Đồ án Xây dựng chương trình quản lý tài sản cố định của một công ty - Bùi Duy Thiện

pdf 64 trang huongle 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý tài sản cố định của một công ty - Bùi Duy Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_tai_san_co_dinh_cua_mot.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý tài sản cố định của một công ty - Bùi Duy Thiện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ngành công nghệ thông tin HẢI PHÒNG – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA MỘT CÔNG TY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HẢI PHÒNG – 2012
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA MỘT CÔNG TY ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện: Bùi Duy Thiện Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã sinh viên : 1013101003 HẢI PHÒNG - 2012
  4. 1 LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn. Em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản luận văn này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm luận văn tốt nghiệp. Hải Phòng, năm 2012 Bùi Duy Thiện
  5. 2 LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan những kết quả đạt đƣợc trong luận văn/khóa luận này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện, không sao chép lại bất kỳ điều gì của ngƣời khác. Những nội dung đƣợc trình bày trong luận văn/khóa luận hoặc là của cá nhân, hoặc đƣợc tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều đƣợc trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định. Hải Phòng, 2012 Bùi Duy Thiện
  6. 3 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 LỜI CAM KẾT 2 MỤC LỤC 3 MỞ ĐẦU 5 CHƢƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8 1.1. Bài toán đặt ra 8 1.2. Những vấn đề đặt ra, cơ hội và giải pháp 10 1.3. Nghiên cứu hệ thống và những yêu cầu đặt ra cho bài toán 11 1.3.1. Phạm vi vấn đề giải quyết 11 1.3.2. Những yêu cầu chức năng, dịch vụ cần có 11 1.4. Sự đáp ứng của hệ thống đối với những vấn đề đƣợc giải quyết 12 1.5. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống 13 1.5.1. Xây dựng sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống 13 1.5.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng 15 1.5.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 17 1.5.4. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng 19 1.5.5. Ma trận thực thể chức năng 20 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 21 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 21 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 21 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 22 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 26 2.2.1. Lập bảng liệt kê, chính xác hoá, chọn lọc mục tin 26 2.2.2. Xác định các thực thể và thuộc tính 30 2.2.3. Xác định các mối quan hệ và thuộc tính của nó 31 2.2.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 35 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 36 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 36 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 36 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 39 3.2. Xác định các giao diện 44 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 45
  7. 4 3.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ” 45 3.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “ 2.0 Quản lý sử dụng TS ” 47 3.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “ 3.0 Kiểm kê tài sản ” 49 3.3.4. Luồng hệ thống của tiến trình “ 4.0 Báo cáo ” 51 3.4. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 53 3.4.1. Tích hợp các giao diện 53 3.4.2. Biểu đồ hệ thống giao diện tƣơng tác 55 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM 56 4.1. Giao diện đăng nhập hệ thống 56 4.2. Giao diện chính 56 4.3. Giao diện “ Cập nhật nhà cung cấp ” 57 4.4. Giao diện “ Cập nhật đơn vị ” 57 4.5. Giao diện “ Luân chuyển tài sản ” 58 4.6. Giao diện “ Tính khấu hao ” 58 4.7 Giao diện “ Báo cáo tài sản nhập “ 59 4.8 Giao diện “ Báo cáo luân chuyển tài sản “ 59 KẾT LUẬN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
  8. 5 MỞ ĐẦU Công tác quản lý tài sản cố định tại các công ty là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu trong quản lý kinh tế hiệu quả của Nhà nƣớc. Việc quản lý tốt các hoạt động liên quan tới tài sản cố định tại công ty, sẽ giúp các cơ quan trong công ty nắm bắt trạng thái tài sản một cách nhanh chóng để đƣa ra các kế hoạch và quyết định kịp thời, hỗ trợ nâng cao hiệu quả làm việc, giảm chi phí, bảo vệ đầu tƣ. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Mô tả bài toán và mô hình nghiệp vụ của nó: Trình bày nội dung bài toán thực tế đặt ra và tiến hành mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chƣơng 2: Phân tích hệ thống. Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chƣơng 3: Thiết kế hệ thống. Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kế kiến trúc, thiết kế giao diện và các mô đun chƣơng trình. Chƣơng 4: Cài đặt và thử nghiệm hệ thống. Chƣơng trình đã đƣợc cài đặt với ngôn ngữ và hệ quản trị CSDL chạy thử nghiệm với các dữ liệu thu đƣợc. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
  9. 6 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ HCQT Hành chính quản trị CSDL Cơ sở dữ liệu
  10. 7 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Số Tên hình /bảng trang Hình 1.2 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 15 Hình 1.3 Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống quản lý tài sản cố định 16 Hình 1.4 Ma trận thực thể chức năng 22 Hình 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 23 Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 1.0 Nhập và quản lý 24 tài sản " Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 2.0 Quản lý tài sản “ 25 Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 3.0 Kiểm kê tài sản “ 26 Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 4.0 Báo cáo ” 27 Hình 2.6 Biểu đồ của mô hình thực thể - mối quan hệ 33 Hình 3.1 Biểu đồ dữ liệu của mô hình quan hệ 36 Hình 3.2 Biểu đồ luồng hệ thống “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ” 43 Hình 3.3 Biểu đồ luồng hệ thống “ 2.0 Quản lý sử dụng tài sản “ 45 Hình 3.4 Biểu đồ luồng hệ thống “ 3.0 Kiểm kê tài sản ” 47 Hình 3.5 Biểu đồ luồng hệ thống “ 4.0 Báo cáo “ 49
  11. 8 CHƢƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.1. Bài toán đặt ra Xây dựng hệ thống Quản lý tài sản cố định cho phòng Hành chính quản trị của Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Oanh Sơn. Công ty đƣợc tổ chức với nhiều phòng ban, đảm nhiệm những chức năng và công việc riêng. Mỗi phòng ban hoạt động độc lập nhƣng hài hoà và liên kết trong mối quan hệ tổng thể: Phòng kinh doanh, phòng kĩ thuật, phòng quản trị mạng , kho, phòng Hành chính quản trị Và công việc quản lý tài sản đƣợc giao cho phòng hành chính quản trị có sự giám sát điều khiển của ban lãnh đạo. Khi có yêu cầu về tài sản, các đơn vị trực thuộc công ty gửi yêu cầu lên phòng Hành Chính Quản Trị (HCQT). Phòng thực hiện tổng hợp các yêu cầu, lập báo cáo trình lên ban lãnh đạo. Khi đƣợc ban lãnh đạo phê duyệt, nhân viên phòng HCQT tiến hành đặt mua tài sản và chờ nhận hàng. Khi tài sản đƣợc nhà cung cấp chuyển đến công ty, phòng HCQT thành lập ban nghiệm thu tài sản. Các thành viên của ban nghiệm thu là nhân viên phòng HCQT và ban lãnh đạo. Ban nghiệm thu tiến hành kiểm tra chất lƣợng tài sản. Nếu tài sản không đảm bảo yêu cầu, sẽ bị trả lại. Quá trình này đƣợc ghi lại thông qua biên bản nghiệm thu. Có hai loại biên bản nghiệm thu dành cho hai loại nhập tài sản khác nhau: biên bản nghiệm thu theo dự án và biên bản nghiệm thu các tài sản đƣợc nhập thông thƣờng theo yêu cầu của các phòng ban trong công ty. Hai biên bản này không khác nhau về hình thức. Tài sản đảm bảo yêu cầu đƣợc nhập vào kho. Mọi thông tin liên quan đến tài sản nhập nhƣ số lƣợng, giá cả, ngày nhập, số chứng từ nhập đều đƣợc lƣu đầy đủ trong thẻ kho. Tài sản thuộc phạm vi quản lý của hệ thống đƣợc chia thành hai loại chính: bao gồm phƣơng tiện vận tải và tài sản đồ dùng quản lý nhƣ máy vi tính, điều hoà Việc cấp tài sản cho các phòng, các bộ phận đƣợc tiến hành sau đó. Quá trình này cũng phải đƣợc lƣu trong thẻ kho. Ngoài ra còn có biên bản bàn giao tài sản với sự kí nhận của hai bên: đại diện của phòng HCQT với đại diện phòng, bộ phận đƣợc cấp tài sản. Trong quá trình sử dụng tài sản, tài sản có hƣ hỏng, ngừng hoạt động, đơn vị sử dụng phải báo lên phòng HCQT. Phòng HCQT cử đại diện xuống xác nhận, lập bản để trình lên ban lãnh đạo. Nếu đƣợc chấp nhận, phòng HCQT chịu trách nhiệm sửa chữa, hay nâng cấp tài sản đó. Sau đó, các thông tin về chi phí sửa chữa hay nội dung sửa chữa phải đƣợc lƣu lại trong sổ sửa chữa tài sản.
