Đồ án Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Nguyễn Thu Phương

pdf 73 trang huongle 2110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Nguyễn Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_dich_vu_van_chuyen_cua_c.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Nguyễn Thu Phương

  1. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thày giáo, ThS Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dậy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thày đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thày, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn Hải Phòng, Tháng 7 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thu Phƣơng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 4 1.1. Giới thiệu về Công ty Aseax 4 1.1.1. Chức năng nhiệm vụ 4 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động 4 1.1.3. Cơ cấu tổ chức 5 1.2. Mô tả hoạt động dịch vụ vận chuyển ở công ty TNHH Thƣơng mại dịch vụ vận chuyển ASEAX 5 1.3. Giải pháp 6 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 7 1.4.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “nhận bƣu phẩm” 7 1.4.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Khai thác” 8 1.4.3. Mô hình nghiệp vụ “Giải quyết khiếu nại” 9 1.4.4. Tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” 10 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 11 2.1. Mô hình nghiệp vụ 11 2.1.1. Bảng phân tích các yếu tố của bài toán 11 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 12 2.1.3. Nhóm dần các chức năng 13 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng 14 2.1.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu đã sử dụng 15 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng 16 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 17 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 17 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 18 2.3. Thiết kế sơ sở dữ liệu 22 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) 22 2.3.2. Mô hình quan hệ 28 2.3.3. Bảng dữ liệu vật lý 32 2.4. Thiết kế giao diện 35 2.4.1. Giao diện chính 35 2.4.2. Giao diện “Cập nhật dữ liệu” 36 2.4.3. Giao diện xử lý dữ liệu 39 Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 40 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 40 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 40 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 43 3.2. Thiết kế cơ sở dũ liệu quan hệ 44 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 44 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 46 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 48 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server 48 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 50 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL 50 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server 51 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 53 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET 53 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 56 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 57 4.1. Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 57 4.1.1. Môi trƣờng cài đặt Hệ điều hành 57 4.1.2. Các hệ thống con 57 4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con: 57 4.2. Một số giao diện chính 57 KẾT LUẬN 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO 69 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU 70 Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Công ty Aseax 1.1.1. Chức năng nhiệm vụ Là một công ty lớn trong lĩnh vực này, việc quản lý vận chuyển bƣu phẩm không hề dễ dàng. Lƣợng thƣ nhập hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm là một con số khổng lồ khiến nhà quản lý nhiều khi phải đau đầu. Và việc lựa chọn một chƣơng trình hỗ trợ cho việc vận chuyển bƣu phẩm cũng cần phải đƣợc chọn một cách cẩn thận, phù hợp. Vì vây nhóm sinh viên khoa công nghệ thông tin trƣờng ĐHDL Hải Phòng đã cung cấp cho công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ vận chuyển ASEAX một giải pháp mới, đó chính là: “Chƣơng trình quản lý vận chuyển ở công ty ASEAX” . Khi đƣa ra giải pháp này, ông Bùi Đình Quân - Giám đốc công ty đã đƣa ra rất nhiều yêu cầu để phù hợp với ngành nghề kinh doanh hiện tại của công ty. Nhóm sinh viên trƣờng ĐHDL Hải Phòng đã tận tâm hết sức để đáp ứng đƣợc tất cả các yêu cầu đó. Hiện tại công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ vận chuyển ASEAX đang chạy phần mềm quản lý thƣ gửi rất suôn sẻ. Phần mềm đã giúp công ty làm việc dễ dàng, logic, và hiệu quả hơn trong quản lý doanh nghiệp. 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động Kinh doanh các dịch vụ vận chuyển phát nhanh trong nƣớc và quốc tế. Dịch vụ chuyển phát nhanh ASEAX, dịch vụ chuyển phát nhanh trong, ngày, dịch vụ chuyển phát nhanh hàng nặng, hàng công kềnh và các sản phẩm khác. Kinh doanh các dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa kho vận. Kinh doanh vật tƣ, thiết bị bƣu chính viễn thông. Quản lý, vận hành, lắp đặt, bảo dƣỡng và khai thác các thiết bị, phƣơng tiện Bƣu chính viễn thông. Đại lý cung cấp dịch vụ Bƣu chính viễn thông. