Đồ án Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng - Nguyễn Xuân Việt
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng - Nguyễn Xuân Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_kho_thuoc_khoa_duoc_bvps.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng - Nguyễn Xuân Việt
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Em xintrân thành cảm ơn thầy giáo, ThS. Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình hƣớng dẫn, dạy bảo trong suốt quá trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin trân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Xin cảm ơn tới tất cả bạn bè, ngƣời thân đã tạo mợi điều kiện, động viên cổ vũ tinh thần trong suốt quá trình học tập và làm đồ án. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệp làm việc thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, cô, anh, chị và toàn thể các bạn lời chúc sức khỏe, thành thông. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành tựu trong sự nghiệp trồng ngƣời. Em xin trân thành cảm ơn! Hải phòng, tháng 12 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Xuân Việt Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 4 1.1. Giới thiệu về khoa Dƣợc bệnh viện Phụ sản Hải Phòng 4 1.2. Mô tả bài toán 4 1.3. Bảng nội dung công việc 5 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 6 1.5. Giải pháp 9 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10 2.1. Mô hình nghiệp vụ 10 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 10 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 11 2.1.3. Nhóm dần các chức năng 12 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng 12 2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng 14 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng 15 2.2. Sơ đồ luông dữ liệu 17 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 17 2.2.2. Sơ đồ luông dữ liệu mức 1 18 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 21 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) 21 2.3.2. Mô hình quan hệ 26 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 31 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 40 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 40 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 40 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 43 3.2. Thiết kế cơ sở dũ liệu quan hệ 44 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 44 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 46 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 48 Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server 48 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 49 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL 49 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server 50 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 51 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET 51 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 54 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 55 4.1. Giao diện chính 55 4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 56 4.3. Một số phiếu in và báo cáo 62 KẾT LUẬN 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 65 PHỤ LỤC 66 Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về khoa Dƣợc bệnh viện Phụ sản Hải Phòng Chức năng + Khoa Dƣợc bệnh viện Phụ sản Hải Phòng là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện. Khoa Dƣợc có chức năng quản lý và tham mƣu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác dƣợc trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. + Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về dƣợc, nghiên cứu khoa học, tham gia huấn luyện bồi dƣỡng cán bộ. + Quản lý thuốc men, hoá chất, y cụ và các chế độ chuyên môn về dƣợc trong toàn bệnh viện. Nhiệm vụ + Đảm bảo xuất, nhập và cung cấp thuốc men, hoá chất, y cụ đầy đủ kịp thời, đáp ứng yêu cầu điều trị. + Tổ chức quản lý cấp phát thuốc, hoá chất, y cụ. + Thực hiện kiểm soát, kiểm nghiệm. + Bảo quản thuốc men, hoá chất, y cụ. + Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc về mặt số lƣợng đúng quy định và thời gian. 1.2. Mô tả bài toán Khi khoa Dƣợc có nhu cầu nhập thuốc,dựa trên việc xuất nhập tồn(báo cáo xuất nhập tồn), việc kiểm kê thực tế trong kho, và nhu cầu sử dụng thuốc thực tế của các khoa chức năng(phiếu dự trù sử dụng thuốc), thủ kho sẽ gửi thông tin yêu cầu nhập thuốc(đơn mua hàng) rồi gửi tới hãng thuốc. Hãng thuốc sẽ kiểm tra thông tin đơn thuốc và kiểm tra thuốc trong kho. Nếu kho hết loại thuốc đó, hãng thuốc sẽ thông báo hết thuốccho khoa Dƣợc biết và ngƣợc lại hãng thuốc sẽ bán thuốc cho khoa dƣợc ( hoá đơn GTGT ),khoa sẽ làm thủ tục mua thuốc kèm theo hóa đơn thanh toán tiền thuốc. Thủ kho kiểm tra lô thuốc vừa nhập, nếu có sự cố thì thông báo hoặc trả lại thuốc ngƣợc lại sẽ nhập vào kho(phiếu nhập kho). Kế toán lập phiếu chi thanh toán tiền cho hãng thuốc. Các thông tin nhập thuốc đƣợc ghi vào sổ nhập thuốc. Khi các khoa chức năng đến khoa Dƣợc có nhu cầu lĩnh thuốc thì sẽ đƣợc nhân viên khoa Dƣợc (dự trù sử dụng thuốc, phiếu lĩnh thuốc) kiểm tra cụ thể xem các khoa chức năng có nhu cầu lĩnh loại thuốc gì?. Sau khi kiểm tra nhu cầu lĩnh thuốc của các khoa chức năng, nhân viên khoa Dƣợc sẽ làm thủ tục xuất thuốc, cụ thể kế toán sẽ lập hoá đơn xuất thuốc và thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho xuất thuốc cho các khoa chức năng. Sau các thủ tục cần thiết kế toán sẽ ghi sổ xuất thuốc, các khoa chức năng sẽ nhận thuốc và các giấy tờ. