Đồ án Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP - Đoàn Bích Phượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP - Đoàn Bích Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_tscd_truong_dh_dlhp_doan.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP - Đoàn Bích Phượng
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của em đến Cô giáo ThS. Nguyễn Thị Thanh Thoan – Bộ môn công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em từng bƣớc thực hiện luận văn tốt nghiệp. Cô đã rất tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em tìm hiểu, nghiên cứu kiến thức chuyên môn và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ thông tin - Trƣờng ĐHDL Hải Phòng, chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng, đã đọc và phản biện luận văn của em giúp em hiểu rõ hơn các vấn đề mình nghiên cứu, để em có thể hoàn thành luận văn này. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Văn Dƣ – Trƣởng phòng hành chính trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng cùng các cô giáo nhân viên phòng hành chính, đã giúp đỡ em rất nhiều trong công tác tìm hiểu nghiệp vụ. Em xin cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, Ban giám hiệu nhà trƣờng, Bộ môn tin học, các Phòng ban nhà trƣờng đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học tập và làm tốt nghiệp. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, trong thời gian thực tập cũng nhƣ trong quá trình làm luận văn nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy giáo, cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2010 Sinh viên Đoàn Bích Phƣợng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 1
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8 I - KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN (PTTK HTTT) 8 1.1. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN 8 1.1.1. Phƣơng pháp PTTK hƣớng cấu trúc 8 1.1.2. Phƣơng pháp PTTK Merise 9 1.1.3. Phƣơng pháp phân tích MCX 12 1.1.4. Phƣơng pháp GLACSI 12 1.1.5. Phƣơng pháp PTTK hƣớng đối tƣợng 13 1. 2. ƢU ĐIỂM CỦA PHƢƠNG PHÁP PTTK HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG 14 1.3. PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG: 15 1.3.1. Các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm hƣớng đối tƣợng 15 1.3.2. Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hƣớng đối tƣợng 16 1.4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG VỚI UML: 16 1.4.1.Lập mô hình nghiệp vụ 16 1.4.2.Xác định yêu cầu của hệ thống 17 1.4.3. Phân tích 17 1.4.3.1.Phân tích kiến trúc 17 1.4.3.2. Phân tích một ca sử dụng 19 1.4.3.3. Phân tích một lớp 20 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 2
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.4.3.4. Phân tích một gói 21 1.4.4.Thiết kế 22 1.4.4.1. Thiết kế kiến trúc 22 1.4.4.2. Thiết kế một ca sử dụng 23 1.4.4.3. Thiết kế một lớp 23 1.4.4.4. Thiết kế một hệ thống con 24 1.5. Mô hình khái niệm của UML: 25 1.5.1. Các khối xây dựng: (building blocks) 25 1.5.1.1. Các sự vật cấu trúc (Structural things) 25 1.5.1.2. Các sự vật hành vi (behavioral things) 27 1.5.1.3. Các sự vật nhóm gộp (grouping things) 27 1.5.1.4. Sự vật giải thích (annontional thing) 28 1.5.2. Các quan hệ (relationships) 28 II - HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 29 1. Khái niệm CSDL 29 2. Các tiêu chuẩn của một CSDL 30 3. Các khái niệm về CSDL: 30 4. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 31 III - NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 33 1. Khái niệm Visual Basic 33 34 3. Version 34 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 3
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4. Cấu trúc một chƣơng trình VB: Project (.VBP): 35 5. Giới thiệu về Visual Basic 6.0: 35 CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 38 CỦA TRƢỜNG ĐH DLHP 38 2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐH DLHP: 38 2.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 39 2.2.1. Khái niệm TSCĐ: 39 2.2.2. Phân loại TSCĐ: 39 2.2.3. Công việc quản lý TSCĐ của trƣờng ĐH DLHP: 40 2.2.4. Khấu hao TSCĐ: 41 2.3. GIẢI PHÁP 41 2.4. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 42 : 42 2.4.2. Theo dõi TSCĐ: 46 : 47 Các hồ sơ dữ liệu bài toán cần xử lý: 48 2.5. CÁC BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 51 2.5.1. Tiến trình “Mua và phân phối TSCĐ” 51 2.5.2. Tiến trình “Theo dõi TSCĐ” 52 2.5.3. Tiến trình “Kiểm kê TSCĐ” 53 54 : 54 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 4
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.6.2. Mô tả chi tiết các chức năng lá: 55 2.6.3. Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ: 57 2.7. MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG 58 2.7.1. Xác định các tác nhân của hệ thống 58 2.7.2. Xác định các ca sử dụng 59 2.8. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG 60 2.8.1. Mô hình ca sử dụng mức tổng quát: 60 2.8.2. Mô tả khái quát các hệ con 60 2.8.3. Các mô hình ca sử dụng chi tiết 61 2.8.3.1. Gói ca sử dụng “Mua và phân phối TSCĐ” 61 2.8.3.2. Gói ca sử dụng “Theo dõi TSCĐ” 65 2.8.3.3. Gói ca sử dụng “Kiểm kê TSCĐ” 68 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 72 3.1. PHÂN TÍCH GÓI CA SỬ DỤNG “MUA VÀ PHÂN PHỐI TSCĐ” 72 3.1.1. Ca sử dụng “Tiếp nhận giấy đề nghị mua” 72 3.1.2. Ca sử dụng “Phê duyệt, quyết định mua TSCĐ” 73 3.1.3. Ca sử dụng “Nghiệm thu, kiểm tra chất lƣợng” 74 3.1.4. Ca sử dụng “Chia nhóm TSCĐ” 75 3.1.5. Ca sử dụng “Cấp thiết bị cho các phòng ban” 76 3.1.6. Ca sử dụng “Lập biên bản bàn giao thiết bị” 77 3.1.7. Mô hình phân tích gói ca “Mua và phân phối TSCĐ” 78 3.2. PHÂN TÍCH GÓI CA SỬ DỤNG “THEO DÕI TSCĐ” 79 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.1. Ca sử dụng “Phân loại TSCĐ” 79 3.2.2. Ca sử dụng “Tiếp nhận đơn xin luân chuyển thiết bị” 80 3.2.3. Ca sử dụng “Lập biên bản bàn giao” 81 3.2.4. Ca sử dụng “Tiếp nhận giấy báo hỏng, mất TSCĐ” 82 3.2.5. Ca sử dụng “Sửa chữa, bảo dƣỡng, bổ sung TSCĐ” 83 3.2.6. Ca sử dụng “Thêm vào sổ sửa chữa thiết bị” 84 3.2.7. Mô hình phân tích gói ca “Theo dõi TSCĐ” 85 3.3. PHÂN TÍCH GÓI CA SỬ DỤNG “KIỂM KÊ TSCĐ” 86 3.3.1. Ca sử dụng “Kiểm tra TSCĐ” 86 3.3.2. Ca sử dụng “Lập biên bản kiểm kê” 87 3.3.3. Ca sử dụng “Đối chiếu sổ sách” 88 3.3.4. Ca sử dụng “Tính khấu hao” 89 3.3.5. Ca sử dụng “Lập báo cáo định kỳ” 90 3.3.6. Ca sử dụng “Lập danh sách những thiết bị cần thanh lý” 91 3.3.7. Ca sử dụng “Thanh lý TSCĐ” 92 3.3.8. Mô hình phân tích gói ca “Kiểm kê TSCĐ” 93 CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 94 4.1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG “MUA VÀ PHÂN PHỐI TSCĐ” 94 4.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG “THEO DÕI TSCĐ” 95 4.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG “KIỂM KÊ TSCĐ” 96 4.4. MÔ HÌNH LỚP TỔNG QUÁT 97 4.5. THIẾT KẾ VẬT LÝ 98 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 6
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ CHƢƠNG 5: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 102 I.CHUYỂN ĐỔI 102 1.Lý do 102 2.Thuật toán 102 II.MÔ HÌNH SAU CHUYỂN ĐỔI 103 1.Mô hình liên kết thực thể chuyển sang đƣợc 103 2. Mô hình quan hệ: 104 III.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH 105 1. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu 105 2. Giao diện đăng nhập: 105 3. Giao diện chính của chƣơng trình: 106 4. Giao diện cập nhập danh sách tài sản cố định: 107 5. Giao diện giấy đề nghị mua: 108 6. Giao diện biên bản bàn giao: 109 7. Giao diện đơn xin luân chuyển tài sản cố định: 110 8. Giao diện phiếu sửa chữa tài sản cố định: 111 9. Giao diện biên bản kiểm kê: 112 10. Giao diện những tài sản cần thanh lý: 113 11. Giao diện danh sách những tài sản cố định đã hết hạn mà vẫn sử dụng đƣợc: 114 12. Giao diện báo cáo khấu hao 115 KẾT LUẬN 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO 117 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 7
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I - KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN (PTTK HTTT) Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt động hƣớng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp nhận các đầu vào và sản xuất các đầu ra nhờ một quá trình chuyển đổi đƣợc tổ chức. HTTT là một tập hợp gồm nhiều thành phần mà mối liên hệ giữa các thành phần này cũng nhƣ liên hệ giữa chúng với các hệ thống khác là liên hệ thông tin với nhau. Phân tích và thiết kế HTTT là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tạo ra và duy trì hệ thống thông tin nhằm thực hiện các chức năng cơ bản nhƣ lƣu trữ và xử lý các thông tin, dữ liệu Mục đích chính của phân tích thiết kế hệ thống là cải tiến hệ thống cấu trúc, điển hình là qua ứng dụng phần mềm, có thể giúp đỡ các nhân viên hoàn tất các công việc chính của doanh nghiệp đƣợc dễ dàng và hiệu quả hơn. PTTK HTTT đƣợc dựa trên: - Sự hiểu biết về các mục tiêu, các cấu trúc và các quy trình của tổ chức - Kiến thức để triển khai CNTT là phƣơng pháp luận để xây dựng và phát triển HTTT bao gồm các lý thuyết, mô hình, phƣơng pháp và các công cụ sử dụng trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống 1.1. CÁC CÁCH TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN MỘT HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.1.1. Phƣơng pháp PTTK hƣớng cấu trúc Phƣơng pháp này xuất phát từ Mỹ, ý tƣởng cơ bản là Phân rã 1 hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản. SADT đƣợc xây dựng dựa trên 7 nguyên lý: - Sử dụng 1 mô hình Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 8