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 1.1.3. Cơ cấu tổ chức GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG KINH PHÒNG GIAO PHÒNG DỊCH TOÁN DOANH NHẬN VỤ Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức công ty 1.2. Mô tả hoạt động dịch vụ vận chuyển ở công ty TNHH Thƣơng mại dịch vụ vận chuyển ASEAX Khi khách hàng có nhu cầu gửi bƣu phẩm, khách hàng gửi thông tin yêu cầu tới phòng kinh doanh cho công ty qua điện thoại. Nhân viên kinh doanh sẽtiếp nhận thông tin, nếu công ty đáp ứng đƣợc dịch vụ của khách hàng thì sẽ báo cho nhân viên giao nhận đến nhận bƣu phẩm và lập phiếu gửi. Khách hàng sẽ kê khai thông tin bƣu phẩm vào phiếu gửi sau đƣợc giữu một liên của phiếu gửi để đối chiếu. Ngƣợc lại, sẽ thông báo lại cho khách hàng không có dịch vụ. Nhân viên giao nhận sẽ mang bƣu phẩm về phòng giao nhận. Tại đây, nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra bƣu phẩm xem có khớp với phiếu gửi hay không rồi sẽ chuyển bƣu phẩm cho công ty phát khác. Một phiếu gửi sẽ đƣợc giữ lại và giao cho nhân viên kế toán. Nhân viên kế toán sẽ đối chiếu phiếu gửi với bảng giá lập bảng chi tiết công nợ. Thông tin đƣợc lƣu trông bảng chi tiết công nợ. Khi khách hàng có khiếu nại, khách hàng sẽ gọi điện cho phòng chăm sóc khách hàng qua điện thoại. Nhân viên điều hành sẽ đối chiếu mã số với phiếu gửi rồi gửi thông báo cho khách hàng tình trạng của bƣu phẩm. Thông tin đƣợc lƣu trong sổ khiếu nại. Sau mỗi tháng, nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ lập báo cáo tình trạng khiếu nại của khách hàng, nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo doanh thu và gửi về cho giám đốc. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 1.3. Giải pháp Công ty TNHH TMDV vận chuyển ASEAX hiện tại đang dùng phần mềm của công ty cổ phần chuyển phát nhanh 247 để quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty. Phần mềm này chạy rất tốt, tuy nhiên công ty muốn có phần mềm của riêng mình để tiện cho việc theo dõi công nợ cũng nhƣ bảo mật thông tin khách hàng. Vì vậy công ty cần có phần mềm riêng để quản lý vận chuyển cũng nhƣ phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.4.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “nhận bƣu phẩm” Nhân viên kinh Nhân viên giao Khách hàng Hồ sơ dữ liệu doanh nhận Yêu cầu Yêu cầu Phiếu yêu cầu gửi bƣu gửi bƣu gửi phẩm phẩm Kiểm tra thông tin bƣu phẩm Thông Yêu Yêu cầu Nhận bƣu báo cầu Phiếu yêu cầu gửi bƣu phẩm không nhận nhận phẩm có hàng dịch vụ Lập phiếu Phi ếu gửi gửi Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ”Nhận bưu phẩm” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 1.4.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Khai thác” Nhân viên giao Nhân viên kế Khách hàng Hồ sơ dữ liệu nhận toán Nhận Bảng giá thông tin bƣu phẩm Lập bảng Phiếu gửi chi tiết công nợ Bảng chi tiết công nợ Nhận hóa Lập hóa đơn thanh đơn thanh Hóa đơn toán toán thanh toán Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Khai thác” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 1.4.3. Mô hình nghiệp vụ “Giải quyết khiếu nại” Khách hàng Nhân viên điều hành Hồ sơ dữ liệu Gửi thông tin khiếu Tiếp nhận nại thông tin Sổ chăm sóc khiếu nại khách hàng Kiểm tra Phiếu gửi mã số phiếu gửi Thông báo Tiếp nhận cho khách thông tin hàng Ghi sổ chăm sóc khách S ổ chăm sóc hàng khách hàng Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Giải quyết khiếu nại” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 1.4.4. Tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” Nhân viên điều Giám đốc Nhân viên kế toán Hồ sơ dữ liệu hành Yêu cầu báo cáo Lập bảng Bảng chi tiết tổng hợp công nợ doanh thu Lập bảng Sổ khiếu nại tổng hợp khiếu nại hợp công nợ Bảng tổng Bảng tổng hợp doanh hợp khiếu thu nại Bảng tổng hợp doanh thu Báo cáo Bảng tổng hợp khiếu nại Hình 1.5. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Bảng phân tích các yếu tố của bài toán Cụm động từ bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét Gửi yêu cầu gửi bƣu phẩm Phiếu yêu cầu gửi bƣu phẩm HSDL Nhận yêu cầu gửi bƣu phẩm Phiếu yêu cầu nhận bƣu phẩm HSDL Phiếu gửi HSDL Lập phiếu gửi Nhân viên giao nhận Tác nhân Phiếu gửi HSDL Kiểm tra thông tin phiếu gửi Nhân viên giao nhận Tác nhân Bảng chi tiết công nợ HSDL Lập bảng chi tiết công nợ Nhân viên kế toán Tác nhân Hóa đơn thanh toán HSDL Lập hóa đơn thanh toán Nhân viên kế toán Tác nhân Gửi thông tin khiếu nại Phiếu gửi HSDL Phản hồi khiếu nại Sổ chăm sóc khách hàng HSDL Lập báo cáo doanh thu Bảng tổng hợp doanh thu HSDL Lập báo cái khiếu nại Bảng tổng hợp khiếu nại HSDL Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh a) Biểu đồ T.T yêu cầu gửi bƣu phẩm T.T phản hồi nhận bƣu phẩm o T.T về nội dung bƣu phẩm Y.C báo cáo CHƢƠNG KHÁCH Phiếu gửi TRÌNH QUẢN HÀNG LÝ DỊCH VỤ GIÁM Bảng chi tiết công nợ VẬN CHUYỂN Báo cáo ĐỐC T.T phản hổi chi tiết công nợ CỦA CÔNG TY ASEAX Hóa đơn thanh toán Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh b) Mô tả hoạt động * KHÁCH HÀNG - Khách hàng cung cấp thông tin gửi bƣu phẩm tới hệ thống - Hệ thống phản hồi lại cho khách hàng có nhận dịch vụ của khách hàng hay không - Khách hàng gửi thông tin về bƣu phẩm cho hệ thống - Hệ thống gửi lại phiếu gửi cho khách hàng - Hệ thống gửi bảng chi tiết công nợ cho khách hàng vào cuối tháng - Khách hàng gửi lại phản hổi về công nợ cho hệ thống - Nếu khách hàng đối chiếu khớp với bảng chi tiết công nợ, hệ thống tiến hàng xuất hóa đơn * GIÁM ĐỐC - Giám đốc yêu cầu hệ thống gửi báo cáo cuối tháng - Hệ thống gửi báo cáo cho giám đốc Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.1.3. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 Nhận thông tin yêu cầu gửi bƣu phẩm Nhận bƣu phẩm Nhận bƣu phẩm Lập phiếu gửi Kiểm tra thông tin phiếu gửi Lập bảng chi tiết công nợ Khai thác Lập hóa đơn thanh toán Chƣơng trình quản lý vận Nhận thông tin khiếu nại chuyển của công Giải quyết khiếu nại Giải quyết khiếu nại ty Aseax Thông báo cho khách hàng Ghi sổ chăm sóc khách hàng Lập báo cáo doanh thu Báo cáo Lập báo cáo tình trạng chăm sóc khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng a) Sơ đồ Quản lý vận dịch vụ vận chuyển của Công ty Aseax 1.Nhận 2. Khai thác 3. Khiếu nại 4. Báo cáo bƣu phẩm 1.1. Nhận thông tin 2.1. Kiểm tra thông 3.1. Nhận T.T 4.1. Báo cáo doanh tin khiếu nại thu 1.2. Nhận bƣu 2.2. Lập bảng chi 3.2. Giải quyết 4.2. Báo cáo khiếu phẩm tiết công nợ khiếu nại nại 1.2. Lập phiếu gửi 2.3. Lập hóa đơn 3.3. Thông báo thanh toán khách hàng 3.4. Ghi sổ CSKH Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng – nghiệp vụ b) Mô tả chức năng lá * Nhận bƣu phẩm - Nhận thông tin: Khi khách hàng có nhu cầu gửi bƣu phẩm, khách hàng gửi thông tin tới hệ thống. Nếu hệ thống không có dịch vụ khách hàng yêu cầu sẽ thông báo lại cho khách hàng. Nếu có sẽ gửi yêu cầu cho nhân viên giao nhận đi nhận bƣu phẩm. - Nhận bƣu phẩm: Nhân viên giao nhận sẽ tới nơi khách hàng yêu cầu sau đó kiểm tra thông tin bƣu phẩm về khối lƣợng, cƣớc phí, hình thức thanh toán, ngày giờ gửi, nội dung. - Lập phiếu gửi: nhân viên giao nhận sẽ ghi các thông tin của bƣu phẩm vào phiếu gửi khối lƣợng, cƣớc phí, hình thức thanh toán, nội dung, ngày giờ gửi, kê khai, nhân viên. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX * Khai thác - Kiểm tra thông tin: Nhân viên giao nhận sẽ kiểm tra lại các thông tin trên phiếu gửi xem có trùng với bƣu phẩm hay không. Nếu không sẽ thông báo lại cho khách hàng và sửa lại phiếu gửi. Nếu đã chính xác sẽ chuyển cho bộ phận kế toán. - Lập bảng chi tiết công nợ: Nhân viên kế toán nhận phiếu gửi, sau đó đọc thông tin từ phiếu gửi, đối chiếu với bảng giá và lập bảng chi tiết công nợ. - Cuối tháng, nhân viên kế toán lập xong bảng chi tiết công nợ và chuyển cho khách hàng. Khách hàng sẽ đối chiếu bảng chi tiết công nợ với phiếu gửi, nếu đúng sẽ phản hồi lại cho nhân viên kế toán để lập hóa đơn thanh toán. * Khiếu nại - Nhận thông tin khiếu nại: Khi khách hàng có khiếu nại về tình trạng bƣu phẩm, khách hàng sẽ gửi thông tin cho nhân viên điều hành qua điện thoại, nhân viên điều hành có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng. - Giải quyết khiếu nại: Nhân viên điều hành sẽ đối chiếu thông tin mã phiếu gửi mà khách hàng khiếu nại với phiếu gửi của mình và kiểm tra ngày giờ phát, tên ngƣời nhận. - Thông báo khách hàng: Sau khi đã kiểm tra đƣợc thông tin về ngƣời nhận và ngày giờ nhận, nhân viên sẽ thông báo lại cho khách hàng. - Ghi sổ chăm sóc khách hàng: Toàn bộ thông tin khiếu nại của khách hàng sẽ đƣợc nhân viên điều hành lƣu trong sổ chăm sóc khách hàng. * Báo cáo - Báo cáo doanh thu: Nhân viên kế toán sẽ tổng hợp lại lại bảng chi tiết công nợ thành bảng tổng hợp doanh thu sau đó báo cáo với giám đốc. - Báo cáo tình trạng chăm sóc khách hàng: Nhân viên điều hành sẽ tổng hợp lại sổ chăm sóc khách hàng sau đó cáo cáo lên giám đốc. 2.1.5. Danh sách hồ sơ dữ liệu đã sử dụng a. Bảng báo giá b. Phiếu yêu cầu gửi bƣu phẩm c. Phiếu yêu cầu nhận bƣu phẩm d. Phiếu gửi e. Bảng chi tiết công nợ f. Hóa đơn thanh toán g. Sổkhiếu nại h. Bảng tổng hợp doanh thu i. Bảng tổng hợp khiếu nại Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể a. Bảng báo giá b. Phiếu yêu cầu gửi bƣu phẩm c. Phiếu yêu cầu nhận bƣu phẩm d. Phiếu gửi e. Bảng chi tiết công nợ f. Hóa đơn thanh toán g. Sổ khiếu nại h. Bảng tổng hợp doanh thu i. Bảng tổng hơp khiếu nại Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i 1. Nhân bƣu phẩm C C C 2. Khai thác R R U C 3. Giải quyết khiếu nại R U 4. Báo cáo R R C C Hình 2.3. Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Nhân viên kinh doanh Nhân viên kế toán ợ i ợ ử n ậ t công n công t nh ế c Phiếu yêu cầu nhận n công T.T T.T Hóa đơn Hóa T.T T.T ti ng chi T.T yêu g cu ả B T.T gửi bƣu phầm 1.0 2.0 f Hóa đơn thanh toán Nhận Khai Khách hàng bƣu thác phẩm T.T phản hồi e Bảng chi tiết công nợ i n d Phiếu gửi ợ ử Phiếu gửi ậ u g ợ ế u nh ầ n công u ế a Bảng báo giá p phi b Phiếu yêu cầu gửi n công t ậ i chi i ế ố Hóa đơn ng ng đ T.T l T.T T.T yêu c ả B ti ng chi ả B Nhân viên giao nhận Khách hàng i T.T Yêu cầu báo cáo ạ u n u h Bảng tổng hợp doanh thu ế Báo cáo T.T khi 3.0 4.0 Giám đốc Giải quyết Báo g Sổ khiếu nại khiếu nại cáo t i ế i Bảng tổng hợp khiếu nại ạ u n u ế i quy i ả i B ảng tổng hợp doanh T.T khi T.T gi thukhiếu nại e Bảng chi tiết công nợ Nhân viên điều hành Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1”Nhận bƣu phẩm” Nhân viên kinh doanh m ẩ h c Phiếu yêu cầu nhận p b Phiếu yêu cầu gửi ụ u ƣ b ch v ch i ị ử g T có d . T T.T 1.2 1.1 Nhận Nhận bƣu thông phẩm m tin ẩ m ẩ n bƣuphn m ậ n ẩ ậ u nhu n bƣun ph i nh i ầ ậ ồ i bƣu i ph n h ử ả T.T Yêu c T.T đã nh 1.3 T. T g T T. T.T ph Nhân viên giao nhận Khách hàng Lập phiếu T.T lập phiếu gửi gửi Phiếu gửi T.T về bƣu phẩm Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 “Nhận bưu phẩm” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 “Khai thác” Nhân viên giao nhận Nhân viên kế toán t t ế m ẩ ợ a Bảng giá m tra m ợ ể b Phiếu gửi ph bƣu n ng ng chi ti ậ ả T.T công n công T.T B n công ki đã .T T T.T nh T.T 2.2 2.1 Kiểm Lập bảng tra chi tiết ợ thông ợ tin e Bảng chi tiết công nợ công nợ u công n công u n tcông ế ế ichi ố ng chi ti chi ng ả B đ T.T 2.3 Khách hàng Lập Hóa đơn T. T đã nhận hóa đơn f Hóa đơn thanh toán Hóa đơn thanh toán Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 “Khai thác” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 “Giải quyết khiếu nại” Nhân viên điều hành i ạ m ẩ u n u ế n khi n ậ nh T.T ph bƣu T.T T.T yêu cầu giải quyết khiếu nại 3.1 3.2 Nhận Giải thông quyết tin khiếu T.T giải quyết khiếu nại khiếu nại nại i n ạ ậ g Sổ khiếu nại n u ế xácnh d Phiếu gửi g Sổ khiếu nại T.T khi T.T T.T Khách hàng t ế n ậ i quy i ả T.T gi T.T T.T xác nh xác T.T T.T ghi sổ 3.4 3.3 T.T xử lý Thông Ghi sổ khiếu báo khách nại Nhân viên điều hành T.T thông báo KH T.T đã nhận thông báo Hình 2.7. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1” Giải quyết khiếu nại” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX d) Sơ đồ luống dữ liệu mức 1” Báo cáo” Kế toán Điều hành i ạ i ạ u n u ế u n u ế khi khi báo cáo doanh thu doanh cáo báo e Bảng chi tiết công nợ cáo báo y/c y/c g Sổ khiếu nại T.T báo cáo cáo báo T.T T.T báo cáo doanh thu doanh cáo báo T.T T.T T.T T.T 4.1 4.2 Báo Báo cáo cáo doanh khiếu thu nại h Bảng tổng hợp doanh i Sổ tổng hợp khiếu nại u báo cáo báo u thu cáo báo u ầ ầ Báo cáo Báo cáo Báo T.T yêu c yêu T.T c yêu T.T Giám đốc Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.3. Thiết kế sơ sở dữ liệu 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) a) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc tính trƣng A. BẢNG GIÁ Mã bảng giá Mã bảng giá Số thứ tự STT Trọng lƣợng Trọng lƣợng Dịch vụ nội tỉnh DV nội tỉnh Dịch vụ ngoại tỉnh >300km DV ngtinh >300km Dịch vụ ngoại tỉnh <300km DV ngtinh <300km Chỉ tiêu phát Chỉ tiêu phát Ngày áp dụng Ngày áp dụng B. PHIÊU YÊU CẦU GỬI Mã phiếu yêu cầu gửi Mã phiếu yc gửi Tên khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Địa chỉ Số điện thoại Số điện thoại Ngày tháng Ngày tháng Nhân viên lập phiếu NV thực hiện Nhân viên thực hiện hiện NV thực hiện C. PHIẾU YÊU CẦU NHẬN Mã phiếu yêu cầu nhận Mã phiếu yc nhận Tên khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Địa chỉ Số điện thoại Số điện thoại Ngày tháng Ngày tháng Nhân viên lập phiếu NV thực hiện Nhân viên thực hiện hiện NV thực hiện Dịch vụ D.PHIẾU GỬI Mã phiếu gửi Mã phiếu gửi Mã khách hàng Mã khách Họ tên khách hàng Họ tên KH Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH Kê khai hải quan Kê khai HQ Nội dung Nội dung Khối lƣợng Khối lƣợng Nhân viên Nhân viên Cƣớc phí Cƣớc phi Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Cƣớc chính Cƣớc chính Cƣớc phụ Cƣớc phụ Thuế Thuế Tổng thanh toán Tổng TT Hình thức thanh toán Hình thức TT Ngày giờ gửi Ngày giờ gửi Ngày giờ nhận Ngày giờ nhận E. BẢNG CHI TIẾT CÔNG NỢ Mã bảng Mã bảng Ngày tháng Ngày tháng Tên khách hàng Tên khách Địa chỉ Địa chỉ Mã số thuế MST Số tài khoản Số TK Số thứ tự STT Mã phiếu gửi Mã phiếu gửi Trọng lƣợng Trọng lƣợng Đích đên Đích đến Dịch vụ Dịch vụ Đơn giá Đơn giá Phụ phí Phụ phí Thuế Thuế Thành tiền Tổng tiền E. HÓA ĐƠN GTGT Số hóa đơn Số hóa đơn Ngày lập Ngày lập Đơn vị bán hàng ĐV bán hàng Địa chỉ Địa chỉ Số tài khoản Số TK Điện thoại Điện thoại Mã số thuế MST Hình thức thanh toán Hình thức TT Tên hàng hóa, dịch vụ Tên xe Đơn vị tính ĐVT Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Cộng tiền hàng Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT Thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tổng tiền thanh toán Tổng tiền TT Chữ ký nhân viên Họ tên NV Chữ ký người bán Họ tên người bán Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX b) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể Thuộc tính STT Kiểu thực thể Thuộc tính khóa Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ 1 KHÁCH HÀNG khách hàng, số điện thoại , chức năng Mã khách hàng khách hàng Mã dịch vụ, tên dịch vụ, trọng lƣợng, dịch vụ nội tỉnh, dịch vụ ngoại tỉnh 2 DỊCH VỤ Mã dịch vụ >300km, dịch vụ ngoại tỉnh <300km, chỉ tiêu phát Mã loại dịch vụ, tên loại dịch vụ 3 LOẠI DỊCH VỤ Mã loại dịch vụ Mã phòng ban, tên phòng ban 4 PHÒNG BAN Mã phòng ban c) Xác định các kiểu