Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thực phẩm hàng ngày tại một trường mầm non

pdf 104 trang huongle 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thực phẩm hàng ngày tại một trường mầm non", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_thuc_pham_hang_ngay_tai.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý thực phẩm hàng ngày tại một trường mầm non

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o TRƢỜNG ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THỰC PHẨM HÀNG NGÀY TẠI MỘT TRƢỜNG MẦM NON ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin H¶i Phßng - 2015
  2. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o TRƢỜNG ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ THỰC PHẨM HÀNG NGÀY TẠI MỘT TRƢỜNG MẦM NON ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Sinh viªn thùc hiÖn : Đoàn Thế Hùng Gi¸o viªn hƣớng dÉn : ThS. Vò Anh Hïng M· sè sinh viªn : 1112101004 H¶i Phßng - 2015
  3. bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc o0o nhiÖm vô thiÕt kÕ tèt nghiÖp Sinh viªn: Đoàn Thế Hùng M· sè: 1112101004 Líp: CTC1501 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Tªn ®Ò tµi: Xây dựng chƣơng trình quản lý thực phẩm hàng ngày tại một trƣờng mầm non
  4. nhiÖm vô ®Ò tµi 1. Néi dung vµ c¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp a. Néi dung: b. C¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt 2. C¸c sè liÖu cÇn thiÕt ®Ó thiÕt kÕ, tÝnh to¸n 3. §Þa ®iÓm thùc tËp
  5. c¸n bé h•íng dÉn ®Ò tµi tèt nghiÖp Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Hä vµ tªn: Häc hµm, häc vÞ: C¬ quan c«ng t¸c: Nội dung hƣớng dẫn: Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Hä vµ tªn: Häc hµm, häc vÞ C¬ quan c«ng t¸c: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 06 tháng 04năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày 11 tháng 07 năm 2015 §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N Sinh viªn C¸n bé hƣớng dẫn §.T.T.N Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 HiÖu tr•ëng GS.TS.NGƯT TrÇn H÷u NghÞ
  6. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non PhÇn nhËn xÐt tãm t¾t cña c¸n bé h•íng dÉn 1. Tinh thÇn th¸i ®é cña sinh viªn trong qu¸ tr×nh lµm ®Ò tµi tèt nghiÖp: Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp) Cho ®iÓm cña c¸n bé h•íng dÉn: ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 2015 C¸n bé hƣớng dÉn chÝnh ( Ký, ghi râ hä tªn ) Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 1
  7. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non PhÇn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ cña c¸n bé chÊm ph¶n biÖn ®Ò tµi tèt nghiÖp 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế, ) 2. Cho ®iÓm cña c¸n bé ph¶n biÖn ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 2015 C¸n bé chÊm ph¶n biÖn ( Ký, ghi râ hä tªn ) Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 2
  8. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non MỤC LỤC MỤC LỤC 1 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 5 LỜI CẢM ƠN 7 CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 8 1.1 Giới thiệu về Trƣờng mầm non Bảo Châu 8 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động quản lý thực phẩm của trƣờng 9 1.3 Bảng nội dung công việc 10 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 12 1.5 Giải pháp 17 CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 19 2.1 Mô hình nghiệp vụ 19 2.1.1Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ 19 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 20 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 22 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng : 23 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng. 25 2.1.6 Ma trận thực thể - chức năng 26 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 27 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 27 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 29 2.3.Thiết kế cơ sở dữ liệu 34 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER): 34 2.3.2. Mô hình quan hệ 42 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 47 2.4.Thiết kế giao diện 53 2.4.1. Giao diện chính. 53 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu. 53 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 69 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 69 Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 3
  9. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 69 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 72 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 74 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 74 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 76 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 78 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server 78 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 80 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL 80 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server 81 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 86 4.1 Giao diện chính 87 4.2 Các giao diện cập nhật, tìm kiếm dữ liệu 87 4.3 Một số báo cáo 95 KẾT LUẬN 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 99 Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 4
  10. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Yêu cầu thực phẩm 12 Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đề nghị cung cấp thực phẩm 14 Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Cung cấp và kiểm kê thực phẩm 16 Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 17 Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 20 Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ của hệ thống 23 Hình 2.3 Ma trận thực thể - chức năng của hệ thống 26 Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống 28 Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Yêu cầu thực phẩm” 29 Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Đề nghị cung cấp thực phẩm” 30 Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Cung cấp và kiểm kê thực phẩm” 32 Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Báo cáo” 33 Hình 2.8: Mô hình liên kết thực thể ER 41 Hình 2.9. Mô hình quan hệ của bài toán 46 Hình 2.10 Giao diện chính của chƣơng trình 53 Hình 2.11 Giao diện cập nhật thông tin bộ phận 54 Hình 2.12 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên 55 Hình 2.13 Giao diện cập nhật thông tin lớp 55 Hình 2.14 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên 56 Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin thực phẩm 57 Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tin Bảng định lƣợng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa 57 Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin món ăn 59 Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin nhà cung cấp 59 Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin ngƣời giao 60 Hình 2.20 Giao diện cập nhật thông tin phiếu báo ăn 60 Hình 2.21 Giao diện cập nhật thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm 62 Hình 2.22 Giao diện cập nhật thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm 63 Hình 2.23 Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao thực phẩm 64 Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 5
  11. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 2.24 Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao thực phẩm 65 Hình 2.25 Giao diện cập nhật thông tin phiếu kiểm kê thực phẩm 67 Hình 2.26 Giao diện báo cáo thực phẩm mua hàng tháng 67 Hình 2.27 Giao diện báo cáo thanh toán tiền 67 Hình 2.28 Giao diện báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng 68 Hình 3.1: Mô hình thác nƣớc của vòng đời hệ thống 69 Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc 72 Hình 4.1 Giao diện chính của chƣơng trình 87 Hình 4.2 Giao diện cập nhật bộ phận 88 Hình 4.3 Giao diện cập nhật nhân viên 88 Hình 4.4 Giao diện cập nhật lớp 89 Hình 4.5 Giao diện cập nhật giáo viên 89 Hình 4.6 Giao diện cập nhật thực phẩm 90 Hình 4.7 Giao diện cập nhật bảng định lƣợng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa 90 Hình 4.8 Giao diện cập nhật nhà cung cấp 91 Hình 4.9 Giao diện cập nhật ngƣời giao 92 Hình 4.10 Giao diện cập nhật phiếu báo ăn 92 Hình 4.11 Giao diện cập nhật phiếu yêu cầu thực phẩm 93 Hình 4.12 Giao diện cập nhật phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm 93 Hình 4.13 Giao diện cập nhật phiếu giao thực phẩm 94 Hình 4.14 Giao diện cập nhật phiếu bàn giao thực phẩm 95 Hình 4.15 Giao diện cập nhật phiếu kiểm kê thực phẩm 95 Hình 4.16 Báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng 95 Hình 4.17 Báo cáo thanh toán tiền 96 Hình 4.18 Báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng 96 Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 6