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Sau mỗi ngày làm việc, thủ kho thuốc sẽ kiểm kê lại số lƣợng thuốc đã xuất (sổ xuất thuốc), số lƣợng thuốc đã nhập (sổ nhập thuốc) và số lƣợng thuốc tồn thực tế trong kho. Sau khi kiểm kê, kế toán sẽ lập biên bản kiểm kê thuốc và ghi sổ tồn kho để báo cáo lại với trƣởng khoa Dƣợc. Sau một thời gian quy định kế toán kholập báo cáo tình hình nhập, xuất và tồn thuốctrong kho thuốc rồi gửi cho lãnh đạo kiểm tra. 1.3. Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện Hồ sơ dữ liệu 1 Gửi thông tin yêu cầu nhập thuốc Thủ kho Đơn mua hàng 2 Kiểm tra thuốc trong kho Hãng thuốc 3 Thông báo hết thuốc Hãng thuốc 4 Bánthuốc Hãng thuốc Hóa đơn GTGT 5 Kiểm tra lôthuốc Thủ kho 6 Trả lại thuốc Thủ kho 7 Nhập về kho Thủ kho Phiếu nhập kho 8 Lập phiếu chi Kế toán Phiếu chi 9 Ghi sổ nhập thuốc Kế toán Sổ nhập thuốc 10 Nhu cầu sử dụng thuốc Khoa chức năng Phiếu dự trù sử dụng thuốc 11 Thông tin lĩnh thuốc Các khoa chức năng 12 Kiểm tra nhu cầu lĩnh thuốc Nhân viên khoa dƣợc 13 Lập hóa đơn xuất thuốc Kế toán Hóa đơn xuất thuốc 14 Lập phiếu xuất kho Thủ kho Phiếu xuất kho 15 Ghi sổ xuất thuốc Kế toán Sổ xuất thuốc 16 Kiểm kê Thủ kho 17 Ghi sổ tồn kho Kế toán Sổ tồn kho 18 Lập biên bản kiểm kê Kế toán Biên bản kiểm kê 19 Lập báo cáo Kế toán Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Nhập thuốc Hãng thuốc Thủ kho Kế toán Hồ sơ dữ liệu Lập thông tin yêu cầu Đơn mua hàng nhập thuốc Kiểm tra Còn hàng Bán thuốc Hóa đơn GTGT Kiểm tra Có s Có Không s Không ự c ố ự c ố Phiếu nhập kho Nhập về Trả lại kho Lập phiếu Nhận lại Phiếu chi chi Ghi sổ nhập Sổ nhập thuốc thuốc Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhập thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: xuất thuốc Khoa chức NV khoa Thủ kho Kế toán Hồ sơ dữ liệu năng dƣợc Thông tin lĩnh thuốc Kiểm tra Phiếu dự trù sử dụng nhu cầu thuốc lĩnh thuốc Phiếu lĩnh thuốc Đồng ý có không Lập hóa đơn Hóa đơn xuất thuốc xuất thuốc Lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho Ghi sổ xuất thuốc Sổ xuất thuốc Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xuất thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng c) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: kiểm kê thuốc Trƣởng khoa Dƣợc Thủ kho Kế toán Hồ sơ dữ liệu Yêu cầu kiểm kê Sổ xuất thuốc Kiểm kê Sổ nhập thuốc Lập biên bản Biên bản kiểm kê kiểm kê Ghi sổ tồn kho Sổ tồn kho Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ kiểm kê Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng d) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: báo cáo Lãnh đạo Kế toán HSDL Hoá đơn nhập thuốc Yêu cầu báo cáo Phiếu chi Sổ nhập thuốc Lập báo cáo Hóa đơn xuất thuốc Phiếu xuất kho Báo Báo cáo Báo cáo cáo xuất thuốc Sổ xuất kho thuốc nhập vỡ, hỏng hết hạn tồn Xem, xử lý Báo cáo Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo 1.5. Giải pháp Hiện tại khoa Dƣợc chƣa có phần mềm quản lý việc xuất, nhập, cấp phát thuốc trong kho thuốc của bệnh viện Phụ sản. Việc quản lý hệ thống khá đơn giản, đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua sổ sách và phần mềm không chuyên dụng. Từ đó đặt ra vấn đề là phải có một chƣơng trình quản lý tập trung và tự động, vấn đề đƣợc giải quyết bằng cách xây dựng phần mềm quản lý tổng hợp các chức năng trên. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Gửi thông tin yêu cầu nhập thuốc Đơn mua hàng HSDL Thủ kho Tác nhân Kiểm tra thuốc trong kho Hãng thuốc Tác nhân Thông báo hết thuốc Hãng thuốc Tác nhân Bán thuốc Thuốc = Hãng thuốc Tác nhân Kiểm tra lô thuốc Thủ kho Tác nhân Trả lại thuốc Thủ kho Tác nhân Nhập về kho Phiếu nhập kho HSDL Thủ kho Tác nhân Lập phiếu chi Phiếu chi HSDL Kế toán Tác nhân Ghi sổ nhập thuốc Sổ nhập thuốc HSDL Kế toán Tác nhân Kiểm tra nhu cầu lĩnh thuốc Phiếu dự trù sử dụng thuốc HSDL Phiếu lĩnh thuốc HSDL Nhân viên khoa dƣợc Tác nhân Lập hóa đơn xuất thuốc Hoá đơn xuất thuốc HSDL Kế toán Tác nhân Lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho HSDL Thủ quỹ Tác nhân Ghi sổ xuất thuốc Sổ xuất thuốc HSDL Kế toán Tác nhân Kiểm kê Thủ kho Tác nhân Lập biên bản kiểm kê Biên bản kiểm kê HSDL Kế toán Tác nhân Ghi sổ tồn kho Sổ tồn kho HSDL Kế toán Tác nhân Lập báo cáo Báo cáo HSDL Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh LÃNH ĐẠO Yêu c Yêu Yêu c Yêu ầ m kê u ki u ể Thông tin yêu cầu nhập thuốc ầ u báo cáo báo u ể n ki m m kê ả Thông tin thuốc Báo cáo Biên b HÃNG THUỐC Phiếu dự trù sử dụng thuốc Phiếu lĩnh thuốc Đơn mua hàng Hoá đơn GTGT HỆ THỐNG QUẢN LÝ Thông tin cấp phát thuốc KHO THUỐC KHOA Thông báo sự cố DƢỢC BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI Phiếu chi PHÒNG CÁC KHOA Hoá đơn xuất thuốc CHỨC NĂNG Phiếu xuất kho Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.1.3. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Lập thông tin nhập thuốc 2. Kiểm tra thuốc nhập về Nhập thuốc 3. Lập phiếu chi 4. Ghi sổ nhập thuốc 5. Nhận thông tin lĩnh thuốc Hệ thống quản lý 6. Lập hoá đơn xuất thuốc Xuất thuốc kho thuốc khoa 7. Lập phiếu xuất kho Dƣợc bệnh viện Phụ 8. Ghi sổ xuất thuốc sản Hải Phòng 9. Lập biên bản kiểm kê Kiểm kê 10. Ghi sổ tồn kho 12. Lập báo cáo xuất nhập tồn thuốc 13. Lập báo cáo thuốc hết hạn Báo cáo 14. Lập báo cáo thuốc vỡ hỏng 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng a) Sơ đồ Hệ thống quản lý kho dƣợc khoa Dƣợc bệnh viện Phụ sản Hải Phòng 1. Nhập thuốc 2. Xuất thuốc 3. Kiểm kê 4. Báo cáo 1.1 Lập thông 2.1 Nhận thông 3.1 Lập biên 4.1 Lập báo cáo xuất tin nhập thuốc tin lĩnh thuốc bản kiểm kê nhập tồn thuốc 1.2 Kiểm tra 2.2 Lập hoá 3.2 Ghi sổ 4.2 Lập báo cáo thuốc nhập về đơn xuất thuốc tồn kho thuốc hết hạn 1.3 Lập phiếu 2.3 Lập phiếu 4.3 Lập báo cáo chi xuất kho thuốc vỡ, hỏng 1.4 Ghi sổ 2.4 Ghi sổ xuất nh ập thuốc thuốc Hình 2.2: Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng b) Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Nhập thuốc 1.1 Lập thông tin nhập thuốc: thủ kho sẽ kiểm tra xem trong kho còn những loại thuốc nào, hết những loại thuốc nào, các khoa chức năng đăng ký dự trù và có nhu cầu lĩnh loại thuốc gì sau đó thủ kho sẽ gửi thông tin yêu cầu tới Hãng thuốc để nhập thuốc. 1.2 Kiểm tra thuốc nhập về: sau khi Hãng thuốc giao thuốc kèm theo hóa đơn GTGT, thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra số thuốc nhập về kho. Nếu phát hiện sai sót sẽ gửi lại thông báo cho hãng thuốc và ngƣợc lại sẽ nhập thuốc về kho. 1.3 Lập phiếu chi: số thuốc nhập đúng hạn sử dụng, đúng loại thuốc cần nhập và không có vẫn đề gì thì kế toán sẽ lập phiếu chi thanh toán tiền cho hãng thuốc. 1.4 Ghi sổ nhập thuốc: sau khi hoàn thành hết các thủ tục nhập thuốc, kế toán sẽ tiến hành lƣu các thông tin nhập thuốc vào sổ nhập thuốc. 2. Xuất thuốc 2.1 Nhận thông tin lĩnh thuốc : các khoa chức năng có nhu cầu lĩnh thuốc, nhân viên khoa dƣợc sẽ kiểm tra xem khoa chức năng dự trù sử dụng và có nhu cầu lĩnh loại thuốc gì. Dựa vào đó để khoa Dƣợc xuất đúng loại thuốc các khoa cần, tránh việc phát nhầm thuốc. 2.2 Lập hoá đơn thuốc: sau khi kiểm tra chính xác các loại thuốc mà khoa chức năng cần lĩnh, kế toán sẽ lập hoá đơn xuất thuốc và đƣa về cho thủ kho. 2.3 Lập phiếu xuất kho: sau khi nhận đƣợc hoá đơn xuất thuốc, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho xuất thuốc cho các khoa chức năng để phục vụ công việc khám chữa bệnh cho bệnh nhân. 2.4 Ghi sổ xuất thuốc: sau khi hoàn thành hết các thủ tục xuất thuốc, kế toán sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ xuất thuốc. 3. Kiểm kê 3.1 Lập biên bản kiểm kê: thủ kho sẽ kiểm kê lại số lƣợng thuốc đã xuất, nhập, và tồn trong kho sau mỗi ngày làm việc. 3.2 Ghi sổ tồn kho: sau khi thủ kho kiểm kê thuốc trong kho, kế toán sẽ ghi lại tất cả thuốc còn tồn lại trong kho. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 4. Báo cáo 4.1 Lập báo cáo xuất nhập tồn: trong một thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ lập báo về tình hình xuất nhập tồn thuốc của kho dƣợc. 4.2 Lập báo cáo thuốc hết hạn: trong một thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ xem các loại thuốc đã nhập vào kho còn hay hết hạn để lập báo cáo tình hình những loại thuốc hết hạn. 4.3 Lập báo cáo thuốc vỡ, hỏng: trong một khoảng thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình thuốc bị vỡ, hƣ hỏng không sử dụng đƣợc. 2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Đơn mua hàng b. Hóa đơn GTGT c. Phiếu nhập kho d. Phiếu chi e. Sổ nhập thuốc f. Phiếu dự trù sử dụng thuốc g. Phiếu lĩnh thuốc h. Hoá đơn xuất thuốc i. Phiếu xuất kho j. Sổ xuất thuốc k. Biên bản kiểm kê thuốc l.Sổ tồn kho m. Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng a) Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình nhập thuốc Các thực thể dữ liệu a. Đơn mua hàng b. Hóa đơn GTGT c. Phiếu nhập kho d. Phiếu chi e. Sổ nhập thuốc Các chức năng nghiệp vụ a b c d e 1.1 Lập thông tin nhập thuốc C 1.2 Kiểm tra thuốc nhập về R R C 1.3 Lập phiếu chi R R C 1.4 Ghi sổ nhập thuốc R U Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình nhập thuốc b) Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình xuất thuốc Các thực thể dữ liệu f. Phiếu dự trù sử dụng thuốc g. Phiếu lĩnh thuốc h. Hoá đơn xuất thuốc i. Phiếu xuất kho j.Sổ xuất thuốc Các chức năng nghiệp vụ f g h i j 2.1 Nhận thông tin lĩnh thuốc R R 2.2 Lập hóa đơn xuất thuốc R C 2.3 Lập phiếu xuất kho R C 2.4 Ghi sổ xuất thuốc R R U Hình 2.4: Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình xuất thuốc c) Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình kiểm kê Các thực thể dữ liệu e. Sổ nhập thuốc j. Sổ xuất thuốc k. Biên bản kiểm kê l. Sổ tồn kho Các chức năng nghiệp vụ e j k l 3.1 Lập biên bản kiểm kê R R C 3.2 Ghi sổ tồn kho R U Hình 2.5: Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình kiểm kê Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng d) Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình báo cáo Các thực thể dữ liệu e.Sổ nhập thuốc j.Sổ xuất thuốc l. Sổ tồn kho m. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ e j l m 4.1 Lập báo cáo xuất nhập tồn R R R C 4.2 Lập báo cáo thuốc hết hạn R C 4.3 Lập báo cáo thuốc vỡ, hỏng R C Hình 2.6: Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình báo cáo e) Ma trận thực thể chức năng lớn Các thực thể dữ liệu a. Đơn mua hàng b. Hóa đơn GTGT c. Phiếu nhập kho d. Phiếu chi e. Sổ nhập thuốc f. Phiếu dự trù sử dụng thuốc g. Phiếu lĩnh thuốc h. Hoá đơn xuất thuốc i. Phiếu xuất kho j. Sổ xuất thuốc k. Biên bản kiểm kê l. Sổ tồn kho m. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i j k l m 1. Nhập thuốc C R C C U 2. xuất thuốc R R C C U 3. Kiểm kê R R C U 4. Báo cáo R R R C Hình 2.7: Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.2. Sơ đồ luông dữ liệu 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 HÃNG THUỐC m Báo cáo Hoá đơn GTGT đơn Hoá c ố ố c a Đơn mua hàng ự TT thu TT p thu ậ u chi ế b Hoá đơn GTGT ố u nh Phi c ầ 4.0 hàngĐơn mua Thôngbáo s Yêu cầu báo cáo c Phiếu nhập kho BÁO TT c yêu CÁO Báo cáo 1.0 d Phiếu chi NHẬP e Sổ nhập thuốc THUỐC Sổ tồn kho l LÃNH ĐẠO f Phiếu dự trù sử dụng thuốc g Phiếu lĩnh thuốc h Hoá đơn xuất thuốc Phiếu dự trù sử dụng thuốc 2.0 Yêu cầu kiểm kê 3.0 Phiếu lĩnh thuốc XUẤT i Phiếu xuất kho KIỂM TT cấp phát thuốc THUỐC Biên bản kiểm kê KÊ j Sổ xuất thuốc Hoá đơn Phiếu k Biên bản kiểm kê xuất xuất thuốc kho KHOA CHỨC NĂNG Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Nhập thuốc e Sổ nhập thuốc TT yêu cầu nhập thuốc 1.1 1.4 TT thuốc LẬP GHI SỔ Đơn mua hàng THÔNG NHẬP TIN NHẬP a Đơn mua hàng THUỐC THUỐC HÃNG b Hóa đơn GTGT THU ỐC d Phiếu chi c Phiếu nhập kho Hóa đơn 1.3 GTGT 1.2 LẬP Thông báo sự cố KIỂM TRA PHIẾU CHI THUỐC NHẬP VỀ Phiếu chi Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình Nhập thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Xuất thuốc f Phiếu dự trù sử dụng thuốc j Sổ xuất thuốc Thông tin lĩnh thuốc 2.4 2.1 Phiếu lĩnh thuốc GHI SỔ NHẬN XUẤT TT cấp phát THÔNG THUỐC thuốc TIN LĨNH KHOA CHỨC THUỐC g Phiếu lĩnh thuốc NĂNG i Phiếu xuất kho h Hóa đơn xuất thuốc 2.3 2.2 Hóa đơn xuất thuốc LẬP PHIẾU LẬP HOÁ XUẤT KHO ĐƠN XUẤT THUỐC Hình 2.10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình Xuất thuốc c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Kiểm kê e Sổ nhập thuốc j Sổ xuất thuốc l Sổ tồn kho kBiên bản kiểm kê 3.1 3.2 Yêu cầu kiểm LẬP BIÊN GHI SỔ LÃNH ĐẠO Biênkê bản kiểm kê BẢN TỒN KHO KIỂM KÊ Hình 2.11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình Kiểm kê Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo j Báo cáo l Sổ tồn kho 4.2 4.1 4.3 e Sổ nhập thuốc LẬP BÁO CÁO LẬP BÁO LẬP BÁO CÁO XUẤT, NHẬP, CÁO THUỐC THUỐC VỠ, TỒN THUỐC j Sổ xuất thuốc HẾT HẠN HỎNG Báo cáo Báo u báo cáo ầ Yêu c Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo LÃNH ĐẠO Báo cáo Báo cáo Hình 2.12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình Báo cáo Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể ( E-R ) a) Liệt kê thuộc tính của các hồ sơ sử dụng Viết gọn tên đặc Kiểu liên Tên chính xác của các đặc trƣng Kiểu thực thể trƣng kết A. DANH MỤC THUỐC THUỐC Tên thuốc Tên thuốc - Tên thuốc Tên hoạt chất Tên HC - Tên HC Nồng độ - Hàm lƣợng NĐHL - NĐHL SĐK hoặc GPNK SĐK-GPNK - SĐK-GPNK Cơ sở sản xuất - Nƣớc sản xuất Nơi SX - Nơi SX Đơn vị tính ĐVT - ĐVT Giá nhập Giá nhập - Hạn dùng B. PHIẾU NHẬP KHO HÃNG THUỐC Họ và tên ngƣời giao Tên ngƣời giao - Tên hãng NHÂN Số hoá đơn Số hoá đơn thuốc VIÊN nhập Ngày nhập Ngày nhập - Địa chỉ THUỐC từ Tên hãng thuốc Tên hãng thuốc - Số ĐT HÃNG Kho nhập thuốc Tên kho NT - MST THUỐC Địa điểm Địa điểm NT - Fax thông tin Tên, nhãn hiệu, quy cách, Tên thuốc - Số TK riêng gồm: phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản THUỐC Số hoá phẩm, hàng hoá - Tên thuốc đơn, ngày Mã số Mã số - Tên HC nhập, tên Đơn vị tính ĐVT - NĐHL kho NT, Hạn dùng Hạn dùng - SĐK-GPNK địa điểm Số lƣợng nhập SL nhập - Nơi SX NT, SL Đơn giá(có VAT) Đơn giá - ĐVT nhập, đơn Ngƣời lập biểu Ngƣời lập biểu - Hạn dùng giá Ngƣời giao Ngƣời giao NHÂN VIÊN Thủ kho Thủ kho - Họ tên NV Kế toán kho KT kho - Chức vụ Trƣởng khoa Dƣợc TK Dƣợc C. PHIẾU XUẤT KHO KHOA CHỨC Ngày xuất Ngày xuất NĂNG NHÂN Họ và tên khách hàng Tên khoa CN - Tên khoa CN VIÊN xuất Lý do tiêu thụ Lý do xuất - Tên ngƣời THUỐC Kho nhập thuốc Tên kho NT ĐD cho KHOA Kho xuất thuốc Tên kho XT THUỐC CHỨC Tên, nhãn hiệu, quy cách, Tên thuốc - Tên thuốc NĂNG phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản - Tên HC thông tin phẩm, hàng hoá - NĐHL riêng gồm: Mã số Mã số - SĐK-GPNK Số phiếu, Đơn vị tính ĐVT - Nơi SX ngày xuất, Hạn dùng Hạn dùng - ĐVT lý do Số lƣợng xuất SL xuất - Hạn dùng xuất,tênkho Đơn giá(có VAT) Đơn giá NHÂN VIÊN NT, SL Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Ngƣời lập biểu Ngƣời lập biểu - Họ tên NV xuất, tên Ngƣời giao Ngƣời giao - Chức vụ kho XT, Thủ kho Thủ kho đơn giá, Kế toán TCKT KT TCKT Ngƣời nhận Ngƣời nhận Trƣởng khoa Dƣợc TK Dƣợc D. BIÊN BẢN KIỂM KÊ THUỐC NHÂN THUỐC - Tên thuốc VIÊN kiểm Ngày kiểm kê Ngày kiểm kê - Tên HC kê THUỐC Tên thuốc Tên thuốc - NĐHL thông tin Số lƣợng tồn trƣớc SL tồn trƣớc - SĐK-GPNK riêng gồm: Số lƣợng nhập trong ngày SLN trong ngày - Nơi SX Số phiếu, Số lƣợng xuất trong ngày SLX trong ngày - ĐVT ngày kiểm Số lƣợng tồn cuối ngày SLT cuối ngày - Hạn dùng kê, SL tồn Thuốc hết hạn SL hết