Đồ án Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán - Đinh Văn Phong
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán - Đinh Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_ve_an_truong_mam_non_qua.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán - Đinh Văn Phong
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn cô giáo, ThS. Nguyễn Thị Thanh Thoan – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình hƣớng dẫn, dạy bảo trong suốt quá trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của cô, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Xin cảm ơn tới tất cả bạn bè, ngƣời thân đã tạo mợi điều kiện, động viên cổ vũ tinh thần trong suốt quá trình học tập và làm đồ án. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệp làm việc thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, cô, anh, chị và toàn thể các bạn lời chúc sức khỏe, thành thông. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành tựu trong sự nghiệp trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn !!! Hải Phòng, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Đinh Văn Phong Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán MỤC LỤC CHƢƠNG 1 4 1.1. Giới thiệu về trường mầm non Quán Toan: 4 1.2. Khảo sát chi tiết về trƣờng mầm non Quán Toan 6 1.3. Tìm hiểu nghiệp vụ bài toán tại trƣờng mầm non Quán Toan 9 1.4. Bảng nội dung công việc 10 1.5 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 12 CHƢƠNG 2 16 2.1 Mô hình nghiệp vụ 16 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ: 16 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 17 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 18 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng 19 2.1.5 Danh sách hồ sơ sử dụng đƣợc ký hiệu: 21 2.1.6 Ma trận thực thể 22 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 23 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 23 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 24 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 28 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 28 2.3.2 Mô hình quan hệ 31 2.3.3 Mô hình quan hệ 35 2.3.4 Các bảng dữ liệu vật lý 36 CHƢƠNG 3 40 3.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 40 3.1.1. Khái niệm và định nghĩa về hệ thống thông tin 40 3.1.2. Tiếp cận định hƣớng cấu trúc 40 3.1.3. Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin 42 3.1.4.Khởi tạo và lập kế hoạch 43 3.1.5. Phân tích hệ thống 44 3.1.6. Thiết kế hệ thống 45 Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 3.1.7.Triển khai hệ thống 45 3.1.8. Vận hành và bảo trì 46 3.1.9. Sơ đồ tổng quát quá trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin 46 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 48 3.2.1 .Mô hình liên kết thực thể ER 48 3.2.2. Mô hình dữ liệu cơ sở quan hệ 50 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 52 3.3.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 52 3.3.2. Các thao tác cơ bản trên môi trƣờng SQL SERVER 53 3.3.3. Các kiểu dữ liệu trong SQL SERVER 55 3.3.4. SQL SERVER 2008 quản trị cơ sở dữ liệu 56 3.3.5. Mô hình cơ sở dữ liệu Client – Server 57 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET 59 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET 59 3.5. Những ứng dụng mà ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 61 CHƢƠNG 4 62 4.1 Cài đặt chƣơng trình 62 4.2 Một số giao diện chƣơng trình 62 4.3. Một số dữ liệu báo cáo Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO 80 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU 81 Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán CHƢƠNG 1 KHẢO SÁT TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN 1.1. Giới thiệu về trường mầm non Quán Toan: - Trƣờng mầm non Quán Toan đƣợc thành lập tháng 10/1998 thuộc thị trấn quán toan, huyện An Dƣơng, Hải Phòng. Khi mới thành lập trƣờng chỉ có 7 lớp với 186 trẻ và 15 cán bộ giáo viên, nhân viên. - Năm 1994, thị trấn Quán Toan trở thành phƣờng Quán Toan quận Hồng Bàng, Hải Phòng, trƣờng có sự thay đổi về quy mô trƣờng: có 3 điểm trƣờng với 15 lớp, trên 400 trẻ và 37 cán bộ giáo viên, nhân viên. - Đến năm 2008 trƣờng đã phát triển thành 20 lớp với tổng số trẻ là 625 trẻ và 62 cán bộ giáo viên, nhân viên. - Trƣờng gồm các cơ sở: Khu A: nằm ở vị trí số 9-khu 4 (Khu chính) phƣờng Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng. Diện tích: 4891,2 m2 Số lớp:13 lớp Số trẻ: 395 trẻ Khu B: nằm ở vị trí Tổ Do Nha phƣờng Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng Diện tích: 886,2 m2 Số lớp: 3 lớp Số trẻ: 105 trẻ Khu C: nằm ở vị trí tổ Cống Mỹ phƣờng Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng. Diện tích: 909,2 m2 Số lớp: 4 lớp Số trẻ: 125 trẻ - Qua 24 năm thành lập, trƣờng đã có bƣớc phát triển thăng trầm và đạt đƣợc nhiều thành tích cao về chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ. Trƣờng đƣợc khen Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán tặng nhiều phần thƣởng cao quý, liên tục đạt danh hiệu thi đua: “ Tập thể lao động xuất sắc”, “ Đảng bộ trong sạch, vững mạnh”, “ Công đoàn vững mạnh, xuất sắc”, đƣợc tặng nhiều bằng khen, cờ thi đua xuất sắc của thành phố và Bộ giáo dục và Đào Tạo. - Năm 2004 trƣờng vinh dự đƣợc bộ giáo dục và đào tạo công nhận Trƣờng Mầm non đạt chuẩn quốc gia và đƣợc nhà nƣớc tặng huân chƣơng lao động hạng ba. 26 năm xây dựng và phát triển nhà trƣờng (1988-2014), tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên Trƣờng Mầm Non Quán Toan tin tƣởng rằng với sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, các phòng ban chuyên môn cùng sự hoạt động tích cực, năng động, sáng tạo, hiệu quả của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trƣờng, trƣờng Mầm Non Quán Toan nhất định sẽ thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ, xứng đáng là “địa chỉ tin cậy” của các bậc phụ hunh và nhân dân phƣờng Quán Toan. - Cơ sở vật chất, đồ dùng, trang thiết bị đƣợc đầu tƣ khang trang, hiện đại theo tiêu chuẩn trƣờng chuẩn quốc gia. Cảnh quan sân trƣờng rộng rãi, thoáng mát, luôn "Xanh - sạch - đẹp" với nhiều cây xanh bóng mát, nhiều thể loại, đồ chơi ngoài trời giúp trẻ rèn luyện, phát triển thể chất và nhân cách tốt nhất. - Chất lƣợng nuôi dƣỡng chăm sóc: Luôn đƣợc cải tiến nâng cao, đảm bảo định lƣợng, khẩu phần bữa ăn cho trẻ đƣợc tính theo phƣơng pháp khoa học: tính định lƣợng Calo, lƣợng đạm, mỡ, đƣờng, sinh tố, muối khoáng theo tiêu chuẩn nhu cầu dinh dƣỡng cần đạt của từng lứa tuổi, đúng với qui định của Viện dinh dƣỡng quốc gia. - Chất lƣợng giáo dục: Nhà trƣờng thực hiện chƣơng trình đổi mới giáo dục Mầm non do Bộ giáo dục và Đào tạo qui định. Quan tâm giáo dục trẻ phát triển tốt 5 lĩnh vực: Thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ; giúp trẻ phát triển khả năng tƣ duy, sáng tạo, tự tin và có kỹ Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán năng trong cuộc sống tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ vào lớp 1 đƣợc thuận lợi. - Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên: Trƣờng có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn, năng lực và có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trƣờng có trình độ chuyên môn vững vàng (66% có trình độ cao đẳng, đại học), có lòng yêu nghề mến trẻ, say sƣa tâm huyết với nghề v.v 1.2. Khảo sát chi tiết về trƣờng mầm non Quán Toan a)Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy nhà trường. - Nhiệm vụ của hiệu trƣởng: Chỉ đạo chung, tổ chức bộ máy nhà trƣờng. Điều hành các hoạt động của trƣờng, thành lập và cử tổ trƣởng các tổ chuyên môn, tổ hành chính quản trị, thành lập các hội đồng trong trƣờng. Chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trƣờng. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học. Phân công, quản lý, kiểm tra công tác giáo viên, nhân viên, đề nghị khen thƣơng kỷ luật và đảm bảo quyền lợi của giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc. Quản lý và tổ chức giáo dục trẻ. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trƣờng. Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân viên, trẻ, tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng. Theo học các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản lý trƣờng và đƣợc hƣởng các quyền lợi của hiệu trƣởng theo quy định. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Đề xuất với cấp ủy và chính quyền địa phƣơng hoặc lãnh đạo cơ quan nhằm huy động mọi nguồn lực phục vụ cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ của trƣờng. - Phó hiệu trƣởng: Chịu trách nhiệm trƣớc hiệu trƣởng về các nhiệm vụ đƣợc giao là ngƣời giúp việc cho hiệu trƣởng, nhiệm vụ do hiệu trƣởng phân công, phó hiệu trƣởng gồm 2 ngƣời, mỗi ngƣời làm một phần việc riêng. Phó hiệu trƣởng (Dạy Trẻ): Phụ trách chỉ đạo chuyên môn mảng dạy và mảng trang trí, mảng công nghệ thông tin nhà trƣờng, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch giảng dạy theo năm, tháng cho tổ mình phụ trách, thay mặt hiệu trƣởng giải quyết các công việc khi đƣợc ủy quyền. Phó hiệu trƣởng (Nuôi Dƣỡng): Phụ trách chỉ đạo chuyên môn tổ nuôi của nhà trƣờng và cơ sở vật chất, có nhiệm vụ lên lịch ăn và tính khẩu phần ăn cho trẻ, bảo quản tốt cơ sở vật chất cho nhà trƣờng, thay mặt hiệu trƣởng giải quyết các công việc khi đƣợc ủy quyền. - Nhiệm vụ của giáo viên: Rèn luyện đạo đức, học tập chính trị, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lƣợng và hiệu quả chăm sóc giáo dục trẻ. Thực hiện theo công tác và kế hoạch nuôi dƣỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em theo lứa tuổi, thực hiện đúng theo quy chế chuyên môn và chấp hành nội quy của nhà trƣờng. Bảo đảm an toàn tuyệt đối tính mạng của trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ trong việc nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục và tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dƣỡng trẻ theo khoa học cho các bậc cha mẹ. Xây dựng kế hoạch giảng dạy tuần cho lớp mình chủ nhiệm. Làm tốt nhiệm vụ nuôi dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo đúng quy chế chuyên môn và nội quy của trƣờng. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Chịu trách nhiệm về chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ của lớp mình trƣớc nhà trƣờng. - Nhiệm vụ của phòng hành chính (kế toán): Sử dụng tốt kiến thức tin học nghiệp vụ kế toán. Chịu trách nhiệm thanh quyết toán nguồn chi lƣơng và các khoản chi trong tháng, các loại sổ sách chứng từthu, chi rõ ràng, sạch đẹp. Làm tốt công tác tham mƣu cho hiệu trƣởng, lên kế hoạch xin kinh phí các chế độ nâng lƣơng lập kế hoạch dự toán thu, chi hàng tháng quyết toán với kho bạc. Thực hiện kiểm kê tài sản các lớp toàn trƣờng, đánh giá khấu hao tài sản, các chứng từ đƣợc cập nhật vào sổ hàng ngày. Quản lý tiền mặt theo đúng nguyên tắc, không thâm hụt, thừa thiếu (tiền vay, gửi phải đƣợc thông qua