  12. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn đối với Th.S Vũ Anh Hùng– Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng, ngƣời đã dành cho em rất nhiều thời gian quý báu, trực tiếp hƣớng dẫn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng ĐHDL Hải Phòng và PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện đồ án của em giúpem hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành đồ án này. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy, cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 28 tháng 06 năm 2015 Sinh viên Đoàn Thế Hùng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 7
  13. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về Trƣờng mầm non Bảo Châu * Giới thiệu về trƣờng : Trƣờng mầm non Bảo Châu tọa lạc tại địa chỉ 123/29 Lực Hành Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng. Tuy chỉ mới đƣa vào hoạt động, nhƣng nhà trƣờng nhận đƣợc rất nhiều tình cảm, sự quan tâm, cũng nhƣ ủng hộ, chia sẻ của các Quý phụ huynh. Với đội ngũ cán bộ quản lý đều là những cô có nhiều kinh nghiệm trong chăm sóc, giáo dục trẻ lứa tuổi Mầm Non. Đội ngũ trực tiếp giảng dạy là những cô giáo đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành Mầm Non, yêu nghề mến trẻ. Bảo Châu luôn từng ngày, từng giờ cố gắng và hoàn thiện mình hơn với mong muốn mang lại cho các bé yêu những gì tốt đẹp nhất, tạo cho bé một nền tảng tƣơng lai vững chắc trong những năm đầu đời, xứng đáng với niềm tin yêu của các Quý phụ huynh. Trƣờng mầm non Bảo Châu sẽ tiếp tục phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của một trƣờng trọng điểm, trƣờng Mầm non Đạt chuẩn Quốc gia Mức độ II, để đƣa trƣờng tiến đến một tầm cao mới, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của ngành học trong thời kỳ đổi mới và hội nhập cũng nhƣ phù hợp với sự phát triển nhanh của xã hội, luôn xứng đáng là lá cờ đầu của bậc học mầm non Thành phố Hải Phòng. *Cơ sở vật chất,trang thiết bị: Trƣờng có 45 phòng học, 05 phòng năng khiếu, phòng vi tính, phòng âm nhạc và phòng mỹ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu học các môn năng khiếu cho các bé. Lớp học đƣợc xây dựng với thiết kế thân thiện, an toàn, có trang bị đầy đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ tốt cho công tác dạy học, giáo dục và chăm sóc các bé. Mỗi phòng học đều có hệ thống điều hòa hai chiều giúp sƣởi ấm khi trời lạnh và điều hòa nhiệt độ khi trời nóng, giúp các bé học tập, vui chơi trong điều kiện thoải mái nhất. Mỗi lớp duy trì từ 20 - 25 bé, giúp cô giáo dễ dàng chăm sóc và quản lý các bé. Ngoài ra, nhà trƣờng còn xây dựng thêm 9 phòng ban, phục vụ cho công tác quản lý giáo dục gồm phòng hiệu trƣởng, hai phòng hiệu phó, tƣ vấn, y tế, kế toán, hội trƣờng, học cụ và bảo vệ. Mỗi phòng đều đƣợc trang bị đầy đủ thiết bị phục vụ công tác chuyên môn riêng biệt. Hệ thống sân chơi hiện đại, các loại đồ chơi ngoài trời đƣợc nhập từ nƣớc ngoài, không gian thoáng mát với mái che di động đảm bảm sức khỏe và độ an toàn cao cho trẻ. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 8
  14. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 1.2 Mô tả bằng lời hoạt động quản lý thực phẩm của trƣờng Hằng ngày, đầu buổi sáng, sau khi kết thúc nhận các cháu vào các lớp của trƣờng. Các giáo viên chủ nhiệm các lớp sẽ thông báo số lƣợng thực tế các cháu của lớp mình trong ngày hôm đó cho bộ phận nhà bếp thông qua phiếu báo ăn. Trên cơ sở thực tế đó, bộ phận nhà bếp sẽ tổng hợp để đƣa ra số suất ăn của từng lứa tuổi. Sau đó, căn cứ vào bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn và bảng chi tiết các món ăn từng bữa của từng lứa tuổi để lập ra danh sách chi tiết các thực phẩm cần có trong ngày. Tiếp theo bộ phận nhà bếp sẽ lập và chuyển phiếu yêu cầu thực phẩm cho bộ phận thực phẩm của trƣờng. Bộ phận thực phẩm sẽ căn cứ vào bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc và phiếu yêu cầu thực phẩm hôm nay để tổng hợp số lƣợng những thực phẩm cần có của ngày hôm nay. Từ đó bộ phận thực phẩm lập ra phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm để gửi cho các nhà cung cấp thực phẩm. Sau đó, các nhà cung cấp thực phẩm sẽ mang thực phẩm theo đề nghị đến để giao trực tiếp cho bộ phận thực phẩm. Bộ phận thực phẩm sẽ lập phiếu giao thực phẩm cho các nhà cung cấp thực phẩm. Sau khi nhận thực phẩm từ các nhà cung cấp thực phẩm, bộ phận thực phẩm sẽ tổng hợp chi tiết thực phẩm mua về thực tế. Tiếp theo bộ phận thực phẩm sẽ bàn giao thực phẩm vừa mua cho bộ phận nhà bếp và lập phiếu bàn giao thực phẩm. Cuối ngày, bộ phận nhà bếp sẽ lập phiếu kiểm kê thực phẩm có xác nhận của bộ phận thực phẩm, kiểm kê những thực phẩm còn chƣa sử dụng hết trong ngày. Cuối mỗi tháng hoặc khi hiệu trƣởng có yêu cầu, bộ phận thực phẩm sẽ tổng hợp để lập ra báo cáo tình hình thực phẩm mua về hàng tháng, báo cáo thanh toán tiền cho các nhà cung cấp thực phẩm trong tháng và báo cáo thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 9
  15. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Ðối tƣợng thực hiện HSDL Báo số lƣợng các Giáo viên chủ nhiệm Phiếu báo ăn 1 cháu trong ngày lớp Tổng hợp số suất Bộ phận nhà bếp Bảng chi tiết món ăn từng bữa 2 ăn của từng lứa Bảng định lƣợng phân bổ theo tuổi từng món ăn Lập danh sách chi Bộ phận nhà bếp Danh sách chi tiết thực phẩm 3 tiết thực phẩm cần cần có có Lập phiếu yêu cầu Bộ phận nhà bếp Phiếu yêu cầu thực phẩm 4 thực phẩm Chuyển giao và Bộ phận nhà bếp Phiếu yêu cầu thực phẩm 5 tiếp nhận phiếu yêu Bộ phận thực phẩm cầu thực phẩm Tổng hợp số lƣợng Bộ phận thực phẩm Phiếu yêu cầu thực phẩm 6 những thực phẩm Bảng danh sách thực Bảng danh sách thực phẩm còn cần có phẩm còn lại hôm lại hôm trƣớc trƣớc Lập phiếu đề nghị Bộ phận thực phẩm Phiếu đề nghị cung cấp thực 7 cung cấp thực phẩm phẩm Chuyển giao và Bộ phận thực phẩm Phiếu đề nghị cung cấp thực 8 tiếp nhận phiếu đề Các nhà cung cấp phẩm nghị cung cấp thực phẩm Giao và tiếp nhận Các nhà cung cấp Phiếu giao thực phẩm 9 thực phẩm Bộ phận thực phẩm Tổng hợp chi tiết Bộ phận thực phẩm Phiếu giao thực phẩm 10 thực phẩm mua về thực tế Bàn giao thực Bộ phận thực phẩm Phiếu bàn giao thực phẩm 11 phẩm Bộ phận nhà bếp Kiểm kê thực Bộ phận nhà bếp Phiếu kiểm kê thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 10
  16. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 12 phẩm Bộ phận thực phẩm 13 Lập báo cáo Bộ phận thực phẩm Báo cáo Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 11
  17. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a,Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Yêu cầu thực phẩm Giáo viên chủ nhiệm lớp Bộ phận nhà bếp HSDL Báo số lƣợng các Phiếu báo ăn cháu trong ngày Bảng chi tiết món Tổng hợp số suất ăn từng bữa ăn của từng lứa tuổi Bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn Lập danh sách Danh sách chi tiết thực phẩm cần có thực phẩm cần có Lập phiếu yêu Phiếu yêu cầu cầu thực phẩm thực phẩm Hình 1.1. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Yêu cầu thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 12
  18. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 13
  19. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b,Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đề nghị cung cấp thực phẩm Bộ phận nhà bếp Bộ phận thực phẩm HSDL Chuyển giao Tiếp nhận phiếu Phiếu yêu cầu phiếu yêu cầu yêu cầu thực phẩm thực phẩm thực phẩm Bảng danh sách thực phẩm còn lại Tổng hợp số hôm trƣớc lƣợng những thực phẩm cần có Phiếu yêu cầu thực phẩm Lập phiếu đề nghị Phiếu đề nghị cung cấp thực cung cấp thực phẩm phẩm Hình 1.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đề nghị cung cấp thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 14
  20. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non c,Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Cung cấp và kiểm kê thực phẩm Bộ phận thực phẩm Các nhà cung cấp Bộ phận nhà bếp HSDL Chuyển giao Tiếp nhận Phiếu đề nghị phiếu đề nghị phiếu đề nghị cung cấp thực cung cấp thực cung cấp thực phẩm phẩm phẩm Phiếu đề nghị Giao thực phẩm cung cấp thực phẩm Tiếp nhận thực Phiếu giao thực phẩm phẩm Tổng hợp chi tiết thực phẩm mua về thực tế Phiếu bàn giao Bàn giao thực thực phẩm phẩm Danh sách chi Kiểm kê thực tiết thực phẩm phẩm cần có Bàn giao thực Phiếu kiểm kê phẩm còn lại thực phẩm trong ngày Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 15
  21. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 1.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Cung cấp và kiểm kê thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 16
