Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Vũ Tuấn Cường

pdf 78 trang huongle 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Vũ Tuấn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_thu_chi_trung_tam_icdl_t.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Vũ Tuấn Cường

  1. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP MỤC LỤC CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN 3 1.1 Giới thiệu về trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3 1.1.1 Lịch sử 3 1.1.2 Sứ mạng 4 1.1.3 Các ngành đào tạo 4 1.1.4 Cơ cấu tổ chức 6 1.2 Mô tả bài toán 7 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 8 1.3.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận sinh viên mua gói bài thi 8 1.3.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu hàng ngày 9 1.3.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Chi hàng ngày 10 1.3.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: báo cáo 11 Chƣơng 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 12 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 12 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ 12 2.1.2.1 Biểu đồ 13 2.1.2.2 Mô tả hoạt động 13 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 14 2.1.4.1 Sơ đồ 15 2.1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá 15 2.1.5 Ma trận thực thể chức năng 17 2.1.5.1 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng bán gói bài thi 17 2.1.5.2 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng chi hàng ngày 17 2.1.5.3 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng báo cáo 18 2.1.5.4 Ma trận thực thể chức năng 19 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 20 2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 20 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 1.0 – BÁN GÓI BÀI THI 21 Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 2.0 – CHI HÀNG NGÀY 22 2.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 3.0 – BÁO CÁO 23 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 24 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (ER) 24 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính, thuộc tính khóa 24 2.3.1.3 Mô hình liên kết E-R 27 2.3.2 Mô hình quan hệ 28 2.3.2.1 Bước 1 : Áp dụng thuật toán chuyển mô hình ER thành các quan hệ sau : 28 2.3.2.2 Bước 2 : chuẩn hóa 30 2.3.2.3 Bước 3 : các quan hệ sau khi được chuẩn hóa 31 2.3.2.4 Mô hình quan hệ 32 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 33 2.4 GIAO DIỆN CỦA CHƢƠNG TRÌNH 36 2.4.1 Giao diện chính của chương trình 36 2.4.2 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng SINHVIÊN 37 2.4.4 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NHÂNVIÊN_NGƯỜINHẬN 37 2.4.5 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng LÝDO 38 2.4.6 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng SV_MUA_GÓIBÀITHI_NV 38 2.4.7 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NV_THUTIỀN_LÝDOTHU 39 2.4.8 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NV_CHITIỀN_NN_LÝDOCHI 40 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 41 3.1.1 Khái niệm về hệ thống thông tin 41 3.3.2 Giới thiệu về VISUAL BASIC.NET 57 4.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THÔNG CHƢƠNG TRÌNH 62 4.1.1 Cài đặt chương trình 62 4.1.2 Các hệ thống con 62 4.2 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 63 KẾT LUẬN 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO 72 PHỤ LỤC 73 Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN 1.1 Giới thiệu về trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1.1.1 Lịch sử Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đƣợc thành lập vào ngày 24/9/1997 theo quyết định số 792/TTg của thủ tƣớng chính phủ. Từ khi thành lập đến nay trƣờng đã từng bƣớc vƣơn lên, khẳng định vị trí xứng đáng của mình trong hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng có đội ngũ 265 cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi phẩm chất đạo đức tốt. Tổng diện tích xây dựng nhà trƣờng lên tới 22.500 m2 trên 33.000 m2 diện tích mặt phẳng đảm bảo đầy đủ phòng học, phòng làm việc , phòng thực hành, phòng thí nghiệm, chỗ ở, khu thể thao vui chơi phục vụ cho việc giáo dục toàn diện. Nhà trƣờng đƣợc đánh giá là một trong những điểm sáng trong hệ thống dân lập cả nƣớc về chất lƣợng cũng nhƣ quy mô. - Cơ sở vật chất : Nhà trƣờng đã xây dựng đƣợc cơ sở vật chật đảm bảo đủ điều kiện học tập, rèn luyện cho sinh viên : Khu giảng đƣờng với 1 tòa nhà 6 tầng và 4 tòa nhà 3 tầng với 100 phòng học, các phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Khu thể dục thể thao khách sạn sinh viên gồm khách sạn sinh viên 240 phòng, bể bơi thông minh, nhà tập đa năng, nhà ăn hiện đại 500 chỗ. - Đội ngũ giáo viên : đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu của nhà trƣờng là 263 ngƣời, trong đó 163 giảng viên và 7 cán bộ kiêm nhiệm giảng dạy (81,76% trình độ trên đại học). Hiện nay trƣờng đang xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ, để cán bộ, giảng viên tiếp tục học tập nâng cao trình độ , nhằm tăng số lƣợng tiến sĩ nhà trƣờng. - Thành tích đạt đƣợc : Nhà trƣờng đã trở thành điểm sáng trong khối các trƣờng ngoài công lập trong cả nƣớc và đƣợc đón nhiều vị lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ thành phố về thăm , hàng trăm bằng Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP khen của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã trao tặng cho các tập thể và cá nhân của trƣờng. Hội sinh viên của trƣờng là hội sinh viên duy nhất đƣợc thành phố tặng bằng khen của Trung ƣơng hội Sinh viên Việt Nam. Năm 2002 Nhà trƣờng đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích trong thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục. 1.1.2 Sứ mạng Coi trọng sự năng động và sáng tạo, kiến thức và trí tuệ, tính nhân văn và trách nhiệm với xã hội, Đại học Dân lập Hải Phòng luôn nỗ lực không ngừng nhằm cung cấp cơ hội học tập có chất lƣợng tốt nhất giúp sinh viên phát triển toàn diện trí lực, thể lực và nhân cách. Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng là ngƣời hiểu rõ bản thân, làm chủ và sử dụng sáng tạo kiến thức phục vụ cộng đồng và xã hội. 1.1.3 Các ngành đào tạo a. Hệ đại học : Công nghệ thông tin Kỹ thuật điện – điện tử - Điện dân dụng và công nghiệp - Điện tử viễn thông - Cơ điện tử Kỹ thuật công trình - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đƣờng - Xây dựng và quản lý đô thị - Cấp thoát nƣớc - Kiến trúc Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm Kỹ thuật môi trƣờng Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Quản trị kinh doanh - Quản trị doanh nghiệp - Tài chính ngân hàng - Kế toán kiểm toán Văn hóa du lịch Tiếng Anh Điều dƣỡng b. Hệ cao đẳng : Công nghệ thông tin Kỹ thuật điện – điện tử - Điện dân dụng và công nghiệp Kỹ thuật công trình - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đƣờng Quản trị kinh doanh - Kế toán kiểm toán Du lịch Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.1.4 Cơ cấu tổ chức Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.2 Mô tả bài toán Cứ vào đầu mỗi tháng trung tâm căn cứ vào tỉ giá ngoại tệ của ngân hàng TECHCOMBANK để quy ra tiền Việt cho biết đơn giá bán bài thi ICDL trong tháng là bao nhiêu. Dựa vào đó khi sinh viên có nhu cầu mua gói bài thi ICDL để thi thì lên trung tâm làm thủ tục mua gói bài thi . Khi sinh viên mua trung tâm lập biên lai thu tiền bao gồm 2 niên, 1 niên trung tâm giữ lại còn 1 niên chuyển cho sinh viên. Cuối mỗi ngày trung tâm in ra bảng kê chi tiết thu trong ngày và kèm theo phiếu thu trong ngày. Hàng ngày khi phải thanh toán các khoản hoạt động của trung tâm ( thanh toán tiền mua gói bài thi ICDL cho đối tác, thanh toán tiền coi thi, tiền văn phòng phẩm, tiền công, tiền thuê phòng máy để phục vụ thi ) căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan thì trung tâm sẽ lập ra phiếu chi kèm theo chứng từ gốc liên quan. Cuối mỗi tháng trung tâm căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày thì lập ra sổ nhật ký chung và sổ quỹ tiền mặt theo quy định. Cuối năm căn cứ vào sổ nhật ký chung và sổ quỹ tiền mặt các tháng lập ra báo cáo hoạt động của trung tâm trong năm để báo cáo lãnh đạo nhà trƣờng. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.3.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Tiếp nhận sinh viên mua gói bài thi SINH VIÊN NHÂN VIÊN HỒ SƠ DỮ LIỆU Bảng giá bài thi Thông tin mua gói bài thi Tiếp nhận yêu cầu Sai Kiểm tra Đúng Thu tiền Biên lai thu tiền Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.3.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thu hàng ngày NHÂN VIÊN THỦ QUỸ HỒ SƠ DỮ LIỆU Yêu cầu nộp Tiếp nhận yêu tiền cầu nộp tiền Kiểm tra Sai Đúng Thu tiền Phiếu thu Lập danh sách Bảng kê chi tiết thu trong ngày Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.3.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Chi hàng ngày NGƢỜI NHẬN NHÂN VIÊN HỒ SƠ DỮ LIỆU Đề nghị thanh toán Tiếp nhận đề nghị thanh toán Sai Kiểm tra Đúng Chi tiền Phiếu chi Lập danh sách Bảng kê chi tiết chi trong ngày Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.3.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: báo cáo LÃNH ĐẠO NHÂN VIÊN HỒ SƠ DỮ LIỆU Yêu cầu báo cáo Bảng kê chi tiết thu cuối năm trong ngày Bảng kê chi tiết chi trong ngày Lập báo cáo Sổ nhật ký chung Sổ quỹ tiền mặt Báo cáo hoạt động của trung Báo cáo hoạt động tâm trong năm cuối năm Xem và xử lý Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Chƣơng 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Thông báo bảng giá bài thi Sinh viên Tác nhân Lập biên lai thu tiền Bảng giá bài thi HSDL Lập phiếu thu Biên lai thu tiền HSDL Lập bảng kê chi tiết thu trong ngày Phiếu thu HSDL Tiếp nhận đề nghị thanh toán Phiếu đề nghị thanh toán HSDL Lập phiếu chi Phiếu chi HSDL Lập bảng kê chi tiết chi trong ngày Bảng kê chi tiết thu trong ngày HSDL Lập sổ nhật ký chung Bảng kê chi tiết chi trong ngày HSDL Lập sổ quỹ tiền mặt Sổ nhật ký chung HSDL Lập báo cáo Sổ quỹ tiền mặt HSDL Báo cáo HSDL Đối tác SpringBoard4VN Tác nhân Lãnh đạo Tác nhân Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.1.2 BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH 2.1.2.1 Biểu đồ Phiếu đề nghị thanh toán Hóa đơn thanh toán Thông tin mua bài thi 0 Bảng giá bài thi HỆ THỐNG ĐỐI TÁC SINH VIÊN QUẢN LÝ SPRINGBOARD4VN THU CHI Biên lai thu tiền Thông tin trong sổ đăng ký Thông tin thanh toán Báo Yêu cáo cầu báo cáo LÃNH ĐẠO Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.2 Mô tả hoạt động  SINH VIÊN - Cung cấp cho hệ thống thông tin mua bài thi - Tiếp nhận từ hệ thống bảng giá bài thi và biên lai thu tiền Ghi thông tin trong sổ đăng ký thi  ĐỐI TÁC SPRINGBOARD4VN - Gửi cho hệ thống phiếu đề nghị thanh toán - hệ thống thực hiện thanh toán cho đối tác - Gửi trả lại cho hệ thống hóa đơn thanh toán Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP  LÃNH ĐẠO - Yêu cầu lập báo cáo - Gửi báo cáo đã lập cho lãnh đạo 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Thông báo bảng giá bài thi 2. Lập biên lai thu tiền Bán gói bài thi 3. Lập phiếu thu 4. Lập bảng kê chi tiết thu trong ngày 5. Tiếp nhận đề nghị thanh toán Hệ thống quản lý 6. Lập phiếu chi Chi hàng ngày thu chi 7. Lập bảng kê chi tiết chi trong ngày 8. Lập sổ nhật ký chung 9. Lập sổ quỹ tiền mặt Báo cáo 10. Lập báo cáo Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ HỆ THỐNG QUẢN LÝ THU CHI 1.Bán gói bài thi 2.Chi hàng ngày 3.Báo cáo 1.1 Thông báo 2.1 Tiếp nhận đề 3.1 Lập sổ nhật bả ng giá bài thi nghị thanh toán ký chung 1.2 Lập biên lai 3.2 Lập sổ quỹ thu tiền 2.2 Lập phiếu chi tiền mặt 1.3 Lập phiếu thu 2.3 Lập bảng kê chi tiết 3.3 Lập báo cáo chi trong ngày hoạt động cuối năm 1.2 Lập bảng kê chi tiết thu trong ngày Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Bán gói bài thi 1.1 Thông báo bảng giá bài thi : nhân viên trung tâm căn cứ vào tỉ giá ngoại tệ của ngân hàng TECHCOMBANK để quy ra tiền Việt để thông báo cho sinh viên biết đơn giá bán bài thi ICDL trong tháng. 1.2 Lập biên lai thu tiền : nhân viên thực hiện công việc lập biên lai thu tiền khi sinh viên mua gói bài thi. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 1.3 Lập phiếu thu : Từ các biên lai thu tiền đã lập trong ngày, cuối mỗi ngày thì lập ra phiếu thu trong ngày 1.4 Lập bảng kê chi tiết thu trong ngày : cuối mỗi ngày nhân viên trung tâm tổng hợp các biên lai thu tiền để lập ra bảng kê chi tiết thu trong ngày. 2. Chi hàng ngày 2.1 Tiếp nhận đề nghị thanh toán : nhân viên trung tâm thực hiện công việc tiếp nhận phiếu đề nghị thanh toán từ phía đối tác. 2.2 Lập phiếu chi : hàng ngày khi phải thanh toán cho các hoạt động của trung tâm thì căn cứ vào các chứng từ liên quan nhân viên trung tâm lập ra phiếu chi. 2.3 Lập bảng kê chi tiết chi trong ngày : cuối mỗi ngày nhân viên trung tâm tổng hợp các phiếu chi để lập ra bảng kê chi tiết chi trong ngày. 3. Báo cáo Lập sổ quỹ nhật ký chung và sổ quỹ tiền mặt : cuối mỗi tháng dựa vào các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày nhân viên trung tâm lập ra sổ nhật ký chung và sổ quỹ tiền mặt theo quy định. Lập báo cáo hoạt động cuối năm : từ sổ nhật ký chung hàng tháng và sổ quỹ tiền mặt hàng tháng để lập ra báo cáo hoạt động cuối năm gửi lãnh đạo xem và xử lý. 