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Phân tích kiểu Top – down - Dùng 1 mô hình chức năng và 1 mô hình quan niệm (còn đƣợc gọi là “mô hình thiết kế”) để mô tả hệ thống - Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống - Sử dụng các biểu diễn dƣới dạng đồ họa - Phối hợp các hoạt động của nhóm - Ƣu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết Công cụ để phân tích - Sử dụng sơ đồ chức năng công việc BFD và lƣu đồ luồng dữ liệu DFD - Mô hình dữ liệu - Ngôn ngữ có cấu trúc SL - Từ điển dữ liệu - Bảng và cây quyết định - Đặc tả các tiến trình Phƣơng pháp PTTK theo hƣớng cấu trúc có ƣu điểm là dựa vào nguyên lý phân tích có cấu trúc, thiết kế theo lối phân cấp, đảm bảo từ 1 dữ liệu vào sản xuất nhiều dữ liệu ra. Nhƣợc điểm này là không bao gồm toàn bộ các tiến trình phân tích do đó có thể đƣa đến tình trạng trùng lặp thông tin. 1.1.2. Phƣơng pháp PTTK Merise MERISE - Methode pour Rassembler les Ideés Sans Effort (phƣơng pháp tập hợp các ý tƣởng không cần cố gắng) ra đời vào những năm cuối thập niên 70. Xuất phát từ những suy nghĩ của một nhóm nghiên cứu đứng đầu bởi J.L.Lemoigne tại trƣờng đại học Aix-En-Provence - Pháp và những nghiên cứu hiện thực ở Trung tâm nghiên cứu trang bị kỹ thuật (CETE). Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 9
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Ý tưởng cơ bản của phương pháp Merise: Ý tƣởng của phƣơng pháp Merise dựa trên 3 mặt cơ bản sau: Quan tâm đến chu kỳ sống (life cycle) của hệ thống thông tin qua các giai đoạn: Thai nghén - Quan niệm/ Ý niệm - Quản trị - Chết. Chu kỳ sống này có thể kéo dài từ 15 đến 20 năm đối với các hệ thống thông tin lớn. Đề cập đến chu kỳ đặc trƣng của hệ thống thông tin, còn đƣợc gọi là chu kỳ trừu tƣợng. Mỗi tầng đƣợc mô tả dƣới dạng mô hình tập trung bao gồm tập hợp các thông số chính xác. Theo đó khi những thông số của tầng dƣới tăng trƣởng, tầng đang mô tả không biến đổi và nó chỉ thay đổi khi các thông số của mình thay đổi. Mỗi mô hình đƣợc mô tả thông qua một hình thức dựa trên các quy tắc, nguyên lý ngữ vựng và cú pháp quy định. Có những quy tắc cho phép chuyển từ mô hình này sang mô hình khác một cách tự động nhiều hoặc ít. Mặt thứ ba liên quan đến chu kỳ các quyết định cần phải đƣa ra trong các chu kỳ sống của sản phẩm. Đặc trƣng của phƣơng pháp Merise là tách rời dữ liệu và xử lý nhằm đảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đủ các mô hình để diễn đạt các bƣớc cập nhật. Hệ thống bao gồm dữ liệu và xử lý đƣợc biểu diễn ở ba mức: Mức quan niệm (Concept): xác định các thành phần của dữ liệu và xử lý Mức tổ chức (Oganization): chi tiết hóa những quan hệ giữa chúng Mức tác nghiệp (Physic): các thành phần thể hiện trong thực tế nhƣ thế nào. Công cụ để phân tích: Trên cơ sở ba mức bất biến của hệ thống thông tin, phƣơng pháp phân tích thiết kế Merise sử dụng các mô hình tƣơng ứng trên các mức này để phân tích thiết kế một hệ thống thông tin. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 10
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ MỨC DỮ LIỆU XỬ LÝ Mức quan niệm MH quan niệm về dữ liệu MH quan niệm về xử lý Mức tổ chức MH tổ chức về dữ liệu MH tổ chức về xử lý Mức vật lý MH vật lý về dữ liệu MH vật lý về xử lý Ƣu điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế MERISE là có cơ sở khoa học vững chắc. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là cồng kềnh. Do đó, để giải quyết các ứng dụng nhỏ phƣơng pháp này thƣờng đƣa đến việc kéo dài thời gian. Có thể hình dung các bƣớc phát triển của một hệ thống thông tin thông qua mô hình không gian ba chiều: chiều các thành phần, chiều các mức bất biến và chiều các giai đoạn phân tích thiết kế một hệ thống thông tin. Mức vật lý Mức tổ chức Mức quan niệm thiết bị con người Xử lý Thông tin Lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Thực hiện Phương pháp phân tích thiết kế Merise Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 11
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.1.3. Phƣơng pháp phân tích MCX Phƣơng pháp MCX có nguồn gốc từ Pháp. Phƣơng pháp phân tích MCX dựa trên các nguyên lý và đặc trƣng cơ bản sau: Cho phép xây dựng đƣợc một mô hình tổng quát chính xác để biểu diễn hệ thống thông tin hoặc các phân hệ của hệ thống thông tin Cho phép phân tích, nắm dữ liệu, quá trình xử lý và truyền thông của hệ thống thông tin Cho phép lƣợng hoá các xử lý. MCX có ƣu điểm là thích hợp với việc thực hành. Nhƣợc điểm là rƣờm rà. 1.1.4. Phƣơng pháp GLACSI Phƣơng pháp này có nguồn gốc từ Pháp, ra đời vào tháng 4 năm 1982. Nội dung cơ bản của phƣơng pháp là trình bày một tập hợp các công cụ và nguyên liệu để tiến hành các giai đoạn cơ bản sau đây của tiến trình phân tích: Nghiên cứu hệ thống Nghiên cứu hiện trạng Nghiên cứu khả thi Phân tích chức năng Mô hình dữ liệu Mô hình xử lý Phân tích cấu trúc Tổ chức dữ liệu: ở mức logic và mức vật lý Tổ chức xử lý: xử lý theo lô, xử lý theo thời gian thực Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 12
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Môi trƣờng tiếp nhận: máy tính, mạng máy tính, ngôn ngữ, các phần mềm chuyên dụng Giao diện ngƣời – máy. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp là chƣa thử nghiệm nhiều trong thực tế. Ƣu điểm của phƣơng pháp là một công cụ tốt để giảng dạy. 1.1.5. Phƣơng pháp PTTK hƣớng đối tƣợng Đây là cách tiếp cận mới nhất để phân tích một hệ thống thông tin. Cách tiếp cận này dựa trên ý tƣởng xây dựng một hệ thống gồm các đơn thể đƣợc gọi là đối tƣợng liên kết với nhau bằng mối quan hệ truyền thông (gửi, nhận các thông báo). Các đối tƣợng bao gói trong nó cả dữ liệu và các xử lý trên các dữ liệu này. Chúng thƣờng tƣơng ứng với các thực thể trong HTTT nhƣ khách hàng, nhà cung cấp, hợp đồng, Mục tiêu của cách tiếp cận này là làm cho phần tử hệ thống trở nên tƣơng đối độc lập với nhau và có thể dùng lại. Điều này đã cải thiện cơ bản chất lƣợng của hệ thống và tăng năng suất của hoạt động phân tích và thiết kế, cũng nhƣ phát triển hệ thống. Cấu trúc hệ thống hướng đối tượng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 13
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Ý tƣởng cơ bản của cách tiếp cận này là sự thừa kế và bao đóng thông tin. Các đối tƣợng đƣợc tổ chức thành từng lớp, lớp là một nhóm các đối tƣợng có cùng cấu trúc và hành vi. Kế thừa cho phép tạo ra các lớp mới có chung với các lớp đang tồn tại một số đặc trƣng và có thêm một số đặc trƣng mới. Nhờ có sự kế thừa mà việc mô tả lớp mới này chỉ liên quan đến việc đặc tả các đặc trƣng mới thay vì phải đặc tả toàn bộ. Tính bao đóng dữ liệu và xử lí trong một đối tƣợng làm cho sự thay đổi ở đối tƣợng này không làm ảnh hƣởng đến các đối tƣợng khác. Cách tiếp cận này đáp ứng đƣợc những nhu cầu và thách thức cơ bản hiện nay trong việc xây dựng và phân tích một hệ thống thông tin với qui mô lớn, phức tạp, dễ dàng, nhanh chóng và dễ bảo trì cũng nhƣ chi phí chấp nhận đƣợc. 1. 2. ƢU ĐIỂM CỦA PHƢƠNG PHÁP PTTK HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG - Tính tái sử dụng là ƣu điểm quan trọng bậc nhất của phƣơng pháp phân tích&thiết kế hƣớng đối tƣợng, các đối tƣợng đƣợc tạo ra một lần và có thể đƣợc sử dụng nhiều lần sau đó. - Vì các đối tƣợng đã đƣợc thử nghiệm trong lần sử dụng trƣớc, nên khả năng tái sử dụng đối tƣợng có tác dụnng giảm thiểu lỗi và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm - Các đối tƣợng là độc lập tƣơng đối, vì vậy việc sửa đổi đối tƣợng này sẽ không gây ảnh hƣởng lan truyền sang đối tƣợng khác - Các đối tƣợng trao đổi thông tin bằng cách truyền thông điệp làm cho việc lien kết giữa các đối tƣợng lỏng lẻo, có thể nối tùy ý, dễ dàng bảo trì, nâng cấp - Các đối tƣợng có thể sử dụng lại do tính kế thừa và có thể mở rộng các đối tƣợng mà không ảnh hƣởng đến các đối tƣợng khác đang hoạt động - Hệ thống hƣớng đối tƣợng dễ dàng đƣợc mở rộng thành các hệ thống lớn hơn nhờ tƣơng tác thông qua việc gửi và nhận thông báo Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 14
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Phƣơng pháp phân tích và thiết kế hƣớng đối tƣợng thực hiện theo các thuật ngữ và khái niệm của phạm vi lĩnh vực ứnng dụng, nên nó tạo sự tiếp cận tƣơng ứng giữa hệ thống và vấn đề thực ngoài đời - Do hệ thống đƣợc chia thành các phần nhỏ độc lập, sau khi xây dựng xong chúng đƣợc ghép lại với nhau nên đảm bảo đƣợc sự đầy đủ thông tin khi giao dịch - Tăng cƣờng tính m ở rộng: việc mở rộng chức năng có thể đƣợc thực hiện qua việc tạo lớp con. Vì vậy không ảnh hƣởng đến cấu trúc thông tin đã có. Hơn thế nữa phần mềm trở nên linh động hơn hẳn - Phƣơng pháp hƣớng đối tƣợng giúp xử lý các vđ phức tạp trong phát triển phần mềm và tạo các thế hệ phần mềm có khả năng thích ứng và bền chắc 1.3. PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG: 1.3.1. Các giai đoạn của chu trình phát triển phần mềm hƣớng đối tƣợng a.Phân tích hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Analynis – OOA) Là giai đoạn phát triển một mô hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần là các đối ngjvaf khái niệm đời thực, dễ hiểu đối với ngƣời sử dụng. b.Thiết kế hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Design –OOD) Là giai đoạn tổ chức chƣơng trình thành các tập hợp đối tƣợng cộng tác với nhau, mỗi đối tƣợng trong đó là một lớp. Các lớp là thành viên tạo thành một cây cấu trúc với mối quan hệ thừa kế hay tƣơng tác bằng thông báo. c.Lập trình hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming –OOP) Giai đoạn xây dựng phần mềm có thể đƣợc thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình hƣớng đối tƣợng. Đó là phƣơng thức thực hiện việc chuyển các thiết kế hƣớng đối tƣợng thành chƣơng trình bằng việc sử dụng một ngôn ngữ lập trình có hỗ trợ các tính năng có thể chậy đƣợc, nó chỉ đƣợc đƣa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều vòng quay của nhiều bƣớc thử nghiệm khác nhau. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 15