  22. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non d,Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Bộ phận thực phẩm Hiệu trƣởng HSDL Yêu cầu báo cáo Lập báo cáo Phiếu giao thực phẩm Báo Báo Báo cáo cáo cáo Phiếu kiểm kê thực thanh thực thực phẩm phẩm toán phẩm mua tiền còn lại về cho hàng hàng nhà ngày tháng cung trong cấp tháng Xem, xử lý Báo cáo báo cáo Hình 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 1.5 Giải pháp Hiện tại Trƣờng mầm non Bảo Châu thực hiện việc quản lý thực phẩm còn thủ công nên việc quản lý thực phẩm gặp nhiều khó khăn, tốn thời gian và nhân lực. Để giải quyết bài toán trên em nhận thấy cần xây dựng 1 chƣơng trình quản lý thực phẩm hiện đại, giải quyết các khó khăn của việc quản lý thực phẩm tại trƣờng, đáp ứng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 17
  23. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp vụ trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý thực phẩm tại Trƣờng mầm non Bảo Châu. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 18
  24. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ Ðộng từ và bổ ngữ Danh từ Nhận xét Báo số lƣợng các cháu Giáo viên chủ nhiệm lớp Tác nhân trong ngày Phiếu báo ăn HSDL Tổng hợp số suất ăn Bộ phận nhà bếp Tác nhân của từng lứa tuổi Bảng chi tiết món ăn từng bữa HSDL Bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn HSDL Lập danh sách chi tiết Danh sách chi tiết thực phẩm cần có HSDL thực phẩm cần có Lập phiếu yêu cầu thực Phiếu yêu cầu thực phẩm HSDL phẩm Chuyển giao và tiếp Bộ phận thực phẩm Tác nhân nhận phiếu yêu cầu Phiếu yêu cầu thực phẩm HSDL thực phẩm Tổng hợp số lƣợng Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm HSDL những thực phẩm cần trƣớc có Lập phiếu đề nghị Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm HSDL cung cấp thực phẩm Chuyển giao và tiếp Các nhà cung cấp Tác nhân nhận phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Giao và tiếp nhận thực Phiếu giao thực phẩm HSDL phẩm Tổng hợp chi tiết thực Phiếu giao thực phẩm HSDL phẩm mua về thực tế Lập phiếu bàn giao Phiếu bàn giao thực phẩm HSDL thực phẩm Lập phiếu kiểm kê Phiếu kiểm kê thực phẩm HSDL thực phẩm Lập báo cáo Báo cáo HSDL Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 19
  25. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a, Biểu đồ ngữ cảnh GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP BỘ PHẬN NHÀ BẾP 0 Bảng đinh lƣợng phân bổ món ăn Thông tin số lƣợng các cháu Bảng chi tiết món ăn từng bữa Phiếu báo ăn HỆ THỐNG QUẢN Danh sách chi tiết thực phẩm cần có trong ngày Phiếu yêu cầu thực phẩm LÝ THỰC PHẨM Thông tin kiểm kê thực phẩm Phiếu kiểm kê thực phẩm Yêu cầu báo cáo Thông tin cung cấp thực phẩm Báo cáo Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm CÁC NHÀ CUNG CẤP HI ỆU TRƢỞNG Phiếu yêu cầu thực phẩm BỘ PHẬN THỰC PHẨM Bảng danh sách thực phẩm còn lại Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Phiếu giao thực phẩm Thông tin cung cấp thực phẩm Phiếu bàn giao thực phẩm Hình 2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 20
  26. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b. Mô tả hoạt động : *GIÁO VIÊN : +Hệ thống gửi yêu cầu thông tin số lƣợng các cháu đến giáo viên. +Giáo viên gửi phiếu báo ăn đến hệ thống. *BỘ PHẬN NHÀ BẾP : +Hệ thống gửi bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn cho bộ phận nhà bếp. +Hệ thống gửi bảng chi tiết món ăn từng bữa cho bộ phận nhà bếp. +Bộ phận nhà bếp gửi danh sách thực phẩm cần có cho hệ thống. +Bộ phận nhà bếp gửi phiếu yêu cầu thực phẩm cho hệ thống. +Hệ thống gửi yêu cầu thông tin kiểm kê thực phẩm cho bộ phận nhà bếp. +Bộ phận nhà bếp gửi phiếu kiểm kê thực phẩm cho hệ thống. * BỘ PHẬN THỰC PHẨM : +Hệ thống gửi phiếu yêu cầu thực phẩm cho bộ phận thực phẩm. +Hệ thống gửi bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc cho bộ phận thực phẩm. +Bộ phận thực phẩm gửi phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm cho hệ thống. +Hệ thống gửi thông tin cung cấp thực phẩm cho bộ phận thực phẩm. +Bộ phận thực phẩm gửi phiếu giao thực phẩm cho hệ thống. +Bộ phận thực phẩm gửi phiếu bàn giao thực phẩm cho hệ thống. * CÁC NHÀ CUNG CẤP +Hệ thống gửi phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm cho các nhà cung cấp. +Các nhà cung cấp gửi thông tin cung cấp thực phẩm cho hệ thống. * HIỆU TRƢỞNG : +Hiệu trƣởng yêu cầu hệ thống gửi báo cáo theo định kì. +Hệ thống gửi báo cáo theo yêu cầu của hiệu trƣởng. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 21
  27. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Báo số lƣợng các cháu trong ngày 2.Tổng hợp số suất ăn của từng lứa tuổi 3.Lập danh sách chi tiết thực phẩm cần có Yêu cầu thực phẩm 4.Lập phiếu yêu cầu thực phẩm 5.Chuyển giao và tiếp nhận phiếu yêu cầu thực phẩm Ðề nghị cung 6.Tổng hợp số lƣợng những thực phẩm cần có cấp thực phẩm 7.Lập phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm 8.Chuyển giao và tiếp nhận phiếu đề nghị cung Hệ thống quản lý cấp thực phẩm thực phẩm trƣờng mầm non Bảo Châu 9.Giao và tiếp nhận thực phẩm Cung cấp và kiểm kê thực 10.Tổng hợp chi tiết thực phẩm mua về thực tế phẩm 11.Bàn giao thực phẩm 12.Kiểm kê thực phẩm 13.Báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng 14.Báo cáo thanh toán tiền cho nhà cung cấp Báo cáo 15.Báo cáo thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 22
  28. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng : a. Sơ đồ phân rã chức năng : Hệ thống quản lý thực phẩm trƣờng mầm non Bảo Châu 1.Yêu cầu thực 2. Đề nghị cung 3. Cung cấp và kiểm 4. Báo cáo phẩm cấp thực phẩm kê thực phẩm 1.1 Báo số 2.1 Chuyển 3.1 Chuyển giao 4.1 Lập báo lƣợng các cháu giao và tiếp và tiếp nhận phiếu cáo thực trong ngày nhận phiếu yêu đề nghị cung cấp phẩm mua về cầu thực phẩm thực phẩm hàng tháng 1.2 Tổng hợp số suất ăn của 2.2 Tổng hợp 3.2 Giao và tiếp 4.2 Lập báo từng lứa tuổi số lƣợng nhận thực phẩm cáo thanh những thực toán tiền cho phẩm cần có 1.3 Lập danh nhà cung cấp 3.3 Tổng hợp chi sách thực tiết thực phẩm phẩm cần có 2.3 Lập phiếu mua về thực tế 4.3 Lập báo đề nghị cung cấp thực phẩm cáo thực 3.4 Bàn giao thực phẩm còn lại 1.4 Lập phiếu phẩm hàng ngày yêu cầu thực trong tháng phẩm 3.5 Kiểm kê thực phẩm Hình 2.2 Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ của hệ thống Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 23
  29. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b.Mô tả chi tiết chức năng lá : 1.1 Báo số lƣợng các cháu trong ngày: Hằng ngày, đầu buổi sáng, sau khi kết thúc nhận các cháu vào các lớp của trƣờng. Các giáo viên chủ nhiệm các lớp sẽ thông báo số lƣợng thực tế các cháu của lớp mình trong ngày hôm đó cho bộ phận nhà bếp thông qua phiếu báo ăn. 1.2 Tổng hợp số suất ăn của từng lứa tuổi: Bộ phận nhà bếp sẽ tổng hợp từ các phiếu báo ăn của các lớp để đƣa ra số suất ăn của từng lứa tuổi. 1.3 Lập danh sách thực phẩm cần có: Bộ phận nhà bếp sẽ căn cứ vào số suất ăn của từng lứa tuổi, bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn và bảng chi tiết các món ăn từng bữa để lập ra danh sách chi tiết các thực phẩm cần có trong ngày. 1.4 Lập phiếu yêu cầu thực phẩm: Bộ phận nhà bếp sẽ lập phiếu yêu cầu thực phẩm. 2.1 Chuyển giao và tiếp nhận phiếu yêu cầu thực phẩm: Bộ phận nhà bếp sẽ chuyển phiếu yêu cầu thực phẩm cho bộ phận thực phẩm. 2.2 Tổng hợp số lƣợng những thực phẩm cần có: Bộ phận thực phẩm sẽ căn cứ vào phiếu yêu cầu thực phẩm và bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc để tổng hợp số lƣợng những thực phẩm cần có của ngày hôm nay. 2.3 Lập phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm: Bộ phận thực phẩm sẽ lập phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm. 3.1 Chuyển giao và tiếp nhận phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm: Bộ phận thực phẩm sẽ chuyển các phiếu yêu cầu thực phẩm đến các nhà cung cấp thực phẩm. 3.2 Giao và tiếp nhận thực phẩm: Các nhà cung cấp thực phẩm sẽ mang thực phẩm theo đề nghị đến để giao trực tiếp cho bộ phận thực phẩm. Bộ phận thực phẩm sẽ lập phiếu giao thực phẩm cho các nhà cung cấp thực phẩm. 3.3 Tổng hợp chi tiết thực phẩm mua về thực tế: Bộ phận thực phẩm sẽ tổng hợp chi tiết thực phẩm mua về thực tế từ các nhà cung cấp thực phẩm. 3.4 Bàn giao thực phẩm: Bộ phận thực phẩm sẽ bàn giao số lƣợng thực phẩm mua về thực tế cho bộ phận nhà bếp và lập phiếu bàn giao thực phẩm. 3.5 Kiểm kê thực phẩm: Cuối ngày, bộ phận nhà bếp sẽ lập phiếu kiểm kê thực phẩm, kiểm kê thực phẩm còn chƣa sử dụng hết và bàn giao lại cho bộ phận thực phẩm. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 24
  30. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 4.1 Báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng: Bộ phận thực phẩm sẽ lập báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng dựa trên các phiếu giao thực phẩm hàng ngày. 4.2 Báo cáo thanh toán tiền cho nhà cung cấp thực phẩm: Bộ phận thực phẩm sẽ lập báo cáo thanh toán tiền cho các nhà cung cấp thực phẩm dựa trên các phiếu giao thực phẩm hàng ngày. 4.3 Báo cáo thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng: Bộ phận thực phẩm sẽ lập báo cáo thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng dựa trên các phiếu kiểm kê thực phẩm hàng ngày. 2.1.5 Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng. a, Phiếu báo ăn b, Bảng chi tiết món ăn từng bữa c, Bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn d, Danh sách chi tiết thực phẩm cần có e, Phiếu yêu cầu thực phẩm f, Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc g, Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm h, Phiếu giao thực phẩm i, Phiếu bàn giao thực phẩm j, Phiếu kiểm kê thực phẩm k, Báo cáo Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 25