  12. 9 Tài sản đƣợc phân bổ về các phòng ban trong công ty, nhƣng vì một lý do nào đó nhƣ tài sản ở các phòng ban ít đƣợc sử dụng, hay do yêu cầu từ đơn vị khác mà số lƣợng trong tổng kho lại không còn. Khi đó, phòng HCQT kiểm tra thẻ kho để xem lại thông tin về các tài sản cùng loại đã đƣợc cấp cho các đơn vị trƣớc đó. Nếu có thể chuyển, nhân viên phòng HCQT chuyển tài sản sang phòng ban mới có kèm các giấy tờ liên quan nhƣ giấy thuyên chuyển tài sản. Cuối cùng lƣu thông tin về việc chuyển các tài sản trong sổ thuyên chuyển tài sản. Phòng HCQT thực hiện cả công việc theo dõi tình hình mƣợn trả tài sản. Mỗi cá nhân cần tài sản để phục vụ cho công việc có thể trực tiếp đến phòng HCQT mƣợn tài sản. Tài sản cho mƣợn hay trả về đều đƣợc kiểm tra tình trạng, lƣu lại đầy đủ các thông tin cá nhân mƣợn, ngày mƣợn, hạn trả vào sổ theo dõi tài sản để dễ dàng cho quá trình kiểm kê, tổng hợp. Cuối mỗi quý hay sau một năm, nhân viên phòng HCQT căn cứ vào biên bản kiểm kê tài sản để tính khấu hao tài sản. Tài sản đƣợc tính khấu hao theo công thức nhất định. Hết 1 năm, những tài sản không sử dụng đƣợc nữa, phòng HCQT tiến hành lập danh sách những tài sản cần thanh lý. Danh sách này đƣợc trình lên ban lãnh đạo. Nếu đƣợc chấp nhận phòng HCQT tiến hành bán thanh lý tài sản. Các thông tin liên quan đến tài sản thanh lý đó đƣợc lƣu lại và loại tài sản ra khỏi sổ theo dõi tài sản thƣờng xuyên. Ngoài ra, định kì hàng quý, các nhân viên phòng HCQT còn tiến hành kiểm kê các tài sản đang đƣợc sử dụng tại các đơn vị, đối chiếu với sổ sách. Từ đó, đƣa ra sự chênh lệch số liệu giữa sổ sách với thực tế, lập biên bản báo cáo về tình hình sử dụng tài sản lên ban lãnh đạo. Tiến hành kiểm kê quá trình xuất, nhập, tồn của các tài sản trong kho. Lập báo cáo trình lên ban lãnh đạo của công ty. Ban lãnh đạo công ty thực hiện việc xem xét, đánh giá quá trình sử dụng tài sản trong toàn công ty tại các đơn vị sử dụng và đánh giá hoạt động quản lý tài sản của phòng HCQT, phê chuẩn các kiến nghị từ đó có những kế hoạch chỉ đạo hợp lý cho phòng HCQT.
  13. 10 1.2. Những vấn đề đặt ra, cơ hội và giải pháp Vấn Đề Giải Pháp 1. Lƣu trữ bằng giấy dễ mất mát. Tổ chức lƣu trữ trên đĩa cứng của CSDL. 2. Xử lý báo cáo chậm không đầy Xử lý bằng máy để tìm kiếm, tổng hợp tự đủ. động. 3. Làm thủ công tốn sức và tốn Chuyển mọi công việc có thể thực hiện tự nhiều thời gian. động cho máy thực hiện. 4. Lập báo cáo khó khăn nhàm chán. Tạo báo cáo bằng máy. Sử dụng đơn giản, đáp ứng đƣợc yêu cầu. Mẫu báo cáo khoa học và phù hợp với thực tế. 5. Tính khấu hao tài sản mất thời Thực hiện tự động trên máy, cung cấp gian, không chính xác và không gắn đầy đủ các thông tin liên quan. với từng đơn vị sử dụng. 6. Tìm và đƣa ra danh sách các tài Thực hiện bằng máy. Sử dụng các danh sản thanh lý thiếu sót, không đánh giá sách tài sản đã đƣợc khấu hao, dựa vào đƣợc chính xác tình trạng tài sản. những tiêu chuẩn cụ thể để chọn tài sản thanh lý. Quản lý tài sản cố định là một công việc thƣờng xuyên đòi hỏi sự tỉ mỉ rất lớn. Công việc này cần phải lƣu trữ mọi loại thông tin liên quan đến tài sản đƣợc sử dụng trong từng phòng ban. Các tài sản đƣa vào là rất lớn và nhiều chủng loại. Điều này gây khó khăn rất nhiều cho nhân viên quản lý, nhất là quá trình kiểm kê hay theo dõi tình trạng tài sản sử dụng tại các đơn vị. Khó khăn đó tất yếu dẫn đến yêu cầu thiết kế một hệ thống thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý tài sản thật hiệu quả và tin cậy.
  14. 11 1.3. Nghiên cứu hệ thống và những yêu cầu đặt ra cho bài toán 1.3.1. Phạm vi vấn đề giải quyết Hệ thống đƣợc xây dựng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động quản lý tài sản của công ty TNHH thƣơng mại và dịnh vụ Oanh Sơn trên cơ sở các hoạt động nghiệp vụ quản lý tài sản của công ty. Hệ thống quản lý này chỉ hỗ trợ cho hoạt động của phòng HCQT với đầy đủ các công việc nhập tài sản vào tổng kho cho đến khi xuất tài sản cho các phòng ban, rồi theo dõi quá trình sử dụng tài sản của các đơn vị trực thuộc công ty. 1.3.2. Những yêu cầu chức năng, dịch vụ cần có Trên cơ sở khảo sát các hoạt động nghiệp vụ của công tác quản lý tài sản có thể tổng quát các chức năng nghiệp vụ cần thực hiện bao gồm những chức năng cơ bản sau: Chức năng nhập và quản lý tài sản  Lập yêu cầu TS  Tổng hợp yêu cầu báo cáo  Lập đơn hàng mua TS  Lập biên bản nhận TS  Cập nhật tài sản vào sổ Chức năng quản lý sử dụng TS  Phân phối tài sản  Cho mƣợn / trả tài sản  Luân chuyển tài sản  Theo dõi sửa chữa, nâng cấp tài sản Chức năng kiểm kê tài sản  Tính khấu hao tài sản  Lập danh sách tài sản thanh lý  Kiểm kê tài sản
  15. 12 Chức năng báo cáo  Lập báo cáo xuất, nhập,tồn  Lập danh sách tài sản tại nơi sử dụng  Báo cáo tình trạng tài sản  Báo cáo tài sản theo loại 1.4. Sự đáp ứng của hệ thống đối với những vấn đề đƣợc giải quyết Những hiệu quả hệ thống mang lại: — Quản lý tài sản theo từng loại và đến từng chi tiết cụ thể. — Kiểm soát đƣợc hiện trạng tài sản về số lƣợng xuất, nhập và sử dụng tài sản với các thông tin liên quan. — Đƣa ra đầy đủ nhanh chóng các thông tin theo yêu cầu ngƣời dùng nhƣ thông tin về nhà cung cấp, thông tin về các đơn vị sử dụng, thông tin của quá trình mƣợn trả, sửa chữa, thanh lý tài sản. — Xây dựng các báo cáo nhanh chính xác, khoa học về các tài sản lƣu trữ trong kho hay về các quá trình thanh lý tài sản, hay tính khấu hao tài sản trên màn hình cũng nhƣ trên tài liệu sử dụng và chuyển đi.