liên kết 1 n KHÁCH Sử dụng DỊCH VỤ HÀNG 1 n LOẠI DỊCH Có DỊCH VỤ VỤ 1 n NHÂN VIÊN Tiếp nhận DỊCH VỤ xử lý n 1 NHÂN VIÊN Thuộc PHÒNG BAN Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Mã dịch vụ Mã loại dịch vụ Chỉ tiêu phát Mã loại dịch vụ Tên loại dịch vụ Trọng lƣợng 1 n 1 LOẠI DỊCH VỤ Có DỊCH VỤ Giá ngoại tỉnh Giá ngoại tỉnh >300km <300km Giá nội tỉnh Mã phiếu yêu Ngày tháng cầu nhận Mã dịch vụ Mã nhân viên Họ tên n 1 Tiếp nhận xử DỊCH VỤ Tên dịch vụ Địa chỉ NHÂN VIÊN lý Số điện thoại Chức vụ Địa chỉ khách Nhân viên Tên khách hàng hàng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Mã phòng ban Mã nhân viên Họ tên 1 n PHÒNG BAN NHÂN VIÊN Thuộc Địa chỉ Số điện thoại Mã Phòng ban Tên phòng ban Kê khai hải Ngày giờ gửi quan Mã khách hàng Tên khách hàng Mã phiếu gửi Ngày giờ nhận Mã dịch vụ Tên dịch vụ Loại dịch vụ n 1 Trọng lƣợng Địa chỉ khách KHÁCH HÀNG Sử dụng DỊCH VỤ hàng Chỉ tiểu phát Chức năng Số điện thoại Dịch vụ ngoại Khồi lƣợng Cƣớc phí Dịch vụ nội tỉnh khách hàng khách hàng tỉnh 300km Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Mã khách hàng Tên khách hàng Mã phiếu gửi Ngày giờ gửi Ngày giờ nhận Mã dịch vụ Tên dịch vụ Loại dịch vụ 1 n Trọng lƣợng Địa chỉ khách KHÁCH HÀNG Sử dụng DỊCH VỤ hàng T.T kê khai hải n n Chỉ tiểu phát quan Chức năng Số điện thoại Dịch vụ ngoại Khồi lƣợng Nội dung Cƣớc phí Dịch vụ nội tỉnh khách hàng khách hàng tỉnh 300km Ngày tháng xử lý Mã phiếu yêu Tiếp nhận xử cầu lý Chức năng Mã phòng ban Chức vụ Có 1 1 1 n PHÒNG BAN Thuộc NHÂN VIÊN LOẠI DỊCH VỤ Mã phòng ban Tên phòng ban Số điện thoại Mã nhân viên Họ tên Mã loại dịch vụ Tên loại dịch vụ Hinh 2.9. Sơ đồ E-R Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.3.2. Mô hình quan hệ a) Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: * Biểu diễn các thực thế - KHACH HANG (Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, chức năng khách hàng, số điện thoại khách hàng) - DỊCH VỤ (Mã dịch vụ, tên dịch vụ, chỉ tiêu phát, trọng lƣợng, dịch vụ nội tỉnh, dịch vụ ngoại tỉnh>300km, dịch vụ ngoại tỉnh 300km, Giá ngoại tỉnh <300km, Chỉ tiêu phát) LOẠI DỊCH VỤ  LOẠI DỊCH VỤ( Mã loại DV, Tên loại DV) PHÒNG BAN  PHÒNG BAN(Mã phòng ban, Tên phòng ban) NHÂN VIÊN  NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, Họ tên, Số điện thoại, địa chỉ, Chức vụ) Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Sử dụng ( Mã phiếu gửi, mã khách hàng, mã dịch vụ, kê khai hải quan, khối lƣợng, cƣớc phí, khổi lƣợng, ngày giờ nhận, ngày giờ gửi) Tiếp nhận xử lý (Mã phiếu yêu cầu gửi, mã nhân viên, mã dịch vụ, ngày tháng, mã khách hàng) b) Bƣớc 2: Trong các quan hệ trên ta thấy một số quan hệ còn dƣ thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành các quan hệ sau: - Phiều gửi (Mã phiếu gửi, mã khách hàng, ngày giờ gửi) - Chi tiết phiếu gửi (Mã phiếu gửi, kê khai hải quan, khối lƣợng, cƣớc phí, ngày giờ gửi, ngày giờ nhận) - NHÂN VIÊN tiếp nhận xử lý DỊCH VỤ - Phiếu yêu cầu gửi (Mã phiếu yêu cầu gửi, mã nhân viên, mã khách hàng, ngày tháng) - Chi tiết phiếu yêu cầu gửi (Mã phiếu yêu cầu, Mã dịch vụ) c) Bƣớc 3: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa KHÁCH HÀNG Mã khách Tên khách Địa chỉ Chức năng Số điện thoại DỊCH VỤ Mã dịch Tên dịch Trong DV DV Dịch vụ Chỉ tiêu Mã loại vụ vụ lƣợng nội ngoại ngoại phát dịch vụ tỉnh tỉnh tỉnh >300km <300km Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX NHÂN VIÊN Mã nhân Họ Tên Địa chỉ Số điện Chức vụ Mã phòng viên thoại ban LOẠI DỊCH VỤ Mã loại dịch vụ Tên loại dịch vụ PHÒNG BAN Mã phòng Tên phòng Chức năng CHI TIẾT PHIẾU GỬI Mã phiếu Kê khai hải Khối Cƣớc Ngày giờ Ngày giờ nhận gửi quan lƣợng phí gửi PHIẾU YÊU CẦU GỬI Mã phiếu yêu cầu Mã nhân viên Mã khách hàng Ngày tháng gửi CHI TIẾT PHIẾU YÊU CẦU GỬI Mã phiếu yêu cầu gửi Mã dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Hình 2. 10. Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.3.3. Bảng dữ liệu vật lý a) KHACH_HANG để lƣu trữ thông tin cho bảng “Khách hàng” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_KH nchar 10 Mã khách hàng – Khóa chính 2 Ten_KH nvarchar 50 Tên khách hàng 3 Dia_chi_KH nchar 20 Số điện thoại khách hàng 4 SDT_KH nvarchar 200 Địa chỉ khách hàng b) DICH_VU để lƣu trữ thông tin cho bảng “Dịch vụ” STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kịch Ghi chú liệu cỡ 1 Ma_DV nchar 10 Mã khách hàng – Khóa chính 2 Ten_DV nvarchar 50 Tên dịch vụ 3 Chi_tieu_phat nchar 10 Chỉ tiêu phát 4 Trong_luong nchar 10 Trọng lƣợng 5 Ma_Loai_DV nchar 10 Mã loại dịch vụ 6 DV_noi_tinh float Dịch vụ nội tỉnh 7 DV_ngtinh_tren_300km float Dịch vụ ngoại tỉnh >300km 8 DV_ngtinh_duoi_300km float Dịch vụ ngoại tỉnh <300km c) NHAN_VIEN dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Nhân viên” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_NV nchar 10 Mã khách hàng – Khóa chính 2 Ho_ten nvarchar 50 Họ tên nhân viên 3 Ma_phong_ban nchar 10 Mã phòng ban 4 So_DT float Số điện thoại 5 Dia_chi nvarchar 250 Địa chỉ 6 Chuc_vu nchar 50 Chức vụ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX d) LOAI_DICH_VU dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Loại