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng d1 : Bảng giá bài thi d2 : Biên lai thu tiền d3 : Phiếu thu d4 : Bảng kê chi tiết thu trong ngày d5 : Phiếu đề nghị thanh toán d6 : Phiếu chi d7 : Bảng kê chi tiết chi trong ngày d8 : Sổ nhật ký chung d9 : Sổ quỹ tiền mặt d10 : Báo cáo Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.1.5 Ma trận thực thể chức năng 2.1.5.1 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng bán gói bài thi Các thực thể dữ liệu d1 : Bảng giá bài thi d2 : Biên lai thu tiền d3 : Phiếu thu d4 : Bảng kê chi tiết thu trong ngày Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 1.1 Thông báo bảng giá bài thi R 1.2 Lập biên lai thu tiền C 1.3 Lập phiếu thu R C 1.4 Lập bảng kê chi tiết thu trong ngày R C Hình 2.3 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng "bán gói bài thi" 2.1.5.2 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng chi hàng ngày Các thực thể dữ liệu d5 : Phiếu đề nghị thanh toán d6 : Phiếu chi d7 : Bảng kê chi tiết chi trong ngày Các chức năng nghiệp vụ d5 d6 d7 2.1 Tiếp nhận đề nghị thanh toán R 2.2 Lập phiếu chi C 2.3 Lập bảng kê chi tiết chi trong ngày R C Hình2.4 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng "chi hàng ngày" Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.1.5.3 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng báo cáo Các thực thể dữ liệu d3 : Phiếu thu d6 : Phiếu chi d8 : Sổ nhật ký chung d9 : Sổ quỹ tiền mặt d10 : Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ d3 d6 d8 d9 d10 3.1 Lập sổ nhật ký chung R R C 3.2 Lập sổ quỹ tiền mặt R R C 3.3 Lập báo cáo R R C Hình 2.5 Ma trận thực thể chức năng ở mức chi tiết của chức năng "báo cáo" Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.1.5.4 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu d1 : Bảng giá bài thi d2 : Biên lai thu tiền d3 : Phiếu thu d4 : Bảng kê chi tiết thu trong ngày d5 : Phiếu đề nghị thanh toán d6 : Phiếu chi d7 : Bảng kê chi tiết chi trong ngày d8 : Sổ nhật ký chung d9 : Sổ quỹ tiền mặt d10 : Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10 1.Bán gói bài thi R C C C 2.Chi hàng ngày R C C 3. Báo cáo R R U U C Hình 2.6 Ma trận thực thể chức năng Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Biên lai thu tiền Thông tin mua bài thi SINHVIÊN 1.0 Bảng giá bài thi d4 Bảng kê chi tiết thu BÁN GÓI BÀI trong ngày THI Thông tin trong sổ đăng ký d7 Bảng kê chi tiết chi trong ngày d1 Bảng giá bài thi d6 Phiếu chi Thông tin đề nghị d Biên lai thu tiền 2.0 2 thanh toán CHI HÀNG NGÀY d3 Phiếu thu d5 Phiếu đề nghị NHÂN VIÊN thanh toán Phiếu Hóa Thông d Sổ nhật ký chung 3.0 đề đơn 8 tin nghị thanh BÁO CÁO thanh toán thanh toán d9 Sổ quỹ tiền mặt toán Yêu d Báo cáo 10 cầu Báo ĐỐI TÁC báo cáo SPRINGBOARD4VN cáo LÃNH ĐẠO Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 1.0 – BÁN GÓI BÀI THI Thông tin trong sổ đăng ký Thông tin mua bài thi SINH VIÊN 1.2 Biên lai thu tiền LẬP BIÊN LAI thi THU TIỀN bài giá Bảng d1 Bảng giá bài thi 1.1 d3 Phiếu thu d2 Biên lai thu tiền THÔNG BÁO B ẢNG GIÁ BÀI THI 1.3 LẬP PHIẾU THU 1.4 d4 Bảng kê chi tiết thu trong ngày LẬP BẢNG KÊ CHI TIẾT THU TRONG NGÀY Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 1.0 – BÁN GÓI BÀI THI Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 2.0 – CHI HÀNG NGÀY NHÂN VIÊN Thông tin đề nghị thanh d5 Phiếu đề nghị toán thanh toán 2.1 Phiếu đề nghị thanh toán hợp lệ TIẾP NHẬN ĐỀ NGHỊ THANH 2.2 TOÁN LẬP PHIẾU CHI d6 Phiếu chi toán thanh nghị đề 2.2 Phiếu LẬP BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI Hóa đơn thanh toán TRONG NGÀY ĐỐI TÁC SPRINGBOARD4VN d7 Bảng kê chi tiết chi trong ngày Hình 2.9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 2.0 – CHI HÀNG NGÀY Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 3.0 – BÁO CÁO Yêu cầu lập sổ nhật ký chung Yêu cầu lập sổ quỹ tiền mặt NHÂN VIÊN chung ký mặt nhật tiền Sổ quỹ Sổ d3 Phiếu thu 3.2 3.1 d6 Phiếu chi LẬP SỔ NHẬT LẬP SỔ QUỸ TIỀN MẶT KÝ CHUNG d10 Báo cáo d Sổ nhật ký chung d9 Sổ quỹ tiền mặt 8 3.3 LẬP BÁO CÁO cáo báo Báo cầu cáo Yêu LÃNH ĐẠO Hình 2.10 Biểu đồ luồng dữ liệu mức1 : 3.0 – BÁO CÁO Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (ER) 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính, thuộc tính khóa Kiểu thực thể Các thuộc tính Thuộc tính khóa SINH VIÊN Mã sinh viên, họ tên, lớp , địa chỉ Mã sinh viên NHÂN VIÊN Mã nhân viên , họ tên, địa chỉ Mã nhân viên GÓI BÀI THI Mã gói bài thi, tên gói bài thi, số tiền Mã gói bài thi lệ phí THỦ QUỸ Mã nhân viên, họ tên , địa chỉ Mã nhân viên NGƢỜI NHẬN Mã ngƣời nhận, họ tên, địa chỉ Mã ngƣời nhận LÝ DO THU Mã lý do thu, tên lý do thu Mã lý do thu LÝ DO CHI Mã lý do chi , tên lý do chi Mã lý do chi Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Mã nhân viên Mã nhân viên 1 1 THỦY QUỸ THUỘC NHÂN VIÊN Họ tên Họ tên Địa chỉ Địa chỉ Ngày lập Số biên lai Mã sinh viên Họ tên Mã nhân viên n 1 SINH VIÊN MUA NHÂN VIÊN Lớp Địa chỉ Số lƣợng Địa chỉ Họ tên Mã gói bài thi m GÓI BÀI THI Tên gói bài thi Mã nhân viên Ngày thu Mã nhân viên Số phiếu thu Số tiền thu 1 THU 1 THỦY QUỸ TIỀN NHÂN VIÊN Họ tên Họ tên Địa chỉ Tài Tài Địa chỉ khoản nợ khoản có 1 Mã lý do thu LÝ DO THU Tên lý do thu Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Số tiền chi Mã nhân viên Mã nhân viên Số phiếu chi Ngày chi 1 1 CHITIỀN NHÂN VIÊN NGƢỜI NHẬN Họ tên Tài Địa ch ỉ Tài Địa chỉ Họ tên khoản nợ khoản có 1 Mã lý do chi LÝ DO CHI Tên lý do chi Vì thực thể THỦ QUỸ thuộc NHÂN VIÊN và có các thuộc tính giống nhau nên ta có thể gộp kiểu liên kết THỰC THỂ thuộc NHÂN VIÊN và kiểu liên kết THỦ QUỸ_THUTIỀN_NHÂNVIÊN_LÝDOTHU thành 1 kiểu liên kết mới : Mã nhân viên Ngày thu Mã lý do thu Số phiếu thu 1 NHÂN VIÊN 1 THU TIỀN LÝ DO THU 1 Số tiền thu Tên lý do thu Họ tên Địa ch ỉ Tài khoản nợ Tài khoản có Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.3.1.3 Mô hình liên kết E-R Họ tên Số phiếu thu Ngày lập Mã nhân viên Số tiền thu Mã sinh viên Tài khoản Số biên lai Họ tên có 1 n 1 NHÂN VIÊN THU TIỀN SINH VIÊN MUA 1 Số lƣợng Địa chỉ 1 Tài khoản nợ Lớp Mã lý do thu Địa chỉ Tiền lệ phí Ngày thu m Mã gói bài thi GÓI BÀI THI LÝ DO THU Tên gói bài thi Ngày chi Số phiếu chi Mã lý do chi Tên lý do thu 1 LÝ DO CHI CHI