Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP - Nguyễn Đức Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP - Nguyễn Đức Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_thiet_bi_may_tinh_truong.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP - Nguyễn Đức Quỳnh
- LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo ThS. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để mình hoàn thành chƣơng trình. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 21 tháng 10 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Đức Quỳnh
- MỤC LỤC CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1 1.1.Giới thiệu về trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1 1.2. Mô tả hoạt động quản lý thiết bị máy tính. 2 1.3.Giải pháp 6 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 7 2.1. Mô hình nghiệp vụ 7 2.1.1Bảng phân tích xác định tác nhân chức năng và hồ sơ. 7 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 8 2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng 8 2.1.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu 12 2.1.5. Ma trận thực thể chức năng quản lý thiết bị máy tính 12 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 13 2.2.1. Sồ luồng dữ liệu mức 0 13 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 15 2.2.2.1.Biểu đồ của tiến trình lắp đặt thiết bị 15 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 17 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) 17 2.3.2. Mô hình quan hệ 20 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 24 2.4. Thiết kế giao diện 28 2.4.1. Giao diện chính 28 2.4.2. Các giao diện cập nhập dữ liệu 28 2.4.3. Các mẫu báo cáo 35 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 38 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 38 3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin 38 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 45
- 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 46 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 46 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 50 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 53 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 53 3.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC 57 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 60 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 60 4.1.1. Giao diện chính 60 4.1.2Giao diện cập nhật dữ liệu 60 4.2 Một số báo cáo 69 4.3. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 71 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1.Giới thiệu về trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Sau gần 12 năm xây dựng và phát triển, Trƣờng ĐHDLHP trở thành thƣơng hiệu có uy tín không chỉ ở Hải Phòng mà còn ở nhiều tỉnh, thành phố trong cả nƣớc. Sinh viên trƣờng ĐHDLHP đƣợc học tập, hƣớng dẫn bởi đội ngũ giảng viên có trình độ học vấn cao, nhiệt tình với sự nghiệp “trồng ngƣời”. Từ buổi ban đầu chỉ có 7 cán bộ, giảng viên cơ hữu, toàn bộ khâu giảng dạy phải thuê giảng viên thỉnh giảng, giờ đây nhà trƣờng đã có đội ngũ giảng viên khá hùng hậu cả về số lƣợng và chất lƣợng, với hơn 400 giảng viên, trong đó 82% là Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sĩ, Thạc sĩ có năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm giảng dạy và tận tâm với sinh viên. Trƣờng trang bị rất nhiều thiết bị máy tính nhằm phục vụ cho nhu cầu học hành của sinh viên.Với số lƣợng sinh viên và giáo viên nhiều, số lớp học hàng kỳ lên đến gần 500 lớp môn học, số lƣợng thiết bị máy tính ngày càng nhiều hơn.Do đó, việc quản lý thiết bị máy tính là rất cần thiết. -Do đó đề tài này giải quyết đƣợc vấn đề: Việc quản lý tài sản tại các phòng máy tính,theo dõi các quá trình thay thế sửa chữa của thiết bị vi tính tại các phòng máy, kiểm kê tài sản đƣợc làm hầu hết trên giấy tờ. Số lƣợng thiết bị máy tính ngày càng nhiều hơn vì vậy có những khó khăn trong việc quản lý.Bởi vậy cần có một hệ thống quản lý thiết bị máy tính đƣa ra nhằm giải quyết vấn đề này. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 1.2. Mô tả hoạt động quản lý thiết bị máy tính. a, Mô tả Cán bộ quản lý phòng máy viết giấy đề nghị lắp đặt thiết bị máy tính cho phòng máy gửi tới trƣởng đơn vị. Trƣởng đơn vị sẽ xem xét và phê duyệt sau đó gửi tới phòng tổ chức hành chính. Phòng tổ chức hành chính sẽ mua thiết bị và bàn giao thiết bị cho cán bộ quản lý phòng máy. Cán bộ quản lý phòng máy sẽ ghi bổ sung vào sổ tài sản phòng máy và ký xác nhận thông qua biên bản bàn giao thiết bị. Trong quá trình sử dụng nếu thiết bị máy tính có sự cố hỏng hóc cần sửa chữa thì cán bộ quản lý phòng máy sẽ viết giấy yêu cầu sửa chữa gửi tới trƣởng đơn vị. Trƣởng đơn vị sẽ xác nhận và chuyển cho phòng tổ chức hành chính. Phòng hành chính sẽ chuyển cho tổ sửa chữa. Tổ sửa chữa sẽ tiến hành kiểm tra thiết bị xem có bị hƣ hỏng nhƣ giấy yêu cầu không. Nếu đúng nhƣ giấy yêu cầu tiến hành mua thiết bị và bàn giao thiết bị cho cán bộ quản lý phòng máy. Cán bộ quản lý phòng máy sẽ ghi vào sổ tài sản phòng máy. Nếu không đúng nhƣ giấy yêu cầu thì dừng lại. Phòng tổ chức hành chính và phòng kế hoạch tài chính có quyết định thành lập hội đồng kiểm kê. Hội đồng kiểm kê lập biên bản kiểm kê và gửi cho phòng tổ chức hành chính. Phòng tổ chức hành chính chuyển biên bản kiểm kê cho các cán bộ quản lý phòng máy. Cán bộ quản lý phòng máy sẽ liệt kê tài sản của phòng máy vào biên bản này sau đó gửi lên cho trƣởng đơn vị xác nhận. Trƣởng đơn vị sẽ xác nhận và nộp biên bản kiểm kê về ban kiểm kê tài sản của phòng tổ chức và kế hoạch tài chính. Hội đồng kiểm kê sẽ xuống phòng máy để kiểm tra thực tế từng thiết bị đã đƣợc kiểm kê. Sau khi kiểm tra thực tế sẽ đối chiếu với biên bản kiểm kê thiết bị đầu năm và đối chiếu với sổ tài sản. Sau khi kiểm kê xong tài sản hƣ hỏng không sử dụng đƣợc sẽ đƣợc thanh lý thông qua giấy đề nghị thanh lý tài sản. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b, Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. Tiến trình nghiệp vụ lắp đặt thiết bị Phòng tổ chức hành Trƣởng đơn vị Cán bộ quản lý Hồ sơ dữ liệu chính phòng máy Yêu cầu lắp đặt thiết bị Tiếp nhận Giấy đề nghị lắp giấy đề nghị đặt thiết bị Tiếp nhận giấy đề nghị Mua thiết bị Biên bản bàn giao Bàn giao Tiếp nhận thiết bị thiết bị thiết bị Ghi vào sổ tài Sổ tài sản phòng sản phòng máy máy 1.1.Sơ đồ tiến trình nghiệp lắp đặt thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Tổ sửa chữa Phòng tổ Trƣởng đơn Cán bộ quản Hồ sơ dữ liệu chức hành vị lý phòng máy chính Yêu cầu sửa chữa thiết bị Tiếp nhận giấy yêu cầu sửa Giấy yêu cầu sửa chữa chữa Tiếp nhận giấy yêu cầu sửa chữa đã xác nhận Tiếp nhận giấy Đúng nhƣ yêu cầu sửa chữa giấy yêu đã xác nhận cầu N Mua thiết bị Y Bàn giao Tiếp nhận thiết Biên bản bàn thiết bị bị giao thiết bị Sổ tài sản phòng Ghi vào sổ tài máy sản phòng máy 1.2.Sơ đồ tiến trình theo dõi sửa chữa thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Phòng tổ Phòng kế Trƣởng Cán bộ Hội đồng Hồ sơ dữ liệu chức hành hoạch tài đơn vị quản lý kiểm kê chính chính phòng máy Quyết định Quyết định Thành lập thành lập hội thành lập hội Quyết định đồng kiểm kê đồng kiểm kê Lập biên bản Biên bản kiểm kê kiểm kê Tiếp nhận biên bản kiểm kê Chuyển Tiếp nhận biên bản biên bản kiểm kê kiểm kê Tiếp nhận biên bản kiểm kê Tiếp nhận Xác nhận biên biên bản và bản kiểm kê tiến hành Sổ tài sản kiểm kê phòng máy Lập giấy đề Giấy đề nghị Tiếp nhận nghị thanh thanh lý giấy đề lý nghị thanh lý 1.3.Sơ đồ tiến trình theo dõi kiểm kê Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 1.3.Giải pháp Hàng ngày công việc quản lý thiết bị máy tính tại trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng vẫn đƣợc quản lý trên giấy tờ. Hồ sơ thiết bị máy tính rất nhiều do đó việc lƣu trữ và tìm kiếm thông tin mất nhiều thời gian. Số lƣợng thiết bị máy tình ngày càng nhiều do vậy việc quản lý sửa chữa làm trên giấy tờ mất nhiều thời gian. Ứng dụng CNTT xây dựng hệ thống quản lý thiết bị máy tính nhằm giải quyết vấn đề này. Quản lý dễ dàng hơn, nhanh chóng tiện lợi. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP ` CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1Bảng phân tích xác định tác nhân chức năng và hồ sơ. Cụm động từ + Bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét 1.Viết giấy đề nghị lắp đặt thiết bị 1.Cán bộ quản lý phòng Tác nhân 2.Mua thiết bị máy Tác nhân 3.Bàn giao thiết bị 2.Trƣởng đơn vị Tác nhân 4.Ghi bổ sung vào sổ tài sản 3.Phòng tổ chức hành HSDL 5.Ký xác nhận chính HSDL 6.Viết giấy yêu cầu sửa chữa 4.Sổ tài sản phòng máy HSDL 7.Kiểm tra thiết bị 5. Biên bản bàn giao thiết HSDL 8.Ghi vào sổ tài sản bị Tác nhân 9.Thành lập hội đồng kiểm kê 6.Giấy đề nghị lắp đặt thiết Tác nhân 10.Lập biên bản kiểm kê bị HSDL 11.Chuyển biên bản kiểm kê 7.Giấy yêu cầu sửa chữa 12.Liệt kê tài sản 8.Tổ sửa chữa HSDL 13.Kiểm tra thực tế thiết bị 9.Hội đồng kiểm kê HSDL 14.Đối chiếu với biên bản kiểm kê 10.Quyết định thành lập 15.Đối chiếu với sổ tài sản hội đồng kiểm kê 11. Giấy đề nghị thanh lý tài sản 12. Biên bản kiểm kê Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh Giấy yêu cầu sửa chữa 0 Giấy đề nghị lắp đặt thiết Yêu cầu báo cáo bị HỆ THỐNG CÁN BỘ QUẢN LÝ QUẢN LÝ LÃNH ĐẠO Biên bản bàn giao thiết bị PHÒNG MÁY THIẾT BỊ Báo cáo MÁY TÍNH Biên bản kiểm kê 2.1.Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.3.1. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Gửi yêu cầu lắp đặt thiết bị cho phòng máy 2.Xem xét và phê duyệt 3.Mua thiết bị Lắp đặt thiết bị 4. Bàn giao thiết bị 5.Ghi vào sổ tài sản 6.Gửi yêu cầu sửa chữa Theo dõi sửa chữa 7. Kiểm tra giấy đề nghị sửa chữa thiết bị 8.Mua thiết bị 9.Bàn giao thiết bị Quản lý thiết bị 10.Ghi vào sổ tài sản máy tính 11. Liệt kê tài sản của phòng máy 12.Xác nhận biên bản kiểm kê 13.Kiểm tra thực tế thiết bị đã đƣợc Theo dõi kiểm kê liệt kê 14.Lập đơn đề nghị thanh lý tài sản 15. Báo cáo bàn giao thiết bị 16. Báo cáo tài sản 17. Báo cáo kiểm kê tài sản Báo cáo 18. Báo cáo hƣ hỏng tài sản Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.1.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý thiết bị máy tính 1. Lắp đặt thiết bị 2. Theo dõi sửa chữa 3. Theo dõi kiểm kê 4.Báo cáo 1.1. Gửi yêu cầu lắp đặt thiết bị cho 2.1. Gửi yêu cầu sửa chữa 3.1. Liệt kê tài sản của phòng 4.1. Báo cáo bàn giao thiết bị phòng máy theo mẫu máy 2.2. Kiểm tra giấy đề nghị sửa 4.2. Báo cáo tài sản 1.2. Xem xét và phê duyệt chữa 3.2. Xác nhận biên bản kiểm kê 1. 3. Mua thiết bị 2.3.Mua thiết bị 3. 3. Kiểm tra thực tế thiết bị đã 4.3. Báo cáo kiểm kê tài sản đƣợc liệt kê 1. 4. Bàn giao thiết bị 2.4. Bàn giao thiết bị 4.4. Báo cáo hƣ hỏng tài sản 3.4. Lập giấy đề nghị thanh lý tài 1.5.Ghi vào sổ tài sản 2.5. Ghi vào sổ tài sản sản 2.2.Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b) Mô tả chi tiết các chức năng 1.Lắp đặt thiết bị 1.1. Gửi yêu cầu lắp đặt thiết bị cho phòng máy: công việc do cán bộ quản lý phòng máy thực hiện gửi yêu cầu lắp đặt thiết bị cho phòng máy. 1.2. Xem xét và phê duyệt: do tổ trƣởng đơn vị thực hiện sẽ xem xét và phê duyệt yêu cầu lắp đặt thiết bị do cán bộ quản lý phòng máy gửi lên. 1.3. Mua thiết bị: do phòng kế hoạch tài chính sau khi xem xét yêu cầu lắp đặt thiết bị tiến hành mua thiết bị. 1.4. Bàn giao thiết bị: do phòng kế hoạch tài chính sau khi mua thiết bị tiến hành bàn giao thiết bị cho cán bộ quản lý phòng máy. 1.5. Ghi vào sổ tài sản: do cán bộ quản lý phòng máy thực hiện sau khi tiếp nhận thiết bị từ phòng tổ chức hành chính thông qua biên bản bàn giao thiết bị thì tiến hành ghi vào sổ tài sản của phòng máy. 2.Theo dõi sửa chữa. 2.1. Gửi yêu cầu sửa chữa theo mẫu: do cán bộ quản lý phòng máy gửi yêu cầu cho trƣởng đơn vị khi thiết bị máy tính gặp sự cố hỏng hóc cần sửa chữa. 2.2. Kiểm tra giấy đề nghị sửa chữa: trƣởng đơn vị sẽ kiểm tra giấy đề nghị do cán bộ quản lý phòng máy gửi lên và phê duyệt. 2.3.Mua thiết bị: do tổ sửa chữa thực hiện sau khi nhận yêu cầu sửa chữa thiết bị từ phòng tổ chức hành chính thì tiến hành kiểm tra nếu đúng thì tiến hành mua thiết bị. 2.4.Bàn giao thiết bị: do tổ sửa chữa sau khi mua thiết bị thay thế cho thiết bị cần sửa chữa tiến hành bàn giao thiết bị cho cán bộ quản lý phòng máy. 2.5. Ghi vào sổ tài sản: sau khi nhận thiết bị từ tổ sửa thông qua biên bản bàn giao thiết bị cán bộ quản lý phòng máy tiến hành ghi vào sổ tài sản của phòng máy. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 3.Theo dõi kiểm kê 3.1. Liệt kê tài sản của phòng máy: cán bộ quản lý phòng máy sẽ liệt kê danh sách tài sản phòng máy vào biên bản kiểm kê tài sản do phòng tổ chức hành chính chuyển xuống. 3.2. Xác nhận biên bản kiểm kê: do trƣởng đơn vị xem xét và xác nhận biên bản kiểm kê do cán bộ quản lý phòng máy gửi lên. 3.3. Kiểm tra thực tế thiết bị đã đƣợc liệt kê: hội đồng kiểm kê sẽ kiểm tra thực tế thiết bị tại phòng máy theo biên bản kiểm kê. 3.4. Lập giấy đề nghị thanh lý tài sản: sau kiểm kê các thiết bị hƣ hỏng không còn sử dụng đƣợc sẽ đƣợc hội đồng kiểm kê đƣa vào danh sách thiết bị chờ thanh lý thông qua giấy thanh lý tài sản. 4. Báo cáo 4.1. Báo cáo bàn giao thiết bị: Sau khi bàn giao thiết bị tiến hành lập báo cáo. 4.2. Báo cáo tài sản: Sau khi kiểm kê tiến hành lập báo cáo tài sản thông qua sổ tài sản. 4.3. Báo cáo kiểm kê tài sản: Sau khi kiểm kê tài sản tiến hành kiểm kê tiến hành lập báo cáo. 4.4. Báo cáo hƣ hỏng tài sản: Do cán bộ quản lý phòng máy báo cáo lên trƣởng đơn vị danh sách tài sản hƣ hỏng cần sửa chữa. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.1.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu Kí hiệu Tên hồ sơ dữ liệu d1 Giấy đề nghị lắp đặt thiết bị d2 Biên bản bàn giao thiết bị d3 Sổ tài sản phòng máy d4 Giấy yêu cầu sửa chữa d5 Quyết định thành lập hội đồng kiểm kê d6 Biên bản kiểm kê d7 Giấy đề nghị thanh lý tài sản 2.3.Bảng danh sách hồ sơ dữ liệu 2.1.5. Ma trận thực thể chức năng quản lý thiết bị máy tính Các thực thể d1. Giấy đề nghị lắp đặt thiết bị d2. Biên bản bàn giao thiết bị d3. Sổ tài sản phòng máy d4. Giấy yêu cầu sửa chữa d5. Quyết định thành lập hội đồng kiểm kê d6. Biên bản kiểm kê d7. Giấy đề nghị thanh lý tài sản Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 1.Lắp đặt thiết bị R C U 2.Theo dõi sửa chữa C U R 3. Theo dõi kiểm kê R C C 4. Báo cáo R R R R 2.4. Ma trận thực thể chức năng quản lý thiết bị máy tính Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1. Sồ luồng dữ liệu mức 0 d1 Giấy đề nghị lắp đặt thiết bị d3 Sổ tài sản phòng máy Biên bản bàn giao PHÒNG TỔ CHỨC Thiết bị 1.0 HÀNH CHÍNH thiết bị CÁN BỘ QUẢN LÝ LẮP ĐẶT PHÒNG MÁY THIẾT BỊ Thông d2 Biên b ản bàn giao thiết bị tin thiết bị 2.0 d4 Giấy yêu cầu sửa chữa THEO DÕI SỬA CHỮA d2 Biên bản bàn giao thiết bị d3 Sổ tài sản phòng máy 3.0 THEO DÕI d5 Quyết định thành lập hội đồng kiểm kê d6 Biên bản kiểm kê KIỂM KÊ d7 Gi ấy đề nghị thanh lý tài sản 4.0 d3 Sổ tài sản phòng máy d6 Biên bản kiểm kê BÁO CÁO d2 Biên bản bàn giao thiết bị d4 Giấy yêu cầu sửa chữa Báo Y/c báo cáo cáo LÃNH ĐẠO 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1.Biểu đồ của tiến trình lắp đặt thiết bị d1 Giấy đề nghị lắp đặt thiết bị CÁN BỘ QUẢN LÝ 1.1 1.2 Y/c lắp đặt thiết bị PHÒNG MÁY GỬI YÊU CẦU LẮP XEM XÉT VÀ ĐẶT THIẾT BỊ CHO PHÊ DUYỆT Không đúng PHÒNG MÁY 1.1 Đúng d2 Biên bản bàn giao thiết bị TIẾP NHẬN GIẤY 1.5 1.4 1.3 GHI VÀO SỔ BÀN GIAO MUA THIẾT BỊ TÀI SẢN THIẾT BỊ d3 Sổ tài sản phòng máy 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình lắp đặt thiết bị 2.2.2.2. Biểu đồ của tiến trình sửa chữa d4 Giấy yêu cầu sửa chữa 2.1 2.2 CÁN BỘ QUẢN LÝ Y/c sửa chữa PHÒNG MÁY GỬI YÊU CẦU SỬA KIỂM TRA GIẤY ĐỀ CHỮA THIẾT BỊ NGHỊ SỬA CHỮA Không đúng Đúng d3 Sổ tài sản phòng máy d2 Biên bản bàn giao thiết bị 2.5 2.4 2.3 GHI VÀO SỔ BÀN GIAO MUA THIẾT BỊ TÀI SẢN THIẾT BỊ 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình sửa chữa Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.2.2.3. Biểu đồ của tiến trình kiểm kê d3 Sổ tài sản phòng máy d6 Biên bản kiểm kê Y/c liệt kê tài sản 3.1 3.2 HỘ I ĐỒNG KIỂM KÊ LIỆT KÊ TÀI SẢN XÁC NHẬN BIÊN PHÒNG MÁY BẢN KIỂM KÊ d7 Giấy đề nghị thanh lý tài sản 3.4 3.3 LẬP GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA THỰC TẾ THANH LÝ TÀI SẢN THIẾT BỊ ĐÃ ĐƢỢC LIỆT KÊ 2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình kiểm kê 2.2.2.4. Biểu đồ của tiến trình báo cáo d2 Biên bản bàn giao thiết bị d6 Biên bản kiểm kê Báo cáo bàn giao thiết bị Báo cáo kiểm kê tài sản 4.1 4.3 Y/C Báo cáo Y/C Báo cáo BÁO CÁO BÀN BÁO CÁO KIỂM KÊ GIAO THIẾT BỊ TÀI SẢN LÃNH ĐẠO d4 Giấy yêu cầu sửa chữa d3 Sổ tài sản phòng máy 4.4 4.2 Y/C Báo cáo Y/C Báo cáo BÁO CÁO HƢ HỎNG BÁO CÁO TÀI SẢN TÀI SẢN Báo cáo hƣ hỏng ts Báo cáo tài sản 2.9. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình lập báo cáo Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER) a) Các kiểu thực thể Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa CÁN BỘ Mã cán bộ, họ tên cán bộ, ngày sinh, Mã cán bộ giới tính, địa chỉ, điện thoại. THIẾT BỊ Mã thiết bị, tên thiết bị, đơn vị tính, số Mã thiết bị lƣợng, ngày nhập,tình trạng thiết bị. LOẠI THIẾT BỊ Mã loại thiết bị, tên loại thiết bị Mã loại thiết bị MÁY TÍNH Số máy, cấu hình, tình trạng máy tính, Số máy ngày lắp đặt. PHÒNG MÁY Số phòng, tên phòng, số lƣợng máy Số phòng tính. ĐƠN VỊ Mã đơn vị, tên đơn vị. Mã đơn vị NHÀ CUNG CẤP Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa Mã nhà cung cấp chỉ, số điện thoại. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b) Các kiểu liên kết Ngày bắt đầu quản lý CÁN BỘ 1 1 PHÒNG MÁY Quản lý PHÒNG MÁY n m THIẾT BỊ Có LOẠI THIẾT BỊ 1 n THIẾT BỊ Có PHÒNG MÁY 1 n MÁY TÍNH Có ĐƠN VỊ 1 n CÁN BỘ Có Số lƣợng Thời gian bảo hành Chất lƣợng NHÀ CUNG CẤP m n Cung cấp THIẾT BỊ Ngày cấp Đơn vị tính k PHÒNG MÁY Phƣơng án sửa chữa Ngày yêu cầu CÁN BỘ n Yêu cầu m THIẾT BỊ sửa chữa k PHÒNG MÁY Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP c, Mô hình ER Địa chỉ Mã nhà cung cấp Số điện thoại nhà cung cấp Tên nhà cung cấp NHÀ CUNG Đơn vị tính CẤP n Ngày cấp Thời gian bảo hành Cung cấp Ngày lắp đặt Chất lƣợng Số lƣợng Tên Số phòng Tên thiết bị phòng n Mã thiết bị Số máy Số lƣợng máy tính n k m Đặc điểm m Cấu hình PHÒNG MÁY n THIẾT BỊ Có MÁY TÍNH n Có 1 n m 1 Tình trạng thiết bị Tên máy Ngày yêu cầu Ngày bắt đầu k quản lý Số phiếu yc Quản Có Tình trạng của máy tính lý Yêu cầu sửa chữa Số điện thoại cb 1 1 n ĐƠN VỊ 1 n LOẠI THIẾT Có CÁN BỘ BỊ Nội dung yêu cầu Mã cán bộ Địa chỉ Mã loại thiết bị Mã đơn vị Tên đơn vị Ngày sinh Họ tên cán bộ Giới tính Tên loại thiết bị 2.10 Mô hình ER Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.3.2. Mô hình quan hệ a) Các quan hệ 1. CÁN BỘ Mã cán bộ Họ tên Địa chỉ Giới tính Số điện thoại Ngày sinh Mã cán bộ cán bộ đơn vị 2. ĐƠN VỊ Mã đơn vị Tên đơn vị 3. THIẾT BỊ Mã thiết Tên thiết bị Tình trạng Đặc điểm Mã loại bị thiết bị thiết bị 4. LOẠI THIẾT BỊ Mã loại thiết bị Tên loại thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 5. PHÒNG MÁY Số phòng Tên phòng Số lƣợng máy Mã cán bộ tính 6. MÁY TÍNH Số máy Tên máy Cấu hình Tình trạng của máy Ngày lắp Số phòng tính đặt 7. NHÀ CUNG CẤP Mã nhà cung Tên nhà cung Địa chỉ Số điện thoại nhà cung cấp cấp cấp 8. QUẢN LÝ PHÒNG MÁY Ngày bắt đầu Mã cán Số quản lý bộ phòng Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 9. SỬA CHỮA THIẾT BỊ Mã thiết bị Mã cán bộ Số phòng Ngày yêu Số phiếu Nội dung cầu yêu cầu yêu cầu 10. CUNG CẤP THIẾT BỊ Mã nhà Số Mã thiết Thời Số Chất Đơn vị Ngày cung phòng bị gian lƣợng lƣợng tính cấp cấp bảo hành 11. PHÒNG MÁY_ THIẾT BỊ Số Mã thiết phòng bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b) Mô hình quan hệ 2.11. Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 1. Bảng CANBO dùng để lƣu trữ thông tin cán bộ, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 macanbo Nchar 10 Mã cán bộ, khóa chính 2 hotencanbo Nvarchar 50 Họ tên cán bộ 3 ngaysinh Datetime Ngày sinh 4 diachi Nvarchar 50 Địa chỉ cán bộ 5 gioitinh Nchar Giới tính 6 dienthoai Int Điện thoại cán bộ 7 madonvi Nchar 10 Mã đơn vị, khóa phụ 2. Bảng DONVI dùng để lƣu trữ thông tin các đơn vị, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 madonvi Nchar 10 Mã đơn vị, khóa chính 2 tendonvi Nvarchar 50 Tên đơn vị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 3. Bảng MAYTINH dùng để lƣu trữ thông tin máy tính, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 somay Nchar 10 Số máy, khóa chính 2 cauhinh Nvarchar 50 Cấu hình máy 3 ngaylapdat datetime Ngày lắp đặt 4 tinhtrangmaytinh Nvarchar 50 Tình trạng máy tính 5 sophong Nchar 10 Số phòng, khóa phụ 4. Bảng PHONGMAY dùng để lƣu trữ thông tin phòng máy, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophong Nchar 10 Số phòng, khóa chính 2 tenphong Nvarchar 50 Tên phòng 3 soluongmaytinh Int Số lƣợng máy tính 4 macanbo Nchar 10 Mã cán bộ, khóa phụ 5.Bảng NHACUNGCAP dùng để lƣu trữ thông tin nhà cung cấp, có cấu trúc nhƣ sau: Kiểu dữ Stt Tên trƣờng Kích cỡ Ghi chú liệu 1 manhacungcap Nchar 10 Mã nhà cung cấp, khóa chính 2 tennhacungcap Nchar 50 Tên nhà cung cấp 3 diachinhacungcap Nvarchar 100 Địa chỉ nhà cung cấp 4 sodienthoainhacc Int Số điện thoại nhà cung cấp Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 6. Bảng THIETBI dùng để lƣu trữ thông tin thiết bị, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 mathietbi Nchar 10 Mã thiết bị, khóa chính 2 tenthietbi Nvarchar 50 Tên thiết bị 3 tinhtrangtb Nvarchar 50 Tình trạng thiết bị 4 dacdiem Nvarchar 50 Đặc điểm 5 maloaitb Nchar 10 Mã loại thiết bị, khóa phụ 7. Bảng LOAITHIETBI dùng để lƣu trữ thông tin loại thiết bị, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 maloaitb Nchar 10 Mã loại thiết bị, khóa chính 2 tenloaitb Nvarchar 50 Tên loại thiết bị 8. Bảng QUANLY_PHONGMAY dùng để lƣu trữ thông tin quản lý phòng máy, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ngaybatdauql Datetime Ngày bắt đầu quản lý 2 macanbo Nchar 10 Mã cán bộ, khóa phụ 3 sophong Nchar 10 Số phòng, khóa phụ Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 9. Bảng SUACHUA_TB dùng để lƣu trữ thông tin sửa chữa thiết bị, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 mathietbi Nchar 10 Mã thiết bị, khóa phụ 2 macanbo Nchar 10 Mã cán bộ, khóa phụ 3 sophong Nchar 10 Số phòng, khóa phụ 4 ngayyeucau Datetime Ngày yêu cầu 5 noidungyeucau Nvarchar 50 Nội dung yêu cầu 6 sophieuyc Nchar 10 Số phiếu yêu cầu 10. Bảng CUNGCAP_THIETBI dùng để lƣu trữ thông tin cung cấp thiết bị, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 manhacungcap Nchar 10 Mã nhà cung cấp, khóa phụ 2 sophong Nchar 10 Số phòng, khóa phụ 3 mathietbi Nchar 10 Mã thiết bị, khóa phụ 4 thoigianbaohanh Nvarchar 50 Thời gian bảo hành 5 soluong Int Số lƣợng 6 chatluong Nchar 10 Chất lƣợng 7 donvitinh Nchar 10 Đơn vị tính 8 ngaycap Datetime Ngày cấp Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 11. Bảng PHONGMAY_THIETBI dùng để lƣu trữ thông tin phòng máy thiết bị, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophong Nchar 10 Số phòng 2 mathietbi Nchar 10 Mã thiết bị 2.4. Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính Chƣơng trình quản lý thiết bị máy tính Quản trị hệ thống Cập nhật dữ liệu Báo cáo Thoát KKeế t nối Cập nhật thông tin đơn vị Báo cáo bàn giao thiết bị Đăng nhập Cập nhật thông tin cán bộ Báo cáo tài sản Quản trị ngƣời dùng Cập nhật thông tin phòng máy Báo cáo kiểm kê tài sản Kết thúc Cập nhật thông tin loại thiết bị Báo cáo hƣ hỏng tài sản Cập nhật thông tin nhà cung cấp Cập nhật thông tin máy tính Cập nhật thông tin cung cấp thiết bị Cập nhật thông tin sửa chữa thiết bị Cập nhật thông tin phòng máy thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.4.2. Các giao diện cập nhập dữ liệu a, Giao diện cập nhật bảng cán bộ Cập nhật thông tin cán bộ THÔNG TIN CÁN BỘ Mã cán bộ: Thêm Lƣu Họ tên cán bộ: Ngày sinh: Không lƣu Sửa Địa chỉ: Xóa Tìm kiếm Giới tính: Xem đầu Xem cuối Điện thoại: Mã đơn vị: Xem trƣớc Xem sau Thoát b, Giao diện cập nhật ngƣời dùng Cập nhật thông tin ngƣời dùng THÔNG TIN NGƢỜI DÙNG Tên đăng nhập: Mật khẩu: Mô tả ngƣời dùng: Quyền sử dụng: Thoát Thêm Lƣu Không lƣu Sửa Xóa Tìm ki ếm Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 29
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP c, Giao diện cập nhật đơn vị Cập nhật thông tin đơn vị THÔNG TIN ĐƠN VỊ Mã đơn vị: Tên đơn vị: Thoát Thêm Lƣu Không lƣu Sửa Xóa Tìm ki ếm Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau d, Giao diện cập nhật loại thiết bị Cập nhật thông tin loại thiết bị THÔNG TIN LOẠI THIẾT BỊ Mã loại thiết bị: Tên loại thiết bị: Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 30
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP e, Giao diện cập nhật thông tin nhà cung cấp Cập nhật thông tin nhà cung cấp THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP Mã nhà cung cấp: Tên nhà cung cấp: Địa chỉ: Điện thoại: Thoát Thêm Lƣu Không lƣu Sửa Xóa Tìm ki ếm Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau f, Giao diện cập nhật thông tin sửa chữa thiết bị Cập nhật thông tin sửa chữa thiết bị THÔNG TIN SỬA CHỮA THIẾT BỊ Mã cán bộ Số phiếu: Mã thiết bị: Ngày yêu cầu: Số phòng: Nội dung yêu cầu: Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP g, Giao diện cập nhật quản lý phòng máy Cập nhật thông tin quản lý phòng máy THÔNG TIN QUẢN LÝ PHÒNG MÁY Mã cán bộ: Số phòng: Ngày bắt đầu quản lý: Thoát Thêm Lƣu Không lƣu Sửa Xóa Tìm ki ếm Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau h, Giao diện cập nhật thông tin máy tính Cập nhật thông tin máy tính THÔNG TIN MÁY TÍNH Số máy: Cấu hình: Ngày lắp đặt: Tình trạng máy: Số phòng: Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP i, Giao diện cập nhật thông tin phòng máy Cập nhật thông tin phòng máy THÔNG TIN PHÒNG MÁY Số phòng: Tên phòng: Số lƣợng máy tính: Mã cán bộ: Thoát Thêm Lƣu Không lƣu Sửa Xóa Tìm ki ếm Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau k, Giao diện cập nhật thiết bị Cập nhật thông tin thiết bị THÔNG TIN THIẾT BỊ Mã thiết bị: Tên thiết bị: Tình trạng: Đặc điểm: Mã loại thiết bị: Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP l, Giao diện cập nhật cung cấp thiết bị Cập nhật thông tin cung cấp thiết bị THÔNG TIN CUNG CẤP THIẾT BỊ Mã nhà cung cấp: Số lƣợng: Mã thiết bị: Chất lƣợng: Số phòng: Đơn vị tính: Ngày cấp: Thời gian bảo hành: Thoát Thêm Lƣu Không lƣu Sửa Xóa Tìm ki ếm Xem đầu Xem cuối Xem trƣớc Xem sau m, Giao diện cập nhật thông tin phòng máy thiết bị Cập nhật thông tin phòng máy thiết bị THÔNG TIN PHÒNG MÁY THIẾT BỊ Số phòng: Mã thiết bị: Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 2.4.3. Các mẫu báo cáo a, Báo cáo tài sản TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc o0o . SỔ TÀI SẢN PHÒNG MÁY Ngày Tên thiết bị Số lƣợng Chất lƣợng Đơn vị tính Thời gian Tình Nhà cấp BH trạng cung cấp TB b, Báo cáo bàn giao thiết bị TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM BỘ MÔN TIN HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc o0o . BÀN GIAO THIẾT BỊ Tên thiết bị Đơn vị tính Số lƣợng Chất lƣợng Cán bộ QLTB nhà trƣờng Bộ môn tin học TT.T.Tin Thƣ Viện CB.QLPM Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP c, Báo cáo kiểm kê tài sản TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KIỂM KÊ TÀI SẢN Tên đơn vị: . KIỂM KÊ TÀI SẢN Tên thiết bị Mã thiết bị Đơn vị tính Số lƣợng Chất lƣợng Phụ trách đơn vị Cán bộ kiểm kê d, Báo cáo hƣ hỏng tài sản TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG BÁO CÁO HƢ HỎNG TÀI SẢN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Đơn vị, phòng: Ngƣời quản lý: Ngày Tháng .Năm Tên thiết bị Đơn vị tính Số lƣợng Tình trạng hỏng NGƢỜI ĐỀ NGHỊ SC TRƢỞNG ĐƠN VỊ PHÒNG TCHC Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. - Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng * Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin Quá trình phát triển một hệ thống thông tin đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống thông tin. Quá trình này đƣợc đặc trƣng bằng một số pha tiêu biểu là: phân tích, thiết kế và triển khai hệ thống thông tin.Có rất nhiều mô hình đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống là Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Mô hình thác nƣớc Là quá trình phát triển hệ thống thông tin truyền thống gồm các pha: Khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì hệ thống thông tin. Ở mỗi pha đều có cái vào và cái ra, có mối quan hệ qua lại giữa các pha, cuối mỗi pha phát triển đều có cột mốc đánh dấu bằng những tài liệu cần đƣợc tạo ra để các bộ phận quản lý khác xem xét đánh giá và xét duyệt.Các pha trên đƣợc chia thành các bƣớc nhỏ hơn và thực hiện lần lƣợt. - Khởi tạo và lập kế hoạch dự án: Trình bày lý do vì sao tổ chức cần hay không cần phát triển hệ thống. Xác định phạm vi hệ thống dự kiến, đƣa ra ƣớc lƣợng thời gian và nguồn lực cần thiết cho dự án đó. Xác định cái gì cần cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng.Các dịch vụ mà hệ thống dự kiến cần phải cung cấp. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra kế hoạch dự án cơ bản, nó phải khả thi trên ba mặt. + Khả thi về kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có (thiết bị, công nghệ ) đủ đảm bảo thực hiện không + Khả thi về kinh tế: khả năng tài chính của tổ chức, lợi ích của hệ thống đƣợc xây dựng mang lại, chi phí vận hành hệ thống có phù hợp không. + Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời giai cho phép + Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có vận hành trôi chảy trong khuôn khổ tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có. Điều kiện cơ sở vật chất của tổ chức có đáp ứng yêu cầu của hệ thống.Vận hành hệ thống có dễ dàng và hoạt động bình thƣờng. - Phân tích hệ thống: xác định yêu cầu các thông tin của tổ chức, giai đoạn phân tích sẽ cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế hệ thống thông tin sau này. Trƣớc khi phân tích phải tiến hành khảo sát các bộ phận tổ chức có liên quan đến dự án, dữ liệu thu đƣợc dùng để xây dựng mô hình quan niệm về hệ thống. Giai đoạn phân tích bao gồm các pha nhỏ Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP + Xác định nhu cầu: Cái gì ngƣời dùng chờ đợi ở hệ thống + Nghiên cứu nhu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong của hệ thống + So sánh lựa chọn phƣơng án tốt nhất đáp ứng các yêu cầu phù hợp. - Thiết kế hệ thống: mô hình quan niệm ở bƣớc phân tích hệ thống đƣợc chuyển thành đặc tả hệ thống logic và đặc tả vật lý. Pha thiết kế bao gồm 2 pha nhỏ + Thiết kế logic: Tập trung vào khía cạnh nghiệp vụ của hệ thống thực. Các đối tƣợng và quan hệ đƣợc mô tả là những khái niệm, biểu tƣợng mà không phải là thực thể vật lý. + Thiết kế vật lý: Là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, nó gắn với các thiết bị vật lý. Ở bƣớc này cần quyết định lựa chọn hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị CSDL, cấu trúc file nào sẽ đƣợc sử dụng để tổ chức dữ liệu. Sản phẩm cuối cùng của pha thiết kế là đặc tả hệ thống vật lý ở dạng có thể dễ dàng chuyển thành chƣơng trình và cấu trúc hệ thống cần thiết lập. - Triển khai hệ thống: Đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống làm việc, sau đó kiểm tra và đƣa vào sử dụng. Gồm các bƣớc sau: + Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môdun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạt động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng. + Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP - Vận hành và bảo trì hệ thống: Khi hệ thống đi vào hoạt động, nó có đáp ứng đƣợc mong muốn của ngƣời sử dụng không, vì vậy nhà thiết kế và lập trình phải thực hiện những thay đổi ở mức độ nhất định để đáp ứng những yêu cầu đó làm cho hệ thống hoạt động có hiệu quả. Đó là những sửa đổi về phần cứng, phần mềm, nhằm đƣa hệ thống ra khỏi những sai sót, trục trặc. Bảo trì không phải là một pha tách biệt mà nó là sự lặp lại các pha của một vòng đời khác đòi hỏi phải nghiên cứu và áp dụng những thay đổi cần thiết. Khi chi phí bảo trì quá lớn yêu cầu thay đổi của tổ chức là đáng kể, cho thấy đã đến lúc phải kết thúc hệ thống cũ và bắt đầu một vòng đời mới. Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành và bảo trì Thời gian Hình 3.1. Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống Lập kế hoạch Áp dụng Nghiên cứu hệ thống Cài dặt Thiết kế Lập trình và kiểm thử Hình 3.2. Mô hình vòng đời truyền thống Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP * Xây dựng thành công một HTTT Một hệ thống thông tin đƣợc xem là hiệu quả nếu nó thực sự góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động quản lý tổng thể của một tổ chức, nó thể hiện trên các mặt - Đạt đƣợc các mục tiên thiết kế của tổ chức - Chi phí vận hành là chấp nhận đƣợc - Tin cậy, đáp ứng đƣợc các chuẩn mực của hệ thống thông tin hiện hành - Sản phẩm có giá trị xác đáng - Dễ học, dễ nhớ, dễ sử dụng - Mềm dẻo dễ bảo trì * Cái chết của HTTT và việc thay thế nó Một hệ thống thông tin khi sử dụng rơi vào tình huống bất lợi về các mặt sau thì hệ thống thông tin đó cần phải thay thế bằng một hệ thống thông tin mới. Các mặt sau - Về hạch toán: hệ thống thông tin không đáp ứng việc khấu tao nhanh trang thiết bị phù hợp với sự hao mòn vật lý dẫn đến không đủ điều kiện tài chính cho hoạt động tiếp tục của nó. - Về công nghệ: một hệ thống thông tin có thể hoạt động trong thời gian dự định nhƣng do công nghệ thay đổi tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ. - Về vật lý: khi các thiết bị vật lý của hệ thống bị bào mòn, cũ, chi phí cho thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng yêu cầu công việc. - Sự mong đợi của ngƣời dùng: một hệ thống thông tin có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại bởi ngƣời sử dụng không còn muốn sử dụng nó. Hệ thống không còn sức sống do thiếu con ngƣời. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP - Những ảnh hƣởng bên ngoài: một hệ thống thông tin có thể cần phải thay thế do áp lực từ bên ngoài. Ví dụ tổ chức phải có một hệ thống thông tin mới tƣơng thích với hệ thống của đối tác. 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dễ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng Tầng ứng dụng Tầng Cơ sở dữ liệu dữ li ệu Hình 3.3. Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập trung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Ở ví dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên có thể có nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. n SINH VIÊN Quản lý 1 Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. n 1 LỚP HỌC SINH VIÊN Thuộc + Mối quan hệ bậc ba MÔN HỌC m n k GIÁO VIÊN LỚP Thuộc 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a) Khái niệm Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ . Bao gồm ba phần: + Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. + Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lƣu trữ trong các quan hệ. + Tích hợp dữ liệu: các tiện ích đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. * Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều . Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣơng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó. Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi b) Các tính chất của một quan hệ - Một quan hệ là một bảng hai chiều nhưng không phải một bảng hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng hai chiều là quan hệ nếu có các tính chất sau: + Giá trị đƣa vào giao giữa một cột và một dòng là đơn nhất. + Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền giá trị. + Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. + Thứ tự các cột không quan trọng nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa . + Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete) Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP - Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R - t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. Mục đích của phép loại bỏ là xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập Phép thay đổi (Change) - Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau. Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu R=R\ t U t’ Trong đó t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện được + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) -Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu . Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn User / programmer Chƣơng trình ứng dụng / truy vấn Phần mềm xử lý Truy vấn chƣơng trình Phần mềm truy cập đến các dữ liệu đƣợc lƣu trữ Định nghĩa CSDL Hình 3.4 Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2005 SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact- SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh. Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau. Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. Các phiên bản của SQL Server 2005: Enterprise: Hỗ trợ không giới hạn số lƣợng CPU và kích thƣớc Database. Hỗ trợ không giới hạn RAM (nhƣng tùy thuộc vào kích thƣớc RAM tối đa mà HĐH hỗ trợ) và các hệ thống 64 bit. Standard: Tƣơng tự nhƣ bản Enterprise những chỉ hỗ trợ 4 CPU. Ngoài ra phiên bản này cũng không đƣợc trang bị một số tính năng cao cấp khác. Workgroup: Tƣơng tự bản Standard những chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa 3GB RAM Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thƣớc Database giới hạn trong 4GB. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP * Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. * Các thành phần của SQL Server 2005 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP c) Đối tượng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL . Nếu muốn nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. d) SQL Server 2005 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2005, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó . Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồ, bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu - Thiết lập chỉ mục - Import và Export dữ liệu - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL e) Mô hình CSDL Client-Server SQL Server là hệ quản trị CSDL theo mô hình client-server. Phân chia công việc giữa các client và server nhƣ sau: Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP -Client side Xác định thông tin cần Server cung cấp trƣớc khi gửi yêu cầu đến server có trách nhiệm hiển thị toàn bộ thông tin cho User Phải làm việc với các result set hơn là làm việc trực tiếp trên các bảng của database Phải làm mọi thao tác xử lý dữ liệu cung cấp tất cả định dạng của dữ liệu và thông tin cần thiết để tạo report -Server side Database engine đảm nhiệm việc lƣu trữ, cập nhật và cung cấp thông tin trong hệ thống Tạo result theo yêu cầu của từng ứng dụng client Không có giao diện ngƣời dùng Hoàn toàn độc lập với các ứng dụng client Không chịu trách nhiệm việc hiển thị thông tin cho người dùng từ các kết quả 3.3.2 Ngôn ngữ VISUAL BASIC 3.3.2.1 Giới thiệu - Giống nhƣ các hệ điều hành khác, hệ điều hành Windows cũng cung cấp một tập hợp lệnh gọi là Windows API (Windows Application Programming Interface) để các lập trình viên có thể phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành này. - Tập lệnh Windows API có hơn 800 lệnh khác nhau. Vì vậy, để xây dựng đƣợc một ứng dụng trên Windows, ngƣời lập trình cần phải viết và đồng thời phải nhớ ý nghĩa, cách sử dụng của khá nhiều lệnh Windows API. Chính điều này đã trở nên phức tạp. Nhằm khắc phục các yếu điểm nêu trên, Microsoft đã giới thiệu công cụ trực quan VB, giúp xây dựng nhanh các ứng dụng trên Windows. - VB đƣợc giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên hệ điều hành DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chƣa Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP đƣợc nhiều ngƣời ngƣời tiếp nhận. Mãi cho đến năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trƣớc đó, VB mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. 