Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển - Trần Đình Minh

pdf 61 trang huongle 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển - Trần Đình Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_thu_tuc_tau_bien_tran_di.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển - Trần Đình Minh

  1. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển MỤC LỤC MỞ ĐẦU 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6 1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 6 1.1.1 Các cách tiếp cận và phát triển của hệ thống thông tin 6 1.1.2 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin 6 1.1.3 Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý 6 1.1.4 Các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin 7 1.1.5 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin 7 1.1.6 Phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 8 1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 8 1.2.1. Dữ liệu: 8 1.2.2. Cơ sở dữ liệu: 8 1.2.3. Định nghĩa cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase - RDB) 8 1.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2000 9 1.4. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 6.0 10 CHƯƠNG II: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 11 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CẢNG VỤ HẢI PHÒNG 11 2.1.1. Tên cơ quan, địa chỉ, điện thoại, fax 11 2.1.2. Chức năng, phạm vi hoạt động 11 2.1.3. Sơ đồ tổ chức 12 2.1.4. Giới thiệu về phòng pháp chế 13 2.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ THỦ TỤC TÀU BIỂN TẠI CẢNG VỤ HẢI PHÒNG 14 2.2.1. Phát biểu bài toán 14 2.2.2. Một số hồ sơ dữ liệu liên quan 17 2.2.3. Sơ đồ quy trình quản lý thủ tục tàu biển 22 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 26 3.1. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH 26 3.1.1. Biểu đồ 27 3.1.2. Mô tả tƣơng tác 27 3.2. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 28 Trang 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.3. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG 31 3.3.1. Liệt kê các hồ sơ sử dụng 31 3.3.2. Ma trận thực thể chức năng 32 3.4. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 33 3.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 33 3.4.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 33 3.4.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 34 3.5. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ 38 3.5.1. Các thực thể và thuộc tính 38 3.5.2. Các kiểu liên kết 41 3.5.3. Mô hình ER 44 3.5.4. Mô hình quan hệ 46 CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 48 4.1. CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ 48 4.1.1. Bảng TÀU 48 4.1.2. Bảng HÀNG 48 4.1.3. Bảng CẢNG 48 4.1.4. Bảng CHỦ TÀU 48 4.1.5. Bảng ĐẠI LÝ 49 4.1.6. Bảng NHÂN VIÊN 49 4.1.7. Bảng TÀU đến CẢNG 49 4.1.8. Bảng TÀU di chuyển đến CẢNG 50 4.1.9. Bảng TÀU rời CẢNG 50 4.1.10. Bảng VỊ TRÍ NEO 51 4.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 52 4.2.1. Giao diện chính 52 4.2.2. Giao diện cập nhật tàu 53 4.2.3. Giao diện cập nhật cảng 54 4.2.4. Giao diện cập nhật chủ tàu 54 4.2.5. Giao diện cập nhật đại lý 55 4.2.6. Giao diện cập nhật hàng 55 4.2.7. Kế hoạch tàu vào cảng 56 4.2.8. Báo cáo tình hình tàu đến cảng 57 4.2.9. Báo cáo số lƣợng tàu đến cảng 58 4.2.10. Báo cáo số lƣợng hàng đến cảng 59 KẾT LUẬN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 61 Trang 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho phép em gửi lời cảm ơn đến GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị cùng toàn thể ban giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện, dạy dỗ, trang bị cho em những kiến thức bổ ích. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo – thạc sỹ Nguyễn Thị Xuân Hƣơng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp để em có đầy đủ kiến thức hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên cảng vụ hàng hải Hải Phòng đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, góp ý, giúp đỡ em trong suốt quá trình học và thực hiện đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, ngày tháng năm 2009 Sinh viên Trần Đình Minh Trang 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan những kết quả đạt đƣợc trong luận văn này là do tôi nghiên cứu, tổng hợp và thực hiện, không sao chép lại bất kỳ điều gì của ngƣời khác. Toàn bộ những điều đƣợc trình bày trong khóa luận hoặc là của cá nhân, hoặc đƣợc tham khảo và tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau. Tất cả tài liệu tham khảo, tổng hợp đều đƣợc trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo qui định. Hải Phòng, tháng 7 năm 2009 Sinh viên Trần Đình Minh Trang 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển MỞ ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã đƣợc ứng dụng trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học cũng nhƣ đời sống con ngƣời. Nó đã trở thành công cụ hữu ích cho con ngƣời trong các hoạt động, lƣu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh chóng, đem lại hiệu quả cao nhất. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự phát triển bùng nổ của khoa học công nghệ nói chung và công nghệ thông tin nói riêng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đang từng bƣớc khẳng định đƣợc sức mạnh của mình. Đƣợc sự phân công của nhà trƣờng, em đã có điều kiện tìm hiểu, khảo sát qui trình nghiệp vụ Quản lý thủ tục tàu biển tại cảng vụ Hải Phòng trong quá trình thực tập. Với mong muốn áp dụng công nghệ thông tin trong quá trình quản lý, “hệ thống quản lý thủ tục tàu biển tại cảng vụ Hải Phòng” sẽ giải quyết đƣợc phần nào đó khó khăn mà quá trình quản lý thủ công gặp phải. Do thời gian và kiến thức hạn hẹp nên bài luận văn còn có những khiếm khuyết, rất mong đƣợc các thầy (cô) giáo và các bạn góp ý. Nội dung của đồ án bao gồm: Chương I: Cơ sở lý thuyết: Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000, ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0. Chương II: Mô tả bài toán và giải pháp: Giới thiệu về cảng vụ hàng hải Hải Phòng, mô tả quy trình nghiệp vụ quản lý thủ tục tàu biển, đánh giá thực trạng quản lý và phƣơng hƣớng giải quyết. Chương III: Phân tích và thiết kế hệ thống: Xây dựng mô hình nghiệp vụ của hệ thống, xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu, xây dựng mô hình liên kết ER, mô hình quan hệ, thiết kế cơ sở dữ liệu. Chương IV: Xây dựng chƣơng trình: Các bảng dữ liệu vật lý, chƣơng