Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhập xuất thiết bị tại Công ty E.C.S - Nguyễn Thị Lan Hương

pdf 82 trang huongle 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhập xuất thiết bị tại Công ty E.C.S - Nguyễn Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_nhap_xuat_thiet_bi_tai_c.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhập xuất thiết bị tại Công ty E.C.S - Nguyễn Thị Lan Hương

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êngBé gi¸o®¹i häc dôc d©n vµ lËp ®µo h¶i t¹o phßng Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o o0o x©y dùng ch•¬ng tr×nh QU¶N Lý nhËp xuÊt thiÕt bÞ T¹I C¤NG TY E.C.S ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin x©y dùng ch•¬ng tr×nh QU¶N Lý nhËp xuÊt thiÕt bÞ T¹I C¤NG TY E.C.S Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Lan H•¬ng Gi¸o viªn h•íng dÉn: Ths.Vò Anh Hïng M· sè sinh viªn: 1013101007 ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin H¶i Phßng - 2012 1
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 4 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 5 1.1. MÔ TẢ VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ECS 5 1.2. MÔ TẢ BẰNG LỜI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 6 1.3. BẢNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC 8 1.4. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 10 1.5. GIẢI PHÁP 15 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 16 2.1.1. BẢNG PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN, CHỨC NĂNG, HỒ SƠ: 16 2.1.2. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH 18 2.1.3. NHÓM DẦN CÁC CHỨC NĂNG 20 2.1.4. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 21 2.1.5. DANH SÁCH HỒ SƠ DỮ LIỆU SỬ DỤNG 24 2.1.6. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG 25 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 25 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 25 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 27 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 32 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) 32 2.3.2. Mô hình quan hệ: 37 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý: 44 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 48 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 48 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 48 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 50 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 51 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 51 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 53 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 53 2
  3. 3.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 56 3.3.2.1 Giới thiệu 56 3.3.2.2 Đặc điểm môi trƣờng .NET 57 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 58 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH: 58 4.1.1. Giao diện chính: 58 4.1.2. Giao diện cập nhật dữ liệu: 59 4.1.3. Giao diện xử lý dữ liệu: 61 4.1.4 Một số báo cáo: 69 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHÀO 75 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU 76 3
  4. LỜI MỞ ĐẦU Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện dƣới mái trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, đồ án tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đƣờng Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần mô tả bái toán, phân tích thiết kế và cài đặt chƣơng trình “Quản lý nhập xuất thiết bị tại công ty ECS” Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học cũng nhƣ học hỏi thêm các lý thuyết viết phần mềm đang đƣợc ứng dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng nhƣ của các bạn sinh viên khác để có thể viết phần mềm này cũng nhƣ các phần mềm trong cuộc sống về sau hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng nhƣ các bạn sinh viên khác trong suốt thời gian học qua. Đặc biệt, thông qua đây em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo ThS Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa công nghệ thông tin, đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện thành công đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 06 tháng 07 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Thị Lan Hƣơng 4
  5. CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. MÔ TẢ VỀ CÔNG TY TNHH TM VÀ ƢD CÔNG NGHỆ ECS * Lĩnh vực hoạt động: Công ty TNHH thƣơng mại và ứng dụng công nghệ E.C.S_số 234A Đà Nẵng - Ngô Quyền - Hải Phòng đƣợc thành lập từ năm 2001, đến nay quy mô hoạt động của công ty ngày càng phát triển, phong phú về số lƣợng, mẫu mã, chủng loại hàng hóa. Hoạt động của công ty bao gồm hai lĩnh vực chính : - Chuyên cung cấp các linh kiện máy tính, máy quay, máy in, máy fax, máy scan, máy foto, Camera giám sát, thiết bị an ninh chống trộm, đa dạng về chủng loại, mẫu mã, cho các đại lý và khách hàng lẻ. - Sửa chữa, bảo hành các thiết bị máy tính, máy in. Công ty phát triển cùng với phƣơng châm bán đúng giá, đúng chất lƣợng, không bán hàng nhái, hàng giả, kém chất lƣợng. Và với chất lƣợng bảo hành không đâu có nhƣ: “ 1 đổi 1 trong vòng 6 tháng”, “ cháy nổ IC vẫn bảo hành”. Đồng thời công ty cũng có đội ngũ kỹ thuật viên năng động, nhiều kinh nhiệm, trả lời và tƣ vấn kỹ thuật trực tiếp cho khách hàng (24/7). Công ty có dịch vụ giao hàng tận nhà để tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng. Nhờ đó mà hoạt động kinh doanh của công ty đang ngày càng phát triển. * Sơ đồ tổ chức công ty: Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật Kế toán / Thủ Kinh doanh Bộ phận kho quỹ 5
  6. 1.2. MÔ TẢ BẰNG LỜI HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY a. MUA HÀNG: Dựa trên việc kiểm kê hàng hóa hàng ngày của các nhân viên kho, thủ kho sẽ thống kê đƣợc số lƣợng còn/hết của các mặt hàng và lập danh sách hàng hết để nhân viên kinh doanh làm căn cứ nhập thêm hàng. Để đặt hàng, nhân viên kinh doanh yêu cầu báo giá sản phẩm của các nhà cung cấp để lựa chọn ra những công ty cung cấp mặt hàng tốt mà giá cả hợp lý để tiến hành nhập hàng. Các nhà cung cấp sẽ kiểm tra kho, nếu hết hàng thì thông báo hết hàng cho công ty, ngƣợc lại thì lập và gửi báo giá. Nhân viên kinh doanh đọc báo giá và lựa chọn các sản phẩm, nếu hợp lý(giá tốt, có bảo hành, hàng chính hãng ) thì nhập hàng, ngƣợc lại thì không nhập. Hình thức đặt hàng: trực tiếp, bằng cách gọi điện thoại đặt hàng hoặc đặt hàng qua yahoo. Nhà cung cấp giao hàng cho công ty kèm theo các giấy tờ: phiếu xuất kho (kiêm bảo hành), hóa đơn VAT. Thủ kho sẽ là ngƣời nhận hàng và kiểm tra hàng hóa , xem có đúng với số lƣợng ghi trên phiếu xuất kho hay không, hàng hóa có bị trầy xƣớc không, có đủ tem (hoặc phiếu) bảo hành không. Nếu có sự cố (không đủ hoặc bị lỗi) thì trả lại hàng, ngƣợc lại thì nhận rồi nhập hàng vào kho, hóa đơn VAT đƣợc giao cho kế toán, phiếu xuất kho sẽ đƣợc giao cho bộ phận kinh doanh. Kế toán lập phiếu chi và thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Các thông tin mua hàng đƣợc thủ kho ghi sổ nhập hàng. b. BÁN HÀNG: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng của công ty thì sẽ yêu cầu báo giá, thủ kho sẽ kiểm tra kho xem còn mặt hàng đó không, nếu hết thì thông báo hết hàng cho khách, ngƣợc lại thì nhân viên kinh doanh sẽ lậpvà gửi báo giá, báo giá sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm mà khách hàng quan tâm. Khách hàng sẽ đọc báo giá , nếu đồng ý thì đặt mua, ngƣợc lại thì không. Nhân viên kinh doanh làm phiếu xuất kho , kế toán viết hóa đơn VAT trả cho khách. Phiếu xuất kho đƣợc in thành 3 liên: 1 liên trả về cho khách hàng, 1 liên trả về kho, và 1 liên trả về cho kế toán. Kế toán lập phiếu thu và hóa đơn VAT và thu tiền của khách. Hàng đƣợc giao cho khách và kèm với phiếu xuất kho, hóa đơn VAT.Thủ kho sẽ quản lí hàng xuất kho bằng cách lƣu lại phiếu xuất kho. c. BẢO HÀNH: Khi khách hàng mang thiết bị đến yêu cầu bảo hành thì nhân viên kĩ thuật sẽ kiểm tra tem bảo hành trên thiết bị: - Còn hạn bảo hành: kiểm tra tem công ty có hợp lệ (có tem công ty và tem còn nguyên vẹn) hay không: + Có hợp lệ: nhận hàng bảo hành cho khách, và lập phiếu nhận sửa chữa - bảo hành. Với những lỗi mà nhân viên kĩ thuật có thể sửa chữa đƣợc thì sẽ bảo hành tại công ty, ngƣợc lại, với những lỗi quá lớn, không thể bảo hành đƣợc thì nhân viên kĩ thuật sẽ gửi hàng bảo hành tới nhà cung cấp thông qua phiếu gửi bảo hành, nhà cung cấp nhận hàng bảo hành theo tem của họ trên thiết bị. 6
  7. + Không hợp lệ (không có tem công ty hoặc có nhƣng tem không còn nguyên vẹn): thì thông báo và đề xuất bảo hành dịch vụ cho khách hàng, nếu khách đồng ý thì nhân viên kĩ thuật lập phiếu nhận sửa chữa - bảo hành, kế toán lập phiếu thu và thu tiền của khách. - Hết hạn bảo hành (hoặc trƣờng hợp không có tem hay phiếu bảo hành): thì thông báo và đề xuất bảo hành dịch vụ cho khách hàng, nếu khách đồng ý thì nhân viên kĩ thuật lập phiếu nhận sửa chữa - bảo hành, kế toán lập phiếu thu và thu tiền của khách. Các thông tin bảo hành đƣợc nhân viên kĩ thuật ghi sổ dịch vụ . d. SỬA CHỮA: Khi khách hàng mang thiết bị đến công ty yêu cầu sửa chữa, nhân viên kĩ thuật của công ty nhận thiết bị và kiểm tra sơ bộ: - Có thể sửa: nhân viên kĩ thuật lập phiếu nhận sửa chữa - bảo hành rồi tiến hành sửa chữa, kế toán lập phiếu thu và thu tiền, sau khi nhân viên kĩ thuật đã sửa chữa xong thì trả hàng cho khách. - Không thể sửa: thông báo và tƣ vấn mua mới, nếu khách đồng ý thì giao hàng cho khách kèm theo phiếu xuất kho và hóa đơn VAT, kế toán lập phiếu thu và thu tiền của khách. Các thông tin sửa chữa đƣợc nhân viên kĩ thuật ghi sổ dịch vụ. e. BÁO CÁO: Giám đốc công ty yêu cầu lập báo cáo với từng bộ phận và báo cáo sau mỗi tuần. Nhân viên kinh doanh lập báo cáo mua bán dựa vào các phiếu bán hàng/nhập hàng, nhân viên kĩ thuật lập báo cáo dịch vụ (sửa chữa, bảo hành) dựa vào sổ dịch vụ, thủ kho lập báo cáo tình hình xuất /nhập kho hàng dựa trên các phiếu xuất kho/nhập kho, riêng kế toán phải lập báo cáo thu/chi chi tiết của từng ngày dựa trên các phiếu thu và phiếu chi để báo cáo mỗi ngày. Sau đó nộp báo cáo cho giám đốc. 7
  8. 1.3. BẢNG NỘI DUNG CÔNG VIỆC STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL 1. Lập danh sách hàng hết Thủ kho Danh sách hàng hết Yêu cầu báo giá Nhân viên kinh doanh 2. Nhà cung cấp Nhân viên kinh doanh 3. Kiểm tra hàng trong kho Báo giá Nhà cung cấp 4. Lập và gửi báo giá Nhân viên kinh doanh Báo giá Nhân viên kinh doanh 5. Đọc báo giá và lựa chọn Nhà cung cấp 6. Nhập hàng Nhà cung cấp Nhà cung cấp 7. Thông báo hết hàng Nhân viên kinh doanh - Phiếu xuất kho 8. Giao hàng Nhà cung cấp - Hóa đơn VAT 9. Kiểm tra hàng hóa Thủ kho Thủ kho 10. Trả lại hàng Nhà cung cấp 11. Nhận và đổi lại hàng Nhà cung cấp 12. Nhập hàng vào kho Thủ kho 13. Lập phiếu chi Kế toán Phiếu chi 14. Ghi sổ nhập hàng Thủ kho Sổ nhập hàng 15. Yêu cầu báo giá Khách hàng 16. Kiểm tra kho Thủ kho Báo giá Thủ kho 17. Thông báo hết hàng Khách hàng Nhân viên kinh doanh 18. Lập và gửi báo giá Báo giá Khách hàng 19. Đọc báo giá Khách hàng Nhân viên kinh doanh 20. Đặt mua Khách hàng 21. Lập phiếu xuất kho Nhân viên kinh doanh Phiếu xuất kho Lập phiếu thu và hóa đơn - Phiếu thu 22. Kế toán VAT - Hóa đơn VAT Kế toán 23. Thu tiền Khách hàng - Phiếu xuất kho 24. Nhận hàng Khách hàng - Hóa đơn VAT 25. Yêu cầu bảo hành Khách hàng 26. Kiểm tra tem bảo hành 27. Kiểm tra tem công ty Nhân viên kĩ thuật Thông báo và đè xuất bảo 28. Nhân viên kĩ thuật hành dịch vụ 29. Nhận hàng bảo hành Nhân viên kĩ thuật 30. Gửi hàng bảo hành Nhân viên kĩ thuật Phiếu gửi bảo hành 8
  9. Nhà cung cấp 31. Nhận hàng bảo hành Nhà cung cấp Lập phiếu nhận sửa chữa - Nhân viên kĩ thuật Phiếu nhận sửa chữa - 32. bảo hành Khách hàng bảo hành 33. Ghi sổ dịch vụ Nhân viên kĩ thuật Sổ dịch vụ 34. Yêu cầu sửa chữa Khách hàng Nhận thiết bị và kiểm tra 35. Nhân viên kĩ thuật sơ bộ Thông báo và tƣ vấn mua Nhân viên kĩ thuật 36. mới Khách hàng 37. Giao hàng Nhân viên kĩ thuật 38. Ghi sổ dịch vụ Nhân viên kĩ thuật Sổ dịch vụ 39. Yêu cầu lập báo cáo Giám đốc Lập báo cáo mua bán hàng Báo cáo mua bán 40. Nhân viên kinh doanh hóa hàng hóa 41. Lập báo cáo thu/chi Kế toán Báo cáo thu/chi 42. Lập báo cáo dịch vụ Nhân viên kĩ thuật Báo cáo dịch vụ Lập báo cáo nhập/xuất kho Báo cáo nhập/xuất 43. Thủ kho hàng kho hàng Nhân viên kinh doanh - Báo cáo mua bán Kế toán hàng hóa Nhân viên kĩ thuật - Báo cáo thu/chi 44. Nộp báo cáo Thủ kho - Báo cáo dịch vụ Giám đốc - Báo cáo nhập/xuất kho hàng 9
  10. 1.4. SƠ ĐỒ TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Nhập hàng Nhà cung cấp Nhân viên kinh Thủ kho Kế toán HSDL doanh Bảng kiểm kho Lập danh Yêu cầu báo giá sách hàng hết Kiểm tra Danh sách hàng trong hàng hết kho Thông báo Còn Hết hết hàng Bản báo giá Lập và gửi báo giá Đọc báo giá và lựa chọn lý H ợ p Nhập hàng Phiếu xuất kho Giao hàng Không h Kiểm tra Hóa đơn có s Không hàng VAT s Có ợ ự p lý c ố ự c ố Trả lại hàng Nhận và đổi lại Lập hàng Nhập hàng phiếu Phiếu chi vào kho chi Ghi sổ nhập hàng Sổ nhập hàng Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Nhập hàng 10
  11. b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Bán hàng Khách hàng Thủ kho Nhân viên Kế toán HSDL kinh doanh Có nhu nhu Có hàng mua c ầ u Yêu cầu Kiểm tra Còn hàng báo giá kho H ế Thông báo hàngt hết hàng Lập và gửi Báo giá báo giá Đọc báo giá Đ ồ ng ý ng Phiếu xuất Đặt mua kho Không đ ồ Lập phiếu Phiếu thu ng ý xuất kho Lập phiếu thu và hóa Thu tiền đơn VAT Hóa đơn VAT Nhận Phiếu xuất hàng kho Hóa đơn VAT Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Bán hàng 11
  12. c) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Bảo hành Nhà cung Nhân viên kĩ thuật Khách hàng Kế toán HSDL cấp Yêu cầu Kiểm tra tem bảo hành bảo hành H ế t h t Còn h Còn ạ n bh ạ n bh Thông báo và đề xuất bảo Kiểm tra hành dịch tem công ty vụ Không H hợp lệ Đ ợ ồ p l p ng ý ệ Lập phiếu thu Phiếu thu Nhận hàng bảo hành Thu tiền L ỗ Không đ i l L ỗ ớ i nh n ỏ ồ ng ý Gửi hàng Bảo hành bảo hành tại công ty Phiếu gửi bảo hành Lập phiếu nhận sửa chữa-bảo hành Phiếu nhận sửa chữa-bảo hành Ghi sổ dịch vụ Sổ dịch vụ Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Bảo hành 12
  13. d) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Sửa chữa Khách hàng Nhân viên kĩ thuật Kế toán HSDL Yêu cầu Nhận thiết bị và sửa chữa kiểm tra sơ bộ Không th Có th ể ể s s ử ử a a Phiếu nhận sửa Thông Lập phiếu chữa-bảo hành báo và tƣ nhận sửa vấn mua chữa-bảo Đ mới hành ồ ng ý ng Báo giá Không đ Không Giao Lập phiếu Phiếu thu hàng thu ồ ng ý ng Phiếu xuất kho Hóa đơn Thu tiền VAT Ghi sổ Sổ dịch vụ dịch vụ Hình 1.5. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Sửa chữa 13
