Đồ án Xây dựng chương trình quản lý học sinh trường mầm non quốc tế Hữu Nghị - Phạm Thu Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý học sinh trường mầm non quốc tế Hữu Nghị - Phạm Thu Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_hoc_sinh_truong_mam_non.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý học sinh trường mầm non quốc tế Hữu Nghị - Phạm Thu Huyền
- Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o X¢Y DùNG Ch•¬ng tr×nh qu¶n lý häc sinh tr•êng mÇm non quèc tÕ h÷u nghÞ ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Sinh viªn thùc hiÖn: Ph¹m Thu HuyÒn Gi¸o viªn h•íng dÉn: Ths. Vò Anh Hïng M· sè sinh viªn: 1013101011 H¶i Phßng - 2012 1
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 4 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 5 1.1 Giới thiệu về trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị. 5 1.2. Mô tả bài toán Quản lý học sinh 7 1.3. Bảng nội dung công việc 8 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 10 1.4.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Nhập học 10 1.4.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu học phí 11 1.4.3. Sơ đồ quản lý tiến trình: Theo dõi sức khỏe 12 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 13 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 13 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 14 2.1.3. Nhóm dần các chức năng 15 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng 16 2.1.5. Danh sách các hồ sơ sử dụng 18 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng 19 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 20 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 20 2.2.2. Sơ đồ luồng mức 1 21 2.2.3. Sơ đồ luồng mức 2 22 2.2.4. Sơ đồ luồng mức 3 23 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 24 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) 24 2.2.3. Mô hình quan hệ. 27 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 32 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 36 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 36 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 36 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 38 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 39 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 39 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 41 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 2005 41 3.3.2 NGÔN NGỮ VB.NET 43 3.3.2.1. Sơ lƣợc về VB.NET 43 3.3.2.2. Giới thiệu Visual Basic .Net 43 2
- CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 47 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 47 4.1.1 Giao diện chính 47 4.1.2 Giao diện quản lý học sinh 48 4.1.3. Giao diện thông tin lớp học 49 4.1.4. Giao diện thông tin giáo viên 50 4.1.5 Giao diện đăng ký nhập học 51 4.1.6. Giao diện Phiếu phân lớp 52 4.2. MỘT SỐ BÁO CÁO CHƢƠNG TRÌNH 53 4.2.1. Danh sách học sinh trƣờng mầm non Hữu Nghị quốc tế 53 4.2.2. Danh sách giáo viên trƣờng mầm non Hữu Nghị quốc tế 54 4.2.3. Danh sách phân lớp 55 4.2.4. Danh sách đăng ký học 56 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 58 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU 59 3
- LỜI MỞ ĐẦU Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện dƣới mái trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, đồ án tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đƣờng Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng trình bày toàn bộ các phần việc viết và lập thuyết minh chƣơng trình “Quản lý học sinh trường mầm non Quốc tế Hữu Nghị”. Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức đã học cũng nhƣ học hỏi thêm các lý thuyết viết phần mềm đang đƣợc ứng dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng nhƣ của các bạn sinh viên khác để có thể viết phần mềm này cũng nhƣ các phần mềm trong cuộc sống về sau hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng nhƣ các bạn sinh viên khác trong suốt thời gian học qua. Đặc biệt, thông qua đây em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Ths. Vũ Anh Hùng- giảng viên khoa Công nghệ thông tin, đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện thành công đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, ngày tháng năm Sinh viên 4
- CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về trƣờng mầm non Hữu Nghị. * Chức năng, nhiệm vụ: - Nắm bắt đƣợc nhu cầu của ngƣời dân và cũng để tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ Giảng viên- Nhân viên Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đƣợc yên tâm công tác nên Trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị đƣợc thành lập theo quyết định số 1703/QD-UBND ngày 04/09/2009. - Nhà trƣờng có nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục các cháu từ 2-5 tuổi - Trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị áp dụng linh hoạt chƣơng trình giảng dạy mầm non đổi mới của Bộ GD & ĐT, chú trọng rèn luyện cho trẻ các môn Tiếng anh, Tin học bởi đây là những môn học đang rất cần thiết cho trẻ trong quá trình phát triển hiện nay. Bên cạnh đó, nhà trƣờng cũng luôn quan tâm đến việc xây dựng cho trẻ năng lực và tố chất cần thiết, tự tin gia nhập môi trƣờng quốc tế ở bậc tiểu học. - Là trƣờng mầm non quốc tế duy nhất có: bể bơi, sân vận động nhà tập thể thao đa năng, vƣờn thiên nhiên, phòng học năng khiếu, phòng đàn, hệ thống vui học an toàn giao thông dành cho trẻ mầm non Các phòng học tiêu chuẩn với đầy đủ trang thiết bị hiện đại, máy điều hòa, hệ thống camera IP giúp phụ huynh quan sát mọi hoạt động của bé ở trƣờng. * Hiện trạng tổ chức: Hiện nay, Trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị gồm có 01 Ban quản lý trƣờng và 10 cán bộ nhân viên giáo viên. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trƣờng ổn định có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết, yêu trẻ, tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng với chƣơng trình đổi mới hiện nay. Bên cạnh đó nhà trƣờng còn có đội ngũ giáo viên dạy tiếng Anh và các môn năng khiếu nhƣ: đàn, múa, bơi, kỹ năng sống có trình độ chuyên môn cao. 5
- - Cơ cấu tổ chức: STT Họ tên Chức danh Nhiệm vụ Phụ trách chung, điều GS.TS.NGƢT Trƣởng ban 1. hành công việc của quản lý trƣờng Trần Hữu Nghị trƣờng mầm non Phụ trách về chuyên 2. CN. Nguyễn Thị Phƣơng Hiệu trƣởng môn mầm non Cán bộ văn Phụ trách công tác văn 3. CN. Đặng Thị Hồng Linh phòng phòng, kế toán 4. CN. Đinh Thị Mai Giáo viên Giảng dạy âm nhạc Giảng dạy và chăm sóc 5. CN. Nguyễn Thị Vân Giáo viên các bé Giảng dạy và chăm sóc 6. CN. Nguyễn Thu Trang Giáo viên các bé Giảng dạy và chăm sóc 7. CN. Cao Thị Mỹ Ngọc Giáo viên các bé Giảng dạy và chăm sóc 8. CN. Ngô Thị Dung Giáo viên các bé 9. Nguyễn Thị Kim Cúc Cô nuôi Nấu ăn cho các bé 10. Nguyễn Thị hà Cô nuôi Nấu ăn cho các bé 6
- 1.2. Mô tả bài toán Quản lý học sinh Việc tiếp nhận và quản lý học sinh ở trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị đƣợc thực hiện theo qui trình sau: - Khi phụ huynh có yêu cầu gửi trẻ cán bộ văn phòng sẽ đưa mẫu đơn nhập học cho phụ huynh và phụ huynh điền đầy đủ thông tin của trẻ và nộp lại đơn cho cán bộ. Sau đó cán bộ văn phòng sẽ duyệt đơn nhập học. Cháu nào không đủ điều kiện nhập học thì sẽ thông báo không đủ điều kiện nhập học cho phụ huynh biết. Cháu nào đủ điều kiện vào học thì sẽ đƣợc thông báo nhập học cho phụ huynh. Phụ huynh đƣa trẻ đến trƣờng nhập học sẽ phải điền vào sơ yếu lý lịch của trẻ và cán bộ văn phòng sẽ nhận sơ yếu lý lịch. Sau đó sẽ xếp lớp cho trẻ theo độ tuổi từng năm. Sau khi xếp lớp, cán bộ văn phòng sẽ gửi phiếu xếp lớp cho giáo viên phụ trách lớp - Mỗi giáo viên phụ trách lớp sẽ có sổ theo dõi số học sinh đi học trong ngày và số buổi mỗi trẻ đi học trong tháng. + Mỗi sáng, giáo viên phụ trách lớp sẽ điểm danh sĩ số lớp và đánh dấu trên phiếu theo dõi trẻ đến lớp số học sinh trong ngày. + Cuối tháng, phiếu theo dõi trẻ đến lớp được giao cho bộ phận kế toán. Kế toán sẽ tính chi phí cho học sinh trong tháng tiếp theo. Theo công thức: Tiền phải nộp = Tiền học phí + Tiền ăn+ Tiền phụ thu Trong đó: Tiền ăn = Số buổi tháng tiếp theo * Giá vé ăn tháng tiếp - Số buổi nghỉ tháng này * Giá vé ăn tháng này. Học phí: Đƣợc tính theo tháng. Với bảng giá như sau: - Học phí: 1.500.000 đồng/ tháng. - Tiền ăn: 30.000 đồng/5 bữa/ 1 ngày. Ngoài các khoản trên, nhà trƣờng không thu thêm khoản phí nào khác ( trừ các dịch vụ theo yêu cầu ). - Dịch vụ theo yêu cầu. Trông trẻ ngoài giờ. Đƣa đón trẻ tại nhà. + Đến đầu tháng, kế toán lập phiếu thu tiền học. Phụ huynh sẽ đóng tiền cho kế toán và nhận biên lai. 7
- - Mỗi tháng giáo viên phụ trách lớp sẽ lập phiếu khám sức khỏe định kỳ của trẻ. Giáo viên sẽ gửi phiếu khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ y tế. Cán bộ y tế sẽ viết kết luận và chỉ dẫn của cán bộ y tế cho trẻ vào phiếu theo dõi và gửi cho cán bộ văn phòng. Cán bộ văn phòng sẽ in phiếu khám sức khỏe và gửi cho phụ huynh. Phụ huynh nhận đƣợc phiếu sẽ ghi ý kiến phụ huynh vào phiếu và gửi lại cho cán bộ văn phòng. Cán bộ văn phòng sẽ tổng hợp ý kiến phụ huynh và gửi cho Ban giám hiệu. Ban giám hiệu sẽ đưa ra giải pháp khắc phục và chuyển cho cán bộ văn phòng. Cán bộ văn phòng nhận các giải pháp và chuyển cho giáo viên. Giáo viên sẽ tiếp thu và thực hiện giải pháp. 1.3. Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL 1 Đƣa mẫu đơn nhập học Cán bộ văn phòng Đơn xin nhập học 2 Điền thông tin vào đơn Phụ huynh Đơn xin nhập học 3 Nộp đơn cho Cán bộ văn phòng Phụ huynh Đơn xin nhập học 4 Duyệt đơn nhập học Cán bộ văn phòng Đơn xin nhập học 5 Thông báo không đủ điều kiện Cán bộ văn phòng Thông báo không đủ điều nhập học kiện nhập học 6 Thông báo nhập học Cán bộ văn phòng Thông báo nhập học 7 Đến nhập học Phụ huynh 8 Điền thông tin của trẻ vào sơ yếu Phụ huynh Sơ yếu lý lịch lý lịch 9 Xếp lớp Cán bộ văn phòng 10 Gửi phiếu xếp lớp Cán bộ văn phòng Phiếu xếp lớp 11 Điểm danh sĩ số lớp Giáo viên 12 Nhận sơ yếu lý lịch Cán bộ văn phòng Sơ yếu lý lịch 13 Đánh dấu trên phiếu theo dõi trẻ Giáo viên Phiếu theo dõi trẻ đến lớp đến lớp 14 Giao phiếu theo dõi cho kế toán Giáo viên Phiếu theo dõi trẻ đến lớp 8