  16. 13 1.5. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống 1.5.1. Xây dựng sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống a. Bảng phân tích xác định, chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Lập yêu cầu về tài sản Phòng HCQT Tác nhân Tổng hợp các yêu cầu Giấy yêu cầu mua TS Hồ sơ dữ liệu Lập báo cáo mua TS Bản tổng hợp mua TS Hồ sơ dữ liệu Lập đơn hàng đặt mua tài sản Đơn đặt mua TS Hồ sơ dữ liệu Lập biên bản nghiệm thu TS Nhân viên Tác nhân Kiểm tra chất lƣợng TS Nhà cung cấp Tác nhân Lập biên bản bàn giao tài sản Ban nghiệm thu Tác nhân Lập kế hoạch sửa chữa, nâng cấp Biên bản nghiệm thu Hồ sơ dữ liệu tài sản Thẻ kho Hồ sơ dữ liệu Chuyển TS sang phòng ban mới Biên bản bàn giao Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra, đánh giá và ghi sổ tình Sổ sửa chữa TS Hồ sơ dữ liệu trạng TS khi cho mƣợn hay nhận Sổ thuyên chuyển tài sản Hồ sơ dữ liệu TS Ban quản trị Tác nhân Lập danh sách TS cần thanh lý Biên bản báo cáo Hồ sơ dữ liệu Kiểm kê các TS đang sử dụng Kho = Kiểm kê quá trình xuất, nhập, Sổ theo dõi Hồ sơ dữ liệu tồn của các tài sản Danh sách tài sản Hồ sơ dữ liệu thanh lý Biên bản kiểm kê Hồ sơ dữ liệu Giấy chuyển TS Hồ sơ dữ liệu
  17. 14 b. Thiết lập biểu đồ ngữ cảnh b1. Xác định tác nhân Xem xét quá trình quản lý tài sản có thể thấy có ba tác nhân có quan hệ với hệ thống. – Nhà cung cấp: Trực tiếp giao những tài sản đƣợc đặt hàng cho công ty. – Các phòng ban: Sử dụng những chức năng phù hợp với nhiệm vụ của mỗi phòng. – Ban lãnh đạo: Xem xét các báo cáo và phê duyệt các yêu cầu. Những nhân tố còn lại tham gia thực hiện chức năng của hệ thống sẽ không phải tác nhân. b2. Biểu đồ ngữ cảnh Thông tin sự cố Kế hoạch sửa chữa bảo trì Biên bản nghiệm thu 0 Yêu cầu về TS Đơn mua hàng Đơn vị sử HỆ THỐNG Biên bản bàn giao Nhà cung cấp QUẢN LÝ TÀI dụng Hóa đơn giao hàng SẢN CỐ ĐỊNH Kết quả sửa chữa Danh sách hàng trả lại Chứng từ thanh toán Tổng hợp Báo Yêu Duyệt yêu cáo cầu yêu cầu báo cầu mua cáo mua TS TS Ban lãnh đạo Hình 1.2: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
  18. 15 1.5.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng a. Bảng tổng hợp chức năng Các chức năng sơ cấp Gộp lần 1 Gộp lần 2 1. Lập yêu cầu TS 2. Tổng hợp yêu cầu báo cáo Nhập và quản lý TS 3. Lập đơn mua hàng 4. Lập biên bản nhận hàng 5. Cập nhật tài sản 6. Phân phối TS 7. Cho mƣợn / trả TS Quản lý sử dụng TS 8. Luân chuyển TS Quản lý TS 9. Theo dõi sửa chữa, nâng cấp cố định 10. Tính khấu hao tài sản 11. Lập danh sách tài sản thanh lý Kiểm kê tài sản 12. Kiểm kê tài sản 13. Lập báo cáo xuất, nhập, tồn 14. Lập danh sách TS tại nơi sử dụng Báo cáo 15. Báo cáo tình trạng tài sản 16. Báo cáo TS theo loại
  19. 16 b. Biểu đồ phân rã chức năng QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4. Báo cáo 1. Nhập và 2. Quản lý sử 3. Kiểm kê tài dụng TS sản quản lý tài sản 1.1 Lập yêu 2.1 Phân phối 3.1 Tính khấu 4.1 Lập báo cáo cầu TS TS hao tài sản xuất, nhập, tồn 1.2 Tổng hợp 2.2 Cho mƣợn / 3.2 Lập danh 4.2 Lập danh yêu cầu báo cáo trả TS sách tài sản sách TS tại nơi thanh lý sử dụng 1.3 Lập đơn 2.3 Luân 3.3 Kiểm kê 4.3 Báo cáo hàng mua TS chuyển TS tài sản tình trạng tài sản 4.4 Báo cáo tài 1.4 Lập biên 2.4 Theo dõi, sản theo loại bản nhận TS sửa chữa nâng cấp 1.5 Cập nhật TS Hình 1.3: Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống quản lý tài sản cố định
  20. 17 1.5.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá (1.1.) Lập yêu cầu tài sản: Các đơn vị trong công ty khi có yêu cầu về tài sản lập và gửi yêu cầu lên phòng HCQT. (1.2.) Tổng hợp yêu cầu báo cáo: Phòng HCQT thực hiện tổng hợp các yêu cầu từ các phòng ban, lập báo cáo trình lên ban lãnh đạo để ký, duyệt. (1.3.) Lập đơn hàng mua TS: Khi ban lãnh đạo chấp thuận, phòng HCQT lập đơn đặt hàng với nhà cung cấp. Tài sản đặt hàng đƣợc nhà cung cấp chuyển về công ty. (1.4.) Lập biên bản nhận TS: Sau khi TS đƣợc nhà cung cấp chuyển đến, công ty thành lập ban nghiệm thu nghiệm thu TS. Nếu đạt yêu cầu, TS sẽ đƣợc nhập vào kho kèm theo biên bản nhận TS. (1.5.) Cập nhật tài sản: Cập nhật tài sản mới vào sổ tài sản (2.1.) Phân phối tài sản: Tài sản sau khi đƣợc nhập vào kho đƣợc phòng HCQT phân bổ đến các đơn vị trong công ty theo yêu cầu. Thông tin của quá trình này đƣợc lƣu trong thẻ kho với đầy đủ các nội dung về đơn vị đƣợc phân phối, thông tin về ngày xuất (2.2.) Mƣợn/ trả tài sản: Đối với việc mƣợn tài sản. Cá nhân, đơn vị có nhu cầu mƣợn gặp trực tiếp nhân viên phòng HCQT để thực hiện các thủ tục mƣợn tài sản. Trƣớc hết ngƣời mƣợn phải trình thẻ nhân viên cho nhân viên phòng HCQT, ngƣời trực tiếp cho mƣợn. Kiểm tra ngƣời mƣợn có vi phạm các quy định về việc cho mƣợn TS hay không. Nếu vi phạm ngƣời mƣợn không đƣợc mƣợn TS nữa. Nếu không vi phạm thì tiến hành các bƣớc sau đây: Kiểm tra tình trạng tài sản trƣớc khi giao cho ngƣời mƣợn. Lƣu thông tin trong sổ theo dõi tài sản. Trả tài sản: Nhân viên chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động mƣợn trả tài sản đối chiếu với sổ theo dõi TS và thẻ nhân viên của ngƣời mƣợn để lại kiểm tra xem có đúng ngƣời mƣợn đã từng mƣợn hay không. Sau đó kiểm tra tình trạng TS đem trả. Kiểm tra xem ngƣời mƣợn có vi phạm các quy định mƣợn TS hay không. Hình thức phạt theo quy định chung đề ra nhƣ bảng dƣới đây:
  21. 18 BẢNG QUY ĐỊNH HÌNH THỨC PHẠT VI PHẠM QUÁ TRÌNH MƢỢN TS Lỗi vi phạm Hình thức 1. Quá hạn trả Phạt cảnh cáo. 2. Làm hƣ hỏng tài sản Phạt số tiền bằng với chi phí sửa chữa tài sản. 3. Thay đổi cấu hình tài sản Phạt đền lại nguyên trạng tài sản và bị cấm mƣợn tài sản. 4. Làm mất tài sản Phạt đền mua tài sản mới giống hệt tài sản làm mất (2.3.) Luân chuyển tài sản: Tài sản đƣợc phân bổ về các đơn vị trong công ty, nhƣng vì một lý do nào đó nhƣ tài sản trong đơn vị ít đƣợc sử dụng, hay do yêu cầu từ đơn vị khác. Nếu có thể chuyển, nhân viên phòng HCQT chuyển tài sản sang đơn vị mới. (2.4.) Sửa chữa, nâng cấp tài sản: Trong quá trình sử dụng tài sản, tài sản có thể bị hỏng hoặc cần phải nâng cấp tài sản. Khi phát hiện hỏng hoặc có nhu cầu nâng cấp, bảo trì, đơn vị sử dụng báo cáo lên phòng HCQT, phòng HCQT cử ngƣời xuống xác minh hiện trạng. Sau đó lập báo cáo trình lên phòng HCQT. Sau khi kế hoạch sửa chữa đƣợc phê duyệt, phòng HCQT sẽ tiến hành sửa chữa, thay thế, nâng cấp tài sản. (3.1.) Tính khấu hao tài sản: Việc tính khấu hao tài sản theo một công thức đƣợc quy định chung. Công việc này thực hiện theo công thức tính khấu hao theo đƣờng thẳng. Đƣợc tính theo công thức: Khấu hao = Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao Giá trị còn lại = Nguyên giá – ∑Khấu hao Công việc này giúp đánh giá đƣợc giá trị thực của tài sản sau khi đã sử dụng một thời gian nhất định và đƣợc dùng khi tiến hành thanh lý các tài sản quá hạn.