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.3.2. Những vấn đề đặt ra trong phân tích thiết kế hƣớng đối tƣợng Đặc điểm của phân tích và thiết kế hƣớng đối tƣợng là nhìn nhận hệ thống nhƣ một tập các đối tƣợng tƣơng tác với nhau để tạo ra một hành động cho một kết quả ở mức cao hơn. Để thực hiện đƣợc điều này ngƣời ta phải sử dụng hệ thống mô hình các đối tƣợng với các đặc trƣng cơ bản sau: - Tính trừu tƣợng hóa cao. - Tính bao gói thông tin. - Tính modul hóa. - Tính kế thừa. Ngày nay, UML là một công cụ đƣợc thiết kế có tất cả những tính chất và điều kiện giúp chúng ta xây dựng đƣợc các mô hình đối tƣợng có đƣợc bốn đặc trƣng trên. Quá trình phát triển gồm nhiều bƣớc lặp mà một bƣớc lặp bao gồm; xác định yêu cầu của hệ thống, phân tích, thiết kế, triển khai và kiểm thử. 1.4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG VỚI UML: Phân tích thiết kế một hệ thống theo phƣơng pháp hƣớng đối tƣợng sử dụng công cụ UML bao gồm các giai đoạn sau: 1.4.1.Lập mô hình nghiệp vụ Để có thể nắm đƣợc yêu cầu hệ thống, trƣớc hết ta phải hiểu và nắm đƣợc hệ thống nghiệp vụ. Việc mô tả các yêu cầu của hệ thống nghiệp vụ đủ tốt là rất cần thiết, để ta hiểu đúng và đầy đủ về hệ thống mà ta cần tin học hóa về mặt nghiệp vụ. Muốn vậy, trƣớc hết phải xác định chức năng, phạm vi hệ thống thực hiện và chỉ ra mối quan hệ của chúng với môi trƣờng. Tiếp theo tìm các ca sử dụng nghiệp vụ từ các chức năng của hệ thống mà qua đó con nghƣời và các hệ thống khách sử dụng chúng. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 16
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.4.2.Xác định yêu cầu của hệ thống Nhiệm vụ chính trong xác định yêu cầu là phát triển một mô hình của hệ thống cần xây dựng bằng cách dùng các ca sử dụng. Để mô tả các yêu cầu nghiệp vụ đƣới góc độ phát triển phần mềm cần tìm các tác nhân và các ca sử dụng để chuẩn bị một phiên bản đầu tiên của mô hình ca sử dụng. 1.4.3. Phân tích Nhiệm vụ đó là cần phân tích mô hình ca sử dụng bằng cách tìm ra cách tổ chức các thành phần bên trong của hệ thống để thực hiện mỗi ca sử dụng. Bao gồm các hoạt động: - Phân tích kiến trúc hệ thống. - Phân tích một ca sử dụng. - Phân tích một lớp. - Phân tích một gói. 1.4.3.1.Phân tích kiến trúc Mục đích của phân tích kiến trúc là phác hoạ những nét lớn của mô hình phân tích thông qua việc xác định các gói phân tích, các lớp phân tích hiển nhiên, và các yêu cầu chuyên biệt chung. a. Xác định các gói phân tích Để xác định các gói phân tích, trƣớc hết bố trí phần lớn các ca sử dụng vào các gói riêng, sau đó tiến hành thực thi chức năng tƣơng ứng bên trong gói đó. Khi xác định các gói phân tích có thể dựa trên các tiêu chí sau: – Các ca sử dụng cần có để hỗ trợ một quá trình nghiệp vụ cụ thể. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 17
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ – Các ca sử dụng cần có để hỗ trợ một tác nhân cụ thể của hệ thống. – Các ca sử dụng có quan hệ với nhau bằng các quan hệ tổng quát hoá, mở rộng và bao gồm. b. Xử lý phần chung của các gói phân tích Trong nhiều trƣờng hợp ta có thể tìm thấy các phần chung trong các gói phân tích. Khi đó, đặt phần chung này vào một gói riêng nằm ngoài các gói chứa nó, sau đó để các gói khác có liên quan phụ thuộc vào gói mới chứa lớp chung này. Những lớp đƣợc chia sẻ có các phần chung nhƣ vậy thƣờng là các lớp thực thể. Chúng có thể đƣợc tìm thấy bằng cách lần vết tới các lớp thực thể miền hoặc nghiệp vụ. c. Xác định các gói dịch vụ Gói dịch vụ dùng để mô tả các gói phân tích đƣợc sử dụng ở một mức thấp hơn trong sơ đồ phân cấp cấu trúc các gói của hệ thống. Một gói dịch vụ có thể có các tính chất sau: – Chứa một tập hợp các lớp có liên quan với nhau về mặt chức năng. – Không thể chia nhỏ hơn. – Có thể tham gia vào một hay nhiều thực thi ca sử dụng – Phụ thuộc rất ít vào các gói dịch vụ khác. – Các chức năng nó cung cấp có thể đƣợc quản lý nhƣ một đơn vị riêng biệt. d. Xác định các mối quan hệ phụ thuộc giữa các gói Mục tiêu là tìm ra các gói phân tích tƣơng đối độc lập với các gói khác, tức là chúng đƣợc ghép nối lỏng lẻo với nhau nhƣng có tính kết dính cao bên trong. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 18
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ e. Xác định các lớp thực thể hiển nhiên Ta có thể xác định các lớp thực thể quan trọng nhất dựa trên các lớp miền hoặc các thực thể nghiệp vụ đã đƣợc xác định trong quá trình nắm bắt các yêu cầu. Mỗi lớp thực thể này có thể đƣa vào một gói riêng. f. Xác định các yêu cầu đặc biệt chung Một yêu cầu đặc biệt là một yêu cầu nảy sinh ra trong quá trình phân tích và việc nắm bắt nó là quan trọng. Các yêu cầu kiểu này có thể là: Tính lâu bền (cần lƣu trữ), sự phân bố và tính tƣơng tranh, các điểm đặc trƣng về an toàn, dung sai về lỗi, quản lý giao dịch 1.4.3.2. Phân tích một ca sử dụng Việc phân tích một ca sử dụng bao gồm: a.Xác định các lớp phân tích Lớp phân tích thể hiện một sự trừu tƣợng của một hoặc nhiều lớp và/hoặc hệ thống con. Có ba kiểu lớp phân tích cơ bản sau: lớp biên, lớp điều khiển và lớp thực thể. Hình 1.1: Các lớp phân tích Lớp biên (boundary class) đƣợc sử dụng để mô hình hóa sự tƣơng tác giữa hệ thống và các tác nhân của nó. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 19
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Lớp thực thể (entity class) đƣợc dùng để mô hình hóa các thông tin tồn tại lâu dài và có thể đƣợc lƣu trữ. Nó thƣờng thể hiện các cấu trúc dữ liệu lôgic và góp phần làm rõ về các thông tin mà hệ thống phải thao tác trên chúng. Lớp điều khiển (control class) thể hiện sự phối hợp, sắp xếp trình tự, các giao dịch, sự điều khiển của các đối tƣợng và thƣờng đƣợc sử dụng để gói lại các điều khiển liên quan đến một ca sử dụng cụ thể. Các khía cạnh động của hệ thống đƣợc mô hình hóa qua các lớp điều khiển. b. Mô tả các tƣơng tác giữa các đối tƣợng phân tích Cách thức mà các đối tƣợng phân tích tƣơng tác với nhau là hành vi của hệ thống. Hành vi của hệ thống là một bản mô tả những việc hệ thống làm. Mô tả hành vi của hệ thống đƣợc tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ cộng tác (hay tuần tự), chúng chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các đối tƣợng phân tích, và các mối liên kết giữa chúng. c. Mô tả luồng các sự kiện phân tích Bên cạnh các biểu đồ, đặc biệt là biểu đồ cộng tác, ta cần bổ sung thêm các mô tả bằng văn bản để các biểu đồ trở nên dễ hiểu và dễ dùng hơn d. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt Ta cần nắm bắt các yêu cầu (phi chức năng) cần cho việc thực thi một ca sử dụng mà đã đƣợc xác định trong phân tích nhƣng phải đƣợc xử lý trong thiết kế và thực thi. 1.4.3.3. Phân tích một lớp a. Xác định trách nhiệm của lớp Xác định và duy trì các trách nhiệm của một lớp phân tích dựa trên vai trò của nó trong các thực thi ca sử dụng. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 20
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ b. Xác định các thuộc tính Một thuộc tính đặc tả một tính chất của một lớp phân tích và nó thƣờng đƣợc gợi ý và đòi hỏi các trách nhiệm của lớp. Tên của thuộc tính phải là một danh từ. c. Xác định các liên kết và các kết hợp Số lƣợng các mối quan hệ giữa các lớp phải đƣợc tối thiểu hoá. Đó là các mối quan hệ cần phải tồn tại để đáp ứng lại các đòi hỏi từ các thực thi ca sử dụng khác nhau. Số lƣợng các đối tƣợng của hai lớp tham gia vào liên kết cũng rất quan trọng. Ngoài ra, hai lớp có thể có nhiều mối liên kết. Ngƣợc lại, một lớp có thể liên kết với nhiều lớp khác nhau. d. Xác định các lớp tổng quát hoá Các tổng quát hoá đƣợc dùng trong quá trình phân tích để biểu diễn hành vi chia sẻ và hành vi chung của các lớp phân tích khác nhau. Các lớp tổng quát hoá phải đƣợc giữ ở một mức cao và có tính khái niệm, chúng làm cho mô hình phân tích dễ hiểu hơn. e. Nắm bắt các yêu cầu đặc biệt của lớp phân tích Khi nắm bắt các yêu cầu này, nên tham khảo bất kỳ các yêu cầu đặc biệt chung nào đã đƣợc nhà kiến trúc xác định, nếu có thể. 1.4.3.4. Phân tích một gói Mục đích của việc phân tích một gói nhằm: – Đảm bảo gói phân tích càng độc lập đối với các gói khác nếu có thể. – Đảm bảo gói phân tích hoàn thành mục đích của nó là thực thi những lớp miền hoặc các ca sử dụng nào đó. – Mô tả các mối quan hệ phụ thuộc sao cho có thể ƣớc tính đƣợc hiệu ứng của các thay đổi sau này. Một số nguyên tắc chung phân tích một gói: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 21
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ – Xác định và duy trì các mối quan hệ phụ thuộc giữa hai gói có chứa các lớp liên kết với nhau. – Mỗi gói chứa các lớp đúng. – Hạn chế tối đa các mối quan hệ phụ thuộc tới các gói khác bằng cách bố trí các lớp chứa trong một gói sang gói khác nếu nó quá phụ thuộc vào các gói khác. 1.4.4.Thiết kế Đầu vào của thiết kế là mô hình phân tích. Khi thiết kế ta sẽ cố gắng bảo tồn càng nhiều càng tốt cấu trúc của hệ thống đƣợc định hình từ mô hình phân tích. Thiết kế bao gồm các hoạt động sau: - Thiết kế kiến trúc. - Thiết kế một ca sử dụng. - Thiết kế một lớp. - Thiết kế một hệ thống con. Mô hình thiết kế là một mô hình đối tƣợng mô tả sự thực thi các ca sử dụng. 1.4.4.1. Thiết kế kiến trúc Mục đích của thiết kế kiến trúc là phác hoạ các mô hình thiết kế và sự bố trí của chúng bằng cách xác định: – Các nút và các cấu hình mạng của hệ thống. – Các hệ thống con và các giao diện của chúng. – Các lớp thiết kế quan trọng về mặt kiến trúc. – Các cơ chế thiết kế chung để xử lý các yêu cầu chung Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 22
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.4.4.2. Thiết kế một ca sử dụng a. Xác định các lớp thiết kế tham gia thực thi ca sử dụng Xác định các lớp thiết kế và hoặc các hệ thống con mà các thể hiện của chúng là cần thiết để thực hiện luồng các sự kiện của ca sử dụng đó. b. Mô tả các tƣơng tác giữa các đối tƣợng thiết kế Khi chúng ta đã có một phác thảo về các lớp thiết kế cần thiết để thực thi ca sử dụng, ta cần phải mô tả cách thức mà các đối tƣợng thiết kế tƣơng tác với nhau, bằng cách sử dụng các biểu đồ tuần tự chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các đối tƣợng thiết kế và sự truyền thông báo giữa chúng. Biểu đồ tuần tự của một ca sử dụng mô tả theo thứ tự các sự kiện đƣợc phát sinh bởi các tác nhân ngoài và các sự kiện bên trong hệ thống. c. Mô tả tƣơng tác giữa các hệ thống con Việc mô tả này đƣợc tiến hành bằng cách sử dụng các biểu đồ tuần tự chứa các thể hiện của tác nhân tham gia, các hệ thống con, và những sự truyền thông báo giữa chúng . Một mô tả nhƣ vậy trở nên khái quát hơn, đơn giản hơn và cho một khung nhìn kiến trúc thực thi ca sử dụng thiết kế rỗ ràng hơn. e. Nắm bắt các yêu cầu triển khai Nắm bắt các yêu cầu triển khai và thể hiện mọi yêu cầu thực thi một ca sử dụng để thể hiện vào lớp thiết kế. 1.4.4.3. Thiết kế một lớp Mục tiêu của việc thiết kế một lớp là tạo ra một lớp thiết kế sao cho hoàn thành vai trò của nó trong các thực thi ca sử dụng và các yêu cầu phi chức năng đƣợc áp dụng cho nó. Công việc này bao gồm việc bảo trì chính bản thân lớp thiết kế cùng các mặt sau đây của nó: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 23