- 15 Tính chi phí mỗi tháng cho trẻ Kế toán Phiếu theo dõi trẻ đến lớp 16 Lập phiếu thu tiền học Kế toán Phiếu thu chi 17 Đóng tiền cho kế toán Phụ huynh 18 Nhận biên lai Phụ huynh Phiếu thu chi 19 Lập phiếu Khám sức khỏe định kỳ Giáo viên Phiếu Khám sức khỏe định kỳ 20 Gửi phiếu Khám sức khỏe cho cán Giáo viên Phiếu Khám sức khỏe bộ y tế định kỳ 21 Viết kết luận và chỉ dẫn của cán bộ Cán bộ y tế Phiếu Khám sức khỏe y tế định kỳ 22 Gửi phiếu Khám sức khỏe cho Cán Cán bộ y tế Phiếu Khám sức khỏe bộ văn phòng định kỳ 23 In phiếu Khám sức khỏe Cán bộ văn phòng Phiếu Khám sức khỏe định kỳ 24 Nhận phiếu và ghi ý kiến phụ Phụ huynh Phiếu Khám sức khỏe huynh định kỳ 25 Tổng hợp ý kiến phụ huynh Cán bộ văn phòng Phiếu Khám sức khỏe định kỳ 26 Nhận ý kiến phụ huynh và đƣa ra Ban giám hiệu giải pháp 27 Nhận các giải pháp Cán bộ văn phòng 28 Tiếp thu các giải pháp và thực hiện Giáo viên 9
- 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.4.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Nhập học Phụ huynh CB Văn Phòng Giáo viên HSDL Đơn xin nhập học Điền thông tin vào đơn Đơn xin nhập học Nhận đơn Thông Không đủ điều báo kiện nhập học không Duyệt đơn nhập học Thông báo đủ điều không đủ điều kiện nhập học kiện Đủ điều kiện nhập học nhập học Thông báo Thông báo nhập học nhập học Đến nhập học Sơ yếu Điền thông tin của trẻ Nhận sơ yếu vào sơ yếu lý lịch lý lịch lý lịch Phiếu Xếp lớp Gửi phiếu xếp lớp xếp lớp lý lịch lý lịch 10
- 1.4.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu học phí Giáo viên Kế toán Phụ huynh HSDL Điểm danh sĩ số lớp Đánh dấu trên phiếu theo dõi Phiếu theo dõi trẻ đến lớp Tính chi phí phải thu trẻ đến lớp của phụ huynh Lập phiếu thu Đóng tiền học tiền học Phiếu thu Nhận biên lai thu tiền 11
- 1.4.3. Sơ đồ quản lý tiến trình: Theo dõi sức khỏe Ban giám Giáo viên Cán bộ Y tế CB Văn phòng Phụ huynh HSDL hiệu Lập phiếu Viết kết luận Khám sức và chỉ dẫn In phiếu Khám Ghi ý kiến phụ khỏe định kỳ của cán bộ y sức khỏe huynh tế Phiếu Tổng hợp ý kiến Khám của phụ huynh sức khỏe định kỳ Đƣa ra giải pháp khắc phục Tiếp thu các Nhận các giải pháp và giải pháp thực hiện khắc phục 1.5. Giải pháp Trƣờng Mầm non Quốc tế Hữu Nghị hiện nay chƣa có phần mềm nào phục vụ cho công việc quản lý hoạt động của trƣờng. Các công việc nhƣ: Đăng kí nhập học, thu tiền học, khám sức khỏe vẫn đƣợc thực hiện trên giấy tờ thủ công ( dùng Excel ) nên mất nhiều thời gian, chƣa tổng hợp đƣợc báo cáo hàng ngày. Vì vậy cần đƣa ứng dụng công nghệ thông tin vào để hỗ trợ công tác quản lý học sinh từ khi học sinh bắt đầu vào học đến khi học sinh kết thúc ra trƣờng, theo dõi học sinh hàng ngày trong cả năm học là rất cần thiết và cấp thông qua một phần mềm quản lý học sinh của trƣờng. 12
- CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Đƣa mẫu đơn nhập học Mẫu đơn nhập học HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Điền thông tin vào đơn Mẫu đơn nhập học HSDL Phụ huynh Tác nhân Nhận đơn nhập học Đơn nhập học HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Duyệt đơn nhập học Mẫu đơn nhập học HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Thông báo không đủ điều kiện nhập học TB không đủ điều kiện nhập học HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Thông báo nhập học Thông báo nhập học HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Đến nhập học Phụ huynh Tác nhân Điền thông tin của trẻ vào sơ yếu lý lịch Sơ yếu lý lịch HSDL Phụ huynh Tác nhân Nhận sơ yếu lý lịch Sơ yếu lý lịch HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Xếp lớp Cán bộ văn phòng Tác nhân Gửi phiếu xếp lớp Phiếu xếp lớp HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Điểm danh sĩ số lớp Giáo viên Tác nhân Đánh dấu trên phiếu theo dõi trẻ đến lớp Phiếu theo dõi trẻ đến lớp HSDL Giáo viên Tác nhân Tính chi phí phải thu của phụ huynh Phiếu theo dõi trẻ đến lớp HSDL Kế toán Tác nhân Lập phiếu thu tiền học Phiếu thu chi HSDL Kế toán Tác nhân Đóng tiền học Phụ huynh Tác nhân Nhận biên lai Phiếu thu chi HSDL Phụ huynh Tác nhân Lập phiếu Khám sức khỏe định kỳ Phiếu Khám sức khỏe định kỳ HSDL Giáo viên Tác nhân Viết kết luận và chỉ dẫn của cán bộ y tế Phiếu Khám sức khỏe định kỳ HSDL Cán bộ Y tế Tác nhân In phiếu Khám sức khỏe định kỳ Phiếu Khám sức khỏe định kỳ HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Ghi ý kiến phụ huynh Phiếu Khám sức khỏe định kỳ HSDL Phụ huynh Tác nhân Tổng hợp ý kiến của phụ huynh Phiếu Khám sức khỏe định kỳ HSDL Cán bộ văn phòng Tác nhân Đƣa ra giải pháp khắc phục Ban giám hiệu Tác nhân Tiếp thu các giải pháp và thực hiện Giáo viên Tác nhân 13