TIỀN Số tiền chi Tài khoản Tên lý do chi có Tài khoản nợ 1 NGƢỜI NHẬN Mã ngƣời nhận Họ tên Địa chỉ Hình 2.11 Mô hình liên kết E-R Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.2.1 Bƣớc 1 : Áp dụng thuật toán chuyển mô hình ER thành các quan hệ sau : SINH VIÊN SINHVIÊN Mã sinh viên Họ tên Lớp Địa chỉ NHÂN VIÊN NHÂNVIÊN Mã nhân viên Họ tên Địa chỉ GÓI BÀI THI GÓIBÀITHI Mã gói bài thi Tên gói bài thi Tiền lệ phí NGƢ ỜI NHẬN NGƢỜINHẬN Mã ngƣời nhận Họ tên Địa chỉ LÝ DO THU LÝDOTHU Mã lý do thu Tên lý do thu Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP LÝ DO LÝDOCHI CHI Mã lý do chi Tên lý do chi  Biểu diễn các mối quan hệ MUA SV_MUA_GÓIBÀITHI_NV Số biên lai Mã sinh Mã nhân Mã gói Ngày lập Số lƣợng viên viên bài thi THU TIỀN NV_THUTIỀN_LÝDOTHU Số phiếu thu Mã nhân Mã lý do Ngày Số tiền Tài Tài viên thu thu thu khoản nợ khoản có Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP CHI TIỀN NV_CHITIỀN_NN_LÝDOCHI Số phiếu chi Mã Mã ngƣời Mã lý do Ngày chi Số tiền Tài Tài nhân nhận chi chi khoản nợ khoản có viên 2.3.2.2 Bƣớc 2 : chuẩn hóa - Trong các quan hệ trên ta thấy có 2 quan hệ NHÂN VIÊN và NGƢỜI NHẬN có các cột và các thuộc tính nhƣ nhau nên ta gộp thành 1 quan hệ mới là NHÂN VIÊN_NGƢỜI NHẬN . Thuộc tính khóa mã nhân viên và mã ngƣời nhận gộp thành mã nhân viên-ngƣời nhận là khóa chính , giữ nguyên 2 thuộc tính họ tên và địa chỉ. NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN Mã nhân viên ngƣời nhận Họ tên Địa chỉ -Tƣơng tự nhƣ trên 2 quan hệ LÝ DO THU và LÝ DO CHI có các cột và các thuộc tính nhƣ nhau ta gộp thành 1 quan hệ mới là LÝ DO. Thuộc tính khóa mã lý do thu và mã lý do chi gộp thành mã lý do thu chi là khóa chính , thuộc tính mã lý do thu và mã lý do chi gộp thành tên lý do thu chi. LÝDO Mã lý do thu chi Tên lý do thu chi Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.3.2.3 Bƣớc 3 : các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa a. SINHVIÊN Mã sinh viên Họ tên Lớp Địa chỉ b. GÓIBÀITHI Mã gói bài thi Tên gói bài thi Tiền lệ phí c. SV_MUA_GÓIBÀITHI_NV Số biên lai Mã sinh Mã nhân Mã gói Ngày lập Số lƣợng viên viên bài thi d. NV_THUTIỀN_LÝDOTHU Số phiếu thu Mã nhân Mã lý do Ngày Số tiền Tài Tài viên thu thu thu khoản nợ khoản có e. NV_CHITIÊN_NN_LÝDOCHI Số phiếu chi Mã nhân Mã ngƣời Mã lý do Ngày chi Số tiền Tài Tài viên nhận chi chi khoản nợ khoản có f. NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN Mã nhân viên-ngƣời nhận Họ tên Địa chỉ Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP g. LÝDO Mã lý do thu chi Tên lý do thu chi 2.3.2.4 Mô hình quan hệ SINHVIÊN SV_MUA GÓI BÀI THI _GÓIBÀITHI_NV Mã sinh viên Mã sinh viên Họ tên Mã nhân viên Lớp Mã gói bài thi Mã gói bài thi Địa chỉ Số biên lai Tên gói bài thi Ngày lập Tiền lệ phí Số lƣợng NV_CHITIỀN_NN NV_THUTIỀN NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN _LÝDOTHU _LÝDOTHU Mã nhân viên Mã nhân viên ngƣời nhận Mã nhân viên Mã lý do thu Họ tên Mã ngƣời nhận Số phiếu thu Địa chỉ Mã lý do chi Ngày thu Số phiếu chi Số tiền thu Ngày chi Tài khoản nợ Số tiền chi Tài khoản có Tài khoản nợ Tài khoản có LÝ DO Mã lý do thu chi Tên lý do thu chi Hình 2.12 Mô hình quan hệ Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng SINHVIÊN dùng lƣu trữ thông tin của sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaSV int 10 Mã sinh viên, Khoá chính 2 Hoten nvarchar 50 Họ tên sinh viên 3 Lop Char 10 Lớp 4 DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ b.Bảng GÓIBÀITHI dùng lƣu trữ thông tin của gói bài thi, có cấu trúc nhƣ sau : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaGBT Char 10 Mã gói bài thi, Khoá chính 2 TenGBT nvarchar 50 Tên gói bài thi 3 Tienlephi int 10 Tiền lệ phí c.Bảng SV_MUA_GÓIBÀITHI_NV dùng lƣu trữ thông tin của sinh viên mua gói bài thi của nhân viên , có cấu trúc nhƣ sau : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaSV int 10 Mã sinh viên 2 MaNV int 10 Mã nhân viên 3 MaGBT Char 10 Mã gói bài thi 4 Sobienlai int 10 Số biên lai, khóa chính 5 Ngaylap datetime 10 Ngày lập 6 Soluong int 10 Số lƣợng Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP d.Bảng NV_THUTIỀN_LÝDOTHU dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên thu tiền với lý do thu, có cấu trúc nhƣ sau : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaNV int 10 Mã nhân viên 2 MaLDT int 10 Mã lý do thu 3 Sophieuthu int 10 Số phiếu thu, khóa chính 4 Ngaythu datetime 10 Ngày thu 5 Sotienthu int 10 Số tiền thu 6 TKno int 10 Tài khoản nợ 7 TKco int 10 Tài khoản có e.Bảng NV_CHITIỀN_NN_LÝDOCHI dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên chi tiền cho ngƣời nhận với lý do chi, có cấu trúc nhƣ sau : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaNV int 10 Mã nhân viên 2 MaNN int 10 Mã ngƣời nhận 3 MaLDC int 10 Mã lý do chi 4 Sophieuchi int 10 Số phiếu chi, khóa chính 5 Ngaychi datetime 10 Ngày chi 6 Sotienchi int 10 Số tiền chi 7 TKno int 10 Tài khoản nợ 8 TKco int 10 Tài khoản có Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP f.Bảng NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên và ngƣời nhận, có cấu trúc nhƣ sau : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaNVNN int 10 Mã nhân viên ngƣời nhân, khóa chính 2 Hoten nvarchar 50 Tên nhân viên ngƣời nhận 3 Diachi nvarchar 50 Địa chỉ g.Bảng LÝDO dùng để lƣu trữ thông tin lý do thu và lý do chi ,có cấu trúc nhƣ sau : Kiểu dữ Kích Stt Tên trƣờng Ghi chú liệu cỡ 1 MaLDTC int 10 Mã lý do thu chi, khóa chính 2 TenLDTC nvarchar 50 Tên lý do thu chi Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.4 GIAO DIỆN CỦA CHƢƠNG TRÌNH 2.4.1 Giao diện chính của chƣơng trình HỆ THỐNG QUẢN LÝ THU CHI 1.Bán gói bài thi 2.Chi hàng ngày 3.Báo cáo 1.1 Thông báo 2.1 Tiếp nhận đề 3.1 Lập sổ nhật bả ng giá bài thi nghị thanh toán ký chung 1.2 Lập biên lai 3.2 Lập sổ quỹ thu tiền 2.2 Lập phiếu chi tiền mặt 1.3 Lập phiếu thu 2.3 Lập bảng kê chi 3.3 Lập báo cáo tiết chi trong ngày hoạt động cuối năm 1.2 Lập bảng kê chi tiết thu trong ngày Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.4.2 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng SINHVIÊN Cập nhật thông tin sinh viên Mã sinh viên : Họ tên : Lớp : Địa chỉ : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc 2.4.3 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng GÓIBÀITHI Cập nhật thông tin gói bài thi Mã gói bài thi : Tên gói bài thi : Tiền lệ phí : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc 2.4.4 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN Cập nhật thông tin nhân viên và ngƣời nhận Mã nhân nhân viên ngƣời nhận : Họ tên : Địa chỉ : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.4.5 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng LÝDO Cập nhật thông tin lý do Mã lý do thu chi : Tên lý do thu chi : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc 2.4.6 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng SV_MUA_GÓIBÀITHI_NV Cập nhật thông tin sinh viên mua gói bài thi hàng ngày Mã sinh viên : Mã nhân viên bán : Mã gói bài thi mua : Số biên lai : Ngày lập : Số lƣợng gói : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc Trong đó : - Thông tin mã sinh viên cập nhật từ bảng SINHVIÊN - Thông tinmã nhân viên bán cập nhật từ bảngNHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN - Thông tin mã gói bài thi mua lấy cập nhật bảng GÓIBÀITHI. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.4.7 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NV_THUTIỀN_LÝDOTHU Cập nhật thông tin thu hàng ngày Mã nhân viên thu : Mã lý do thu : Số phiếu thu : Ngày thu : Số tiền thu : Tài khoản nợ : Tài khoản có : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc Trong đó : - Thông tin mãnhân viên thu đƣợc cập nhật từ bảng NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN - thông tin mã lý do thu đƣợc cập nhật từ bảng LÝDO Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 2.4.8 Giao diện cập nhật dữ liệu cho bảng NV_CHITIỀN_NN_LÝDOCHI Cập nhật thông tin chi hàng ngày Mã nhân viên chi : Mã ngƣời nhận : Mã lý do chi : Số phiếu chi : Ngày chi : Số tiền chi : Tài khoản nợ : Tài khoản có : Nhập mới Ghi Sửa Xóa Tìm kiếm Kết thúc Trong đó : - Thông tin mã nhân viên chi, mã ngƣời nhận đƣợc cập nhật từ bảng NHÂNVIÊN_NGƢỜINHẬN - Thông tin mã lý do chi đƣợc cập nhật từ bảng LÝDO Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Chƣơng 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Theo quan hệ với môi trƣờng Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e) Hệ thống thông tin (IS: Information System) * Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP * Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. - Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng 3.2. Cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Với VD trên thì Hoten là thuộc tính tên gọi của lớp thực thể SINHVIEN Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính. Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả.Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể.Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ở vi dụ trên thuộc tính Sodienthoai là thuộc tính đa trị vì mỗi sinh viên có thể có nhiều số điện thoại (số điện thoại gia đình, số điện thoại di động) +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E- R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. Bậc của mối quan hệ + Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP + Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. 1 THU TIỀN NHÂN VIÊN 1 + Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau 1 1 THỦ QUỸ THUỘC NHÂN VIÊN + Mối quan hệ bậc ba NHÂN VIÊN 1 n m SINH VIÊN GÓI BÀI THI MUA Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 48
  49. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ a) Khái niệm Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ xuất hiện lần đầu tiên E.F.Codd và đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Mô hình cơ sở dỡ liệu quan hệ là một cách thức biểu diễn dữ liệu ở dạng các bảng hay các quan hệ .Bao gồm ba phần + Cấu trúc dữ liệu:dữ liệu đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ + Thao tác dữ liệu: là các phép toán (bằng ngôn ngữ SQL) sử dụng để thao tác dữ liệu lƣu trữ trong các quan hệ. + Tích hợp dữ liệu:các tiện ích đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. * Định nghĩa: Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều . Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣơng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi b) Các tính chất của một quan hệ - Một quan hệ là một bảng hai chiều nhƣng không phải một bảng hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng hai chiều là quan hệ nếu có các tính chất sau: Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 49
  50. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP + Giá trị đƣa vào giao giữa một cột và một dòng là đơn nhất + Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền giá trị + Mỗi dòng là duy nhất trong bảng + Thứ tự các cột không quan trọng nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa + Thứ tự các dòng là không quan trọng c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ  Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ.  Phép loại bỏ (Delete) - Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R - t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 50
  51. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Mục đích của phép loại bỏ là xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập  Phép thay đổi (Change) - Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau. Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu R=R\ t U t’ Trong đó t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 51
  52. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 3.3. Công cụ để cài đặt chƣơng trình 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu . Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 SQL Server 2008 giới thiệu 4 lĩnh vực chính trong toàn cảnh nền tảng dữ liệu của Microsoft: Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt - SQL Server 2008 cho phép các tổ chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng, bên cạnh đó còn giảm đƣợc sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể đƣợc định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với một nền tảng tối ƣu. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 52
