Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhân viên trong nhà hàng - Nguyễn Thị Thư

pdf 68 trang huongle 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhân viên trong nhà hàng - Nguyễn Thị Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_nhan_vien_trong_nha_hang.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhân viên trong nhà hàng - Nguyễn Thị Thư

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN VIÊN TRONG NHÀ HÀNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngµnh c«ng nghÖ th«ng tin Giáo viên hƣớng dẫn: ThS Nguyễn Thị Thanh Thoan. Sinh viên : Nguyễn Thị Thƣ. Lớp : CT1102. Mã sinh viên : 111237. Hải Phòng, 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011 H¶i Phßng, 8/2006
  2. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 2 MỤC LỤC MỤC LỤC 2 LỜI CẢM ƠN 4 DANH MỤC HÌNH VẼ 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU 7 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 8 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 9 1.1.1 Khái niệm chung về hệ thống thông tin 9 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 9 1.1.3 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin 9 1.1.4 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin 10 1.1.5. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 11 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 12 1.1.4 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu 12 1.1.5 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu 13 Ngôn ngữ cài đặt chƣơng trình 13 1.1.6 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 13 1.1.7 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 15 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN 18 2.1. Giới thiệu về nhà hàng Thanh Lịch 18 2.2. Quy trình quản lý nhân sự nhà hàng Thanh Lịch 19 2.2.1. Tính lƣơng 22 2.2.3. Các chi trả khác 23 2.3. Bảng nội dung công việc 24 2.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 26 2.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tuyển nhân sự 26 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Theo dõi quá trình công tác-lƣơng 27 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Theo dõi quá trình diễn biến lƣơng Error! Bookmark not defined. 2.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Giải quyết chính sách 29 2.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 29 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  3. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 3 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 30 3.1 Mô hình nghiệp vụ 30 3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 30 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 32 3.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng 33 3.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 37 3.1.6 Ma trận thực thể chức năng 38 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 39 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 39 3.2.2 Biểu đồ luồn dữ liệu mức 1 40 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 44 3.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER 44 3.3.2 Mô hình quan hệ 47 3.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 50 3.3.4. Biểu đồ luồng hệ thống 55 3.3.5. Thiết kế giao diện 59 3.3.6. Hồ sơ dữ liệu sử dụng: 61 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 63 4.1. Chức năng chƣơng trình 63 4.2. Một số giao diện chính 63 4.2.1. Giao diện chính 63 4.2.2. Giao diện cập nhật dữ liệu 65 KẾT LUẬN 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO 67 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  4. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 4 LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Thanh Thoan, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa Công Nghệ Thông Tin của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có đƣợc kiến thức thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm của mình tới Nhà Trƣờng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2011 Sinh Viên Nguyễn Thị Thƣ Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  5. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 5 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1. 2 Mô hình thác nƣớc .10 Hình 1. 1 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 10 Hình 1. 3 Mô hình vòng đời truyền thống 11 Hình 1. 4 Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc 12 Hình 1. 5 Mô hình chức năng hệ quản trị CSDL 14 Hình 1.6 Mô hình đối tƣợng của ADO.net .17 Hình 2. 2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tuyển nhân sự” .26 Hình 2. 3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Theo dõi quá trình công tác . 27 Hình 2. 4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Theo dõi quá trình diễn biến lƣơng” 28 Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Giải quyết chính sách” 29 Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” 29 Hình 3. 1 Biểu đồ ngữ cảnh 32 Hình 3. 2 Sơ đồ phân rã chức năng .33 Hình 3. 3 Ma trận thực thể chức năng .38 Hình 3. 4 Biếu đồ luồng dữ liệu mức 0 39 Hình 3. 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tuyển nhân viên” 40 Hình 3. 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Theo dõi quá trình công tác” 41 Hình 3. 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Theo dõi diễn biến lƣơng” 42 Hình 3. 8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Giải quyết chính sách” .42 Hình 3. 9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” 43 Hình 3. 10 Các liên kết 45 Hình 3. 11 Mô hình ER 46 Hình 3. 12 Mô hình quan hệ .49 Hình 3. 12 Biểu đồ luồng hệ thống “Tuyển nhân viên” .55 Hình 3. 13 Biểu đồ luồng hệ thống “Theo dõi quá trình công tác” .56 Hình 3. 14 Biểu đồ luồng hệ thống “Theo dõi diễn biến lƣơng” 57 Hình 3.15 Biểu đồ luồng hệ thống “Giải quyết chính sách” 57 Hình 3. 169 Biểu đồ luồng hệ thống “Báo cáo” 58 Hình 3. 15 Giao diện cập nhật 59 Hình 3. 16 Giao diện tính lƣơng 60 Hình 3. 17 Giao diện báo cáo 60 Hình 3. 18 Hồ sơ dữ liệu 62 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  6. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 6 Hình 4. 2 Chức năng chƣơng trình 63 Hình 4. 3 Giao diện chính 64 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  7. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Bảng nội dung công việc 26 Bảng 3. 1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ. .31 Bảng 3. 3 Bảng xác định các thực thể, các thuộc tính 44 Bảng 3. 4 Bảng biểu diễn các thực thể 47 Bảng 3. 5 Bảng biểu diễn các mối quan hệ 48 Bảng 3. 6 Bảng dữ liệu vật lý HOSO_NV 50 Bảng 3. 7 Bảng dữ liệu vật lý BOPHAN 50 Bảng 3. 8 Bảng dữ liệu vật lý BANGCHAMCONG 51 Bảng 3. 9 Bảng dữ liệu vật lý BANGKTKL 52 Bảng 3. 10 Bảng dữ liệu vật lý BANGTAMUNGLUONG .52 Bảng 3. 11 Bảng dữ liệu vật lý COQUANBHXH 53 Bảng 3. 12 Bảng dữ liệu vật lý HOPDONGLD 53 Bảng 3. 13 Bảng dữ liệu vật lý CHUCVU 54 Bảng 3. 14 Bảng dữ liệu vật lý BHXH 54 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  8. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 8 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT CSDL Database Cơ sở dữ liệu ADO ActiveX Data Objects Đối tƣợng dữ liệu kích hoạt SQL Structured Query Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc BHXH Bảo hiểm xã hội DSNV Danh sách nhân viên TNCN Thu nhập cá nhân HSDL Hồ sơ dữ liệu NV Nhân viên CMTND Chứng minh thƣ nhân dân BP Bộ phận CV Chức vụ CQ Cơ quan NCCĐ Ngày công chế độ SNC Số ngày công PC Phụ cấp HĐ Hợp đồng QĐ KTKL Quyết định khen thƣởng kỷ luật Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  9. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 1.1.1 Khái niệm chung về hệ thống thông tin a) Hệ thống (S: System) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b) Hệ thống thông tin (IS: Information System) Gồm các: thành phần phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. c) Hệ thống thông tin quản lý (MIS: Management Information System) Là một hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cụ thể của một đơn vị, một tổ chức nào đó. 1.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc trên ba cấu trúc chính thể hiện : - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các modun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và modun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). 1.1.3 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  10. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 10 Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Thiết kế hệ thống: Lên phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông Bao tin.gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chƣơng trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đƣa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của ngƣời sử dụng tại thời điểm đó. Khảo sát Cài đặt, vận Phân tích hành bảo trì Xây dựng Thiết kế Hình 1. 1 Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 1.1.4 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin - Mô hình thác nƣớc. Hình 1. 2 Mô hình thác nƣớc Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  11. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 11 - Mô hình làm mẫu. - Mô hình xoáy ốc. - Sử dụng các gói phần mền có sẵn. Hình 1. 3 Mô hình vòng đời truyền thống 1.1.5. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  12. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 12 Hình 1. 4 Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: Theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: Cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: Các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: Tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và modul hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: Buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 1.1.4 Cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu là mô hình thực thể phản ánh thế giới thực đƣợc đề cập đến. Cơ sở dữ liệu là nguồn cung cấp dữ liệu của hệ thống thông tin, những dữ liệu này đƣợc lƣu trữ một cách có cấu trúc dựa trên một quy định nào đó nhằm giảm sự dƣ thừa và đảm bảo tính thống nhất (toàn vẹn dữ liệu). Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  13. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 13 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một hệ thống chƣơng trình có thể quản lý, tổ chức lƣu trữ, tìm kiếm thay đổi, thêm bớt dữ liệu trong CSDL. 1.1.5 Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Dạng chuẩn 1 Một lƣợc đồ quan hệ đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn 1 (First Normal Form hay 1NF) nếu tên miền của mỗi thuộc tính là kiểu nguyên tố chứ không phải là một tập hợp hay một kiểu có cấu trúc phức hợp. Dạng chuẩn 2 Lƣợc đồ quan hệ R đƣợc gọi là dạng chuẩn thứ 2 (2NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn thứ nhất và mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa. Dạng chuẩn 3 Lƣợc đồ quan hệ đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn 3 (3NF) nếu nó thuộc dạng chuẩn thứ 2 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính. Dạng chuẩn Boyce-Codd Lƣợc đồ quan hệ R chuẩn hóa với tập phụ thuộc hàm F đƣợc gọi là thuộc dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) nếu có X -> A đúng trên lƣợc đồ R và A € X thì X chứa một khóa của R (X là siêu khóa). Ngôn ngữ cài đặt chƣơng trình 1.1.6 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  14. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 14 - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. Hình 1. 5 Mô hình chức năng hệ quản trị CSDL b) Các thành phần cơ bản của SQL SERVER 2005 Database: Cơ sở dữ liệu của SQL SERVER. Tập tin log: Tập tin lƣu trữ các chuyển tác của SQL. Tables: Bảng dữ liệu. Filegroups: Tập tin nhóm. Diagrams: Sơ đồ quan hệ. Views: Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng. Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội. User defined Function: Hàm do ngƣời dùng định nghĩa. Users: Ngƣời sử dụng cơ sở dữ liệu. Roles: Các quy định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL SERVER. Rules: Những quy tắc. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  15. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 15 Defaults: Các giá trị mặc nhiên. User-defined data types: Kiểu dữ liệu do ngƣời dùng tự định nghĩa. Full-text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text. c) Các công cụ chính của SQL SERVER  Trợ giúp trực tuyến-Books Online.  Tiện ích mạng Client/ Serverb.  Trình Enterprise manager.  Trình Query Analyzer.  Dịch vụ trình chủ - Service manager.  SQL SERVER. 1.1.7 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 1.3.2.1 NET Framework - NET Framework là cơ sở hạ tầng cho việc xây dựng, triển khai và chạy các ứng dụng và dịch vụ Web. Nó cung cấp một môi trƣờng đa ngôn ngữ, dựa trên nền các chuẩn với hiệu nǎng cao, cho phép tích hợp những đầu tƣ ban đầu với các ứng dụng và dịch vụ thế hệ kế tiếp và giải quyết những thách thức của việc triển khai và vận hành các ứng dụng trên quy mô Internet. - Là một môi trƣờng an toàn cho việc quản lý vấn đề phát triển và thực thi ứng dụng.  Cơ sở hạ tầng NET Framework bao gồm ba phần chính: - Bộ thực hiện ngôn ngữ chung (Common Language Runtime) quản lý sự thực hiện mã và cung cấp sự truy cập vào nhiều loại dịch vụ giúp cho quá trình phát triển đƣợc dễ dàng hơn. CLR đã đƣợc phát triển ở tầm cao hơn so với các runtime trƣớc đây nhƣ VB-runtime chẳng hạn, bởi nó đạt đƣợc những khả nǎng nhƣ tích hợp các ngôn ngữ, bảo mật truy cập mã, quản lý thời gian sống của đối tƣợng và hỗ trợ gỡ lỗi. - Tập phân cấp các thƣ viện lớp hợp nhất (Unified Class Libraries) Thƣ viện các lớp cơ sở .NET Framework cung cấp một tập các lớp hƣớng đối tƣợng, có thứ bậc và có thể mở rộng và chúng đƣợc sử dụng bởi bất cứ ngôn ngữ lập trình nào. Nhƣ vậy, tất cả các ngôn ngữ từ Jscript cho tới C++ trở nên bình đẳng, và các nhà phát triển có thể tự do lựa chọn ngôn ngữ mà họ vẫn quen dùng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  16. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 16 - ASP.NET. 1.3.2.2 VISUAL BASIC.NET  Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft „s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi.  Visual Basic.net là một phần của Visual studio.net.  Là ngôn ngữ thuần hƣớng đối tƣợng, không phân biệt chữ hoa chữ thƣờng, hỗ trợ chế độ dịch nền, chế độ ràng buộc trễ.  