- 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh Phiếu xếp lớp a. Biểu đồ ngữ cảnh Phiếu theo dõi trẻ đến lớp trẻ đến lớp GIÁO VIÊN Phi ế u khám sức khỏe định kì Mẫu đơn nhập học Gi ải pháp khắc phục Thông tin của trẻ Thông báo không đủ điều ki ện nhập học 0 Thông báo nhập học HỆ THỐNG Tổng hợp ý kiến phụ huynh QUẢN LÝ BAN GIÁM HỌC SINH Giải pháp khắc phục Thông tin sơ yếu lý lị ch HIỆU PHỤ HUYNH TRƢỜNG Tiền họ c MẦM NON Báo cáo HỮU NGH Ị Biên lai QUỐ C TẾ Phiếu khám sức khỏe định kỳ CÁN BỘ Y TẾ Phi ếu khám sức kh ỏe định kì Kết lu ậ n và chỉ dẫn Ý kiế n phụ huynh b. Mô tả hoạt động + PHỤ HUYNH - Phụ huynh có nhu cầu gửi trẻ tại trƣờng mầm non sẽ nhận đƣợc mẫu đơn nhập học. Phụ huynh điền đầy đủ thông tin của trẻ vào đơn và gửi lại cho nhà trƣờng. Nhà trƣờng sau khi xét duyệt đơn sẽ gửi thông báo nhập học cho phụ huynh. - Đầu tháng, phụ huynh sẽ nhận đƣợc thông báo đóng tiền học. Sau khi đóng tiền học cho trƣờng, phụ huynh sẽ nhận đƣợc biên lai thu tiền. - Hàng tháng, phụ huynh sẽ nhận đƣợc phiếu theo dõi sức khỏe của trẻ. + GIÁO VIÊN - Đầu năm học , giáo viên sẽ nhận đƣợc phiếu xếp lớp của trẻ để biết lớp mình phụ trách có bao nhiêu trẻ - Hàng ngày, giáo viên sẽ điểm danh sĩ số lớp và đánh dấu vào sổ theo dõi. - 1 năm sẽ tiến hành khám sức khỏe định kỳ 3 lần, mỗi lần tiến hành kiểm tra giáo viên sẽ lập phiếu theo dõi sức khỏe cho mỗi trẻ. + CÁN BỘ Y TẾ - 1 năm, cán bộ y tế sẽ tiến hành khám sức khỏe định kì cho trẻ 3 lần. Sau khi khám sẽ ghi các nhận xét và chỉ dẫn vào phiếu khám sức khỏe. + BAN GIÁM HIỆU - Nhận các ý kiến phản hồi từ phụ huynh và đƣa ra các giải pháp khắc phục. 14
- 2.1.3. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Đƣa mẫu đơn nhập học 2. Điền thông tin vào đơn 3. Duyệt đơn nhập học 4. Thông báo không đủ điều kiện nhập học 5. Thông báo nhập học Nhập học 6. Đến nhập hoc 7. Điền thông tin của trẻ vào sơ yếu lý lịch 8. Nhận sơ yếu lý lịch 9. Xếp lớp 10. Gửi phiếu xếp lớp Hệ thống Quản lý học 11. Điểm danh sĩ số lớp sinh trƣờng 12. Đánh dấu trên phiếu theo dõi trẻ đến lớp mầm non 13. Tính chi phí phải thu Thu học phí Quốc tế 14.Lập phiếu thu tiền học Hữu Nghị 15. Đóng tiền học 16. Nhận biên lai 17. Lập phiếu Khám sức khỏe định kỳ 18. Viết kết luận và chỉ dẫn của cán bộ y tế Theo dõi sức 19. In phiếu Khám sức khỏe định kỳ khỏe 20. Nhận phiếu và ghi ý kiến của phụ huynh 21. Tổng hợp ý kiến của phụ huynh 22. Nhận ý kiến của phụ huynh và đƣa ra giải pháp 23. Tiếp thu các giải pháp và thực hiện 15
- 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng a. Sơ đồ: Hệ thống Quản lý học sinh trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị 4. Báo cáo 1. Nhập học 2. Thu học phí 3. Theo dõi sức khỏe 1.1. Đƣa mẫu đơn 2.1. Điểm danh sĩ 3.1. Lập phiếu nhập học số lớp khám sức khỏe định kỳ 1.2. Điền thông tin vào đơn 2.2. Đánh dấu 3.2. Viết kết luận trên phiếu theo và chỉ dẫn của dõi trẻ đến lớp cán bộ y tế 1.3. Duyệt đơn Nhập học 2.3.Tính chi phí 3.3. In phiếu 1.4. Thông báo không phải thu khám sức khỏe đủ điều kiện nhập học định kì 3.4. Nhận phiếu 1.5. Thông báo nhập 2.4. Lập phiếu thu tiền học và ghi ý kiến phụ học huynh 1.6. Đến nhập học 3.5. Tổng hợp ý 2.5. Đóng tiền kiến của phụ học huynh 1.7. Điền thông tin vào sơ yếu lý lịch 3.6. Nhận ý kiến 2.6. Nhận biên lai của phụ huynh và 1.8. Nhận sơ yếu lý đƣa ra giải pháp lịch 3.7. Tiếp thu các 1.9. Xếp lớp giải pháp và thực hiện 1.10. Gửi phiếu xếp lớp 16
- b. Mô tả chi tiết các chức năng lá: 1. Nhập học: 1.1. Đƣa mẫu đơn nhập học: Khi phụ huynh có yêu cầu gửi trẻ, nhà trƣờng sẽ đƣa mẫu đơn nhập học cho phụ huynh. 1.2. Điền thông tin vào đơn: Khi nhận đƣợc mẫu đơn nhập học, phụ huynh sẽ điền các thông tin của trẻ vào đơn và gửi lại cho nhà trƣờng. 1.3. Duyệt đơn nhập học: Khi nhận đƣợc đơn đầy đủ của phụ huynh nhà trƣờng sẽ xét duyệt đơn thông báo cho phụ huynh. 1.4. Thông báo không đủ điều kiện nhập học: Nếu cháu nào chƣa đủ điều kiện nhập học sẽ nhận thông báo không đủ điều kiện nhập học 1.5. Thông báo đủ điều kiện nhập học: Nếu đủ điều kiện nhập học sẽ đƣợc nhận thông báo nhập học. 1.6. Đến nhập học: Sau khi nhận giấy báo nhập học, phụ huynh sẽ đƣa trẻ đến nhập học. 1.7. Điền thông tin vào sơ yếu lý lịch: Đƣa trẻ đến nhập học phụ huynh sẽ phải điền đầy đủ vào sơ yếu lý lịch của trẻ. 1.8. Nhận sơ yếu lý lịch: Sau khi điền đủ thông tin vào sơ yếu phụ huynh sẽ nộp lại cho cán bộ văn phòng. 1.9. Xếp lớp: Cán bộ văn phòng sẽ xếp học sinh vào các lớp tùy theo độ tuổi 1.10. Gửi phiếu xếp lớp: Cán bộ văn phòng sẽ gửi phiếu cho giáo viên. 2. Thu học phí: 2.1. Điểm danh sĩ số lớp: Mỗi ngày giáo viên có nhiệm vụ điểm danh sĩ số lớp. 2.2. Đánh dấu vào sổ theo dõi: Sau khi điểm danh giáo viên sẽ đánh dấu vào sổ theo dõi ngày đi học và số phiếu ăn của trẻ. 2.3. Tính chi phí phải thu: Cuối tháng sổ theo dõi đƣợc giao lại cho kế toán, kế toán sẽ tính chi phí phải của mỗi trẻ. 2.4. Lập phiếu thu tiền học: Đầu tháng, kế toán sẽ lập phiếu thu tiền học. 2.5. Đóng tiền học: Đầu tháng phụ huynh sẽ đến trƣờng đóng tiền học và nhận phiếu theo dõi sức khỏe do nhà trƣờng gửi. 2.6. Nhận biên lai: Sau khi đóng tiền học phụ huynh nhận biên lai 17