dịch vụ” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_loại_DV nchar 10 Mã loại dịch vụ- Khóa chính 2 Ten_loai_DV nvarchar 50 Tên loại dịch vụ e) PHONG_BAN dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Phòng ban” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_phong_ban nchar 10 Mã phòng ban- Khóa chính 2 Ten_phong_ban nvarchar 50 Tên phòng ban f) PHIEU_GUI dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Phiếu gửi” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_phieu_gui nchar 10 Mã phiếu gửi- Khóa chính 2 Ma_KH nchar 10 Mã khách hàng 3 Ngay_gio_gui date 10 Ngày giờ gửi g) CHI_TIET_PHIEU_GUI dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Chi tiết phiếu gửi” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_phieu_gui nchar 10 Mã phiếu gửi- Khóa chính 2 Ke_khai_HQ nchar 20 Kê khai hải quan 3 Trong_luong nchar 20 Trọng lƣợng 4 Cuoc_phi float Cƣớc phí 5 Ngay_gio_gui date Ngày giờ gửi 6 Ngay_gio_nhan date Ngày giờ nhận Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX h) PHIEU_YEU_CAU_GUI dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Phiếu yêu cầu gửi” STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_phieu_yeu_cau_gui nchar 10 Mã phiếu yêu cầu gửi- Khóa chính 2 Ma_NV nchar 10 Mã nhân viên 3 Ma_KH nchar 10 Mã khách hàng i) CHI_TIET_PHIEU_YEU_CAU_GUI dùng để lƣu trữ thông tin cho bảng “Chi tiết phiếu yêu cầu gửi“ STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kịch cỡ Ghi chú 1 Ma_phieu_yeu_cau_gui Nchar 10 Mã phiếu yêu cầu gửi- Khóa chính 2 Ma_DV nchar 10 Mã dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.4. Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính Công ty TNHH ASEAX Banner Trang chủ | Giới thiệu | Tin tức | Tìm kiếm | Liên hệ | Đăng nhập Footer (Địa chỉ, số điện thoại) Giao diện chính bao gồm các chức năng chính của hệ thống để ngƣời dùng lựa chọn Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.4.2. Giao diện “Cập nhật dữ liệu” a) Cập nhật danh sách nhân viên Danh sách nhân viên Mã nhân viên: Chức vụ: Họ và tên: Số điện thoại: Địa chỉ: Mã Phòng ban: Thêm Sửa Xóa - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIEN - Ô hộp lựa chọn lấy dữ liệu từ bảng PHONGBAN và dữ liệu hiển thị là mã phòng ban b) Cập nhật danh sách khách hàng Danh sách khách hàng Mã khách hàng: Số điện thoại: Tên khách hàng: Địa chỉ: Chức năng: Nhập Sửa Xóa - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng khách hàng - Ô chức năng hộp lựa chọn lấy dữ liệu từ bảng chức năng khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX c) Cập nhật danh sách dịch vụ Danh sách dịch vụ Loại dịch vụ: Dịch vụ nội tỉnh: Dịch vụ ngoại tỉnh Mã dịch vụ: trên 300 km: Dịch vụ: Dịch vụ ngoại tỉnh dƣới 300 km: Trọng lƣợng: Nhập Sửa Xóa - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng DICHVU - Hộp lựa chọn lấy dữ liệu từ bảng Loại dịch vụ d) Cập nhạt danh sách loại dịch vụ Danh sách loạidịch vụ Mã loại dịch vụ: Tên loại dịch vụ: Nhập Sửa Xóa - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng LOAIDICHVU - Hộp lựa chọn lấy dữ liệu từ bảng Mã loại dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX e) Cập nhật danh sách phòng ban Danh sách loạiphòng ban Mã phòng ban: Tên phòng ban: Chức năng phòng ban: Nhập Sửa Xóa - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng PHONGBAN - Hộp lựa chọn lấy dữ liệu từ bảng mã phòng ban và chức năng phòng ban f) Cập nhật danh sách phiếu gửi Danh sách phiếu gửi Khách hàng: Trọng lƣợng: Dịch vụ: Cƣớc phí Mã phiếu: Ngày giờ nhận: Kê khai : Ngày giờ gửi: Nhập Sửa Xóa - Trang này cập nhật danh sách cho bảng phiếu gửi - Hộp lựa chọn lấy dữ liệu từ bảng khách hàng, dịch vụ, kê khai Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2.4.3. Giao diện xử lý dữ liệu a) Giao diện thồng kê phiếu gửi theo ngày tháng Thống kê phiếu gửi Từ ngày: Đến này: Thống kê In - Giao diện cho phép ngƣời dùng thông kê các phiếu gửi theo ngày đã chọn b) Giao diện thồng kê theo nhân viên Thống kê phiếu gửi theo tên nhân viên Nhân viên: Thống kê In - Giao diện cho thông kê phiếu gửi theo danh sách nhân viên c) Giao diện thống kê theo khách hàng Thống kê phiếu gửi theo khách hàng Khách hàng: Thống kê In - Giao diện cho phép thống kê theo danh sách khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành, bảo trì Thời gian Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a) Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. - Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí phải bỏ ra xây dựng nó. + Những chi phí thƣờng xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận đƣợc đối với tổ chức. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hế, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. b) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ CSDL, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. c) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. - Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. d) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua CSDL tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc laapjvoiws nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). - Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). - Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). 