Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng - Nguyễn Thị Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_nhan_va_tra_hang_nguyen.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng - Nguyễn Thị Hà
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng MỤC LỤC CHƢƠNG I 3 3 3 1.1.1 Giới thiệu về công ty 3 1.1.2 Hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty 4 1.2 Mô hình tổ chức và quản lý 4 4 1.2.2 Hình thức và cơ chế nhận và trả hàng 6 CHƢƠNG II 7 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 7 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 7 2.1.1 Bảng phân tích dữ liệu 7 2.1.2 Tác nhân và sự tƣơng tác giữa chúng với hệ thống 8 2.1.3 Biểu đồ ngữ cảnh 9 2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 10 2.2.1 Nhóm các chức năng chi tiết 10 2.2.2 Biểu đồ phân rã chức năng 11 2.3 Mô tả nội dung các chức năng chi tiết 12 2.3.1 Chức năng nhận hàng gửi 12 2.3.2. Chức năng trả hàng gửi 12 2.3.3. Chức năng giải quyết sự cố 13 2.3.4. Chức năng báo cáo định kỳ 13 2.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 14 2.5 Ma trận thực thể chức năng 15 2.6 Biểu đồ hoạt động các tiến trình 16 2.6.1 Biểu đồ hoạt động tiến trình nhận hàng gửi 16 2.6.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình trả hàng 17 2.6.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình giải quyết sự cố 18 2.6.4 Biểu đồ hoạt động tiến trình báo cáo 19 CHƢƠNG III 20 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG 20 3.1 Các mô hình xử lý nghiệp vụ 20 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0 20 3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 21 3.1.3 Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ - Các biểu đồ luồng dữ liệu logic 25 3.2 Mô hình khái niệm dữ liệu: mô hình ER 30 3.2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn mục tin 30 3.2.2 Xác định các thực thể,thuộc tính, định danh 32 3.2.3 Xác định mối quan hệ và thuộc tính 33 CHƢƠNG IV 37 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 37 4.1 thiết kế cơ sở dữ liệu 37 4.1.1 chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 37 4.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 40 4.2. Xác định các giao diện nhập liệu 44 4.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể 44 4.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ 44 4.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 45 4.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “1.0 nhận hàng” 45 4.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “2.0 trả hàng” 46 4.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “3.0 giải quyết sự cố” 47 4.3.4. Luồng hệ thống của tiến trình “4.0 báo cáo” 48 4.4. Đặc tả các giao diện và thủ tục 49 4.4.1. Đặc tả các giao diện nhập liệu 49 CHƢƠNG V 55 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 55 5.1. Môi trƣờng cài đặt 55 5.1.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 55 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 57 5.2 Các hệ con và chức năng 58 5.3. Giới thiệu hệ thống phần mềm 59 5.3.1. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn 59 5.3.2 Một số kết quả đƣa ra 59 KẾT LUẬN 63 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng CHƢƠNG I HẢI PHÒNG Phòng 1.1.1 Giới thiệu về công ty Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ ĐƢƠNG SẮT HẢI PHÕNG. Tên giao dịch : HẢI PHÕNG:RAILWAY SERVICE JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: HẢI PHÒNG : RASERCO. Giám đốc công ty :Ông Dƣơng Văn Hùng. Phó giám đốc: Ông Trần Thanh Bình Hình thức Công Ty: Công Ty là Công Ty cổ phần. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công Ty trong pham vi số cổ phầm của mình. Mọi hoạt động của Công Ty đƣợc điều chỉnh bởi luật doanh nghiệp, các quy định có liên quan của luật pháp nƣớc Công Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và điều lệ Công Ty. Trụ sở chính của công ty đặt tại: số 75 đƣờng Lƣơng Khánh Thiên, phƣờng Lƣơng Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Điên thoại: 0313.921653 fax:0313.855787 Trong quá trình hoạt động, xét thấy cần thiết. Công Ty sẽ đăng ký với cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập văn phòng đại diện và chi nhánh tại các địa phƣơng khác trên lãnh thổ việt nam hoặc ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 1.1.2 Hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty Công ty đƣợc thành lập để huy động và sử dụng vốn phục vụ sản xuất,kinh doanh có hiệu quả cao, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng lợi tức cho các cổ dông và không ngừng góp phần cho ngân sách nhà nƣớc theo luật định, phát triển công ty ngày càng vững mạnh trên các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: Vân tải và dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đƣờng sắt,đƣờng thủy, đƣờng bộ. Kinh doanh kho bãi, nhận và trả hàng gửi. Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống. 1.2 Mô hình tổ chức và quản lý Mô hình tổ chức công ty cho ở hình 1, bao gồm ban giám đốc, các phòng ban và các cơ sở và đội sản xuất kinh doanh. ban giám đốc Phòng vận chuyển Phòng kế toán Phòng kế hoạch vật Phòng nhân sự tƣ Hình 1.1. Mô hình tổ chức công ty Ban giám đốc Ban giám đốc có các chức năng nhiệm vụ: – Nhận ký kêt các hợp đồng kinh tế. – Điều hành chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của công ty. – Quyết định giá áp tải hàng. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng – Tuyên truyền quảng cáo tiếp thị các biện pháp khuyến khích mở rộng kinh doanh. Phòng vận chuyển Phòng vận chuyển có các chức năng, nhiệm vụ: – Nhận hợp đồng vận chuyển từ ban giám đốc và triển khai thực hiện kế hoạch. – Xin toa từ phòng vật tƣ kế hoạch. – Xếp hàng. – Giao nhận với chủ hàng. – Áp tải hàng.(trong trƣờng hợp khách hàng yêu cầu). Phòng kế toán Phòng kế toán có các chức năng, nhiệm vụ: – Nhận thực hiện các chỉ thị từ ban giám đốc. – Lập phiếu hóa đơn gửi hàng. – Thanh lý hợp đồng. – Kiểm kê số lƣợng hàng giao nhận. Phòng kế hoạch vật tư Phòng kế hoạch vật tƣ có các chức năng, nhiệm vụ: – Nhận thực hiện các chỉ thị từ ban giám đốc. – Cung cấp vật tƣ để xếp hàng. – Tham mƣu với ban giám đốc. Phòng nhân sự Phòng nhân sự có các chức năng, nhiệm vụ: – Nhận thực hiện các chỉ thị từ ban giám đốc. – Tuyển nhân viên theo chỉ thị từ ban giám đốc. – Quản lý nhân viên. – Cho nhân viên mới học việc. – Đề nghị lên lƣơng. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 1.2.2 Hình thức và cơ chế nhận và trả hàng Hàng ngày, Ban Giam Đốc sẽ tiếp nhân tất cả các yêu cầu muốn gửi hàng của khách hàng. Khách hàng muốn gửi hàng phải điền đầy đủ tất cả các thông tin cần thiết vào Giấy Gửi Hàng. Nhân viên sẽ kiểm tra hàng gửi xem có đúng với thông tin trong hóa giấy gửi hàng không. Nếu thông tin không đúng thi không nhận gửi, ngƣợc lại hai bên sẽ ký kết hợp đồng ủy thác vận chuyển. Sau đó giấy gửi hàng sẽ đƣợc chuyển tới Phòng Kế Toán, phòng kế toán sẽ chép từ giấy gửi hàng vào hóa đơn gửi hàng , viết phiếu thanh toán và thu tiền của khách và kế toán ghi sổ nhận hàng. Hóa đơn gửi hàng gồm 3 liên (liên 1 gốc) kế toán lƣu lại để đối chiếu khi xảy ra sự cố. Liên 3 sẽ giao cho khách hàng khi khách hàng đến nhận hàng. Liên 2 đƣợc chuyển tới phòng vận chuyển. Khi Phòng Vận Chuyển nhận đƣợc hóa đơn gửi hàng phòng sẽ căn cứ vào đó để triển khai kế hoạch gửi hàng. Khi hàng đến ga nhân viên kế toán viết và gửi Giấy báo tin hàng đến cho khách hàng đến nhận. Khách đến nhận hàng phải mang giấy báo tin hàng đến và hóa đơn gửi hàng để nhân viên kế toán kiểm tra hóa đơn thật hay giả, đối chiếu hóa đơn với hàng. Nếu không đúng thì không cho khách nhận hàng. Ngƣợc lại khách phải điền đầy đủ thông tin vào giấy Đăng Ký Xin Xe, đồng thời kế toán ghi các thông tin cần thiết vào sổ hàng trả. Nếu khách hàng còn nợ tiền hàng hay thanh toán chƣa hết thì phải viết và gửi Giấy Báo Nợ để khách hàng thanh toán nốt tiền hàng. Khi khách đến báo có sự cố thì kiểm tra hàng trong sổ gửi hàng và sổ trả hàng để xác minh hàng có gửi không và đã lấy hàng chƣa. Nếu không đúng nhƣ vậy thì không giải quyết. trong trƣờng hợp ngƣợc lại tiến hàng kiểm tra hàng ở hiện trƣờng. nếu đúng nhƣ việc kiểm tra thì tiến hàng lập biên bản giải quyết và trong trƣơng hợp cần thiết thì viết phiếu chi bồi thƣờng cho khách. Cứ sau mỗi ngày, tuần nhân viên kế toán sẽ lập Báo Cáo hàng đến và hàng đi theo ngày, tuần . Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng CHƢƠNG II MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 2.1.1 Bảng phân tích dữ liệu Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ và bổ ngữ Danh từ nhận xét Điền vào tờ khai Giấy gửi hàng Ban giám đốc Tác nhân Kiểm tra hàng theo giấy gửi hàng Khách hàng Tác nhân Ký kết hợp đồng ủy thác vận chuyển Hàng Chép tờ khai vào hóa đơn gửi hàng Giấy gửi hàng HSDL Viết phiếu thanh toán Hợp đồng ủy thác VC HSDL Ghi sổ nhận hàng Phòng kế toán Kiểm tra đối chiếu hàng Hóa đơn gửi hàng HSDL Viết và gửi giấy báo hàng đến. Phiếu thanh toán HSDL Kiểm tra hóa đơn và đối chiếu với hàng Sổ nhận hàng HSDL Ghi giấy xin xe Phòng vận chuyển Ghi sổ trả hàng Toa xe Lập và gửi giấy báo nợ. Nhân viên Tác nhân Kiểm tra sổ nhận và sổ trả hàng Giấy báo hàng đến HSDL Kiểm tra hàng ở hiện trường Chủ hàng – khách hàng Tác nhân Lập biên bản Giấy đăng ký xin xe HSDL Viết phiếu chi Sổ trả hàng HSDL Lập báo cáo Giấy báo nợ HSDL Biên bản phổ thông HSDL Biên bản sự cố HSDL Phiếu chi HSDL Báo cáo hàng đến HSDL Báo cáo hàng đi HSDL Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.1.2 Tác nhân và sự tƣơng tác giữa chúng với hệ thống Sau khi phân tích, từ ba đối tƣơng: khách hàng, ban giám đốc, nhân viên chỉ có Ban giám đốc và Khách hàng có thể là tác nhân Tác nhân Tƣơng tác với hệ thống Khách hàng Gửi giấy gửi hàng vào HT Nhận hợp đồng ủy thác từ HT Nhận phiếu thanh toán từ HT Nhận thông báo hàng đến từ HT Gửi hóa đơn gửi hàng vào HT Gửi giấy xin xe vào HT Nhận giấy báo nợ từ HT Thông báo sự cố với HT Nhận biên bản từ HT Nhận phiếu chi từ HT Ban giám đốc Gửi Yêu cầu báo cáo đến HT Nhận báo cáo từ HT Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.1.3 Biểu đồ ngữ cảnh Giấy gửi hàng Hợp đồng ủy KHÁCH HÀNG thác vận chuyển Phiếu thanh toán 0 Yêu cầu báo cáo Thông báo hàng đến Hóa đơn gửi hàng HỆ THỐNG BAN GIÁM báo cáo QUẢN LÝ NHẬN ĐỐC Giấy xin xe VÀ TRẢ HÀNG Giấy báo nợ KHÁCH HÀNG tt sự cố biên bản sự cố Phiếu chi Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 2.2.1 Nhóm các chức năng chi tiết Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Kiểm tra hàng theo giấy gửi 2. Lập hợp đồng ủy thác vận chuyển 3. Chép thông