  31. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.1.6 Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a, Phiếu báo ăn b, Bảng chi tiết món ăn từng bữa c, Bảng đinh lƣợng phân bổ theo từng món ăn d, Danh sách chi tiết thực phẩm cần có e, Phiếu yêu cầu thực phẩm f, Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc g, Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm h, Phiếu giao thực phẩm i, Phiếu bàn giao thực phẩm j, Phiếu kiểm kê thực phẩm k, Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i j k 1.Yêu cầu thực phẩm C R R C C 2. Ðề nghị cung cấp thực phẩm R R C 3. Cung cấp và kiểm kê thực phẩm R R C C C 4. Báo cáo R R C Hình 2.3 Ma trận thực thể - chức năng của hệ thống Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 26
  32. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP 1.0 a Phiếu báo ăn Thông tin số lƣợng các cháu Phiếu báo ăn YÊU CẦU b Bảng chi tiết món ăn theo từng bữa Bảng chi tiết món ăn theo từng bữa THỰC PHẨM Bảng đinh lƣợng phân bổ theo từng món ăn c Bảng đinh lƣợng phân bổ theo từng món ăn d Danh sách chi tiết thực phẩm cần có BỘ PHẬN NHÀ BẾP e Phiếu yêu cầu thực phẩm Thông tin danh sách chi tiết thực phẩm cần có Phiếu yêu cầu thực phẩm BỘ PHẬN THỰC PHẨM 2.0 ĐỀ NGHỊ CUNG e Phiếu yêu cầu thực phẩm CẤP THỰC Phiếu yêu cầu thực phẩm PHẨM f Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc g Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 27
  33. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non CÁC NHÀ CUNG CẤP 3.0 d Danh sách chi tiết thực phẩm cần có Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm CUNG CẤP VÀ KIỂM KÊ THỰC g Thông tin thực phẩm cung cấp Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm PHẨM h Phiếu giao thực phẩm BỘ PHẬN THỰC PHẨM Thông tin thực phẩm cung cấp i Phiếu bàn giao thực phẩm Phiếu giao thực phẩm Phiếu bàn giao thực phẩm j Phiếu kiểm kê thực phẩm BỘ PHẬN NHÀ BẾP Danh sách chi tiết thực phẩm cần có Phiếu kiểm kê thực phẩm 4.0 h Phiếu giao thực phẩm Yêu cầu báo cáo HIỆU TRƢỞNG Báo cáo BÁO CÁO j Phiếu kiểm kê thực phẩm Hình 2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 28
  34. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Yêu cầu thực phẩm GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP 1.2 b Bảng chi tiết món ăn từng bữa TỔNG HỢP SỐ SUẤT ĂN c Bảng định lƣợng phân bổ theo từng món ăn cháu các ng CỦA TỪNG ợ lƣ u báo ăn báo u LỨA TUỔI ế ố Bảng đinh lƣợng phân bổ theo từng món ăn a Phi ữ ngb tăn ừ ấ s tin Thông su ố 1.1 t món t t ăn ế BÁO CÁO SỐ Thông tin s tin Thông ng chiti LƢỢNG CÁC ả Phiếu báo ăn B CHÁU TRONG Thông tin yêu cầu thực phẩm BỘ PHẬN NHÀ BẾP NGÀY m ẩ c ph c a Phiếu báo ăn ự u th u ầ Danh sách chi tiết thực phẩm cần có c yêu u Thông tin danh sách thực phẩm cần có ế Phi 1.3 1.4 LẬP DANH SÁCH THỰC LẬP PHIẾU PHẨM CẦN CÓ YÊU CẦU TRONG NGÀY THỰC PHẨM d Danh sách chi tiết thực phẩm cần có e Phiếu yêu cầu thực phẩm Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0 Yêu cầu thực phẩm” Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 29
  35. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đề nghị cung cấp thực phẩm 2.1 Thông tin yêu cầu thực phẩm CHUYỂN GIAO VÀ Phiếu yêu cầu thực phẩm TIẾP NHẬN PHIẾU YÊU CẦU THỰC PHẨM e Phiếu yêu cầu thực phẩm Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc 2.2 TỔNG HỢP SỐ LƢỢNG BỘ PHẬN THỰC PHẨM NHỮNG THỰC PHẨM CẦN CÓ Thông tin số lƣợng những thực phẩm cần có f Bảng danh sách thực phẩm còn lại hôm trƣớc 2.3 LẬP PHIẾU ĐỀ Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm NGHỊ CUNG CẤP Thông tin đề nghị cung cấp thực phẩm THỰC PHẨM g Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0 Đề nghị cung cấp thực phẩm” Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 30
  36. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cung cấp và kiểm kê thực phẩm Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Thông tin thực phẩm cung cấp 3.1 CÁC NHÀ CUNG CẤP 3.2 CHUYỂN GIAO VÀ Thông tin thực phẩm cung cấp GIAO VÀ TIẾP NHẬN PHIẾU Phiếu giao thực phẩm TIẾP NHẬN ĐỀ NGHỊ CUNG THỰC PHẨM CẤP THỰC PHẨM h Phiếu giao thực phẩm g Phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Phiếu giao thực phẩm BỘ PHẬN THỰC PHẨM Thông tin chi tiết thực phẩm mua Thông tin bàn giao thực phẩm Phiếu kiếm kê thực phẩm BỘ PHẬN NHÀ BẾP Danh sách chi tiết thực phẩm cần có Phiếu bàn giao thực phẩm 3.3 TỔNG HỢP CHI 3.4 3.5 TIẾT THỰC KIỂM KÊ PHẨM MUA VỀ BÀN GIAO THỰC TẾ THỰC PHẨM THỰC PHẨM j Phiếu kiểm kê thực phẩm i Phiếu bàn giao thực phẩm h Phiếu giao thực phẩm d Danh sách chi tiết thực phẩm cần có Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 31
  37. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0 Cung cấp và kiểm kê thực phẩm” Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 32
  38. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo 4.1 Yêu cầu báo cáo h Phiếu giao thực phẩm LẬP BÁO CÁO Báo cáo THỰC PHẨM MUA VỀ HÀNG THÁNG 4.2 Yêu cầu báo cáo LẬP BÁO CÁO HIỆU TRƢỞNG k Báo cáo THANH TOÁN TIỀN CHO NHÀ Báo cáo CUNG CẤP 4.3 LẬP BÁO CÁO Yêu cầu báo cáo THỰC PHẨM Báo cáo j Phiếu kiểm kê thực phẩm CÒN LẠI HÀNG NGÀY TRONG THÁNG Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “4.0 Báo cáo” Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 33
  39. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.3.Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (ER): a) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng: Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc tính Tên chính xác của các đặc trƣng trƣng 1 2 3 A.PHIẾU BÁO ĂN Số phiếu báo ăn Số PBA  Họ tên giáo viên Họ tên GV  Tên lớp Tên lớp  Ngày ăn Ngày ăn  Số lƣợng các cháu Số lƣợng các cháu  Họ tên nhân viên nhà bếp Họ tên NVNB  B.PHIẾU YÊU CẦU THỰC PHẨM Số phiếu yêu cầu Số PYC  Ngày yêu cầu Ngày yêu cầu  Tên bộ phận Tên bộ phận  Họ tên ngƣời yêu cầu Họ tên NYC  Tên thực phẩm Tên TP  Số lƣợng yêu cầu Số lƣợng yêu cầu  Ðơn vị tính Ðơn vị tính  Mô tả quy cách Mô tả quy cách  C.PHIẾU ÐỀ NGHỊ CUNG CẤP THỰC PHẨM Số phiếu cung cấp Số PCC  Tên nhà cung cấp Tên NCC  Ðịa chỉ Ðịa chỉ  Số điện thoại Số điện thoại  Ngày đề nghị Ngày đề nghị  Tên thực phẩm Tên TP  Số lƣợng đề nghị Số lƣợng đề nghị  Ðơn vị tính Ðơn vị tính  Mô tả quy cách Mô tả quy cách   Họ tên ngƣời đề nghị Họ tên NÐN D.PHIẾU GIAO THỰC PHẨM Số phiếu giao Số PG  Tên nhà cung cấp Tên NCC  Ðịa chỉ Ðịa chỉ  Số điện thoại Số điện thoại  Ngày giao Ngày giao  Tên thực phẩm Tên TP  Số lƣợng thực tế Số lƣợng thực tế  Ðơn vị tính Ðơn vị tính   Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 34
  40. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Ðơn giá Ðơn giá  Mô tả quy cách Mô tả quy cách  Họ tên ngƣời giao Họ tên NG  Họ tên nhân viên thực phẩm Họ tên NVTP E.PHIẾU BÀN GIAO THỰC PHẨM Số phiếu bàn giao Số PBG  Ngày bàn giao Ngày bàn giao  Tên thực phẩm Tên TP  Số lƣợng thực tế Số lƣợng thực tế  Ðơn vị tính Ðơn vị tính  Mô tả quy cách Mô tả quy cách  Họ tên nhân viên giao Họ tên NVG  Họ tên nhân viên nhận Họ tên NVN  F.PHIẾU KIỂM KÊ THỰC PHẨM Số phiếu kiểm kê Số PKK  Ngày kiểm kê Ngày kiểm kê  Tên thực phẩm Tên TP  Số lƣợng còn Số lƣợng còn  Ðơn vị tính Ðơn vị tính  Chất lƣợng còn lại Chất lƣợng còn lại  Họ tên nhân viên thực phẩm Họ tên NVTP  Họ tên nhân viên nhà bếp Họ tên NVNB  G.BẢNG ÐỊNH LƢỢNG PHÂN BỔ THEO TỪNG MÓN ĂN Số danh sách Số danh sách  Ngày lập Ngày lập  Tên món ăn Tên MA  Nguyên liệu Nguyên liệu  Số lƣợng nguyên liệu Số lƣợng nguyên liệu  Ðơn vị tính Ðơn vị tính  Lứa tuổi Lứa tuổi  H.BẢNG CHI TIẾT MÓN ĂN TỪNG BỮA CỦA TỪNG LỨA TUỔI Số danh sách Số danh sách  Ngày lập Ngày lập  Lứa tuổi Lứa tuổi  Bữa ăn Bữa ăn  Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 35
  41. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính khóa của thực thể : Thuộc tính tên gọi tìm Thực thể tƣơng ứng Thuộc tính của Định danh đƣợc thực thể Tên lớp LỚP Mã lớp Thêm vào Tên lớp Tên bộ phận BỘ PHẬN Mã bộ phận Thêm vào Tên bộ phận Nhiệm vụ Tên nhân viên nhà bếp NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Mã NVNB Thêm vào Họ tên NVNB Chức vụ Tên nhân viên thực NHÂN VIÊN THỰC Mã NVTP Thêm vào phẩm PHẨM Họ tên NVTP Chức vụ Tên thực phẩm THỰC PHẨM Mã thực phẩm Thêm vào Tên thực phẩm Đơn vị tính Tên nhà cung cấp NHÀ CUNG CẤP Mã NCC Thêm vào Tên nhà cung cấp Số điện thoại Địa chỉ Tên ngƣời giao NGƢỜI GIAO Mã ngƣời giao Thêm vào Tên ngƣời giao Tên món ăn MÓN ĂN Mã món ăn Thêm vào Tên món ăn Tên nguyên liệu Tên giáo viên GIÁO VIÊN Mã giáo viên Thêm vào Họ tên giáo viên Ngày sinh Trình độ Ngày vào trƣờng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 36