  22. 19 (3.2.) Lập danh sách tài sản thanh lý: Tài sản đã qua sử dụng bị hỏng và không thể nâng cấp sẽ đƣợc thanh lý. Phòng HCQT tiến hành lập danh sách các tài sản đủ tiêu chuẩn thanh lý, trình lên ban lãnh đạo đợi xét duyệt. Khi đƣợc phê duyệt tiến hành thanh lý tài sản. (3.3.) Kiểm kê tài sản: Hàng năm, đến kỳ hạn cuối năm, nhân viên phòng HCQT thực hiện việc kiểm kê tài sản. Các thông tin về kiểm kê tài sản đƣợc sử dụng để đối chiếu với thông tin cũ làm cơ sở để điều chỉnh dữ liệu về tài sản và truy cứu trách nhiệm đơn vị sử dụng để thất thoát tài sản. (4.1.) Lập báo cáo xuất, nhập, tồn: Vào cuối năm, nhân viên phòng HCQT cung cấp thông tin về số lƣợng xuất, số lƣợng tồn lại trong kho cho từng loại tài sản cho ban lãnh đạo công ty. (4.2.) Lập danh sách tài sản tại nơi sử dụng: Đƣa ra danh sách tài sản đang đƣợc sử dụng tại các đơn vị sử dụng sau một năm. Danh sách cuối cùng đƣợc trình lên ban lãnh đạo công ty. (4.3.) Báo cáo tình trạng tài sản: Phòng HCQT có trách nhiệm báo cáo thông tin về các tài sản, hoạt động tốt hay không, quá trình nâng cấp tài sản và sửa chữa tài sản. Báo cáo đƣợc lập vào cuối mỗi năm. (4.4.) Báo cáo tài sản theo loại: Phòng HCQT đƣa ra danh sách các tài sản theo từng loại cụ thể khi kết thúc mỗi năm, thực hiện so sánh với số liệu trên thực tế. 1.5.4. Các hồ sơ dữ liệu sử dụng Từ cột hai và ba của bảng phân tích ta rút ra đƣợc các hồ sơ dữ liệu sau: a. Giấy yêu cầu mua TS b. Bản tổng hợp yêu cầu mua TS c. Đơn đặt mua hàng d. Thẻ kho e. Biên bản nghiệm thu f. Biên bản bàn giao g. Danh sách hàng trả lại h. Sổ theo dõi TS i. Sổ sửa chữa TS
  23. 20 j. Giấy thuyên chuyển TS k. Sổ luân chuyển TS l. Biên bản kiểm kê m. Danh sách TS thanh lý n. Báo cáo 1.5.5. Ma trận thực thể chức năng Từ biểu đồ phân rã chức năng (hình 1.3) và danh sách các hồ sơ sử dụng, cùng mô tả chi tiết các chức năng lá ta lập đƣợc bảng ma trận sau: Các thực thể a. Giấy yêu cầu mua TS b. Bản tổng hợp Y/C mua TS c. Đơn đặt mua TS d. Thẻ kho e. Biên bản nghiệm thu f. Biên bản bàn giao g. Danh sách TS trả lại h. Sổ theo dõi TS i. Sổ sửa chữa TS j. Giấy thuyên chuyển TS k. Sổ luân chuyển TS l. Biên bản kiểm kê m. Danh sách TS thanh lý n. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i j k l m n 1. Nhập và quản lý TS C C C U C C C 2. Quản lý sử dụng TS R U U C U 3. Kiểm kê TS R R R C C 4. Báo cáo R R R R C Ma trận thực thể chức năng này biểu diễn mối quan hệ giữa hồ sơ dữ liệu và chức năng. Trong đó: C: tạo mới; R: đọc; U: Cập nhật. Hình 1.4 : Ma trận thực thể chức năng.
  24. 21 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Kế hoạch sửa chữa Đơn mua Yêu cầu thiết Báo cáo tình trạng TS bị Đơn vị sử dụng Nhà cung cấp Biên Giấy chuyển TS bản Hoá bàn đơn giao Chứng TS từ Giấy thuyên chuyển TS j Danh sách hàng 2.0 thanh 1.0 toán trả lại k Sổ luân chuyển TS Biên bản nghiệm thu a Giấy yêu cầu TS Quản lý sử dụng TS đơn mua mua TS c Nhập và quản b Bản tổng hợp y/c lý tài sản Sổ theo dõi TS h Sổ sửa chữa TS i Biên bản nghiệm thu e Thẻ kho d f Biên bản bàn giao g DS thiết bị trả lại Tổng 4.0 3.0 hợp yêu cầu Báo cáo Biên bản kiểm m Kiểm kê kê tài sản Danh sách TS thanh l n Báo cáo lý oj Báo Yêu j Yêu cáo cầu Biên báo bản cầu cáo kiểm kiểm kê kê Ban lãnh đạo Yêu cầu mua đã duyệt Đơn vị sử dụng Hình 2.1: Biểu dồ luồng dữ liệu mức 0
  25. 22 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ” Đơn vị sử dụng Nhà cung cấp Phiếu yêu cầu Chứng Danh Hoá TS từ Biên sách bản đơn thanh TS giao toán nghiệm trả thu lại 1.1 1.4 d Lập yêu cầu Thẻ kho TS f Tiêp nhận TS Biên bản bàn giao Đơn DS TS trả lại g mua TS a Giấy yêu cầu mua TS Biên bản nghiệm thu e 1.3 1.2 Lập đơn c Đơn đặt mua TS hàng mua TS Tổng hợp yêu cầu báo cáo b Bản tổng hợp Y/C TS Tổng hợp yêu cầu Biên bản Ban lãnh đạo nghiệm thu Yêu cầu mua phê duyệt Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ”
  26. 23 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 2.0 Quản lý sử dụng TS ” Yêu cầu TS Yêu cầu mượn / trả TS Đơn vị sử dụng Biên bản bàn giao Kiểm tra điều kiện 2.2 2.1 Không vi phạm f Biên bản bàn giao Cho mƣợn g Phân phối TS Sổ theo dõi TS / trả TS d Thẻ kho h Sổ sửa chữa TS 2.3 2.4 Sổ luân chuyển TS j Luân chuyển Theo dõi sửa TS chữa, nâng cấp Giấy luân chuyển TS i Kế hoạch sửa chữa Giấy luân chyển TS Đơn vị sử dụng Thông báo TS hỏng Yêu cầu chuyển đổi TS Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 2.0 Quản lý sử dụng tài sản ”
  27. 24 2.1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 3.0 Kiểm kê tài sản ” Yêu cầu tính lại giá trị TS Lập danh sách TS thanh lý Ban lãnh đạo Giá trị hao mòn của tài sản duyệt 3.1 3.2 g Sổ theo dõi TS Lập danh k Tính khấu sách tài sản Biên bản kiểm kê hao tài sản h Sổ sửa chữa TS thanh lý d Thẻ kho d Thẻ kho l Danh sách TS thanh lý 3.3 Kiểm kê tài sản m Báo cáo Hình 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 3.0 Kiểm kê tài sản”
  28. 25 2.1.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “ 4.0 Báo cáo ” Yêu cầu báo cáo xuất, nhập, tồn Yêu cầu danh sách TS đang sử dụng Ban lãnh đạo Báo cáo xuất, nhập, Thông tin TS tại tồn nơi sử dụng e Biên bản nghiệm thu 4.2 4.1 h Sổ sửa chữa f Biên bản bàn giao Lập danh Lập báo cáo sách TS tại TS xuất, nhập, nơi sử dụng tồn d Thẻ kho g Sổ theo dõi TS k Biên bản kiểm kê m Báo cáo l Danh sách TS thanh lý 4.3 4.4 Báo cáo tình Báo cáo TS trạng tài sản theo loại Yêu cầu báo cáoTS theo loại Yêu cầu báo cáo Ban lãnh đạo Đưa ra danh sách TS theo loại Thông tin về tình trạng hoạt động của TS Hình 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “ 4.0 Báo cáo ”