trình quản lý thủ tục tàu biển tại cảng vụ Hải Phòng. Trang 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Hệ thống thông tin quản lí (MIS – Management Information System): là hệ thống thông tin để phục vụ toàn bộ hoạt động của một tổ chức nào đó. 1.1.1 Các cách tiếp cận và phát triển của hệ thống thông tin Tiếp cận định hƣớng tiến trình (PDA – Process Driven Approach) Tiếp cận định hƣớng dữ liệu (DDA – Data Driven Approach) Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (SDA – Structure Driven Approach) Tiếp cận định hƣớng đối tƣợng (OOA – Object Oriented Approach) 1.1.2 Nhiệm vụ và vai trò của một hệ thống thông tin Nhiệm vụ của hệ thống thông tin: Đối ngoại: Thu nhận thông tin từ môi trƣờng bên ngoài, đƣa thông báo ra ngoài. Đối nội : Liên lạc giữa các bộ phận cung cấp cho hệ thống tác nghiệp, hệ quyết định, có hai loại thông tin sau : − Phản ánh tình trạng của cơ quan − Phản ánh tình trạng hoạt động của cơ quan Vai trò của hệ thống thông tin: Đóng vai trò trung gian giữa hệ thống với môi trƣờng, giữa hệ thống con quyết định với hệ thống con nghiệp vụ. 1.1.3 Các thành phần của một hệ thống thông tin quản lý Công cụ Cầu nối Nguồn lực Phần cứng Phần mền Dữ liệu Thủ tục Con người Nhân tố có sẵn Nhân tố thiết lập Hình 2: Các yếu tố cấu thành HTHT Trang 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 1.1.4 Các bước phát triển của một hệ thống thông tin Khảo sát: Tìm hiểu về hệ thống cần xây dựng Phân tích hệ thống: Phát hiện vấn đề, tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp và đặt ra yêu cầu cho hệ thống thông tin cần giải quyết. Thiết kế hệ thống: Lên phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ của hệ thống thông tin. Bao gồm cả hình thức và cấu trúc của hệ thống. Xây dựng hệ thống thông tin: Bao gồm việc lựa chọn phần mền hạ tầng, các phần mền hạ tầng, các phần mền đóng gói, các ngôn ngữ sử dụng và chuyển tải các đặc tả thiết kế thành các phần mền cho máy tính. Cài đặt và bảo trì: Khi thời gian trôi qua, phải thực hiện những thay đổi cho các chƣơng trình để tìm ra lỗi trong thiết kế gốc và để đƣa thêm vào các yêu cầu mới phù hợp với các yêu cầu của ngƣời sử dụng tại thời điểm đó Khảo sát Cài đặt, vận Phân tích hành bảo trì Xây dựng Thiết kế Hình 3: Chu trình phát triển của một hệ thống thông tin 1.1.5 Các mô hình phát triển của một hệ thống thông tin 1. Mô hình thác nƣớc Khởi thảo Phân tích Thiết kế Lập trình Vhành&Btr ig Hình 4: Mô hình thác nước Trang 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2. Mô hình làm mẫu 3. Mô hình xoáy ốc 4. Sử dụng các gói phần mền có sẵn 1.1.6 Phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc 1. Khảo sát nghiệp vụ, thu thập hồ sơ tài liệu có liên quan. 2. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh. 3. Liệt kê những hồ sơ tài liệu dùng cho hệ thống. 4. Xây dựng chức năng nghiệp vụ. 5. Ma trận thực thể chức năng. 6. Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu ở các mức. 7. Xác định sơ đồ chức năng chƣơng trình. 8. Thiết kế các giao diện. 1.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1.2.1. Dữ liệu: Là tất cả các sự kiện có thể ghi lại đƣợc và có ý nghĩa. 1.2.2. Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau, đƣợc lƣu trữ ở máy tính, cho nhiều ngƣời sử dụng và đƣợc tổ chức theo một mô hình nào đó. 1.2.3. Định nghĩa cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase - RDB) a. Cơ sở dữ liệu quan hệ : Là một tập hợp các quan hệ biến thiên theo thời gian nghĩa là: Mỗi quan hệ trong cơ sở dữ liệu đó khi thời gian thay đổi thì số các bộ của nó cũng thay đổi theo ( thêm, bớt), đồng thời nội dung của một số bộ cũng thay đổi. Sự thay đổi đó rất cần thiết vì dữ liệu trong quan hệ phản ánh đối tƣờng một cách chính xác. b. Cách tạo lập quan hệ: Để tạo lập một quan hệ trong cơ sở dữ liệu quan hệ ta cần các thành phần sau: Tên quan hệ. Trang 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển Tên và kiểu dữ liệu của các thuộc tính. Mối ràng buộc dữ liệu với các quan hệ đó. Xác định khóa của các quan hệ (nếu có). Trong đó E.Fcodd là ngƣời đầu tiên đề cập đến khái niệm rang buộc dữ liệu. Khái niệm này nhằm bảo đảm lƣu trữ dữ liệu phù hợp với đối tƣợng trong thực tế. Và ông đƣa ra ba loại ràng buộc cơ bản nhất: Ràng buộc về kiểu. Ràng buộc về giải tích. Ràng buộc về logic. c. Các phép toán trên cơ sở dữ liệu quan hệ: Cơ sở dữ liệu thƣờng xuyên thay đổi nhờ các phép toán. Phép chèn – Insert: là phép thêm một bộ mới vào một quan hệ nhất định. Phép loại bỏ – Del: là phép xóa khỏi quan hệ một bộ bất kỳ. Phép thay đổi – Ch: Sửa nội dung của một bộ bất kỳ. 1.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2000 SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ đƣợc sử dụng cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ SQL chuẩn đƣợc đƣa ra bởi ANSI (American National Standards Institude) và ISO (International Standards Organization). Mặc dù có nhiều ngôn ngữ khác nhau đƣợc đƣa ra cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nhƣng SQL là ngôn ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trong rất nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu thƣơng mại hiện nay nhƣ Oracle, DB2, Microsoft Access Thông qua SQL ngƣời sử dụng có thể dễ dàng định nghĩa đƣợc dữ liệu, thao tác với dữ liệu, Mặt khác, đây còn là ngôn ngữ có tính khai báo nên nó dễ dàng sử dụng và cũng vì vậy mà trở lên phổ biến. SQL Server 2000 bao gồm các thành phần sau: − DataBase: Lƣu trữ các đối tƣợng dùng để trình bày, quản lý và truy cập cơ sở dữ liệu. − Table: Lƣu trữ dữ liệu và xác định quan hệ giữa các Table. − Diagram: Trình bày các đối tƣợng cơ sở dữ liệu dƣới dạng đồ họa và đảm bảo cho ta giao tiếp với cơ sở dữ liệu mà không cần thông báo qua các Stransact SQL. − Indexes: Tối ƣu hóa tốc độ truy cập dữ liệu trong Table. − Views: Cung cấp một cách khác để xem cơ sở dữ liệu từ một hay nhiều bảng. − Stored Procedures: Tập trung vào các quy tắc, tác vụ và các phƣơng thức bên trong Server bằng cách sử dụng các chƣơng trình Stransact SQL Trang 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển − Trigger: Tập trung vào các quy tắc, tác vụ và các phƣơng thức bên trong Server bằng cách sử dụng các kiểu thủ tục đƣợc lƣu trữ đặc biệt vốn chỉ đƣợc thực thi khi dữ liệu trong Table đó đƣợc chỉnh sửa. 1.4. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VISUAL BASIC 6.0 Visual Basic 6.0 (VB6) là một phiên bản của bộ công cụ lập trình Visual Basic (VB), cho phép ngƣời dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trƣờng Windows. Những ai đã từng quen thuộc với VB thì tìm thấy ở VB6 những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập trình hiệu quả. Ngƣời dùng mới làm quen với VB cũng có thể làm chủ VB6 một cách dễ dàng. Với VB6, chúng ta có thể : − Khai thác thế mạnh của các điều khiển mở rộng. − Làm việc với các điều khiển mới (ngày tháng với điều khiển MonthView và DataTimePicker, các thanh công cụ có thể di chuyển đƣợc CoolBar, sử dụng đồ họa với ImageCombo, thanh cuộn FlatScrollBar, ). − Làm việc với các tính năng ngôn ngữ mới. − Làm việc với DHTML. − Làm việc với cơ sở dữ liệu. − Các bổ sung về lập trình hƣớng đối tƣợng. Trang 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển CHƯƠNG II: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 2.1. GIỚI THIỆU VỀ CẢNG VỤ HẢI PHÒNG 2.1.1. Tên cơ quan, địa chỉ, điện thoại, fax Tên cơ quan : Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng. Địa chỉ : 1A Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng. Điện thoại : 0313. 841047 – 0313. 842682. Fax : 0313. 842634. 2.1.2. Chức năng, phạm vi hoạt động Cảng vụ hàng hải Hải Phòng đƣợc thành lập theo quyết định số 598 QĐ/TCCB– LĐ ngày 06/04/1991của Bộ trƣởng Bộ GTVT và Bƣu điện. Chức năng: Cảng vụ Hải Phòng là cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về hàng hải tại Cảng biển Hải Phòng (Theo Điều 66, khoản 1 của Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2005). Phạm vi hoạt động: Cảng vụ Hải Phòng có trách nhiệm quản lý Nhà nƣớc chuyên ngành về trật tự an toàn hàng hải trong vùng nƣớc các cảng biển, vùng biển thuộc địa phận TP.Hải Phòng(Quyết định số 994/2003/QĐ – BGTVT ngày 22/04/2003 của Bộ trƣởng BGTVT về vùng nƣớc cảng Hải Phòng và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Hải Phòng). Trang 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.1.3. Sơ đồ tổ chức LÃNH ĐẠO PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG ĐẠI TỔ TÀI VỤ PHÁP QUẢN AT&TT DIỆN CHỨC CHẾ LÝ HÀNG CÁT HÀNH CẢNG HẢI HẢI CHÍNH TRỰC THỦ BAN TỤC CẢNG CẢNG VỤ VỤ Ban lãnh đạo cảng vụ hàng hải Hải Phòng:  Giám đốc: Đỗ Đức Tiến Chịu trách nhiệm trƣớc Cục trƣởng Cục Hàng hải Việt nam về mọi hoạt động và công tác của Cảng vụ Hải Phòng. Lãnh đạo chỉ đạo và quản lý chung về mọi mặt hoạt động và công tác của Ban Giám đốc và trƣởng các phòng, đơn vị trực thuộc. Chủ trì việc xây dựng mối quan hệ và quyết định theo thẩm quyền việc thoả thuận trên mọi lĩnh vực với các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành tại cảng và với địa phƣơng. Chủ trì việc xây dựng kế hoạch, qui hoạch phát triển trong vùng hàng hải trách nhiệm đƣợc giao theo thẩm quyền.  Phó giám đốc: Bùi Văn Minh * Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác: - Về an toàn hàng hải, Khoa học công nghệ - Về hành chính quản trị, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trang 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển - Về công tác PCLB và TKCN. * Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo hoạt động các phòng. - Phòng An toàn và Thanh tra Hàng hải - Ban PCLB cơ quan  Phó giám đốc: Nguyễn Chu Giang * Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác: - Thi đua khen thƣởng. - Về điều động tàu biển trong vùng nƣớc cảng biển trách nhiệm. * Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo hoạt động của phòng Pháp chế hàng hải.  Phó giám đốc: Nguyễn Ngọc Thành * Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực công tác: - Đại diện Cảng vụ hàng hải Hải Phòng tại Cát Hải - Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo các phòng, Đại diện về lĩnh vực: + An ninh Cảng biển. + Phòng ngừa ô nhiễm môi trƣờng 2.1.4. Giới thiệu về phòng pháp chế 2.1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ Chức năng: Tham mƣu cho Giám đốc về nghiệp vụ pháp chế và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển Hải Phòng và khu vực quản lý của cảng vụ hàng hải Hải Phòng. Nhiệm vụ: Tổ chức thƣờng trực 24/24 giờ trong ngày, thực hiện việc tiếp nhận và xử lý thông tin có liên quan về hoạt động hàng hải, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng chống ô nhiễm môi trƣờng, đề xuất kế hoạch điều động và chỉ định vị trí neo đậu cho tàu thuyền khi hoạt động tại cảng biển. Cấp phép, giám sát tàu thuyền ra, vào và hoạt động tại cảng biển và giải quyết các thủ tục hành chính khác có liên quan đến hoạt động quản lý Nhà nƣớc về hàng hải cho cỏc tàu thuyền tại khu neo Bạch đằng và từ Vật Cách đến cảng dầu 19-9. Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh, khai thác cảng biển, vận tải biển và dịch vụ hàng hải trong khu vực trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng, thực hiện thống kê số liệu, lập báo cáo theo quy định. Trang 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.1.4.2. Hiện trạng hệ thống quản lý thủ tục tàu biển tại cảng vụ Hải Phòng Công tác quản lý thủ tục tàu biển là để đảm bảo việc điều hành tàu ra, vào và hoạt động tại cảng một cách an toàn và hợp lý. Để thực hiện đƣợc điều này đòi hỏi phải có thời gian để đề xuất các kế hoạch điều động và chỉ định vị trí neo đậu cho tàu thuyền hoạt động trong cảng, đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải. Vì vậy yêu cầu nguồn nhân lực lớn để thực hiện đƣợc những công việc trên một cách hợp lý và trong thời gian nhanh nhất. Khi tàu ra, vào và hoạt động trong cảng đều có rất nhiều thông tin cần đƣợc tiếp nhận và xử lý. Trong ngày, lƣợng tàu ra, vào và hoạt động lớn sẽ gây rất nhiều khó khăn trong việc quản lý thủ tục và lƣu trữ hồ sơ, dễ xảy ra sai sót. Vì vậy em xây dựng chƣơng trình “Quản lý thủ tục tàu biển” để giải quyết những khó khăn nêu trên, góp phần giảm chi phí về thời gian và nhân lực. 2.