  42. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non c, Xác định các mối quan hệ và thuộc tính +Các động từ tìm đƣợc là: báo, yêu cầu, cung cấp, giao, bàn giao, kiểm kê, lập, phân bổ. Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ báo Thực thể Thuộc tính Ai báo ? GIÁO VIÊN Báo cho ai ? NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Sử dụng bằng cách nào ? Số phiếu báo ăn Báo khi nào ? Ngày ăn Báo bao nhiêu ? Số lượng các cháu Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ yêu cầu Thực thể Thuộc tính Ai yêu cầu ? NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Yêu cầu cái gì ? THỰC PHẨM Sử dụng bằng cách nào ? Số phiếu yêu cầu Yêu cầu khi nào ? Ngày yêu cầu Yêu cầu bao nhiêu ? Số lượng yêu cầu Yêu cầu nhƣ thế nào ? Mô tả quy cách Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ cung cấp Thực thể Thuộc tính Ai cung cấp ? NHÂN VIÊN THỰC PHẨM Cung cấp với ai ? NHÀ CUNG CẤP Cung cấp cái gì ? THỰC PHẨM Sử dụng bằng cách nào ? Số phiếu cung cấp Cung cấp khi nào ? Ngày đề nghị Cung cấp bao nhiêu ? Số lượng đề nghị Yêu cầu nhƣ thế nào ? Mô tả quy cách Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 37
  43. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ giao Thực thể Thuộc tính Ai giao ? NGƢỜI GIAO Giao cho ai ? NHÂN VIÊN THỰC PHẨM Giao cái gì ? THỰC PHẨM Sử dụng bằng cách nào ? Số phiếu giao Giao khi nào ? Ngày giao Giao bao nhiêu ? Số lượng thực tế Mức giá trị giao ? Đơn giá Yêu cầu nhƣ thế nào ? Mô tả quy cách Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ bàn giao Thực thể Thuộc tính Ai bàn giao ? NHÂN VIÊN THỰC PHẨM Bàn giao cho ai ? NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Bàn giao cái gì ? THỰC PHẨM Sử dụng bằng cách nào ? Số phiếu bàn giao Bàn giao khi nào ? Ngày bàn giao Bàn giao bao nhiêu ? Số lượng thực tế Yêu cầu nhƣ thế nào ? Mô tả quy cách Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ kiểm kê Thực thể Thuộc tính Ai kiểm kê ? NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Kiểm kê với ai ? NHÂN VIÊN THỰC PHẨM Kiểm kê cái gì ? THỰC PHẨM Sử dụng bằng cách nào ? Số phiếu kiểm kê Kiểm kê khi nào ? Ngày kiểm kê Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 38
  44. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Kiểm kê bao nhiêu ? Số lượng còn Chất lƣợng nhƣ thế nào ? Chất lượng còn lại Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ lập Thực thể Thuộc tính Ai lập ? NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Lập cái gì ? MÓN ĂN Sử dụng bằng cách nào ? Số danh sách Lập khi nào ? Ngày lập Lập cho đối tƣợng nào ? Lứa tuổi Khi nào ăn ? Bữa ăn Câu hỏi cho động từ Câu trả lời nhận đƣợc từ phân bổ Thực thể Thuộc tính Ai phân bổ ? NHÂN VIÊN NHÀ BẾP Phân bổ cái gì ? MÓN ĂN Sử dụng bằng cách nào ? Số danh sách Phân bổ khi nào ? Ngày phân bổ Sử dụng cái gì để phân bổ ? Nguyên liệu Phân bổ bao nhiêu ? Số lượng nguyên liệu Phân bổ cho đối tƣợng nào ? Lứa tuổi +Xét các mối quan hệ phụ thuộc, sở hữu Xét từng cặp thực thể Mối quan hệ Thuộc tính GIÁO VIÊN LỚP Quản lý NHÂN VIÊN NHÀ BẾP BỘ PHẬN Thuộc NHÂN VIÊN THỰC PHẨM BỘ PHẬN Thuộc NGƢỜI GIAO NHÀ CUNG CẤP Thuộc Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 39
  45. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non d. Mô hình ER: M· nhµ Tªn nhµ cung cÊp cung cÊp M· nh©n viªn Hä tªn nh©n viªn M· bé phËn Tªn bé phËn §Þa chØ Sè phiÕu b¸o ¨n M· gi¸o viªn Ngµy sinh Ngµy ¨n Chøc vô Chøc vô nhµ Sè ®iÖn tho¹i Hä tªn gi¸o viªn cung cÊp nh©n viªn Bé 1 1 1 n gi¸o viªn 1 B¸o ¨n 1 n Thuéc 1 1 nhµ bÕp 1 phËn 1 1 1 1 Sè l•îng Tr×nh ®é Qu¶n c¸c ch¸u lý Ngµy vµo tr•êng Løa tuæi Sè phiÕu Thuéc Sè danh s¸ch bµn giao Ngµy 2 líp bµn giao LËp Sè l•îng yªu cÇu Sè phiÕu Ngµy lËp Sè phiÕu yªu cÇu cung cÊp M· líp Sè l•îng thùc tÕ Bµn M· nh©n viªn Tªn líp giao B÷a ¨n Yªu cÇu Cung Thuéc cÊp n Chøc vô 3 1 M« t¶ quy c¸ch nh©n viªn Ngµy yªu cÇu M« t¶ quy c¸ch 1 Sè l•îng 1 thùc phÈm nguyªn liÖu 1 n Sè l•îng Ngµy nguyªn liÖu cung cÊp Hä tªn mãn ¨n n Sè l•îng nh©n viªn M· mãn ¨n Ph©n ®Ò nghÞ bæ M· thùc phÈm n Sè danh s¸ch n n M« t¶ Nguyªn liÖu quy c¸ch Tªn mãn ¨n thùc phÈm n Nguyªn liÖu Ngµy lËp Løa tuæi ChÊt l•îng cßn l¹i §¬n vÞ tÝnh n Tªn thùc phÈm Giao 1 ng•êi Sè phiÕu kiÓm kª KiÓm giao kª Sè phiÕu giao Sè l•îng cßn Sè l•îng Ngµy kiÓm kª thùc tÕ M· ng•êi giao Tªn ng•êi giao §¬n gi¸ M« t¶ quy c¸ch Ngµy giao Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 40
  46. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 2.8: Mô hình liên kết thực thể ER Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 41
  47. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.3.2. Mô hình quan hệ a. Biểu diễn các thực thể LỚP  LỚP (Mã lớp, tên lớp) BỘ PHẬN  BỘ PHẬN (Mã bộ phận, tên bộ phận, nhiệm vụ) NHÂN VIÊN NHÀ BẾP  NHÂN VIÊN NHÀ BẾP (Mã nhân viên nhà bếp, mã bộ phận, họ tên nhân viên nhà bếp, chức vụ) NHÂN VIÊN THỰC PHẨM   NHÂN VIÊN THỰC PHẨM (Mã nhân viên thực phẩm, mã bộ phận, họ tên nhân viên thực phẩm, chức vụ) GIÁO VIÊN  GIÁO VIÊN (Mã giáo viên, mã lớp, họ tên giáo viên, ngày sinh, trình độ giáo viên, ngày vào trƣờng) NHÀ CUNG CẤP  NHÀ CUNG CẤP (Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, số điện thoại, địa chỉ) NGƢỜI GIAO  NGƢỜI GIAO (Mã ngƣời giao, mã nhà cung cấp, họ tên ngƣời giao) Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 42
  48. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non MÓN ĂN   MÓN ĂN (Mã món ăn, tên món ăn, nguyên liệu) THỰC PHẨM   THỰC PHẨM (Mã thực phẩm, tên thực phẩm, đơn vị tính) b. Biểu diễn các mối quan hệ Báo ăn PHIẾU BÁO ĂN (Số phiếu báo ăn, mã giáo viên, mã nhân viên nhà bếp, ngày ăn, số lƣợng các cháu) Yêu cầu  PHIẾU YÊU CẦU THỰC PHẨM (Số phiếu yêu cầu, mã nhân viên nhà bếp, mã thực phẩm, ngày yêu cầu, số lƣợng yêu cầu, mô tả quy cách) Cung cấp PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THỰC PHẨM (Số phiếu cung cấp, mã nhà cung cấp, mã nhân viên thực phẩm, mã thực phẩm, ngày cung cấp, số lƣợng đề nghị, mô tả quy cách) Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 43
  49. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Giao  PHIẾU GIAO THỰC PHẨM(Số phiếu giao, mã ngƣời giao, mã nhân viên thực phẩm, mã thực phẩm, ngày giao, số lƣợng thực tế, đơn giá, mô tả quy cách) Bàn giao PHIẾU BÀN GIAO THỰC PHẨM (Số phiếu bàn giao, mã nhân viên nhà bếp, mã nhân viên thực phẩm, mã thực phẩm, ngày bàn giao, số lƣợng thực tế, mô tả quy cách) Kiểm  kê  PHIẾU KIỂM KÊ (Số phiếu kiểm kê, mã nhân viên nhà bếp, mã nhân viên thực phẩm, mã thực phẩm, ngày kiểm kê, số lƣợng còn, chất lƣợng còn lại) Lập BẢNG CHI TIẾT MÓN ĂN TỪNG BỮA (Số danh sách, mã nhân viên nhà bếp, mã món ăn, ngày lập, lứa tuổi, bữa ăn) Phân bổ BẢNG ĐỊNH LƢỢNG PHÂN BỔ (Số danh sách, mã nhân viên nhà bếp, mã món ăn, ngày lập, lứa tuổi, nguyên liệu, số lƣợng nguyên liệu, đơn vị tính) Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 44
  50. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 45
  51. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non c. Mô hình quan hệ Hình 2.9. Mô hình quan hệ của bài toán Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 46
  52. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng BOPHAN dùng để lƣu trữ thông tin bộ phận, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mabp nchar 10 Mã bộ phận, khóa chính 2 Tenbp nchar 30 Tên bộ phận 3 Nhiemvu nchar 100 Nhiệm vụ b. Bảng LOP dùng để lƣu trữ thông tin lớp, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malop nchar 10 Mã lớp, khóa chính 2 Tenlop nchar 20 Tên lớp c. Bảng NHANVIEN dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv nchar 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 Mabp nchar 10 Mã bộ phận 3 Hotennv nchar 50 Họ tên nhân viên 4 Chucvunv nchar 50 Chức vụ nhân viên d. Bảng GIAOVIEN dùng để lƣu trữ thông tin giáo viên, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idgv int Id giáo viên, khóa chính 2 Magv nchar 10 Mã giáo viên 3 Malop nchar 10 Mã lớp 4 Hotengv nchar 50 Họ tên giáo viên 5 Ngaysinh date Ngày sinh 6 Trinhdogv nchar 100 Trình độ giáo viên 7 Ngayvaotruong date Ngày vào trƣờng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 47
  53. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non e. Bảng NHACUNGCAP dùng để lƣu trữ thông tin nhà cung cấp, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mancc nchar 10 Mã nhà cung cấp, khóa chính 2 Tenncc nchar 100 Tên nhà cung cấp 3 Sdt int Số điện thoại 4 Diachi nchar 150 Ðịa chỉ f. Bảng NGUOIGIAO dùng để lƣu trữ thông tin ngƣời giao, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mang nchar 10 Mã ngƣời giao, khóa chính 2 Mancc nchar 10 Mã nhà cung cấp 3 Hotenng nchar 50 Họ tên ngƣời giao g. Bảng MONAN dùng để lƣu trữ thông tin món ăn, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mama nchar 10 Mã món ăn, khóa chính 2 Tenma nchar 50 Tên món ăn 3 Tennguyenlieu nchar 100 Tên nguyên liệu h. Bảng THUCPHAM dùng để lƣu trữ thông tin thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Matp nchar 10 Mã thực phẩm, khóa chính 2 Tentp nchar 30 Tên thực phẩm 3 Dvtinh nchar 10 Đơn vị tính Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 48