Để phát triển một ứng dụng Visual Basic.net, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic.net dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi.  Giới thiệu chung về ADO.NET - Dữ liệu xử lý đƣợc đƣa vào bộ nhớ dƣới dạng dataset tƣơng đƣơng 1 database. - Dataset duyệt dữ liệu “tự do, ngẫu nhiên”, truy cập thẳng tới bảng, dòng, cột mong muốn. - Dataset hỗ trợ hoàn toàn dữ liệu ngắt kết nối. - ADO.net trao đổi dữ liệu qua internet rất dễ dàng vì ADO.net đƣợc thiết kế theo chuẩn XML là chuẩn dữ liệu chính đƣợc sử dụng để trao đổi trên internet. - Kiến trúc của ADO.net gồm 2 phần chính : phần kết nối và phần ngắt kết nối. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  17. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 17 Mô hình đối tƣợng của ADO.NET Hình 1.6 Mô hình đối tƣợng của ADO.net Các lớp thý viện ADO.NET System.Data.OleDb: Access, SQL Server, Oracle System.Data.SqlClient: SQL Server System.Data.OracleClient: Oracle Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  18. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 18 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN 2.1. Giới thiệu về nhà hàng Thanh Lịch - Cty CPSX&TM Uông Bí là doanh nhiệp nhà nƣớc đƣợc thành lập 19/4/1979 và đƣợc thành lập tại quyết định số 20/ĐT-TCCB của Bộ trƣởng Bộ Điện và Than. - Sau 5 năm chuyển đổi mô hình từ 100% vốn nhà nƣớc sang mô hình công ty cổ phẩn công ty đã phát triển về cơ sở hạ tầng, quy mô và nguồn vốn cũng nhƣ các lĩnh vực kinh doanh - Trụ sở: 48A - Phƣờng Trƣng Vƣơng - Uông Bí - Quảng Ninh. - Ngành nghề kinh doanh : vận chuyển hành khách; kinh doanh du lịch lữ hành, khách sạn(nhà hàng) và dịch vụ ăn uống; Vận tải đƣờng thủy và đƣờng bộ - Nhà hàng Thanh Lịch nằm trong khuôn viên Thanh Lịch hotel là đơn vị trực thuộc Cty CPSX&TM Uông Bí. Khách sạn Thanh Lịch đƣợc thành lập 2003 đã có gần 10 năm hoạt động. Khách sạn có nhiều phòng nghỉ đạt tiêu chuẩn 3 sao và nhà hàng với phong cách hiện đại. - Mô hình quản lý của Nhà hàng: Giám đốc BP.Nhân BP.Kế BP.Lễ tân BP.Thu BP.Bếp BP.Bàn BP.Bảo vệ sự toán ngân - Lực lƣợng lao động cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhân sự của nhà hàng Thanh Lịch đƣợc thực hiện nhƣ sau: 1. Ban giám đốc: - Giám đốc : 01 ngƣời - Phó Giám đốc : 02 ngƣời Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  19. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 19 2. Các bộ phận: - Bộ phận kế toán: 3 ngƣời - Bộ phận lễ tân: 1 ngƣời - Bộ phận thu ngân: 1 ngƣời - Bộ phận bàn/bar: 10 ngƣời - Bộ phận bảo vệ: 4 ngƣời - Bộ phận bếp/pha chế: 5 ngƣời - Tổng cộng : 29 ngƣời, trong đó có 18 Nữ 3. Độ tuổi trung bình : 25 tuổi. 4. Phân theo trình độ - Trình độ đại học : 6 ngƣời - Trình độ trung cấp : 10 ngƣời - Lao động phổ thông + lao động khác : 14 ngƣời 5. Phân theo hình thức ký kết hợp đồng lao động - Lao động theo hợp đồng không xác định thời han : 03 ngƣời - Lao động có thời hạn từ 1-3 năm : 06 ngƣời - Lao động theo hợp đồng dƣới 1 năm : 15 ngƣời - Lao động chƣa ký kết hợp đồng lao động : không ngƣời - Cán bộ quản lý không thuộc diện ký hợp đồng : 03 ngƣời 2.2. Quy trình quản lý nhân sự nhà hàng Thanh Lịch - Nhà hàng đƣợc tổ chức với nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng và công việc riêng. Mỗi bộ phận hoạt động độc lập nhƣng hài hòa trong mối quan hệ tổng thể: bộ phận kế toán, bộ phận lễ tân, bộ phận thu ngân, bộ phận bàn/bar, bộ phận bảo vệ. Công việc quản lý nhân viên do bộ phận kế toán quản trị có sự giám sát điều khiển của ban lãnh đạo. Quản lý nhân sự đƣợc chia làm 4 phần: Quản lý về công tác tuyển dụng Quản lý về quá trình công tác Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  20. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 20 Quản lý về quá trình diễn biến lƣơng Quản lý về giải quyết chính sách cho ngƣời lao động. - Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực, các bộ phận nhà hàng lên danh sách những vị trí thiếu gửi lên phòng kế toán cho Giám đốc duyệt. Nếu đƣợc duyệt, bộ phận nhân sự sẽ ra quyết định tuyển dụng và sẽ đƣa ra thông báo tuyển dụng tới ngƣời lao động. - Sau khi đọc thông báo, ngƣời lao động sẽ nộp hồ sơ lao động vào nhà hàng để xin thi tuyển. Hồ sơ thi tuyển phải đầy đủ các thông tin về bản thân, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn . - Sau khi tiếp nhận hồ sơ lao động, bộ phận nhân sự cùng với nhân viên phòng ban cần bổ sung lao động sẽ trực tiếp duyệt hồ sơ và phỏng vấn ngƣời lao động. - Nếu đạt, nhà hàng sẽ kí hợp đồng thử việc với ngƣời lao động. Thời gian thử việc tùy thuộc vào trình độ của ngƣời lao động nhƣ đối với thợ hoặc trung cấp thời gian thử việc là 1 tháng, còn trình độ Cao đẳng, Đại học là 3 tháng. Trong thời gian thử việc, ngƣời lao động sẽ đƣợc hƣởng mức lƣơng và chế độ ƣu đãi của chế độ thử việc. - Sau thời gian thử việc, nếu đạt nhà hàng sẽ kí hợp đồng lao động với ngƣời lao động theo thời hạn là 3 năm. Và sau 3 năm hợp đồng sẽ đƣợc kí lại. Sau khi đã kí hợp đồng lao động với ngƣời lao động, nhà hàng có trách nhiệm đóng BHXH cho ngƣời lao động để đảo bảo lợi ích chính đáng cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc tại nhà hàng. - Tùy vào từng khả năng trình độ chuyên môn của ngƣời lao động và nhu cầu, vị trí của bộ phận có nhu cầu bổ sung nhân sự mà ngƣời lao động sẽ đƣợc phân công vào từng vị trí khác nhau.Việc phân công lao động sẽ đƣợc ghi trong quyết định bổ nhiệm lao động. - Trong quá trình làm việc tại nhà hàng, nhân sự sẽ chịu sự giám sát và quản lý trực tiếp của bộ phận đó. Và nhân viên có thể làm đơn yêu cầu chuyển công tác sang bộ phận khác trong nhà hàng. Đơn yêu cầu này sẽ đƣợc chuyển đến bộ phận nhân sự để gửi lên Giám đốc duyệt. Nếu đƣợc duyệt thì phòng kế toán sẽ ra quyết định chuyển công tác đến nhân viên. Hoặc nhân viên có thể chuyển công tác theo nhu cầu làm việc của nhà hàng. Và tại một bộ phận mới nhân viên sẽ đƣợc xếp vào Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  21. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 21 vị trí, chức vụ và có các mức phụ cấp chức vụ có thể giống hoặc khác khi ở bộ phận cũ. - Khi mới vào nhà hàng, tùy từng trình độ mà nhân viên sẽ có mức lƣơng và bậc lƣơng khởi đầu. Trong thời gian làm việc, nếu nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, không có vi phạm kỉ luật lao động, không có vi phạm an toàn lao động thì sau 3 năm sẽ nâng bậc lƣơng một lần. Việc nâng bậc lƣong tùy vào trình độ học vấn của nhân viên. Nếu nhân viên với trình độ là sơ cấp hoặc trung cấp, thì phải thi nâng bậc. Còn nhân viên với trình độ là Cao đẳng, Đại học thì không phải thi nâng bậc mà đƣợc xếp vào hệ chuyên viên. Bậc lƣơng hiện thời sẽ đƣợc lƣu vào quyết định nâng bậc lƣơng. - Hàng ngày, quá trình công tác của nhân viên đƣợc theo dõi qua bảng chấm công và hàng tháng xét lƣơng cho nhân viên. Trƣởng bộ phận có trách nhiệm quản lý, cập nhật hồ sơ nhân viên, theo dõi số ngày làm việc và lập bảng chấm công cho nhân viên trong nhà hàng . Cuối tháng Trƣởng bộ phận chuyển bảng chấm công cho phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra và xét phụ cấp chức vụ theo quy định của nhà hàng. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lƣơng sẽ căn cứ vào bảng chấm công để lập bảng lƣơng nhân viên. - Ngoài ra, tùy vào từng chức vụ mà ngƣời lao động sẽ đƣợc hƣởng mức phụ cấp chức vụ khác nhau (phụ cấp sẽ đƣợc tính theo một hệ số còn gọi là hệ số trách nhiệm). Các hệ số phụ cấp này đƣợc lƣu tại bảng phụ cấp chức vụ. - Trong quá trình lao động tại nhà hàng, nhà hàng có trách nhiệm giải quyết các chính sách để đảm bảo cho lợi ích vật chất cũng nhƣ lợi ích tinh thần của nhân viên nhƣ: Giải quyết các trƣờng hợp nghỉ chế độ: nhƣ ốm, nghỉ đẻ, đi học để nâng cao trình độ tay nghề thì họ đƣợc xét lƣơng và hƣởng các mức phụ cấp để đảm bảo lợi ích cho họ và họ đƣợc nhà hàng theo dõi trong Sổ theo dõi nghỉ chế độ. - Giải quyết các trƣờng hợp thôi việc thì tùy theo nguyên nhân thôi việc. Nếu lỗi từ nhà hàng, nhân viên tiếp tục đƣợc hƣởng 2 tháng lƣơng tiếp theo trong thời gian chờ việc khác. Còn nều lỗi thuộc về nhân viên thì nhà hàng không phải trợ cấp bất cứ khoản kinh phí nào. Các trƣờng hợp thôi việc sẽ có quyết định thôi việc và đƣợc theo dõi trong sổ theo dõi thôi việc. - Đối với các trƣờng hợp bị tai nạn trong khi làm việc thì sẽ đƣợc xét nguyên nhân và bồi thƣờng một cách thích đáng. Với trƣờng hợp vi phạm nội quy lao động, vi phạm an toàn lao động thì tùy theo mức độ năng nhẹ của vi phạm mà xử lí. Nhẹ thì phạt tiền, nặng thì đuổi việc. Các vi phạm này sẽ đƣợc lƣu trong biên bản vi phạm lao động và biên bản vi phạm an toàn lao động. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  22. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 22 2.2.1. Tính lƣơng - Hệ số lƣơng cơ bản (tính theo cấp bậc). - Lƣơng cơ bản ngày công chuẩn. - Hệ số lƣơng CB * Mức lƣơng CB =Lƣơng CB. - Lƣơng thời gian = lƣơng CB/26* Số ngày công làm việc. - Lƣơng ngày công chế độ phép = lƣơng CB/26* Số ngày công chế độ phép. - Lƣơng thêm giờ: + Ngày thƣờng = lƣơng cơ bản/26/8 * số giờ làm việc * 150%. + T7-CN, lễ tết = lƣơng cơ bản/26/8 * số giờ làm việc * 200%. + Làm đêm, ca 3 lễ = lƣơng cơ bản/26/8 * số giờ làm việc * 30%. - Lƣơng khoán: Theo quy định của Giám đốc ghi trong hợp đồng đối với lái xe là 2.500.000/tháng và phục vụ là 2.000.000/tháng. - Thu bảo hiểm (BHYT 1%, BHXH 5%). - Thu thuế thu nhập cá nhân(nếu có). =>Tổng lƣơng = lƣơng thời gian + lƣơng thêm giờ + phụ cấp + lƣơng thƣởng - BHXH - BHYT - thuế TNCN (nếu có). Sau khi hoàn thành bảng lƣơng nhân viên kế toán tiền lƣơng sẽ chuyển cho kế toán trƣởng duyệt và ký rồi chuyển lên phòng Giám đốc. Giám đốc kiểm tra và ký duyệt chuyển cho thủ quỹ xuất tiền phát lƣơng cho NV. Sau khi phát lƣơng bảng lƣơng và bảng chấm công và các hồ sơ liên quan sẽ đƣợc lƣu lại tại phòng kế toán. Kế toán trƣởng lập báo cáo về tổng hợp lƣơng theo tháng, các khoản trích theo lƣơng, báo cáo thu nhập bình quân của NV gửi cho Giám đốc. 2.2.2. Các khoản thu nhập ngoài lƣơng - Lƣơng thƣởng: + Thƣởng theo tháng : là khi NV hoàn thành công việc đủ kế hoạch hay vƣợt mức kế hoạch.Bảng xếp loại đƣợc đánh giá trên tiêu chí nhƣ sau: Xếp loại A: - Khi hoàn thành đủ hoặc vƣợt mức công việc đƣợc giao và không đi muộn về sớm và không vi phạm các kỷ luật lao động. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  23. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 23 Xếp loại B: Không hoàn thành khối lƣợng công việc đƣợc giao hoặc có ít nhất một lần đi muộn về sớm. Xếp loại C:Vi phạm kỷ luật lao động. Dựa vào bảng xếp loại kế toán sẽ tính tiền thƣởng phạt nhƣ sau: Loại A : Giữ nguyên lƣơng. Loại B : Trừ 40% lƣơng . Loại C : Trừ 50% lƣơng. + Thƣởng theo quý, năm: đƣợc trích từ quỹ lƣơng, không tính vào lƣơng đƣợc trả riêng cho từng NV. 2.2.3. Các chi trả khác a/ Tăng lƣơng - Do hoạt động kinh doanh tốt Giám đốc ra quyết định lên lƣơng chuyển cho phòng kế toán. Phòng kế toán phải luôn cập nhật để tính lƣơng. - Do cá nhân đƣợc thăng cấp: Trƣởng bộ phận đƣa danh sách những CBCNV đủ điều kiện thăng cấp lên phòng hành chính. Phòng hành chính đƣa ra quyết định thay đổi tình trạng nhân sự và chuyển cho Giám đốc ký rồi chuyển bản sao cho phòng kế toán để tính lƣơng và các cán bộ có trong danh sách. b/ Tạm ứng NV có nhu cầu ứng lƣơng phải viết giấy đề nghị tạm ứng có chữ ký của Trƣởng bộ phận gửi cho Bộ phận kế toàn đối chiếu với quy định của nhà hàng ký duyệt và lập bảng tạm ứng trong tháng chuyển lên Giám đốc ký duyệt. Kế toán tiền lƣơng viết phiếu chi và thủ quỹ chịu trách nhiệm trả lƣơng cho NV. Thời gian nhận giấy đề nghị tạm ứng vào ngày 14-16 hàng tháng. c/ Ốm đau Khi NV nghỉ ốm phải xin phép, xin giấy giới thiệu của nhà hàng đi khám tại các bệnh viện hay trung tâm y tế mà nhà hàng đăng ký. Khi đi làm lại NV phải mang theo giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH do trung tâm y tế cấp tới bộ phận mình làm việc phục vụ cho việc lập bảng chấm công. Phòng kế toán căn cứ vào bảng chấm công trả lƣơng ốm trực tiếp vào tiền lƣơng hàng tháng cho NV. Lƣơng ốm = lƣơng cơ bản * 75% Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  24. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 24 Tiếp theo phòng kế toán căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH để lập ra bảng danh sách nhân viên hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho công ty bảo hiểm thanh toán. d/ Thai sản Trƣớc khi nghỉ NV làm đơn xin phép có chữ ký của Trƣởng bộ phận gửi cho phòng kế toán. Phòng kế toán lập phiếu đề nghị tạm ứng, chuyển cho phòng kế toán kèm theo đơn xin phép của NV. Khi đi làm lại, NV gửi giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH cùng với bản sao giấy khai sinh của con cho phòng hành chính. Phòng kế toán lập ra danh sách nhân viên hƣởng trợ cấp BHXH gửi cho công ty bảo hiểm. Phòng kế toán lập phiếu đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng gửi cho kế toán để thanh toán hoàn tạm ứng cho nhân viên. e/ Lƣơng phép Là tiền lƣơng những ngày chƣa nghỉ phép đƣợc tính nhƣ sau: Tiền lƣơng số ngày chƣa nghỉ phép = quỹ lƣơng tại thời điểm hiện tại của nhân viên đó chia cho 26 ngày làm việc trong 1 tháng nhân với số ngày chƣa nghỉ phép. f/ Chế độ chấm dứt hợp đông lao động Nhân viên đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng: nhà hàng sẽ tính lƣơng theo quy định của điều 37 theo bộ luật lao động nhà nƣớc. Tiền trợ cấp thôi việc=Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp * Tiền lƣơng làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc * 1/2. Nhà hàng cắt giảm nhân viên: Căn cứ theo quy định của pháp luật mà nhà hàng tiền lƣơng trợ cấp việc làm cho nhân viên làm việc tại nhà hàng từ đủ 12 tháng trở lên thấp nhất bằng 2 tháng lƣơng, trừ trƣờng hợp thời gian để tính trợ cấp mất việc làm của ngƣời lao động làm dƣới 1 tháng. 2.3. Bảng nội dung công việc Danh từ Động từ + bổ ngữ Ghi chú Quyết định tuyển dụng Ra+quyết định tuyển dụng Hồ sơ dữ liệu Thông báo tuyển dụng Đƣa ra+thông báo tuyển dụng = Hồ sơ lao động Nộp+hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  25. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 25 Hồ sơ lao động Tiếp nhận+hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ lao động Duyệt +hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Ngƣời lao động Phỏng vấn +ngƣời lao động Tác nhân Hợp đồng thử việc Ký+ hợp đồng thử việc Hồ sơ dữ liệu Mức lƣơng Hƣởng+mức lƣơng = Hợp đồng lao động Ký+hợp đồng lao động Hồ sơ dữ liệu BHXH Đóng+BHXH Hồ sơ dữ liệu Vị trí Đƣợc phân công LĐ vào từng vị trí = Quyết định bổ nhiệm LĐ Ghi+trong quyết định bổ nhiệm LĐ Hồ sơ dữ liệu Bộ phận Giám sát & quản lý trực tiếp+bộ phận Tác nhân Quyết định chuyển công Ra+quyết định chuyển công tác Hồ sơ dữ liệu tác Quyết định nâng lƣơng Lƣu vào+quyết định nâng lƣơng Hồ sơ dữ liệu Quá trình công tác Theo dõi+quá trình công tác = Quyết định khen thƣởng Lƣu trong+quyết định khen thƣởng kỷ Hồ sơ dữ liệu kỷ luật luật Bảng chấm công Theo dõi qua+bảng chấm công Hồ sơ dữ liệu Mức phụ cấp Hƣởng+mức phụ cấp = Bảng PCCV Lƣu lại+bảng PCCV Hồ sơ dữ liệu Trƣờng hợp nghỉ chế độ Giải quyết+trƣờng hợp nghỉ chế độ = Sổ theo dõi nghỉ chế độ Lƣu trong+sổ theo dõi nghỉ chế độ Hồ sơ dữ liệu Quyết định thôi việc Đƣa ra+quyết định thôi việc Hồ sơ dữ liệu Biên bản VPLĐ Lƣu trong+Bb VPLĐ Hồ sơ dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  26. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 26 Giám đốc Báo cáo thống kê cho+Giám đốc Tác nhân Cơ quan BHXH Báo cáo thống kê cho+cơ quan BHXH Tác nhân Bảng 2. 1 Bảng nội dung công việc 2.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 2.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tuyển nhân sự Nhân viên P.Kế toán Giám đốc HSDL Hồ sơ lao động Nộp hồ sơ Tiếp nhận hồ sơ Phỏng vấn Ký HĐTV Hợp đồng thử việc Ký HĐLĐ Hợp đồng lao động Hình 2. 1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Tuyển nhân sự” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  27. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 27 2.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Theo dõi quá trình công tác Trƣởng BP P.Kế toán Giám đốc HSDL Phân công lao động Theo dõi quá trình công tác Chấm công cho NV Theo dõi quá trình chấm công Bảng KTKL Lập bảng KTKL sai Ký đúng Quyết định thôi việc Quyết định thôi việc Hình 2. 2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Theo dõi quá trình công tác Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  28. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 28 2.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Theo dõi quá trình lƣơng Trƣởng BP P.Kế toán Giám đốc HSDL Phân công lao động Lập bảng PCCV Bảng PCCV Lập bảng chấm công Bảng chấm công Lập bảng xếp loại cuối tháng Lập bảng KTKL Bảng KTKL Lập DSNV đƣợc thăng chức DSNV đƣợc thăng chức Lập DSNV đƣợc nâng lƣơng DSNV đƣợc nâng lƣơng sai Ký DSNV đƣợc nâng lƣơng đã đúng đƣợc ký Giấy chứng nhận nghỉ việc Nhận giấy chứng nhận đƣợc hƣởng BHXH nghỉ việc đƣợc hƣởng BHXH Lập DSNV đc hƣởng BHXH Bảng lƣơng Lập bảng sai lƣơng Ký Bảng lƣơng đã đƣợc ký đúng Hình 2. 3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Theo dõi quá trình diễn biến lƣơng” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  29. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 29 2.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Giải quyết chính sách Nhân viên P.Kế toán Giám đốc HSDL VPLĐ/VPATLĐ BB VPLĐ/VPATLĐ Đơn xin nghỉ chế Quyết định nghỉ chế Sổ theo dõi nghỉ chế độ độ độ Ký Đơn xin thôi Quyết định thôi việc Sổ theo dõi thôi việc việc Quyết định đã đƣợc ký Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Giải quyết chính sách” 2.4.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Nhân viên P.Kế toán HSDL Nhân sự Lập báo cáo KTKL Gửi báo cáo Quá trình lƣơng Quá trình công tác Giải quyết chính sách Hình 2.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  30. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 30 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1 Mô hình nghiệp vụ 3.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Danh từ Động từ + bổ ngữ Ghi chú Quyết định tuyển dụng Ra+quyết định tuyển dụng Hồ sơ dữ liệu Thông báo tuyển dụng Đƣa ra+thông báo tuyển dụng = Hồ sơ lao động Nộp+hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ lao động Tiếp nhận+hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Hồ sơ lao động Duyệt +hồ sơ lao động Hồ sơ dữ liệu Ngƣời lao động Phỏng vấn +ngƣời lao động Tấc nhân Hợp đồng thử việc Ký+ hợp đồng thử việc Hồ sơ dữ liệu Mức lƣơng Hƣởng+mức lƣơng = Hợp đồng lao động Ký+hợp đồng lao động Hồ sơ dữ liệu BHXH Đóng+BHXH Hồ sơ dữ liệu Vị trí Đƣợc phân công LĐ vào từng vị trí = Quyết định bổ nhiệm LĐ Ghi+trong quyết định bổ nhiệm LĐ Hồ sơ dữ liệu Bộ phận Giám sát & quản lý trực tiếp+bộ phận Tác nhân Quyết định chuyển công Ra+quyết định chuyển công tác Hồ sơ dữ liệu tác Quyết định nâng lƣơng Lƣu vào+quyết định nâng lƣơng Hồ sơ dữ liệu Công tác Đi+công tác = Quá trình công tác Theo dõi+quá trình công tác = Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  31. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 31 Quyết định khen thƣởng Lƣu trong+quyết định khen thƣởng kỷ Hồ sơ dữ liệu kỷ luật luật Bảng chấm công Theo dõi qua+bảng chấm công Hồ sơ dữ liệu Mức phụ cấp Hƣởng+mức phụ cấp = Bảng PCCV Lƣu lại+bảng PCCV Hồ sơ dữ liệu Trƣờng hợp nghỉ chế độ Giải quyết+trƣờng hợp nghỉ chế độ = Sổ theo dõi nghỉ chế độ Lƣu trong+sổ theo dõi nghỉ chế độ Hồ sơ dữ liệu Quyết định thôi việc Đƣa ra+quyết định thôi việc Hồ sơ dữ liệu Biên bản VPLĐ Lƣu trong+Bb VPLĐ Hồ sơ dữ liệu Giám đốc Báo cáo thống kê cho+Giám đốc Tác nhân Cơ quan BHXH Báo cáo thống kê cho+cơ quan BHXH Tác nhân Bảng 3. 1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  32. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 32 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh a/ Biểu đồ Bảng lƣơng NV đã ký tt phản hồi Hồ sơ Báo cáo Bản thông báo tuyển dụng 0 Bảng lƣơng NV Giám đốc Hệ thống Hồ sơ LĐ Nhân viên quản lý Bảng chấm công Hợp đồng LĐ nhân sự Bảng xếp loại Trƣởng BP Giấy đề nghị tạm ứng Sổ BHXH Đơn đề nghị giải quyết chính sách DSNV đƣợc hƣởng BHXH Cơ quan BHXH Hình 3. 1 Biểu đồ ngữ cảnh b/ Mô tả hoạt động - Ngƣời lao động: Nhận đƣợc thông báo tuyển dụng của nhà hàng, ngƣời lao động nộp hồ sơ. Sau khi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, nếu đạt thì ngƣời lao động sẽ kí hợp đồng thử việc với nhà hàng. Sau thời gian thử việc, nếu đạt ngƣời lao động sẽ kí hợp đồng với nhà hàng trong thời gian 3 năm và sau 3 năm lại kí lại hợp đồng. Trong khi quá trình lao động, ngƣời lao động đƣợc phân công công việc, hƣởng lƣơng và đƣợc nhà hàng giải quyết các chính sách ngƣời lao động và ngƣời lao động đƣợc nhà hàng đóng bảo hiểm xã hội để đảm bảo lợi ích cho bản thân. - Giám đốc : Hàng tháng hoặc quý ban lãnh đạo sẽ yêu cầu thống kê báo cáo. - Cơ quan bảo hiểm xã hội ( CQBHXH ): Hàng tháng sẽ thanh tra tình hinh lao động của nhà hàng. - Bộ phận: Trong quá trình làm việc tại đơn vị trực thuộc, ngƣời lao động sẽ chịu sự quản lý và giám sát của bộ phận đó. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  33. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 33 3.1.3 Sơ đồ phân rã chức năng a/ Sơ đồ Hệ thống quản lý nhân sự tại nhà hàng Thanh Lịch 1.0 Tuyển nhân sự 2.0 Theo dõi quá 3.0 Theo dõi quá trình diễn 4.0 Giải quyết chính sách 5.0 Báo cáo trình công tác biến lƣơng 1.1 Thông báo 2.1 Phân công lao 3.1 Tính lƣơng 4.1 Giải quyết nghỉ chế 5.1 Báo cáo nhân sự tuyển dụng động độ 1.2 Tiếp nhận hồ 2.2 Theo dõi quá 3.2 Quá trình tham gia 4.2 Giải quyết tai nạn lao 5.2 Báo cáo quá trình sơ trình đi công tác BHXH động công tác 1.3 Phỏng vấn & 2.3 Theo dõi quá 4.3 Giải quyết vi phạm 5.3 Báo cáo quá trình duyệt hồ sơ trình chấm công LĐ lƣơng 1.4 Ký hợp đồng 2.4 Theo dõi quá 4.4 Giải quyết thôi việc 5.4 Báo cáo thành tích thử việc trình KTKL 1.5 Ký hợp đồng 2.5 Quyết định thôi 5.5 Báo cáo giải quyết lao động việc chính sách Hình 3. 