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ THỦ TỤC TÀU BIỂN TẠI CẢNG VỤ HẢI PHÒNG 2.2.1. Phát biểu bài toán 2.2.1.1. Quy trình quản lý tàu đến cảng a. Quản lý tàu đến cảng - Trƣớc khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, chủ tàu/đại lý (ngƣời làm thủ tục) phải gửi thông báo tàu đến cảng cho cảng vụ hàng hải Hải Phòng chậm nhất 08 giờ trƣớc khi tàu dự kiến đến cảng. - Nhân viên trực ban cảng vụ kiểm tra danh sách cảng và vị trí neo đậu, nếu không có trong danh sách thì thông báo với chủ tàu. - Nhân viên trực ban cảng vụ lập thông báo tàu đến. Chậm nhất 02 giờ trƣớc khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, ngƣời làm thủ tục phải gửi xác báo tàu đến cho cảng vụ hàng hải Hải Phòng. Nhân viên trực ban cảng vụ cập nhật thông báo tàu đến. - Trực ban cảng vụ kiểm tra thông báo tàu đến. Sau đó, lãnh đạo phụ trách duyệt cho tàu vào cảng. - Khi tàu thuyền đã đƣợc lãnh đạo phụ trách duyệt cho vào cảng thì nhân viên trực ban cảng vụ lập kế hoạch tàu vào cảng, trình lên cho lãnh đạo phụ trách duyệt kế hoạch tàu vào cảng. Lƣu ý: trực ban cảng vụ có thể đƣợc ủy quyền của lãnh đạo phụ trách để thực hiện các công việc tƣơng ứng. Trang 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển - Sau khi tàu đã vào cảng, chậm nhất là 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nƣớc cảng, ngƣời làm thủ tục phải làm thủ tục tàu vào cảng. b. Thủ tục tàu vào cảng - Khi đến làm thủ tục, chủ tàu/đại lý phải nộp thông tin tàu vào cảng gồm: 01 bản khai chung, 01 danh sách thuyền viên, 01 giấy phép rời cảng cuối cùng cho thủ tục cảng vụ. - Khi chủ tàu/đại lý xin làm thủ tục tàu vào cảng, thủ tục cảng vụ lập hồ sơ tàu vào cho chủ tàu/đại lý. Hoàn tất thủ tục tàu vào cảng. 2.2.1.2. Quy trình quản lý tàu di chuyển - Trong thời gian tàu trong cảng, nếu muốn di chuyển, chủ tàu/đại lý phải gửi xác báo tàu di chuyển cho trực ban cảng vụ. Trực ban cảng vụ kiểm tra hồ sơ tàu vào xem tàu đã làm xong thủ tục vào cảng chƣa, nếu đã xong thủ tục vào thì lập xác báo tàu di chuyển. Nếu tàu chƣa làm xong thủ tục vào thì thông báo cho chủ tàu. - Trực ban cảng vụ kiểm tra xác báo tàu di chuyển. - Lãnh đạo phụ trách duyệt cho phép tàu di chuyển. Khi tàu đã đƣợc duyệt cho phép di chuyển, trực ban cảng vụ lập kế hoạch tàu di chuyển. Lãnh đạo phụ trách sẽ duyệt kế hoạch tàu di chuyển và cấp lệnh điều động (nếu cần). Trực ban cảng vụ cập nhật thời gian rời/đến vị trí. Lƣu ý: trực ban cảng vụ có thể đƣợc ủy quyền của lãnh đạo phụ trách để thực hiện các công việc tƣơng ứng. 2.2.1.3. Quy trình quản lý tàu rời cảng a. Quản lý tàu rời cảng - Chủ tàu/đại lý gửi thông báo tàu rời cảng cho trực ban cảng vụ, trực ban cảng vụ kiểm tra hồ sơ tàu vào xem tàu đã làm xong thủ tục vào chƣa, nếu tàu đã làm xong thủ tục vào thì lập thông báo tàu rời cảng. Trực ban cảng vụ kiểm tra thông báo tàu rời cảng. Lãnh đạo phụ trách duyệt cho tàu rời cảng. Trực ban cảng vụ lập kế hoạch tàu rời cảng. Lãnh đạo phụ trách duyệt kế hoạch tàu rời cảng. Lƣu ý: trực ban cảng vụ có thể đƣợc ủy quyền của lãnh đạo phụ trách để thực hiện các công việc tƣơng ứng. b. Thủ tục tàu rời cảng - Chủ tàu/đại lý phải nộp thông tin tàu rời cảng gồm: 01 bản khai chung, 01 bản danh sách thuyền viên. Thủ tục cảng vụ lập hồ sơ tàu rời. Tàu đã hoàn thành thủ tục rời cảng và đã nộp lệ phí thì lãnh đạo phụ trách cấp giấy phép rời cảng. Giấy Trang 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển phép rời cảng chỉ có hiệu lực trong 24 giờ, nếu qua 24 giờ mà tàu vẫn chƣa rời cảng thì tàu phải làm thủ tục rời cảng lần 2. 2.2.1.4. Báo cáo - Khi lãnh đạo yêu cầu báo cáo thống kê, ngƣời lập báo cáo đọc hồ sơ tàu vào và hồ sơ tàu rời, lập báo cáo thống kê trình lên cho lãnh đạo. Trang 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.2. Một số hồ sơ dữ liệu liên quan 2.2.2.1. Lệnh điều động Trang 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.2.2. Thông báo tàu đến/rời cảng Trang 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.2.3. Kế hoạch điều động Trang 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.2.4. Giấy xác báo Trang 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.2.5. Giấy phép rời cảng Trang 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.3. Sơ đồ quy trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.3.1. Quản lý tàu đến cảng a. Quản lý tàu đến cảng Chủ tàu/đại lý Trực ban cảng vụ Lãnh đạo Hồ sơ tài liệu Gửi thông Thông báo báo/xác báo tàu đến (D1) tàu đến Lập thông báo Danh sách cảng (D2) tàu đến Danh sách vị trí neo (D3) Cập nhật thông báo tàu đến Không đạt Kiểm tra Đạt thông báo/xác báo tàu đến Duyệt cho tàu vào cảng Lập kế hoạch Kế hoạch tàu tàu vào cảng vào cảng (D4) Duyệt kế hoạch tàu vào cảng Trang 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển b. Thủ tục tàu vào cảng Trực ban cảng vụ Thủ tục cảng vụ Hồ sơ tài liệu Gửi kế hoạch tàu vào cảng Kế hoạch tàu vào cảng (D4) Lập hồ sơ tàu Hồ sơ tàu vào vào (D5) 2.2.3.2. Quản lý tàu di chuyển Chủ tàu/đại lý Trực ban cảng vụ Lãnh đạo Hồ sơ tài liệu Xác báo tàu Gửi xác báo di chuyển tàu di chuyển Lập xác báo (D6) tàu di chuyển Hồ sơ tàu vào (D5) Không đạt Kiểm tra xác báo Đạt tàu di chuyển Duyệt cho tàu di chuyển Kế hoạch tàu Lập kế hoạch di chuyển tàu di chuyển (D7) Duyệt kế hoạch tàu di chuyển Cập nhật thời và cấp lệnh Lệnh điều động (D8) gian rời/đến vị điều động trí Trang 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 2.2.3.3. Quản lý tàu rời cảng a. Quản lý tàu rời cảng Chủ tàu/đại lý Trực ban cảng vụ Lãnh đạo Hồ sơ tài liệu Gửi thông Thông báo báo tàu rời tàu rời cảng cảng (D9) Lập thông báo tàu rời cảng Hồ sơ tàu vào (D5) Kiểm tra Không đạt Đạt thông báo tàu rời cảng Duyệt cho tàu rời cảng Lập kế hoạch Kế hoạch tàu rời cảng tàu rời cảng (D10) Duyệt kế hoạch tàu rời cảng Trang 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển b. Thủ tục tàu rời cảng Trực ban cảng vụ Thủ tục cảng vụ Lãnh đạo Hồ sơ tài liệu Kế hoạch Gửi kế hoạch tàu rời cảng tàu rời cảng (D10) Lập hồ sơ tàu rời Hồ sơ tàu rời (D11) Cấp giấy phép rời cảng Giấy phép rời cảng (D12) 2.2.3.4. Báo cáo Người lập báo cáo Lãnh đạo Hồ sơ tài liệu Yêu cầu báo cáo thống kê Hồ sơ tàu Lập báo cáo vào (D5) thống kê Hồ sơ tàu rời (D10) Trang 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ dữ liệu Động từ + bổ ngữ Danh từ Ghi chú Kiểm tra + danh sách cảng Danh sách cảng Hồ sơ dữ liệu Kiểm tra + vị trí neo Danh sách vị trí neo Hồ sơ dữ liệu Lập + thông báo tàu đến Thông báo tàu đến Hồ sơ dữ liệu Cập nhật + thông báo tàu đến Xác báo tàu đến cảng = Kiểm tra + thông báo tàu đến cảng Tàu = Cho phép + tàu vào cảng Cảng = Lập + kế hoạch tàu vào cảng Kế hoạch tàu vào cảng Hồ sơ dữ liệu Duyệt + kế hoạch tàu vào cảng Bản khai chung = Làm + thủ tục vào cảng Danh sách thuyền viên = Lập xác báo tàu di chuyển Giấy phép rời cảng cuối cùng = Kiểm tra xác báo tàu di chuyển Xác báo tàu di chuyển Hồ sơ dữ liệu Cho phép + tàu di chuyển Kế hoạch tàu di chuyển Hồ sơ dữ liệu Lập + kế hoạch tàu di chuyển Lệnh điều động Hồ sơ dữ liệu Duyệt + kế hoạch tàu di chuyển Vị trí neo đậu = Cấp lệnh điều động Thông báo tàu rời cảng Hồ sơ dữ liệu Cập nhật + thời gian rời vị trí cũ Kế hoạch tàu rời