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ – Các tác vụ. – Các thuộc tính. – Các mối quan hệ mà nó tham gia vào . – Các phƣơng pháp của nó (các phƣơng pháp thực hiện các thao tác của nó). – Các trạng thái đƣợc áp đặt cho nó. – Các mối quan hệ phụ thuộc của nó với bất kỳ các cơ chế thiết kế chung nào. – Các yêu cầu thích hợp cho việc thực thi của nó. – Sự thực thi đúng đắn của bất kỳ giao diện nào mà nó đƣợc yêu cầu cung cấp. 1.4.4.4. Thiết kế một hệ thống con a. Duy trì các mối quan hệ phụ thuộc của hệ thống con Các mối quan hệ phụ thuộc phải đƣợc xác định và duy trì từ hệ thống con này tới các hệ thống con khác có chứa các phần tử đƣợc liên kết với nó.Nên tối thiểu hoá các phụ thuộc vào các hệ thống con và hoặc các giao diện bằng việc bố trí lại các lớp đƣợc chứa mà không quá phụ thuộc vào các hệ thống con khác. b. Duy trì các giao diện đƣợc cung cấp bởi hệ thống Các thao tác đƣợc xác định qua các giao diện đƣợc cung cấp bởi một hệ thống con cần phải hỗ trợ mọi vai trò mà hệ thống con này đóng góp trong thực thi các ca sử dụng khác nhau. c. Duy trì các nội dung của các hệ thống con Duy trì các nội dung của các hệ thống con nhằm mục tiêu đảm bảo rằng hệ thống con thực thi đúng các thao tác đã đƣợc xác định bởi các giao diện mà nó cung cấp. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 24
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.5. Mô hình khái niệm của UML: Ba khối chính tạo nên UML: các khối xây dựng cơ bản, các quy tắc ngữ nghĩa và một số cơ chế chung đƣợc áp dụng cho việc mô hình hoá. 1.5.1. Các khối xây dựng: (building blocks) 1.5.1.1. Các sự vật cấu trúc (Structural things) a.Lớp (class) Một lớp mô tả một nhóm đối tƣợng có chung các thuộc tính, các tác vụ, các mối quan hệ và ngữ nghĩa. Một lớp có trách nhiệm thực hiện một hay nhiều giao diện. Một lớp đƣợc biểu diễn bằng một hình chữ nhật bên trong có tên, các thuộc tính và tác vụ. Hình 1.3: Lớp Hình 1.4: Giao diện b.Giao diện (interface) Một giao diện là một tập hợp các tác vụ đặc tả một dich vụ của một lớp hoặc một thành phần. c.Sự cộng tác (collaboration) Sự cộng tác xác định các hoạt động bên trong hệ thống và là một bộ các nguyên tắc và các phần tử khác nhau cùng làm việc để cung cấp một hành vi hợp tác lớn hơn tổng hành vi của tất cả các phần tử. Một sự cộng tác đƣợc kí hiệu bằng một hình elip với đƣờng đứt nét và thƣờng chỉ gồm có tên. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 25
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Hình 1.5: Sự cộng tác Hình 1.6: Ca sử dụng d.Ca sử dụng (use case) Một ca sử dụng mô tả một tập hợp các dãy hành động mà hệ thống thực hiện để cho kết quả có thể quan sát đƣợc có giá trị đối với một tác nhân. Một ca sử dụng đƣợc kí hiệu bằng hình elip nét liền, thƣờng chỉ có tên. e.Thành phần (component) Thành phần là một bộ phận vật lý có thể thay thế đƣợc của một hệ thống đƣợc làm phù hợp với những điều kiện cụ thể và cung cấp phƣơng tiện thực hiện một tập các giao diện. Một thành phần biểu diễn một gói vật lý các phần tử logic khác nhau nhƣ các lớp, các giao diện và sự cộng tác. Một thành phần đƣợc kí hiệu bằng một hình chữ nhật với các bảng và thƣờng chỉ có tên. Hình 1.7: Thành phần Hình 1.8: Lớp hoạt động f.Lớp hoạt động (active class) Lớp hoạt động là một lớp mà các đối tƣợng của nó sở hữu một hay một số tiến trình hoặc các dãy thao tác. Bởi vậy nó có thể khởi động hoạt động điều khiển. Một lớp hoạt động đƣợc kí hiệu nhƣ một lớp nhƣng có đƣờng viền đậm. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 26
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ g.Nút (node) Một nút là một phần tử vật lý tồn tại trong thời gian thực và biểu diễn một nguồn lực tính toán, thƣờng có ít nhất bộ nhớ và khả năng xử lý. Một nút kí hiệu bằng một hình hộp gồm tên của nó. 1.5.1.2. Các sự vật hành vi (behavioral things) Sự vật hành vi là những bộ phận động của các mô hình UML mô tả hành vi của hệ thống theo thời gian và không gian. Có hai loại hành vi sơ cấp của sự vật: a. Sự tƣơng tác (interaction) Sự tƣơng tác là một hành vi bao gồm một tập các thông báo đƣợc trao đổi giữa một tập các đối tƣợng trong một khung cảnh cụ thể nhằm thực hiện một mục tiêu xác định. Một thông báo đƣợc kí hiệu bằng một đƣờng thẳng có hƣớng, gồm tên của tác vụ. Chờ Hình 1.9: Sự tƣơng tác Hình 1.10: Trạng thái b. Máy trạng thái (state machine) Một máy trạng thái gồm một số các phần tử biểu diễn các trạng thái, các chuyển dịch, các sự kiện. Một trạng thái đƣợc kí hiệu bằng một hình chữ nhật góc tròn trong đó có tên trạng thái và các trạng thái con của nó (nếu có). 1.5.1.3. Các sự vật nhóm gộp (grouping things) Sự vật nhóm gộp duy nhất là gói. Gói là công cụ để tổ chức các thành phần của một mô hình thành các nhóm: Một mô hình có thể đƣợc phân chia vào trong các gói. Một gói đơn thuần là một khái niệm. Một gói đƣợc kí hiệu nhƣ một bảng có tên (có thể có nội dung của nó). Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 27
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 1.5.1.4. Sự vật giải thích (annontional thing) Sự vật giải thích là phần giải thích của mô hình UML. Nó dùng để mô tả, giải thích và đánh dấu một phần tử bất kì trong một mô hình. Nó đƣợc kí hiệu bằng một hình chữ nhật có góc gấp cùng với lời bình luận hay đồ thị bên trong. 1.5.2. Các quan hệ (relationships) a. Sự phụ thuộc (dependency) Sự phụ thuộc là một mối quan hệ ngữ nghĩa giữa hai sự vật, trong đó sự thay đổi của một sự vật có thể tác động đến ngữ nghĩa của một sự vật khác. Sự phụ thuộc đƣợc kí hiệu bằng một đƣờng nét đứt, có thể có hƣớng hay có nhãn. Hình 1.11: Sự phụ thuộc Hình 1.12: Sự kết hợp b. Sự kết hợp (association) Sự kết hợp là một mối quan hệ cấu trúc mô tả một tập hợp các mối liên kết giữa một số đối tƣợng. Đƣợc kí hiệu bằng đƣờng nét liền, có thể có hƣớng bao gồm nhãn và thƣờng chứa các bài trí khác nhau giải thích vai trò của đối tƣợng tham gia vào liên kết và các bản số của chúng. c. Tổng quát hóa (generalization) Tổng quát hóa là quan hệ tổng quát hóa hay cá biệt hóa trong đó các đối tƣợng của phần tử cá biệt hóa (con) có thể thay thế đƣợc các đối tƣợng của phần tử tổng quát hóa (cha). Kí hiệu bằng đƣờng nét liền với mũi tên rỗng chỉ về phía cha. Hình 1.13: Tổng quát hóa Hình 1.14: Sự thực hiện Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 28
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ d. Sự thực hiện (realization) Sự thực hiện là một mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các phân lớp, trong đó xác định một hợp đồng sao cho những phân lớp khác nhau đảm nhận những trách nhiệm khác nhau. Mối quan hệ thực hiện đƣợc đƣa vào hai vị trí: giữa các giao diện và các lớp hoặc các thành phần thực hiện nó. Một mối quan hệ thực hiện đƣợc xem nhƣ mối quan hệ nằm giữa mối quan hệ tổng quát và mối quan hệ phụ thuộc, đƣợc kí hiệu bằng đƣờng nét đứt có mũi tên trống. II - HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 1. Khái niệm CSDL công việc sử dụng thuận tiện nhất. Dữ liệu là số liệu, hình ảnh cần đƣợc lƣu trữ dƣới dạng file, record tiện lợi cho ngƣời dùng đối với việc tham khảo, xử lý Mỗi cơ sở dữ liệu cần có chƣơng trình quản lý, sắp xếp, duy trì dữ liệu gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS – Database Management System). Hệ quản trị cơ sở dữ liệu đƣợc coi là bộ diễn dịch ngôn ngữ bậc cao để dịch các công việc ngƣời sử dụng thao tác trên dữ liệu mà ngƣời dùng không cần quan tâm đến thuật toán. Về mặt kiến trúc, cơ sở dữ liệu đƣợc phân chia thành các mức khác nhau. Một sơ sở dữ liệu cơ bản có 3 phần chính là mức vật lý, mức khái niệm và mức thể hiện. Tuy nhiên với cơ sở dữ liệu cấp cao thì có thể có nhiều mức phân hóa hơn. Mức vật lý : là mức thấp nhất của kiến trúc hệ cơ sở dữ liệu, ở mức này dữ liệu đƣợc tổ chức dƣới nhiều cấp khác nhau nhƣ bản ghi, file Mức khái niệm : là sự biểu diễn trừu tƣợng của cơ sở dữ liệu vật lý và có thể nói mức vật lý là sự cài đặt cụ thể của cơ sở dữ liệu ở mức khái niệm. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 29
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Mức thể hiện : khi cơ sở dữ liệu đƣợc thiết kế, những gì thể hiện (giao diện, chƣơng trình quản lý, bảng ) gần gũi với ngƣời sử dụng với cơ sở dữ liệu ở mức khái niệm gọi là khung nhìn. Nhƣ vậy sự khác nhau giữa khung nhìn và mức khái niệm không lớn 2. Các tiêu chuẩn của một CSDL : . . . 3. Các khái niệm về CSDL: - Dữ liệu (data): tập hợp những thông tin mà lƣu lại đƣợc và có ý nghĩa. - CSDL: là một tập hợp các dữ liệu liên quan đến nhau, phải đƣợc lƣu trữ trên MT, thƣờng xuyên biến thiên, thay đổi theo thời gian. - Hệ quản trị CSDL: Các tính chất của CSDL: Biểu thị một khía cạnh nào đó của thế giới thực Mỗi CSDL thiết kế ra phải phục vụ cho một mục đích cụ thể nào đó cho nhiều đối tƣợng dùng. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 30
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Hệ quản trị CSDL (DBMS: Data base management system): Là chƣơng trình đƣợc cài trong MT giúp ta tạo ra CSDL, duy trì CSDL và khai thác CSDL. DBMS và DB luôn đi song song với nhau: DB + DBMS = DS (Data base system) Một số chức năng của DBMS: Hỗ trợ 1 mô hình dữ liệu nó là 1 sự trừu tƣợng hoá toán học của thế giới thực mà thông qua đó ngƣời dùng có thể nhìn dc loại dữ liệu này Cung cấp cho ngƣời dùng một sự giao tiếp với cơ sở dữ liệu ( VD: dƣới dạng hộp thoại, để tìm kiếm, lựa chọn và thay đổi các dữ liệu) Đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhập liệu , truy xuất 1 cách hiệu quả thông qua 1 số chức năng chuẩn của DBMS 4. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 31