- 3. Theo dõi sức khỏe: 3.1. Lập phiếu theo dõi sức khỏe: Mỗi tháng giáo viên sẽ lập phiếu theo dõi sức khỏe cho mỗi trẻ và gửi cho cán bộ y tế. 3.2. Viết nhận xét và lời khuyên về sức khỏe: Sau khi nhận đƣợc phiếu theo dõi sức khỏe, cán bộ y tế sẽ viết nhận xét và lời khuyên cho trẻ. 3.3. In phiếu theo dõi và gửi cho phụ huynh: Đầu tháng nhà trƣờng sẽ in phiếu theo dõi sức khỏe và gửi cho phụ huynh khi phụ huynh đóng tiền học. 3.4. Nhận phiếu và ghi ý kiến phụ huynh: Phụ huynh ghi lại ý kiến vào phiếu theo dõi sức khỏe. 3.5. Tổng hợp ý kiến của phụ huynh: Sau khi nhận đƣợc các ý kiến của phụ huynh, cán bộ văn phòng sẽ tổng hợp và gửi cho ban giám hiệu. 3.6. Nhận ý kiến phụ huynh và đƣa ra giải pháp: Ban giám hiệu sau khi đọc các ý kiến của phụ huynh sẽ đƣa ra giải pháp khắc phục. 3.7. Tiếp thu các giải pháp và thực hiện: Ban giám hiệu đƣa ra các giải pháp khắc phục và giáo viên sẽ thực hiện. 4. Báo cáo: Hàng tháng cán bộ văn phòng sẽ gửi báo cáo cho ban giám hiệu. 2.1.5. Danh sách các hồ sơ sử dụng d1. Mẫu đơn nhập học d2. Thông báo không đủ điều kiện nhập học d3. Thông báo nhập học d4. Sơ yếu lý lịch d5. Phiếu xếp lớp d6. Phiếu theo dõi trẻ đến lớp d7. Phiếu quy định mức học phí, tiền ăn, các khoản phụ thu hàng tháng d8. Biên lai thu tiền d9. Phiếu khám sức khỏe định kỳ 18
- 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể chức năng d1. Mẫu đơn nhập học d2. Thông báo không đủ điều kiện nhập học d3. Thông báo nhập học d4. Sơ yếu lý lịch d5. Phiếu xếp lớp d6. Phiếu theo dõi trẻ đến lớp d7. Phiếu quy định mức học phí, tiền ăn, các khoản phụ thu hàng tháng d8. Biên lai thu tiền d9. Phiếu khám sức khỏe định kỳ Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 1. Nhập học C C C U C 2. Thu tiền học phí R R U 3. Theo dõi sức khỏe U 19
- 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu d1 Mẫu đơn nhập học 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 d2 Thông báo không đủ điều kiện nhập học Mẫu đơn nhập học Phiếu xếp lớp GIÁO VIÊN BAN GIÁM HIỆU Thông tin của trẻ tr Phi kh Gi ẻ d5 Phiếu xếp lớp đ ế ả ắ ụ u ế i c n ph ph theo d theo ph Thông báo không đủ điều l ớ áp n ụ ế p kiện nhập học c d8 Biên lai thu tiền ki õi Ý huynh Phiếu khám sức khỏe định kì 1.0 1.0 2.0 Phiếu khám sức PHỤ HUYNH khỏe định kì THEO DÕI NHẬP HỌC THU TIỀN HỌC PHÍ SỨC KHỎE Thông báo nhập học kh Phi Phi ỉ ế ỏ ế ế Thông tin sơ yếu lý lịch e ch u u c y t đ ọ à kh thu chi thu ị ộ h v nh b ám n n ề ậ k án ì c lu s Ti ứ t n ế c ẫ d4 Sơ yếu lý lịch d K Ý kiến phụ huynh PHỤ HUYNH CÁN BỘ Y TẾ d3 Thông báo nhập học d6 Phiếu theo dõi trẻ đến lớp d9 PPhiếu khám sức khỏe định kỳ d7 Phiếu quy định tiền học phí, tiền ăn, các khoản phụ thu hàng tháng 20
- 2.2.2. Sơ đồ luồng mức 1 1.1 Mẫu đơn nhập d1 ĐƢA MẪU ĐƠN Mẫu đơn nhập học PHỤ HUYNH học NHẬP HỌC Phi đ ủ ế đi u thông báo không không báo thông u ề uki Thông tin c ủa trẻ ệ 1.2 n nh ĐIỀN THÔNG ậ p p h TIN VÀO ĐƠN ọ c 1.4 Không đủ điều kiện 1.3 Th ông báo DUYỆT ĐƠN không đủ điều NHẬP HỌC kiện nhập học Đ ủ ki đi ệ n ề d2 Thông báo không đủ điều kiện nhập học u 1.5 Phiếu thông d3 báo nhập học THÔNG BÁO Thông báo nhập học Phụ huynh NHẬP HỌC Phiếu thông báo nhập học 1.6 d4 Sơ yếu lý lịch ĐẾN NHẬP HỌC 1.7 1.8 1.9 ĐIỀN THÔNG NHẬN SƠ XẾP LỚP YẾU LÝ LỊCH TIN VÀO SƠ YẾU LÝ LỊCH 1.9 GỬI PHIẾU d5 Phiếu xếp lớp XẾP LỚP 21
- 2.2.3. Sơ đồ luồng mức 2 2.1 Phiếu theo dõi trẻ đến lớp ĐIỂ M DANH SĨ SỐ LỚP d6 Phiếu theo dõi trẻ đến lớp GIÁO VIÊN 2.2 ĐÁNH DẤU TRÊN PHIẾU THEO DÕI TRẺ ĐẾN LỚP d7 Phiếu quy định tiền học phí, tiền ăn, các khoản phụ thu hàng tháng Chi phí phải thu 2.3 KẾ TOÁN TÍNH CHI PHÍ PHẢI THU 2.4 d8 LẬP PHIẾU Biên lai thu tiền THU TIỀN HỌC Tiền học 2.5 PHỤ HUYNH ĐÓNG TIỀN HỌC Biên lai 2.6 NHẬN BIÊN LAI 22
- 2.2.4. Sơ đồ luồng mức 3 Phiếu khám sức khỏe định kỳ 3.1 GIÁO VIÊN Lập phiếu khám sức khỏe định kỳ Phiếu khám sức khỏe định kỳ 3.2 Kết luận và chỉ dẫn CÁN BỘ Y TẾ Viết kết luận và chỉ dẫn của CBYT Phiếu khám sức d7 PPhiếu khám sức khỏe định kỳ khỏe định kỳ 3.3 In phiếu khám sức khỏe định kì Phiếu khám sức khỏe định kỳ PH Ụ HUYNH 3.4 Nhận phiếu và ghi ý kiến phụ huynh Phiếu khám sức khỏe định kỳ 3.5 BAN GIÁM HIỆU Tổng hợp ý kiến của phụ huynh Phiếu khám sức khỏe định kỳ 3.6 3.7 Nhận ý kiến Tiếp thu các phụ huynh và giải pháp và đƣa ra giải thực hiện pháp 23
- 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) a. Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và các thuộc tính khóa của thực thể Kiểu thực Thuộc tính STT Thuộc tính thể khóa Mã phụ huynh, họ tên phụ huynh, tuổi, Mã phụ 01. Phụ huynh nghề nghiệp, nơi công tác, địa chỉ, số ĐT. huynh Mã học sinh, họ tên học sinh, tuổi, giới tính, 02. Học sinh địa chỉ, ngày vào trƣờng, tình trạng sức khỏe Mã học sinh đặc biệt. Mã giáo viên, họ tên giáo viên, năm sinh, Mã giáo 03. Giáo viên trình độ chuyên môn, nơi đào tạo, năm tốt viên nghiệp, địa chỉ, số ĐT. Mã nhân viên, họ tên nhân viên, chức vụ, Mã nhân 04. Nhân viên trình độ chuyên môn, địa chỉ, số ĐT. viên Cán bộ Mã CBYT, họ tên CBYT, trình độ chuyên 05. Mã CBYT y tế môn, địa chỉ, số ĐT 06. Lớp Mã lớp, tên lớp, sĩ số. Mã lớp 24
- b. Xác định các kiểu liên kết. n q PHỤ HUYNH Đăng ký NHÂN VIÊN học m HỌC SINH HỌC SINH n Đƣợc xếp 1 LỚP học 1 n GIÁO VIÊN Theo dõi HỌC SINH 1 1 LỚP n m NHÂN VIÊN Thu tiền PHỤ HUYNH n m CBYT Khám HỌC SINH 25