  14. e) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Giám đốc Nhân viên Kế toán Nhân viên kĩ Thủ kho HSDL kinh doanh thuật Phiếu bán hàng,sổ nhập hàng Yêu cầu Phiếu thu và báo cáo phiếu chi Lập báo Lập báo Lập báo Lập báo Sổ dịch vụ cáo mua cáo thu/chi cáo dịch vụ cáo xuất bán hàng kho, Phiếu xuất nhập kho kho, nhập kho Báo cáo mua Nộp báo bán hàng cáo Báo cáo thu chi Báo cáo dịch vụ Phiếu bán hàng, sổ nhập hàng Hình 1.6. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 14
  15. 1.5. GIẢI PHÁP Công ty TNHH Thƣơng mại và ứng dụng công nghệ ECS hiện đang sử dụng phần mềm MISA để quản lý hoạt động mua bán của công ty. Giao diện phần mềm MISA: Hình 1.7: Giao diện phần mềm Tuy nhiên phần mềm vẫn còn một số hạn chế sau: - Phiếu bán hàng và phiếu xuất kho đƣợc gộp lại thành một phiếu, sau khi bán hàng thì phiếu đƣợc giao cho khách, nên rất khó khăn trong việc quản lý hoạt động xuất/nhập kho. - Các báo cáo do nhân viên phải tra phần mềm và viết bằng tay nên rất mất thời gian và công sức. - Các hoạt động dịch vụ (sửa chữa, bảo hành) không đƣợc lƣu trữ trong phần mềm nên không đƣợc quản lý chặt chẽ, dễ gây nhầm lẫn và thất thoát. Từ những hạn chế trên em nhận thấy cần xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng hiện đại, giải quyết các hạn chế của EFFECT đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty. 15
  16. CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1. BẢNG PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN, CHỨC NĂNG, HỒ SƠ: Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập danh sách hàng hết Thủ kho Tác nhân Danh sách hàng hết HSDL Lập và gửi báo giá Nhà cung cấp Tác nhân Báo giá HSDL Kiểm tra kho Thủ kho Tác nhân Kho = Thông báo hết hàng Nhà cung cấp Tác nhân Giao hàng Nhà cung cấp Tác nhân Hàng = Phiếu xuất kho kiêm bảo hành HSDL Hóa đơn VAT HSDL Kiểm tra hàng Hàng = Trả lại hàng Hàng = Ghi sổ nhập hàng Sổ nhập hàng HSDL Lập và gửi báo giá Nhân viên kinh doanh Tác nhân Bảng báo giá HSDL Thông báo hết hàng Hàng = Thủ kho Tác nhân Làm phiếu xuất kho Phiếu xuất kho HSDL Nhân viên kinh doanh Tác nhân Viết hóa đơn VAT Hóa đơn VAT HSDL Kế toán Tác nhân Lập phiếu thu Phiếu thu HSDL Kiểm tra tem bảo hành Nhân viên kĩ thuật Tác nhân Tem = Kiểm tra tem công ty Nhân viên kĩ thuật Tác nhân Tem = Thông báo và đề xuất bảo Nhân viên kĩ thuật Tác nhân hành dịch vụ Khách hàng Tác nhân 16
  17. Lập phiếu nhận sửa chữa-bảo Phiếu nhận sửa chữa-bảo hành HSDL hành Gửi hàng bảo hành Phiếu gửi bảo hành HSDL Nhận thiết bị và kiểm tra sơ Nhân viên kĩ thuật Tác nhân bộ Thông báo và tƣ vấn mua mới Nhân viên kĩ thuật Tác nhân Khách hàng Tác nhân Lập phiếu nhận sửa chữa-bảo Phiếu nhận sửa chữa-bảo hành HSDL hành Ghi sổ dịch vụ Sổ dịch vụ HSDL Lập báo cáo hoạt động mua Phiếu bán hàng, nhập hàng HSDL bán hàng Lập báo cáo xuất/nhập kho Phiếu xuất kho, nhập kho HSDL Lập báo cáo dịch vụ Sổ dịch vụ HSDL Lập báo cáo thu/chi Phiếu thu HSDL Phiếu chi HSDL 17
  18. 2.1.2. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH a) Biểu đồ: Sản phẩm cần báo giá Sản phẩm cần báo giá 0 Báo giá Báo giá Thông tin hàng đặt mua HỆ THỐNG Thông tin hàng đặt mua QUẢN LÝ Thông tin phản hồi Phiếu xuất kho Thông tin phản hồi NHẬP Hóa đơn VAT KHÁCH Thông tin sự cố XUẤT NHÀ Phiếu thu HÀNG Phiếu xuất kho THIẾT BỊ CUNG C ẤP Yêu cầu bảo hành TẠI CÔNG Bảo hành dịch vụ Hóa đơn VAT TY E.C.S Yêu cầu sửa chữa Phiếu nhận sửa chữa-bảo hành cáo Báo u báo cáo ầ Yêu Yêu c GIÁM ĐỐC Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh 18
  19. b) Mô tả hoạt động: ● NHÀ CUNG CẤP: - Khi công ty có nhu cầu mua hàng (đƣa ra các sản phẩm cần đƣợc báo giá) thì nhà cung cấp sẽ đáp ứng bằng cách gửi bản báo giá các sản phẩm đƣợc yêu cầu. Nếu công ty đồng ý và đặt mua thì lúc này nhà cung cấp sẽ có thông tin phản hồi cho công ty: nếu hết hàng thì thông báo cho công ty, ngƣợc lại thì giao hàng kèm theo các giấy tờ liên quan: phiếu xuất kho, hóa đơn VAT. - Nhà cung cấp nhận đƣợc thông tin sự cố nếu hàng giao cho công ty có sự cố (thiếu hàng, hàng bị lỗi ) và đổi lại hàng cho công ty. ● KHÁCH HÀNG: - Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng yêu cầu công ty báo giá các sản phẩm quan tâm, sau khi nhận đƣợc báo giá, nếu đồng ý thì khách hàng đặt mua và nhận đƣợc thông tin phản hồi từ công ty: nếu hết hàng thì nhận thông báo hết hàng, ngƣợc lại thì khách nhận hàng kèm theo các giấy tờ: phiếu xuất kho, hóa đơn VAT. - Khách hàng sẽ nhận đƣợc phiếu thu sau khi đã thanh toán tiền hàng. - Khách có nhu cầu bảo hành thì sẽ mang thiết bị tới công ty và nhận đƣợc thông tin phản hồi: nếu hợp lệ (có tem của công ty còn nguyên vẹn và còn hạn bảo hành) thì sẽ nhận đƣợc phiếu nhận sửa chữa-bảo hành và đƣợc bảo hành, ngƣợc lại thì chuyển sang bảo hành dịch vụ và nhận đƣợc phiếu thu sau khi đã thanh toán tiền. - Khách hàng có nhu cầu sửa chữa thì sẽ mang thiết bị tới công ty, nếu sửa đƣợc thì khách hàng sẽ nhận đƣợc phiếu nhận sữa chữa-bảo hành và phiếu thu rồi thanh toán tiền sửa chữa, ngƣợc lại thì khách nhận đƣợc thông báo không sửa đƣợc và đƣợc tƣ vấn mua mới. ● GIÁM ĐỐC: - Giám đốc yêu cầu nhận đƣợc báo cáo công việc của từng bộ phận sau mỗi tuần, các bộ phận lập và gửi báo cáo cho giám đốc. 19
  20. 2.1.3. NHÓM DẦN CÁC CHỨC NĂNG Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 (1) Lập danh sách hàng hết (2) Yêu cầu báo giá (3) Đọc báo giá và lựa chọn (4) Nhập hàng (5) Kiểm tra hàng Nhập hàng (6) Trả lại hàng (7) Nhập hàng vào kho (8) Lập phiếu chi (9) Ghi sổ nhập hàng (10) Kiểm tra kho (11) Thông báo hết hàng (12) Lập và gửi báo giá (13) Làm phiếu xuất kho Bán hàng (14) Lập phiếu thu và hóa đơn VAT (15) Dán tem bảo hành (16) Kiểm tra tem (17) Thông báo và đề xuất bảo hành dịch vụ HỆ THỐNG NHẬP (18) Nhận hàng bảo hành XUẤT THIẾT BỊ (19) Lập phiếu nhận sửa chữa- Bảo hành TẠI CÔNG TY ECS bảo hành (20) Gửi hàng bảo hành (21) Lập phiếu thu (22) Ghi sổ dịch vụ (23) Nhận thiết bị và kiểm tra sơ bộ (24) Lập phiếu nhận sửa chữa- bảo hành (25) Thông báo và tƣ vấn mua Sửa chữa mới (26) Giao hàng (27) Lập phiếu thu (28) Ghi sổ dịch vụ (29) Lập báo cáo hoạt động mua bán hàng (30) Lập danh xuất kho/nhập Báo cáo kho (31) Lập báo cáo dịch vụ (32) Lập báo cáo thu/chi 20
  21. 2.1.4. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG a) Sơ đồ: QUẢN LÝ NHẬP XUẤT THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY ECS 1. NHẬP HÀNG 2. BÁN HÀNG 3. BẢO HÀNH 4. SỬA CHỮA 5. BÁO CÁO 1.1. Lập danh sách 2.1. Kiểm tra kho 3.1. Kiểm tra tem 4.1. Nhận thiết bị và 5.1. Lập báo cáo mua hàng hết kiểm tra sơ bộ bán hàng 3.2. Thông báo và đề 1.2. Yêu cầu báo giá 2.2. Thông báo hết xuất bảo hành dịch 4.2. Thông báo và tƣ 5.2. Lập báo cáo hàng vụ vấn mua mới thu/chi 1.3. Đọc báo giá và 2.3. Lập và gửi báo lựa chọn 3.3. Nhận hàng bảo 4.3. Giao hàng 5.3. Lập báo cáo dịch giá hành vụ 1.4. Nhập hàng 2.4. Lập phiếu xuất 3.4. Lập phiếu nhận 4.4. Lập phiếu nhận 5.4. Lập báo cáo 1.5. Kiểm tra hàng kho sửa chữa-bảo hành sửa chữa-bảo hành xuất/nhập kho 1.6 . Tr ả l ạ i hàng 2.5 . L ậ p phi ế u thu 3.5 . G ử i hàng b ả o 4.5. Lập phiếu thu hóa đơn VAT hành 1.7. Nhập hàng vào kho 2.6. Dán tem bảo 3.6. Lập phiếu thu 4.6. Ghi sổ dịch vụ hành 1.8. Ghi sổ nhập hàng 3.7. Ghi sổ dịch vụ Hình 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng 1. 9 . L ậ p phi ế u chi 21