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Giao diện cài đặt SQL Server 2000 Giao diện thiết kế cơ sở dữ liệu với SQL Server 2000 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 32
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ III - NGÔN NGỮ VISUAL BASIC Window . Visual Basic đã đƣợc ra từ MSBasic, do Bill Gates viết từ thời dùng cho máy tính 8 bits 8080 hay Z80. Hiện nay nó chứa đến hàng trăm câu lệnh (commands), hàm (functions) và từ khóa (keywords). Rất nhiều commands, functions liên hệ trực tiếp đến MSWindows GUI. Những ngƣời mới bắt đầu có thể viết chƣơng trình bằng cách học chỉ một vài commands, functions và keywords. Khả năng của ngôn ngữ này cho phép những ngƣời chuyên nghiệp hoàn thành bất kỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác. Ngƣời mang lại phần "Visual" cho VB là ông Alan Cooper. Ông đã gói môi trƣờng hoạt động của Basic trong một phạm vi dễ hiểu, dễ dùng, không cần phải chú ý đến sự tinh xảo của MSWindows, nhƣng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. Do đó, nhiều ngƣời xem ông Alan Cooper là cha già của Visual Basic. Dù cho mục đích của bạn là tạo một tiện ích nhỏ cho riêng bạn, trong một nhóm làm việc của bạn, trong một công ty lớn, hay cần phân bố chƣơng trình ứng dụng rộng rãi trên thế giới qua Internet, VB6 cũng sẽ có các công cụ lập trình mà bạn cần thiết. 1. Khái niệm Visual Basic . - Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 33
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ . . – - . . .ex . 3. Version VB 1.0 VB 2.0 VB 3.0 VB 4.0 VB 5.0 VB 6.0 Trong đó: - VB 2.0: Chạy nhanh hơn - VB 3.0: Bổ sung cách thức đơn giản để điều khiển CSDL Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 34
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - VB 4.0: Bổ sung để hỗ trợ làm việc với 32bit và chuyển VB thành ngôn ngữ lập trình theo kiểu hƣớng đối tƣợng. - VB 5.0: Bổ sung khả năng tạo các tệp tin thi hành thực sự, thậm chí tạo các khả năng tạo các điều khiển riêng. - VB 6.0: Bổ sung các tính năng mới, tăng cƣờng năng lực Internet và các tính năng CSDL mạnh hơn. Nó có thể tạo ra rng web động DHTML và tạo ra trình duyệt web: Web Browser. Khi tạo ra Report, nó dùng HT: Data Enviroment 4. Cấu trúc một chƣơng trình VB: Project (.VBP): - file project (.VBP) - Nhiều Form (.FRM) - Các file nhị phân liên hệ với các file của Form - Có nhiều modul chuẩn (.bas) - Có nhiều modul lớp (.cls) - Có nhiều điều khiển mới ActiveX (.OCX) - Môi trƣờng dữ liệu (Data Enviroment) (.DSR) 5. Giới thiệu về Visual Basic 6.0: Visual Basic 6.0 (VB6) là một phiên bản của bộ công cụ lập trình Visual Basic (VB), cho phép ngƣời dùng tiếp cận nhanh cách thức lập trình trên môi trƣờng Windows. Những ai đã từng quen thuộc với VB thì tìm thấy ở VB6 những tính năng trợ giúp mới và các công cụ lập trình hiệu quả. Ngƣời dùng mới làm quen với VB cũng có thể làm chủ VB6 một cách dễ dàng. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 35
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Bắt đầu một dự án với VB6: Từ menu Start chọn Program, Microsoft Visual 6.0. Khi đó sẽ thấy màn hình đầu tiên nhƣ hình sau: Cửa sổ kích hoạt VB6 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 36
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Cửa sổ IDE vủa VB 6.0 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 37
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ CHƢƠNG 2: HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA TRƢỜNG ĐH DLHP 2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG ĐH DLHP: Trƣờng ĐHDL HP trở thành trƣờng thứ 14 trong hệ thống các trƣờng ĐHDL trong cả nƣớc. Mặc dù mới thành lập đƣợc 8 năm, ĐHDL HP đã dành đƣợc nhiều thành tích trên các mặt hđ, trở thành một điểm sáng trong cả nƣớc và là niềm tự hào của ngƣời dân HP trong công tác xã hội hóa giáo dục. Vƣợt lên những khó khăn thử thách, lãnh đạo nhà trƣờng đã cùng cán bộ giáo viên đoàn kết, thực hiện đúng chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục của Đảng, đƣa ĐHDL HP trở thành trƣờng dẫn đầu trong khối các trƣờng đại học ngoài công lập. Nhà trƣờng đã xây dựng 1 Cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với tổng kinh phí lên tới 75 tỷ đồng, đảm bảo đầy đủ điều kiện giảng dạy, học tập và vui chơi, rèn luyện của sinh viên: với hơn 100 phòng học, thƣ viện có 60.000 bản sách với chtr quản lý thƣ viện điện tử Libol; hơn 500 máy tính nối mạng nội bộ (LAN), mạng Internet; khách sạn sinh viên có 1400 giƣờg, bể bơi, nhà tập đa năng, sân vận động, nhà ăn 500 chỗ Đặc biệt cổng điện thoại học đƣờng đc đƣa vào sử dụng năm 2004 là cầu nối nhanh chóng, kịp thời, thuận lợi giữa nhà trƣờng với sinh viên và gia đình sinh viên, nhất là ở các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa Nhà trƣờng cũng hết sức chú trọng đến tính gọn nhẹ nhƣng hiệu quả trong công tác qlý. Tháng 10 năm 2005, bộ GD&ĐT đã chọn ĐHDL HP là một trong top 10 trƣờng kiểm định chất lƣợng giáo dục vào năm 2006 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 38
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.2. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.2.1. Khái niệm TSCĐ: Để tiến hành sản xuất, kinh doanh, bên cạnh sức lao động và đối tƣợng lao động, doanh nghiệp công nghiệp còn cần phải có tƣ liệu lao động. Trong đó, bộ phận các tƣ liệu lao động thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau đây đƣợc coi là TSCĐ: - Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản(TSCĐ hữu hình) hay do tài sản mang lại(TSCĐ vô hình) - Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ƣớc tính trên một năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (trên 10 triệu vnđ) 2.2.2. Phân loại TSCĐ: TSCĐ có nhiều loại. Để thuận tiện cho công tác quản lý, công tác hạch toán và các nghiên cứu về TSCĐ cần phân loại chúng theo một số tiêu thức chủ yếu sau: - Theo hình thái biểu hiện: TSCĐ đƣợc phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình - Theo quyền sở hữu: TSCĐ đƣợc phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài TSCĐ hữu hình: Là những tài sản tồn tại dƣới các hình thái vật chất cụ thể. Theo tính chất và mục đích sử dụng, TSCĐ hữu hình đƣợc phân thành: - Nhà cửa, vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà kho, cầu cống , hàng rào - Máy móc, thiết bị: Gồm các máy móc, thiết bị công tác và các loại thiết bị chuyên dùng - Phương tiện vận tải , truyền dẫn: Gồm ôtô, hệ thống đƣờng ống dẫn nƣớc, hệ thống đƣờng dây điện, truyền thanh - Thiết bị dụng cụ quản lý: Nhƣ các thiết bị điện tử,máy vi tính ,máy fax Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 39
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Cây trồng, súc vật làm việc lâu năm TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể. Ví dụ nhƣ: - Bản quyền tác giả, thương hiệu. - Quyền sử dụng đất. - Bằng phát minh, sáng chế. - Phần mềm kế toán. Trong bài toán quản lý Tài sản cố định của trƣờng ĐH DLHP, thì các tài sản đƣợc đề cập đến ở đây bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc; Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn; Máy móc thiết bị, phƣơng tiện quản lý; Phƣơng tiện phục vụ giảng dạy. 2.2.3. Công việc quản lý TSCĐ của trƣờng ĐH DLHP: Công tác quản lý TSCĐ của trƣờng ĐH DLHP cần rất nhiều giấy tờ, sổ sách, biên bản, vì vậy kéo theo một khối lƣợng công việc lớn và phức tạp. Khi xây dựng một hệ thống quản lý thì toàn bộ các quy trình sẽ đƣợc tự động hoá. Khi sử dụng chƣơng trình quản lý TSCĐ thì các đối tƣợng sẽ đƣợc giảm thiểu các thao tác phải làm và thu đƣợc hiệu cao một cách nhanh chóng. Cán bộ quản lý sẽ dễ dàng trong việc nhập TSCĐ cũng nhƣ bàn giao và luân chuyển TSCĐ về các phòng, ban. Dễ dàng trong việc quản lý, bảo trì và sửa chữa TSCĐ. Tiến hành việc kiểm kê và đƣa ra các báo cáo một cách nhanh chóng, chính xác cho ban lãnh đạo. Đối với Ban lãnh đạo trong việc quản lý TSCĐ sẽ nhanh chóng biết đƣợc hiện trạng TSCĐ, tình hình sử dụng TSCĐ để đƣa ra các kế hoạch bảo hành, bảo trì, sửa chữa, bổ sung. Qua đó sẽ đảm bảo việc sử dụng nguồn tài chính một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất, nâng cao khả năng sử dụng TSCĐ trong công tác giảng dạy và học tập. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 40
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.2.4. Khấu hao TSCĐ: - Khấu hao: Là sự tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí trong suốt thời gian sử dụng của tài sản đó. - Thời gian sử dụng: Là thời gian mà TSCĐ phát huy đƣợc tác dụng trong sản xuất, kinh doanh hay mục đích nào đó Phương pháp khấu hao đường thẳng: Theo phƣơng pháp khấu hao này,số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ.Mức khấu hao TSCĐ trích hàng năm và hàng tháng đƣợc xác định theo công thức: C(N) = K / n ; hoặc C(N) = K .h C(T) = C(N) / 12 Trong đó: C(N): mức khấu hao TSCĐ trích bình quân hàng năm C(T) : mức khấu hao TSCĐ trích bình quân hàng tháng K: Nguyên giá TSCĐ bình quân n: Số năm dự kiến khấu hao TSCĐ; h = 1/n - Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 2.3. GIẢI PHÁP Quản lý tài sản cố định là một công việc thƣờng xuyên đòi hỏi sự tỉ mỉ rất lớn. Công việc này cần phải lƣu trữ mọi loại thông tin liên quan đến thiết bị đƣợc sử dụng trong từng phòng, ban. Các thiết bị đƣa vào là rất lớn và nhiều chủng loại. Điều này gây khó khăn rất nhiều cho nhân viên quản lý, nhất là quá trình kiểm kê Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 41