cảng Hồ sơ dữ liệu Cập nhật + thời gian đến vị trí mới Giấy phép rời cảng Hồ sơ dữ liệu Lập + thông báo tàu rời cảng Báo cáo thống kê = Kiểm tra + thông báo tàu rời cảng Trực ban cảng vụ Tác nhân Cho phép + tàu rời cảng Thủ tục cảng vụ Tác nhân Lập + kế hoạch tàu rời cảng Lãnh đạo Tác nhân Duyệt + kế hoạch tàu rời cảng Chủ tàu = Làm + thủ tục tàu rời cảng Đại lý = Cấp + giấy phép rời cảng Hồ sơ tàu vào Hồ sơ dữ liệu Cập nhật + thời gian rời cảng Hồ sơ tàu rời Hồ sơ dữ liệu Lập + báo cáo thống kê Tuyến luồng = Lập + hồ sơ tàu vào Lập + hồ sơ tàu rời Trang 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.1.1. Biểu đồ Thông báo tàu đến cảng Kế hoạch tàu vào cảng 0 Duyệt kế hoạch Thông tin phản hồi tàu vào cảng HỆ THỐNG yêu cầu báo Thông báo tàu di chuyển cáo thống kê QUẢN LÝ CHỦ TÀU/ báo cáo THỦ TỤC thống kê ĐẠI LÝ LÃNH ĐẠO Thông tin phản hồi TÀU BIỂN Duyệt kế hoạch TẠI tàu di chuyển Thông báo tàu rời cảng CẢNG VỤ Duyệt kế hoạch tàu rời cảng HÀNG HẢI Thông tin phản hồi Kế hoạch tàu di chuyển HẢI PHÒNG Kế hoạch tàu rời cảng 3.1.2. Mô tả tương tác Chủ tàu/đại lý Gửi thông báo tàu đến đến hệ thống. Hệ thống đƣa ra thông tin phản hồi cho chủ tàu/đại lý. Gửi xác báo tàu di chuyển đến hệ thống. Hệ thống đƣa ra thông tin phản hồi cho chủ tàu/đại lý. Gửi thông báo tàu rời cảng đến hệ thống. Hệ thống đƣa ra thông tin phản hồi cho chủ tàu/đại lý. Lãnh đạo Hệ thống đƣa ra kế hoạch tàu vào cảng. Lãnh đạo duyệt kế hoạch tàu vào cảng. Hệ thống đƣa ra kế hoạch tàu di chuyển. Lãnh đạo duyệt kế hoạch tàu di chuyển. Hệ thống đƣa ra kế hoạch tàu rời cảng. Lãnh đạo duyệt kế hoạch tàu rời cảng. Yêu cầu báo cáo thông kê. Hệ thống đƣa ra các báo cáo thống kê. Trang 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.2. BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ THỦ TỤC TÀU BIỂN 1. Quản lý 2. Quản lý 3. Quản lý 4. Báo cáo tàu đến tàu di tàu rời cảng cảng chuyển 1.1. Lập 2.1. Lập xác 3.1. Lập 4.1. Báo cáo thông báo báo tàu di thông báo số lƣợng tàu tàu đến cảng chuyển tàu rời cảng đến 1.2. Cập nhật 2.2. Kiểm tra 3.2. Kiểm tra 4.2. Báo cáo thông báo xác báo tàu thông báo số lƣợng tàu đến cảng di chuyển tàu rời cảng hàng đến cảng 1.3. Kiểm tra 2.3. Duyệt 3.3. Duyệt thông báo cho tàu di cho tàu rời 4.3. Báo cáo tàu đến cảng chuyển cảng tình hình tàu đến cảng 1.4. Duyệt 2.4. Lập kế 3.4. Lập kế cho tàu vào hoạch tàu di hoạch tàu rời 4.4. Báo cáo cảng chuyển cảng tình hình tàu rời cảng 1.5. Lập kế 2.5. Duyệt 3.5. Duyệt hoạch tàu kế hoạch tàu kế hoạch tàu 4.5. Báo cáo vào cảng di chuyển rời cảng tình hình tàu di chuyển 1.6. Duyệt 2.6. Cấp lệnh 3.6. Lập hồ kế hoạch tàu điều động sơ tàu rời 4.6. Báo cáo vào cảng tàu có kế hoạch nhƣng chƣa đến 1.7. Lập hồ 2.7. Cập nhật 3.7. Cấp giấy sơ tàu vào thời gian phép rời rời/đến vị trí cảng 4.7. Báo cáo tàu có kế hoạch nhƣng chƣa rời Trang 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển MÔ TẢ CHI TIẾT CHỨC NĂNG LÁ 1. Quản lý tàu đến cảng (1.1). Lập thông báo tàu đến cảng: Trực ban cảng vụ dựa vào thông báo tàu đến chủ tàu/đại lý đã gửi để lập thông báo tàu đến. (1.2). Cập nhật thông báo tàu đến: Trực ban cảng vụ dựa vào xác báo tàu đến để cập nhật thông báo tàu đến (1.3). Kiểm tra thông báo tàu đến: Trực ban cảng vụ kiểm tra lại thông báo tàu đến, nếu có thay đổi thì cập nhật vào hệ thống. (1.4). Duyệt cho tàu vào cảng: Lãnh đạo phụ trách hoặc trực ban cảng vụ đã đƣợc lãnh đạo ủy quyền duyệt cho tàu vào cảng. (1.5). Lập kế hoạch tàu vào cảng: Trực ban cảng vụ lập kế hoạch cho tàu vào cảng. (1.6). Duyệt kế hoạch tàu vào cảng: Lãnh đạo phụ trách kiểm tra và duyệt kế hoạch dự kiến tàu vào cảng. (1.7). Lập hồ sơ tàu vào cảng: Thủ tục cảng vụ dựa vào kế hoạch tàu vào cảng lập hồ sơ tàu rời cảng. 2. Quản lý tàu di chuyển (2.1). Lập xác báo tàu di chuyển: Trực ban cảng vụ dựa vào xác báo tàu di chuyển để lập xác báo tàu di chuyển. (2.2). Kiểm tra xác báo tàu di chuyển: Trực ban cảng vụ kiểm tra lại xác báo tàu di chuyển, nếu có thay đổi thì điều chỉnh lại. (2.3). Duyệt cho tàu di chuyển: Lãnh đạo phụ trách duyệt cho phép tàu di chuyển. (2.4). Lập kế hoạch tàu di chuyển: Trực ban cảng vụ lập kế hoạch tàu di chuyển. (2.5). Duyệt kế hoạch tàu di chuyển: Lãnh đạo phụ trách kiểm tra và duyệt kế hoạch tàu di chuyển. (2.6). Cấp lệnh điều động: Lãnh đạo phụ trách cấp lệnh điều động (nếu cần). (2.7). Cập nhật thời gian rời/đến vị trí: Đại diện Cát Hải cập nhật thời gian tàu rời vị trí neo đậu cũ và đến vị trí neo đậu mới. 3. Quản lý tàu rời cảng (3.1). Lập thông báo tàu rời cảng: Thủ tục cảng vụ lập thông báo tàu rời cảng. Trang 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển (3.2). Kiểm tra thông báo tàu rời cảng: Trực ban cảng vụ kiểm tra thông báo tàu rời cảng, nếu có thay đổi thì điều chỉnh lại. (3.3). Duyệt cho tàu rời cảng: Lãnh đạo phụ trách duyệt cho phép tàu rời cảng. (3.4). Lập kế hoạch tàu rời cảng: Trực ban cảng vụ lập kế hoạch tàu rời cảng. (3.5). Duyệt kế hoạch tàu rời cảng: Lãnh đạo phụ trách kiểm tra và duyệt kế hoạch tàu rời cảng. (3.6). Lập hồ sơ tàu rời: Thủ tục cảng vụ dựa vào kế hoạch tàu rời cảng để lập hồ sơ tàu rời cho chủ tàu/đại lý. (3.7). Cấp giấy phép rời cảng: Lãnh đạo phụ trách cấp giấy phép rời cảng cho chủ tàu/đại lý. 4. Báo cáo (4.1). Báo cáo số lƣợng tàu đến cảng: Ngƣời lập báo cáo dựa vào hồ sơ tàu vào lập báo cáo số lƣợng tàu đến cảng trong khoảng thời gian mà lãnh đạo yêu cầu. (4.2). Báo cáo số lƣợng hàng đến cảng: Ngƣời lập báo cáo dựa vào hồ sơ tàu vào lập báo cáo số lƣợng hàng đến cảng trong khoảng thời gian lãnh đạo yêu cầu. (4.3). Báo cáo tình hình tàu đến cảng: Ngƣời lập báo cáo dựa vào hồ sơ tàu đến cảng lập báo cáo tình hình tàu đến cảng trong khoảng thời gian lãnh đạo yêu cầu. (4.4). Báo cáo tình hình tàu rời cảng: Ngƣời lập báo cáo dựa vào hồ sơ tàu rời cảng lập báo cáo tình hình tàu rời cảng trong khoảng thời gian lãnh đạo yêu cầu. (4.5). Báo cáo tình hình tàu di chuyển: Ngƣời lập báo cáo dựa vào kế hoạch tàu di chuyển lập báo cáo tàu di chuyển tại các cảng. (4.6). Báo cáo tàu có kế hoạch nhƣng chƣa đến cảng: Ngƣời lập báo cáo lập danh sách các tàu đã có kế hoạch vào cảng nhƣng chƣa vào cảng để lãnh đạo theo dõi hoạt động. (4.7). Báo cáo tàu có kế hoạch nhƣng chƣa rời cảng: Ngƣời lập báo cáo lập danh sách các tàu đã có kế hoạch rời cảng nhƣng chƣa rời cảng để lãnh đạo theo dõi hoạt động. Trang 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.3. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG 3.3.1. Liệt kê các hồ sơ sử dụng D1. Danh sách cảng. D2. Danh sách vị trí neo. D3. Thông báo tàu đến cảng. D4. Kế hoạch tàu vào cảng. D5. Hồ sơ tàu vào. D6. Xác báo tàu di chuyển. D7. Kế hoạch tàu di chuyển. D8. Lệnh điều động. D9. Thông báo tàu rời cảng. D10. Kế hoạch tàu rời cảng. D11. Giấy phép rời cảng. D12. Hồ sơ tàu rời. Trang 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.3.2. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu D1. Danh sách cảng D2. Danh sách vị trí neo D3. Thông báo tàu đến cảng D4. Kế hoạch tàu vào cảng D5. Hồ sơ tàu vào D6. Xác báo tàu di chuyển D7. Kế hoạch tàu di chuyển D8. Lệnh điều động D9. Thông báo tàu rời cảng D10. Kế hoạch tàu rời cảng D11. Giấy phép rời cảng D12. Hồ sơ tàu rời Các chức năng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 1. Quản lý tàu đến cảng R R U U U 2. Quản lý tàu di chuyển U U C 3. Quản lý tàu rời cảng U U C U 4. Báo cáo R R R R R Trang 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.4. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 3.4.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 LÃNH ĐẠO Kế hoạch tàu kế hoạch tàu vào cảng đã vào cảng duyệt Thông báo tàu đến cảng D1 Danh sách cảng CHỦ TÀU/ 1.0 ĐẠI LÝ Thông tin phản hồi Quản lý tàu đến cảng D2 Danh sách vị trí neo D4 Kế hoạch tàu vào cảng D3 Thông báo tàu đến cảng D5 Hồ sơ tàu vào D6 Xác báo tàu di chuyển Thông báo tàu di chuyển Kế hoạch tàu di 2.0 chuyển đã duyệt CHỦ TÀU/ Quản lý tàu di LÃNH ĐẠO ĐẠI LÝ Thông tin phản hồi chuyển Kế hoạch tàu di chuyển D7 Kế hoạch tàu di chuyển D8 Lệnh điều động D9 Thông báo tàu rời cảng D10 Kế hoạch tàu rời cảng D11 Giấy phép rời cảng Kế hoạch tàu rời Thông báo tàu rời cảng 3.0 cảng đã duyệt CHỦ TÀU/ Quản lý tàu rời LÃNH ĐẠO ĐẠI LÝ Thông tin phản hồi cảng Kế hoạch tàu rời cảng Yêu cầu báo cáo 4.0 D5 Hồ sơ tàu vào LÃNH ĐẠO Báo cáo Báo cáo D12 Hồ sơ tàu rời Trang 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.4.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Biểu đồ của tiến trình “1.0. Quản lý tàu đến cảng” D1 Danh sách cảng CHỦ TÀU/ Thông báo/xác báo tàu đến cảng 1.1 ĐẠI LÝ Lập thông báo D2 Danh sách vị trí neo tàu đến cảng 1.2 Cập nhật thông D3 Thông báo tàu đến cảng báo tàu đến cảng 1.3 Thông báo tàu đến “Không đủ điều kiện” Kiểm tra thông báo tàu LÃNH ĐẠO đến cảng Tàu đến đƣợc duyệt D3 Thông báo tàu đến cảng 1.4 Duyệt cho tàu vào cảng Tàu đã đƣợc duyệt vào cảng 1.5 Lập kế hoạch Kế hoạch tàu vào cảng tàu vào cảng D4 Kế hoạch tàu vào cảng Kế hoạch tàu 1.6 vào đã duyệt Duyệt kế hoạch LÃNH ĐẠO tàu vào cảng D5 Hồ sơ tàu vào 1.7 Lập hồ sơ tàu vào Trang 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển b. Biểu đồ của tiến trình “2.0. Quản lý tàu di chuyển” “Không đủ điều kiện” 2.1 Xác báo tàu di chuyển CHỦ TÀU/ Lập xác báo ĐẠI LÝ tàu di chuyển Xác báo tàu di chuyển D5 Hồ sơ tàu vào 2.2 Kiểm tra xác báo D6 Xác báo tàu di chuyển tàu di chuyển Xác báo tàu di chuyển Kế hoạch 2.3 Tàu đƣợc duyệt tàu di Duyệt cho tàu di chuyển LÃNH ĐẠO chuyển di chuyển Tàu đã đƣợc D6 Xác báo tàu di chuyển duyệt di chuyển 2.4 Lập kế hoạch tàu di chuyển D7 Kế hoạch tàu di chuyển Thời 2.5 gian Kế hoạch tàu di chuyển Duyệt kế hoạch LÃNH ĐẠO rời vị tàu di chuyển trí cũ, Kế hoạch tàu di chuyển đến đƣợc duyệt vị trí D7 Kế hoạch tàu di chuyển 2.6 mới Cấp lệnh điều động 2.7 Cập nhật thời gian rời/đến vị trí D8 Lệnh điều động Trang 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển c. Biểu đồ của tiến trình “3.0. Quản lý tàu rời cảng” “Không đủ điều kiện” 3.1 CHỦ TÀU/ Thông báo tàu rời cảng ĐẠI LÝ Lập thông báo tàu rời cảng D5 Hồ sơ tàu vào Thông báo tàu rời cảng D9 Thông báo tàu rời cảng 3.2 Kiểm tra thông báo tàu rời cảng thông báo tàu rời Kế Tàu đƣợc duyệt hoạch 3.3 rời cảng tàu Duyệt cho tàu LÃNH ĐẠO rời cảng rời cảng Tàu đã đƣợc duyệt rời cảng D9 Thông báo tàu rời cảng 3.4 Lập kế hoạch tàu rời cảng D10 Kế hoạch tàu rời cảng kế hoạch tàu rời cảng 3.5 LÃNH ĐẠO Duyệt kế hoạch tàu rời cảng kế hoạch tàu rời đƣợc duyệt 3.6 Lập hồ sơ tàu rời D10 Kế hoạch tàu rời cảng D12 Hồ sơ tàu rời 3.7 Cấp giấy phép D11 Giấy phép rời cảng rời cảng Trang 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển d. Biểu đồ của tiến trình “4.0. Báo cáo” Thông báo Y/c báo cáo số lƣợng tàu đến 4.1 cảng Báo cáo số lƣợng tàu đến cảng Báo cáo số lƣợng tàu đến cảng Thông báo Y/c báo cáo số lƣợng hàng đến 4.2 cảng Báo cáo số lƣợng D5 Hồ sơ tàu vào Báo cáo số lƣợng hàng đến cảng hàng đến cảng Thông báo Y/c báo cáo tình hình tàu đến 4.3 Báo cáo tình hình tàu đến cảng Báo cáo tình hình tàu đến cảng Thông báo Y/c báo cáo tình hình tàu rời cảng 4.4 LÃNH ĐẠO Báo cáo tình hình tàu rời cảng Báo cáo tình hình tàu rời cảng Thông báo Y/c báo cáo D12 Hồ sơ tàu rời tình hình tàu di chuyển 4.5 Báo cáo tình hình tàu di chuyển Báo cáo tình hình tàu di chuyển Thông báo Y/c báo cáo tàu có kế hoạch nhƣng D7 Kế hoạch tàu di chuyển chƣa đến cảng D5 Hồ sơ tàu vào Báo cáo tàu có kế hoạch 4.6 nhƣng chƣa đến cảng Báo cáo các tàu có kế hoạch nhƣng chƣa đến cảng Thông báo Y/c báo cáo tàu có kế hoạch nhƣng D4 Kế hoạch tàu vào cảng chƣa rời cảng 4.7 Báo cáo tàu có kế hoạch Báo cáo các tàu có nhƣng chƣa rời cảng kế hoạch nhƣng chƣa rời cảng D12 Hồ sơ tàu rời D10 Kế hoạch tàu rời cảng Trang 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5. MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ 3.5.1. Các thực thể và thuộc tính 3.5.1.1. Thực thể TÀU Các thuộc tính: − Hô hiệu. Số IMO Tên tàu Hô hiệu − Tên tàu. Quốc tịch − Số IMO. LOA − Quốc tịch. − Số đăng ký. Số ĐK TÀU Breadth − Ngày đăng ký. Ngày ĐK − Nơi đăng ký. Air draft − Chiều dài lớn nhất.(LOA) Nơi ĐK − Chiều rộng.(Breadth) GT Max draft − Chiều cao tĩnh không.(Air draft) DWT − Tổng dung tích.(GT) Loại tàu Công suất − Trọng tải toàn phần.