  22. b) Mô tả chi tiết các chức năng lá: 1. NHẬP HÀNG 1.1. Lập danh sách hàng hết: dựa trên số lƣợng còn/hết của các mặt hàng trong kho, thủ kho lập danh sách các mặt hàng đã hết để nhân viên kinh doanh làm cơ sở nhập thêm hàng. 1.2. Yêu cầu báo giá: công ty yêu cầu nhà cung cấp lập và gửi báo giá các mặt hàng quan tâm. 1.3. Đọc báo giá và lựa chọn: sau khi nhận đƣợc báo giá từ nhà cung cấp thì công ty sẽ đọc và lựa chọn đặt mua những mặt hàng nào và của nhà cung cấp nào cho hợp lý. 1.4. Nhập hàng: khi đã lựa chọn đƣợc thì công ty bắt đầu nhập hàng về. 1.5. Kiểm tra hàng: sau khi hàng đƣợc giao về công ty thì thủ kho kiểm tra hàng xem có đúng/đủ về số lƣợng/chủng loại hay không, có bị lỗi không. 1.6. Trả lại hàng: nếu hàng mua về bị lỗi hoặc không đúng/đủ về số lƣợng/chủng loại thì thủ kho sẽ gửi trả lại hàng cho nhà cung cấp. 1.7. Nhập hàng vào kho: hàng đã thông qua kiểm tra sẽ đƣợc nhập vào kho. 1.8. Ghi sổ nhập hàng: nếu hàng mua về đạt yêu cầu thì thủ kho tiến hành nhập hàng vào và ghi sổ nhập hàng. 1.9. Lập phiếu chi: sau khi nhận đủ hàng và đủ giấy tờ liên quan thì kế toán lập phiếu chi để thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. 2. BÁN HÀNG 2.1. Kiểm tra kho: sau khi khách hàng đồng ý với báo giá và đặt hàng thì thủ kho kiểm tra trong kho xem còn mặt hàng mà khách đặt mua không. 2.2. Thông báo hết hàng: nếu trong kho không còn mặt hàng mà khách yêu cầu thì thủ kho sẽ thông báo cho khách là đã hết hàng. 2.3. Lập và gửi báo giá: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì nhân viên kinh doanh sẽ lập và gửi cho khách báo giá của các mặt hàng mà khách quan tâm. 2.4. Làm phiếu xuất kho: nếu trong kho còn hàng thì nhân viên làm phiếu xuất kho và giao cho thủ kho để xuất hàng cho khách. 2.5. Lập phiếu thu hóa đơn VAT: kế toán viết hóa đơn VAT với những mặt hàng mà đƣợc khách đặt mua để trả cho khách và lập phiếu thu để thu tiền của khách. 2.6. Dán tem bảo hành: trƣớc khi giao hang cho khách thì thủ kho dán tem bảo hành của công ty lên trên sản phẩm để làm điều kiện bảo hành sản phẩm. 22
  23. 3. BẢO HÀNH 3.1. Kiểm tra tem: khách hàng mang thiết bị tới công ty để bảo hành thì nhân viên kĩ thuật sẽ kiểm tra trên sản phẩm có tem của công ty hay không và còn hạn bảo hành không. 3.2. Thông báo và đề xuất bảo hành dịch vụ: nếu tem bảo hành không hợp lệ thì nhân viên kĩ thuật thông báo và đề xuất bảo hành dịch vụ cho khách. 3.3. Nhận hàng bảo hành: nếu trên thiết bị có tem của công ty hoặc tem của nhà cung cấp còn nguyên vẹn và còn hạn bảo hành thì nhân viên kĩ thuật nhận hàng để bảo hành cho khách. 3.4. Lập phiếu nhận sửa chữa-bảo hành: sau khi nhận hàng bảo hành thì nhân viên kĩ thuật lập phiếu nhận sửa chữa-bảo hành và đƣa cho khách để khi khách đến lấy thiết bị bảo hành thì đƣa phiếu ra. 3.5. Gửi hàng bảo hành: trƣờng hợp thiết bị gặp phải những lỗi lớn không thể bảo hành tại công ty thì nhân viên kĩ thuật gửi thiết bị lên bảo hành tại nhà cung cấp thông qua phiếu gửi bảo hành. 3.6. Lập phiếu thu: với trƣờng hợp bảo hành dịch vụ thì kế toán sẽ lập phiếu thu và thu tiền của khách. 3.7. Ghi sổ dịch vụ: nhân viên kĩ thuật ghi lại các thông tin bảo hành vào sổ dịch vụ để tổng hợp thành báo cáo sau mỗi tuần. 4. SỬA CHỮA 4.1. Nhận thiết bị và kiểm tra sơ bộ: khách hàng mang thiết bị tới công ty yêu cầu sửa chữa thì nhân viên kĩ thuật nhận thiết bị và kiểm tra sơ bộ xem có thể sửa đƣợc hay không. 4.2. Thông báo và tư vấn mua mới: nếu thiết bị của khách không thể sửa chữa đƣợc nữa thì nhân viên kĩ thuật thông báo cho khách biết và tƣ vấn cho khách mua sản phẩm mới. 4.3. Giao hàng: nếu khách đồng ý mua mới thì giao hàng cho khách kèm theo phiếu xuất kho và hóa đơn VAT. 4.4. Lập phiếu nhận sửa chữa-bảo hành: nếu thiết bị của khách có thể sửa đƣợc thì nhân viên kĩ thuật lập phiếu nhận sửa chữa-bảo hành giao cho khách. 4.5. Lập phiếu thu: sau khi sửa xong thì trả thiết bị cho khách, kế toán lập phiếu thu và thu tiền sửa chữa của khách. 4.6. Ghi sổ dịch vụ: nhân viên kĩ thuật ghi lại các thông tin bảo hành vào sổ dịch vụ để tổng hợp thành báo cáo sau mỗi tuần. 23
  24. 5. BÁO CÁO 5.1. Lập báo cáo mua bán hàng: cuối mỗi tuần nhân viên kinh doanh lập báo cáo hoạt động mua bán hàng hóa và nộp cho giám đốc, nội dung của báo cáo là những mặt hàng đã nhập về và bán ra trong tuần qua, tƣơng ứng với số tiền đã chi để mua hàng và số tiền đã thu nhờ việc bán hàng. 5.2. Lập báo cáo thu/chi: cuối mỗi ngày thì kế toán lập bảng thu/chi chi tiết trong ngày để nộp cho giám đốc. 5.3. Lập báo cáo dịch vụ: cuối mỗi tuần nhân viên kĩ thuật lập bảng dịch vụ đã làm trong tuần để nộp cho giám đốc, nội dung là những công việc sửa chữa / bảo hành mà phòng kĩ thuật đã làm đƣợc trong tuần. 5.4. Lập báo cáo xuất/nhập kho: cuối mỗi tuần thủ kho lập báo cáo hoạt động xuất kho, nhập kho đã diễn ra trong tuần. 2.1.5. DANH SÁCH HỒ SƠ DỮ LIỆU SỬ DỤNG d1. Danh sách hàng hết. d 8. Sổ nhập hàng d 2. Báo giá nhà cung cấp d 9. Báo cáo mua bán hàng d 3. Phiếu xuất kho nhà cung cấp d 10. Báo cáo thu/chi d 4. Phiếu thu d 11. Báo cáo dịch vụ d 5. Phiếu nhận sửa chữa-bảo hành d12. Bảng kiểm kho d 6. Phiếu gửi bảo hành d13. Sổ dịch vụ d 7. Hóa đơn VAT nhà cung cấp d14. Phiếu chi d15. Báo giá công ty d16. Phiếu xuất kho công ty d17. Hóa đơn VAT công ty d18. Tem d19. Báo cáo xuất/nhập kho 24
  25. 2.1.6. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG Các thực thể chức năng d1. Danh sách hàng hết d 2. Báo giá nhà cung cấp d 3. Phiếu xuất kho nhà cung cấp d 4. Phiếu thu d 5. Phiếu nhận sửa chữa-bảo hành d 6. Phiếu gửi bảo hành d 7. Hóa đơn VAT nhà cung cấp d 8. Sổ nhập hàng d 9. Báo cáo mua bán hàng d 10. Báo cáo thu/chi d 11. Báo cáo dịch vụ d12. Bảng kiểm kho d13. Sổ dịch vụ d14. Phiếu chi d15. Báo giá công ty d16. Phiếu xuất kho công ty d17. Hóa đơn VAT công ty d18. Tem d19. Báo cáo xuất/nhập kho Các chức năng nghiệp vụ d1 d 2 d 3 d 4 d 5 d 6 d 7 d 8 d 9 d 10 d 11 d12 d13 d14 d15 d16 d17 d18 d19 1. 1. Nhập hàng R R R R U C 2. 2. Bán hàng C C C C C 3. 3. Bảo hành C C C U R 4. 4. Sửa chữa C U C C C 5. 5. Báo cáo R R C C C R R R R R C Hình 2.3. Ma trận thực thể chức năng 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 25
  26. 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Phiếu nhận s.chữa-b.hành d 17 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 d Phiếu chi 14 KHÁCH HÀNG VAT đơn Hóa i KẾ TOÁN báogiá n ồ d2 Báo giá ncc ầ n h Phi t kho t ả m c i ấ ẩ ồ a ế d3 Phiếu xuất kho ncc u chi ử n h u xu n ph ả n s ế ả hàng t ầ t kho t i ặ c ấ Hóa đơn VAT ồ ị Báo giá Phi u thu ế Thôngphtin n h t b t u xuu ả ế Báo giá ế u thu Phi ế Phi b.hành Thi - Thông tin s 1.0 a 4.0 Thông tin ph Phi o hành ữ Thông tin đặt hàng Thông tin đ Hóa đơn VAT ả u thu ế n b ầ n s.ch Phi Thông tin phản hồi c ậ SỬA Thông tin ph NHÀ 2.0 ị t b t u nhu d Phiếu thu CHỮA ế 4 CUNG CẤP ThôngPhiếu tin xu ấstự kho cố NHẬP ế d Phi Thi 11 Hóa đơn VAT HÀNG cáod Báo BÁN d5 Phiếu nhận sc-bh Phiếu chi HÀNG 3.0 d16 Phiếu xuất kho cty ị chv d BẢO 12 ụ d14 Phiếu chi d15 Báo giá cty HÀNH B ả ng ki ng d1 Danh sách hàng hết ể 5.0 m d4 Phiếu thu kho h hàng sách Danh d14 Sổ dịch vụ d Hóa đơn VAT cty d 17 18 BÁO CÁO d16 Phiếu xuất kho cty Báo cáoxn Báo Thông tin c tin Thông Thông tin ph tin Thông Báo cáo mua bán mua cáo Báo Báo cáo thu chi thu cáo Báo d cáo Báo d Tem 7 9 u thu ế d 10 ế ầ kho Phi u thu Báo cáo xn khocáoxn Báo nbáo cáo t ị d ế ch v ch 9 ả Báo cáo thu chi cáothu Báo n h n Phi ụ Báo cáo Báo ồ i Phiếu thu THỦ KHO KẾ TOÁN muabán GIÁM ĐỐC Hình 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 26