  29. 26 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Lập bảng liệt kê, chính xác hoá, chọn lọc mục tin Bảng 2.1: Bảng liệt kê, chính xác hoá, chọn lọc mục tin Mục tin Thuộc tính viết gọn Dấu loại A. Thông tin nhân viên Mã nhân viên Manv Tên nhân viên Tennv Địa chỉ Diachi Điện thoại Dienthoai B. Danh sách tài sản Mã tài sản Mats Tên tài sản Tents Nhà sản xuất (nƣớc) Nhasx v Nơi sản xuất Noisx Năm sản xuất Namsx Đơn giá Dongia Đơn vị tính Donvitinh Số lƣợng Soluong C. Danh sách nhà cung cấp Mã số nhà cung cấp MasoNCC Tên nhà cung cấp TenNCC Địa chỉ Diachi
  30. 27 Điện thoại Dienthoai Fax Fax D.Nƣớc sản xuất Mã nƣớc Manuoc Tên nƣớc Tennuoc E. Thông tin các tài sản đƣợc cấp sửa chữa Mã tài sản Mats v Tên đơn vị Tendv Mã cấp sửa chữa Macapsc Ngày sửa Ngaysua Chi phí Chiphi Nội dung Noidung Giá trị còn lại Giatriconlai F. Phân phối tài sản Mã giấy phân phối Magiaypp Ngày phân phối Ngaypp Tên đơn vị đến Tendvden v Tên đơn vị đi Tendvdi v Số lƣợng Soluong G. Giá trị còn lại Tên tài sản Tents v
  31. 28 Năm sử dụng Namsd Số lƣợng Soluong H. Đơn vị sử dụng Mã đơn vị Madv Tên đơn vị Tendv Số ngƣời Songuoi Địa chỉ Diachi Điện thoại Dienthoai I. Thông tin về loại tài sản Mã loại Maloai Tên loại Tenloai Mô tả loại tài sản Motats Tài khoản J. Phiếu xuất, nhập Mã tài sản Mats v Số phiếu Sophieu Ngày tháng Ngaythang Loại phiếu Loaiphieu Số lƣợng nhập/xuất Soluongnx K . Thông tin mƣợn /trả tài sản Phiếu mƣợn/trả Phieumt
  32. 29 Tên nhân viên Tennv v Tên tài sản Tents v Ngày mƣợn Ngaymuon Ngày trả Ngaytra Số lƣợng Soluong Tình trạng Tinhtrang Tiền phạt Tienphat L. Thẻ kho Mã số thẻ Masot Mã tài sản Mats v Tên tài sản Tents v Đơn vị Donvi v Tồn kho Tonkho
  33. 30 2.2.2. Xác định các thực thể và thuộc tính Bảng 2.2: Bảng xác định các thực thể và thuộc tính Thuộc tính tên gọi Tên thực thể Các thuộc tính Tên bộ phận BỘ PHẬN Mã BP, tên BP, số ngƣời, địa chỉ, điện thoại. Tên tài sản TÀI SẢN Mã tài sản, tên tài sản, đơn vị tính Tên nhà cung cấp NHÀ CUNG Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, CẤP địa chỉ, điện thoại, fax Tên loại tài sản LOẠI TÀI SẢN Mã loại, tên loại Tên cấp sửa chữa CẤP SỬA Mã cấp sửa chữa, tên cấp sửa chữa, CHỮA thời gian Tên nƣớc NƢỚC Mã nƣớc, tên nƣớc Tên nhân viên NHÂN VIÊN Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại
  34. 31 2.2.3. Xác định các mối quan hệ và thuộc tính của nó Đặt câu hỏi với các động từ để xác định các mối quan hệ và thuộc tính. Động từ và câu hỏi Mối quan hệ Động từ: Bàn giao Các thực thể Các thuộc tính Bàn giao cái gì TÀI SẢN Bàn giao cho ai ? BỘ PHẬN, NHÂN VIÊN Bàn giao khi nào? Ngày bàn giao Bàn giao bao nhiêu ? Số lượng Số bàn giao ? Số biên bản bàn giao Động từ: Nghiệm thu Ai nghiệm thu ? NHÂN VIÊN, NHÀ CUNG CẤP Nghiệm thu cái gì ? TÀI SẢN Nghiệm thu khi nào ? Ngày biên bản Nghiệm thu bao nhiêu ? Số lượng Số nghiệm thu ? Số biên bản nghiệm thu Động từ: mƣợn/trả Ai mƣợn / trả ? NHÂN VIÊN Mƣợn / trả cái gì? TÀI SẢN Mƣợn/trả khi nào ? Ngày mượn Ngày trả
  35. 32 Mƣợn/trả bao nhiêu ? Số lượng mượn Số lượng trả Ra sao? Tình trạng Tiền phạt Động từ: Luân chuyển Ai luân chuyển ? ĐƠN VỊ Luân chuyển cái gì ? TÀI SẢN Luân chuyển khi nào ? Ngày luân chuyển Luân chuyển bao nhiêu ? Số lượng Động từ: Thuộc 1 Ai thuộc ? TÀI SẢN Thuộc ai ? LOẠI TÀI SẢN Động từ: sản xuất Ai sản xuất ? NƢỚC Sản xuất ra gì ? TÀI SẢN Sản xuất khi nào ? Năm sản xuất Động từ: Ở Cái gì ở ? TÀI SẢN Ở khi nào ? NĂM Ra sao ? Giá trị còn lại Khấu hao
  36. 33 Động từ : Sửa chữa Sửa chữa cái gì ? TÀI SẢN Sửa chữa ra sao ? CẤP SỬA CHỮA Sửa chữa năm nào ? NĂM Sửa chữa khi nào Ngày sửa chữa Mất bao nhiêu ? Chi phí Động từ : Thuộc 2 Ai thuộc ? NHÂN VIÊN Thuộc ai ? BỘ PHẬN Mối quan hệ Các thực thể tham gia Các thuộc tính Động từ bàn giao TÀI SẢN, NHÂN Số biên bản bàn giao, ngày bàn => VIÊN, BỘ PHẬN giao, số lƣợng. Động từ nghiệm thu NHÂN VIÊN, NHÀ Số biên bản nghiệm thu, ngày => CUNG CẤP, TÀI SẢN biên bản, số lƣợng. Động từ mƣợn trả NHÂN VIÊN, TÀI Ngày mƣợn, ngày trả, số lƣợng => SẢN mƣợn, số lƣợng trả, tiền phạt, tình trạng. Động từ luân chuyển ĐƠN VỊ, TÀI SẢN Ngày luân chuyển, số lƣợng. => Động từ thuộc 1 TÀI SẢN, LOẠI TÀI => SẢN
  37. 34 Động từ sản xuất TÀI SẢN, NƢỚC Năm sản xuất. => Động từ ở TÀI SẢN, NĂM Giá trị còn lại, khấu hao. => Động từ sửa chữa TÀI SẢN, CẤP SỬA Ngày sửa chữa, chi phí. => CHỮA, NĂM Động từ thuộc 2 BỘ PHẬN, NHÂN => VIÊN Vậy ta có bảng mối quan hệ và các thực thể tham gia nhƣ sau . Bảng 2.3: Bảng mối quan hệ và các thực thể tham gia
  38. 35 2.2.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm Từ các bảng thực thể, bảng các quan hệ đã xác định đƣợc ở trên, ta dễ dàng vẽ đƣợc biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm cho ở hình 2.6. LOẠI TÀI SẢN NƢỚC namsx Sản xuất Thuộc 1 TÀI SẢN khâuha ngayLC o Luân Ở NĂM chuyển giatriconlai soluong ngaymuo n Sửa ngaytra chữa soluongmuon chiphi BỘ PHẬN ngaysua Mƣợn trả ngaybg soluongtra CẤP SỬA CHỮA Bàn tinhtrang giao sobg soluong Nghiệm NHÀ CUNG thu CẤP Thuộc 2 NHÂN VIÊN ngaybb sobb soloung Hình 2.6: Biểu đồ của mô hình thực thể - mối quan hệ