tin hàng vào hóa đơn Nhận hàng gửi 4. Viết phiếu thanh toán 5. Ghi sổ nhận hàng 5. Viết và gửi giấy báo tin hàng đến 6. Kiểm tra hóa đơn và hàng 7. Ghi sổ trả hàng Trả hàng gửi Quản lý 8. Viết và gửi giấy báo nợ Nhận và trả 9. Thanh toán nợ tồn 10. Kiểm tra các sổ nhận/trả hàng Hàng gửi 11. Kiểm tra hiện trƣờng Giải quyết sự cố 12. Lập biên bản 13. Viết phiếu chi bồi thƣờng 13. Lập báo cáo hàng đi Báo cáo định kỳ 14. Lập báo cáo hàng đến Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.2.2 Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý nhận và trả hàng 1.Nhận 2.Trả hàng 3.Giải 4.Báo cáo hàng gửi gửi quyết sự định kỳ cố 1.1. Kiểm tra 2.1. Viết và 3.1. Kiểm tra 4.1. Báo cáo hàng theo gửi giấy báo các sổ nhận, hàng đi giấy gửi tin hàng đến trả hàng 1.2. Lâp hợp 2.2. Kiểm tra 3.2. Kiểm tra 4.2. Báo cáo đồng ủy thác hóa đơn và hiện trường hàng đến vận chuyển hàng 1.3. Lập hóa 2.3. Ghi sổ 2.3 . Lập biên đơn gửi hàng trả hàng bản 1.4. Viết 2.4. Viết và 3.4. Viết phiếu thanh gửi giấy báo phiếu chi bồi toán nợ thường 1.5. Ghi sổ 2.5. Thanh nhận hàng toán nợ tồn Hình 2.2. Biểu đồ phân rã chức năng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.3 Mô tả nội dung các chức năng chi tiết 2.3.1 Chức năng nhận hàng gửi Kiểm tra hàng theo giấy gửi Khách hàng muốn gửi hàng thì phải điền đầy đủ thông tin cần thiết vào giấy gửi hàng sau đó nhân viên kế toán sẽ kiểm tra xem hàng ở giấy gửi xen có đúng với yêu cầu không. Lập hợp đồng ủy thác vận chuyển Để tạo sự tin cậy giữa 2 bên và giải quyết khi xảy ra sự cố thì 2 bên sẽ lập hợp đồng ủy thác vận chuyển. Lập hóa đơn gửi hàng Kế toán sẽ chép tất cả các thông tin mà khách hàng cung cấp vào hóa đơn và ghi thêm thông tin nhƣ:loại và số hiệu toa xe,số trục,trong tải,và tính tiền gửi để khách hàng thanh toán. Viết phiếu thanh toán Khách hàng phải thanh toán tiền hàng gửi khi gửi hàng, nhân viên kế toán sẽ lập phiếu thanh toán. Ghi sổ gửi hàng Sau khi làm xong các thủ tục thì nhân viên kế toán sẽ chép các thông tin cần thiết và sổ gửi hàng. 2.3.2. Chức năng trả hàng gửi Viết và gửi giấy báo hàng đến Khi hàng đến ga thi kế toán căn cứ váo hóa đơn gửi hàng để tạo tao ra giấy báo tin hàng đến bao gồm các thông tin:thời gian,ga gửi, ga đến, chủ gửi,chủ nhận, địa chỉ, tên hàng, trọng lƣợng,loại và số toa xe,trả tiến ở ga gửi. Kiểm tra hóa đơn và hàng Khi khách đến nhận hàng thi khách hàng cầm theo hóa đơn để nhân viên đối chiếu và làm giấy chủ hàng đăng ký xin xe bao gồm các thông tin:ngày giờ,tên hàng,số lƣợng toa xe.tên hàng,ga đến.địa điểm xếp dỡ,thời gian xếp dỡ ,chủ hàng ký tên. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Ghi sổ trả hàng Sau khi làm xong các thủ tục trả hàng nhân viên kế toán sẽ chép các thông tin cần thiết vào sổ trả hàng. Viết và gửi giấy báo nợ Nếu khách hàng còn nợ tiền hàng sau khi dã lấy hàng thì nhân viên kế toán sẽ viết và gửi giấy báo nợ cho khách hàng. Thanh toán nợ tồn Khách nhận hàng trả nốt nợ tiền hàng sau khi nhận đƣợc giấy báo nợ. 2.3.3. Chức năng giải quyết sự cố Kiểm tra các sổ nhận, trả hàng Khi hàng đến nơi thì nhân viên sẽ kiểm tra hàng đến với với các sổ nhận và trả hàng gửi nêu không đúng thì lập biên bản với khách hàng. kiểm tra hiện trường Khi sảy ra sự cố thì nhân viên sẽ kiểm tra hàng ở hiện trƣờng. Lập biên bản Công ty lập biên bản để giải quyết sự cố. viết phiếu chi bồi thường Viết phiếu chi bồi thƣờng cho khách. 2.3.4. Chức năng báo cáo định kỳ Khi ban lãnh đạo muốn biết thông tin thì nhân viên kế toán sẽ lập báo cáo,hay cứ đến cuối ngày,tuần là phải tổng kết lập báo cáo cho ban lãnh đạo. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng a. Giấy gửi hàng b. Hợp đồng ủy thác vận chuyển c. Hóa đơn gửi hàng (3 liên) d. Phiếu thanh toán e. Sổ nhận hàng f. Giấy báo hàng đến g. Giấy đăng ký xin xe h. Sổ trả hàng i. Giấy báo nợ j. Biên bản phổ thông k. Phiếu chi l. Báo cáo hàng đến m. Báo cáo hàng đi Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.5 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu a. Giấy gửi hàng b. Hợp đồng ủy thác vận chuyển c. Hóa đơn hàng gửi (3 liên) d. Phiếu thanh toán e. Sổ nhận hàng f. Giấy báo tin hàng đến g. Giấy đăng ký xin xe h. Sổ trả hàng i. Giấy báo nợ j. Biên bản phổ thông k. Phiếu chi l. Báo cáo hàng đến m. Báo cáo hàng đi Các chức năng nghiệp vụ a b c d E f g h i j k l m 1. Nhận hàng gửi C C C C U 2. Trả hàng gửi R R R C U C 3. Giải quyết sự cố R R R C C 4. Báo cáo R R C C Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.6 Biểu đồ hoạt động các tiến trình 2.6.1 Biểu đồ hoạt động tiến trình nhận hàng gửi Khách hàng Ban giám đốc Kế toán Phòng vận chuyển Khách đăng ký gửi hàng Giấy gửi hàng Khai báo Kiểm tra hàng gửi hàng gửi s đúng đ Ký kết hợp Lập hóa đơn Hóa đơn đồng gửi hàng gửi hàng Hợp đồng ủy thác vận chuyển Viết phiếu Phiếu thanh toán thanh toán Ghi sổ Lập kế hoạch nhận hàng vận chuyển Sổ nhận hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.6.2 Biểu đồ hoạt động tiến trình trả hàng Kế toán Khách hàng hàng về đến ga Viết và gửi giấy báo tin hàng đến Giấy báo tin hàng đến không Kiểm tra hóa đơn và hàng có Khai báo Ghi sổ trả thông tin lại hàng Chủ hàng về hàng gửi đăng ký xin xe Đ S Viết va Gửi nợ tiền giấy báo nợ Giấy báo nợ Thanh toán nợ tồn Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.6.3 Biểu đồ hoạt động tiến trình giải quyết sự cố Nhân viên phòng vận chuyển Nhân viên phòng kếtoán Khi hàng về đến ga Kiểm tra các sổ nhận, trả hàng không Có gửi hàng Kiểm tra hiện trƣờng không Xảy ra sự cố Biên bản có phổ thông Lập biên bản Viết phiếu chi Phiếu chi Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 2.6.4 Biểu đồ hoạt động tiến trình báo cáo Ban giám đốc Kế toán Báo cáo Yêu cầu gửi Báo cáo hàng đến báo cáo Báo cáo hàng đi Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng CHƢƠNG III XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG 3.1 Các mô hình xử lý nghiệp vụ 3.