3.2. Thiết kế cơ sở dũ liệu quan hệ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa - Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c) Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX + Ký hiệu: Tên thuộc tính + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: o Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. o Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính o Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. o Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX + Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. + Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: o Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. o Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. o Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình CSDL quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. - Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu: R=R\ t U t’ - Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. - CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) - Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần. - Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc: + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction- SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: - Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDLvà toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). - Có hệ thống phân quyền bảo mật tƣơng thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 48
  49. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trênInternet. - Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). - Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: - Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. - Standard: Giống nhƣ Enterprise nhƣng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5 - Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 - Developer: Là phiên bản tƣơng tự nhƣ Enterprise nhƣng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. - Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện ngƣời dùng (GUI), kích thƣớc CSDL giới hạn bởi 2GB. - Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. - Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. - SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho ngƣời sử dụng. - SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho ngƣời dùng khai thác SQL Server. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 49
  50. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 3.3.2. Đối tƣợng CSDL Đối tƣợng Mô tả Table Đối tƣợng lƣu trữ dữ liệu của CSDL Data Type Kiểu dữ liệu View Là đối tƣợng CSDL chứa các câu lệnh SELECT Stored procedure Đối tƣợng chứa các tập lệnh T-SQL Function Hàm định nghĩa các logic xử lý Index Đối tƣợng CSDL nhằm truy cập dữ liệu nhanh hơn Constraint Ràng buộc dữ liệu, đƣợc thiết lập trên một cột hoặc nhiều cột dữ liệu để thiết lập toàn vẹn dữ liệu Trigger Loại thủ tục lƣu trữ đặc biệt, đƣợc thực thi khi dữ liệu trong bảng thay đổi Logins Một ngƣời dùng đƣợc định danh bởi Login ID để kết nối đến SQL Server. SQL Server hỗ trợ 2 cơ chế chứng thực là: Windows Authentication và SQL Server Authentication Users Nhận diện mỗi ngƣời dùng trong mỗi CSDL. Quyền truy cập của ngƣời dùng dựa trên đối tƣợng này Roles Vai trò, là nhóm ngƣời dùng cùng chức năng Groups Nhóm nhiều SQL Server lại thành một Groups 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL. - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 50
  51. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL. 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front- end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: - End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. - Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. - Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. - Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 51
  52. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. - Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 52
  53. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: User Application .NET Framework .NET Server Windows, BizTalk, Exchange, SQL, App Center .NET Devices Hardware Components .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại. b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 53
  54. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. User Application .NET Framework Operating System Device Drivers Device Drivers Hardware Components .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 54
  55. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý đƣợc việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thƣờng, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng đƣợc cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 55
  56. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác - Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 56