  53. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Sự phát triển động - SQL Server 2008 cùng với .NET Framework đã giảm đƣợc sự phức tạp trong việc phát triển các ứng dụng mới. ADO.NET Entity Framework cho phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể nâng cao năng suất bằng làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng đƣợc các yêu cầu của doanh nghiệp thay vì lập trình trực tiếp với các bảng và cột. Các mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) mới trong .NET Framework đã cách mạng hóa cách các chuyên gia phát triển truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng Visual C# và Visual Basic.NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn giống SQL vốn đã có. Hỗ trợ cho các hệ thống kết nối cho phép chuyên gia phát triển xây dựng các ứng dụng cho phép ngƣời dùng mang dữ liệu cùng với ứng dụng này vào các thiết bị và sau đó đồng bộ dữ liệu của chúng với máy chủ trung tâm. Dữ liệu quan hệ mở rộng - SQL Server 2008 cho phép các chuyên gia phát triển khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu truyền thống đến dữ liệu không gian địa lý mới. Thông tin trong toàn bộ doanh nghiệp - SQL Server 2008 cung cấp một cơ sở hạ tầng có thể mở rộng, cho phép quản lý các báo cáo, phân tích với bất kỳ kích thƣớc và sự phức tạp nào, bên cạnh đó nó cho phép ngƣời dùng dễ dàng hơn trong việc truy cập thông tin thông qua sự tích hợp sâu hơn với Microsoft Office. Điều này cho phép CNTT đƣa đƣợc thông tin của doanh nghiệp rộng khắp trong tổ chức. SQL Server 2008 tạo những bƣớc đi tuyệt vời trong việc lƣu trữ dữ liệu, cho phép ngƣời dùng hợp nhất các trung tâm dữ liệu vào một nơi lƣu trữ dữ liệu tập trung của toàn doanh nghiệp. Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt Trong một thế giới dữ liệu ngày nay, dữ liệu và các hệ thống quản lý dữ liệu đó cần phải luôn luôn đƣợc bảo đảm và ở trạng thái có sẵn. SQL Server 2008 cho phép CNTT giảm đƣợc sự phức tạp của cơ sở hạ tầng trong khi đó vẫn bảo đảm cung cấp một nền tảng dữ liệu doanh nghiệp có khả năng bảo mật, khả năng mở rộng và quản lý tốt hơn, cùng với thời gian chết của ứng dụng giảm. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 53
  54. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Nền tảng tin cậy cho dữ liệu của bạn Đƣợc xây dựng có kế thừa những điểm mạnh có trong SQL Server 2005, SQL Server 2008 mở rộng tính năng bảo mật và khả năng có sẵn với những nâng cao dƣới đây. Mã hóa dữ liệu trong suốt Quản lý khóa mở rộng Hot Add CPU Bảo đảm sự thi hành các chính sách cho cấu hình hệ thống Kiểm tra và ngăn chặn những thay đổi đối với hệ thống bằng việc thẩm định các chính sách đối với cấu hình Giảm chi phí tổng thể cho chủ sở hữu bằng cách đơn giản hóa các nhiệm vụ quản trị Phát hiện các vấn đề thi hành trong SQL Server Management Studio Declarative Management Framework Declarative Management Framework (DMF) là một hệ thống dựa trên chính sách cho việc quản lý một hoặc nhiều trƣờng hợp trong SQL Server 2008. Để sử dụng DMF, các quản trị viên chính sách SQL Server sử dụng SQL Server Management Studio để tạo chính sách quản lý các thực thể trên máy chủ, nhƣ trƣờng hợp trong SQL Server, các cơ sở dữ liệu và đối tƣợng SQL Server khác. Declarative Management Framework gồm có ba thành phần: quản lý chính sách, quản trị viên chính sách - ngƣời tạo chính sách và quản trị viên thực thụ. Các quản trị viên chọn một hoặc nhiều mục tiêu đã có và kiểm tra các mục tiêu đó có tuân theo chính sách nào đó không hoặc ép buộc các mục tiêu đó với một chính sách nào đó. Quản trị tự động Các quản trị viên chính sách có thể thi hành chính sách tự động bằng sử dụng một trong những chế độ thi hành dƣới đây: Ép buộc - sử dụng các kích hoạt DDL để ngăn chặn các xâm phạm chính sách Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 54
  55. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Kiểm tra thay đổi - sử dụng thông báo sự kiện để thi hành một chính sách khi có một thay đổi xuất hiện Kiểm tra bằng lịch biểu - sử dụng SQL Server Agent để đánh giá một cách định kỳ một chính sách Sự cài đặt hợp lý SQL Server 2008 giới thiệu những cải thiện đáng kể đối trong chu trình phát triển dịch vụ SQL Server thông qua sự cài đặt đƣợc xây dựng lại, các thiết lập và kiến trúc cấu hình. Những cải thiện này phân chia sự cài đặt thành các bit vật lý trên phần cứng từ sự cấu hình của phần mềm SQL Server, điều đó cho phép các tổ chức và đối tác phần mềm có thể cung cấp cấu hình cài đặt đã khuyến khích. Thực thi tối ƣu và khả năng dự báo Các tổ chức đã phải đối mặt với cả sức ép cho sự phát triển - cần phải cung cấp những câu trả lời có thể dự báo trƣớc, tăng các ấn bản dữ liệu và tăng số lƣợng ngƣời dùng. SQL Server 2008 cung cấp một tập các tính năng nâng cao cho phép sự thực thi có thể dự báo trƣớc và mở rộng cho bất kỳ luồng công việc nào trên nền tảng dữ liệu của bạn. Thực thi chọn lọc dữ liệu Nén dữ liệu Resource Governor Thực thi truy vấn dự báo Phát triển động Nền tảng cho khả năng lập trình dữ liệu toàn diện của Microsoft cho phép chuyên gia phát triển phần mềm có thể xây dựng giải pháp dữ liệu tập trung có các máy trạm, các thiết bị di động, các máy chủ Web trực tuyến và máy chủ doanh nghiệp.SQL Server 2008 hỗ trợ cho việc xây dựng các ứng dụng sử dụng nhiều công nghệ đã có từ trƣớc nhƣ ODBC, ADO/OLEDB, và ADO.NET. Đặc biệt, SQL Server 2008 cùng với NET Framework và Visual Studio® Team Systems còn cho phép chuyên gia phát triển phần mềm xây Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 55
  56. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu thế hệ kế tiếp. Sự hỗ trợ mới cho các hệ thống kết nối cho phép các chuyên gia xây dựng ứng dụng mà ngƣời dùng có thể đƣa dữ liệu vào các thiết bị và sau đó đồng bộ dữ liệu của họ với máy chủ trung tâm. Một số tiến bộ cho việc phát triển các ứng dụng bằng SQL Server 2008 sẽ đƣợc giới thiệu trong các phần tiếp theo. Thúc đẩy quá trình phát triển ADO.NET Entity Framework mới cho phép các chuyên gia phát triển đạt đƣợc năng suất cao hơn bằng cách làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng với các nhu cầu cần thiết của doanh nghiệp thay vì việc phải lập trình trực tiếp với bảng và cột. Các mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) trong .NET Framework đã cách mạng hóa cách chuyên gia phát triển phần mềm truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng C# và Visual Basic .NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn giống SQL. Thúc đẩy sự phát triển của bạn với các thực thể và ADO.NET Entity Framework Ngôn ngữ truy vấn tích hợ Tích hợp CLR và các dịch vụ đối tƣợng của ADO.NET Thông tin toàn doanh nghiệp Hiểu thấu đáo doanh nghiệp cho phép tạo những quyết định tốt hơn thông qua công nghệ, cho phép ngƣời dùng chọn, xóa, lƣu và chuẩn bị dữ liệu doanh nghiệp của họ trong quá trình tạo quyết định. Nhắm tới sức mạnh trong thị trƣờng thông tin doanh nghiệp (BI), SQL Server 2008 cung cấp một cơ sở hạ tầng có thể mở rộng cho phép CNTT có thể đƣa thông tin doanh nghiệp xuyên suốt trong tổ chức bằng việc quản lý báo cáo, phân tích và nhiều thứ khác trong đó vẫn cung cấp sự tích hợp sâu với Microsoft Office System. SQL Server 2008 cho phép các tổ chức phân phối thông tin doanh nghiệp đến các nhân viên, từ đó cho phép tạo đƣợc các quyết định tốt hơn, nhanh hơn và thích đáng hơn. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 56
