Đồ án Xây dựng chương trình quản lý và kế toán kho hàng - Nguyễn Văn Vy

pdf 61 trang huongle 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý và kế toán kho hàng - Nguyễn Văn Vy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_va_ke_toan_kho_hang_nguy.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý và kế toán kho hàng - Nguyễn Văn Vy

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN KHO HÀNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Giáo viên hƣớng dẫn: Nguyễn Văn Vy. Sinh viên: Vũ Anh Phƣơng. Lớp: CT902 Hải Phòng, 7/2011
  2. 1 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 3 LỜI NÓI ĐẦU 4 CHÚ THÍCH 6 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 7 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CỬA HÀNG BÁN XE MÁY 8 1.1. Tổng quan về hệ thống 8 1.2. Mục tiêu của hệ thống kinh doanh 8 1.3. Những vấn đề đặt ra trong kinh doanh 9 1.4. Các bộ phận liên quan 9 1.5. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động 10 1.5.1. Cơ cấu tổ chức 10 1.5.2. Nội dung hoạt động của mỗi bộ phận 12 1.6. Giải pháp phát triển hệ thống thông tin 12 1.6.1. Mục tiêu hệ thống 12 1.6.2. Nguồn lực sử dụng 12 1.6.3. Kiến trúc hệ thống 13 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 14 2.1 Mô hình nghiệp vụ hệ thống 14 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 14 2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng 15 2.1.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng gộp 15 2.1.2.2. Các biểu đồ hoạt động mô tả chức năng 16 2.1.3. Các hồ sơ đƣợc sử dụng trong hệ thống 22 2.1.4. Ma trận thực thể - chức năng 23 2.2. Mô hình xử lý nghiệp vụ: Biểu đồ luồng dữ liệu 24 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 toàn hệ thống 24 2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 25 2.3. Phân tích dữ liệu: mô hình thực thể mối quan hệ ER 28 2.3.1. Xác định các thực thể dữ liệu 28 2.3.2. Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu 29 2.3.3. Mô hình dữ liệu thực thể mối quan hệ 30 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 31 3.1. Thiết kế dữ liệu 31 3.1.1. Thiết kế dữ liệu lôgic 31
  3. 2 3.1.2. Thiết kê Các file vật lý 35 3.2. Thiết kế hệ thống giao diện tƣơng tác 38 3.2.1. Xác định biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống 38 3.2.2. Xác định các giao diện tƣơng tác 41 3.2.3 Xác định các giao diện xử lý 41 3.2.4. Tích hợp các giao diện 42 3.2.5. Thiết kế hệ thống thực đơn chƣơng trình 43 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH 44 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 44 4.1.1. Kiến trúc hệ thống phần cứng 44 4.1.2. Hệ thống phần mềm nền 44 4.1.3. Các hệ con và chức năng của hệ thống 46 4.2. Giới thiệu hệ thống phần mềm 46 4.2.1 Hệ thực đơn 46 4.2.1.1 Hệ thực đơn chính: 46 4.2.1.2 Hệ thực đơn con: 47 4.2.2. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính 50 4.2.2.1. Giao diện chính 50 4.2.2.2. Các giao diện con: 51 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển : 58 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
  4. 3 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên của bản Luận văn cho em đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đối với thầy giáo Phó giáo sƣ Tiến sĩ Nguyễn Văn Vỵ giáo viên Trƣờng Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội đã chỉ bảo tận tình đầy trách nhiệm, cho các ý kiến chỉ đạo trong suốt quá trình làm luận văn, đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy cô Khoa Công nghệ thông tin trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và lý thú giúp cho em trên con đƣờng học tập của mình. Cuối cùng xin cảm ơn sự ủng hộ của gia đình và bạn bè cùng khoa đã đóng góp ý kiến, động viên, giúp đỡ cho việc hoàn thành đồ án này. Hải Phòng, tháng 7 năm 2011 Sinh viên Vũ Anh Phƣơng
  5. 4 LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, ngành công nghệ thông tin đã phát triển một cách nhanh chóng và có nhiều bƣớc nhảy vọt. Ngành công nghệ thông tin ở nƣớc ta tuy đi sau nhiều nƣớc nhƣng tốc độ phát triển khá nhanh và đang dần dần đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Doanh nghiệp là một hệ thống kinh tế phức tạp. Để quản lý tốt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì ứng dụng kỹ thuật tin học vào quản lý và xu hƣớng ngày nay. Tin học hóa trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con ngƣời, tiết kiệm thời gian, gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc quản lý làm thủ công trên giấy tờ nhƣ trƣớc đây. Tin học hóa giúp thu hẹp không gian lƣu trữ, tránh bị thất lạc dữ liệu, tự động hóa và cụ thể hóa các thông tin theo nhu cầu của con ngƣời, giúp cán bộ lãnh đạo có căn cứ để ra quyết định quản lý phù hợp nhằm ổn định và phát triển, nâng cao hiệu quả inh doanh của doanh nghiệp. Có thể ứng dụng kỹ thuật tin học và nhiều khâu, nhiều mặt của hoạt động quản lý doanh nghiệp. Cũng nhƣ mọi tổ chức kinh doanh bất kỳ, các nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin liên uan đến việc buôn bán nói chung và quản lý cửa hàng bán xe máy của công ty nói riêng đang là nhu cầu bức thiết hiện nay. Cho nên đề tài: “Xây dựng chƣơng trình quản lý bán xe máy” đƣợc chọn làm đề tài đồ án của em. Đề tài đã nghiên cứu sâu, phân tích và thiết kế một cách đầy đủ mọi quy trình hoạt động của hệ thống hiện trạng và hệ thống tin học hóa. Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo gồm có 3 chƣơng. Chƣơng 1: Mô tả và phân tích hệ thống các cửa hàng xe máy hiện tại. Chƣơng này mô tả khái quát hệ thống bán xe máy, bao gồm mục tiêu, chức năng, khó khăn trở ngại, nguồn lực hiện có và giải pháp cho việc đạt mục tiêu của hệ thống. Chƣơng 2: Phân tích hệ thống Dựa vào mục tiêu đề ra và các nghiệp vụ đã đƣợc mô tả, tiến hành phân tích hệ thống trên cả hai măt: Phân tích dự liệu và phân tích xử lý với các mô hình phân tích cấu trúc, làm cơ sở để thiết kế.
  6. 5 Chƣơng 3: Thiết kế Hệ thống Từ các mô hình phân tích có đƣợc, tiến hành thiết kế kiến trúc hệ thống thông tin, thiết kế dữ liệu, giao diện và các mô đun xử lý của hệ thống làm cơ sở cho việc tạo lập chƣơng trình. Chƣơng 4: Cài đặt và thử nghiệm chƣơng trình Xây dựng một số giao diện và chức năng chính của hệ thống và tiến hành thử nghiệm với các dự liệu thƣc.