- Tổng số tiền c. Vẽ mô hình ER thực thu Ngày thu Tuổi Số biên lai Tiền học phí Họ tên PH Thu tiền Địa chỉ Tiền ăn Số ĐT Mã NV Tiền phụ thu Số đơn nhập học Họ tên NV Nơi công tác Lớp tuổi Ngày đăng ký m n Chức vụ Nghề nghiệp q n Đăng PHỤ HUYNH NHÂN VIÊN Mã PH ký học Năm học Trình độ Mã lớp Sĩ số Số ĐT chuyên môn Mã HS Địa chỉ Ngày sinh Tên lớp 1 Đƣợc Chiều cao LỚP Cân nặng xếp học Số phiếu khám Biểu hiện của trẻ Họ tên HS Năm học 1 Mắt Vắng không phép q Lần khám Da, niêm mạc n m n Ngày theo dõi Theo dõi HỌC SINH Khám Hệ tuần hoàn n Vắng có phép Ngày khám Tình trạng sức Hạch cổ, nách, bẹn khỏe đặc biệt Xƣơng cơ Giới tính Mã GV Tai mũi họng Năm sinh Số ĐT Cơ quan sinh dục Địa chỉ 1 Răng Kết luận và chỉ dẫn Họ tên GV Địa chỉ m 1 Số ĐT GIÁO VIÊN Ngày vào trƣờng Họ tên CBYT CBYT Trình độ Năm TN chuyên môn Nơi đào tạo 26 Mã CBYT Trình độ Địa chỉ chuyên môn
- 2.2.3. Mô hình quan hệ. a. Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: PHỤ HUYNH PHỤ HUYNH ( Mã PH, Họ tên PH, Tuổi, Nghề nghiệp, Nơi công tác, Địa chỉ, Số ĐT) HỌC SINH HỌC SINH ( Mã HS, Họ tên HS, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Ngày vào trƣờng, Tình trạng sức khỏe đặc biệt ) GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN ( Mã GV, Họ tên GV, Năm sinh, Trình độ, Chuyên môn, Nơi đào tạo, Năm TN, Địa chỉ, Số ĐT ) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN ( Mã NV, Họ tên NV, Chức vụ, Trình độ, Chuyên môn, Địa chỉ, Số ĐT ) CBYT CBYT ( Mã CBYT, Họ tên CBYT, Trình độ, Chuyên môn, Địa chỉ, Số ĐT ) LỚP LỚP ( Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số) 27
- - Biểu diễn các mối quan hệ: Đăng ký học Mẫu đơn nhập học ( Số đơn nhập học, Lớp tuổi, Ngày đăng ký, Mã PH, Mã NV, Mã HS ) Đƣợc xếp học Phiếu xếp lớp ( Mã lớp, Mã HS, Năm học) Theo dõi Phiếu theo dõi trẻ đến lớp ( Ngày theo dõi, Vắng có phép, Vắng không phép, Biểu hiện của trẻ, Mã HS, Mã Lớp, Mã GV) Thu tiền Biên lai thu tiền (Số biên lai, Ngày thu, Tiền học phí, Tiền ăn, Tiền phụ thu, Tổng số tiền thực thu, Mã NV, Mã HS, Mã PH ) Khám Phiếu khám sức khỏe định kỳ (Số phiếu khám, Lần khám, Năm học, Ngày khám, Cân nặng, Chiều cao, Da, niêm mạc, Hệ tuần hoàn, Hạch cổ, nách, bẹn, Cơ quan sinh dục, Tai mũi họng, Mắt, Xƣơng, cơ, Răng, Kết luận và chỉ dẫn, Mã CBYT, Mã HS) b. Bƣớc 2: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa 1. PHỤ HUYNH Nơi công Mã PH Họ tên PH Tuổi Nghề nghiệp Địa chỉ Số ĐT tác 28
- 2. HỌC SINH Mã Họ tên Ngày Ngày vào Tình trạng sức Giới tính Địa chỉ HS HS sinh trƣờng khỏe đặt biệt 3. GIÁO VIÊN Nơi Mã Họ tên Năm Trình Chuyên Năm Địa đào Số ĐT GV GV sinh độ môn TN chỉ tạo 4. NHÂN VIÊN Mã NV Họ tên NV Chức vụ Trình độ Chuyên môn Địa chỉ Số ĐT 5. CBYT Mã CBYT Họ tên CBYT Trình độ Chuyên môn Địa chỉ Số ĐT 6. LỚP Mã lớp Tên lớp Sĩ số 7. NK ĐĂNG KÝ HỌC Số đơn nhập học Lớp tuổi Ngày đăng ký Mã PH Mã HS Mã NV 8. NK PHÂN LỚP Mã lớp Mã HS Năm học 29
- 9. NK THEO DÕI TRẺ ĐẾN LỚP Ngày theo Mã Mã Mã Vắng có Vắng không Biểu hiện của trẻ dõi HS GV lớp phép phép 10. NK THU TIỀN HỌC Số Tổng số Ngày Tiền Tiền phụ biên Mã HS Tiền ăn tiền thực Mã NV Mã PH thu học phí thu lai thu 11. NHẬT KÝ KHÁM SỨC KHỎE Kết Hạch Cơ Số Da Hệ Tai luận Mã Lần Năm Ngày Cân Chiều cổ quan Xƣơng Mã phiếu niêm tuần mũi Mắt Răng và HS khám học khám nặng cao nách sinh cơ CBYT khám mạc hoàn họng chỉ bẹn dục dẫn 30
- c. Mô hình quan hệ 31
- 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 1. Bảng PHUHUYNH dùng để cập nhật thông tin của phụ huynh STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaPH Xâu ký tự 10 Mã Phụ huynh, khóa chính 2. HotenPH Xâu ký tự 40 Họ tên phụ huynh 3. Tuoi Số 10 Tuổi 4. Nghenghiep Xâu ký tự 30 Nghề nghiệp 5. Noicongtac Xâu ký tự 30 Nơi công tác 6. Diachi Xâu ký tự 50 Địa chỉ 7. SoDT Xâu ký tự 15 Số điện thoại 2. Bảng HOCSINH dùng để cập nhật thông tin về học sinh STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaHS Xâu ký tự 10 Mã học sinh, khóa chính 2. HotenHS Xâu ký tự 40 Họ tên học sinh 3. Ngaysinh Ngày tháng 8 Ngày sinh 4. Gioitinh Xâu ký tự 5 Giới tính 5. Diachi Xâu ký tự 50 Địa chỉ 6. Ngayvaotruong Ngày tháng 8 Ngày vào trƣờng Tinhtrangsuckhoe 7. Xâu ký tự 50 Tình trạng sức khỏe đặc biệt dacbiet 3. Bảng GIAOVIEN dùng để cập nhật thông tin về giáo viên STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaGV Xâu dữ liệu 10 Mã giáo viên, khóa chính 2. HotenGV Xâu dữ liệu 40 Họ tên giáo viên 3. Namsinh Số 10 Năm sinh 4. Trinhdo Xâu dữ liệu 20 Trình độ 5. Chuyenmon Xâu dữ liệu 30 Chuyên môn 6. Noidaotao Xâu dữ liệu 50 Nơi đào tạo 7. NamTN Số 10 Năm tốt nghiệp 8. Diachi Xâu dữ liệu 50 Địa chỉ 9. SoDT Xâu dữ liệu 15 Số điện thoại 32