hạn NHÂN VIÊN trƣớc, SLN Thuốc vỡ, hỏng SL vỡ, hỏng - Họ tên NV trong Ngƣời lập biểu Ngƣời lập biểu - Chức vụ ngày,SLX Thủ kho Thủ kho trong ngày, Trƣởng khoa Dƣợc TK Dƣợc SL hết hạn,SL vỡ, hỏng, SLT cuối ngày NHÂN VIÊN E. PHIẾU LĨNH THUỐC - Họ tên NV KHOA Tên khoa chức năng Tên khoa CN - Chức vụ CHỨC Mã số Mã số THUỐC NĂNG gửi Tên thuốc, hàm lƣợng Tên thuốc - Tên thuốc yêu cầu Đơn vị ĐVT - Tên HC lĩnh Số lƣợng yêu cầu SL yêu cầu - NĐHL THUỐC Số lƣợng cấp phát SL cấp phát - SĐK-GPNK đến NHÂN Ngày yêu cầu lĩnh thuốc Ngày yêu cầu - Nơi SX VIÊN Ngƣời lập biểu Ngƣời lập biểu - ĐVT thông tin Thủ kho Thủ kho - Hạn dùng riêng gồm: Trƣởng khoa dƣợc TK Dƣợc KHOA CHỨC Số phiếu, Trƣởng khoa chức năng CK chức năng NĂNG SL yêu cầu, - Tên khoa CN SL cấp - Tên ngƣời phát, ngày ĐD yêu cầu Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng b) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính khoá của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa Mã hãng thuốc, tên hãng thuốc, địa 1 HÃNG THUỐC Mã hãng thuốc chỉ,số ĐT, Fax, số TK, MST Mã thuốc, tên thuốc, tên HC, NĐHL, 2 THUỐC Mã thuốc SĐK-GPNK, nơi SX, ĐVT, hạn dùng KHOA CHỨC Mã khoa CN, tên khoa CN, tên ngƣời 3 Mã khoa CN NĂNG ĐD 4 NHÂN VIÊN Mã NV, họ tên NV, chức vụ Mã NV c) Xác định các kiểu liên kết Ngày nhập SL nhập Số hoá đơn 1 1 NHÂN VIÊN Nhập HÃNG THUỐC n Đơn giá Địa điểm NT THUỐC Tên kho NT Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Số phiếu Ngày yêu cầu SL yêu cầu SL cấp phát 1 1 KHOA CHỨC NĂNG Lĩnh NHÂN VIÊN n THUỐC Lý do xuất Tên kho XT Ngày xuất Số phiếu SL xuất 1 1 NHÂN VIÊN Xuất KHOA CHỨC NĂNG n Đơn giá Tên kho NT THUỐC SLN trong ngày Số phiếu SL tồn trƣớc SL vỡ, hỏng Ngày kiểm kê 1 n NHÂN VIÊN Kiểm kê THUỐC SLX trong ngày SL hết hạn SLT cuối ngày Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng d) Vẽ mô hình E-R Địa chỉ Fax Tên ngƣời ĐD Mã khoa CN Mã hãng thuốc HÃNG THUỐC KHOA CHỨC Số ĐT Tên khoa CN NĐHL NĂNG Tên hãng thuốc 1 1 1 Tên thuốc Tên HC Số phiếu MST Số TK Nơi SX Mã thuốc Số hoá đơn SĐK-GPNK Tên kho NT n n Ngày nhập THUỐC Lĩnh n n Nhập Ngày yêu SL nhập Hạn dùng cầu Địa điểm NT SL yêu cầu Đơn giá ĐVT Lý do xuất Ngày xuất SL xuất Số phiếu Xuất SL cấp phát Tên kho NT Tên kho XT Đơn giá Họ tên Mã NV NV Chức vụ 1 1 1 NHÂN VIÊN 1 Ngày kiểm kê Số phiếu SL hết hạn Kiểm kê SLT cuối ngày SL vỡ, hỏng SLN trong ngày SLX trong ngày SL tồn trƣớc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.3.2. Mô hình kiểu quan hệ a) Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ E-R thành các quan hệ sau: Biểu diễn thực thể HÃNG THUỐC HÃNG THUỐC (Mã hãng thuốc, tên hãng thuốc, địa chỉ, số ĐT, Fax, số TK, MST) THUỐC THUỐC (Mã thuốc, tên thuốc, tên HC, NĐHL, SĐK-GPNK, nơi SX, ĐVT, hạn dùng) KHOA CHỨC NĂNG KHOA CHỨC NĂNG (Mã khoa CN, tên khoa CN, tên ngƣời ĐD) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN (Mã NV, họ tên NV, chức vụ) Biểu diễn mối quan hệ Nhập NHÂN VIÊN nhập THUỐC từ HÃNG THUỐC (Số hoá đơn, mã NV, Mã hãng thuốc, mã thuốc, ngày nhập, tên kho NT, địa điểm NT, SL nhập, đơn giá) Xuất NHÂN VIÊN xuất THUỐC cho KHOA CHỨC NĂNG (Số phiếu, mã NV, mã thuốc, mã khoa CN, ngày xuất, SL xuất,tên kho NT, tên kho XL, đơn giá) Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Lĩnh KHOA CHỨC NĂNG gửi yêu cầu lĩnh THUỐC đến NHÂN VIÊN (Số phiếu, mã NV, mã thuốc, mã khoa CN, ngày yêu cầu, SL yêu cầu, SL cấp phát) Kiểm kê NHÂN VIÊN kiểm kê THUỐC (Số phiếu, mã NV, mã thuốc, ngày kiểm kê, SL tồn trƣớc, SL hết hạn, SL vỡ hỏng, SLX trong ngày, SLN trong ngày, SLT cuối ngày) b) Bƣớc 2: Trong các quan hệ trên ta thấy một số quan hệ còn dƣ thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành các quan hệ sau: Quan hệ: NHÂN VIÊN nhập THUỐC từ HÃNG THUỐC đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: HOÁ ĐƠN NHẬP (Số hoá đơn, mã NV, mã hãng thuốc, ngày nhập, tên kho NT, địa điểm NT) DÒNG NHẬP (Số hoá đơn, mã thuốc, SL nhập, đơn giá) Quan hệ: NHÂN VIÊN xuất THUỐC cho KHOA CHỨC NĂNG đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: PHIẾU XUẤT (Số phiếu, mã NV, mã khoa CN, ngày xuất, tên kho NT, tên kho XL) DÒNG XUẤT ( Số phiếu, mã thuốc, SL xuất, đơn giá) Quan hệ: KHOA CHỨC NĂNG gửi yêu cầu lĩnh THUỐC đến NHÂN VIÊN đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: PHIẾU LĨNH (Số phiếu, mã NV, mã khoa CN, ngày yêu cầu) DÒNG LĨNH ( Số phiếu, mã thuốc, SL yêu cầu, SL cấp phát) Quan hệ: NHÂN VIÊN kiểm kê THUỐC đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: NV KIỂM KÊ (Số phiếu, mã NV, ngày kiểm kê) DÒNG KIỂM KÊ ( Số phiếu, mã thuốc, SL tồn trƣớc, SLN trong ngày, SLX trong ngày, SL hết hạn, SL vỡ hỏng, SLT cuối ngày) Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng c) Bƣớc 3: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hoá HÃNG THUỐC Mã hãng thuốc Tên hãng thuốc SốĐT Địa chỉ Fax Số TK MST THUỐC Mã thuốc Tên thuốc Tên HC NĐHL SĐK- GPNK Nơi SX ĐVT Hạn dùng KHOA CHỨC NĂNG Mã khoa CN Tên khoa CN Tên ngƣờiĐD NHÂN VIÊN Mã NV Họ tên NV Chức vụ HOÁ ĐƠN NHẬP Số hoá đơn Mã NV Mã hãng thuốc Ngày nhập Tên kho NT Địa điểm NT DÒNG NHẬP Số hoá đơn Mã thuốc SL nhập Đơn giá PHIẾU XUẤT Số phiếu Mã NV Mã khoa CN Ngày xuất Tên kho NT Tên kho XT DÒNG XUẤT Số phiếu Mã thuốc SL xuất Đơn giá PHIẾU LĨNH Số phiếu Mã NV Mã khoa CN Ngày yêu cầu Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng DÒNG LĨNH Số phiếu Mã thuốc SL yêu cầu SL cấp phát NV KIỂM KÊ Số phiếu Mã NV Ngày kiểm kê DÒNG KIỂM KÊ Số Mã SL tồn SLN trong SLX trong SL hết SL vỡ SLT cuối phiếu thuốc trƣớc ngày ngày hạn hỏng ngày Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 29