  7. 6 CHÚ THÍCH Các ký hiệu sử dụng trong luận văn: Tên sự kiện : Sự kiện Tên tác nhân : tác nhân Tên chức năng : Các chức năng hay tiến trình Hồ sơ : Hồ sơ dữ liệu Tên dữ liệu i : Tài liệu lƣu trữ Tên dữ liệu : luồng dữ liệu
  8. 7 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Số hình Tên hình Trang Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của các bộ phận trong công ty 11 Hình 1.2: Mô hình mạng trong hệ thống 13 Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 14 Hình 2.2: Biểu đồ các chức năng chính mức đỉnh 15 Hình 2.3: Biểu đồ mô tả chức năng mức gộp 16 Hình 2.4: Biểu đồ mô tả hoạt động nghiên cứu thị trƣờng 17 Hình 2.5: Biểu đồ mô tả chức năng mua hàng 18 Hình 2.6: Biểu đồ mô tả chức năng bán hàng 19 Hình 2.7: Biểu đồ mô tả chức năng quản lý kho 20 Hình 2.8: Biểu đồ mô tả hoạt động tổng hợp báo cáo 21 Hình 2.9: Ma trận thực thể chức năng 23 Hình 2.10: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống xử lý mức 0 24 Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: nghiên cứu thị trƣờng 25 Hình 2.12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Mua hàng 26 Hình 2.13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Bán hàng 27 Hình 2.14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý kho 27 Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ 34 Hình 3.2: Biểu đồ luồng hệ thống: nghiên cứu thị trường 38 Hình 3.3: Biểu đồ luồng hệ thống: Mua hàng 39 Hình 3.4: Biểu đồ luồng hệ thống: Bán hàng 40 Hình 3.5: Biểu đồ luồng hệ thống: Quản lý kho 40 Hình 3.6. Sơ đồ kiến trúc hệ thống thực đơn của chƣơng trình 43 Hình 4.2. Giao diện chức năng cập nhật thông tin 51 Hình 4.3. Cập nhật thông tin nhà cung cấp 52 Hình 4.4. Giao diện chức năng quản lý bán hàng 53 Hình 4.5. Cập nhật thông tin xe trong kho. 54 Hình 4.6. Giao diện chức năng báo cáo 55 Hình 4.7. Báo cáo thông tin xe bán 55 Hình 4.8. Giao diện quản lý ngƣời dùng. 56 Hình 4.9. Giao diện Đăng ký tài khoản mới. 57 Hình 4.10. Giao diện Thay đổi mật khẩu. 57
  9. 8 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HỆ THỐNG CỬA HÀNG BÁN XE MÁY 1.1. Tổng quan về hệ thống Một công ty kinh doanh buôn bán xe máy gồm các bộ phận nhƣ: kinh doanh, quản lý kho, kỹ thuật, thống kê, và các cửa hàng Cũng nhƣ mọi tổ chức kinh doanh buôn bán bất kì trên thị trƣờng, mọi hoạt động đều xoay quanh các vấn đề. Mua hàng. Bán hàng. Tổng hợp và lên kế hoạch Từ các thông tin thu thập và nắm bắt đƣợc về thị trƣờng tiêu thụ cũng nhƣ nguồn cung cấp, thị hiếu khách hàng, tình hình bán xe ở các cửa hàng của công ty Công ty đặt mua các loại xe thích hợp từ các nhà cung cấp để bán cho khách hàng. Khi đƣợc các nhà cung cấp giao xe, công ty tiến hành kiểm tra các lô hàng đƣa đến cửa hàng, nhập vào kho các xe đạt yêu cầu, trả lại xe bị lỗi. Sau đó xuất xe đến các cửa hàng để bán. Để việc bán hàng đƣợc tốt, công ty tổ chức quảng cáo các loại xe thông qua các phƣơng tiện đại chúng nhƣ đài phát thanh, truyền hình, sách báo Khách đến cửa hàng mua xe thì các nhân viên giới thiệu và giúp khách đã chọn đƣợc xe và thỏa thuận đƣợc giá cả thì làm thủ tục bán xe cho khách hàng. Các tổ chức bán hàng hiện nay thƣờng có các dịch vụ ƣu đãi trong bán hàng. Bán xe máy cũng vậy, cần có các dịch vụ ƣu đãi cho khách khi mua xe cũng nhƣ sau bán hàng nhƣ: Bảo hành, bảo trì, sửa chữa Cuối mỗi ngày và theo định kỳ (tháng, quý, năm), các bộ phận phải báo cáo tình hình hoạt động của bộ phận mình cho cấp trên biết để có cách giải quyết và ra kế hoạch kinh doanh hợp ý và kịp thời trong việc mua hàng, bán hàng nhằm đạt kết quả cao trong kinh doanh. 1.2. Mục tiêu của hệ thống kinh doanh Mục tiêu: Bằng cách kinh doanh bán xe máy để thu nhiều lợi nhuận. Cách thức tiến hành. Bán các loại xe máy mà thị trƣờng có nhu cầu. Mở rộng quy mô kinh doanh cả về số lƣợng và địa bàn.
  10. 9 Tổ chức kinh doanh hiệu quả, báo đảm uy tín lâu dài. Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, công ty phải quan tâm đến các hoạt động. Hệ thống bán hàng xử lý thủ tục giấy tờ nhanh. Dịch vụ bán hàng tốt, tiện lợi cho khách hàng. Cải tiến dịch vụ xử lý tốt thông tin kịp thời và nhanh chóng để ra quyết định hợp lý. Tăng cƣờng hoạt động quản lý, mở rộng phạm vi kinh doanh tăng thêm lực cạnh tranh. 1.3. Những vấn đề đặt ra trong kinh doanh − Không có thông tin kịp thời về nhà cung cấp để lựa chọn mua xe đúng chúng loại và giá cả hợp lý. − Không biết chắc chắn chủng loại và số lƣợng xe trong kho và các cửa hàng ở mọi thời điểm để mua hàng và thông tin khách mua kịp thời, gây chậm trễ trong việc xử lý đơn hàng. − Do làm thủ tục bán hàng bằng tay nên giải quyết công việc còn chậm, để khách hàng phải đợi lâu, nhất là khi đông khách. − Dữ liệu đƣợc lƣu trữ dƣới dạng giấy tờ nên khó khăn cho ngƣời quản lý truy xuất những thông tin cần thiết, mất thời gian và kém hiệu quả. − Không nắm bắt tình hình bán hàng hằng ngày và hoạch toán kịp thời để ra quyết định mua hang bỏ sung hay định giá bán phù hợp với thị trƣờng. − Việc quảng cáo trên mạng ngày càng phát triển nhanh và mạnh nhƣng cửa hàng còn chƣa có cơ sở. Mọi giới thiệu về từng loại xe, giá cả, các ƣu đãi đều do nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện không thể đáp ứng đƣợc nhu cầu và lƣợng khách đến mua xe cùng một lúc với số lƣợng lớn. 1.4. Các bộ phận liên quan Công ty gồm nhiều bộ phận, nhƣng các khó khăn trên chỉ liên quan trực tiếp đến một số bộ phận nhƣ: − Bộ phận lãnh đạo và kinh doanh: cần đƣợc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời để hỗ trợ cho việc ra các quyết định kinh doanh. − Bộ phận thống kê: cần đƣợc hỗ trợ trong việc lấy thông tin để tổng kết, làm báo cáo trình lên cấp trên khi có yêu cầu đột xuất.
  11. 10 − Bộ phận bán hàng: Cần đƣợc cải tiến dịch vụ phục vụ khách hàng, giải quyết dịch vụ nhanh chóng, không để khách phải đợi lâu. Vì vậy, cần nghiên cứu kỹ để xây dựng một hệ thống kinh doanh tốt hơn rõ ràng, đầy đủ và chính xác đáp ứng đƣợc các vấn đề đặt ra ở trên, hoàn thiện các quy trình nghiệp vụ, tạo ra các ƣu thế mới, để đạt đƣợc mục tiêu mong muốn. 1.5. Cơ cấu tổ chức và nội dung hoạt động 1.5.1. Cơ cấu tổ chức Công ty gồm các bộ phận sau: 1. Ban giám đốc. 2. Bộ phận kinh doanh thị trƣờng. 3. Bộ phận kho. 4. Bộ phận bán hàng (các cửa hàng). 5. Bộ phận kỹ thuật. 6. Bộ phận thống kê. Theo định kỳ, các bộ phận có trách nhiệm lập báo cáo về hoạt động diễn ra hàng ngày ở bộ phận mình gửi về các bộ phận liên quan và báo cáo cho ban giám đốc biết để ra quyết định cần thiết.