- 4. Bảng NHANVIEN dùng để cập nhật thông tin của nhân viên STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaNV Xâu dữ liệu 10 Mã nhân viên , khóa chính 2. HotenNV Xâu dữ liệu 40 Họ tên nhân viên 3. Chucvu Xâu dữ liệu 20 Chức vụ 4. Trinhdo Xâu dữ liệu 20 Trình độ 5. Chuyenmon Xâu dữ liệu 20 Chuyên môn 6. Diachi Xâu dữ liệu 50 Địa chỉ 7. SoDT Xâu dữ liệu 15 Số điện thoại 5. Bảng LOP dùng để cập nhật thông tin về lớp STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Malop Xâu dữ liệu 10 Mã lớp, khóa chính 2. Tenlop Xâu dữ liệu 30 Tên lớp 3. Siso Số 10 Sĩ số 6. Bảng CBYT dùng để cập nhật thông tin về CBYT STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. MaCBYT Xâu dữ liệu 10 Mã cán bộ y tế, khóa chính 2. HotenCBYT Xâu dữ liệu 40 Họ tên cán bộ y tế 3. Trinhdo Xâu dữ liệu 30 Trình độ 4. Chuyenmon Xâu dữ liệu 30 Chuyên môn 5. Diachi Xâu dữ liệu 50 Địa chỉ 6. SoDT Xâu dữ liệu 15 Số điện thoại 7. Bảng NKDKH dùng để cập nhật thông tin đăng ký học STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1. Sodonnhaphoc Xâu dữ liệu 10 Số đơn nhập học, khóa chính 2. Loptuoi Xâu dữ liệu 10 Lớp tuổi 3. Ngaydangky Ngày tháng 8 Ngày đăng ký 4. MaPH Xâu dữ liệu 10 Mã PH 5. MaHS Xâu dữ liệu 10 Mã HS 6. MaNV Xâu dữ liệu 10 Mã NV 33
- 8. Bảng NKPHANLOP dùng để cập nhật thông tin phân lớp STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Malop Xâu dữ liệu 10 Mã lớp 2. MaHS Xâu dữ liệu 10 Mã học sinh, khóa chính 3. Namhoc Xâu dữ liệu 10 Năm học 9. Bảng NKTHEODOI dùng để theo dõi việc đi học của học sinh STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Ngaytheodoi Ngày tháng 8 Ngày theo dõi 2. MaHS Xâu dữ liệu 10 Mã học sinh 3. MaGV Xâu dữ liệu 10 Mã giáo viên 4. Malop Xâu dữ liệu 10 Mã lớp 5. Vangcophep Xâu dữ liệu 10 Vắng có phép 6. Vangkhongphep Xâu dữ liệu 10 Vắng không phép 7. Bieuhiencuatre Xâu dữ liệu 255 Biểu hiện của trẻ 10. Bảng NKTHUTIENHOC dùng để theo dõi việc thu học phí của mỗi trẻ STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Sobienlai Xâu dữ liệu 10 Số biên lai, khóa chính 2. Ngaythu Ngày tháng 8 Ngày thu 3. MaHS Xâu dữ liệu 10 Mã học sinh 4. Tienhocphi Số 10 Tiền học phí 5. Tienan Số 10 Tiền ăn 6. Tienphuthu Số 10 Tiền phụ thu 7. Tongsotienthucthu Số 10 Tổng số tiền thực thu 8. MaNV Xâu dữ liệu 10 Mã nhân viên 9. MaPH Xâu dữ liệu 10 Mã phụ huynh 34
- 11. Bảng NKKHAMSUCKHOE dùng để theo dõi sức khỏe của trẻ STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1. Sophieukham Xâu dữ liệu 10 Số phiếu khám, khóa chính 2. Lankham Xâu dữ liệu 10 Lần khám 3. Namhoc Số 10 Năm học 4. Ngaykham Ngày tháng 8 Ngày khám 5. MaHS Xâu dữ liệu 10 Mã học sinh 6. MaCBYT Xâu dữ liệu 10 Mã cán bộ y tế 7. Chieucao Xâu dữ liệu 10 Chiều cao 8. Cannang Xâu dữ liệu 10 Cân nặng 9. Daniemmac Xâu dữ liệu 100 Da niêm mạc 10. Hetuanhoan Xâu dữ liệu 100 Hệ tuần hoàn 11. Hachconachben Xâu dữ liệu 100 Hạch cổ nách bẹn 12. Coquansinhduc Xâu dữ liệu 100 Cơ quan sinh dục 13. Taimuihong Xâu dữ liệu 100 Tai mũi họng 14. Mat Xâu dữ liệu 100 Mắt 15. Xuongco Xâu dữ liệu 100 Xƣơng cơ 16. Rang Xâu dữ liệu 100 Răng 17. Ketluanvachidan Xâu dữ liệu 255 Kết luận và chỉ dẫn 35
- CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi.Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống -Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng : Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống 36
- - Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm 37
- - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 38
- 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp * Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ * Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. + Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. 39
- + Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính * Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. 40
- - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 2005 a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 - SQL Server 2005 là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. - SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2005 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server - Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. 41
- * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. * Các thành phần của SQL Server 2005 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu 42
- 3.3.2 NGÔN NGỮ VB.NET 3.3.2.1. Sơ lƣợc về VB.NET Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. 3.3.2.2. Giới thiệu Visual Basic .Net Là công cụ phát triển trong Visual Studio .Net, Visual Basic .Net (VB .Net) đƣợc sử dụng để xây dựng các ứng dụng Windows, Web cũng nhƣ những ứng dụng trên thiết bị cầm tay (Pocket PC, điện thoại di động) cho một số môi trƣờng. VB .Net đã đƣợc thiết kế nhằm tăng tính hiệu quả trong công việc của ngƣời lập trình, nhất là khi cần truy xuất thông tin trong cơ sơ dữ liệu cũng nhƣ xây dựng ứng dụng Web. Đặc biệt, một khi làm quen với môi trƣờng phát triển trong Visual Studio .Net, bạn có thể dùng cùng những công cụ để viết các chƣơng trình trên C++, C# hay J#. * Môi trƣờng phát triển tích hợp IDE Môi trƣờng phát triển tích hợp Visual Studio (Microsoft Visual Studio Integrated Development Environment), gọi tắt là IDE, bao gồm nhiều công cụ cần thiết giúp bạn xây dựng các ứng dụng Windows, Web nhanh chóng và hiệu quả. Để làm quen, bạn hãy khởi động Visual Studio .Net. 43