  54. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non i. Bảng BANGDINHLUONGMONAN dùng để lƣu trữ thông tin bảng đinh lƣợng phân bổ theo từng món ăn, bữa ăn, lứa tuổi, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idds int Idds, khóa chính 2 Manv nchar 10 Mã nhân viên 3 Mama nchar 10 Mã món ăn 4 Ngaylap date Ngày lập 5 Luatuoi int Lứa tuổi 6 Buaan nchar 20 Bữa ăn 7 Tennguyenlieu nchar 100 Tên nguyên liệu 8 Soluongnguyenlieu float Số lƣợng nguyên liệu 9 Dvtinh nchar 10 Ðơn vị tính j. Bảng PHIEUBAOAN dùng để lƣu trữ thông tin phiếu báo ăn, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopba int Số phiếu báo ăn, khóa chính 2 Magv nchar 10 Mã giáo viên 3 Manv nchar 10 Mã nhân viên 4 Ngayan date Ngày ăn 5 Soluongcacchau int Số lƣợng các cháu k. Bảng PHIEUYEUCAU dùng để lƣu trữ thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopyc int Số phiếu yêu cầu, khóa chính 2 Manv nchar 10 Mã nhân viên 3 Ngayyc date Ngày yêu cầu Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 49
  55. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non l. Bảng DONGPHIEUYEUCAU dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết phiếu yêu cầu thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idpyc int Idpyc, khóa chính 2 Sopyc int Số phiếu yêu cầu 3 Matp nchar 10 Mã thực phẩm 4 Soluongyc float Số lƣợng yêu cầu 5 Dvtinh nchar 10 Đơn vị tính 6 Motaquycach nchar 100 Mô tả quy cách m. Bảng PHIEUDENGHICUNGCAP dùng để lƣu trữ thông tin phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopcc int Số phiếu cung cấp, khóa chính 2 Mancc nchar 10 Mã nhà cung cấp 3 Manv nchar 10 Mã nhân viên 4 Ngaycungcap date Ngày cung cấp n. Bảng DONGPHIEUDENGHICUNGCAP dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idpcc int Idpcc, khóa chính 2 Sopcc int Số phiếu cung cấp 3 Matp nchar 10 Mã thực phẩm 4 Soluongdn float Số lƣợng đề nghị 5 Dvtinh nchar 10 Ðơn vị tính 6 Motaquycach nchar 100 Mô tả quy cách Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 50
  56. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non o. Bảng PHIEUGIAO dùng để lƣu trữ thông tin phiếu giao thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopg int Số phiếu giao, khóa chính 2 Mang nchar 10 Mã ngƣời giao 3 Manv nchar 10 Mã nhân viên 4 Ngaygiao date Ngày giao p. Bảng DONGPHIEUGIAO dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết phiếu giao thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idpg int Idpg, khóa chính 2 Sopg int Số phiếu giao 3 Matp nchar 10 Mã thực phẩm 4 Soluongtt float Số lƣợng thực tế 5 Dvtinh nchar 10 Ðơn vị tính 6 Dongia money Ðơn giá 7 Motaquycach nchar 100 Mô tả quy cách q. Bảng PHIEUBANGIAO dùng để lƣu trữ thông tin phiếu bàn giao thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopbg int Số phiếu bàn giao, khóa chính 2 Manvnb nchar 10 Mã nhân viên nhà bếp 3 Manvtp nchar 10 Mã nhân viên thực phẩm 4 Ngaybg date Ngày bàn giao Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 51
  57. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non r. Bảng DONGPHIEUBANGIAO dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết phiếu bàn giao thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idpbg int Idpbg, khóa chính 2 Sopbg int Số phiếu bàn giao 3 Matp nchar 10 Mã thực phẩm 4 Soluongtt float Số lƣợng thực tế 5 Dvtinh nchar 10 Ðơn vị tính 6 Motaquycach nchar 100 Mô tả quy cách s. Bảng PHIEUKIEMKE dùng để lƣu trữ thông tin phiếu kiểm kê thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopkk int Số phiếu kiểm kê, khóa chính 2 Manvnb nchar 10 Mã nhân viên nhà bếp 3 Manvtp nchar 10 Mã nhân viên thực phẩm 4 Ngaykiemke date Ngày kiểm kê t. Bảng DONGPHIEUKIEMKE dùng để lƣu trữ thông tin chi tiết phiếu kiểm kê thực phẩm, thông tin lƣu trữ gồm : Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Idpkk int Idpkk, khóa chính 2 Sopkk int Số phiếu kiểm kê 3 Matp nchar 10 Mã thực phẩm 4 Soluongcon float Số lƣợng còn 5 Dvtinh nchar 10 Ðơn vị tính 6 Chatluongconlai nchar 50 Chất lƣợng còn lại Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 52
  58. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 2.4.Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính. Chƣơng trình quản lý thực phẩm trƣờng mầm non Bảo Châu Banner Cập nhật thông tin Lập phiếu In phiếu Tìm kiếm Báo cáo Hình 2.10 Giao diện chính của chương trình 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu. a) Giao diện cập nhật thông tin bộ phận : Cập nhật thông tin bộ phận Mã bộ phận: Tên bộ phận: Nhiệm vụ: Sửa Xóa Thêm mới Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 53
  59. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 2.11 Giao diện cập nhật thông tin bộ phận Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BOPHAN trong CSDL. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 54
  60. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên : Cập nhật thông tin nhân viên Mã nhân viên: Mã bộ phận: Họ tên nhân viên: Chức vụ nhân viên: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.12 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIEN trong CSDL. - Đối với Mã bộ phận là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã bộ phận của bảng BOPHAN. c) Giao diện cập nhật thông tin lớp : Cập nh ật thông tin lớp Mã lớp: Tên lớp: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.13 Giao diện cập nhật thông tin lớp Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 55
  61. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng LOP trong CSDL. d) Giao diện cập nhật thông tin giáo viên: Cập nh ật thông tin giáo viên Id: Mã giáo viên: Mã lớp: Họ tên giáo viên: Ngày sinh: Trình độ giáo viên: Ngày vào trƣờng: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.14 Giao diện cập nhật thông tin giáo viên Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng GIAOVIEN trong CSDL. - Đối với Mã giáo viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Mã lớp là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã lớp của bảng LOP. e) Giao diện cập nhật thông tin thực phẩm: Cập nhật thông tin thực phẩm Mã thực phẩm: Tên thực phẩm: Đơn vị tính: Sửa Xóa Thêm mới Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 56
  62. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin thực phẩm Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng THUCPHAM trong CSDL f) Giao diện cập nhật thông tin bảng định lƣợng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa: Cập nh ật thông tin định lƣợng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa Idds: Mã: nhân viên: Mã món ăn: Ngày lập: Lứa tuổi: Bữa ăn: Tên nguyên liệu: Số lƣợng nguyên liệu: Đơn vị tính: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tin Bảng định lượng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BANGDINHLUONGMONAN trong CSDL. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 57
  63. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non bảng NHANVIEN. - Đối với Mã món ăn là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã món ăn của bảng MONAN. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 58
  64. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non g) Giao diện cập nhật thông tin món ăn: Cập nhật thông tin món ăn Mã món ăn: Tên món ăn: Tên nguyên liệu: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin món ăn Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng MONAN trong CSDL. h) Giao diện cập nhật thông tin nhà cung cấp: Cập nhật thông tin nhà cung cấp Mã nhà cung cấp: Tên nhà cung cấp: Số điện thoại: Địa chỉ: Xóa Sửa Thêm mới Hình 2.18 Giao diện cập nhật thông tin nhà cung cấp Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng NHACUNGCAP trong CSDL. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 59
  65. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non i) Giao diện cập nhật thông tin ngƣời giao: Cập nhật thông tin ngƣời giao Mã ngƣời giao: Họ tên ngƣời giao: Mã nhà cung cấp: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.19 Giao diện cập nhật thông tin người giao Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng NGUOIGIAO trong CSDL. - Đối với Mã nhà cung cấp là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhà cung cấp của bảng NHACUNGCAP. j) Giao diện cập nhật thông tin phiếu báo ăn: Cập nhật thông tin phiếu báo ăn Số phiếu báo ăn: Mã giáo viên: Mã nhân viên: Ngày ăn: Số lƣợng các cháu: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.20 Giao diện cập nhật thông tin phiếu báo ăn Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUBAOAN trong CSDL. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 60