2 Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  34. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 34 b/ Mô tả chi tiết các chức năng lá Mô tả chi tiết chức năng lá: 1. Chức năng Tuyển nhân sự: Khi các bộ phận của nhà hàng có nhu cầu bổ sung nhân lực thì sẽ lên danh sách các vị trí cần tuyển cho ban lãnh đạo duyệt. Nếu đƣợc thì nhà hàng ra quyết định tuyển dụng lao động(nhân viên) thông báo thông tin tuyển dụng đến ngƣời lao động(nhân viên). Thông báo tuyển dụng: Thông báo cho ngƣời lao động(nhân viên) biết thông tin tuyển dụng các vị trí làm việc của nhà hàng. Tiếp nhận hồ sơ: Khi hệ thống đƣa ra các thông tin yêu cầu đối với các đối tƣợng tham gia tuyển dụng, ngƣời lao động sẽ đến nộp hồ sơ tại phòng kế toán và tại đây sẽ tiếp nhận hồ sơ của ngƣời lao động đến xin dự tuyển. Phỏng vấn và duyệt hồ sơ: Hồ sơ lao động đạt thì hệ thống tiến hành phỏng vấn và duyệt trực tiếp hồ sơ xin việc để kiểm tra trình độ chuyên môn của ngƣời lao động(nhân viên). Ký hợp đồng thử việc: Sau khi thi phỏng vấn và duyệt hồ sơ, ngƣời lao động(nhân viên) có hồ sơ đạt yêu cầu sẽ ký hợp đồng thử việc với nhà hàng. Tùy theo từng trình độ học vấn trong hồ sơ, mà thời gian thử việc là khác nhau theo quy định của nhà hàng. Ký hợp đồng lao động: Sau thời gian thử việc, ngƣời lao động(nhân viên) mà đạt sẽ ký hợp đồng lao động với thời hạn là 3 năm với nhà hàng. Và cứ sau 3 năm lại ký lại hợp đồng. 2. Chức năng Theo dõi quá trình công tác: Sau khi nhân viên đƣợc phân công vào các vị trí công việc thì bộ phận trực thuộc đó sẽ quản lý quá trình công tác của nhân viên cho đến khi nhân viên chuyển công tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. Phân công công việc: Sau khi ký hợp đồng, nhân viên sẽ đƣợc phân về bộ phận có nhu cầu bổ sung nhân lực. Tại đó, tùy theo từng trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, năng lực của nhân viên và nhu cầu của bộ phận mà nhân viên sẽ đƣợc phân công công việc. Theo dõi quá trình công tác: Khi nhân viên đã đƣợc phân công về các bộ phận thì sẽ chịu sự quản lý của bộ phận đó. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  35. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 35 Đi công tác: Trong quá trình làm việc, tùy vào từng công việc,chức năng, chức vụ có thể đƣợc điều động đi công tác ở trong nhà hàng hoặc ở các đơn vị bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Chuyển công tác: Một nhân viên sẽ có nhiều quá trình công tác ở các bộ phận khác nhau và sẽ có những chức vụ khác nhau ở tại mỗi bộ phận. Nhân viên có thể chuyển công tác từ bộ phận này sang bộ phận khác (thuộc nhà hàng) hoặc chuyển sang nhà hàng khác làm việc hay chấm dứt hợp đồng lao động với nhà hàng. Theo dõi quá trình lâp bảng chấm công: Trong quá trình công tác của nhân viên, hàng ngày nhân viên sẽ đƣợc chấm công trong bảng chấm công. Phòng kế toán sẽ theo dõi quá trình làm việc của nhân viên qua bảng chấm công. Theo dõi khen thƣởng kỷ luật:: Thực hiện khen thƣởng đối với những nhân viên có thành tích trong công tác và kỉ luật những nhân viên có hành vi vi phạm lao động và vi phạm an toàn lao động. Quyết định thôi việc: Khi vi nhân viên mắc các sai phạm về an toàn lao động, vi phạm lao động, Nếu bị buộc thôi việc thì sẽ có quyết định thôi việc cho nhân viên. 3. Chức năng Theo dõi quá trình diễn biến lƣơng: Trong quá trình công tác, nhà hàng sẽ xét lƣơng cho nhân viên tùy vào chức vụ, trình độ chuyên môn và số ngày công công tác Quá trình lƣơng: Trong quá trình công tác, nếu hoàn thành tốt công tác đƣợc giao và không mắc vi phạm an toàn lao động, vi phạm lao động thì tùy theo từng trình độ mà nhân viên sẽ đƣợc nâng bậc lƣơng sau một thời gian nhất định. Quá trình tham gia BHXH: Đóng BHXH cho những ngƣời có sổ bảo hiểm và kí hợp đồng chính thức với nhà hàng. 4. Chức năng giải quyết chính sách: Ngoài hƣởng mức lƣơng do nhà hàng trả cho nhân viên, nhân viên còn đƣợc đảm bảo các lợi ích riêng trong công việc cũng nhƣ ngoài xã hội. Giải quyết nghỉ chế độ: Với những ngƣời phải đi công tác xa, những ngƣời đƣợc cử đi học, nghỉ ốm, nghỉ đẻ, . Sẽ đƣợc xét lƣơng và hƣởng Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  36. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 36 những trợ cấp đảm bảo lợi ích cho họ. Giải quyết tai nạn lao động: Những ngƣời bị tai nạn trong khi đang làm việc sẽ đƣợc xét nguyên nhân, mức độ và đƣợc bồi thƣờng một cách thích đáng. Giải quyết vi phạm lao động: Các trƣờng hợp vi phạm an toàn lao động, vi phạm nội quy của nhà hàng thì tùy theo mức độ nặng nhẹ mà xử lí. Nhẹ có thể kỉ luật, nặng có thể đuổi việc. Giải quyết thôi việc: Có các chế độ cũng nhƣ thủ tục đới với các trƣờng hợp thôi việc nhƣ: hết hợp đồng, nghỉ tự túc, bị đuổi việc 5. Chức năng Báo cáo: Theo mỗi một định kì hoặc khi có yêu cầu thì hệ thống sẽ phải báo cáo lên Ban lãnh đạo và Sở LĐTBXH Báo cáo nhân sự: Thống kê báo cáo tình hình nhân sự trong các quý, các thông tin liên quan đến nhân sự khi Giám đốc yêu cầu thống kê hay tìm kiếm. Báo cáo quá trình công tác: Thống kê báo cáo quá trình công tác của nhân viên. Báo cáo thành tích: Thống kê khen thƣởng kỷ luật nhân sự để từ đó có các hình thức khen thƣởng, hoặc kỷ luật một cách chính xác. Báo cáo giải quyết chính sách: Thông kê báo các các vấn đề giải quyết chính sách của nhân viên, đảm bảo lợi ích chính đáng cho nhân viên. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  37. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 37 3.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng D1: Quyết định tuyển dụng D2: Hồ sơ lao động D3: Hợp đồng thử việc D4: Hợp đồng lao động D5: Sổ BHXH D6: Bản quyết định bổ nhiệm lao động D7: Bản quyết định nâng bậc lƣơng D8: Bảng chấm công D9: Bảng phụ cấp chức vụ D10: Bản quyết định khen thƣởng kỷ luật D11: Bản quyết định chuyển công tác D12: Sổ theo dõi nghỉ chế độ D13: Bản quyết định thôi việc D14: Biên bản vi phạm lao động D15: Biên bản vi phạm an toàn lao động D16: Quyết định công tác Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  38. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 38 3.1.6 Ma trận thực thể chức năng Hồ sơ dữ liệu D1. Quyết định tuyển dụng D2. Hồ sơ cá nhân D3. Hợp đồng thử việc D4. Hợp đồng lao động D5. Sổ BHXH D6. Bản quyết định bổ nhiệm LĐ D7. Bảng quyết định nâng lƣơng D8. Bảng chấm công D9. Bảng PCCV D10. Bản quyết định KTKL D11. Bản quyết định chuyển công tác D12. Sổ theo dõi nghỉ chế độ D13. Bản quyết định thôi việc D14. Biên bản VPLĐ D15. Biên bản VPATLĐ D16. Quyết định công tác Chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 1. Tuyển LĐ U U C C C 2. Theo dõi qua trình công tác U C U U C U 3. Theo dõi diễn biến lƣơng R U U R R R 4. Giải quyết chính sách R R R C R U U 5. Báo cáo R R R R R R R R R R R R R R Hình 3. 3 Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  39. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 39 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 3.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 3. 4 Biếu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  40. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 40 3.2.2 Biểu đồ luồn dữ liệu mức 1 3.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “ Tuyển nhân viên” Hình 3. 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Tuyển nhân viên” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  41. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 41 3.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Theo dõi quá trình công tác” Hình 3. 6 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Theo dõi quá trình công tác” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  42. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 42 3.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Theo dõi diễn biến lƣơng” Hình 3. 7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Theo dõi diễn biến lƣơng” 3.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Giải quyết chính sách” Hình 3. 8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Giải quyết chính sách” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  43. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 43 3.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: “Báo cáo” Hình 3. 9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  44. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 44 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.3.1 Mô hình liên kết thực thể ER 3.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa N0HÂN VIÊN Mã NV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Mã NV 1 Quê quán, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú BỘ0 PHẬN Mã BP, Tên BP Mã BP 2 CH0 ỨC VỤ Mã CV, Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp trách Mã CV 3 nhiệm, Phụ cấp đi lạib CƠ0 QUAN BHXH Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ Mã CQ 4 Bảng 3. 2 Bảng xác định các thực thể, các thuộc tính 3.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  45. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 45 Hình 3. 10 Các liên kết Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  46. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 46 3.3.1.3. Mô hình ER Ngày Số KTKL Mô tả hiệu lực Tên CV Điều khoản HĐ Lý do MSCV Mức lƣơngCB Họ tên Tg bd Số tiền Tg kt MSNV 1 Giới tính CHỨC VỤ Xét KTKL MSBP Ký HĐ 1 n SĐT Số HĐ Ngày ứng Lý do NHÂN VIÊN n 1 BỘ PHẬN PC trách nhiệm SoBHXH Ngày cấp 1 n Tạm ứng Địa chỉ lƣơng 1 Số CMTND Tham gia Tên BP BHXH Ngày sinh 1 Số tiền Nơi cấp Tháng Cơ quan BHXH Chấm công Số công Địa chỉ Năm Công làm MSCQ Công làm thêm ca 3 Tên CQ lễ đêm Công Ngày thêm giờ Công thêm công ốm thƣờng giờ lễ tết Hình 3. 11 Mô hình ER Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  47. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 47 3.3.2 Mô hình quan hệ h m n ki Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: n m  NV ( MSNV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Quê NV quán,Số điện thoại, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú, Ngày vào làm ) BỘ PHẬN  BỘ PHẬN ( Mã BP, Tên BP ) n m  CHỨC VỤ ( Mã CV, Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp CHỨC VỤ trách nhiệm) CƠ QUAN BHXH  CƠ QUAN BHXH ( Mã CQ, Tên CQ, Địa chỉ ) Bảng 3. 3 Bảng biểu diễn các thực thể - Biểu diễn các mối quan hệ:  BẢNGn CHẤM CÔNG ( Mã NV, Mã BP,ngày, tháng, năm, số ngày công làm việc, SNC chế độ phép, SNC chế độ ốm, ngày công không lƣơng, Chấm công ngày công ốm, công thêm giờ thƣờng, công thêm giờ ca 3 lễ, công thêm giờ T7 CN, công thêm giờ lễ tết, công làm đêm)  BẢNG KTKL (Số KTKL, MSNV, MSBP, ngày Xét KTKL hiệu lực, lý do, số tiền) Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  48. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 48  BẢNG TẠM ỨNG LƢƠNG (MSBP, MSNV, ngày ứng, lý do ứng, số tiền ứng) Tạm ứng lƣơng  SỔ BH (Mã số SBH, MSNV, MSCQ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, ngày khám BHXH, chế độ Tham gia đƣợc hƣởng BHXH) BHXH  HỢP ĐỒNG (SốHĐ, MSCV, MSNV , loại HĐ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, hệ số lƣơng CB, Hợp đồng Mức lƣơng CB, phụ cấp thâm niên, điều khoản HĐ) Bảng 3. 4 Bảng biểu diễn các mối quan hệ - Các quan hệ: 1. HOSO_NV ( MSNV, Họ tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Quê quán, SĐT, Số CMTND, Ngày cấp, Nơi cấp, Địa chỉ thƣờng trú,Ngày vào làm ) 2. BỘ PHẬN ( MSBP, Tên BP ) 3. CHỨC VỤ ( MSCV, Tên CV, Mô tả CV, Phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp đi lại, Phụ cấp độc hại) 4. CƠ QUAN BHXH ( MSCQ, Tên CQ, Địa chỉ ) 5. BẢNG XẾP LOẠI ( MSBP, MSNV, tháng, năm, xếp loại) 6. BẢNG CHẤM CÔNG ( MSNV, MSBP, tháng, năm, số ngày công làm việc, SNC chế độ phép, SNC chế độ ốm, ngày công không lƣơng, ngày công ốm, công thêm giờ thƣờng, công thêm giờ ca 3 lễ, công thêm giờ T7 CN, công thêm giờ lễ tết, công làm đêm) 7. BẢNG KTKL (Số KTKL, MSNV, MSBP, ngày hiệu lực, lý do, số tiền) 8. BẢNG TẠM ỨNG LƢƠNG (MSBP, MSNV, ngày ứng, lý do ứng, số tiền ứng) Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  49. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 49 9. SỔ BH (MSSBH, MSNV, Mã CQ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, ngày khám BHXH, chế độ đƣợc hƣởng BHXH) 10. HỢP ĐỒNG (Số HĐ, MSCV, MSNV , loại HĐ, TGian bắt đầu, TGian kết thúc, hệ số lƣơng CB, Mức lƣơng CB, phụ cấp thâm niên, điều khoản HĐ - Mô hình quan hệ Hình 3. 12 Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  50. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 50 3.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 1) Bảng HOSO_NV dùng để lƣu thông tin nhân viên, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MSNV nvarchar(10) Mã số nhân viên 2 HotenNV nvarchar(30) Họ tên nhân viên 3 Gioitinh nchar(5) Giới tính 4 Ngaysinh datetime Ngày sinh 5 Quê quán nvarchar(50) Quê quán 6 SĐT nvarchar(50) Số điện thoại 7 SoCMTND char(10) Số chứng minh thƣ nhân dân 8 Ngaycap datetime Ngày cấp 9 Noicap nvarchar(50) Nơi cấp 10 Điachithuongtru nvarchar(50) Địa chỉ thƣờng trú Bảng 3. 5 Bảng dữ liệu vật lý HOSO_NV 2) Bảng BOPHAN dùng để lƣu thông tin phòng ban, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MSBP nvarchar(10) Mã số bộ phận 2 TenBP nvarchar(30) Tên bộ phận 3 Mô tả nvarchar(50) Mô tả Bảng 3. 6 Bảng dữ liệu vật lý BOPHAN Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  51. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 51 3) Bảng BANGCHAMCONG dùng để lƣu thông tin bảng chấm công, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MSNV nvarchar(10) Mã số nhân viên 2 MSBP nvarchar(10) Mã số bộ phận 3 Ngay int Ngày 4 Thang int Tháng 5 Nam int Năm 6 Songayconglamviec float Số ngày công làm việc 7 SNCchedophep float Số ngày công chế độ 8 SNCchedole int Số ngày công chế độ lễ 9 Ngaycongkoluong int Ngày công không lƣơng 10 Ngaycongom int Ngày công ốm 11 CTGthuong int Công thêm giờ thƣờng 12 CTGt7cn int Công them giờ T7 chủ nhật 13 CTGletet int Công lễ tết 14 Conglamdem int Công làm đêm 15 CTGca3le int Công thêm giờ ca 3 lễ Bảng 3. 7 Bảng dữ liệu vật lý BANGCHAMCONG Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  52. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 52 4) Bảng BANGKTKL dùng để lƣu thông tin bảng khen thƣởng kỷ luật, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 SoKTKL nvarchar(10) Số khen thƣởng kỷ luật 2 MSBP nvarchar(10) Mã số bộ phận 3 MSNV nvarchar(10) Mã số nhân viên 4 ngayhieuluc smalldatetime Ngày hiệu lực 5 lydo nvarchar(50) Lý do 6 sotien money Số tiền Bảng 3. 8 Bảng dữ liệu vật lý BANGKTKL 5) Bảng BANGTAMUNGLUONG dùng để lƣu thông tin bảng tạm ứng lƣơng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MSBP nvarchar(10) Mã số bộ phận 2 MSNV nvarchar(10) Mã số nhân viên 3 Ngayung datetime Ngày ứng 4 Lydoung nvarchar(20) Lý do ứng 5 Sotienung money Số tiền ứng Bảng 3. 90 Bảng dữ liệu vật lý BANGTAMUNGLUONG Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  53. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 53 6) Bảng COQUANBHXH dùng để lƣu thông tin cơ quan bảo hiểm xã hội, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MsCQ nvarchar(10) Mã số cơ quan 2 TenCQ nvarchar(50) Tên cơ quan 3 Diachi nvarchar(50) Địa chỉ Bảng 3. 101 Bảng dữ liệu vật lý COQUANBHXH 7) Bảng HOPDONGLD dùng để lƣu thông tin hợp đồng, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 SoHD nvarchar(20) Số hợp đồng 2 MSCV nvarchar(10) Mã số chức vụ 3 MSNV nvarchar(10) Mã số nhân viên 4 LoaiHD nchar(10) Loại hợp đồng 5 TGianbatdau datetime Thời gian bắt đầu 6 TGianketthuc datetime Thời gian kết thúc 7 HesoluongCB float Hệ số lƣơng cơ bản 8 MucluongCB money Mức lƣơng cơ bản 9 DieukhoanHD nvarchar(50) Điều khoản hợp đồng Bảng 3. 11 Bảng dữ liệu vật lý HOPDONGLD Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  54. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 54 8) Bảng CHUCVU dùng để lƣu thông tin vị trí công việc, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MSCV nvarchar(10) Mã chức vụ 2 TenCV nvarchar(20) Tên chức vụ 3 MotaCV nvarchar(50) Mô tả chức vụ 4 Phucaptrachnhiem money Phụ cấp trách nhiệm Bảng 3. 123 Bảng dữ liệu vật lý CHUCVU 9) Bảng BHXH dùng để lƣu thông tin sổ bạo hiểm, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú 1 MSSBH nvarchar(10) Mã số sổ bảo hiểm 2 MSNV nvarchar(10) Mã số nhân viên 3 MSCQ nvarchar(10) Mã số cơ quan 4 Tgianbatdau smalldatetime Thời gian bắt đầu 5 Tgianketthuc smalldatetime Thời gian kết thúc 6 NgaykhamBHXH smalldatetime Ngày khám bảo hiểm xã hội 7 ChedohuongBHXH nvarchar(50) Chế độ hƣởng bảo hiểm xã hội Bảng 3. 13 Bảng dữ liệu vật lý BHXH Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  55. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 55 3.3.4. Biểu đồ luồng hệ thống a/ Biểu đồ luồng hệ thống : 1.0 Tuyển nhân viên” Hình 3. 12 Biểu đồ luồng hệ thống “Tuyển nhân viên” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  56. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 56 b/ Biểu đồ luồng hệ thống :2.0 “Theo dõi quá trình công tác” Hình 3. 13 Biểu đồ luồng hệ thống “Theo dõi quá trình công tác” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  57. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 57 c/ Biểu đồ luồng hệ thống : 3.0 “Theo dõi diễn biến lƣơng” Hình 3. 14 Biểu đồ luồng hệ thống “Theo dõi diễn biến lƣơng” d/ Biểu đồ luồng hệ thống : 4.0 “Giải quyết chính sách” Hình 3.15 Biểu đồ luồng hệ thống “Giải quyết chính sách” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  58. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 58 e/ Biểu đồ luồng hệ thống : 5.0 “Báo cáo” Hình 3. 16 Biểu đồ luồng hệ thống “Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  59. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 59 3.3.5. Thiết kế giao diện a/ Giao diện cập nhật Hình 3. 13 Giao diện cập nhật Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  60. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 60 b/ Giao diện tính lƣơng Hình 3. 146 Giao diện tính lƣơng c/ Giao diện báo cáo Hình 3. 17 Giao diện báo cáo Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  61. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 61 3.3.6. Hồ sơ dữ liệu sử dụng: Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  62. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 62 Hình 3. 15 Hồ sơ dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  63. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 63 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Chức năng chƣơng trình Kết nối CSDL Hệ thống Cập nhật Thống kê Trợ giúp Hình 4. 1 Chức năng chƣơng trình 4.2. Một số giao diện chính 4.2.1. Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  64. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 64 Hình 4. 2 Giao diện chính Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  65. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 65 4.2.2. Giao diện cập nhật dữ liệu Hình 4. 3 Giao diện cập nhật dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102 Đồ án CNTT - 2011
  66. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 66 KẾT LUẬN 1. Tự đánh giá khoá luận - Đây là chƣơng trình giúp nhân viên kế toán thực hiện công việc thuận lợi, nhanh chóng, chính xác đặc biệt là trong vấn đề quản lý hồ sơ, tính toán lƣơng cho nhân viên. - Tuy nhiên chƣơng trình còn thiếu tính chuyên nghiệp, chƣa giải quyết đƣợc chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, chƣa đạt tính thẩm mỹ cao. 2. Kết quả thu nhận đƣợc của bản thân - Để thiết kế chƣơng trình trên em nắm bắt và thu nhận đƣợc những kiến thức cơ bản sau: + Có khả năng thực hiện quá trình xây dựng một phần mềm ứng dụng từ khâu khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống đến khâu thiết kế, trình bày chƣơng trình. Qua đó em đã tích luỹ đƣợc rất nhiều kinh nghiệm quý báu để giải quyết bài toán thực tế. + Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu. + Tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ SQL. + Nghiên cứu sâu hơn về ngôn ngữ lập trình Visual Basic với công nghệ .NET. + Xác định vấn đề cần giải quyết. + Thiết kế giao diện cho ngƣời sử dụng. 3. Hƣớng phát triển của đề tài - Chƣơng trình còn chƣa giải quyết đƣợc nhiều vấn đề phức tạp tại phòng Kế toán vì vậy em sẽ cố gắng đề hoàn thiện các chức năng nghiệp vụ của bài toán đề ra. - Đây là một chƣơng trình mới chỉ chạy trên máy đơn lẻ, tính ứng dụng chƣa cao do đó yêu cầu tất yếu đối với chƣơng trình là phải nâng cấp để chạy trên môi trƣờng nhiều ngƣời sử dụng. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102Đồ án CNTT - 2011
  67. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội. 2. Nguyễn Tuệ , Giáo trình Nhập môn hệ cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản giáo dục. 3. Ths. Trịnh Ngọc Linh, Giáo trình lập trình Visual Basic.net với cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản thông tin và truyền thông. 4. 5. 6. 7. Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102Đồ án CNTT - 2011
  68. Chƣơng trình Quản lý Nhân viên trong Nhà Hàng 68 Qua biểu đồ luồng hệ thống đƣa ra chức năng hệ thống: Kết nối CSDL Cập nhật Báo cáo/ thống kê Cập nhật Cập nhật Báo cáo Báo cáo Cập nhật hồ sơ nhân viên Báo cáo lƣơng Báo cáo KTKL chấm công hợp đồng nhân sự chấm công Sinh viên: Nguyễn Thị Thƣ – CT1102Đồ án CNTT - 2011