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0 Giấy gửi hàng Khách hàng Giấy báo tin hàng đến Giấy gửi hàng a “từ chối” i Giấy báo t.t.hàng Phiếu c Hóa đơn nợ sai t.toán Gửi hàng Khách hàng 1.0 2.0 Giấy báo tin f Giấy báo tin Nhận hàng hàng đến Trả hàng hàng đến Đăng Phiếu thanh ký xin xe d b Hợp đồng ủy thác toán vận chuyển Giấy báo nợ Sổ nhận hàng g Giấy đăng e h Sổ trả hàng ký xin xe 3.0 tt sự cố Gửi báo cáo 4.0 “không.gq” Giải quyết Báo cáo Biên bản sự cố sự cố Phiếu chi Yêu cầu k Phiếu chi báo cáo Báo cáo hàng đến Ban giám l đến,đi đốc j Biên bản m Báo cáo hàng đi phổ thông đến,đi l Hình 3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0 (nét đậm là phần thay thế hay thêm vào) Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 3.1.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của tiến trình ”1.0 Nhận hàng” Khách hàng Giấy gửi hàng Sai loại đúng loại 1.1 1.2 Giấy gửi hàng Kiểm tra hàng Lập hợp đồng ủy theo giấy gửi thác vận chuyển Giấy gửi hàng a b Hợp đồng ủy thác vận chuyển e Sổ nhận hàng Giấy gửi hàng c Hóa đơn gửi hàng 1.5 1.4 Hóa đơn 1.3 Đã thanh gửi hàng Ghi sổ nhận toán Viết phiếu Lập hóa đơn gửi hàng thanh toán hàng Phiếu t.toán Phiếu thanh toán d Hóa đơn gửi hàng liên 3 Khách hàng Hình 3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1.0 (nét đậm là phần thay thế hay thêm vào) Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.1.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của tiến trình ”2.0 Trả hàng” Hóa đơn sai Khách hàng Giấy báo tin hàng đến Chủ hàng đăng 2.2 ký xin xe 2.1 Kiểm tra giấy tờ, Viết và gửi giấy hàng báo tin hàng đến c Hóa đơn gửi hàng Phiếu f Giấy báo tin hàng đến b Hợp đồng ủy thác thanh vận chuyển Hóa đơn toán đúng Phiếu Hóa đơn d Chủ hàng đăng ký thanh toán g gửi hàng xin xe i Giấy báo nợ h Sổ trả hàng Nợ tiền 2.4 2.6 2.5 Giấy báo nợ Ghi sổ trả Lập phiếu Sổ trả hàng Viết và gửi hàng thanh toán giấy báo nợ Giấy báo nợ Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 2.0 (nét đậm là phần thay thế hay thêm vào) Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý của tiến trình ”3.0 Giải quyết sự cố” Khách hàng t.t.sự cố Hàng không gửi 3.1 3.2 Hàng có gửi Kiểm tra các sổ t.t.sự cố Kiểm tra hiện nhận, trả hàng trƣờng h Sổ trả hàng b Hợp đồng ủy thác e Sổ nhận hàng vận chuyển đúng t.t.sự sai cố Phiếu j Biên bản phổ thông chi k Phiếu chi 3.4 3.3 Viết phiếu chi Biên bản bồi thƣờng Lập biên bản Biên bản Khách hàng Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 3.0 (nét đậm là phần thay thế hay thêm vào) Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.1.2.4 Biểu đồ luồng của tiến trình ”4.0 Lập báo cáo định kỳ” m Báo cáo hàng đi Yêu cầu báo 4.1 cáo e Sổ nhận hàng Ban lãnh Báo cáo đạo Báo cáo h Sổ trả hàng l Báo cáo hàng đến Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 4.0 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.1.3 Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ - Các biểu đồ luồng dữ liệu logic a. Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ luồng dữ liệu mức 0 cho hệ thống Giấy gửi hàng Khách hàng Giấy báo tin hàng đến Giấy gửi hàng a “từ chối” i Giấy báo t.t.hàng Phiếu c Hóa đơn nợ sai t.toán Gửi hàng Khách hàng 1.0 2.0 Giấy báo tin f Giấy báo tin Nhận hàng hàng đến Trả hàng hàng đến Đăng Phiếu thanh ký xin xe d b Hợp đồng ủy thác toán vận chuyển Giấy báo nợ Sổ nhận hàng g Giấy đăng e h Sổ trả hàng ký xin xe 3.0 tt sự cố Gửi báo cáo 4.0 “không.gq” Giải quyết Báo cáo Biên bản sự cố sự cố Phiếu chi Yêu cầu k Phiếu chi báo cáo Ban giám l Báo cáo hàng đến đốc j Biên bản m Báo cáo hàng đi phổ thông l Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0 hiện thời Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng b. Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ luồng dữ liệu mức ”1.0 Nhận hàng” Trong tiến trình biểu đồ 3.6, ta chuyển tiến trình 1.5 lên trƣớc tiến trình 1.4, loại bỏ dữ liệu trực tiếp từ 1.3 đến 1.4 và thay bằng luồng dữ liệu từ kho dữ liệu “hóa đơn gửi hàng” đến tiến trình 1.4. Giấy gửi hàng Khách hàng Giấy Giấy gửi hàng gửi Sai hàng loại đúng loại 1.1 1.2 Kiểm tra hàng Lập hợp đồng ủy theo giấy gửi a Giấy gửi hàng thác vận chuyển b Hợp đồng ủy thác Đã vận chuyển lập d Phiếu thanh toán hợp c Hóa đơn gửi hàng đồng 1.5 1.3 1.4 Đã lập Đã ghi sổ hóa đơn Viết phiếu thanh Ghi sổ nhận Lập hóa đơn gửi hàng hàng toán e Sổ nhận hàng Phiếu t.toán Hóa đơn gửi hàng liên 3 Khách hàng Hình 3.6 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 1.0 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng c. Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ luồng dữ liệu ”2.0 Trả hàng” Trong tiến trình biểu đồ 3.7, bỏ luồng dữ liệu trực tiếp từ tiến trình 2.2 đến 2.3, tiến trình 2.3 đến 2.4 và từ tiến trình 2.4 đến 2.5 và thay bằng luồng từ kho dữ liệu” hóa đơn gửi hàng” đến tiến trình 2.3, thay bằng luồng từ kho dữ liệu “sổ trả hàng” đến tiến trình2.4. và thay bằng luồng từ kho dữ liệu “ giấy báo nợ “ đến tiến trình 2.5. Giấy tờ sai Khách hàng (nhận) Giấy báo tin hàng đến Chủ hàng đăng 2.2 ký xin xe 2.1 Kiểm tra giấy tờ, Viết và gửi giấy g Chủ hàng đăng ký xin xe hàng báo tin hàng đến b Hợp đồng ủy thác Phiếu f Giấy báo tin hàng đến vận chuyển thanh Hóa đơn toán đúng Phiếu d thanh toán c Hóa đơn gửi hàng i Giấy báo nợ h Sổ trả hàng 2.3 2.5 2.4 Đã gửi giấy báo Nợ tiền Ghi sổ trả Lập phiếu Viết và gửi hàng thanh toán giấy báo nợ Giấy báo nợ Hình 3.7 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 2.0 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng d. Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ luồng dữ liệu”3.0 Giải quyết sự cố” Trong tiến trình biểu đồ 3.8, bỏ luồng dữ liệu trực tiếp từ tiến trình 3.3 sang tiến trình 3.4, và thay bằng luồng từ kho dữ liệu “biên bản phổ thông” đến tiến trình 3.4. Khách hàng t.t.sự cố Hàng không gửi 3.1 3.2 Hàng có gửi Kiểm tra t.t.sự cố Kiểm tra hiện các sổ trƣờng e Sổ nhận hàng h Sổ trả hàng đúng t.t.sự sai j Biên bản phổ thông cố Phiếu chi k Phiếu chi 3.4 3.3 Lập phiếu chi Lập biên bản Biên bản Khách hàng Hình 3.8 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 3.0 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng e. Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ luồng dữ liệu” 4.0 lập báo cáo định kỳ” m Báo cáo hàng đi Yêu cầu báo 4.1 cáo e Sổ nhận hàng Ban lãnh Báo cáo đạo Báo cáo h Sổ trả hàng l Báo cáo hàng đến Hình 3.9 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 4.0 Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 29
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.2 Mô hình khái niệm dữ liệu: mô hình ER 3.2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn mục tin Đánh dấu loại Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên đặc trƣng ở mỗi bƣớc 1 2 3 a. HÓA ĐƠN HÀNG GỬI Số hiệu giấy gửi hàng MS hóa đơn v Ngày gửi hàng Ngày gửi v Tên ga gửi v Nơi xếp v Tên ga đến v Nơi dỡ v Mã số ngƣời gửi Mã số KH1 v Tên ngƣời gửi Tên KH v Địa chỉ ngƣời gửi Địa chỉ KH v 2 v Tên ngƣời nhận v Địa chỉ ngƣời nhận v Tên hàng hóa Tên HH v Trọng lƣợng hàng hóa Trọng lƣợng HH v Số hiệu toa xe Số hiệu toa v Trọng tải thành xe v Trọng lƣợng tính cƣớc v Bậc cƣớc v Giá cƣớc 1 tấn v Thành tiền v b. BẢNG BẬC CƢỚC Trọng lƣợng tính cƣớc v Bậc cƣớc v Giá cƣớc 1 tấn v c. PHIẾU THANH TOÁN Số phiếu v Ngày tháng thanh toán v Thành tiền Tiền hàng v Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 30
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng d.SỔ HÀNG GỬI Số tt v Ngày gửi hàng Ngày gửi v e. GIẤY BÁO TIN HÀNG ĐẾN Số tt v Ngày báo tin Ngày báo tin v f.CHỦ HÀNG ĐĂNG KÝ XIN XE Số tt v Ngày đang ký xin xe Ngày xin xe v g.SỔ HÀNG TRẢ Số tt v Ngày nhận hàng Ngày nhận v h. GIẤY BÁO NỢ Số tt v Ngày báo nợ Ngày báo nợ v Tiền còn thiếu v v Tiền nợ v J.HỢP ĐỒNG ỦY THÁC VẬN CHUYỂN Ngày lập hợp đồng Ngày lập v Tên khách hàng Tên KH v Chức vụ khách hàng Chức vụ KH v Địa chỉ khách hàng Địa chỉ KH v Điện thoại khách hàng Điện thoại KH v Tài khoản khách hàng Tài khoản KH v Mã số thuế Mã số KH v Tên công ty v Ngƣời đại diện v Chức vụ Chức vụ NV v Địa chỉ Địa chỉ NV v Điện thoại Điện thoại NV v Tài khoản Tài khoản NV v Mã số thuế Mã số NV v Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.2.2 Xác định các thực thể,thuộc tính, định danh - KHÁCH HÀNG có các thuộc tính là - Mã số KH là định danh - Tên KH - Địa chỉ KH - Điện thoại KH - Mã số thuế - Số tài khoản ngân hàng NHÂN VIÊN có các thuộc tính là - Mã số NV - Tên NV - Giới tính NV - Chức vụ NV - Địa chỉ NV - Điện thoại NV - Lƣơng NV - GA - - Tên ga - - HÀNG có các thuộc tính là - Mã HH là định danh - Trọng lƣợng HH - LOẠI HÀNG có các thuộc tính là - Tên loại hàng - Đơn giá Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng - TOA TÀU có các thuộc tính là - Số hiệu toa là định danh - Trọng tải 3.2.3 Xác định mối quan hệ và thuộc tính Câu hỏi cho động từ ký Trả lời Thực thể Thuộc tính Ai ký? NHÂN VIÊN Ký với ai? KHÁCH HÀNG Ký cái gì HÓA ĐƠN Lập khi nào? Ngày lập HĐ CK chung Nội dung HĐ Nhƣ vậy, mối quan hệ lập liên kết 3 thực thể NHÂN VIÊN, KHÁCH HÀNG,HỢP ĐỒNG và có thuộc tính là :Ngày lập HĐ, CK chung, Nội dung HĐ. Câu hỏi cho động từ gửi Trả lời Thực thể Thuộc tính Ở đâu? GA Ai gửi? KHÁCH HÀNG Gửi cái gì? HÀNG Gửi khi nào? TOA TÀU Ngày gửi Gửi khi nào? Giờ gửi Gửi bằng cách nào? MS hóa đơn Bao nhiêu tiền? Khoản khác Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng , 4 , , TOA TÀU , khoản khác. Câu hỏi cho động từ Trả lời Thanh toán HĐ Thực thể Thuộc tính Thanh toán cho ai? NHÂN VIÊN Ai thanh toán? KHÁCH HÀNG Thanh toán cái gì? HỢP ĐỒNG Thanh toán bằng cách nào? Số phiếu TT Thanh toán bao nhiêu? Tiền TT Thanh toán khi nào? Ngày TT Nhƣ vậy, mối quan hệ liên kết giữa 3 thực thể NHÂN VIÊN, KHÁCH HÀNG , HỢP ĐỒNG và có các thuộc tính là: Số phiếu TT, Tiền TT, Ngày TT. Câu hỏi cho động từ nhận Trả lời Thực thể Thuộc tính Ở đâu GA Ai nhận? KHÁCH HÀNG Nhận cái gì? HÀNG Nhận khi nào? TOA TÀU Ngày nhận Nhận khi nào? Giờ nhận Nhận bằng