3.3.2.2 Đặc điểm môi trường Visual Basic - Khác với các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục trƣớc đây trong HĐH DOS nhƣ Pascal, C hay Foxpro, VB là môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố trên HĐH Windows. - Có gì khác nhau giữa lập trình hướng thủ tục và hướng biến cố? Trong các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục, ngƣời lập trình phải xác định trƣớc tuần tự thực hiện của từng lệnh và từng thủ tục có trong chƣơng trình. Có nghĩa là sau lệnh này họ sẽ phải thực hiện tiếp lệnh nào, - Với môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố nhƣ VB thì ngƣời lập trình chỉ việc định nghĩa những lệnh gì cần thực hiện khi có một biến cố do ngƣời dùng tác động lên chƣơng trình mà không quan tâm đến tuần tự các xử lý nhập liệu. 3.3.2.3 Màn hình làm việc của Visual Basic Màn hình làm việc của VB gồm các thành phần chính sau: Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP Hình 3.5: Màn hình làm việc của Visual Basic Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1. Giao diện chính 4.1 Giao diện chính 4.1.2Giao diện cập nhật dữ liệu a. Giao diện cập nhật ngƣời dùng 4.2 Giao diện cập nhật ngƣời dùng Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b. Giao diện cập nhật cán bộ 4.3 Giao diện cập nhật cán bộ c. Giao diện kết nối 4.4 Giao diện kết nối CSDL Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP d.Giao diện đăng nhập 4.5 Giao diện đăng nhập e. Giao diện cập nhật đơn vị 4.6 Giao diện cập nhật đơn vị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP f. Giaodiện cập nhật loại thiết bị 4.7 Giao diện cập nhật loại thiết bị g.Giao diện cập nhật phòng máy 4.8. Giao diện cập nhật phòng máy Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP h.Giao diện cập nhật nhà cung cấp 4.9.Giao diện cập nhật nhà cung cấp i. Giao diện sửa chữa thiết bị 4.10 Giao diện sửa chữa thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP k. Giao diện cập nhật quản lý phòng máy 4.11 Giao diện thông tin quản lý phòng máy l. Giao diện cập nhật máy tính 4.12 Giao diện cập nhật máy tính Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP m. Giao diện cập nhật thiết bị 4.13 Giao diện cập nhật thiết bị p. Giao diện cập nhật cung cấp thiết bị 4.14 Giao diện cập nhật cung cấp thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 66
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP q. Giao diện thống kê tài sản 4.15 Giao diện thống kê tài sản r. Giao diện sổ tài sản 4.16 Giao diện sổ tài sản Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP u.Giao diện thống kê bàn giao thiết bị 4.17 Giao diện bàn giao thiết bị x. Giao diện thống kê hƣ hỏng thiết bị 4.21 Giao diện thống kê hƣ hỏng thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 68
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP y. Giao diện cập nhật phòng máy thiết bị 4.22 Giao diện cập nhật phòng máy thiết bị 4.2 Một số báo cáo a, Báo cáo bàn giao thiết bị Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 69
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP b, Báo cáo tài sản c, Báo cáo kiểm kê tài sản Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 70
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP d, Báo cáo hƣ hỏng tài sản 4.3. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ Sau khi xây dựng xong chƣơng trình quản lý thiết bị máy tính trƣờng ĐH DLHP, em nhận thấy rằng: * Chƣơng trình đã giải quyết đƣợc các công việc cụ thể nhƣ sau: + Tạo đƣợc các giao diện cập nhật và xử lý dữ liệu giúp cho việc nhập dữ liệu chi tiết trở lên thuận tiện hơn. + Tạo ra các báo cáo nhanh chóng hơn. + Chƣơng trình có thể chạy trên nhiều máy đơn. * Chƣơng trình vẫn còn những hạn chế: ngƣời dùng chỉ sử dụng chƣơng trình trên máy đã cài chƣơng trình mà không thể truy cập từ xa để sử dụng. * Hƣớng phát triển: xây dựng phần mềm bằng ngôn ngữ Visual basic.net để ngƣời dùng sử dụng thuận tiện và nhanh chóng hơn. Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 71
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP KẾT LUẬN Nhƣ vậy, sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã hoàn thành đồ án “ Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị máy tính ĐHDLHP”. Đồ án đã đƣa ra một cách tổng quan về chƣơng trình quản lý thiết bị máy tính Do thời gian làm đồ án có hạn và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có đƣợc những ý kiến đánh giá, đóng góp của các thầy cô và các bạn để đồ án thêm hoàn thiện. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo, Thạc sĩ Vũ Anh Hùng ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô, các bạn đã giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Hải phòng, ngày 20 tháng 10 năm 2010 Sinh viên Nguyễn Đức Quỳnh Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 72
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thiết bị máy tính trường ĐH DLHP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Nam Thuận , KHám phá SQL SERVER 2005, Nhà xuất bản lao động xã hội. 3. Lý thuyết lập trình VB6 _ Nguyễn Tiến 4. Kỹ thuật lập trình VB_ Nguyễn Tiến 5. Microsoft VB & LT CSDL 6.0_ Nguyễn Thị Ngọc Mai 6. Lập trình CSDL với VB 6.0_ Nguyễn Đình Tê Sinh viên: Nguyễn Đức Quỳnh, Khoá 10, Ngành Công nghệ thông tin 73