  12. 11 Ra các quyết định muc hàng, Ban giám đốc giá bán, đầu tƣ Lập kế hoạch kinh doanh, kết hợp hợp đồng Bộ phận kinh doanh và thị trƣờng Thu thập thông Phân tích tình tin thị trƣờng hình Lập kế hoạch thu chi và mua Bộ phận kế toán bán hàng thống kê Nhận xe từ kho, bán hàng và chỉnh sửa xe cho khách hàng Bộ phận bán hàng Bộ phận kho hàng Nhận và kiểm tra khi xe về. và kỹ thuật Nhập xe vào kho hay xuất xe đến điểm bán Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của các bộ phận trong công ty
  13. 12 1.5.2. Nội dung hoạt động của mỗi bộ phận Ban giám đốc: là ngƣời ra quyết định cuối cùng đối với mọi thông tin, các kế hoạch kinh doanh cũng nhƣ tuyển dụng nhân viên trong cửa hàng, quyết định giá bán cụ thể cho từng loại xe và các khoản đầu tƣ kinh doanh. Bộ phận kinh doanh - thị trƣờng: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trƣờng, đánh giá nhu cầu thị trƣờng về các loại xe quan tâm và đƣa ra kế hoạch kinh doanh trình lên ban giám đốc xét duyệt. Khi đƣợc giám đốc đồng ý kế hoạch thì liên hệ ký hợp đồng để mua hàng về va thanh toán với nhà cung cấp. Bộ phận kỹ thuật: có nhiệm vụ lắp ráp, bảo trì và sửa chữa các loại xe máy ở cửa hàng. Đồng thời khi hàng về tiến hành kiểm tra lô hàng đƣa đến có bảo đảm kỹ thuật và chủng loại hay không. Bộ phận kho: quản lý tình hình trong kho, nhập các xe đã đƣợc kiểm tra vào kho và xuất các cửa hàng của công ty khi có yêu cầu. Bộ phận bán hàng: Có nhiệm vụ nhận hàng từ kho chuyển đến và bán xe cho khách, đồng thời giải quyết các khiếu nại của khách mua xe khi khách có yêu cầu. Bộ phận kế toán tổng hợp: xử lý các yêu cầu kế toán chung, thanh quyết toán các giao dịch với nhà cung cấp cũng nhƣ khách hàng, lập các báo cáo định kỳ trình lên lãnh đạo. 1.6. Giải pháp phát triển hệ thống thông tin 1.6.1. Mục tiêu hệ thống Nâng cao chất lƣợng quản lý và bán hàng. Cụ thể là: − Đáp ứng nhu cầu quản lý, bán hàng, xử lý các công việc hàng ngày của doanh nghiệp, góp phần vào mục tiêu quan trọng nhất là tăng lợi nhuận cho công ty. − Hỗ trợ việc lƣu trữ thông tin và xử lý dữ liệu mà trên giấy tờ không thể dùng lâu và chính xác đƣợc. − Đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin nhanh chóng nhƣ nhận báo giá, gửi đơn hàng − Cung cấp những dịch vụ phục vụ tốt hơn cho khách hàng. 1.6.2. Nguồn lực sử dụng − Nguồn vốn hiện có, tùy vào khả năng của doanh nghiệp. − Các phƣơng tiện vật chất, không riêng máy tính mà tất cả các phƣơng tiện thu thập, lƣu trữ, truyền tin và xử lý dữ liệu nhƣ máy fax, máu in, điện thoại và các mạt hàng đặt các cửa hàng bán. − Các nhân viên thuộc các bộ phận khác nhau trong công ty có kỹ năng nghiệp vụ cụ thể, đòi hỏi môt số ngƣời biết làm máy tính.
  14. 13 1.6.3. Kiến trúc hệ thống Công ty gồm nhiều cửa hàng bán xe máy đặt ở nhiều cửa hàng khác nhau. Cho nên để tiện cho việc quản lý cần có một số máy tính hỗ trợ với các yêu cầu sau:  Phần cứng Để giải quyết các khó khăn trên, đáp ứng nhu cầu và mục tiêu đề ra thì hệ thống cần có một số máy tính có thể đƣợc xây dựng hoạt động trên môi trƣờng mạng cục bộ và mạng diện rộng. Trong mô hình mạng các máy có thể lấy thông tin lẫn nhau đáp ứng nhu cầu nhập thông tin nhanh chóng, khai thác và xử lý thông tin hiệu quả, có thể sử dụng chung các tài liệu hệ thống. Theo định kỳ hoặc theo yêu cầu, các máy trạm ở các bộ phận sẽ kết nối theo đƣờng điện thoại công cộng với máy chủ để chuyển số liệu lên cấp trên đồng thời lấy các thông tin và dữ liệu cần thiết từ cấp trên. Về phần cứng, các thành phần của mạng gồm: máy chủ, các máy trạm, modem, điện thoại nối với nhau theo mô hình 1.2 sau: Server Client Client Client Hình 1.2: Mô hình mạng trong hệ thống  Phần mềm sử dụng cho hệ thống − Đối với máy server thì cần hệ điều hành Window 2000 server. − Các máy trạm: hệ điều hành Window 2003, 2007. − Giao thức TCP IP để kết nối mạng. − Các phần mềm lƣu trữ file xử lý dữ liệu, văn bản − Các phần mềm quản trị. − Các phần mềm kế toán. − Phần mềm mạng quảng cáo và quản lý truyên dữ liệu khắp mạng.
  15. 14 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ hệ thống 2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống Hệ thống bán xe máy có các tác nhân là thị trường, nhà cung cấp, khách hàng và lãnh đạo công ty. Các tác nhân này tác động lên toàn bộ hoạt động của hệ thống, ảnh hƣởng đến số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng hoạt động của hệ thống. Sự tƣơng tác của mỗi tác nhân lên hệ thống đƣợc biểu thị bằng các luồng thông tin tƣơng tác giữ tác nhân và hệ thống. Lãnh đạo Báo cáo Quyết địnhQuyết Yêu cầu 0 HỆ THỐNG Thông tin xe QUẢN LÝ Yêu cầu Thị trƣờng BÁN XE Khách hàng Thông tin giá MÁY Hóa đơn bán Phiếu giaoPhiếu p Phiếunhậ Hợp đồng giá Báo Nhà cung cấp Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