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng d) Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 30
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng HANGTHUOC STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 mahangthuoc nchar 10 mã hãng thuốc, khóa chính 2 tenhangthuoc nvarchar 500 tên hãng thuốc 3 sodt nchar 15 số điện thoại 4 diachi nvarchar 500 địa chỉ 5 fax nchar 15 fax 6 sotk nchar 20 số tài khoản 7 mst nchar 10 mã số thuế b) Bảng THUOC STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 mathuoc nchar 10 mã thuốc, khóa chính 2 tenthuoc nvarchar 20 tên thuốc 3 tenhc nvarchar 50 tên hoạt chất 4 ndhl nchar 10 nồng độ hàm lƣợng 5 sdkgpnk nchar 15 số đăng ký, giấy phép NK 6 noisx nvarchar 50 nơi sản xuất 7 dvt nvarchar 20 đơn vị tính 8 handung date hạn dùng c) Bảng KHOACN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 makhoacn nchar 10 mã khoa chức năng, khóa chính 2 tenkhoacn nvarchar 20 tên khoa chức năng 3 tennguoidd nvarchar 50 tên ngƣời đại diện d) Bảng NHANVIEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 manv nchar 10 mã nhân viên, khóa chính 2 hotennv nvarchar 50 họ tên nhân viên 3 chucvu nvarchar 25 chức vụ e) Bảng HOADONNHAP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sohoadon nchar 10 số hoá đơn, khóa chính 2 manv nchar 10 mã nhân viên 3 mahangthuoc nchar 10 mã hãng thuốc 4 ngaynhap date ngày nhập 5 tenkhont nvarchar 50 tên kho nhập thuốc 6 diadiemnt nvarchar 50 địa điểm nhập thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng f) Bảng DONGNHAP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sohoadon nchar 10 số hoá đơn, khóa chính 2 mathuoc nchar 10 mã thuốc 3 slnhap int số lƣợng nhập 4 dongia float đơn giá g) Bảng PHIEUXUAT STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manv nchar 10 mã nhân viên 3 makhoacn nchar 10 mã khoa chức năng 4 ngayxuat date ngày xuất 5 tenkhont nvarchar 20 tên kho nhập thuốc 6 tenkhoxt nvarchar 20 tên kho xuất thuốc h) Bảng DONGXUAT STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 mathuoc nchar 10 mã thuốc 3 slxuat int số lƣợng xuất 4 dongia float đơn giá i) Bảng PHIEULINH STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manv nchar 10 mã nhân viên 3 makhoacn nchar 10 mã khoa chức năng 4 ngayyeucau date ngày yêu cầu j) Bảng DONGLINH STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 mathuoc nchar 10 mã thuốc 3 slyeucau int số lƣợng yêu cầu 4 slcapphat int số lƣơng cấp phát k) Bảng NVKIEMKE STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manv nchar 10 mã nhân viên 3 ngaykiemke date ngày kiểm kê Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng l) Bảng DONGKIEMKE STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 mathuoc nchar 10 mã thuốc 3 sltontruoc int số lƣợng tồn trƣớc 4 slntrongngay int số lƣợng nhập trong ngày 5 slxtrongngay int số lƣợng xuất trong ngày 6 slhethan int số lƣợng hết hạn 7 slvohong int số lƣợng vỡ hỏng 8 sltcuoingay int số lƣợng tồn cuối ngày 2.4. Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KHO THUỐC CỦA BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG Cập nhật Danh mục | Tạo Phiếu | Báo cáo | Kết thúc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt Lớp: CTL601 Mã SV: 1213101010 Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu a) Giao diện cập nhật danh sách các khoa chức năng Cập nhật danh sách các khoa chức năng Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Mã khoa: Tên khoa chức năng: Tên ngƣời đại diện: - Form này cập nhật dữ liệu cho bảng KHOACN trong CSDL b) Giao diện cập nhật danh sách nhân viên Cập nhật danh sách nhân viên Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Mã nhân viên: Họ tên nhân viên: Chức vụ: - Form này cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIEN trong CSDL Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng c) Giao diện cập nhật danh sách các hãng thuốc Cập nhật danh sách các hãng thuốc Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Mã hãng thuốc: Tên hãng thuốc: Số điện thoại: Địa chỉ: Fax: Số tài khoản: Mã số thuế: - Form này cập nhật dữ liệu cho bảng HANGTHUOC trong CSDL d) Giao diện cập nhật danh mụcthuốc Cập nhật danh mục thuốc Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Mã số thuốc: Tên thuốc: Tên hoạt chất: Nội dung hàm lƣợng: Số đăng ký giấy phép: Nơi sản xuất: Đơn vị tính: Hạn dùng: - Form này cập nhật dữ liệu cho bảng THUOC trong CSDL Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng e) Giao diện cập nhật phiếu nhập thuốc hàng ngày Cập nhật phiếu nhập thuốc hàng ngày Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu | Chi tiết nhập thuốc | In phiếu nhập Số hoá đơn: Nhân viên: Hãng thuốc: Ngày nhập: Tên kho nhập thuốc: Địa điểm nhập thuốc: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng HOADONNHAP trong CSDL - Đối với ô DropDownNhân