  39. 36 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Chuyển mô hình quan niệm sang mô hình quan hệ Biểu diễn các thực thể ĐƠN VỊ: => ĐƠN VỊ (Madv, Tendv, Songuoi, Diachi, Dienthoai) (1) TÀI SẢN: => TÀI SẢN (MaTS, TenTS, Donvitinh) (2) NHÀ CUNG CẤP: => NHÀ CUNG CẤP (MaNCC, TenNCC, Diachi, Dienthoai, Fax) (3) LOẠI TÀI SẢN: => LOẠI TÀI SẢN (Maloai, tenloai) (4) CẤP SỬA CHỮA: => CẤP SỬA CHỮA (MacapSC, TencapSC, Thoigian) (5) NƢỚC: => NƢỚC (Manuoc, Tennuoc) (6) NHÂN VIÊN: => NHÂN VIÊN (Manv, Tennv, Diachi, Dienthoai)(7) Biểu diễn các mối quan hệ Quan hệ : ( 7 ) => ( 7’ ) NHÂN VIÊN (MaNV, TenNV, Diachi, Dienthoai, MaDV) (7’) Quan hệ : ( 2 ) => ( 2’ ) TÀI SẢN (MaTS, TenTS, NamSX, Donvitinh, Maloai) (2’) Quan hệ : => Thêm một quan hệ mới ĐƠN VỊ - TÀI SẢN (MaDV,MaTS,MasoPX,Ngayxuat,Soluong, MaNV) (8) Quan hệ : ( 2’) => ( 2 ”) TÀI SẢN (MaTS, TenTS, NamSX, Donvitinh, Maloai, Manuoc) (2’’) Quan hệ : => Thêm một quan hệ mới BIÊN BẢN NT (Sobienban,MaTS, MaNCC, MasoPN, Ngaynhap, Soluong,MaNV)(9)
  40. 37 Quan hệ : => Thêm một quan hệ mới SỔ SỬA CHỮA (MaTS, MacapSC, Ngaysua, Chiphi) (10) Quan hệ : => Thêm một quan hệ mới GIÁ TRỊ TÀI SẢN (MaTS, Nam, Nguyengia, Giatriconlai, Khauhao)(11) Quan hệ : => Thêm một quan hệ mới SỔ CHUYỂN TS (MaTS, Madvdi, Madvden, Ngaychuyen, Soluong) (12) Quan hệ : => Thêm một quan hệ mới SỔ MƢỢN (MaTS, MaNV, Ngaymuon, Ngaytra, Tinhtrang, Tienphat) (13) Cuối cùng, mô hình quan hệ của chúng ta nhận đƣợc bao gồm các quan hệ có các số hiệu sau : (1), (2’’), (3), (4), (5), (6), (7’), (8), (9), (10), (11), (12), (13) .
  41. 38 3.1.1.2. Biểu đồ mô hình quan hệ ĐƠN VỊ NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ-TÀI LOẠI TÀI SẢN SẢN # MaDV # Mannv # MaDV # Maloai TenDV TenNV # MaTS Tenloai Songuoi Diachi MasoPX Diachi Dienthoai Ngayxuat Dienthoai Madv Soluong SỔ CHUYỂN TÀI SẢN BIÊN BẢN NT SỔ SỬA TS CHỮA # MaTS # Sobienban # MaTS TenTS MaTS # MaTS MaNCC # MacapSC # Madvdi NamSX # Madvden Donvitinh MasoPN Ngaysua Ngaychuyen Maloai Ngaynhap Chiphi Soluong Manuoc Soluong MaNV SỔ MƢỢN GIÁ TRỊ TS NHÀ CUNG CẤP # MaTS # MaTS # MaNV # Nam # MaNCC # Ngaymuon Nguyengia TenNCC Giatriconlai Diachi Ngaytra Soluongmuon Khauhao Dienthoai Fax Soluongtra Tienphat Tinhtrang NƢỚC CẤP SỬA CHỮA # Manuoc # MacapSC Tennuoc TencapSC Thoigian Hình 3.1: Biểu đồ dữ liệu của mô hình quan hệ
  42. 39 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý Các bảng dữ liệu Table: DONVI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaDV Char 10 Khoá chính Mã đơn vị TenDV Varchar 50 Tên đơn vị Songuoi Int 2 Số người Diachi Varchar 50 Địa chỉ Dienthoai Char 11 Điện thoại Table: TAISAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaTS Char 10 Khoá chính Mã tài sản TenTS Varchar 50 Tên tài sản Donvitinh Varchar 10 Đơn vị tính soluong Int 5 số lượng Namsx Char 10 Năm sản xuất Maloai Int 3 Khoá ngoại Mã loại Manuoc Char 10 Khoá ngoại Mã nước sản xuất
  43. 40 Table: NHACUNGCAP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaNCC Char 10 Khoá chính Mã số nhà cung cấp TenNCC Varchar 50 Tên nhà cung cấp Diachi Varchar 50 Địa chỉ Dienthoai Char 10 Điện thoại Fax Char 10 Fax Table: LOAITAISAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích Maloai Int 3 Khoá chính Mã loại Tenloai Varchar 50 Tên loại Table: CAPSUACHUA Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MacapSC Char 10 Khoá chính Mã cấp sửa chữa TencapSC Varchar 50 Tên cấp sửa chữa Thoigian Datetime 8 Thời gian
  44. 41 Table: NUOC Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giảithích Manuoc Char 10 Khoá chính Mã nước Tennuoc Varchar 50 Tên nước Table: NHANVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaNV Char 10 Khoá chính Mã nhân viên TenNV Varchar 30 Tên nhân viên Diachi Varchar 50 Địa chỉ Dienthoai Char 11 Điện thoại MaDV Char 10 Khoá ngoại Mã đơn vị Table: DONVI-TAISAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaDV Char 10 Khoá Mã nhân viên MaTS Char 10 Khoá Mã tài sản MasoPX Int 3 Mã số phiếu xuất Ngayxuat Datetime 8 Ngày xuất Soluong Int 2 Số lượng MaNV Char 10 Khoá ngoại Mã nhân viên
  45. 42 Table: SOSUACHUA Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaTS Char 10 Khoá Mã tài sản MacapSC Char 10 Khoá Mã cấp sửa chữa Ngaysua Datetime 8 Khoá Ngày sửa Chiphi Int 10 Chi phí Table: BIENBANNT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích Sobienban Int 2 Khoá chính Số biên bản MaTS Char 10 Khoá Mã tài sản MaNCC Char 10 Khoá Mã số nhà cung cấp MasoPN Int 3 Mã số phiếu nhập Ngaynhap Datetime 8 Ngày nhập Soluong Int 3 Số lượng MaNV Char 10 Khoá ngoại Mã nhân viên
  46. 43 Table: GIATRITAISAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaTS Char 10 Khoá Mã tài sản Nam Char 4 Khoá Năm Nguyengia Int 9 Nguyên gía Giatriconlai Int 9 Giá trị còn lại Khauhao Int 9 Khấu hao Table: SOCHUYENTAISAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaTS Char 10 Khoá Mã tài sản Madvdi Char 10 Khoá Mã đơn vị đi Madvden Char 10 Khoá Mã đơn vị đến Ngaychuyen Datetime 8 Ngày chuyển Soluong Int 3 Số lượng chuyển Table: SOMUON Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ dữ liệu Khoá Giải thích MaTS Char 10 Khoá Mã tài sản MaNV Char 10 Khoá Mã nhân viên Ngaymuon Datetime 8 Khoá Ngày mượn