  16. 15 2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng 2.1.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng gộp Việc kinh doanh bán xe máy gồm các chức năng chính sau: Quản lý bán xe máy Nghiên Mua Bán Quản lý Tổng cứu thị hàng hàng kho hợp trƣờng Hình 2.2: Biểu đồ các chức năng chính mức đỉnh
  17. 16 2.1.2.2. Các biểu đồ hoạt động mô tả chức năng a. Biểu đồ hoạt động tổng thể Nghiên cứu Giá cả Thị trƣờng thị trƣờng Loại xe nhà cung cấp Chào hàng Mua hàng Nhà cung cấp Yêu cầu Tình hình bán hàng yêu cầu Khách hàng Bán hàng Thông tin tồn kho Xuất hàng Quản lý kho Tổng hợp Hình 2.3: Biểu đồ mô tả chức năng mức gộp
  18. 17 b. Biểu đồ hoạt động nghiên cứu thị trƣờng Tác nhân i Công việc: Nghiên cứu thị trƣờng Hồ sơ Danh sách nhà cung cấp Tổng hợp thị Thị trƣờng trƣờng Thông tin thị trường Báo giá Phân tích thị trƣờng Đánh giá nhu cầu Mua hàng Bán hàng Tổng hợp Hình 2.4: Biểu đồ mô tả hoạt động nghiên cứu thị trƣờng
  19. 18 c. Biểu đồ hoạt động mua hàng Nghiên cứu thị trƣờng Tác nhân Công việc: Mua hàng Hồ sơ Đơn hàng Báo giá Nhà Lập đơn hàng cung cấp Đơn hàng Phiếu chi Giao hàng Nhận kiểm tra hàng và thanh toán Phiếu nhập Phiếu chi Biên bản trả hàng Biên bản trả xe Bán hàng Tổng hợp Hình 2.5: Biểu đồ mô tả chức năng mua hàng
  20. 19 d. Biểu đồ hoạt động bán hàng Nghiên cứu thị trƣờng Tác nhân Công việc: Bán hàng Hồ sơ Bảng giá Cập nhật xe, giá Nhu cầu mua Ds xe Giới thiệu xe Khách hàng Hoá đơn Hoá đơn bán Lập hoá đơn bán Quyết định mua DS khách Yêu cầu Xử lý sự cố Phiếu chi Quản lý kho Phiếu nhập Tổng hợp Hình 2.6: Biểu đồ mô tả chức năng bán hàng
  21. 20 e. Biểu đồ hoạt động quản lý kho Thông tin tồn kho Mua hàng Nhập xe Bán hàng Tác nhân Công việc: Quản lý kho Hồ sơ Phiếu nhập Nhập xe Xe trả Thẻ kho Yêu cầu Xuất xe Phiếu xuất Tổng hợp Hình 2.7: Biểu đồ mô tả chức năng quản lý kho
  22. 21 f. Biểu đồ hoạt động tổng hợp báo cáo Nghiên cứu thị trƣờng Mua hàng Bán hàng Quản lý kho Tác nhân Công việc: Tổng hợp Hồ sơ Lập kế hoạch Kế hoạch Lập báo cáo Báo cáo Hình 2.8: Biểu đồ mô tả hoạt động tổng hợp báo cáo
  23. 22 2.1.3. Các hồ sơ đƣợc sử dụng trong hệ thống Trong hệ thống bán xe máy đã sử dụng các hồ sơ chính sau đây: 1. Danh sách nhà cung cấp 2. Báo giá 3. Đánh giá nhu cầu 4. Hợp đồng mua hàng 5. Phiếu giao 6. Phiếu chi 7. Phiếu thu 8. Biên bản trả xe 9. Danh sách xe 10. Hoá đơn bán hàng 11. Danh sách khách hàng 12. Phiếu nhập kho 13. Phiếu xuất kho 14. Thẻ kho 15. Báo cáo 16. Kế hoạch
  24. 23 2.1.4. Ma trận thực thể - chức năng Các hoạt động chức năng sử dụng các hồ sơ dữ liệu khác nhau. Bảng dƣới đây cho ta biết mối quan hệ giữa mỗi hoạt động chức năng và các hồ sơ liên quan thông qua các hoạt động thông tin cụ thể là: tạo (C), cập nhật (U) hay đọc (R) các dữ liệu đó. Các thực thể 1. DS nhà cung cấp 2. Báo giá 3. Đánh giá nhu cầu 4. Hợp đồng mua hàng 5. Phiếu giao 6. Phiếu chi 7. Phiếu thu 8. Phiếu trả hàng 9. Hoá đơn bán 10. Danh sách xe 11. DS khách 12. Phiếu xuất kho 13. Phiếu nhập kho 14. Thẻ kho 15. Báo cáo 16. kế hoạch Các chức năng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1. Nghiên cứu thị trƣờng U U C R U R C 2. Mua hàng C R C C 3. Bán hàng C C R U R R 4. Quản lý kho R R R R C C U 5. Tổng hợp R R R R R R R C R Hình 2.9: Ma trận thực thể chức năng Kết luận: Các chức năng đều cần thiết. Các hồ sơ (thực thể) đều đƣợc các hoạt động chức năng liên quan sử dụng.
  25. 24 2.2. Mô hình xử lý nghiệp vụ: Biểu đồ luồng dữ liệu 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 toàn hệ thống THỊ TRƢỜNG NHÀ CUNG CẤP Phiếu giaoPhiếu Phiếu nhậpPhiếu Phiếu Phiếu chi Thông tin thị trương Báo giá Báo 1 đồng Hợp 2 Báo giá 2 Nghiên cứu thị trƣờng, Mua hàng lập KH Nhà cung cấp 1 Hợp đồng mua 4 6 Phiếu chi Đánh giá nh.cầu 3 Kế hoạch 16 B.bản trả xe 8 12 Phiếu nhập 9 DS xe Phiếu xuất 13 4 5 Phiếu giao Quản lý kho 15 14 Thẻ kho Báo cáo 11 DS khách Phiếu thu 7 5 Tổng hợp, 3 báo cáo 10 Hóa đơn bán Bán hàng địnhQuyết Yêu cầu Báo cáo Phiếu Phiếu thu Hoa đơn Yêu cầu LÃNH ĐẠO KHÁCH HÀNG Hình 2.10: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống xử lý mức 0
  26. 25 2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: hoạt động nghiên cứu thị trường THỊ TRƢỜNG Thông tin thị trương 1.1 1.2 Thu thập 2 thông tin thị Báo giá Tổng hợp bán trƣờng hàng Nhà cung cấp 1 9 DS xe 10 Hóa đơn bán 3 Đánh giá nh.cầu 1.3 1.4 Đánh giá nhu Lập kế hoach Kế hoạch 16 cầu Hình 2.11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: nghiên cứu thị trƣờng
  27. 26 b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: hoạt động mua hàng NHÀ CUNG CẤP Thỏa thuận Báo giá Báo 2.1 đồng Hợp 2 Báo giá ký hợp đồng mua Hợp đồng mua 4 Nhà cung cấp 1 9 DS xe 5 Phiếu giao 2 6 Phiếu chi 2.3 Thanh toán, Kiểm tra xe, lập phiếu B.bản trả xe 8 lập biên bàn chi bảnBiên trả xe trả Phiếu chi Phiếu giao NHÀ CUNG CẤP Hình 2.12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Mua hàng