viên, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHANVIEN và dữ liệu hiển thị lên là tên nhân viên, máy tính lấy vào mã nhân viên - Đối với ô DropDownHãng thuốc, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng HANGTHUOC và dữ liệu hiển thị lên là tên hãng thuốc, máy tính lấy vào mã hãng thuốc f) Giao diện chi tiệt nhập thuốc Cập nhật chi tiết nhập thuốc Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Số hoá đơn: Thuốc: Số lƣợng nhập: Đơn giá: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng DONGNHAP trong CSDL - Đối với ô DropDownThuốc, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng THUOC và dữ liệu hiển thị lên là tên thuốc, máy tính lấy vào mã thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng g) Giao diện cập nhật phiếu xuất thuốc hàng ngày Cập nhật phiếu xuất thuốc hàng ngày Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu | Chi tiết xuất thuốc | In phiếu xuất Số phiếu: Nhân viên: Khoa: Ngày xuất: Tên kho nhập thuốc: Tên kho xuất thuốc: thuốc: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUXUAT trong CSDL - Đối với ô DropDownNhân viên, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHANVIEN và dữ liệu hiển thị lên là tên nhân viên, máy tính lấy vào mã nhân viên - Đối với ô DropDownKhoa, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng KHOACN và dữ liệu hiển thị lên là tên khoa chức năng, máy tính lấy vào mã khoa chức năng h) Giao diện cập nhật chi tiết xuất thuốc Cập nhật chi tiết nhập thuốc Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Số phiếu: Tên thuốc: Số lƣợng xuất: Đơn giá xuất: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng DONGXUAT trong CSDL - Đối với ô DropDownTênthuốc, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng THUOC và dữ liệu hiển thị lên là tên thuốc, máy tính lấy vào mã thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng i) Giao diện cập nhật phiếu lĩnh thuốc hàng ngày Cập nhật phiếu lĩnh thuốc hàng ngày Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu | Chi tiết lĩnh thuốc | In phiếu lĩnh thuốc Số phiếu lĩnh: Nhân viên: Khoa: Ngày yêu cầu: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEULINH trong CSDL - Đối với ô DropDownNhân viên, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHANVIEN và dữ liệu hiển thị lên là tên nhân viên, máy tính lấy vào mã nhân viên - Đối với ô DropDownKhoa, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng KHOACN và dữ liệu hiển thị lên là tên khoa chức năng, máy tính lấy vào mã khoa chức năng j) Giao diện cập nhật chi tiết lĩnh thuốc Cập nhật chi tiết lĩnh thuốc Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Số phiếu: Thuốc yêu cầu: Số lƣợng yêu cầu: Số lƣợng cấp phát: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng DONGLINH trong CSDL - Đối với ô DropDown Thuốc yêu cầu, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng THUOC và dữ liệu hiển thị lên là tên thuốc, máy tính lấy vào mã thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng k) Giao diện cập nhật kiểm kê thuốc hàng ngày Cập nhật phiếu lĩnh thuốc hàng ngày Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu | Chi tiết kiểm kê | In phiếu kiểm kê Số phiếu: Nhân viên kiểm kê: Ngày kiểm kê: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng NVKIEMKE trong CSDL - Đối với ô DropDown Nhân viên kiểm kê, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHANVIEN và dữ liệu hiển thị lên là tên nhân viên, máy tính lấy vào mã nhân viên l) Giao diện cập nhập chi tiết kiểm kê thuốc trong kho Cập nhật chi tiết kiểm kê thuốc trong kho Xem đầu | Xem trƣớc | Xem sau | Xem cuối | Thêm mới | Loại bỏ | Lƣu Số phiếu: Thuốc: Số lƣợng tồn kho: Số lƣợng nhập trong ngày: Số lƣợng xuất trong ngày: Số lƣợng hết hạn dùng: Số lƣợng vỡ hỏng: Số lƣợng tồn cuối ngày: - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng DONGKIEMKE trong CSDL - Đối với ô DropDown Thuốc, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng THUOC và dữ liệu hiển thị lên là tên thuốc, máy tính lấy vào mã thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành, bảo trì Thời gian Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a) Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hiện giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. - Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí phải bỏ ra xây dựng nó. + Những chi phí thƣờng xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận đƣợc đối với tổ chức. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hế, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ CSDL, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. - Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua CSDL tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc lập với nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). - Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). - Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). - Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 3.2. Thiết kế cơ sở dũ liệu quan hệ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c) Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: Tên thuộc tính Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ + Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. + Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình CSDL quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. - Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. - Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu: R=R\ t U t’ - Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) - Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng - Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc: + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction- SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: - Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDLvà toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). - Có hệ thống phân quyền bảo mật tƣơng thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. - Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trênInternet. - Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). - Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: - Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. - Standard: Giống nhƣ Enterprise nhƣng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5 - Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 - Developer: Là phiên bản tƣơng tự nhƣ Enterprise nhƣng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. - Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện ngƣời dùng (GUI), kích thƣớc CSDL giới hạn bởi 2GB. - Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. - Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng - SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho ngƣời sử dụng. - SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho ngƣời dùng khai thác SQL Server. 3.3.2. Đối tƣợng CSDL Đối tƣợng Mô tả Table Đối tƣợng lƣu trữ dữ liệu của CSDL Data Type Kiểu dữ liệu View Là đối tƣợng CSDL chứa các câu lệnh SELECT Stored procedure Đối tƣợng chứa các tập lệnh T-SQL Function Hàm định nghĩa các logic xử lý Index Đối tƣợng CSDL nhằm truy cập dữ liệu nhanh hơn Constraint Ràng buộc dữ liệu, đƣợc thiết lập trên một cột hoặc nhiều cột dữ liệu để thiết lập toàn vẹn dữ liệu Trigger Loại thủ tục lƣu trữ đặc biệt, đƣợc thực thi khi dữ liệu trong bảng thay đổi Logins Một ngƣời dùng đƣợc định danh bởi Login ID để kết nối đến SQL Server. SQL Server hỗ trợ 2 cơ chế chứng thực là: Windows Authentication và SQL Server Authentication Users Nhận diện mỗi ngƣời dùng trong mỗi CSDL. Quyền truy cập của ngƣời dùng dựa trên đối tƣợng này Roles Vai trò, là nhóm ngƣời dùng cùng chức năng Groups Nhóm nhiều SQL Server lại thành một Groups 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL. - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front- end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: - End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. - Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. - Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. - Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. - Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Back-end software Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: User Application .NET Framework .NET Server Windows, BizTalk, Exchange, SQL, App Center .NET Devices Hardware Components .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. User Application .NET Framework Operating System Device Drivers Device Drivers Hardware Components .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý đƣợc việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thƣờng, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng đƣợc cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác - Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu a) Giao diện cập nhật danh sách nhân viên b) Giao diện cập nhật danh sách các hãng thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng c) Giao diện cập nhật danh mục thuốc d) Giao diện cập nhật danh sách các khoa chức năng Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng e) Giao diện cập nhật lĩnh thuốc hàng ngày f) Giao diện chi tiết lĩnh thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng g) Giao diện cập nhật phiếu nhập thuốc hàng ngày h) Giao diện chi tiết nhập thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng i) Giao diện cập nhật phiếu xuất thuốc hàng ngày j) Giao diện chi tiết xuất thuốc Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng k) Giao diện cập nhật kiểm kê thuốc hàng ngày l) Giao diện chi tiết kiểm kê thuốc trong kho Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng 4.3. Một số phiếu in và báo cáo a) Mẫu in phiếu nhập kho b) Mẫu in phiếu xuất kho Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng c) Mẫu in phiếu lĩnh kho d) Mẫu in báo cáo kiểm kê hàng ngày Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý kho Dƣợc khoa Dƣợc bệnh viện Phụ sản Hải Phòng. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ VB.NET để xây dựng chƣơng trình. - Hệ thống đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chƣơng trình đƣợc đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010. [2] Hƣớng dẫn lập trình Visual Basic.NET . [3] SQL Server 2008 [4] Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý kho thuốc khoa Dược BVPS Hải Phòng PHỤ LỤC Sinh viên: Nguyễn Xuân Việt – Ngành CNTT – Lớp CTL601 66