  57. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Việc lƣu trữ dữ liệu thế hệ kế tiếp Các tổ chức tiếp tục đầu tƣ vào BI và các giải pháp lƣu trữ dữ liệu để có thể nhận đƣợc giá trị từ dữ liệu của họ. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng lƣu trữ dữ liệu có khả năng mở rộng và toàn diện cho phép các tổ chức tích hợp dữ liệu bên trong kho lƣu trữ dữ liệu nhanh hơn, có thể mở rộng/quản lý các ấn bản dữ liệu và ngƣời dùng đang gia tăng, trong đó vẫn phân phối đƣợc thông tin đến đƣợc tất cả mọi ngƣời. Dƣới đây là một số những nâng cao trong việc lƣu trữ dữ liệu. 3.3.2 Giới thiệu về VISUAL BASIC.NET a. Giới thiệu về Micosoft Visual studio 2010 Visual Studio 2010 và .NET Framework 4 đánh dấu thế hệ kế tiếp của các công cụ phát triển từ Microsoft. Visual Studio 2010 và .NET Framework 4 tập trung vào những cột trụ cốt lỗi trong trải nghiệm phát triển phần mềm, cung cấp những nền tản mới nhất, những trải nghiệm nhắm tới các loại ứng dụng nhất định, cùng nhiều cải thiện về kiến trúc lõi. Visual Studio là bộ công cụ hoàn chỉnh cho phép xây dựng cả các ứng dụng cho máy để bàn lẫn các ứng dụng web doanh nghiệp theo nhóm. Ngoài khả năng xây dựng những ứng dụng desktop tốc độ cao, bạn còn có thể sử dụng các công cụ phát triển mạnh mẽ dựa trên thành phần cùng các công nghệ khác nhằm đơn giản hóa thiết kế, phát triển và triển khai các giải pháp doanh nghiệp theo nhóm. Đƣợc thiết kế nhằm đáp ứng những yêu cầu mới nhất từ các nhà phát triển, Visual Studio cung cấp những đổi mới chủ chốt trong những lĩnh vực sau: Dân chủ hóa quá trình quản lý chu trình phát triển ứng dụng (ALM). ALM có vai trò quan trọng trong một tổ chức phát triển. Trƣớc đây, không phải vai trò nào cũng có đóng góp nhƣ nhau trong quá trình này. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 57
  58. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Visual Studio Team System 2010 tiếp nối khả năng tổ chức nhằm xây dựng một nền tảng cân bằng chức năng cùng đóng góp trên toàn bộ tiến trình ALM. Hỗ trợ những xu hƣớng mới xuất hiện. Mỗi năm ngành công nghiệp phát triển phần mềm lại cho ra dời những công nghệ và xu hƣớng mới. Với Visual Studio 2010, Microsoft mang đến hỗ trợ các công cụ và framework cho những phát kiến mới nhất trong kiến trúc, phát triển và triển khai ứng dụng. Tạo cảm hứng cho nhà phát triển. Kể từ phiên bản phát hành đầu tiên của Visual Studio, Microsoft đã đặt ra tiêu chuẩn về sự hiệu quả và linh hoạt cho các nhà phát triển. Visual Studio 2010 tiếp tục truyền thống này bằng cách cải thiện đáng kể trải nghiệm cho mọi vai trò phát triển phần mềm. Lèo lái làn sóng nền tảng thế hệ mới. Microsoft tiếp tục đầu tƣ vào hệ điều hành đang dẫn đầu thị trƣờng, các ứng dụng hiệu quả, cùng các nền tảng máy chủ nhằm không ngừng gia tăng giá trị khách hàng. Với Visual Studio 2010, khách hàng sẽ nhận đƣợc hỗ trợ công cụ yêu cầu để tạo ra các giải pháp không ngờ xung quanh những công nghệ này. Có gì mới trong Visual Studio 2010: Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate đơn giản hóa quá trình phát triển giải pháp, giảm thiểu nguy cơ cũng nhƣ tăng cƣờng kết quả trả về. Các công cụ cho mọi giai đoạn trong chu trình phát triển, từ thiết kế, phát triển đến kiểm định và triển khai, cho phép bạn thỏa sức thể hiện trí tƣởng tƣợng và mang đến những giải pháp có ảnh hƣởng lớn. Phiên bản này đƣợc phân phối dƣới dạng ảnh đĩa ISO và có thể đƣợc ghi ra một đĩa trống cho quá trình cài đặt. Microsoft Visual Studio 2010 Ultimate cung cấp một môi trƣờng tích hợp các công cụ và kiến trúc máy chủ nhằm đơn giản hóa toàn bộ tiến trình phát triển ứng dụng. Tạo ra những kết quả kinh doanh với những tiến trình hiệu quả, tùy biến và có thể dự đoán cũng nhƣ tăng cƣờng khả năng làm việc liên thông cùng khả năng theo dõi trong suốt chu trình phát triển với các phân tích chi Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 58
  59. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP tiết. Bất kể là tạo lập các giải pháp mới hay tăng cƣờng các ứng dụng hiện có giải phóng sức sáng tạo của bạn với các công cụ dựng mẫu, kiến trúc và phát triển cho phép bạn hiện thực hóa tầm nhìn nhắm đến số lƣợng nền tảng và công nghệ luôn mở rộng, bao gồm điện toán đám mây và song song. Hiện thực hóa hiệu quả làm việc nhóm bằng cách khai thác các tính năng cộng tác tiên tiến cũng nhƣ sử dụng các công cụ kiểm định và dò lỗi tích hợp nhằm vừa đảm bảo chất lƣợng giải pháp vừa giảm thiểu phí tổn phát triển. Hệ điều hành hỗ trợ: Windows 7; Windows Server 2003; Windows Server 2008; Windows Vista b.Lịch sử ra đời của Visual Basic.NET Ngôn ngữ BASIC (Beginner's All Purpose Symbolic Instruction Code) đã có từ năm 1964. BASIC rất dễ học và dễ dùng. Trong vòng 15 năm đầu, có rất nhiều chuyên gia Tin Học và công ty tạo các chƣơng trình thông dịch (Interpreters) và biên dịch (Compilers) cho ngôn ngữ làm BASIC trở nên rất phổ thông. Năm 1975, Microsft tung ra thị trƣờng sản phẩm đầu tay Microsoft BASIC và tiếp đó Quick BASIC (còn gọi là QBASIC) thành công rực rỡ. Quick BASIC phát triển trong nền Windows nhƣng vẫn khó khăn khi tạo giao diện kiểu Windows. Sau đó nhiều năm, Microsoft bắt đầu tung ra 1 sản phẩm mới cho phép ta kết hợp ngôn ngữ dễ học BASIC và môi trƣờng phát triển lập trình với giao diện bằng hình ảnh (Graphic User Interface - GUI) trong Windows. Đó là Visual Basic Version 1.0 Sự chào đời của Visual Basic Version 1.0 vào năm 1991 thật sự thay đổi bộ mặt lập trình trong Công Nghệ Tin Học. Trƣớc đó, ta không có 1 giao diện bằng hình ảnh (GUI) với một IDE (Integrated Development Environment) giúp các chuyên gia lập trình tập trung công sức và thì gìờ vào các khó khăn liên hệ đến doanh nghiệp của mình. Mỗi Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 59