  28. 27 c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: hoạt động bán hàng Yêu cầu KHÁCH HÀNG t.tin khách 3.1 Hóa đơn 3.2 Giới thiệu Khách đồng ý mua Lập hóa hàng đơn bán 11 DS khách Hoa đơn 9 DS xe 10 Hóa đơn bán 14 Thẻ kho Phiếu thu 7 3.3 3.4 Làm các Lập phiếu Thu tục đủ thủ tục thu giao xe Phiếu thu KHÁCH HÀNG Hồ sơ Hình 2.13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Bán hàng d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: quản lý kho Phiếu giao Biên bản trả 4.1 NHÀ CUNG CẤP Lập phiếu nhập xe 5 Phiếu giao B.bản trả xe 8 9 DS xe 12 Phiếu nhập CỬA HÀNG Yêu cầu 13 Phiếu xuất xuất 4.2 4.2 Tổng hợp Lập phiếu 14 Thẻ kho Phiếu thẻ kho xuất xe Hình 2.14: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Quản lý kho
  29. 28 2.3. Phân tích dữ liệu: mô hình thực thể mối quan hệ ER 2.3.1. Xác định các thực thể dữ liệu Từ các hồ sơ nêu trên (từ sô 1 đến 16), ta xác định đƣợc các thực thể dữ liệu sau: TT Thực thể Các thuộc tính 1 NHÀ C.CÂP Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ nhà cung cấp, Số phone, Email 2 LOẠI XE Mã loại, tên loại, dung tích, tốc độ tối đa 3 XE MÁY Số khung, Số máy, Mã loại, Màu sắc, Đơn giá 4 KHÁCH Mã khách, Tên khách, số CMND, Địa chỉ, Phone 5 NHÂNVIÊN Mã nhân viên, Họ tên nhân viên, địa chỉ, vai trò (bán hàng, kế toán, thủ kho, )
  30. 29 2.3.2. Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể dữ liệu Từ các hồ sơ nêu trên, ta cũng xác định đƣợc các mối quan hệ giữ các thể dữ liệu sau: Các thực thể tham gia Các thuộc tính của mối quan TT Mối quan hệ quan hệ hệ 1 C.CÂP, LOẠI XE 2 NHÂN VIÊN, NHÀ SôphiếuG, ngàyG, sốlươngG, C.CÂP, LOẠI XE sốHD, đơngiá 3 NHÂN VIÊN, NHÀ Sôb.bản, ngàyBB, sốlươngBB, C.CÂP, LOẠI XE lýdtrả 4 NHÂN VIÊN, NHÀ C.CÂP SôphiếucC, ngàyC, lýdo, tổngtiền 5 NHÂNVIÊN, NHÀ Sôphiếucnhập, ngàyN, C.CÂP, LOẠI XE sốlượngN 6 NHÂNVIÊN, Sôphiếucxuất, ngàyX, NHÂNVIÊN, XE MÁY sốlượngX, đơngiáX 7 NHÂNVIÊN, KHÁCH, Sôhóađơn, ngàybán, sốlượngB, XE đơngiáB 8 NHÂNVIÊN, KHÁCH, SôphiếucT, ngàyT, lýdo, tổngtiềnT
  31. 30 2.3.3. Mô hình dữ liệu thực thể mối quan hệ sôHD ngàyHD KÝ HD mãloại Tênloại soluợngHD sôphieuG ngàyG Đơngiá GIAO LOẠIXE soHD soluợngG Dungtích Tốcđộ TD sôBB Mã NCC tênNCC ngàyBB NHÀ C.CẤP TRẢ soluợngBB ngàyN Địachỉ phonel mail sôphieuN NHÂP ngàyC sôphieuC soluợngN lydoC CHI mãNV tênNV ngàyX sôphieuX TôngtiềnC phone NHÂNVIÊN XUẤT ĐịachỉNV VaitròNV Đơngiá soluợngX sôHĐ ngàyHĐ THUÔC sôphieuT ngàyT BÁN mãxe sôkhung THU ĐơngiáB SốlượngB XE MÁY LýdoT TôngtiềnT mãKH tênkhách màu sốmáy giá KHACH CMND-KH ĐịachỉKH Hình 2.15. Biểu đồ mô hình thực thể mối quan hệ (ER)
  32. 31 CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế dữ liệu 3.1.1. Thiết kế dữ liệu lôgic Thiết kế dữ liệu logic là quá trình chuyển mô hình dữ liệu ER sang mô hình quan hệ. Nó gồm các bƣớc sau: a. Biểu diễn các thực thể thành các quan hệ Thực thể Quan hệ tƣơng ứng NHÀ C.CÂP NHAC.CAP (MãNCC, TênNCC, ĐịachỉNCC, Sốphone, (1) Email) LOẠI XE LOẠI XE (Mãloại, tênloại, dungtích, tốcđộ tối đa) (2) XE MÁY XEMÁY (Mãxe, Sốkhung, Sốmáy, Màu, Đơngiá) (3) KHÁCH KHÁCH (MãKH, TênKH, số CMND, ĐịachỉKH, PhoneKH) (4) NHÂN VIÊN NHÂNVIÊN (MãNV, TênNV, địa chỉ, Vai trò) (5) b. Biểu diễn các mối quan hệ thành các quan hệ Mối quan hệ Quan hệ tƣơng ứng HOPĐONG (sốHD, ngàyHD, sốlượngHD, mãloại, mãNCC, (6) mãNV ) PHIẾUGIAO(SốphiếuG, ngàyG, sốlượngG, mãloại, Đơngiá, (7) sốHĐ, mãNCC, mãNV ) B.BANTRA (sốBB, ngàyBB, sốlượngBB, mãloại, mãNCC, (8) ãNV) PHIẾUNHẬP(SốphiếuN, ngàyN, SốlượngN, mãloại, mãNCC, (9) mãNV) PHIẾUXUẤT (SốphiếuX, ngàyX, SốlượngX, mãxe, mãNV1, (10) mãNV2) HÓAĐƠN(SốHĐ, ngàyHĐ, sốlượngHĐ, mãxe, đơngiá, mãNV, (11) mãKH) PHIẾUTHU (sốphiếuT, ngàyT, lýdoT, tổngtiềnT, mãNV, (12) mãKH) PHIẾUCHI (sốphiếuC, ngàyC, lýdoC, tổngtiềnC, mãNV, (13) mãNCC)
  33. 32 c. Chuẩn hóa các quan hệ chưa là chuẩn 3 Trong các quan hệ trên, có các quan hệ (6), (7), (8), (9), (10), (11) chƣa phải chuẩn 1 nên cần phải chuẩn hóa. Tiến hành chuẩn hóa ta đƣợc các quan hệ sau: Quan hệ cũ Quan hệ tƣơng ứng HOPĐONG (sốHD, ngàyHD, mãNCC, mãNV ) (6a) (6) DÕNGHOPĐ (sốHD, mãloại, sốlươngHD) (6b) PHIẾUGIAO (SốphiêuG, ngàyG, sốHĐ, mãNCC, mãNV ) (7a) (7) DÕNGPHIẾUG (SốphiêuG, mãloại, sốlượngG, Đơngiá) (7b) B.BANTRA (sốBB, ngàyBB, mãNCC, mãNV) (8a) (8) DÒNGBBTRA (sốBB, mãloại, sốlươngBB,) (8b) PHIẾUNHẬP(SốphiếuN, ngàyN, mãNCC, mãNV) (9a) (9) DÕNGPHIẾUN (SốphiếuN, mãloại SốlượngN) (9b) PHIẾUXUẤT (SốphiếuX, ngàyX, mãNV1, mãNV2) (10a) (10) DÕNGPHIẾUX (SốphiếuX, mãxe, SốlượngX, đơngiáX) (10b) HÓAĐƠN (SốHĐ, ngàyHĐ, mãNV, mãKH) (11a) (11) DÒNGHĐ (SốHĐ, mãxe, sốlượngB, đơngiáB) (11b) c. Kết hợp các quan hệ có cùng cấu trúc Nhìn vào cấu trúc của các cặp quan hệ (6a,6b), (8a, 8b), (9a,9b) ta thấy chúng giống nhau. Vì thế có thể thay chúng bằng một cặp quan hệ sau đây: HOSO (sốHS, ngayHS, mãNCC, mãNV, loạiHS ) (6a’) DÒNGHOSO (sốHS, mãloại, sốlươngHS, loaiHS) (6b’) Trong đó ta chọn loạaiHS đặc trƣng cho mỗi loại hồ sơ sử dụng nhƣ sau: loaiHS =H cho HOPĐONG, = B cho BBANTRA và = N cho PHIẾUNHẬP.