(DWT) − Công suất. − Max draft. − Loại tàu. 3.5.1.2. Thực thể HÀNG Các thuộc tính Mã hàng − Mã hàng. Tên hàng − Tên hàng. HÀNG − Tính chất. Tính chất − Loại hàng Loại hàng Trang 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5.1.3. Thực thể CẢNG Mã cảng Các thuộc tính − Mã cảng. CẢNG Tên cảng − Tên cảng. − Loại cảng. Loại cảng Khu vực − Khu vực. 3.5.1.4. Thực thể CHỦ TÀU Các thuộc tính Mã chủ tàu − Mã chủ tàu. Tên chủ tàu − Tên chủ tàu. CHỦ TÀU Địa chỉ − Tên tắt. − Tên tiếng Anh. Tên tắt − Địa chỉ. Tên tiếng Anh − Số điện thoại. Mã số thuế Số điện thoại − Mã số thuế. 3.5.1.5. Thực thể ĐẠI LÝ Các thuộc tính Mã đại lý − Mã đại lý. ĐẠI LÝ Tên đại lý − Tên đại lý − Tên tắt. Địa chỉ − Địa chỉ. Mã số thuế Tên tắt Số điện thoại − Số điện thoại. − Mã số thuế. 3.5.1.6. Thực thể VỊ TRÍ NEO Các thuộc tính Mã vị trí neo − Mã vị trí neo. Tên vị trí neo − Tên vị trí neo. VỊ TRÍ NEO − Loại vị trí neo. Loại vị trí neo − Độ sâu. Độ dài Độ sâu − Độ dài Trang 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5.1.7. Thực thể NHÂN VIÊN Các thuộc tính Tên đăng nhập − Tên đăng nhập. − Mật khẩu. NHÂN VIÊN Mật khẩu − Quyền. − Họ và tên. Quyền Họ và tên Trang 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5.2. Các kiểu liên kết 3.5.2.1. TÀU của CHỦ TÀU Một TÀU của một CHỦ TÀU, một CHỦ TÀU có thể có nhiều TÀU. Liên kết TÀU của CHỦ TÀU là liên lết 1-n. TÀU của CHỦ TÀU 3.5.2.2. TÀU đến CẢNG Một TÀU đến nhiều CẢNG, một CẢNG có nhiều TÀU đến. Liên kết TÀU đến CẢNG là liên kết n-n. Một NHÂN VIÊN lập kế hoạch nhiều TÀU đến, một TÀU đến do nhiều NHÂN VIÊN lập kế hoạch. Một TÀU có nhiều ĐẠI LÝ, một ĐẠI LÝ đại diện cho nhiều TÀU. Liên kết ĐẠI LÝ của TÀU là liên kết n-n. Một TÀU chở nhiều HÀNG, một HÀNG do nhiều TÀU chở. Liên kết TÀU chở HÀNG là liên kết n-n. ĐẠI LÝ NHÂN VIÊN mớn nƣớc mũi thuyền trƣởng mớn nƣớc lái tuyến luồng số thuyền viên số lƣợng hàng số hành khách vị trí neo TÀU đến CẢNG mục đích nơi xuất phát cầu phao giờ đến ngày đến cảng cuối HÀNG Trang 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5.2.3. TÀU di chuyển đến CẢNG Một TÀU di chuyển đến nhiều CẢNG, một CẢNG có nhiều TÀU di chuyển. Liên kết TÀU di chuyển trong CẢNG là liên kết n-n. Một NHÂN VIÊN lập kế hoạch cho nhiều TÀU di chuyển. Một TÀU do nhiều NHÂN VIÊN lập kế hoạch di chuyển. Một TÀU có nhiều ĐẠI LÝ, một ĐẠI LÝ đại diện cho nhiều TÀU. Liên kết ĐẠI LÝ của TÀU là liên kết n-n. Một TÀU chở nhiều HÀNG, một HÀNG do nhiều TÀU chở. Liên kết TÀU chở HÀNG là liên kết n-n. HÀNG NHÂN VIÊN số lƣợng hàng vị trí hiện tại ngày di chuyển tuyến luồng cầu phao mớn nƣớc mũi TÀU di chuyển đến CẢNG số thuyền viên lý do thời gian rời số hành khách thời gian đến mớn nƣớc lái ĐẠI LÝ 3.5.2.4. TÀU rời CẢNG Một TÀU rời nhiều CẢNG, một CẢNG có nhiều TÀU rời. Liên kết TÀU rời CẢNG là liên kết n-n. Một NHÂN VIÊN lập kế hoạch cho nhiều TÀU. Một TÀU do nhiều NHÂN VIÊN lập kế hoạch. Trang 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển Một TÀU có nhiều ĐẠI LÝ, một ĐẠI LÝ đại diện cho nhiều TÀU. Liên kết ĐẠI LÝ của TÀU là liên kết n-n. Một TÀU chở nhiều HÀNG, một HÀNG do nhiều TÀU chở. Liên kết TÀU chở HÀNG là liên kết n-n. HÀNG NHÂN VIÊN tuyến luồng số lƣợng hàng thời gian rời mớn nƣớc lái cầu phao mớn nƣớc mũi mục đích cảng tới TÀU rời CẢNG số thuyền viên đích tới số hành khách ngày rời thuyền trƣởng ĐẠI LÝ 3.5.2.5. VỊ TRÍ NEO thuộc CẢNG Một vị trí neo thuộc một CẢNG, một CẢNG có nhiều VỊ TRÍ NEO. Liên kết VỊ TRÍ NEO thuộc CẢNG là liên kết n-1. CẢNG VỊ TRÍ NEO thuộc Trang 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5.3. Mô hình ER Trang 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển Mã hàng tuyến luồng cảng cuối VỊ TRÍ NEO thuộc tuyến luồng thời gian rời Tên hàng ngày đến Mã vị trí neo vị trí mục đích neo CẢNG Tính chất mớn nƣớc lái số lƣợng hàng lý do Tên đại lý HÀNG mớn nƣớc lái Mã cảng nơi xuất phát Mã đại lý Địa chỉ ngày di chuyển Loại hàng số thuyền viên Mã số thuế số hành khách cảng tới ĐẠI LÝ đến di chuyển rời tuyến luồng số thuyền viên thời gian đến Quyền mớn nƣớc mũi thời gian rời mớn nƣớc mũi số thuyền cầu phao viên Họ tên mớn nƣớc lái mớn nƣớc mũi giờ đến trạng thái đích tới ngày rời NHÂN VIÊN Tên tắt Số điện thoại cầu phao số hành khách cầu phao số hành khách Mã chủ tàu Tên chủ tàu Số điện thoại LOA Tên đăng nhập số lƣợng hàng thuyền trƣởng GT CHỦ TÀU của TÀU Mật khẩu Địa chỉ Max draft Tên tắt Loại tàu Tên tiếng Mã số thuế Anh Quốc tịch Breadth Nơi ĐK Hô hiệu Tên tàu Số IMO Số ĐK Ngày ĐK Air draft DWT Trang 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 3.5.4. Mô hình quan hệ a. TÀU (Hô hiệu, tên tàu, số imo, quốc tịch, số đăng ký, ngày đăng ký, nơi đăng ký, chiều dài lớn nhất, chiều rộng, chiều cao tĩnh không, tổng dung tích, trọng tải toàn phần, công suất, max draft, loại tàu, mã chủ tàu). b. HÀNG (Mã hàng, tên hàng, tính chất, loại hàng). c. CẢNG (Mã cảng, tên cảng, loại cảng, khu vực). d. CHỦ TÀU (Mã chủ tàu, tên chủ tàu, tên tắt, tên tiếng Anh, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế). e. ĐẠI LÝ (Mã đại lý, tên đại lý, tên tắt, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế). f. VỊ TRÍ NEO (Mã vị trí neo, tên vị trí neo, loại vị trí neo, độ sâu, độ dài, mã cảng). g. NHÂN VIÊN (Tên đăng nhập, mật khẩu, quyền, họ tên). h. TÀU đến CẢNG (Hô hiệu, mã cảng, mã hàng, mã đại lý, tên đăng nhập, ngày đến, giờ đến, cầu phao, mục đích, số thuyền viên, số hành khách, thuyền trƣởng, tuyến luồng, cảng cuối, mớn nƣớc lái, mớn nƣớc mũi, số lƣợng hàng, phƣơng thức nhập xuất, nơi xuất phát, vị trí neo, ngày cập nhật, giờ cập nhật). i. TÀU di chuyển tại CẢNG (Hô hiệu, mã cảng, mã hàng, mã đại lý, tên đăng nhập, ngày di chuyển, lý do, cầu phao, thời gian rời, thời gian đến, số thuyền viên, số hành khách, mớn nƣớc mũi, mớn nƣớc lái, tuyến luồng, số lƣợng hàng, phƣơng thức nhập xuất, vị trí hiện tại, ngày cập nhật, giờ cập nhật). j. TÀU rời CẢNG (Hô hiệu, mã cảng, mã hàng, mã đại lý, tên đăng nhập, ngày rời, thời gian rời, ngày đến, cầu phao, mục đích, tuyến luồng, số thuyền viên, số hành khách, thuyền trƣởng, đích tới, cảng tới, mớn nƣớc mũi, mớn nƣớc lái, số lƣợng hàng, phƣơng thức nhập xuất, ngày cập nhật, giờ cập nhật). Trang 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển Mô hình quan hệ Trang 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 4.1. CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ 4.1.1. Bảng TÀU STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 hohieu char 20 Khóa chính Hô hiệu 2 tentau nvarchar 100 Tên tàu 3 soimo int 4 Số IMO 4 quoctich nvachar 50 Quốc tịch 5 sodk nvarchar 50 Số đăng ký 6 ngaydk datetime 8 Ngày đăng ký 7 noidk nvarchar 100 Nơi đăng ký 8 dwt float 8 Trọng tải toàn phần 9 gt float 8 Tổng dung tích 10 airdraft float 8 Chiều cao tĩnh không 11 breadth float 8 Chiều rộng 12 loa float 8 Chiều dài lớn nhất 13 congsuat float 8 Công suất 14 maxdraft float 8 Max draft 15 loaitau char 20 Loại tàu 16 machutau int 4 Khóa ngoại Mã chủ tàu 4.1.2. Bảng HÀNG STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 mahang int 4 Khóa chính Mã hàng 2 tenhang nvarchar 50 Tên hàng 3 tinhchat nvarchar 50 Tính chất 4 loaihang nvarchar 30 Loại hàng 4.1.3. Bảng CẢNG STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 macang int 4 Khóa chính Mã cảng 2 tencang nvarchar 150 Tên cảng 3 loaicang nvarchar 50 Loại cảng 4 khuvuc char 20 Khu vực 4.1.4. Bảng CHỦ TÀU STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 machutau int 4 Khóa chính Mã chủ tàu 2 tenchutau nvarchar 100 Tên chủ tàu 3 diachi nvarchar 100 Địa chỉ 4 tentat nvarchar 50 Tên tắt 5 tenTA char 50 Tên tiếng Anh Trang 48