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ hay theo dõi tình trạng thiết bị sử dụng tại các phòng, ban. Khó khăn đó tất yếu dẫn đến yêu cầu thiết kế một hệ thống thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý thiết bị thật hiệu quả và tin cậy. 2.4. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN 2.4.1. Mua : Công việc quản lý . Mỗi khi các phòng, ban có nhu cầu cần mua TSCĐ thì lập giấy đề nghị mua, kèm theo Bảng kê mua hàng và chuyển cho phòng hành chính. Phòng hành chính sẽ tiến hành phê duyệt, quyết định mua TSCĐ. Sau khi TSCĐ đƣợc chuyển đến, phòng hành chính tiến hành nghiệm thu, kiểm tra chất lƣợng. Nếu thiết bị đảm bảo chất lƣợng, đáp ứng đúng yêu cầu thì phòng hành chính tiến hành mua thiết bị. Quá trình này đƣợc ghi lại thông qua Biên bản nghiệm thu. TSCĐ đảm bảo yêu cầu sẽ đƣợc nhập kho và tên thiết bị đó sẽ đƣợc thêm vào Danh dách TSCĐ. Mọi thông tin liên quan đến thiết bị nhập nhƣ số lƣợng, giá cả, ngày nhập, số chứng từ nhập sẽ đƣợc lƣu lại trong phiếu nhập kho. Phòng hành chính sẽ chia nhóm TSCĐ thuộc nhóm nào: Đất, nhà vửa, vật kiến trúc; Phƣơng tiện vận tải; Phƣơng tiện quản lý; Phƣơng tiện phục vụ Giảng dậy, học tập. Việc cấp thiết bị cho các phòng, các bộ phận đƣợc tiến hành sau đó. Quá trình này đƣợc lƣu trong phiếu xuất kho. Ngoài ra còn có biên bản bàn giao thiết bị với sự kí nhận của hai bên: đại diện của phòng hành chính với đại diện phòng, ban đƣợc cấp thiết bị. Sau khi phòng, ban nhận đƣợc TSCĐ về phòng thì lập Phiếu biên nhận để xác nhận. Tên TS sẽ đƣợc thêm vào danh sách TSCĐ của phòng, ban đó. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 42
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Danh sách tài sản cố định của trƣờng ĐH DLHP: TT Tên tài sản a b Nhóm I: Đất, Nhà cửa, vật kiến trúc: 1 Nhà giảng đƣờng A 2 Nhà giảng đƣờng B 3 Nhà giảng đƣờng C 4 Nhà giảng đƣờng D 5 Nhà giảng đƣờng (TN) E 6 Khu nhà thí nghiệm (F) 7 Khu nhà G 8 Nhà hiệu bộ 9 Nhà để xe 10 Quán căng tin 11 Đất 7.661m2 12 Đất 25.628m2 khu KSSV + TDTT 13 Trạm biến thế điện khu KSSV 14 Tạm trích KH khu KSSV + TDTT 5% 15 Hệ thống cấp nƣớc sạch khu KSSV Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 43
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Nhóm II: Phương tiện vận tải: 1 Xe ô tô con – Corolla Nhóm III: Phương tiện quản lý 1 Điều hòa nhiệt độ - 2 cục, 2 chiều 2 Máy phát điện 3 Tổng đài nội bộ 4 Bộ âm thanh 5 Computer 6 Máy điều hòa phòng y tế 7 Tủ hấp cơm (1,6x 1,2x 0,6) 8 Tủ hấp cơm (1,4x 1,2x 0,6) 9 Tủ sấy tiệt trùng (2,2x 2x 0,6) 10 Tủ hấp thức ăn (1,6x 1x 0,6) 11 Máy bơm 12 Cổng thoại học đƣờng 13 Máy tính P4 14 Thiết bị mạng 15 Máy tính CMS X 16 Máy Photocopy Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 44
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Nhóm IV: Phương tiện phục vụ Giảng dạy, học 1 tập: 2 Máy chiếu đa năng 3 Màn chiếu 4 Máy tính 5 Máy tính + Máy in thƣ viện 6 Máy in siêu tốc 7 Bộ chia hình màu 8 Máy tính P4 9 Máy điều hòa 10 Thiết bị TN điện tử loại VPTS 31 11 Thiết bị TN điện giao động ký CS4135 12 Hệ thống bàn đầy đủ giáo viên 13 Bộ HicLass II đầy đủ cho học viên 14 Bộ chia hình màu 15 Compad Proliant 800 16 Máy trạm + Compad chủ 17 Máy ảnh số 18 Máy Photocoppy 19 Điều hòa phòng học tiếng Nhật 20 Phòng học tiếng Nhật 21 Máy lọc nƣớc Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 45
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 22 Máy tính xách tay 23 Bộ đèn chiếu 24 Máy chủ (phòng LAN) 25 Máy in thẻ nhựa 26 Tổng đài nội bộ 27 Máy lọc nƣớc tinh khiết 28 Thiết bị phòng TN hóa dầu 29 Máy in mã vạch = Zebra 30 Máy Compad phòng mạng 31 Cân phân tích điện tử 32 USP Santak online 2KVA Máy kinh vĩ NIKON NT – 2CD 2.4.2. Theo dõi TSCĐ: Ngƣời quản lý sẽ quản lý TSCĐ và phân loại TSCĐ: TSCĐ chƣa sử dụng, TSCĐ đang đƣợc sử dụng, TSCĐ không sử dụng hoặc quá hạn sử dụng. Sau khi các phòng, ban đã nhập TSCĐ, Ngƣời quản lý ghi lại các thông tin về TSCĐ vào Sổ theo dõi thiết bị để theo dõi việc sử dụng TSCĐ. Khi TSCĐ đƣợc luân chuyển giữa các phòng ban thì các phòng, ban lập Đơn xin luân chuyển thiết bị nộp lên phòng hành chính. Phòng hành chính xem xét, kiểm tra. Nếu đồng ý luân chuyển thiết bị thì tiến hành lập Biên bản bàn giao. Khi đó tên của TS đó sẽ đƣợc xóa khỏi danh sách TSCĐ của phòng ban trƣớc đó và thêm vào danh sách TSCĐ của phòng ban mới. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 46
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Trong quá trình sử dụng, Khi thiết bị có sự cố hỏng hoặc mất, phòng ban có trách nhiệm báo lại cho phòng hành chính kèm với Giấy báo hỏng, mất TSCĐ. Phòng hành chính sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dƣỡng hay bổ sung tài sản đó. Các thông tin về công việc sửa chữa hay chi phí sửa chữa đƣợc lƣu lại trong Sổ sửa chữa thiết bị. : Cuối mỗi quý (3 tháng) hay sau 1 năm, phòng hành chính tiến hành kiểm kê và tính khấu hao TSCĐ. Các thiết bị đang đƣợc sử dụng tại các phòng, ban sẽ đƣợc phòng hành chính cử nhân viên đến kiểm tra và thống kê. Nhân viên đó sẽ lập Biên bản kiểm kê và nộp lại cho trƣởng phòng hành chính. Trƣởng phòng hành chính đối chiếu với sổ sách, từ đó đƣa ra sự chênh lệch số liệu giữa thực tế và sổ sách. Sau đó phòng hành chính lập Báo cáo định kỳ TSCĐ, đƣa lại cho Hiệu trƣởng và Phòng tài vụ của nhà trƣờng. Những thiết bị không sử dụng đƣợc nữa, Phòng hành chính tiến hành lập danh sách những thiết bị cần thanh lý, trình lên Ban lãnh đạo nhà trƣờng. Nếu đƣợc chấp nhận, Phòng hành chính tiến hành thanh lý thiết bị. Các thông tin liên quan đến thiết bị thanh lý đó đƣợc lƣu lại và loại thiết bị ra khỏi sổ theo dõi thiết bị thƣờng xuyên. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 47
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Các hồ sơ dữ liệu bài toán cần xử lý: 1. Bảng tính khấu hao tài sản cố định: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 48
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2. Giấy báo hỏng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 49
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3. Biên bản kiểm kê Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 50
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.5. CÁC BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA TIẾN TRÌNH NGHIỆP VỤ 2.5.1. Tiến trình “Mua và phân phối TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 51
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.5.2. Tiến trình “Theo dõi TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 52
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.5.3. Tiến trình “Kiểm kê TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 53
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ : Tham chiếu R1 Mua và phân phối TSCĐ R11 R12 R13 R14 R15 Chia nhóm TSCĐ R16 , ban R17 R18 R2 Theo dõi TSCĐ R21 R22 R23 R24 Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 54
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ R3 Kiểm kê định kỳ R31 Tính khấu hao R32 R33 Lập báo cáo định lỳ R34 R35 2.6.2. Mô tả chi tiết các chức năng lá: (R11) Lập giấy đề nghị mua TSCĐ: Các phòng, ban khi có nhu cầu cần mua TSCĐ thì lập giấy đề nghị mua TSCĐ và gửi lên phòng hành chính (R12) Phê duyệt, quyết định mua TSCĐ: Sau khi nhận đƣợc giấy đề nghị mua TSCĐ, phòng hành chính tiến hành xem xét, phê duyệt để quyết định mua thiết bị đó hay không (R13) Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng: Sau khi nhà cung cấp mang TSCĐ đến, phòng hành chính tiến hành nghiệm thu, kiểm tra chất lƣợng của thiết bị. Nếu thiết bị tốt, đáp ứng đầy đủ yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm thì quyết định nhập. Thông tin của sản phẩm sẽ đƣợc lƣu trong phiếu nhập kho. (R14) Chia nhóm TSCĐ: Sau khi nhập TSCĐ về, phòng hành chính chia nhóm TSCĐ đó thuộc nhóm nào: Đất, nhà vửa, vật kiến trúc; Phƣơng tiện vận tải; Phƣơng tiện quản lý; Phƣơng tiện phục vụ Giảng dậy, học tập (R15) Cấp thiết bị cho các phòng, ban: Thiết bị sau khi nhập vào kho sẽ đƣợc phòng hành chính cấp cho các phòng, ban theo yêu cầu. Quá trình này đƣợc lƣu trong phiếu xuất kho Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 55
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ (R16) Lập biên bản bàn giao thiết bị: Khi bàn giao thiết bị cho phòng, ban nào đó, phòng hành chính lập biên bản bàn giao thiết bị có chữ ký của đại diện phòng hành chính và đại diện phòng, ban đƣợc cấp thiết bị. (R17) Lập phiếu biên nhận: Sau khi phòng, ban nhận đƣợc TSCĐ về phòng thì lập Phiếu biên nhận để xác nhận. Tên TS sẽ đƣợc thêm vào danh sách TSCĐ của phòng, ban đó. (R21) Phân loại TSCĐ: TSCĐ sẽ đƣợc quản lý và phân chia làm 3 nhóm: TSCĐ chƣa sử dụng, TSCĐ đang đƣợc sử dụng, TSCĐ không sử dụng hoặc quá hạn sử dụng (R22) Ghi thông tin về TSCĐ: Các thông tin về ngày nhập, ngày xuất, giá cả, tình trạng của mỗi thiết bị sẽ đƣợc phòng hành chính ghi lại trong Sổ theo dõi thiết bị. (R23) Luân chuyển TSCĐ: Thiết bị đƣợc phân bổ về các phòng, ban, nhƣng vì một lý do nào đó nhƣ thiết bị trong phòng, ban ít đƣợc sử dụng, hay do yêu cầu từ phòng, ban khác. Nếu có thể chuyển, nhân viên phòng hành chính sẽ tiến hành chuyển thiết bị sang phòng, ban mới. (R24) Sửa chữa, bảo dưỡng: Trong quá trình sử dụng thiết bị, thiết bị có thể bị hỏng hoặc cần phải nâng cấp thiết bị. Khi phát hiện hỏng hoặc có nhu cầu nâng cấp, bảo trì, phòng, ban sử dụng báo cáo lên phòng hành chính để phòng hành chính cử ngƣời xuống xác minh hiện trạng. Sau đó lập báo cáo để có kế hoạch sửa chữa, nâng cấp hoặc thay thế thiết bị. (R31) Tính khấu hao tài sản: Việc tính khấu hao tài sản theo một công thức đƣợc quy định chung. Công việc này thực hiện theo công thức tính khấu hao theo đƣờng thẳng. (R32) Kiểm kê TSCĐ: Các thiết bị đang đƣợc sử dụng tại các phòng, ban sẽ đƣợc kiểm tra và đối chiếu với sổ sách, từ đó đƣa ra sự chênh lệch số liệu giữa thực tế và sổ sách (R33) Lập báo cáo định kỳ: Hết 1 năm, phòng hành chính lập báo cáo định kỳ TSCĐ, nộp cho 1 bản cho Hiệu trƣởng nhà trƣờng và 1 bản do Phòng tài vụ lƣu giữ. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 56
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ (R34) Lập danh sách những tài sản cần thanh lý: Thiết bị đã qua sử dụng bị hỏng và không thể nâng cấp sẽ đƣợc thanh lý. Phòng hành chính tiến hành lập danh sách các thiết bị đủ tiêu chuẩn thanh lý, trình lên ban lãnh đạo đợi xét duyệt. (R35) Thanh lý TSCĐ: Khi danh sách các TSCĐ cần thanh lý đƣợc phê duyệt, phòng hành chính tiến hành thanh lý thiết bị. Các thông tin liên quan đến thiết bị thanh lý đó đƣợc lƣu lại và loại thiết bị ra khỏi sổ theo dõi thiết bị thƣờng xuyên. 2.6.3. Mô hình khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 57