  34. 33 Cũng tƣơng tự, các cặp (10a, 10b) và (11a, 11b) có cùng cấu trúc, ta thay chúng bằng hai quan hệ sau: PHIẾU (Sốphiếu, ngày, mãNV1, mãP, loạiP) (10a’), DÕNGPHIẾU (Sốphiếu, mãxe, Sốlượng, loạiP (10b’) Trong đó ta chọn loạiP đặc trƣng cho mỗi loại phiếu sử dụng: loaiP =X cho PHIẾUXUẤT, và = B cho HÓAĐƠN bán . d. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ
  35. 34 6a.HOSO 6b.DÒNGHOSO 2.LOẠI XE # SốHS # Mãloại # SốHS Ngày HS Dung tích # Mãloai Tốcđộ TD 1.NHÀ CUNG Mã NCC Số lƣợng hãngSX CẤP MãNV đơngia # Mã NCC Tên NCC Địa chỉ 7a.PHIẾUGIAO 7b.DÕNGPHIẾUG 3.XE MÁY Điện thoại # SốphiếuG # Mã xe # SốphiếuG Mã loại mã NCC mãNV # Mãloai Số khung Sốlƣợng Số máy NgàyG Đơn giá màu 13.PHIẾUCHI SốHĐ #sophieuC NgàyC 10a.PHIẾU 10b.DÒNGPHIEU MãNV #Số phiếu MãNCC 5.NHÂNVIÊN #sophieu #Mã xe lydoC NgàyP Số lƣợng TổngtiềnC #mãNV MãNV đơngiá MãPH TênNV lọaiP 12.PHIẾUTHU Địa chỉ LoạiP #sophieuT Vaitro NgàyT 4.KHÁCH HÀNG MãNV MãKH #mãkhách lydoT Tên khách TổngtiềnT Địa chỉ Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ phone
  36. 35 3.1.2. Thiết kê Các file vật lý 1. File NHACUNGCAP Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc Ý nghĩa MaNCC Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã nhà cung cấp TennNCC Text 50 Chữ Tên nhà cung cấp Diachi Text 50 Chữ Địa chỉ Phone N 9 Số Số phone Email Text 20 Chữ+số Email 2. File LOAIXE Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc Ý nghĩa Maloai Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã loại xe Hangsx Text 50 Chữ, số Mã xe Dungtich Number Long integer Dung tích TocdoTD Numbe Long integer Tốc độ tối đa Soluong Numbe Long integer Số lƣợng Dongia Number Long integer Đơn giá 3. File XEMAY Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả Maxe Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã xe Sokhung Text 20 Chữ, số Số khung Maloại Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Mã loại xe Somay Text 20 Chữ, số Số máy Mau Text 15 Chữ Màu sắc Dongia Number Long integer Đơn giá 4. File KHACH_ Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả Makh Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã khách hàng HoTenkh Text 20 Chữ Họ Tên khách Diachikh Text 30 Chữ Địa chỉ SoDT N 9 Số Số phone SoCMND N 10 Số Số CMND
  37. 36 5. File NHANVIEN Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả MaNV Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã HoTenNV Text 20 Chữ Họ Tên khách DiachiNV Text 30 Chữ Địa chỉ SoCMND N 10 Số Số chứng minh thƣ Vaitro Text 20 Chữ Vai trò đảm nhiệm 6a. File HOSO Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả MaHS Text 10 Chữ, số Khóa chính Mã Phiếu nhập MaNV Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Ma nhân viên MaNCC Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Mã nhà cung cấp NgayHS Date Ngày nhập loaiHS Text 1 Loại hồ sơ 6b. File DONGHOSO Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả MaHS Text 10 Chữ, số Khóa chính Mã Phiếu nhập Maloai Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã loại Xe DongiaHS N Long integer Đơn giá SoluongHS N Long integer Số lƣợng loaiHS Text 1 Loại hồ sơ 10a. File PHIEU Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả MaPH Text 10 Chữ, số Khóa chính Mã Hóa Đơn Makh Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Mã khách hàng MaNV Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Mã Nhân Viên NgayP Date Ngày lập phiếu loaiP Text 1 Chữ Loại phiếu
  38. 37 10b. File DONGPHIEU Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả MaPH Text 10 Chữ, số Khóa chính Số của phiếu Maxe Text 12 Chữ, số Khóa chính Mã xe DongiaP Number Long integer Đơn giá SoluongP Number Long integer Số lƣợng loaiP Text 1 Chữ Loại phiếu 12. File PHIEUCHI Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả SophieuC Text 10 Chữ, số Khóa chính Số phiếu thu MaNV Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Ma nhân viên MaNCC Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Mã khách hàng lydoC Text 50 Chữ Lý do thu TongtiềnC Number Long integer Tổng tiền chi 13. File PHIEUTHU Tên trƣờng Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Ràng buộc ý nghĩa mô tả SophieuT Text 10 Chữ, số Khóa chính Số phiếu thu MaNV Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Ma nhân viên Makh Text 12 Chữ, số Khóa ngoài Mã khách hàng lydoT Text 50 Chữ Lý do thu TongtiềnT Number Long integer Tổng tiền thu
  39. 38 3.2. Thiết kế hệ thống giao diện tƣơng tác 3.2.1. Xác định biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống a. Biểu đồ luồng hệ thống hoạt động nghiên cứu thị trường THỊ TRƢỜNG Thông tin thị trương 1.1 1.2 Thu thập 2 Báo giá Tổng hợp bán thông tin thị hàng trƣờng NHAC.CAP XEMAY PHIEU Máy làm DONGPHIEU 3 Đánh giá nh.cầu 1.3 1.4 Đánh giá nhu Lập kế hoach Kế hoạch 16 cầu Hình 3.2: Biểu đồ luồng hệ thống: nghiên cứu thị trường
  40. 39 b. Biểu đồ luồng hệ thống hoạt động mua hàng NHÀ CUNG CẤP Thỏa thuận Báo giá Báo 2.1 đồng Hợp 2 Báo giá ký hợp đồng mua NHAC.CAP XEMAY DONGHOSO Máy làm HÕSƠ 2 2.3 Thanh toán, PHIEUCHI Kiểm tra xe, lập lập phiếu biên bàn trả chi bảnBiên trả xe Phiếu chi Phiếu giao NHÀ CUNG CẤP Hình 3.3: Biểu đồ luồng hệ thống: Mua hàng
  41. 40 c. Biểu đồ luồng luồng hệ thống hoạt động bán hàng Yêu cầu KHÁCH HÀNG t.tin khách 3.1 Hóa đơn 3.2 Giới thiệu Khách đồng ý mua Lập hóa hàng đơn bán KHACH Hoa đơn XEMAY PHIEU DONGPHIEU Máy làm PHIEUTHU 3.3 3.4 Làm các Lập phiếu Thu tục đủ thủ tục thu giao xe Phiếu thu KHÁCH HÀNG Hồ sơ Hình 3.4: Biểu đồ luồng hệ thống: Bán hàng d. Biểu đồ luồng luồng hệ thống hoạt động quản lý kho Phiếu giao Biên bản trả 4.1 NHÀ CUNG CẤP Lập phiếu nhập xe HÕSƠ XEMAY DONGHOSO CỬA HÀNG Yêu cầu xuất 4.2 DONGPHIEU 4.2 Tổng hợp Lập phiếu Phiếu thẻ kho PHIEU xuất xe Máy làm Hình 3.5: Biểu đồ luồng hệ thống: Quản lý kho
  42. 41 3.2.2. Xác định các giao diện tƣơng tác Dựa vào mô hình ER (hình 2.15), ta có đƣợc các giao diện nhập liệu sau: Thực thể Giao diện nhập liệu NHÀC.CẤP a. Nhập nhà cung cấp LOAIXE b. Nhập loại xe XE MÁY c. Nhập xe máy KHÁCH HÀNG d. Nhập khách NHÂN VIÊN e. Nhập nhân viên Mối quan hệ f. Nhập hợp đồng g. Nhập phiếu giao h. Nhập biên bản trả xe i. Nhập phiếu nhập k. Nhập phiếu xuất m. Nhập hóa đơn bán hàng l. Nhập phiếu thu n. Nhập phiếu chi 3.2.3 Xác định các giao diện xử lý Mỗi tiến trình trong luồng hệ thống do máy thực hiện có tƣơng tác với tác nhân hay công việc thủ công xác định một giao diện xử lý: Biểu đồ luồng hệ thống Giao diện xử lý a. Nghiên cứu thi trƣờng o. Tổng hợp bán hàng p. Lập kế hoạch b. Mua hàng q. Lập hợp đồng r. Lập biên bản trả xe s. Lập phiếu chi c. Bán hàng t. Lập hóa đơn bán u. Lập phiếu thu d. Quản lý kho v. Lập phiếu nhập xe w. Lập phiếu xuất xe x. Tổng hợp thẻ kho e. Tổng hợp, báo cáo v. Tổng hợp báo cáo