  27. 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Nhập hàng” 1.2 1.1 YÊU CẦU d1 Danh sách hàng hết d1 Danh sách hàng hết BÁO GIÁ LẬP DANH SÁCH HÀNG Hết hàng d Phiếu xuất kho ncc 3 HẾT giá Báo d2 Báo giá ncc Báo giá h hàng sách Danh càu Yêu 1.4 Mặt hàng 1.5 1.3 Hợp lý cần kiểm tra NHẬP KIỂM TRA d HÀNG hàng h sách anh ĐỌC BÁO HÀNG Không GIÁ VÀ LỰA ế hợp lý CHỌN s có Không t d7 Hóa đơn VAT ncc ự NHÂN c NHÀ ố VIÊN KINH ế CUNG CẤP Có sự cố t DOANH 1.7 1.6 NHẬP HÀNG THỦ KHO TRẢ LẠI VÀO KHO Hàng HÀNG u chi d8 Sổ nhập hàng ế Phi nh s tin ghi Thông d14 Phiếu chi ổ ậ p Phiếu chi 1.9 Thông báo đủ hàng, có thể thanh toán 1.8 Thông tin ghi sổ nhập KẾ TOÁN LẬP Thông báo đủ GHI SỔ hàng, có thể PHIẾU thanh toán CHI NHẬP Sổ nhập hàng Hình 2.5. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Nhập hàng” 27
  28. b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Bán hàng” 2.2 2.1 Hết hàng THÔNG BÁO HẾT HÀNG KIỂM TRA Còn hàng 2.3 Báo giá KHO n báogiá n LẬP VÀ GỬI ầ BÁO GIÁ Thông tin ph tin Thông m c ẩ m m Yêu cầu báo giá d16 Phiếu xuất kho cty ẩ n ph ả d15 Báo giá cty n ph ả ẩ n h n Đồng ý mua 2.4 Đồng ý mua ồ Thông tin s i n báogiá ầ c Thông tin s Phiếu xuất kho LẬP PHIẾU KHÁCH Phiếu xuất kho XUẤT KHO HÀNG KHÁCH Báo giá HÀNG THỦ KHO NHÂN VIÊN KINH 2.5 Phiếu thu DOANH Yêu cầu hóa đơn LẬP PHIẾU THU VÀ HÓA ĐƠN Hóa đơn VAT VAT d4 Phiếu thu Yêu cầu hóa đơn d17 Hóa đơn VAT cty Hóa đơn VAT Hình 2.6. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Bán hàng” Phiếu thu KẾ TOÁN 28
  29. c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Bảo hành” 3.1 3.2 Đề xuất bảo hành dịch vụ NHÂN VIÊN KĨ THUẬT KIỂM TRA Không hợp lệ THÔNG BÁO VÀ TEM ĐỀ XUẤT BH DỊCH VỤ Thiết bị cần bảo hành H ợ p l p ệ Thiết bị cần bảo hành Đồng ý 3.3 KHÁCH NHẬN Phiếu nhận KHÁCH HÀNG HÀNG BẢO Hàng 3.4 HÀNH s.chữa-b.hành HÀNG Phiếu nhận s.chữa-b.hành thu Phi LẬP PHIẾU NHẬN ế u SCHỮA- Thông tin thu tiền bảo hành dịch vụ BHÀNH ụ 3.6 NHÂN VIÊN ch v ch ị KĨ THUẬT d Phiếu nhận s.chữa-b.hành LẬP PHIẾU 5 THU d s ghi tin Thông ị ch ch v o hành d hành o S n ả d Phiếu thu ổ 4 ổ ớ ụ d i l i n b n ị ỗ ch v ch ề thu Phi s Thông L d6 Phiếu gửi bảo hành ổ d ế ụ ị chv u tin tin ghi 3.5 ụ 3.7 d13 Sổ dịch vụ Hàng NHÀ GỬI HÀNG GHI SỔ Thông tin thu ti thu tin Thông CUNG CẤP BẢO HÀNH DỊCH VỤ KẾ TOÁN Phiếu gửi b.hành Hình 2.7. Sơ đồ tiến trình “Bảo hành” 29
  30. d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Sửa chữa” d17 Hóa đơn VAT cty 4.1 4.2 4.3 Thông tin kiểm tra Không sửa đƣợc Đồng ý NHÂN VIÊN NHẬN TB THÔNG KINH DOANH VÀ KIỂM BÁO VÀ GIAO TRA SƠ BỘ TƢ VẤN HÀNG Thiết bị Thiết bị hỏng tƣ v tin Thông MUA MỚI hỏng Đ ồ ng ý ng S Yêu c Yêu ử a đƣ a ấ n ầ ợ đơn hóa u c Hàng NHÂN Hóa đơn VAT c Yêu VIÊN KĨ THUẬT ầ u thanh toán thanh u 4.4 Phiếu nhận s.chữa-b.hành KHÁCH HÀNG Phiếu xuất kho LẬP PHIẾU 4.5 NHẬN Phiếu thu S.CHỮA- LẬP PHIẾU B.HÀNH d4 Phiếu thu THU Hóa đơn VAT 4.6 u thu d5 Phiếu nhận s.chữa-b.hành ế GHI SỔ Phi d13 Sổ dịch vụ DỊCH VỤ KẾ TOÁN Hình 2.8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Sửa chữa” 30
  31. e) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến tình “Báo cáo” THỦ KHO d9 Báo cáo mua bán NHÂN VIÊN KINH DOANH xu ho c Yêu d16 Phiếu xuất kho cty ấ ạ Báo cáo mua bán t/nh t đ ầ ộ u báo cáo cáo báo u ng ậ 5.1 pkho Yêu cầu báo cáo hoạt động LẬP BÁO 5.4 mua bán hàng hóa CÁO MUA d Sổ nhập BÁN HÀNG LẬP BÁO 8 CÁO XUẤT- hàng NHẬP KHO Yêu cầu báo cáo hoạt d16 Phiếu xuất kho cty Yêu cầu báo cáo hoạt động động xuất/nhập kho mua bán hàng hóa d19 Báo cáo xuất nhập kho Báo cáo xuất nhập kho Báo cáo mua bán d Phiếu thu 4 GIÁM ĐỐC Báo cáo thu chi Báo cáo dịch vụ Yêu cầu báo cáo dịch vụ d14 Phiếu chi 5.3 5.2 Yêu cầu báo cáo thu chi Yêu cầu báo cáo dịch vụ LẬP BÁO LẬP BÁO CÁO DỊCH CÁO THU VỤ CHI Yêu cầu báo cáo thu chi d13 Sổ dịch vụ d11 Báo cáo dịch vụ d10 Báo cáo thu chi NHÂN VIÊN KẾ TOÁN KĨ THUẬT Báo cáo dịch vụ Báo cáo thu chi Hình 2.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: tiến trình “Báo cáo” 31
  32. 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Xác định các kiểu thực thể, thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa Mã khách hàng, họ tên khách hàng, địa 1 KHÁCH HÀNG chỉ khách hàng, số điện thoại khách Mã khách hàng hàng, fax, mã số thuế, số tài khoản Mã nhân viên, họ tên nhân viên, địa chỉ 2 NHÂN VIÊN nhân viên, số điện thoại nhân viên, bộ Mã nhân viên phận Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa 3 NHÀ CUNG CẤP chỉ nhà cung cấp, số điện thoại nhà cung Mã nhà cung cấp cấp, số tài khoản, fax, mã số thuế 4 HÀNG Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính Mã hàng 5 KHO Mã kho, tên kho, địa chỉ kho Mã kho b) Xác định các kiểu liên kết Đơn giá Số phiếu Thuế GTGT nhập hàng n m Cung cấp NHÀ CUNG CẤP HÀNG Diễn giải Thành tiền Ngày nhập Số lƣợng 1 NHÂN VIÊN 32
  33. HÀNG n Số phiếu gửi bh Số lƣợng 1 m Gửi bảo NHÀ CUNG CẤP NHÂN VIÊN hành Ngày gửi Tình trạng Ngày trả Diễn giải Ngày nhập n m NHÂN VIÊN Nhập HÀNG Số phiếu nhập kho Số lƣợng 1 KHO 33
  34. Lý do chi Ngày chi Số phiếu chi Số tiền 1 n NHÂN VIÊN Thanh toán NHÀ CUNG CẤP Ngày bán Số phiếu Diễn giải bán hàng 1 m NHÂN VIÊN Bán HÀNG Số lƣợng Thuế GTGT Đơn giá q Thành tiền KHÁCH HÀNG Số phiếu xuất kho Ngày xuất n m NHÂN VIÊN Xuất hàng HÀNG Số lƣợng Diễn giải 1 KHO 34
  35. Số phiếu thu Ngày thu Lý do thu Số tiền 1 n NHÂN VIÊN Thu tiền KHÁCH HÀNG Tình trạng Số lƣợng n m NHÂN VIÊN Bảo hành k HÀNG Số phiếu nhận bh Ngày trả Thông tin Ngày gửi tem bh q KHÁCH HÀNG Ngày gửi Số phiếu nhận sc Ngày trả n m HÀNG NHÂN VIÊN Sửa chữa k Tình trạng Số lƣợng q KHÁCH HÀNG Hình 2.10. Sơ đồ các kiểu liên kết 35
  36. c) Vẽ mô hình ER Số điện thoại kh Địa chỉ Họ tên kh Mã ncc Số phiếu chi Họ tên ncc Số tài khoản ncc Số phiếu thu Số tiền Lý do thu Số điện Ngày chi Địa chỉ kh Mã số thuế n ả thoại ncc Lý do chi Ngày thu Mã kh Thanh tài tài kho ố NHÀ CUNG CẤP Thu tiền Fax S toán n KHÁCH HÀNG n m n Mã số thuế Số tiền q m q Diễn giải Số lƣợng Fax Ngày nhập Số phiếu bh Địa chỉ nv Số pn hàng Thành Thuế Bộ phận tiền GTGT làm việc Thuế Số điện 1 1 GTGT Cung cấp thoại nv Đơn giá 1 Đơn giá Bán NHÂN VIÊN 1 Tình trạng Ngày bán n Số lƣợng n Số lƣợng Gửi bảo n Thành hành 1 Mã nv tiền n Diễn giải Ngày gửi Số phiếu Ngày gửi Họ tên nhận bh nv Bảo Số phiếu gửi bh Số lƣợng hành Ngày trả Ngày trả Tình trạng m Thông tin tem bh Mã hàng n m n HÀNG Số lƣợng m m Số lƣợng Số phiếu nhận sc Số phiếu m xuất kho Xuất Tên hàng Sửa chữa Đơn vị Ngày trả tính Diễn giải Ngày gửi Ngày xuất kho Diễn giải 1 Tình trạng 1 Nhập Hình 2.11. Mô hình ER KHO Số phiếu Mã kho nhập kho 36 Tên kho Địa chỉ kho Ngày nhập kho Số lƣợng