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.7. MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG 2.7.1. Xác định các tác nhân của hệ thống Tác nhân Đặc tả chi tiết các tác nhân - Tác nhân chính trong công việc quản lý TSCĐ - Làm việc dƣới sự giám sát của Ban lãnh đạo nhà trƣờng - Theo dõi, quản lý việc nhập mới, sử dụng, nâng cấp, 1. Phòng hành chính bảo dƣỡng và thanh lý TSCĐ - Đƣa ra các kế hoạch nhập mới hay thanh lý TSCĐ - Theo dõi tình trạng của TSCĐ - Chịu trách nhiệm kiểm kê, tính khấu hao và báo cáo tình hình sử dụng TSCĐ cho ban lãnh đạo nhà trƣờng. 2. Phòng, ban sử dụng TSCĐ - Là đơn vị sử dụng, tác động trực tiếp trên TSCĐ - Theo dõi, giám sát công việc quản lý TSCĐ thông qua 3. Ban lãnh đạo phòng hành chính và các báo cáo định kỳ về TSCĐ. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 58
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.7.2. Xác định các ca sử dụng Gói ca sử dụng Ca sử dụng chi tiết UC1.1. 1. Mua và phân phối TSCĐ UC1.4. Chia nhóm TSCĐ , ban UC2.1. Phân lo UC2.2. Tiếp nhận đơn xin luân chuyển thiết bị UC2.3. Lập biên bản bàn giao 2. Theo dõi TSCĐ UC2.4. Nhận giấy báo hỏng, mất TSCĐ , bổ sung TSCĐ UC2.6. Thêm vào sổ sửa chữa thiết bị UC3.1. Kiểm tra TSCĐ UC3.3. Đối chiếu sổ sách 3. Kiểm kê TSCĐ UC3.4. Tính khấu hao TSCD Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 59
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.8. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CA SỬ DỤNG 2.8.1. Mô hình ca sử dụng mức tổng quát: Hình 5.1 Mô hình ca sử dụng mức tổng quát 2.8.2. Mô tả khái quát các hệ con Hệ thống gồm 3 hệ con: - Mua và phân phối TSCĐ: có tác nhân gồm Phòng hành chính, Phòng, ban và Kho. Có tác dụng mua, kiểm tra chất lƣợng và bàn giao thiết bị về các Phòng, ban sử dụng TSCĐ. - Quản lý TSCĐ: quản lý các loại TSCĐ, tình trạng thiết bị, thực hiện công việc luân chuyển thiết bị giữa các phòng ban và sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 60
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Kiểm kê TSCĐ: thực hiện tính khấu hao TSCĐ, kiểm kê, báo cáo tình trạng TSCĐ cho ban lãnh đạo nhà trƣờng. Từ đó, ban lãnh đạo có kế hoạch tiếp tục sử dụng, bảo dƣỡng hay thanh lý thiết bị. 2.8.3. Các mô hình ca sử dụng chi tiết 2.8.3.1. Gói ca sử dụng “Mua và phân phối TSCĐ” Hình 5.2 Mô hình gói ca sử dụng “Mua và phân phối TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 61
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Mô tả chi tiết ca sử dụng - Ca sử dụng “Tiếp nhận giấy đề nghị mua” Tên ca sử dụng Tiếp nhận giấy đề nghị mua Tác nhân Phòng, ban; Phòng hành chính Mục đích Đề nghị mua TSCĐ Mô tả khái quát Khi phòng, ban có nhu cầu mua TSCĐ thì nộp giấy đề nghị gửi cho phòng hành chính - Ca sử dụng “Phê duyệt, quyết định mua TSCĐ” Tên ca sử dụng Phê duyệt, quyết định mua TSCĐ Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Mua thiết bị Mô tả khái quát Sau khi nhận đƣợc giấy đề nghị mua TSCĐ, Phòng hành chính tiến hành xem xét, phê duyệt và quyết định mua TSCĐ - Ca sử dụng “Nghiệm thu, kiểm tra chất lượng” Tên ca sử dụng Nghiệm thu, kiểm tra chất lƣợng Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Kiểm tra chất lƣợng TSCĐ Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 62
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Mô tả khái quát Khi nhập thiết bị về, Phòng hành chính tiến hành nghiệm thu và kiểm tra xem thiết bị đó có đủ tiêu chuẩn về chất lƣợng hay không - Ca sử dụng “Chia nhóm TSCĐ” Tên ca sử dụng Chia nhóm TSCĐ Tác nhân Phòng hành chính, Kho Mục đích Chia nhóm TSCĐ để phục vụ việc theo dõi, quản lý sử dụng. Mô tả khái quát Khi thiết bị đạt yêu cầu về chất lƣợng và đƣợc nhà trƣờng mua về thì phòng hành chính chịu trách nhiệm chia nhóm TSCĐ đó để phục vụ cho việc quản lý, theo dõi sử dụng và thiết bị đó đƣợc nhập vào kho - Ca sử dụng “Cấp thiết bị cho các phòng, ban” Tên ca sử dụng Cấp thiết bị cho các phòng, ban Tác nhân Phòng hành chính, kho Mục đích Phân phối thiết bị cho các phòng ban Mô tả khái quát Khi phòng, ban có nhu cầu sử dụng TSCĐ thì phòng hành chính sẽ lấy thiết bị đó từ kho và cấp phòng, ban đó. Việc cấp thiết bị gì đƣợc dựa vào Bảng kê khai mua hàng mà phòng, ban đã gửi lên trƣớc đó Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 63
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Ca sử dụng “Lập biên bản bàn giao thiết bị” Tên ca sử dụng Lập biên bản bàn giao thiết bị Tác nhân Phòng hành chính, Phòng ban Mục đích Bàn gian thiết bị Mô tả khái quát Khi phòng hành chính tiến hành giao TSCĐ cho Phòng, ban nào thì lập biên bản bàn giao thiết bị Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 64
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2.8.3.2. Gói ca sử dụng “Theo dõi TSCĐ” Hình 5.3 Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý TSCĐ” - Ca sử dụng “Phân loại TSCĐ” Tên ca sử dụng Phân loại TSCĐ Tác nhân Phòng hành chính Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 65
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Mục đích Theo dõi các loại TSCĐ Mô tả khái quát TSCĐ đƣợc chia làm 3 loại: TSCĐ chƣa sử dụng, TSCĐ đang sử dụng và TSCĐ đã hết hạn sử dụng - Ca sử dụng “Tiếp nhận đơn xin luân chuyển thiết bị” Tên ca sử dụng Lập đơn xin luân chuyển thiết bị Tác nhân Phòng, ban; Phòng hành chính Mục đích Luân chuyển TSCĐ giữa các phòng ban Mô tả khái quát Khi các phòng, ban có nhu cầu luân chuyển TSCĐ thì nộp đơn cho phòng hành chính, chờ quyết định - Ca sử dụng “Lập biên bản bàn giao” Tên ca sử dụng Lập biên bản bàn giao Tác nhân Phòng, ban; Phòng hành chính Mục đích Luân chuyển TSCĐ giữa các phòng ban Mô tả khái quát Sau khi luân chuyển thiết bị giữa các Phòng ban thì lập biên bản bàn giao. Kho đó tên của TS đó sẽ đƣợc xóa khỏi danh sách TSCĐ của phòng ban trƣớc đó và thêm vào danh sách TSCĐ của phòng ban mới. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 66
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Ca sử dụng “Nhận giấy báo hỏng, mất TSCĐ” Tên ca sử dụng Báo hỏng, mất TSCĐ Tác nhân Phòng, ban; Phòng hành chính Mục đích Báo hỏng, mất TSCĐ Mô tả khái quát Trong quá trình sử dụng, Khi thiết bị có sự cố hỏng hoặc mất, phòng ban có trách nhiệm báo lại cho phòng hành chính kèm với Giấy báo hỏng, mất TSCĐ - Ca sử dụng “Sửa chữa, bảo dưỡng, bổ sung thiết bị” Tên ca sử dụng Sửa chữa, bảo dƣỡng, bổ sung thiết bị Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Sửa chữa, bảo dƣỡng, bổ sung TSCĐ Mô tả khái quát Phòng hành chính sẽ chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dƣỡng hay bổ sung tài sản bị mất hoặc hỏng hóc - Ca sử dụng “Thêm vào sổ sửa chữa thiết bị” Tên ca sử dụng Thêm vào sổ sửa chữa thiết bị Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Theo dõi công việc sửa chữa TSCĐ Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 67
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Mô tả khái quát Sau khi phòng hành chính sửa hữa, bảo dƣỡng TSCĐ thì thêm các thông tin về công việc sửa chữa vào sổ sửa chữa thiết bị 2.8.3.3. Gói ca sử dụng “Kiểm kê TSCĐ” Hình 5.4 Mô hình gói ca sử dụng “Kiểm kê TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 68
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ - Ca sử dụng “Kiểm tra TSCĐ” Tên ca sử dụng Kiểm tra TSCĐ Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Kiểm kê số lƣợng, tình trạng TSCĐ tại các phòng, ban Mô tả khái quát Phòng hành chính cử nhân viên đến các phòng, ban để kiểm tra và thống kê số lƣợng, tình trạng TSCĐ - Ca sử dụng “Lập biên bản kiểm kê” Tên ca sử dụng Lập biên bản kiểm kê Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Biên bản sau khi kiểm kê số lƣợng, tình trạng TSCĐ tại các phòng, ban Mô tả khái quát Nhân viên phòng hành chính đƣợc cử đến kiểm kê TSCĐ tại các phòng ban phải ghi lại kết quả kiểm kê đƣợc vào biên bản kiểm kê - Ca sử dụng “Đối chiếu sổ sách” Tên ca sử dụng Đối chiếu sổ sách Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Đƣa ra sự chênh lệch về số liệu Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 69
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Mô tả khái quát Trƣởng phòng hành chính chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu thực tế kiểm kê đƣợc với các thông tin trong sổ sách - Ca sử dụng “Tính khấu hao TSCĐ” Tên ca sử dụng Tính khấu hao TSCĐ Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Tính khấu hao Mô tả khái quát Sau khi đối chiếu với sổ sách, phòng hành chính tiến hành tính khấu ho TSCĐ để có phƣơng án, kế hoạch cho thời gian tiếp theo - Ca sử dụng “Lập báo cáo định kỳ” Tên ca sử dụng Lập báo cáo định kỳ Tác nhân Phòng hành chính, Ban lãnh đạo Mục đích Báo cáo tình trạng TSCĐ Mô tả khái quát Phòng hành chính lập báo cáo định kỳ TSCĐ, nộp cho ban lãnh đạo của nhà trƣờng - Ca sử dụng “Lập danh sách những thiết bị cần thanh lý” Tên ca sử dụng Lập danh sách những thiết bị cần thanh lý Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 70
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ Tác nhân Phòng hành chính, Ban lãnh đạo Mục đích Thanh lý TSCĐ Mô tả khái quát Sau khi kiểm kê TSCĐ tại các phòng ban, nếu TSCĐ nào cần thanh lý thì phòng hành chính lập danh sách gửi lên ban lãnh đạo chờ phê duyệt - Ca sử dụng “Thanh lý TSCĐ” Tên ca sử dụng Thanh lý TSCĐ Tác nhân Phòng hành chính Mục đích Thanh lý TSCĐ đã không còn sử dụng đƣợc nữa Mô tả khái quát Nếu đƣợc ban lãnh đạo chấp nhận việc thanh lý TSCĐ thì phòng hành chính tiến hành thanh lý. Các thông tin liên quan đến thiết bị thanh lý đó đƣợc lƣu lại và loại thiết bị ra khỏi sổ theo dõi thiết bị thƣờng xuyên Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 71
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.1. PHÂN TÍCH GÓI CA SỬ DỤNG “MUA VÀ PHÂN PHỐI TSCĐ” 3.1.1. Ca sử dụng “Tiếp nhận giấy đề nghị mua” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 72