  60. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP ngƣời phải tự thiết kế giao diện qua thƣ viện có sẵn Windows API (Application Programming Interface) trong nền Windows. Điều này tạo ra những trở ngại không cần thiết làm phức tạp việc lập trình. Visual Basic giúp ta bỏ qua những hệ lụy đó, chuyên gia lập trình có thể tự vẽ cho mình giao diện cần thiết trong ứng dụng (application) 1 cách dễ dàng và nhƣ vậy, tập trung nổ lực giải đáp các vần đề cần giải quyết trong doanh nghiệp hay kỹ thuật. Ngoài ra, còn nhiều công ty phụ phát triển thêm các khuôn mẫu (modules), công cụ (tools, controls) hay ứng dụng (application) phụ giúp dƣới hình thức VBX cộng thêm vào giao diện chính càng lúc càng thêm phong phú. Khi Visual Basic phiên bản 3.0 đƣợc giới thiệu, thế giới lập trình lại thay đổi lần nữa. Kỳ này, ta có thể thiết kế các ứng dụng (application) liên hệ đến Cơ Sở Dữ Liệu (Database) trực tiếp tác động (interact) đến ngƣời dùng qua DAO (Data Access Object). Ứng dụng này thƣòng gọi là ứng dụng tiền diện (front- end application) hay trực diện. Phiên bản 4.0 và 5.0 mở rộng khả năng VB nhắm đến Hệ Điều Hành Windows 95. Phiên bản 6.0 cung ứng 1 phƣơng pháp mới nối với Cơ Sở Dữ Liệu (Database) qua sự kết hợp của ADO (Active Data Object). ADO còn giúp các chuyên gia phát triển mạng nối với Cơ Sở Dữ Liệu (Database) khi dùng Active Server Pages (ASP). Lƣu ý ở đây, tất cả các khái niệm và công dụng của Modules, Tools, Controls, DAO, ADO hay ASP sẽ đƣợc từ từ trình bày trong các bài học kế. Tuy nhiên, VB phiên bản 6.0 (VB6) không cung ứng tất cả các đặc trƣng của kiểu mẫu ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Language - OOL) nhƣ các ngôn ngữ C++, Java. Thay vì cải thiện hay vá víu thêm thắc vào VB phiên bản 6.0, Microsoft đã xoá Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 60
  61. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP bỏ tất cả làm lại từ đầu các ngôn ngữ lập trình mới theo kiểu OOL rất hùng mạnh cho khuôn nền .NET Framework. Đó là các ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET và C# (gọi là C Sharp). Sau đó, nhiều ngôn ngữ lập trình khác cũng thay đổi theo tỷ nhƣ smalltalk.NET, COBOL.NET, làm Công Nghệ Tin Học trở nên phong phú hơn, đa dạng hơn. Tất cả những thay đổi này nhằm đáp ứng kịp thời sự đòi hỏi và nhu cầu phát triển cấp bách trong kỹ nghệ hiện nay. c. Sơ lƣợc về Visual Basic. NET Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft 's .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. Hơn nữa, dù không khó khăn gì khi cần tham khảo, học hỏi hay đào sâu những gì xảy ra bên trong hậu trƣờng OS, Visual Basic.NET (VB.NET) giúp ta đối phó với các phức tạp khi lập trình trên nền Windows và do đó, ta chỉ tập trung công sức vào các vấn đề liên quan đến dự án, công việc hay doanh nghiệp mà thôi. Nếu ta để ý tên của Visual Basic.NET (VB.NET), ta thấy ngay ngôn ngữ lập trình này chuyên trị tạo ứng dụng (application) dùng trong mạng, liên mạng hay trong Internet. Tuy nhiên, khi học bất cứ một ngôn ngữ lập trình mới nào, ta cũng cần 'tập đi trƣớc khi tập chạy'. Do đó, ta sẽ tập trung vào việc lập trình các ứng dụng (applications) trên nền Windows. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 61
  62. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Chƣơng 4 : CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THÔNG CHƢƠNG TRÌNH 4.1.1 Cài đặt chƣơng trình Hệ điều hành WindownsXP , Windowns7 , Windowns Vista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft SQL Sever 2008 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET 4.1.2 Các hệ thống con Đăng nhập hệ thống Cập nhậ , gói bài thi, nhân viên, ngƣời nhận . Xuất báo cáo Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 62
  63. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP 4.2 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH a. Giao diện đăng nhập Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 63
  64. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 64
  65. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP e. f. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 65
  66. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP g. h. sinh viên Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 66
  67. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP i. j.Giao diện biên lai thu tiền Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 67
  68. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP k.Giao diện phiếu thu l.Giao diện bảng kê chi tiết thu trong ngày Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 68
  69. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP m.Giao diện phiếu chi n. Giao diện sổ nhật ký chung Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 69
  70. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP p. Giao diện sổ quỹ tiền mặt Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 70
  71. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP KẾT LUẬN Trong đồ án này em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng hệ thống quản lý thu chi của trung tâm ICDL trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng trên nền .NET . Kết quả đạt đƣợc bao gồm :  Lý thuyết : - Phát biểu mô tả nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học. - Thiết kế cơ sở dữ liệu để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo.  Chƣơng trình : - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu 2008 - Sử dụng VB.NET trong Visual Studio2010 để lập trình - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu bài toán đặt ra. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, có chức năng chƣa đầy đủ, nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng và khá đơn giản. Sau này có điều kiện, em sẽ bổ sung thêm các chức năng còn thiếu , hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của hệ thống. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 71
  72. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Nguyễn Văn Vỵ , Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc-hướng đối tượng, NXB Thống kê Hà Nội , 2002. 2.www.vivosoft.com , Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET 3. SQL sever 2008 Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 72
  73. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP PHỤ LỤC a. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 73
  74. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP b. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 74
  75. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP c. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 75
  76. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP d. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 76
  77. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP e. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 77
  78. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thu chi trung tâm ICDL trường ĐHDLHP f. Sinh viên : Vũ Tuấn Cường – Ngành công nghệ thông tin 78