  43. 42 3.2.4. Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý Giao diện tích hợp a. Nhập nhà cung cấp o. Tổng hợp bán hàng f. Lập hợp đồng mua 1 b. Nhập loại xe p. Lập kế hoạch g. Nhập phiếu giao 2 c. Nhập xe máy q. Lập hợp đồng r. Lập biên bản trả xe 3 d. Nhập khách r. Lập biên bản trả xe v. Lập phiếu chi 4 e. Nhập nhân viên s. Lập hóa đơn bán a. Nhập nhà cung cấp 5 f. Nhập hợp đồng t. Lập phiếu nhập xe b. Nhập loại xe 6 g. Nhập phiếu giao u. Lập phiếu xuất xe c. Nhập xe máy 7 h. Nhập biên bản trả xe v. Tổng hợp thẻ kho s. Lập hóa đơn bán 8 i. Nhập phiếu nhập w. Tổng hợp báo cáo x. Lập phiếu thu 9 k. Nhập phiếu xuất x. Lập phiếu thu d. Nhập khách 10 m. Nhập hóa đơn bán v. Lập phiếu chi t. Lập phiếu nhập xe 11 l. Nhập phiếu thu u. Lập phiếu xuất xe 12 n. Nhập phiếu chi v. Tổng hợp thẻ kho 13 o. Tổng hợp bán hàng 14 p. Lập kế hoạch 15 w. Tổng hợp báo cáo 16 e. Nhập nhân viên 17
  44. 43 3.2.5. Thiết kế hệ thống thực đơn chƣơng trình Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1 2 3 4 Mua hàng Bán hàng Quản lý kho Lâp kế hoạch, Tổng hợp 0 0 0 0 1.1 2.1 3.1 4.1 Lâp hợp Lập hóa đơn Lập phiếu Tổng hợp đồng mua xe bán xe nhâp xe bán hàng 1 1 3 11 4 14 2 8 3 1.2 3.2 4.2 2.2 Tổng hợp Nhập phiếu Lập phiếu Lập phiếu giao xe xuất xe bán hàng thu tiền 4 2 3 12 15 1 2 9 1.3 2.3 3.4 4.4 Lập biên bản Lập phiếu Tổng hợp Nhập nhân trả xe thu tiền thẻ kho viên 1 3 2 10 3 13 3 16 1.4 4.4 Lập phiếu chi Nhập nhân viên 1 4 3 17 1.5 Nhập nhà cung cấp 1 5 1.6 Nhập xe, loại xe 1 6 7 Hình 3.6. Sơ đồ kiến trúc hệ thống thực đơn của chƣơng trình
  45. 44 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 4.1.1. Kiến trúc hệ thống phần cứng Cấu hình tối thiểu: Chip CPU 1,6GHz RAM 384 MB Card đồ họa 64 bit Direct 9.0 Cấu hình đề nghị: Chip CPU 2,2GHz RAM 1024 MB Card đồ họa 124 bit Direct 9.0 4.1.2. Hệ thống phần mềm nền Hệ điều hành Tối thiểu: Window 2000 Đề nghị: Window XP trở lên Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft Access Giới thiệu - Microsoft Access là một hệ quản trị CSDL (Database) trên môi trƣờng Windows sử dụng CSDL đƣợc tổ chức ở dạng bảng, đây là một thành phần của bộ phần mềm Microsoft Office. - Microsoft Access cho phép ngƣời sử dụng có thể tự tạo ra những chƣơng trình ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu một cách dễ dàng bằng những công cụ có sẵn mà không phải lập trình. Một số khái niệm cơ bản: - Dữ liệu (Data): là các thông tin đƣợc lƣu trữ để sử dụng lại và xử lý. - Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp có tổ chức những dữ liệu có liên quan đến một chủ đề hay một mục đích nào đó. - Hệ quản trị CSDL (DMS-Database Management System): Là một hệ chƣơng
  46. 45 trình máy tính, có các chức năng tổ chức lƣu trữ, xử lý, khai thác thông tin trên các CSDL. Sơ lượt về hệ quản trị CSDL Access - Microsoft Access: là một hệ quản trị CSDL có sử dụng CSDL đƣợc tổ chức ở dạng bảng. - Tập tin CSDL Access: Là một đối tƣợng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu có kết nối với nhau và tậphợp các chức năng đƣợc thiết kế một cách phù hợp để quản lý, khai thác dữ liệu trênmột CSDL nào đó. Tập tin CSDL Access có phần mở rộng là MDB (Microsoft Access Database). - Các thành phần của 1 tập tin CSDL Access: + Table (bảng dữ liệu):Là thành phần cơ bản nhất và quan trọng nhất của CSDL, table là đối tƣợng dùng để chứa dữ liệu. + Query (bảng truy vấn): Là thành phần thực hiện các yêu cầu xử lý dữ liệu từ các Table nhƣ: trích - lọc - hiển thị dữ liệu; tổng hợp - thống kê; thêm - bớt - cập nhật dữ liệu. + Form (biểu mẫu):Là thành phần tạo ra các mẫu để ngƣời sử dụng cập nhật dữ liệu. + Report (Báo biểu): Là thành phần dùng để thiết kế và in ấn các báo cáo theo mẫu. + Page (trang truy cập CSDL): Dùng để hiển thị dữ liệu trên giao diện Web, có thể ứng dụng cho các hệ thống có truy cập từ xa hoặc mạng cục bộ. + Macro (tập lệnh vĩ mô):Là tập hợp các lệnh đƣợc chọn để thực hiện những thao tác có sử dụng nhiều lệnh nhằm tự động hóa chức năng. + Modul (đơn thể các chƣơng trình): Là phƣơng tiện lập trình để tạo, chỉnh sửa các chức năng cho chƣơng trình. - Các bƣớc xây dựng một ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu bằng Access Bƣớc 1: Phân tích thiết kế hệ thống: Ở bƣớc này, ngƣời làm phải thu thập tất cả các thông tin của ngƣời dùng, tất cả các dữ liệu, các biểu mẫu báo cáo, các yêu cầu cho chƣơng trình. Sau đó tiến hành phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu. Bƣớc 2: Xây dựng ứng dụng: + Tạo ra các bảng (Table), sau đó thiết lập mối quan hệ giữa các bảng. + Xây dựng các chức năng của chƣơng trình thông qua Query, Form, Report. Bƣớc 3: Đóng gói chƣơng trình: + Liên kết các chức năng của chƣơng trình bằng Form. + Xây dựng hệ thống menu chứa các chức năng của chƣơng trình bằng các Macro. - Khởi động chƣơng trình
  47. 46 + Start/Programs/Microsoft Access + Tạo mới 1 CSDL: File / New, sau đó nhập tên của CSDL, chọn thƣ mục lƣu, nhấp nút Create. + Mở CSDL: File / Open, sau đó mở thƣ mục chứa CSDL, nhấp chọn tên tập tin CSDL, nhấp nút Open Lƣu ý: Để tạo một CSDL Access, Ta phải tạo tập tin CSDL trƣớc khi tạo các thành phần bên trong. 4.1.3. Các hệ con và chức năng của hệ thống Mua hàng: lập hợp đồng mua, cập nhật phiếu giao hàng, lập biên bản trả lại hàng, lập phiếu chi trả tiền, cập nhật nhà cung cấp, cập nhật xe; Bán hàng: Lập hóa đơn bán, lập phiếu thu tiền, cập nhật khách; Quản lý kho: Lập phiếu nhập kho, lập phiếu xuất kho, tổng hợp thẻ kho; Lập kế hoạch, tổng hợp báo cáo: Tổng hợp tình hình bán hàng, lập kế hoạch, lập các báo cáo thƣờng xuyên và định kỳ, cập nhật nhân viên. 4.2. Giới thiệu hệ thống phần mềm 4.2.1 Hệ thực đơn 4.2.1.1 Hệ thực đơn chính: Hệ thống quản lý bán hàng cung cấp cho ngƣời sử dụng một số chức năng sau: Chƣơng trình quản lý bán hàng Hệ thống Cập nhật Tìm kiếm Quản lý Báo cáo Trợ giúp ngƣời dùng
  48. 47 4.2.1.2 Hệ thực đơn con: a. Hệ thực đơn: Cập nhật : Thực đơn này cho phép thực hiện các chức năng nhƣ: Thông tin nhóm xe, thông tin xe máy, thông tin khách hàng, thông tin hóa đơn thanh toán, thông tin hóa đơn bán xe, thông tin bảo hành, thông tin nhân viên, thông tin nhà cung cấp, thông tin phiếu nhập. Thực đơn này gồm có các thực đơn con nhƣ hình sau: Cập nhật Thông Tin Nhóm xe Thông Tin Xe Máy Thông Tin Khách Hàng Thông Tin Hóa Đơn Thanh Toán Thông Tin Hóa Đơn Bán Xe Thông Tin Bảo Hành Thông Tin Nhân Viên Thông Tin Nhà Cung Cấp Thông Tin Phiếu Nhập Trong chức này, các thao tác sẽ đƣợc thực hiện trên các đối tƣợng cụ thể. Một đối tƣợng có thể là kho hoặc là một trong số các cửa hàng bán xe máy của công ty. Khi muốn thao tác trên đối tƣợng nào thì ta lựa đối tƣợng đó đó theo mã của chúng. Mã đơn vị, Tên đơn vị:
  49. 48 b. Hệ thực đơn: Tìm kiếm Tìm kiếm Thông Tin Nhân Viên Thông tin nhà cung cấp Thông Tin xe máy Thông Tin khách hàng c. Hệ thực đơn: Quản lý người dùng Quản lý ngƣời dùng Đổi mật khẩu Đăng ký mới
  50. 49 d. Hệ thực đơn: Báo cáo Báo Cáo Thông Tin Xe Đã Bán Thông tin xe nhập Thông tin xe trong kho
  51. 50 4.2.2. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính 4.2.2.1. Giao diện chính Hình 4.1. Giao diện chính của chƣơng trình.