  37. 2.3.2. Mô hình quan hệ: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành mô hình quan hệ: a) Bƣớc 1: Biểu diễn các thực thể: NHÀ CUNG CẤP  NHÀ CUNG CẤP ( Mã nhà cung cấp, họ tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, số điện thoại nhà cung cấp, số tài khoản, fax, mã số thuế ) KHÁCH HÀNG  KHÁCH HÀNG ( Mã khách hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại khách hàng, fax, số tài khoản, mã số thuế ) NHÂN VIÊN  NHÂN VIÊN ( Mã nhân viên, họ tên nhân viên, địa chỉ nhân viên, số điện thoại nhân viên, bộ phận làm việc) HÀNG  HÀNG ( Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính ) KHO  KHO ( Mã kho, tên kho, địa chỉ kho ) b) Bƣớc 2: Biểu diễn các mối quan hệ: Bán  PHIẾU BÁN HÀNG ( Số phiếu bán hàng, ngày bán, diễn giải, mã nhân viên, mã khách hàng, mã hàng, số lƣợng, đơn giá, thuế GTGT, thành tiền ) Cung cấp  PHIẾU NHẬP HÀNG (Số phiếu nhập, ngày nhập, diễn giải, mã nhà cung cấp, mã nhân viên, mã hàng, số lƣợng, đơn giá, thuế GTGT, thành tiền ) 37
  38. Bảo hành  PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH ( Số phiếu nhận bảo hành, mã khách hàng, mã nhân viên, mã hàng, thông tin tem bảo hành, ngày gửi, ngày trả, số lƣợng, tình trạng) Gửi bảo hành  PHIẾU GỬI BẢO HÀNH ( Số phiếu gửi bảo hành, mã nhân viên, mã nhà cung cấp, mã hàng, ngày gửi, ngày trả, số lƣợng, tình trạng ) Sửa chữa  PHIẾU NHẬN SỬA CHỮA ( Số phiếu nhận sửa chữa, mã khách hàng, mã nhân viên, mã hàng, ngày gửi, ngày trả, số lƣợng, tình trạng) Thanh toán  PHIẾU CHI ( Số phiếu chi, ngày chi, lý do chi, mã nhân viên, mã nhà cung cấp, số tiền ) Thu tiền  PHIẾU THU (Số phiếu thu, ngày thu, lý do thu, mã nhân viên, mã khách hàng, số tiền ) Xuất  PHIẾU XUẤT KHO ( Số phiếu xuất kho, ngày xuất kho, mã hàng, mã nhân viên, mã kho, số lƣợng, diễn giải ) Nhập  PHIẾU NHẬP KHO ( Số phiếu nhập kho, ngày nhập kho, mã nhân viên, mã kho, mã hàng, số lƣợng, diễn giải ) 38
  39. c) Bƣớc 3: Trong các quan hệ trên ta thấy một số quan hệ còn dƣ thừa dữ liệu, nên ta tách thành các quan hệ mới nhƣ sau: * Quan hệ PHIẾU BÁN HÀNG đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU BÁN HÀNG (Số phiếu bán hàng, ngày bán, mã khách hàng, mã nhân viên, diễn giải) + CHI TIẾT PHIẾU BÁN HÀNG (Số phiếu bán hàng, mã hàng, số lƣợng, đơn giá, thuế GTGT, thành tiền ) * Quan hệ PHIẾU NHẬP HÀNG đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU NHẬP HÀNG (Số phiếu nhập hàng, ngày nhập, mã nhà cung cấp, mã nhân viên, diễn giải) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬP HÀNG (Số phiếu nhập hàng, mã hàng, số lƣợng, đơn giá, thuế GTGT, thành tiền) * Quan hệ PHIẾU NHẬN SỬA CHỮA đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU NHẬN SỬA CHỮA (Số phiếu nhận sửa chữa, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày gửi, ngày trả) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬN SỬA CHỮA (Số phiếu nhận sửa chữa, mã hàng, số lƣợng, tình trạng) * Quan hệ PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH (Số phiếu nhận bảo hành, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày gửi, ngày trả) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬN BẢO HÀNH (Số phiếu nhận bảo hành, mã hàng, thông tin tem bảo hành, số lƣợng, tình trạng) * Quan hệ PHIẾU GỬI BẢO HÀNH đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU GỬI BẢO HÀNH (Số phiếu gửi bảo hành, mã nhân viên, mã nhà cung cấp, ngày gửi, ngày trả) + CHI TIẾT PHIẾU GỬI BẢO HÀNH (Số phiếu gửi bảo hành, mã hàng, số lƣợng, tình trạng) * Quan hệ PHIẾU XUẤT KHO đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU XUẤT KHO (Số phiếu xuất kho, ngày xuất kho, mã nhân viên, mã kho, diễn giải) + CHI TIẾT PHIẾU XUẤT KHO (Số phiếu xuất kho, mã hàng, số lƣợng) * Quan hệ PHIẾU NHẬP KHO đƣợc tách thành 2 quan hệ: + PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu nhập kho, ngày nhập kho, mã nhân viên, mã kho, diễn giải) + CHI TIẾT PHIẾU NHẬP KHO (Số phiếu nhập kho, mã hàng, số lƣợng) 39
  40. d) Bƣớc 4: Nhận tấy trong các quan hệ trên còn có các thông tin có tính chất giống nhau, ta thực hiện gộp nhƣ sau: * Quan hệ NHACUNGCAP và quan hệ KHACHHANG đƣợc gộp lại thành quan hệ NCC-KH (Mã ncc-kh, họ tên ncc-kh, địa chỉ ncc-kh, số điện thoại ncc-kh, fax, mã số thuế, số tài khoản) * Quan hệ PHIEUTHU và quan hệ PHIEUCHI đƣợc gộp lại thành quan hệ: PHIEUTHU-CHI (Số phiếu, loại phiếu, ngày, lý do, mã nhân viên, mã ncc-kh, số tiền) * Quan hệ PHIEUNHAPKHO và quan hệ PHIEUXUATKHO đƣợc gộp thành quan hệ: PHIEUKHO (Số phiếu, loại phiếu, ngày, mã nhân viên, mã kho, diễn giải) * Quan hệ CHITIETPNK và quan hệ CHITIETPXK đƣợc gộp thành quan hệ: CHITIETPHIEUKHO (Số phiếu, loại phiếu, mã hàng, số lƣợng) * Quan hệ PHIEUNHANBH và quan hệ PHIEUGUIBH đƣợc gộp thành quan hệ: PHIEUBAOHANH (Số phiếu, loại phiếu, mã ncc-kh, mã nhân viên, ngày gửi, ngày trả) * Quan hệ CHITIETPNBH và quan hệ CHITIETPGBH đƣợc gộp thành quan hệ: CHITIETPHIEUBH (Số phiếu, loại phiếu, mã hàng, số lƣợng, tình trạng, thông tin tem bh) * Quan hệ PHIEUBANHANG và quan hệ PHIEUNHAPHANG đƣợc gộp thành quan hệ: PHIEUMBHANG (Số phiếu, loại phiếu, ngày,mã nhân viên, mã ncc-kh, diễn giải) * Quan hệ CHITIETPHIEUBANHANG và quan hệ CHITIETPHIEUNHAPHANG đƣợc gộp thành quan hệ: CHITIETPMBHANG (Số phiếu, loại phiếu, mã hàng, số lƣợng, đơn giá, thuế GTGT, thành tiền) 40
  41. * Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa: 1. NCC-KH Họ tên Loại Địa chỉ Số điện thoại Số tài Mã số Mã ncc-kh Fax ncc-kh ncc-kh ncc-kh ncc-kh khoản thuế 2. NHÂN VIÊN Họ tên Địa chỉ Mã nhân viên Số điện thoại nhân viên Bộ phận nhân viên nhân viên 3. HÀNG Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính 4. KHO Mã kho Tên kho Địa chỉ kho 5. PHIẾU MUA-BÁN HÀNG Số phiếu Loại phiếu Ngày Diễn giải Mã nhân viên Mã ncc-kh 6. CHI TIẾT PHIẾU MUA-BÁN BÁN HÀNG Loại Số Thuế Thành tiền Số phiếu Mã hàng Đơn giá phiếu lƣợng GTGT 7. PHIẾU NHẬN SỬA CHỮA Số phiếu nhận sc Mã ncc-kh Mã nhân viên Ngày gửi Ngày trả 8. CHI TIẾT PHIẾU NHẬN SỬA CHỮA Số phiếu nhận sc Mã hàng Số lƣợng Tình trạng 41
  42. 9. PHIẾU BẢO HÀNH Số phiếu bh Loại phiếu Mã ncc-kh Mã nhân viên Ngày gửi Ngày trả 10. CHI TIẾT PHIẾU BẢO HÀNH Loại phiếu Mã hàng Số lƣợng Tình trạng Thông tin tem Số phiếu bh bh 11. PHIẾU THU-CHI Số phiếu Loại phiếu Ngày Lý do Mã nhân viên Mã ncc-kh Số tiền thu-chi 12. PHIẾU KHO Số phiếu kho Loại phiếu Ngày Mã nhân viên Mã kho Diễn giải 13. CHI TIẾT PHIẾU KHO Số phiếu kho Loại phiếu Mã hàng Số lƣợng 42
  43. a) Bƣớc 5: Mô hình quan hệ: Hình 2.12. Mô hình quan hệ 43
  44. 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý: 1) Bảng NCC-KH dùng để lƣu trữ thông tin của các nhà cung cấp và khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mancckh nvarchar 20 Mã nhà cung cấp-khách hàng, khóa chính 2 Tenncckh nvarchar 50 Tên 3 Diachincckh nvarchar 50 Địa chỉ 4 Sodienthoaincckh nvarchar 20 Số điện thoại 5 Sotaikhoan nvarchar 50 Số tài khoản 6 Fax nvarchar 10 Fax 7 Masothue nvarchar 20 Mã số thuế 2) Bảng Hang dung để lƣu trữ thông tin của các mặt hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mahang nvarchar 20 Mã hàng, khóa chính 2 Tenhang nvarchar 50 Tên hàng 3 Donvitinh nvarchar 10 Đơn vị tính 3) Bảng KHO dùng để lƣu trữ thông tin của kho, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Makho nvarchar 10 Mã kho, khóa chính 2 Tenkho nvarchar 20 Tên kho 3 Diachikho nvarchar 50 Địa chỉ kho 4) Bảng NHANVIEN dung để lƣu trữ thông tin của các nhân viên công ty, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 Hotennv nvarchar 20 Họ tên nhân viên 3 Diachinv nvarchar 50 Địa chỉ nhân viên 4 Sodienthoainv nvarchar 15 Số điện thoại nhân viên 5 Bophanlamviec nvarchar 30 Bộ phận làm việc 44