  49. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 6 sodt int 4 Số điện thoại 7 masothue char 30 Mã số thuế 4.1.5. Bảng ĐẠI LÝ STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 madaily int 4 Khóa chính Mã đại lý 2 tendaily nvarchar 100 Tên đại lý 3 diachi nvarchar 100 Địa chỉ 4 sodt int 4 Số điện thoại 5 tentat char 30 Tên tắt 6 masothue char 30 Mã số thuế 4.1.6. Bảng NHÂN VIÊN STT TÊN TRƢƠNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 tendn char 50 Khóa chính Tên đăng nhập 2 matkhau char 20 Mật khẩu 3 quyen char 30 Quyền 4 hoten nvarchar 125 Họ và tên 4.1.7. Bảng TÀU đến CẢNG STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 hohieu char 20 Khóa chính, Hô hiệu khóa ngoại 2 macang int 4 Khóa ngoại Mã cảng 3 mahang int 4 Khóa ngoại Mã hàng 4 madaily int 4 Khóa ngoại Mã đại lý 5 tendn char 50 Khóa ngoại Tên đăng nhập 6 ngayden datetime 8 Khóa chính Ngày đến 7 gioden datetime 8 Khóa chính Giờ đến 8 cauphao nvarchar 50 Cầu phao 9 mucdich nvarchr 50 Mục đích 10 sotv int 4 Số thuyền viên 11 sohk int 4 Số hành khách 12 ttruong nvarchar 50 Thuyền trƣởng 13 tuyenluong nvarchar 50 Tuyến luồng 14 cangcuoi nvarchar 50 Cảng cuối 15 monnuoclai float 8 Mớn nƣớc lái 16 monnuocmui float 8 Mớn nƣớc mũi 17 soluong float 8 Số lƣợng hàng 18 ptnhapxuat nvarchar 50 Phƣơng thức nhập xuất 19 noixuatphat nvarchar 50 Nơi xuất phát 20 vitrineo nvarchar 50 Vị trí neo 21 ngaycn datetime 8 Ngày cập nhật Trang 49
  50. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 22 giocn datetime 10 Giờ cập nhật 4.1.8. Bảng TÀU di chuyển đến CẢNG STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 hohieu char 20 Khóa chính, Hô hiệu khóa ngoại 2 macang int 4 Khóa ngoại Mã cảng 3 mahang int 4 Khóa ngoại Mã hàng 4 madaily int 4 Khóa ngoại Mã đại lý 5 tendn char 50 Khóa ngoại Tên đăng nhập 6 ngaydc datetime 8 Khóa chính Ngày di chuyển 7 tgroi datetime 8 Khóa chính Thời gian rời 8 lydo nvarchar 50 Lý do 9 cauphao nvarchar 50 Cầu phao 10 tgden datetime 8 Thời gian đến 11 sotv int 4 Số thuyền viên 12 sohk int 4 Số hành khách 13 monnuocmui float 8 Mớn nƣớc mũi 14 monnuoclai float 8 Mớn nƣớc lái 15 tuyenluong nvarchar 50 Tuyến luồng 16 soluong float 8 Số lƣợng hàng 17 ptnhapxuat nvarchar 50 Phƣơng thức nhập xuất 18 vitrihientai nvarchar 50 Vị trí hiện tại 19 ngaycn datetime 8 Ngày cập nhật 20 giocn datetime 8 Giờ cập nhật 4.1.9. Bảng TÀU rời CẢNG STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 hohieu char 20 Khóa chính, Hô hiệu khóa ngoại 2 macang int 4 Khóa ngoại Mã cảng 3 mahang int 4 Khóa ngoại Mã hàng 4 madaily int 4 Khóa ngoại Mã đại lý 5 tendn char 50 Khóa ngoại Tên đăng nhập 6 ngayroi datetime 8 Khóa chính Ngày rời 7 tgroi datetime 8 Khóa chính Thời gian rời 8 cauphao nvarchar 50 Cầu phao 9 tuyenluong nvarchar 50 Tuyến luồng 10 mucdich nvarchar 50 Mục đích 11 sotv int 4 Số thuyền viên 12 sohk int 4 Số hành khách 13 ttruong nvarchar 50 Thuyền trƣởng 14 dichtoi nvarchar 50 Đích tới 15 cangtoi nvarchar 50 Cảng tới Trang 50
  51. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 16 monnuocmui float 8 Mớn nƣớc mũi 17 monnuoclai float 8 Mớn nƣớc lái 18 soluong float 8 Số lƣợng hàng 19 ptnhapxuat nvarchar 50 Phƣơng thức nhập xuất 20 ngaycn datetime 8 Ngày cập nhật 21 giocn datetime 8 Giờ cập nhật 4.1.10. Bảng VỊ TRÍ NEO STT TÊN TRƢỜNG KIỂU DỮ LIỆU KÍCH CỠ KHÓA MÔ TẢ 1 mavitrineo Int 4 khóa chính Mã vị trí neo 2 tenvitrineo Nvarchar 50 Tên vị trí neo 3 loaivitrineo nvarchar 50 Loại vị trí neo 4 dosau float 8 Độ sâu 5 dodai float 8 Độ dài 6 macang int 4 khóa ngoại Mã cảng Trang 51
  52. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.2.1. Giao diện chính Trang 52
  53. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.2. Giao diện cập nhật tàu Trang 53
  54. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.3. Giao diện cập nhật cảng 4.2.4. Giao diện cập nhật chủ tàu Trang 54
  55. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.5. Giao diện cập nhật đại lý 4.2.6. Giao diện cập nhật hàng Trang 55
  56. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.7. Kế hoạch tàu vào cảng Trang 56
  57. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.8. Báo cáo tình hình tàu đến cảng Trang 57
  58. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.9. Báo cáo số lượng tàu đến cảng Trang 58
  59. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển 4.2.10. Báo cáo số lượng hàng đến cảng Trang 59
  60. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ báo cáo đồ án tốt nghiệp về thiết kế, xây dựng chƣơng trình quản lý thủ tục tàu biển tại cảng vụ hàng hải Hải Phòng. Trong thời gian qua em đã giành rất nhiều thời gian và công sức vào đồ án tốt nghiệp này, qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và xây dựng chƣơng trình kiểm thử, em đã rút ra đƣợc rất nhiều kinh nghiệm thực tế. Chƣơng trình đã giải quyết đƣợc các yêu cầu của công việc nhƣ: Có giao diện cập nhật dữ liệu. Có các giao diện lập kế hoạch và thực hiện làm thủ tục cho tàu đến và rời cảng. Đƣa ra các báo cáo. Bên cạnh những ƣu điểm chƣơng trình mang lại, chƣơng trình vẫn còn có những hạn chế nhƣ: thực hiện bắt lỗi về đặt tên, chƣa xây dựng đƣợc các báo cáo cụ thể do kiến thức còn hạn chế. Hƣớng phát triển của đề tài: Xây dựng hoàn thiện chƣơng trình quản lý thủ tục tàu biển tại cảng vụ hàng hải Hải Phòng. Do thời gian và kiến thức có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót, vậy em rất mong nhận đƣợc những nhận xét đánh giá của các thầy cô và những ý kiến đóng góp của các bạn để chƣơng trình của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Trang 60
  61. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý thủ tục tàu biển TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai(2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội 3. PGS.Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, Nhà xuất bản thống kê – Hà nội 4. Phạm Hữu Khang (2004), Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000, Nhà xuất bản lao động – xã hội Trang 61