cách nào? Số TT Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng , 4 , TOA TÀU, , SốTT. Mối quan hệ Thực thể tham gia Thuộc tính Thuộc HÀNG, BẬC CƢỚC Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3.2.4 Vẽ biểu đồ rút gọn Tên NV Giới tính Chức vụ Mã NV NV Địa chỉ NV CK chung Điện thoại Nội dung NHÂN VIÊN NV HĐ HÀNG Mã HĐ Lƣơng NV Ngày ký HĐ Ký HỢP ĐỒNG Tiền TT Số phiếu TT THANH TOÁN HĐ Ngày TT Mã số HĐ Ngày gửi Các khoản Giờ gửi khác GỬI Trọng lƣợng HH Số tài khoản ngân hàng Mã KH Tên HH GA HÀNG KHÁCH HÀNG Tên KH Mã ga Địa chỉ Điên thoại Mã HH Tên ga ga KH THUỘC Mã số thuế Số TT Địa chỉ NHẬN KH Số bậc Đơn giá Ngày nhận Trọng tải Giờ nhận BẬC CƢỚC Số hiệu toa TOA TÀU Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng CHƢƠNG IV THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1 thiết kế cơ sở dữ liệu 4.1.1 chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 4.1.1.1. chuyển mô hình quan niệm sang mô hình quan hệ KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Tên KH, Địa chỉ KH, Điện thoại KH, Mã số thuế, số tài khoản ngân hàng) (1) NHÂN VIÊN ( Mã NV, Tên NV, Giới tính NV, Chức vụ NV, Địa chỉ NV, Điện thoại NV, Lƣơng NV) (2) HÀNG ( Mã HH, tên HH, Trọng lƣợng HH, Số bậc) (3) TOA TÀU ( Số hiệu toa, trọng tải) (4) GA ( Mã ga, Tên ga, Địa chỉ ga) (5) HƠP ĐỒNG ( Mã HĐ) (6) BẬC CƢỚC ( Số bậc, Đơn giá) (7) HỢP ĐỒNG ỦY THÁC VẬN CHUYỂN (Mã HĐ, Mã KH, Mã NV, Ngày lập HĐ, CK chung, Nội dung HĐ) (8) HÓA ĐƠN GỬI HÀNG ( Mã số HĐ, Mã HH, Mã ga, Mã KH, Số hiệu toa, Ngày gửi, Giờ gửi, Các khoản khác) (9) PHIẾU THANH TOÁN ( Số phiếu TT, Mã KH, Mã HĐ, Mã NV, Tiền TT, ngày TT)(10) GIẤY ĐĂNG KÝ XIN XE ( số TT, Mã HH, Mã ga, Mã KH, Số hiệu toa, ngày nhận, giờ nhận) (11) Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 4.1.1.2 Chuẩn hóa các quan hệ và mô hình quan hệ Chuẩn hóa các quan hệ Tất cả các quan hệ trên đều là chuẩn 1. Xác định ma trận liên kết Thuộc tính khóa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Liên kết Mã KH K C C C C (1,8),(1,9),(1,10),(1,11) Mã NV K C C (2,8),(2,10) Mã HH K C C C (3,9),(3,11) Số hiệu toa K C C (4,9),(4,11) Mã ga K C C (5,9),(5,11) Mã HĐ K C C (6,8),(6,10) Bậc cƣớc C K (7,3) Mã số HĐ K Số phiếu TT K Số TT K Hình 4.1 Ma trận liên kết Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 4.1.2. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ Hình 4.2 Mô hình quan hệ trên hệ quản trị SQL Server Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 4.1.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 1. NHÂN VIÊN Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 MaNV Char 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 TenNV Nvarchar 80 Tên nhân viên 3 DiachiNV Nvarchar 200 Địa chỉ 4 Gioitinh Nvarchar 50 Giới tính 5 NTNSinh Datetime 8 Ngày sinh 6 DienthoaiNV Char 10 Số điện thoại 2. KHÁCH HÀNG Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 MaKH Char 10 Mã khách hàng, khóa chính 2 TenKH Nvarchar 80 Tên khách hàng 3 DiachiKH Nvarchar 200 Địa chỉ khách hàng 4 ĐienthoaiKH Char 10 Điện thoại khách hàng 5 Masothue Char 10 Mã số thuế 6 TaikhoanNH Char 10 Tài khoản ngân hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 3. HỢP ĐỒNG Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 MaHD Char 10 Mã hợp đồng, khóa chính 2 CKchung ntext 16 Cam kết chung 3 NoidungHD ntext 16 Nội dung hợp đồng 4 MaKH Char 10 Mã khách hàng 5 MaNV Char 10 Mã nhân vien 4. PHIẾU THANH TOÁN Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 SophieuTT Char 10 Số phiếu thanh toán, khóa chính 2 TienTT money 8 Tiền thanh toán 3 NgayTT Datatime 8 Ngày thanh toán 4 MaKH Char 10 Mã khách hàng 5 MaNV Char 10 Mã nhân viên 6 MaHD Char 10 Mã hợp đồng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 5. HÓA ĐƠN Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 MasoHD Char 10 Mã số hóa đơn, khóa chính 2 Khoanthukhac Money 8 Khoản thu khác 3 Ngaygui Datatime 8 Ngày gửi 4 Giogui Datatime 8 Giờ gửi 5 MaKH Char 10 Mã khách hàng 6 MaNV Char 10 Mã nhân viên 7 Maga Char 10 Mã ga 8 Sohieutoa Char 10 Số hiệu toa 6. GIẤY XIN XE Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 SoTT Char 10 Số TT, khóa chính 2 Ngaynhan Datatime 8 Ngày nhận 3 Gionhan Datatime 8 Giờ nhận 4 MaKH Char 10 Mã khách hàng 5 MaHH Char 10 Mã hàng hóa 6 Maga Char 10 Mã ga 7 Sohieutoa Char 10 Số hiệu toa xe Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 7. BẬC CƢỚC Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 Sobac Char 10 Số bậc, khóa chính 2 Dongia monney 8 Đơn giá 8. TOA TÀU Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 Sohieutoa Char 10 Số hiệu toa, khóa chính 2 Trongtai float 53 Trọng tải 9. HÀNG Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 MaHH Char 10 Mã hàng hóa, khóa chính 2 TenHH Nvarchar 80 Tên hàng hóa 3 TrongluongHH float 53 Trọng lƣợng hàng hóa 4 Sobac Char 10 Số bậc Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 10. GA Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 Maga Char 10 Mã ga, khóa chính 2 Tenga Nvarchar 80 Tên ga 3 Diachiga Nvarchar 200 Địa chỉ ga 4.2. Xác định các giao diện nhập liệu 4.