  47. 44 Ngaytra Datetime 8 Ngày trả Soluongmuon Int 3 Số lượng mượn Soluongtra Int 3 Số lượng trả Tienphat Int 9 Tiền phạt Tinhtrang Varchar 50 Tình trạng 3.2. Xác định các giao diện Các giao diện cập nhật 1. Cập nhật Bộ phận Thực thể BỘ PHẬN 2. Cập nhật nhà cung cấp Thực thể NHÀ CUNG CẤP 3. Cập nhật tên nƣớc Thực thể NƢỚC 4. Cập nhật nhân viên Thực thể NHÂN VIÊN 5. Cập nhật tài sản Thực thể TÀI SẢN 6. Cập nhật loại tài sản Thực thể LOẠI TÀI SẢN 7. Cập nhật cấp sửa chữa Thực thể CẤP SỬA CHỮA 8. Cập nhật sổ sửa chữa Mối quan hệ 9. Cập nhật giá trị tài sản năm Mối quan hệ 10. Cập nhật sổ chuyển Mối quan hệ 11. Cập nhật sổ mƣợn / trả Mối quan hệ 12. Cập nhật đơn biên bản bàn giao Mối quan hệ 13. Cập nhật biên bản nghiệm thu Mối quan hệ
  48. 45 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 3.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ” Phân định công việc người - máy Đơn vị sử dụng Nhà cung cấp Phiếu yêu cầu Chứng Danh Hoá TS từ Biên bản sách đơn thanh TS giao toán nghiệm thu trả lại 1.1 1.4 Lập yêu cầu TS Lập biên bản nhận TS Biên bản NT Đơn mua TS Đơn vị Tài sản Loại tài sản Nhà cung cấp 1.2 1.3 Lập đơn Tổng hợp yêu hàng mua cầu báo cáo TS Nước Đơn Vi - Tài sản Biên bản nghiệm thu Tổng hợp yêu cầu Ban lãnh đạo Yêu cầu mua phê duyệt Hình 3.2: Biểu đồ luồng hệ thống “ 1.0 Nhập và quản lý tài sản ” Máy thực hiện tiến trình “ 1.1 “, “ 1.2 ”, “1.3 ”, “1.4 ”
  49. 46 Xác định các giao diện xử lý Giao diện xử lý: “ 14. Lập yêu cầu TS ” Giao diện xử lý: “ 15. Tổng hợp yêu cầu báo cáo ” Giao diện xử lý: “ 16. Lập đơn mua ” Giao diện xử lý: “ 17. Lập biên bản nghiệm thu ” Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống Tiến trình 1.1 “ Lập yêu cầu TS ” — Các đơn vị sử dụng sẽ lập ra các yêu cầu cần sử dụng tài sản để trình lên phòng HCQT. Tiến trình 1.2 “ Tổng hợp yêu cầu báo cáo ” — Phòng HCQT sẽ tổng hợp các yêu cầu và trình lên ban lãnh đạo. Tiến trình 1.3 “ Lập đơn mua TS ” — Sau khi đựoc phê duyệt, ban lãnh đạo gửi đơn đặt hàng nhà cung cấp. Tiến trình 1.4 “ Lập biên bản nhận TS ” — Lƣu thông tin về quá trình nhập tài sản vào tổng kho nhƣ số lƣợng, thời gian
  50. 47 3.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “ 2.0 Quản lý sử dụng TS ” Phân định công việc người – máy Yêu cầu TS Yêu cầu mượn / trả TS Đơn vị sử dụng Biên bản bàn giao Kiểm tra điều kiện 2.2 Không vi phạm 2.1 Cho mượn / Phân phối TS trả TS Sổ mượn Nhân viên Đơn vị Tài sản 2.3 Đơn Vi - Tài sản 2.4 Luân chuyển TS Theo dõi sửa Sổ luân chuyển tài sản chữa, nâng cấp Sổ sửa chữa Kế hoạch sửa chữa Giấy luân chyển TS Thông báo TS hỏng Đơn vị sử dụng Yêu cầu chuyển đổi TS Hình 3.3: Biểu đồ luồng hệ thống “ 2.0 Quản lý sử dụng TS ” Máy thực hiện tiến trình “ 2.1 ”, “ 2.2 ”, “ 2.3 ”, “ 2.4 ”
  51. 48 Xác định các giao diện xử lý Giao diện xử lý: “ 18. Phân phối TS ” Giao diện xử lý: “ 19. Cho mƣợn / trả TS ” Giao diện xử lý: “ 20. Luân chuyển TS ” Giao diện xử lý: “ 21. Theo dõi sửa chữa, nâng cấp ” Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống Tiến trình 2.1 “ Phân phối TS ” — Thực hiện phân phối TS đến từng đơn vị trực thuộc công ty. Công việc này cần phải lƣu lại các thông tin quan trọng nhƣ đơn vị đựơc cấp tài sản, cấp những loại tài sản nào, tình trạng khi cấp ra sao. Tiến trình 2.2 “ Cho mƣợn / trả TS ” — Kiểm tra số lƣợng tài sản đƣợc chọn còn trong kho không. Nếu không còn hiển thị thông báo. — Kiểm tra ngƣời mƣợn có đủ điều kiện để mƣợn tài sản không. Thông báo khi không đủ điều kiện mƣợn. — Kiểm tra ngƣời trả có vi phạm quy định mƣợn tài sản không. Thông báo phạt. — In phiếu phạt vi phạm theo mẫu trên máy. Tiến trình 2.3 “ Luân chuyển tài sản ” — Lƣu thông tin về quá trình luân chuyển tài sản giữa các đơn vị trong công ty. Các thông tin liên quan bao gồm ngày chuyển, chuyển từ đơn vị nào sang đơn vị nào, số lƣợng và tình trạng tài sản khi chuyển. Tiến trình 2.4 “ Theo dõi sửa chữa, nâng cấp ” — Thực hiện lƣu thông tin về quá trình sửa chữa, nâng cấp tài sản. Các thông tin liên quan bao gồm các tài sản đƣợc sửa chữa và sửa chữa chi tiết nhƣ thế nào.
  52. 49 3.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “ 3.0 Kiểm kê tài sản ” Phân định công việc người – máy Yêu cầu tính lại giá trị TS Lập danh sách TS thanh lý Ban lãnh đạo Giá trị hao mòn của tài sản duyệt 3.1 3.2 Giá trị tài sản Tính khấu Lập danh hao tài sản sách Sổ sửa chữa tài sản thanh lý Tài sản Đơn Vi - Tài sản Sổ chuyển 3.3 Kiểm kê tài sản Sổ mượn Hình 3.4: Biểu đồ luồng hệ thống “ 3.0 Kiểm kê tài sản ” Máy thực hiện tiến trình “ 3.1 ”, “ 3.2 ”, “ 3.3 ” Xác định các giao diện xử lý Giao diện xử lý: “ 22. Tính khấu hao tài sản ” Giao diện xử lý: “ 23. Lập danh sách tài sản thanh lý ” Giao diện xử lý: “ 24. Kiểm kê tài sản ” Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống Tiến trình 3.1 “ Tính khấu hao tài sản ” — Kiểm tra để không tính khấu hao những tài sản đã hết niên hạn sử dụng mà chƣa đƣợc thanh lý. Tiến trình 3.2 “ Lập danh sách tài sản thanh lý ”
  53. 50 — Hiển thị danh sách tài sản để từ đó chọn ra những loại tài sản đã quá cũ cần thanh lý. Tiến trình 3.3 “ Kiểm kê tài sản ” — Hiển thị thông tin tài sản cùng với số lƣợng và tình trạng sử dụng tài sản của công ty.