  45. 5) Bảng PHIEUMUA-BANHANG dung để lƣu trữ thông tin các phiếu bán hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopmbh nvarchar 20 Số phiếu bán hàng, khóa 2 Ngay datetime 8 Ngày bán 3 Mancckh nvarchar 20 Mã nhà cung cấp-khách hàng, khóa 4 Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa 5 Diengiai nvarchar 50 Diễn giải 6 Loaiphieu nvarchar 20 Loại phiếu 6) Bảng CHITIETPMBH dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết của các phiếu bán hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopmbh nvarchar 20 Số phiếu bán hàng, khóa 2 Mahang nvarchar 20 Mã hàng, khóa 3 Soluong int 4 Số lƣợng 4 Dongia money 8 Đơn giá 5 ThueGTGT int 4 Thuế GTGT 6 Loaiphieu nvarchar 20 Loại phiếu 7 Thanhtien money 8 Thành tiền 7) Bảng PNSUACHUA dùng để lƣu trữ thông tin của các phiếu nhận sửa chữa, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopnsc nvarchar 10 Số phiếu nhận sửa chữa, khóa 2 Mancckh nvarchar 20 Mã nhà cung cấp-khách hàng, khóa 3 Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa 4 Ngaygui datetime 8 Ngày gửi 5 Ngaytra datetime 8 Ngày trả 45
  46. 8) Bảng CHITIETPNSC dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết của các phiếu nhận sửa chữa, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopnsc nvarchar 10 Số phiếu nhận sửa chữa, khóa 2 Mahang nvarchar 20 Mã hàng, khóa 3 Soluong int 4 Số lƣợng 4 Tinhtrang nvarchar 50 Tình trạng 9) Bảng PHIEUBAOHANH dùng để lƣu trữ thông tin của các phiếu nhận bảo hành, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopbh nvarchar 10 Số phiếu bảo hành, khóa 2 Mancckh nvarchar 20 Mã nhà cung cấp-khách hàng, khóa 3 Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa 4 Ngaygui datetime 8 Ngày gửi 5 Ngaytra datetime 8 Ngày trả 6 Loaiphieu nvarchar 10 Loại phiếu 10) Bảng CHITIETPBH dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết của các phiếu nhận bảo hành, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopbh nvarchar 10 Số phiếu nhận bảo hành, khóa 2 Mahang nvarchar 20 Mã hàng, khóa 3 Thongtintembh nvarchar 50 Thông tin tem bảo hành 4 Soluong int 4 Số lƣợng 5 Tinhtrang nvarchar 50 Tình trạng 6 Loaiphieu nvarchar 10 Loại phiếu 46
  47. 11) Bảng PHIEUTHUCHI dùng để lƣu trữ thông tin của các phiếu chi, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Soptc nvarchar 10 Số phiếu thu chi, khóa 2 Ngay datetime 8 Ngày chi 3 Lydo nvarchar 50 Lý do chi 4 Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa 5 Mancckh nvarchar 20 Mã nhà cung cấp-khách hàng, khóa 6 Sotien money 8 Số tiền 7 Loaiphieu nvarchar 10 Loại phiếu 12) Bảng PHIEUKHO dùng để lƣu trữ thông tin của các phiếu nhập kho, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopk nvarchar 10 Số phiếu kho, khóa 2 Ngaynk datetime 8 Ngày nhập kho 3 Manv nvarchar 10 Mã nhân viên, khóa 4 Makho nvarchar 10 Mã kho, khóa 5 Loaiphieu nvarchar 10 Loại phiếu 13) Bảng CHITIETPHIEUKHO dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết của các phiếu nhập kho, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopnk nvarchar 10 Số phiếu kho, khóa 2 Mahang nvarchar 20 Mã hàng, khoá 3 Soluong int 4 Số lƣợng 4 Diengiai nvarchar 50 Diễn giải 5 Loaiphieu nvarchar 10 Loại phiếu 47
  48. CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi.Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng : Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) 48
  49. - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm 49
  50. - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hướng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 50
  51. 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. 51
  52. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 52
  53. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) - Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là một bộ chƣơng trình phần mềm cho phép tạo, duy trì, sửa đổi và thao tác một CSDL quan hệ. - Trong RDBMS, cấu trúc dạng bảng là bắt buộc và các mối quan hệ bảng đƣợc đảm bảo bởi hệ thống. Các mối quan hệ này cho phép ngƣời dùng thiết lập và quản lý các quy tắc nghiệp vụ, giúp giảm thiểu viết mã. - RDBMS có thể lƣu và truy xuất lƣợng lớn dữ liệu - RDBMS bảo mật mạnh hơn so với DBMS - Là hệ thống đa ngƣời dùng - Hỗ trợ kiến thúc client/server - Trong hệ quản trị CSDL quan hệ, quan hệ quan trọng nhất. Do đó, ngƣời dùng có thể thiết lập nhiều ràng buộc toàn vẹn cho các bảng để dữ liệu sau cùng đƣợc sử dụng bởi ngƣời dùng vẫn giữ đúng đắn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 SQL Server 2005 (tên mã là Yukon) là sản phẩm SQL Server đƣợc phát hành hiện nay. SQL Server 2005 đƣợc xem nhƣ là một hệ thống CSDL quan hệ cho các ứng dụng dữ liệu ở mức xí nghiệp. Hơn nữa, nó còn hỗ trợ cho việc phát triển mạnh mẽ các ứng dụng phía Server. SQL Server không đơn thuần là một RDBMS mà còn cung cấp các khả năng báo cáo, phân tích dữ liệu và khai phá dữ liệu và các chức năng cho xử lý dữ liệu trong khi đợi dữ liệu đồng bộ hoá với ứng dụng đầu cuối (front-end). SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E -Commerce Server, Proxy Server * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi 53
  54. thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. * Các thành phần của SQL Server 2005  Máy CSDL Quan hệ (Replication) Máy CSDL quan hệ SQL Server cung cấp một môi trƣờng hiện đại, khả năng trải rộng cao và môi trƣờng bảo mật cho việc lƣu trữ, truy xuất, và hiệu chỉnh dữ liệu trong quan hệ hoặc theo định dạng XML. Tùy theo yêu cầu nghiệp vụ, các đối tƣợng đƣợc ánh xạ đến các bảng, lấy ví dụ nhƣ nhân viên, tài khoản ngân hàng hoặc khách hàng. Máy CSDL quan hệ khả năng trải rộng cao nhƣ tự động điều chỉnh. Vì thế, nó yêu cầu các tài nguyên động khi nhiều ngƣời dùng kết nối vào CSDL và sau đó giải phóng tài nguyên ngay sau khi ngƣời dùng đăng xuất. 54
  55. Máy CSDL quan hệ cũng rất bảo mật nhƣ chứng thực đăng nhập có thể đƣợc kết hợp với sự chứng thực của Windows nhƣ là các mật khẩu không đƣợc lƣu trữ ở SQL Server mà cũng không gửi đi trên mạng.  Dịch vụ phân tích (analysis services) Dịch vụ phân tích là nguồn của giải pháp giao dịch thông minh mạnh mẽ mà hỗ trợ các ứng dụng xử lý phân tích trực tuyến (OLAP) và khai phá dữ liệu. Dịch vụ phân tích dễ dàng phân tích dữ liệu đã đƣợc lƣu trữ trong kho dữ liệu. Môt kho dữ liệu là một kho chứa dữ liệu của một lịch sử giao dịch của tổ chức dựa vào các sự kiện kinh doanh đặc thù. Lấy ví dụ, các phiên giao dịch ngân hàng hoặc bán sản phẩm có thể nghĩ đó là các sự kiện kinh doanh. Dịch vụ phân tích sắp xếp dữ liệu từ kho dữ liệu với dữ liệu đã đƣợc tính toán trƣớc để mà cung cấp các câu trả lời nhanh chóng cho các câu truy vấn phức tạp.  Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu (Data Transformation Services) Hầu hết các tổ chức cần tập trung dữ liệu của họ để tăng khả năng truy cập ngay cả khi dữ liệu đƣợc lƣu trữ từ các vị trí khác nhau. Bằng việc sử dụng DTS, kho dữ liệu có thể đƣợc xây dựng dựa vào SQL Server bằng cách nhập và chuyển dữ liệu từ các nguồn khác nhau có tƣơng tác lẫn nhau hoặc thực hiện tự động dựa trên các quy tắc. Dịch vụ chuyển đổi dữ liệu cung cấp các giải pháp cho việc nhập, xuất và thậm chí chuyển đổi dữ liệu trong khi nó đang đƣợc chuyển.  Dịch vụ thông báo (Notification Services) Nhƣ tên của nó đƣa ra, dịch vụ thông báo cung cấp một dịch vụ trung gian cho một ngƣời dùng về một sự kiện mà đã xảy ra trong CSDL.  Hỗ trợ HTTP thuần (Native HTTP Support) SQL cung cấp hỗ trợ HTTP thuần cho các ứng dụng dựa trên nền web. Hỗ trợ cho HTTP cho phép các ngƣời dùng xây dựng các dịch vụ dựa trên SQL Server mà có thể đƣợc sử dụng bởi một vùng rộng lớn các ứng dụng ở máy trạm.  Sự tích hợp .NET CLR (Relational database engine .NET CLR) Một công nghệ khác của Microsoft, đƣợc gọi là .NET, bộ thực hiện lệnh (runtime) của nó đƣợc kết hợp với máy CSDL SQL Server 2005 để cài đặt các đối tƣợng CSDL với mã đƣợc viết trong ngôn ngữ .NET. Với Common Language Runtime (CLR) của .NET, những ngƣời dùng có thể cài đặt các chức năng CSDL đặc biệt vào trong SQL Server 2005.  Các dịch vụ báo cáo (Reporting services) SQL Server 2005 bao gồm các dịch vụ báo cáo, đƣợc sử dụng để phát triển các báo cáo từ dữ liệu trong CSDL SQL Server hoặc dịch vụ phân tích. Điều này giúp cho việc xây dựng SQL Server 2005 nhƣ là một nền mạnh mẽ cho các ứng dụng giao dịch thông minh. 55