hiệu trƣởng duyệt). Hàng tháng phải đối chiếu nguồn thu, chi giữa kế toán và thủ quỹ để quyết toán khóa sổ. Đảm bảo cấp phát tiền hàng tháng cho giáo viên. Hoàn thành nhiệm vụ đƣợc phân công theo đúng chức trách, giúp hiệu trƣởng quản lý tài chính theo đúng quy định của nhà nƣớc. - Tổ nuôi: Lên thực đơn và tính khẩu phần định lƣợng trƣớc 1 ngày, đảm bảo về chất và lƣợng: cơm, thức ăn mặn, canh. Quản lý kiểm tra thực phẩm sống, chin, nắm đúng định lƣợng khi chế biến, chế biến thành phần đảm bảo thơm ngon, sạch sẽ, bảo đảm an toàn thực phẩm, đảm bảo giờ ăn của trẻ đúng giờ, ăn hết xuất. Bảo quản đồ dung của nhà bếp và lớp mà nhà trƣờng đã giao luôn sạch sẽ. - Bảo vệ: Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của nhà trƣờng tránh thất thoát tài sản. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Cùng tổ nuôi chăm sóc, quản lý trẻ xa các trò chơi nguy hiểm, bảo vệ các bé. 1.3. Tìm hiểu nghiệp vụ bài toán tại trƣờng mầm non Quán Toan a)Quản lý các bé: - Phụ huynh có nhu cầu gửi trẻ vào học tại trƣờng mầm non Quán Toan, cần gửi (hồ sơ của trẻ) cho ban giám hiệu. Sau đó ban giám hiệu duyệt hồ sơ của trẻ. Cháu nào không đủ điều kiện nhập học thì thông báokhông đủ điều kiện nhập họccho phụ huynh. Cháu nào đủ điều kiện nhập học thì tiếp nhận vàcập nhật (danh sách trẻ). Sau đó lập (phiếu xếp lớp) cho trẻ theo độ tuổi . - Gửi (phiếu xếp lớp) cho giáo viên phụ trách lớp. - Mỗi buổi, giáo viên phụ trách lớp sẽ điểm danh sĩ số lớp và cập nhập vào (sổ theo dõi trẻ đến lớp). b)Quản lý bán vé ăn hàng tháng: - Phụ huynh có nhu cầumua vé ăn cho trẻ, cần mang theo vé ăn tháng trƣớc của trẻ gửi cho kế toán. Kế toán sẽ kiểm tra vé ăn, nếu vé ăn không hợp lệ thì thông báo vé không hợp lệ cho phụ huynh, nếu vé hợp lệ thìlập(vé ăn) thángnàycho trẻ. Đồng thời cập nhật vào (sổ ghi vé ăn).Sau đó kế toán lập(phiếu thu) học phí cho trẻ, phụ huynh thanh toán tiền và nhậnbiên lai học phí. c)Quản lý xuất ăn hàng ngày: - Hàng ngày, giáo viên phụ trách lớp điểm danh số trẻ báo ăn trong (danh sách trẻ) của lớp mình rồi gửi cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán sẽ cập nhật vào (sổ theo dõi báo ăn) đồng thời lập số xuất ăn gửi cho bộ phận nuôi sau đó cập nhập vào (sổ ghi xuất ăn). - Bộ phận nuôi, có nhiệm vụlên thực đơncho món ăn và vào (sổ ghi thực đơn). d)Lập báo cáo thống kê: - Hàng tháng, kế toán thống kêdanh sách trẻ. - Hàng ngày, kế toán thống kêsố xuất ăntrong ngày. - Hàng tháng, kế toán thống kêsố vé bán ratrong tháng đó. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 1.4. Bảng nội dung công việc Đối tƣợng thực STT Tên công việc HSDL hiện 1 Gửi hồ sơ trẻ Phụ huynh Hồ sơ trẻ 2 Duyệt hồ sơ của trẻ Ban giám hiệu Hồ sơ trẻ 3 Tiếp nhận trẻ Ban giám hiệu 4 Thông báo không đủ điều kiện nhập học Ban giám hiệu 5 Cập nhật hồ sơ trẻ Ban giám hiệu Danh sách trẻ 6 Lập phiếu xếp lớp Ban giám hiệu Phiếu xếp lớp 7 Điểm danh sĩ số lớp Giáo viên Sổ theo dõi trẻ đến lớp 8 Gửi vé ăn tháng trƣớc Phụ huynh 9 Kiểm tra vé Kế toán 10 Thông báo vé không hợp lệ Kế toán 11 Lập vé ăn tháng này Kế toán Vé ăn 12 Cập nhật sổ ghi vé ăn Kế toán Sổ ghi vé ăn Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Đối tƣợng thực STT Tên công việc HSDL hiện 13 Lập phiếu thu học phí Kế toán Phiếu thu 14 Thanh toán tiền Phụ huynh 15 Nhận biên lai học phí Phụ huynh 16 Điểm danh số trẻ báo ăn Giáo viên Danh sách trẻ 17 Cập nhật sổ theo dõi báo ăn Kế toán Sổ theo dõi báo ăn 18 Lập số xuất ăn Kế toán Sổ ghi xuất ăn 19 Lên thực đơn Tổ nuôi Sổ thực đơn 20 Lập báo cáo thống kê Kế toán Báo cáo 21 Lập thông tin xử lý Nhà trƣờng Hình 1.1: Bảng nội dung công