- Khởi động Visual Studio .Net Chọn Start/Programs/Microsoft Visual Studio 2008/Microsoft Visual Studio 2008, hiển thị giao diện nhƣ sau : Giao diện Visual Studio 2008 - Recent Projects : cho phép bạn mở các project mà bạn đã làm việc trong thời gian gần đây cũng nhƣ cho phép bạn tạo các project mới. - Getting Started : hiển thị một danh sách các chủ đề trợ giúp, các Website, các bài viết về kỹ thuật cũng nhƣ các nguồn thông tin khác nhằm giúp bạn khai thác hữu hiệu những đặc điểm của VB .Net. - Vusual Studio HeadLines : đƣa ra các liên kết đến các sản phẩm cũng nhƣ các sự kiện từ phía Microsoft. - Visual Studio Developper News : cần một kết nối với Internet để download các thông tin từ website của Microsoft về máy tính của bạn. IDE hiện trên màn hình với nhiều thực đơn, công cụ và các cửa sổ công cụ. 44
- Bộ công cụ Màn hình làm việc: - Thanh thực đơn (Menu bar) : cung cấp các chức năng điều khiển môi trƣờng phát triển. - Thanh công cụ (Standard Toolbar) : là những bộ nút lệnh để thực hiện các chức năng thƣờng dùng nhƣ trên thực đơn. IDE có nhiều thanh công cụ mà bạn có thể thấy danh sách bằng cách click chuột phải trên thanh công cụ. - Windows Form Designer : cửa sổ thiết kế giao diện các màn hình của ứng dụng. Khi vừa mới tạo, màn hình không chứa điều khiển nào. Ngƣời lập trình sẽ đƣa các điều khiển vào, viết lệnh xử lý các sự kiện liên quan cho màn hình và các điều khiển. - Hộp công cụ (Toolbox) : chứa các điều khiển để thiết kế màn hình. - Cửa sổ Solution Explorer : quản lý ứng dụng. - Cửa sổ Properties : cho phép xem và thay đổi thông tin của đối tƣợng hiện đƣợc chọn trên Windows Form Designer. Sắp xếp các cửa sổ Với nhiều cửa sổ trên màn hình làm việc, Visual Studio IDE cung cấp cho bạn chức năng sắp xếp các cửa sổ cho thuật tiện thao tác. Để di chuyển cửa sổ, bạn click chuột trên thanh tiêu đề của cửa sổ đó và kéo đến vị trí mới. Tùy theo vị trí rê của chuột trên màn hình sẽ xuất hiện bộ nút Docking giúp xác định vị trí muốn cửa sổ di chuyển đến. 45
- Lƣu ý : - Khi di chuyển cửa sổ, nếu nhấn phím Ctrl sẽ không xuất hiện bộ nút Docking và cửa sổ kéo rê sẽ di chuyển tự do trong màn hình. - Có thể thay đổi trạng thái của cửa sổ qua việc click phải chuột trên tiêu đề cửa sổ và chọn các giá trị sau : + Floating : cửa sổ có thể nằm ở vị trí nào trong và ngoài màn hình làm việc. + Dockable : cửa sổ có thể dock vào một cạnh của màn hình làm việc hay cửa sổ khác. + Tabbed Document : cửa sổ có thể kết hợp với cửa sổ khác để tạo tab. + Auto Hide : cửa sổ tự động thu nhò thanh biểu tƣợng trên cạnh docking và khi rê chuột trên biểu tƣợng sẽ tự động hiển thị ra cửa sổ. + Hide : cửa sổ đóg lại khi nhấn nút biểu tƣợng đóng trên tiêu đề. 46
- CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1 Giao diện chính 47
- 4.1.2 Giao diện quản lý học sinh 48
- 4.1.3. Giao diện thông tin lớp học 49
- 4.1.4. Giao diện thông tin giáo viên 50
- 4.1.5 Giao diện đăng ký nhập học 51
- 4.1.6. Giao diện Phiếu phân lớp 52
- 4.2. MỘT SỐ BÁO CÁO CHƢƠNG TRÌNH 4.2.1. Danh sách học sinh trƣờng mầm non Hữu Nghị quốc tế 53
- 4.2.2. Danh sách giáo viên trƣờng mầm non Hữu Nghị quốc tế 54
- 4.2.3. Danh sách phân lớp 55
- 4.2.4. Danh sách đăng ký học 56
- KẾT LUẬN Đồ án tập trung xây dựng chƣơng trình quản lý học sinh trƣờng mầm non Quốc tế Hữu Nghị. Chƣơng trình đã giải quyết đƣợc các công việc cụ thể nhƣ sau: * Về mặt lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng qui trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu liên quan để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2005-2008. - Sử dụng ngôn ngữ VB.NET để lập trình. - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra nhƣ: Theo dõi học sinh từng ngày, tính tiền học, xuất các báo cáo. * Hạn chế: Do thời gian có hạn nên chƣơng trình còn nhiều thiếu sót, một số báo cáo còn chƣa hoàn chỉnh. * Hƣớng phát triển: Tiếp tục hoàn thành các báo cáo còn thiếu và nghiên cứu để chuơng trình ngày càng hoàn thiện hơn. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thầy giáo hƣớng dẫn. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa. 57
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hƣớng cấu trúc – hƣớng đối tƣợng, NXB Thống kê Hà nội, 2002. [2] www. Tailieu.vn, Hƣớng dẫn lập trình Visual Basic.NET. [3] www. Tailieu.vn, Hƣớng dẫn lập trình SQL Server 2005. 58
- DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU a) Đơn nhập học 59
- b) Sơ yếu lý lịch 60
- c) Phiếu theo dõi 61
- d) Biên lai thu tiền ubnd quËn lª ch©n MÉu sè: 06-TT tr•êng MNHN quèc tÕ (Ban hµnh theo Q§ sè 48/2006/Q§-BTC) ngµy 14/9/2006 cña Bé tr•ëng BTC) biªn lai thu tiÒn QuyÓn sè: Ngµy th¸ng n¨m 201 Sè: Hä vµ tªn häc sinh: Líp: 1. Thu häc phÝ: - Häc phÝ theo quy ®Þnh: ® - Sè miÔn, gi¶m: . . ® - Häc phÝ thùc thu th¸ng nµy: 2. Thu tiÒn ¨n: - Sè vÐ ¨n t¹m thu: . vÐ - Sè vÐ ®· ¨n th¸ng tríc . vÐ - Sè vÐ ¨n thu th¸ng nµy vÐ - TiÒn ¨n thùc thu th¸ng nµy: 3. Thu kh¸c: 4. Tæng sè tiÒn thùc thu th¸ng /201 lµ: . ®ång (ViÕt b»ng ch÷): . Ng•êi nép tiÒn Ng•êi thu tiÒn 62
- e) Phiếu khám sức khoẻ 63
- f) Phiếu tuyển sinh 64