  52. 51 4.2.2.2. Các giao diện con: Tƣơng ứng với mỗi thực đơn trong chƣơng trình ta có một giao diện. Sau đây là một số giao diện chính của hệ thống chƣơng trình a. Giao diện chức năng cập nhật thông tin: Hình 4.2. Giao diện chức năng cập nhật thông tin Thực đơn này cho phép nhập các dữ liệu về nhà cung cấp, về loại xe và giá bán của nó, về các địa chỉ bảo hành của từng loại xe (nếu có). Ở chức năng này, các file dữ liệu đƣợc sử dụng là: NHA_CUNG_CAP, đƣợc tiến hành chọn đối tƣợng kể ra ở trên. Các giao diện cho mỗi đối tƣợng là nhƣ nhau. Giả sử ta chọn chức năng nhập thông tin về các nhà cung cấp xe máy thì sẽ có màn hình giao diện nhƣ sau:
  53. 52 Hình 4.3. Cập nhật thông tin nhà cung cấp Sau khi đã nhập đủ thông tin về nhà cung cấp thì dữ liệu sẽ đƣợc nhập bổ sung vào file chứa danh sách các nhà cung cấp NHA_CUNG_CAP. Ta nhấn vào phím nhấn vào phím thoát để trở về chƣơng trình chính. Tƣơng tự cho các chức năng khác nhƣ: - Thêm: cho phép cập nhật danh sách các nhà cung cấp . - Xóa: xóa các bản ghi không cần thiết. Sau khi thực hiện chức năng này thì một bản ghi trong danh sách nhà cung cấp sẽ bị giảm đi. - Sửa: tìm đến bản ghi có nhu cầu cần sửa, sau đó tiến hành sửa lại dữ liệu trên bản ghi đó. - Hủy: Có thể xóa bỏ bản ghi đang thực hiện
  54. 53 b. Giao diện chức năng quản lý bán hàng Hình 4.4. Giao diện chức năng quản lý bán hàng Trong đó: - Cập nhật xe thực đơn này lấy dữ liệu từ file So khung, So may, Ma nhom xe, Mau sac, Don gia. Chức năng của giao diện này là cho phép cập nhật danh sách xe của cửa hàng và danh sách các xe khách trả lại nếu khách cảm thấy xe đã mua không phù hợp. Giao diện chức năng này bao gồm các chức năng và thao tác điều khiển giống nhƣ chức năng cập nhật thông tin nhà cung cấp ở trên.
  55. 54 Hình 4.5. Cập nhật thông tin xe trong kho. c. Giao diện Báo cáo: Giao diện này đƣa ra các báo cáo tài chính về số lƣợng xe tồn trong kho, các khoản thu, chi của công ty theo thời gian quy định khác nhau: có thể là theo ngày, tháng, quý, năm Thông tin vào cho chức năng này sẽ là dữ liệu từ các file PHIEU_NHAP, PHIET_XUAT, PHIEU_THU, PHIEU_CHI.
  56. 55 Hình 4.6. Giao diện chức năng báo cáo Giả sử ta cần xem báo cáo xe đã bán các cửa hàng trong ngày của chƣơng trình thì ta có giao diện nhƣ sau: Hình 4.7. Báo cáo thông tin xe bán
  57. 56 Báo cáo này sẽ đƣợc in ra màn hình cho ngƣời sử dụng xem. Sau đó khi ta nhấn vào phím có chức năng in ấn thì báo cáo này sẽ đƣợc in ra máy in. Tƣơng tự ta có báo cáo về các khoản chi. Chức năng báo cáo kho cho biết số lƣợng xe đã nhập vào kho và xuất cho các cửa hàng. Để tạo ra báo cáo này cần lấy thông tin từ các file PHIEU_NHAP, PHIEU_XUAT, THE_KHO. Thông tin ra sẽ đƣợc in ra giấy làm báo cáo. d. Giao diện quản lý người dùng: Hình 4.8. Giao diện quản lý ngƣời dùng. Giao diện cho phép tạo và hủy quyền truy cập vào hệ thống thông tin của công ty đối với từng cá nhân thuộc công ty. Mỗi cá nhân đƣợc phân quyền nhất định để truy cập vào vùng nào đó của hệ thống theo từng bƣớc phân quyền với tên và mật khẩu riêng. Khi đƣợc cấp quyền truy cập, mỗi lần nhập ngƣời truy cập vào hệ thống máy sẽ yêu cầu nhập tên và mật khẩu của họ. Chỉ khi nhập đúng tên và mật khẩu thì ngƣời đó mới vào đƣợc hệ thống để làm việc.
  58. 57 Hình 4.9. Giao diện Đăng ký tài khoản mới. Nếu muốn hủy thay đổi mật khẩu của một thành viên nào đó thì chỉ cần nhập Usename và Password theo giao diện sau: Hình 4.10. Giao diện Thay đổi mật khẩu. Khi nhấn vào nút Lƣu thông tin truy cập hệ thống của thành viên này sẽ đƣơc lƣu lại.
  59. 58 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển : - Do giới hạn về mặt thời gian tiếp cận và kinh nghiệm nên một số chức năng chƣa hoàn chỉnh; - Cần tạo giao diện thân thiện hơn; - Xây dựng một chƣơng trình với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hoàn hảo hơn, xử lý thông minh, nhanh nhạy hơn để chƣơng trình thực sự hữu ích hơn, đáp ứng những nghiệp vụ quản lý phức tạp hơn, dữ liệu lớn, trong việc quản lý kho hàng; - Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về nghiệp vụ quản lý kho hàng.
  60. 59 KẾT LUẬN Trong đồ án này em đã nghiên cứu xây dựng hệ thống chƣơng trình cho bài toán quản lý tiền mặt thƣờng gặp trong mọi tổ chức, doanh nghiệp có hạch toán. Đồ án đã thực hiện các nhiệm vụ sau: Mô tả nghiệp vụ của bài toán và tiến hành mô hình hóa nghiệm vụ bài toán chuẩn bị cho bƣớc sau. Phân tích bài toán theo hƣớng cấu trúc bao gồm phân tích dữ liệu và phân tích xử lý. Thiết kế hệ thống chƣơng trình bao gồm thiết kế kiến trúc, thiết kế dữ liệu, thiết kế giao diện và các mô đun xử lý. Cài đặt hệ thống và thử nghiêm với một số dữ liệu. Trong thời gian nghiên cứu, xây dựng chƣơng trình, em đã hết sức cố gắng làm việc với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn. Chƣơng trình đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên với thời gian ngắn, trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế; chƣơng trình vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong các thầy cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ để chƣơng trình ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn. Nếu đƣợc phát triển tiếp đề tài này, em sẽ tiếp tục hoàn thiện các chức năng của chƣơng trình để có thể đáp ứng đƣợc với nhu cầu của các doanh nghiệp.
  61. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010