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể Xét biểu đồ dữ liệu quan niệm ER ta có các giao diện tƣơng ứng với các thực thể nhƣ sau: 1) Cập nhật khách hàng ( tƣơng ứng với thực thể KHÁCH HÀNG ) 2) Cập nhật nhân viên( tƣơng ứng với thực thể NHÂN VIÊN ) 3) Cập nhật hàng ( tƣơng ứng với thực thể HÀNG ) 4) Cập nhật toa tàu ( tƣơng ứng với thực thể TOA TÀU) 5) Cập nhật ga ( tƣơng ứng với thực thể GA ) 6) Cập nhật bậc cƣớc( tƣơng ứng với thực thể BẬC CƢỚC) 4.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ Xét biểu đồ dữ liệu quan niệm ER ta có các giao diện tƣơng ứng với các mối quan hệ nhƣ sau: 7) Cập nhật hợp đồng ủy thác vận chuyển ( tƣơng ứng với quan hệ HỢP ĐỒNG ỦY THÁC VẬN CHUYỂN) 8) Cập nhật hóa đơn gửi hàng ( tƣơng ứng với quan hệ HÓA ĐƠN GỬI HÀNG) 9) Cập nhật giấy thanh toán ( tƣơng ứng với quan hệ GIẤY THANH TOÁN) 10) Cập nhật giấy đăng ký xin xe ( tƣơng ứng với quan hệ GIẤY ĐĂNG KÝ XIN XE) Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 4.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 4.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “1.0 nhận hàng” a. Phân định công việc ngƣời- máy Giấy gửi hàng Khách hàng Giấy gửi hàng Giấy gửi hàng (Gửi) Sai loại 1.1 đúng loại 1.2 Kiểm tra hàng Lập hợp đồng ủy theo giấy gửi thác vận chuyển Hợp đồng ủy thác vận chuyển (7) Hóa đơn gửi hàng (8) 1.4 1.3 Đã thanh 1.5 Đã lập toán hóa đơn Lập hóa đơn Viết phiếu Ghi sổ nhận thanh toán gửi hàng hàng Phiếu thanh Hóa đơn toán (9) gửi hàng liên 3 Phiếu t.toán Khách hàng Hình 4.3 Biểu đồ luồng hệ thống “1.0 nhận hàng” Trong biểu đồ trên, 4 tiến trình 1.2,1.3, 1.4, 1.5 đƣợc chọn để máy thực hiện và thay các kho dữ liệu bằng các file tƣơng ứng. b. Xác định các giao diện xử lý Theo hình 4.3 ta có các giao diện xử lý sau: 11) Lập hợp đồng ủy thác vận chuyển Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 12) Lập hóa đơn gửi hàng 13) Viết phiếu thanh toán 14) Ghi sổ nhận hàng 4.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “2.0 trả hàng” a. Phân định công việc ngƣời- máy sai Khách hàng (nhận) Giấy báo tin hàng đến Chủ hàng đăng 2.2 ký xin xe 2.1 Kiểm tra giấy tờ, Viết và gửi giấy hàng báo tin hàng đến Giấy báo tin đúng Phiếu thanh hàng đến (11) toán (9) Hóa đơn gửi hàng (8) 2.5 2.4 2.3 Nợ tiền Đã viết giấy Viết phiếu Viết và gửi Ghi sổ trả Thanh toán giấy báo nợ hàng Giấy báo nợ Giấy báo nợ (12) Hình 4.4 Biểu đồ luồng hệ thống “2.0 trả hàng” Trong biểu đồ trên, 4 tiến trình 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 đƣợc chọn để máy thực hiện và thay các kho dữ liệu bằng các file tƣơng ứng. b. Xác định các giao diện xử lý Theo hình 4.4 ta có các giao diện xử lý sau: 15) Viết giấy báo tin hàng đến Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 16) Ghi sổ trả hàng 17) Viết giấy báo nợ 4.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “3.0 giải quyết sự cố” a. Phân định công việc ngƣời- máy Khách hàng t.t.sự cố Hàng không gửi 3.1 3.2 Hàng có gửi Kiểm tra t.t.sự cố Kiểm tra hiện các sổ trƣờng Hóa đơn gửi hàng (7) Phiếu chi đúng t.t.sự sai cố (14) Biên bản phổ Phiếu chi thông (13) 3.4 3.3 Lập phiếu Đã lập biên bản chi Lập biên bản Biên bản Khách hàng Hình 4.5 Biểu đồ luồng hệ thống “3.0 Giải quyết sự cố” Trong biểu đồ trên, 3 tiến trình 3.1 , 3.3, 3.4 đƣợc chọn để máy thực hiện và thay các kho dữ liệu bằng các file tƣơng ứng. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng b. Xác định các giao diện xử lý Theo hình 4.5 ta có các giao diện xử lý nhƣ sau: 18) Lập biên bản 19) Lập phiếu chi 4.3.4. Luồng hệ thống của tiến trình “4.0 báo cáo” a. Phân định công việc người- máy Báo cáo hàng đến (15) Yêu cầu báo 4.1 cáo Ban lãnh Báo cáo đạo Báo cáo Hóa đơn gửi hàng (7) Báo cáo hàng đi (16) Hình 4.6 Biểu đồ luồng hệ thống “4.0 Báo cáo” b. Xác định các giao diện xử lý Theo hình 4.6 ta có các giao diện xử lý nhƣ sau: 20) Lập báo cáo Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 4.4. Đặc tả các giao diện và thủ tục 4.4.1. Đặc tả các giao diện nhập liệu Giao diện “khách hàng” Hình 4.7 Mẫu thiết kế giao diện thông tin khách hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Giao diện “nhân viên” Hình 4.8 Mẫu thiết kế giao diện danh sách nhân viên của công ty Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Giao diện “ hợp đồng” Hình 4.9 Mẫu thiết kế giao diện hợp đồng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Giao diện “ gửi hàng” Hình 4.10 Mẫu thiết kế giao diện khách gửi hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Giao diện “ nhận hàng” Hình 4.11 Mẫu thiết kế giao diện khách đến nhận hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Giao diện “ phiếu thanh toán” Hình 4.12 Mẫu thiết kế khách thanh toán Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Chƣơng V CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 5.1. Môi trƣờng cài đặt 5.1.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. SQL Server có 7 editions: Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop Engine (MSDE), Win CE. * Các thành phần của SQL Server 2000 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu c) Đối tượng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL . Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. d) SQL Server 2000 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2000, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó . Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi , bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu - Thiết lập chỉ mục - Import và Export dữ liệu - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC Ngay từ khi mới ra đời, Visual Basic đƣợc coi nhƣ là một đột phá làm thay đổi đáng kể nhận thức và sử dụng Windows. Trải qua gần mƣời năm với 6 phiên bản, Visual Basic đã tiến xa hơn và trở thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Đây là công cụ mạnh nhất để phát triển ứng dụng trên nền Windows Thành phần “Visual” đã nói đến các phƣơng thức dùng để tạo giao diện đồ họa ngƣời sử dụng (GUI). Thay vì phải viết những dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào các đối tƣợng đã đƣợc định nghĩa trƣớc ở vị trí nào đó trên màn hình. Ngoài những tính năng tƣơng thích với các phiên bản VB trƣớc đó, VB6 còn hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền 32 bit, tạo tệp tin thi hành và khả năng lập điều khiển (Control của chính mình, tăng cƣờng cho Internet và có các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn). Một ứng dụng Visual Basic có thể bao gồm một hay nhiều Project đƣợc nhóm lại với nhau. Mỗi Project có thể bao gồm một hay nhiều mẫu biểu (Form). Trên một Form cũng có thể đặt các điều khiển khác nhau. Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. * Giới thiệu chung về ADO ADO là công cụ để truy cập đến các CSDL đƣợc xây dựng trên OLEDB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLEDB là công nghệ đuợc xây dựng ở mức hệ thống thì công nghệ ADO đƣợc xây dựng ở mức ứng dụng. Khi lập trình chúng ta không phải tƣơng tác trực tiếp với OLE DB mà thay vào đó ta chỉ lập trình với ADO. Ƣu điểm khi lập trình với ADO: - Dễ sử dụng. - Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình. Có thể sử dụng các ngôn ngữ nhƣ: Visual basic, Java, C++, - Không phụ thuộc vào nguồn dữ liệu. ADO có thể truy cập đến mỗi nguồn dữ liệu khác nhau thông qua OLE DB. - Dễ dàng mở rộng. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng * Mô hình đối tƣợng của ADO Conection Errors Error Command Parameters Parameter Recordset Fields Field 5.2 Các hệ con và chức năng Hệ thống bao gồm năm hệ con : “Cập nhật thông tin”, “Quản lý khách hàng ”, “Thống kê – Báo cáo” và “Trợ giúp”. - Hệ con “Cập nhật chung”: Cập nhật thông tin về hàng gửi, nhân viên, khách hàng, ga, và tài khoản sử dụng hệ thống. - Hệ con “Quản lý hàng gửi ”: Cập nhật thông tin nhận và trả hàng cho khách, thu tiền, nhắc nợ khách khi có nợ quá hạn và lập biên bản ghi nhận tiền phạt vi phạm của khách. - Hệ con “Quản lý khách”: Cập nhật thông tin về khách hàng và hợp đồng đƣợc kí kết. - Hệ con “Thống kê_Báo cáo”: Báo cáo hàng đến, Báo cáo hàng đi. - Hệ con “Trợ giúp”: Hỗ trợ ngƣời sử dụng chƣơng trình về mặt tìm kiếm thông tin và cách sử dụng các chức năng chƣơng trình. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng 5.3. Giới thiệu hệ thống phần mềm 5.3.1. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn Nhập dữ liệu: Nhấn nút “Nhập” trên form, điền đầy đủ thông tin cần thiết sau đó nhấn “Ghi” để lƣu lại. Sửa dữ liệu: Chọn bản ghi cần sửa chữa, điền thông tin cần thay đổi sau đó nhấn nút “Sửa” để lƣu lại những thay đổi vừa nhập vào. Xoá dữ liệu: Chọn bản ghi cần xoá nút “Xoá” để xoá bản ghi vừa chọn. Tìm kiếm dữ liệu: Chọn bảng lƣu trữ thông tin cần tìm, chọn tiêu trí tìm kiếm, điền từ khoá cần tìm và nhấn nút “Tìm kiếm” để bắt đầu tìm. Thông tin tìm đƣợc sẽ đƣợc đẩy ra lƣới dữ liệu bên dƣới. 5.3.2 Một số kết quả đƣa ra Hình 5.1 Phiếu thanh toán của khách hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Hình 5.2 Hóa đơn gửi hàng Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Hình 5.3 Hợp đồng ủy thác vận chuyển Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng Hình 5.4 Danh sách nhân viên của công ty Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý nhận và trả hàng KẾT LUẬN Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Xây dựng chƣơng trình quản lý Nhận và Trả hàng của Công ty cổ phần dịch vụ đƣờng sắt Hải Phòng”, bản thân em tự thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau: - Nắm bắt đƣợc quy trình nghiệp vụ công việc nhận và trả hàng tại công ty cổ phần dịch vụ đƣờng sắt Hải Phòng. - Hiểu biết đƣợc phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán theo hƣớng cấu trúc - Có đƣợc các kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án nhỏ cụ thể để có thế áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn. - Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ - Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng Ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và sử dụng Hệ QTCSDL SQL Server để lƣu trữ dữ liệu. Về thực nghiệm đã thiết kế và cài đặt thành công chƣơng trình thể hiện phù hợp nội dung của đề tài. - Song do kỹ năng lập trình còn hạn chế nên giao diện của chƣơng trình còn chƣa thật sự thân thiện với ngƣời sử dụng và mới chỉ đáp ứng đƣợc một số chức năng cơ bản của đề tài. Trong thời gian tới, em sẽ tiếp tục hoàn chỉnh các chức năng hiện thời và bổ sung thêm các chức năng mới mang lại sự tiện dụng cho ngƣời sử dụng. Trong tƣơng lai, em hi vọng sẽ cố gắng hoàn thiện tốt đề tài này và cố gắng đáp ứng đƣợc yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn xem xét, chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành đề tài này tốt hơn. Sinh viên : Nguyễn Thị Hà - Lớp CT902 63