  57. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 4.1.1. Môi trƣờng cài đặt Hệ điều hành - WindowsXP, Windows7, WindowsVista - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 - Ngôn ngữ lập trình:ASP.NET và Microsoft C# 4.1.2. Các hệ thống con - Đăng nhập hệ thống - Cập nhật thông tin của Khách hàng, nhân viên, phiếu gửi - Thống kê báo cáo phiếu gửi theo ngày tháng, khách hàng, nhân viên. 4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con: - Đăng nhập hệ thống: Mỗi ngƣời có một tài khoản riêng, tên tài khoản là mã (mã nhân viên, mã quản lý). Với mỗi nhóm sẽ có những quyền riêng. Admin: quản trị hệ thống, Nhân viên: thống kê, Xem thông tin phiếu gửi: Khách hàng - Cập nhật thông tin: Dùng để cập nhật thông tin của các nhân viên, khách hàng, phiếu gửi 4.2. Một số giao diện chính a) Trang chủ Hình 4.1 Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 57
  58. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX b) Đăng nhập Hình 4.2. Giao diện đăng nhập Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 58
  59. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX c) Giao diện cập nhập danh sách nhân viên Hình 4.3. Giao diện cập nhật danh sách nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 59
  60. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX d) Giao diện cập nhập danh sách khách hàng Hình 4.4. Giao diên cập nhật danh sách khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 60
  61. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX e) Giao diện cập nhật danh sách phiếu gửi Hình 4.5. Giao diện cập nhật danh sách phiếu gửi Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 61
  62. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX f) Giao diện cập nhập danh sách phòng ban Hình 4.6. Giao diện cập nhật danh sách phòng ban Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 62
  63. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX g) Giao diện danh sách dịch vụ Hình 4.8. Giao diện cập nhật danh sách phòng ban Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 63
  64. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX h) Giao diện loại dịch vụ Hình 4.9. Giao diện cập nhật danh sách dịch vụ Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 64
  65. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX i) Giao diện thống kê theo ngày tháng Hình 4.9. Giao diên thống kê theo ngày tháng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 65
  66. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX j) Giao diện thống kê theo khách hàng Hình 4.10. Giao diện cập thống kê theo khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 66
  67. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX k) Giao diện thống kê theo nhân viên Hình 4.11. Giao diện thống kê theo nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 67
  68. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website quản lý dịch vụ vận chuyển. Kết quả đạt đƣợc bao gồm:  Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo.  Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2008 - Sử dụng ngôn ngữ ASP.net để lập trình. - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu bài toán đặt ra. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình tốt và hoàn chỉnh hơn. Sau này có điệu kiện hoàn thiện các chức năng đã có và bổ sung thêm các chức năng tăng tính tiện dụng của hệ thống nhƣ khách hàng kiểm tra thông tin qua mạng. Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 68
  69. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, 2007. [2] Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích thiết kế, NXB thông tin và truyền thông, 2010. [3] [4] Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 69
  70. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU 1. Bảng kê nợ chi tiết Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 70
  71. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 2. Phiếu gửi Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 71
  72. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 3. Phiếu yêu cầu nhận bƣu phẩm CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN ASEAX PHIẾU YÊU CẦU NHẬN BƢU PHẨM Số: 2006 Ngày tháng năm Tên khách hàng: Công ty TNHH OJITEX Hải Phòng Địa chỉ: Khu công nghiệp Nomura Hải Phòng Loại dịch vụ Chuyển phát nhanh Chuyển phát yêu cầu Khác Nhân viên thực hiện Ngƣời lập phiếu Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 72
  73. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển của công ty ASEAX 4. Bảng báo giá CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN ASEAX BẢNG GIÁ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐVT : VNĐ Nơi đến TT Trọng Lƣợng Nội Ngoại tỉnh tỉnh Đến 300 Trên 300 Km 1 Đến 50 gr 10.296 Km 12.227 12.870 2 50 ~ 100 gr 11.326 15.444 13.000 3 100 ~ 250 gr 12.870 20.592 16.731 4 250 ~ 500 gr 16.731 28.314 30.888 5 500 ~ 1.000 gr 20.592 39.897 46.332 6 1.000 ~ 1.500 gr 24.453 48.906 59.202 7 1.500 ~ 2.000 gr 27.027 57.915 46.498 8 Mỗi 500 gr tiếp theo 1.600 4.800 8.000 Chỉ tiêu phát 8h – 12h – 36h 24h – 48h 12h Sinh viên: Nguyễn Thu Phương – Lóp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 73