  66. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non - Đối với Mã giáo viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 61
  67. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non k) Giao diện cập nhật thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm: Cập nhậ t thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm Số phiếu yêu cầu: Mã nhân viên: Ngày yêu cầu: Sửa Xóa Thêm mới Chi tiế t thực phẩm yêu cầu Id: Số phiếu yêu cầu: Mã thực phẩm: Số lƣợng yêu cầu: Đơn vị tính: Mô tả quy cách: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.21 Giao diện cập nhật thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUYEUCAU và bảng DONGPHIEUYEUCAU trong CSDL. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Số phiếu yêu cầu là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Số phiếu yêu cầu của bảng PHIEUYEUCAU. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 62
  68. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non - Đối với Mã thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã thực phẩm của bảng THUCPHAM. l) Giao diện cập nhật thông tin phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm: Cập nhật thông tin phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Số phiếu cung cấp: Mã nhà cung cấp: Mã nhân viên: Ngày cung cấp: Sửa Xóa Thêm mới Chi tiết thực phẩm đề nghị cung cấp Id: Số phiếu cung cấp: Mã thực phẩm: Số lƣợng đề nghị: Đơn vị tính: Mô tả quy cách: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.22 Giao diện cập nhật thông tin phiếu yêu cầu thực phẩm Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUDENGHICUNGCAP và bảng DONGPHIEUDENGHICUNGCAP trong CSDL. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Mã nhà cung cấp là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhà cung Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 63
  69. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non cấp của bảng NHACUNGCAP. - Đối với Số phiếu cung cấp là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Số phiếu cung cấp của bảng PHIEUDENGHICUNGCAP. - Đối với Mã thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã thực phẩm của bảng THUCPHAM. m) Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao thực phẩm: Cập nhật thông tin phiếu giao thực phẩm Số phiếu giao: Mã ngƣời giao: Mã nhân viên: Ngày giao: Sửa Xóa Thêm mới Chi tiế t thực phẩm giao Id: Số phiếu giao: Mã thực phẩm: Số lƣợng thực tế: Đơn vị tính: Đơn giá: Mô tả quy cách: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.23 Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao thực phẩm Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUGIAO và bảng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 64
  70. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non DONGPHIEUGIAO trong CSDL. - Đối với Mã nhân viên là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Mã người giao là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã ngƣời giao của bảng NGUOIGIAO. - Đối với Số phiếu giao là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Số phiếu giao của bảng PHIEUGIAO. - Đối với Mã thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã thực phẩm của bảng THUCPHAM. n) Giao diện cập nhật thông tin phiếu bàn giao thực phẩm: Cập nhật thông tin phiếu bàn giao thực phẩm Số phiếu bàn giao: Mã nhân viên nhà bếp: Mã nhân viên thực phẩm: Ngày cung cấp: Sửa Xóa Thêm mới Chi ti ết thực phẩm đề nghị cung cấp Id: Số phiếu bàn giao: Mã thực phẩm: Số lƣợng thực tế: Đơn vị tính: Mô tả quy cách: Sửa Xóa Thêm mới Hình 2.24 Giao diện cập nhật thông tin phiếu giao thực phẩm Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUBANGIAO và bảng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 65
  71. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non DONGPHIEUBANGIAO trong CSDL. - Đối với Mã nhân viên nhà bếp là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Mã nhân viên thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Số phiếu bàn giao là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Số phiếu bàn giao của bảng PHIEUBANGIAO. - Đối với Mã thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã thực phẩm của bảng THUCPHAM. o) Giao diện cập nhật thông tin phiếu kiểm kê thực phẩm: Cập nh ật thông tin phiếu kiểm kê thực phẩm Số phiếu kiểm kê: Mã nhân viên nhà bếp: Mã nhân viên thực phẩm: Ngày kiểm kê: Sửa Xóa Thêm mới Chi ti ết thực phẩm đề nghị cung cấp Id: Số phiếu kiểm kê: Mã thực phẩm: Số lƣợng còn: Đơn vị tính: Chất lƣợng còn lại: Sửa Xóa Thêm mới Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 66
  72. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 2.25 Giao diện cập nhật thông tin phiếu kiểm kê thực phẩm Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng PHIEUKIEMKE và bảng DONGPHIEUKIEMKE trong CSDL. - Đối với Mã nhân viên nhà bếp là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Mã nhân viên thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã nhân viên của bảng NHANVIEN. - Đối với Số phiếu kiểm kê là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Số phiếu kiểm kê của bảng PHIEUKIEMKE. - Đối với Mã thực phẩm là 1 hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột Mã thực phẩm của bảng THUCPHAM. p) Giao diện báo cáo thực phẩm mua hàng tháng Báo cáo thực phẩm mua hàng tháng Nhập tháng cần báo cáo: In báo cáo Hình 2.26 Giao diện báo cáo thực phẩm mua hàng tháng - Giao diện cho phép ngƣời dùng in báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng. Nhập tháng cần báo cáo do ngƣời dùng nhập vào. q,Giao diện báo cáo thanh toán tiền Báo cáo thanh toán tiền Nhập tháng cần báo cáo: In báo cáo Nhập tên nhà cung cấp: Hình 2.27 Giao diện báo cáo thanh toán tiền - Giao diện cho phép ngƣời dùng in báo cáo thanh toán tiền. Nhập tháng cần báo cáo và Nhập tên nhà cung cấp do ngƣời dùng nhập vào. r,Giao diện báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng Báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 67
  73. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non In báo cáo Nhập tháng cần báo cáo: Hình 2.28 Giao diện báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng - Giao diện cho phép ngƣời dùng in báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng Nhập tháng cần báo cáo do ngƣời dùng nhập vào. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 68
  74. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì. Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a, Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 69
  75. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Chúng đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: -Khả thi kĩ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. -Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phi phải bỏ ra xây dựng nó. -Khả thi về thời gian: án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. -Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hết, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 70
  76. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực. - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ CSDL, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. -Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng. - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. Trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 71
  77. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua CSDL tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc lập với nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: -Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). -Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 72
  78. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non -Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). -Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 73
  79. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: Các thực thể, kiểu thực thể. Các mối quan hệ. Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. Các đƣờng liên kết. c) Các khái niệm và ký pháp -Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ -Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: Tên thuộc tính Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 74
  80. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính -Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ +Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 75
  81. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non + Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình CSDL quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: -Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. -Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. -Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: -Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. -Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 76