  54. 51 3.3.4. Luồng hệ thống của tiến trình “ 4.0 Báo cáo ” Phân định công việc người – máy Yêu cầu báo cáo xuất, nhập, Yêu cầu danh sách TS đang sử dụng tồn Ban lãnh đạo Báo cáo xuất, nhập, Thông tin TS tại tồn nơi sử dụng Biên bản nghiệm thu 4.1 4.2 Lập danh Lập báo Bàn giao sách TS cáo xuất, Sổ sửa chữa tại nơi sử nhập, tồn Tài sản dụng Sổ mượn Báo cáo Dơn vị tài sản 4.4 4.3 Báo cáo Báo cáo tình trạng TS theo loại tài sản Yêu cầu báo cáoTS theo loại Yêu cầu báo cáo Ban lãnh đạo Đưa ra danh sách TS theo loại Thông tin về tình trạng hoạt động của TS Hình 3.5: Biểu đồ luồng hệ thống “ 4.0 Báo cáo ” Máy thực hiện tiến trình “ 4.1 ”, “ 4.2 ”, “ 4.3 ”, “ 4.4 ”
  55. 52 Xác định các giao diện xử lý Giao diện xử lý: “ 25. Lập báo cáo xuất, nhập, tồn ” Giao diện xử lý: “ 26. Báo cáo sử dụng tài sản ” Giao diện xử lý: “ 27. Báo cáo tổng hợp TS ” Đặc tả tiến trình của luồng hệ thống Tiến trình 4.1 “ Lập báo cáo xuất, nhập, tồn ” — Hiển thị danh sách tài sản, hiển thị thông tin tài sản cùng với số lƣợng xuất, nhập, tồn. — Thực hiện in danh sách. Tiến trình 4.2 “ Lập danh sách tài sản tại nơi sử dụng ” — Hiển thị danh sách đơn vị, hiển thị thông tin tài sản cấp cho đơn vị đó. — Thực hiện in báo cáo. Tiến trình 4.3 “ Báo cáo tài sản theo loại ” — Chọn loại tài sản cần báo cáo. — Hiển thị báo cáo. — Thực hiện in. Tiến trình 4.4 “ Báo cáo tình trạng tài sản ” — Thông báo nhập lại khoảng thời gian nếu không có tài sản nào đƣợc sửa chữa trong khoảng thời gian đó.
  56. 53 3.4. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 3.4.1. Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý 1. Cập nhật đơn vị 14. Lập yêu cầu TS 2. Cập nhật nhà cung cấp 15. Tổng hợp yêu cầu báo cáo 3. Cập nhật tên nước 16. Lập đơn mua 4. Cập nhật nhân viên 17. Lập biên bản nghiệm thu 5. Cập nhật tài sản 18. Phân phối TS 6. Cập nhật loại tài sản 19. Cho mượn / trả TS 7. Cập nhật cấp sửa chữa 20. Luân chuyển TS 8. Cập nhật sổ sửa chữa 21. Theo dõi sửa chữa, nâng cấp 9. Cập nhập giá trị tài sản năm 22. Kiểm kê TS 10. Cập nhật sổ chuyển 23. Lập danh sách TS thanh lý 11. Cập nhật sổ mượn / trả 24. Tính khấu hao 12. Cập nhật biên bản bàn giao 25. Báo cáo xuất, nhập, tồn 13. Cập nhật biên bản nghiệm thu 26. Báo cáo sử dụng TS 27. Báo cáo TS tổng hợp
  57. 54 Sau khi loại các giao diện đồng nhất, tích hợp lại ta còn 5 giao diện Các giao diện còn lại 14. Lập yêu cầu 2 15. Tổng hợp yêu cầu 16. Lập đơn mua 17. Lập biên bản nghiệm thu 3 18. Phân phối TS 19. Cho mƣợn / trả TS 20. Luân chuyển TS 22. Kiểm kê TS 23. Lập danh sách TS thanh lý 4 24. Tính khấu hao 25. Báo cáo xuất, nhập, tồn 5 26. Báo cáo sử dụng TS 27. Báo cáo TS tổng hợp 1. Cập nhật đơn vị 2. Cập nhật nhà cung cấp 3. Cập nhật tên nƣớc 4. Cập nhật nhân viên 5. Cập nhật tài sản
  58. 55 3.4.2. Biểu đồ hệ thống giao diện tƣơng tác 0 Truy cập hệ thống 1 ThuộcHệ thống tính1 thuộc0 tính 2 2 3 4 5 NhậpThuộc và phân tính1 phối QuảnThuộc lý sửtính1 dụng ThuộcLập báo tính1 cáo ThuộcCập nhậttính1 thuộc tính 2 thuộc tính 2 thuộc tính 2 thuộc tính 2 1 1 1 1 2.1 3.1 4.1 5.1 ThuộcLập yêu tính1 cầu PhânThuộc phối tính1 TS BáoThuộc cáo xuất, tính1 nhập, ThuộcNhập đơn tính1 vị thuộc tính 2 thuộc tính 2 thuộctồn tính 2 thuộc tính 2 2 3 4 5 2.2 3.2 4.2 5.2 TổngThuộc hợp tính1 yêu cầu ChoThuộc mƣợn tính1 / trả TS BáoThuộc cáo sử tính1 dụng TS NhậpThuộc nhà tính1cung cấp thuộc tính 2 thuộc tính 2 thuộc tính 2 thuộc tính 2 2 3 4 5 2.3 3.3 4.3 5.3 BáoThuộc cáo TStính1 tổng Nhập tên nƣớc LậpThuộc đơn tính1 mua LuânThuộc chuyển tính1 TS Thuộc tính1 thuộc tính 2 thuộchợp tính 2 thuộc tính 2 thuộc tính 2 2 3 4 5 2.4 3.4 5.4 Nhập nhân viên Kiểm kê TS Thuộc tính1 LậpThuộc biên bản tính1 ghiệm Thuộc tính1 thuộcthu tính 2 thuộc tính 2 thuộc tính 2 2 3 5 3.5 5.5 Lập danh sách TS Nhập tài sản Thuộcthanh tính1 lý Thuộc tính1 thuộc tính 2 thuộc tính 2 3 5 3.6 Tính khấu hao Thuộc tính1 thuộc tính 2 3
  59. 56 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM Để xây dựng chƣơng trình thử nghiệm em đã sử dụng công cụ và công nghệ sau để xây dựng: 1. Ngôn ngữ lập trình VB.Net 2. Trình soạn thảo và biên dịch Microsoft Visual Studio 2005. 3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005. 4.1. Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 4.1: Giao diện “ Đăng nhập hệ thống ” 4.2. Giao diện chính Hình 4.2: Giao diện chính
  60. 57 4.3. Giao diện “ Cập nhật nhà cung cấp ” Hình 4.3: Giao diện “ Cập nhật nhà cung cấp ” 4.4. Giao diện “ Cập nhật đơn vị ” Hình 4.4: Giao diện “ Cập nhật đơn vị ”
  61. 58 4.5. Giao diện “ Luân chuyển tài sản ” Hình 4.5: Giao diện “ Luân chuyển tài sản ” 4.6. Giao diện “ Tính khấu hao ” Hình 4.6: Giao diện tính khấu hao
  62. 59 4.7 Giao diện “ Báo cáo tài sản nhập “ Hình 4.7: Giao diện báo cáo tài sản 4.8 Giao diện “ Báo cáo luân chuyển tài sản “ Hình 4.8: Giao diện báo cáo luân chuyển tài sản
  63. 60 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý tour du lịch. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế: Quản lý tài sản cố định của một công ty. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa.
  64. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình kỹ nghệ phần mềm, Nhà xuất bản Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2008. [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 [3] Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp. www.danketoan.com