  56.  Ngƣời môi giới dịch vụ Ngƣời môi giới dịch vụ là một thành phần mới đƣợc giới thiệu trong SQL Server 2005. Nó cung cấp một kỹ thuật hàng đợi thông điệp đáng tin cậy, sự giao tiếp dựa trên phiên giao dịch giữa các dịch vụ phần mềm.  SQL Server Agent SQL Server Agent là một máy tác vụ đƣợc hoạch định mà tự động bảo trì CSDL và quản lý các tác vụ, các sự kiện, và các cảnh báo.  Bản sao Bản sao là một kỹ thuật cho việc sao chép và phân tán dữ liệu và các đối tƣợng CSDL từ một CSDL này đến một CSDL khác để mà tận dụng khả năng sự thực thi toàn bộ hệ thống, trong khi bảo đảm rằng tất cả các bản copy khác đƣợc giữ đồng bộ. Lấy ví dụ, một cửa hàng có thể giám sát dữ liệu bán hàng trên máy chủ của cửa hàng nhƣng sử dụng bản sao để cập nhật dữ liệu bán hàng trên máy tính liên hợp.  Tìm kiếm toàn văn bản (Full text search) Tìm kiếm toàn văn bản cho phép đánh chỉ mục nhanh chóng và mềm dẻo cho truy vấn dựa trên từ khoá của dữ liệu văn bản đƣợc lƣu trữ trong CSDL SQL Server 3.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET 3.3.2.1 Giới thiệu Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Là công cụ phát triển trong Visual Studio .Net, Visual Basic .Net (VB .Net) đƣợc sử dụng để xây dựng các ứng dụng Windows, Web cũng nhƣ những ứng dụng trên thiết bị cầm tay (Pocket PC, điện thoại di động) cho một số môi trƣờng. VB .Net đã đƣợc thiết kế nhằm tăng tính hiệu quả trong công việc của ngƣời lập trình, nhất là khi cần truy xuất thông tin trong cơ sơ dữ liệu cũng nhƣ xây dựng ứng dụng Web. 56
  57. 3.3.2.2 Đặc điểm môi trường .NET .NET là tầng trung gian giữa các ứng dụng (applications) và hệ điều hành (OS). Tầng .NET cung cấp mọi dịch vụ cơ bản giúp ta tạo các công dụng mà ứng dụng (application) đòi hỏi, giống nhƣ hệ điều hành cung cấp các dịch vụ cơ bản cho ứng dụng (application) nhƣ: đọc hay viết các tập tin (files) vào dĩa cứng (hard drive), Tầng này bao gồm 1 bộ các ứng dụng (application) và hệ điều hành gọi là .NET Servers. Nhƣ vậy, .NET gần nhƣ là một bộ sƣu tập (collection) các nhu liệu và khái niệm kết hợp trộn lẫn nhau làm việc. Trong đó: Tập hợp các đối tƣợng (objects) đƣợc gọi là .NET Framework và Tập hợp các dịch vụ yểm trợ mọi ngôn ngữ lập trình .NET gọi là Common Laguage Runtime(CLR). Các thành phần cơ bản của .NET: User Applications.NET, Framework.NET, Servers.NET, Devices Hardware Components. Một trong những thành phần quan trọng của .NET là .NET Framework. Đây là nền tảng cho mọi công cụ phát triển các ứng dụng (application) .NET .NET Framework bao gồm: * Môi trƣờng vận hành nền (Base Runtime Environment) * Bộ sƣu tập nền các loại đối tƣợng (a set of foundation classes) Môi trƣờng vận hành nền (Base Runtime Environment) hoạt động giống nhƣ hệ điều hành cung cấp các dịch vụ trung gian giữa ứng dụng (application) và các thành phần phức tạp của hệ thống. Bộ sƣu tập nền các loại đối tƣợng (a set of foundation classes) bao gồm 1 số lớn các công dụng đã soạn và kiểm tra trƣớc, nhƣ: giao lƣu với hệ thống tập tin (file system access) hay ngay cả các quy ƣớc về mạng (Internet protocols), nhằm giảm thiểu gánh nặng lập trình cho các chuyên gia Tin Học. Do đó, việc tìm hiểu .NET Framework giúp ta lập trình dễ dàng hơn vì hầu nhƣ mọi công dụng đều đã đƣợc yểm trợ. Để mọi ngôn ngữ lập trình sử dụng đƣợc các dịch vụ cung cấp bởi .NET Framework, Microsoft tạo ra 1 tiêu chuẩn chung cho ngôn ngữ lập trình gọi là Common Language Specifications (CLS). Tiêu chuẩn này giúp các chƣơng trình biên dịch (compilers) làm việc hữu hiệu. Microsoft sáng chế ra Visual Basic.NET (VB.NET), Visual C++.NET và C# (đọc là C Sharp) cho nền .NET Framework và cũng không quên phổ biến rộng rãi CLS trong Công Nghệ Tin Học giúp các ngôn ngữ lập trình khác làm việc trong nền .NET, tỷ nhƣ: COBOL.NET, Smalltalk.NET, 57
  58. CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH: 4.1.1. Giao diện chính: 58
  59. 4.1.2. Giao diện cập nhật dữ liệu: a. Danh mục kho hàng: b. Danh mục nhà cung cấp- khách hàng: 59
  60. c. Danh mục hàng hoá: d. Danh mục nhân viên: 60
  61. 4.1.3. Giao diện xử lý dữ liệu: a. Phiếu nhập hàng: 61
  62. b. Phiếu nhập kho: 62
  63. c. Phiếu bán hàng: 63
  64. d. Phiếu sửa chữa: 64
  65. e.Phiếu xuất kho: 65
  66. f. Phiếu nhận bảo hành: 66
  67. g. Phiếu gửi bảo hành 67
  68. h. Phiếu thu tiền: i. Phiếu chi tiền: 68
  69. 4.1.4 Một số báo cáo: a. Báo cáo mua bán hàng hóa: 69
  70. b. Báo cáo nhập/xuất kho: 70
  71. c. Báo cáo bảo hành: 71
  72. d. Báo cáo sửa chữa: 72
  73. e. Báo cáo thu chi 73
  74. KẾT LUẬN Sau khi xây dựng xong chƣơng trình Quản lý nhập xuất thiết bị tại công ty E.C.S, em nhận thấy rằng: * Chƣơng trình đã giải quyết đƣợc các công việc cụ thể nhƣ sau: + Mô tả đƣợc đầy đủ nghiệp vụ của bài toán quản lý theo dõi công việc nhập xuất thiết bị hàng ngày của công ty E.C.S và đƣa ra đƣợc giải pháp cho bài toán. + Phân tích, xác định đƣợc mô hình nghiệp vụ, các sơ đồ luồng dữ liệu, và sơ sở dữ liệu quan hệ + Phân tích thiết kế hệ thống theo hƣớng cấu trúc. + Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. + Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET. + Cài đặt chƣơng trình theo mô hình Client-Server, tạo ra các giao diện cập nhật và xử lý dữ liệu giúp cho việc nhập dữ liệu chi tiết trở lên thuận tiện hơn, tạo ra các báo cáo nhanh chóng hơn và thuận tiện cho ngƣời sử dụng. * Chƣơng trình vẫn còn những hạn chế: chƣa quản lý đƣợc lƣợng hàng tồn kho. * Hƣớng phát triển: xây dựng chƣơng trình tối ƣu hóa công việc quản lý kho để ngƣời dùng sử dụng có thể quản lý kho hàng một cách thuận tiện và dễ dàng hơn, giảm số lƣợng nhân viên kho, tiết kiệm chi phí cho công ty. 74
  75. TÀI LIỆU THAM KHÀO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. PGS.Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống kê – Hà nội 3. KS.Hoàng Anh Quang (2006), Tự học SQL Server 2005 trong 10 tiếng, Nhà xuất bản văn hóa thông tin. 4. KS.Đinh Xuân Lâm (2004), Những bải thực hành Visual Basic.NET căn bản, Nhà xuất bản thống kê 75
  76. DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU a) Phiếu xuất kho: 76
  77. b) Hóa đơn VAT: 77
  78. c) Báo giá: 78
  79. d) Báo cáo thu chi: e) Báo cáo dịch vụ: 79
  80. f) Phiếu thu: g) Phiếu chi: 80
  81. h) Bản kiểm kho 81
  82. i) Phiếu nhận sửa chữa kiêm nhận bảo hành j) Phiếu gửi bảo hành 82