  82. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non bởi ngƣời sử dụng. -Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: -Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. -Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. -Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. -Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. -Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) -Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. -Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) -Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 77
  83. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non -Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣ ớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣ ợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu: R=R\ t U t’ Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) -Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣ ợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần. -Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc: + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Hệ quả trị CSDL SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction- SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: -Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 78
  84. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non -Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDLvà toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). -Có hệ thống phân quyền bảo mật tƣơng thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. -Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet. -Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). -Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: -Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. -Standard: Giống nhƣ Enterprise nhƣng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5. -Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 -Developer: Là phiên bản tƣơng tự nhƣ Enterprise nhƣng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. -Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện ngƣời dùng (GUI), kích thƣớc CSDL giới hạn bởi 2GB. -Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. -Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. -SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho ngƣời sử dụng. -SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho ngƣời dùng khai thác SQL Server. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 79
  85. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 3.3.2. Đối tƣợng CSDL 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣ ời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL. -Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. -Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. -Quản trị các danh mục Full-text. -Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. -Thiết lập chỉ mục. -Import và Export dữ liệu. -Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 80
  86. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non 3.3.4. Mô hình CSDL Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file -server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front-end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: -End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. -Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. -Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. -Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 81
  87. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. -Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 82
  88. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 83
  89. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý đƣợc việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thƣờng, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng đƣợc cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 84
  90. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi,bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: -Phần mềm văn phòng -Phần mềm quản lý -Phần mềm đồ họa -Phần mềm thiết kế Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 85
  91. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non -Tạo Website -Các phần mềm ứng dụng khác - CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH * MÔI TRƢỜNG CÀI ĐẶT: - Hệ điều hành: Windows XP, Windows Vista, Windows 7. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008. - Ngôn ngữ lập trình: ASP.NET và VB.NET * CÁC HỆ THỐNG CON VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH : - Cập nhật : Cập nhật thông tin lớp, bộ phận, giáo viên, nhân viên, thực phẩm, món ăn, nguời giao, nhà cung cấp,bảng định luợng món ăn, phiếu báo ăn, phiếu yêu cầu thực phẩm, phiếu giao thực phẩm, phiếu bàn giao Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 86
  92. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non thực phẩm, phiếu kiểm kê thực phẩm. - In : Phiếu báo ăn, phiếu yêu cầu thực phẩm, phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm, phiếu giao thực phẩm, phiếu kiểm kê thực phẩm. - Báo cáo : Thực phẩm mua về hàng tháng, thanh toán tiền, tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng. 4.1 Giao diện chính Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình 4.2 Các giao diện cập nhật, tìm kiếm dữ liệu a, Giao diện cập nhật bộ phận Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 87
  93. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 4.2 Giao diện cập nhật bộ phận b, Giao diện cập nhật nhân viên Hình 4.3 Giao diện cập nhật nhân viên c, Giao diện cập nhật lớp Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 88
  94. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 4.4 Giao diện cập nhật lớp d, Giao diện cập nhật giáo viên Hình 4.5 Giao diện cập nhật giáo viên Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 89
  95. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non e, Giao diện cập nhật thực phẩm Hình 4.6 Giao diện cập nhật thực phẩm f, Giao diện cập nhật bảng định lƣợng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa Hình 4.7 Giao diện cập nhật bảng định lượng nguyên liệu phân bổ theo từng món ăn trong từng bữa Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 90
  96. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non h, Giao diện cập nhật nhà cung cấp Hình 4.8 Giao diện cập nhật nhà cung cấp i, Giao diện cập nhật ngƣời giao Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 91
  97. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 4.9 Giao diện cập nhật người giao j, Giao diện cập nhật phiếu báo ăn Hình 4.10 Giao diện cập nhật phiếu báo ăn k, Giao diện cập nhật phiếu yêu cầu thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 92
  98. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 4.11 Giao diện cập nhật phiếu yêu cầu thực phẩm l, Giao diện cập nhật phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm Hình 4.12 Giao diện cập nhật phiếu đề nghị cung cấp thực phẩm m, Giao diện cập nhật phiếu giao thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 93
  99. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 4.13 Giao diện cập nhật phiếu giao thực phẩm n, Giao diện cập nhật phiếu bàn giao thực phẩm Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 94
  100. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Hình 4.14 Giao diện cập nhật phiếu bàn giao thực phẩm o, Giao diện cập nhật phiếu kiểm kê thực phẩm Hình 4.15 Giao diện cập nhật phiếu kiểm kê thực phẩm 4.3 Một số báo cáo a, Báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng Hình 4.16 Báo cáo thực phẩm mua về hàng tháng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 95
  101. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non b, Báo cáo thanh toán tiền Hình 4.17 Báo cáo thanh toán tiền c, Báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng Hình 4.18 Báo cáo tình hình thực phẩm còn lại hàng ngày trong tháng Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 96
  102. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 97
  103. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website quản lý thực phẩm trƣờng mầm non. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: * Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ ASP.NET với VB.NET để xây dựng chƣơng trình. - Hệ thống đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chƣơng trình đƣợc đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 98
  104. Đồ án tốt nghiệp Chương trình quản lý thực phẩm trường mầm non TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc – hướng đối tượng, NXB Thống kê Hà Nội, 2002. [2]. Lê Văn Phùng (2011), Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu trúc, NXB Thông tin và Truyền thông. [3]. www.vivosoft.com , Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET [4]. Server 2008. Sinh viên:Đoàn Thế Hùng - Lớp: CT1501 - Ngành: Công nghệ thông tin 99