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.1.2. Ca sử dụng “Phê duyệt, quyết định mua TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 73
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.1.3. Ca sử dụng “Nghiệm thu, kiểm tra chất lƣợng” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 74
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.1.4. Ca sử dụng “Chia nhóm TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 75
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.1.5. Ca sử dụng “Cấp thiết bị cho các phòng ban” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 76
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.1.6. Ca sử dụng “Lập biên bản bàn giao thiết bị” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 77
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.1.7. Mô hình phân tích gói ca “Mua và phân phối TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 78
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2. PHÂN TÍCH GÓI CA SỬ DỤNG “THEO DÕI TSCĐ” 3.2.1. Ca sử dụng “Phân loại TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 79
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.2. Ca sử dụng “Tiếp nhận đơn xin luân chuyển thiết bị” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 80
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.3. Ca sử dụng “Lập biên bản bàn giao” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 81
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.4. Ca sử dụng “Tiếp nhận giấy báo hỏng, mất TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 82
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.5. Ca sử dụng “Sửa chữa, bảo dƣỡng, bổ sung TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 83
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.6. Ca sử dụng “Thêm vào sổ sửa chữa thiết bị” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 84
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.2.7. Mô hình phân tích gói ca “Theo dõi TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 85
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3. PHÂN TÍCH GÓI CA SỬ DỤNG “KIỂM KÊ TSCĐ” 3.3.1. Ca sử dụng “Kiểm tra TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 86
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.2. Ca sử dụng “Lập biên bản kiểm kê” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 87
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.3. Ca sử dụng “Đối chiếu sổ sách” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 88
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.4. Ca sử dụng “Tính khấu hao” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 89
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.5. Ca sử dụng “Lập báo cáo định kỳ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 90
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.6. Ca sử dụng “Lập danh sách những thiết bị cần thanh lý” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 91
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.7. Ca sử dụng “Thanh lý TSCĐ” Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng: Biểu đồ cộng tác thực thi ca sử dụng Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 92
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3.3.8. Mô hình phân tích gói ca “Kiểm kê TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 93
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG “MUA VÀ PHÂN PHỐI TSCĐ” Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Mua và phân phối TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 94
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG “THEO DÕI TSCĐ” Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Theo dõi TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 95
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG “KIỂM KÊ TSCĐ” Mô hình lớp thiết kế gói ca sử dụng “Kiểm kê TSCĐ” Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 96
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4.4. MÔ HÌNH LỚP TỔNG QUÁT Mô hình lớp tổng quát thiết kế Quản lý TSCĐ Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 97
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4.5. THIẾT KẾ VẬT LÝ 1. Danh sách tài sản cố định: 2. Cập nhập phòng ban sử dụng tài sản cố định 3. Giấy đề nghị mua: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 98
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4. Dòng giấy đề nghị mua: 5. Biên bản bàn giao: 6. Dòng biên bản bàn giao: 7. Đơn xin luân chuyển tài sản cố định Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 99
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 8. Dòng đơn xin luân chuyển tài sản cố định: 9. Phiếu sửa chữa tài sản cố định: 10. Dòng phiếu sửa chữa: 11. Biên bản kiểm kê: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 100
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 12. Dòng biên bản kiểm kê: 13. Đăng nhập: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 101
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ CHƢƠNG 5: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH I.CHUYỂN ĐỔI 1.Lý do Do phƣơng pháp hƣớng đối tƣợng chƣa có hệ quản trị cơ sở dữ liệu lƣu trữ nên ta phải mƣợn hệ quản trị SQL Server để làm việc.Vì vậy ta có thuật toán chuyển đổi mô hình lớp UML sang mô hình quan hệ. 2.Thuật toán Bƣớc 1: - Mỗi lớp tong biểu đồ lớp ta tạo ra 1 kiểu thực thể tƣơng ứng. - Các thuộc tính của lớp đƣợc chuyển thành các thuộc tính của kiểu thực thể. - Bổ sung thuộc tính định danh để làm thuộc tính khóa. Bƣớc 2: - Quan hệ kết hợp một hay hai chiều đƣợc chuyển đổi thành các quan hệ. - Tùy thuộc vào cơ số của quan hệ kết hợp mà quan hệ tƣơng ứng trong quan hệ thực thể là “1-1”, “1-n”, “n-m”. Bƣớc 3:Quan hệ kết hợp có lớp kết hợp. - Lớp kết hợp đƣợc chuyển thành mối quạn hệ giữa các kiểu thực thể. - Thuộc tính của lớp kết hợp đƣợc chuyển thành thuộc tính của mối quan hệ. Bƣớc 4:Quan hệ kết tập - Quan hệ kết tập đƣợc chuyển thành mối quan hệ “1-n” giữa 2 kiểu thực thể. Bƣớc 5:Quan hệ tổng quát hóa - Quan hệ tổng quát hóa giữa 2 lớp thì đƣợc chuyển thành quan hệ chuyên biệt hóa giữa 2 kiểu thực thể biểu diễn lớp cha và lớp con. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 102
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ II.MÔ HÌNH SAU CHUYỂN ĐỔI 1.Mô hình liên kết thực thể chuyển sang đƣợc Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 103
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 2. Mô hình quan hệ: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 104
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ III.MỘT SỐ GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH 1. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu 2. Giao diện đăng nhập: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 105
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 3. Giao diện chính của chƣơng trình: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 106
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 4. Giao diện cập nhập danh sách tài sản cố định: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 107
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 5. Giao diện giấy đề nghị mua: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 108
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 6. Giao diện biên bản bàn giao: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 109
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 7. Giao diện đơn xin luân chuyển tài sản cố định: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 110
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 8. Giao diện phiếu sửa chữa tài sản cố định: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 111
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 9. Giao diện biên bản kiểm kê: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 112
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 10. Giao diện những tài sản cần thanh lý: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 113
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 11. Giao diện danh sách những tài sản cố định đã hết hạn mà vẫn sử dụng đƣợc: Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 114
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ 12. Giao diện báo cáo khấu hao Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 115
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ KẾT LUẬN Qua hơn 3 tháng tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện đề tài “Xây dựng chƣơng trình quản lý tài sản cố định trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng” em đã đạt đƣợc một số kết quả sau: - Hiểu và nắm bắt đƣợc các quy trình của công việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo hƣớng đối tƣợng. - Chƣơng trình có đầy đủ các chức năng nhập, sửa, xóa, in thông tin. - Đƣa ra đƣợc các giao diện cập nhập - Đƣa ra đƣợc các giao diện phục vụ cho việc thanh toán nhƣ: Tính khấu hao, kiểm kê tài sản - Có các chức năng thông báo cho ngƣời dùng khi ngƣời dùng thao tác sai hay không đầy đủ. - Có sự giới hạn trong nhập thông tin tránh tình trạng ngƣời dùng nhập nhầm gây ảnh hƣởng ới hệ thống và nghiệp vụ công việc. - Hỗ trợ kiểm kê hàng bằng máy tính. - Cơ sở dữ liệu đảm bảo đầy đủ và không dƣ thừa, chồng chéo dữ liệu - Đề tài vẫn còn một số hạn chế: Code chƣơng trình còn cồng kềnh. Tuy nhiên, để tiện cho việc quản lý tài sản đƣợc đơn giản, dễ dàng và thuận tiện thì nó là điều cần thiết. Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 116
- Xây dựng chương trình quản lý TSCĐ Trường ĐH DLHP ___ TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ (2002), Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc và hướng đối tượng, NXB Thống kê , Hà Nội. [2] Đoàn Văn Ban (2003), Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML, NXB Thống kê. [3] Phạm Hữu Khang, Quản trị SQL Server 2000, NXB Thống kê 2005. [4] [5] Một số website khác Sinh viên: Đoàn Bích Phượng – CT1001 – Trường Đại học Dân lập Hải Phòng 117