việc Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 1.5Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a)Quản lý các bé: Phụ huynh Ban giám hiệu Giáo viên Hồ sơ dữ liệu Duyệt hồ sơ Gửi hồ của trẻ Hồ sơ trẻ của sơ trẻ Tiếp Không đ ủ đk Thông nhận báo trẻ không đủ kiều đk kiện ủ nhập Đ học Cập nhật hồ Danh sách trẻ sơ trẻ Lập phiếu xếp lớp Phiếu xếp lớp Điểm danh Sổ theo dõi trẻ sĩ số lớp đến lớp Hình 2.1: Quản lý các bé Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán b)Quản lý bán vé hàng tháng: Phụ huynh Kế toán HSDL Gửi vé ăn tháng trƣớc Thông Không hợp lệ Kiểm báo vé tra vé không hợp lệ ệ p l ợ H Lập vé ăn Vé ăn tháng này Cập nhật sổ Sổ ghi vé ăn ghi vé ăn Thanh Lập phiếu thu Phiếu thu toán tiền học phí Nhận biên lai học phí Hình 2.2: Quản lý bán vé hàng tháng Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán c)Quản lý xuất ăn hàng ngày: Giáo viên Kế toán Bộ phận nuôi HSDL Danh sách Điểm danh số trẻ trẻ báo ăn Cập nhật vào sổ theo Sổ theo dõi dõi báo ăn báo ăn Lập số xuất Sổ ghi xuất ăn ăn Lên thực Sổ ghi thực đơn đơn Hình 2.3: Quản lý xuất ăn hàng ngày Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán d)Báo cáo thống kê: Nhà trƣờng Kế toán HSDL Yêu cầu báo Lập các báo cáo thống kê cáo Báo cáo thống kê danh sách trẻ Danh sách trẻ Báo cáo thống kê số vé bán ra Sổ ghi vé ăn trong tháng Báo cáo thống kê số xuất ăn trong Số ghi xuất ngày ăn Báo cáo Thông tin xử lý Hình 2.4: Báo cáo thống kê Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ: Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Hồ sơ trẻ HSDL Gửi hồ sơ trẻ Phụ huynh Tác nhân Hồ sơ trẻ HSDL Duyệthồ sơ của trẻ Ban giám hiệu Tác nhân Tiếp nhận trẻ Ban giám hiệu Tác nhân Thông báo không đủ điều kiện nhập học Ban giám hiệu Tác nhân Hồ sơ trẻ HSDL Cập nhật hồ sơ trẻ Ban giám hiệu Tác nhân Phiếu xếp lớp HSDL Lập phiếu xếp lớp Ban giám hiệu Tác nhân Sổ theo dõi trẻ đến lớp HSDL Điểm danhsĩ số lớp Giáo viên Tác nhân Gửivé ăn tháng trƣớc Phụ huynh Tác nhân Kiểm tra vé Kế toán Tác nhân Thông báo vé không hợp lệ Kế toán Tác nhân Vé ăn HSDL Lậpvé ăn tháng này Kế toán Tác nhân Sổ ghi vé ăn HSDL Cập nhật sổ ghi vé ăn Kế toán Tác nhân Phiếu thu học phí HSDL Lập phiếu thu học phí Kế toán Tác nhân Thanh toán tiền Phụ huynh Tác nhân Nhận biên lai học phí Phụ huynh Tác nhân Trẻ báo ăn HSDL Điểm danh số trẻ báo ăn Giáo viên Tác nhân Sổ theo dõi báo ăn HSDL Cập nhật sổ theo dõi báo ăn Kế toán Tác nhân Xuất ăn HSDL Lập số xuất ăn Kế toán Tác nhân Thực đơn HSDL Lên thực đơn Tổ nuôi Tác nhân Báo cáo thống kê HSDL Lập báo cáo thống kê Kế toán Tác nhân Lập thông tin xử lý Nhà trƣờng Tác nhân Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.1.2Biểu đồ ngữ cảnh Sổ theo dõi báo ăn GIÁO VIÊN Sổ theo dõi trẻ đến lớp Thông tin mua vé 0 Hồ sơ trẻ Phiếu xếp lớp HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÉ ĂN Thông tin xử lý BAN GIÁM PHỤ HUYNH Vé ăn TRƢỜNG MẦM HIỆU Báo cáo Biên lai học phí NON QUÁN TOAN Sổ ghi thực đơn TỔ NUÔI Sổ ghi xuất ăn Hình 2.1: Sơ đồ ngữ cảnh Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.1.3Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Duyệt hồ sơ trẻ 2. Thông báo không đủ điều kiện nhập học 3.Cập nhật hồ sơ trẻ vào danh sách trẻ Quản lý các bé 4. Lập phiếu xếp lớp theo độ tuổi 5. Điểm danh sĩ số lớp 6. Kiểm tra vé ăn 7. Lập vé ăn tháng này cho trẻ Quản lý bán vé Hệ thống quản lý 8. Cập nhật sổ ghi vé ăn vé ăn trƣờng mầm 9. Lập phiếu thu học phí non Quán Toan 10. Điểm danh số trẻ báo ăn 11. Cập nhật sổ theo dõi báo ăn Quản lý xuất ăn 12. Lập số xuất ăn trong ngày hàng ngày 13. Lên thực đơn món ăn 14. Thống kê danh sách trẻ 15. Thống kê số vé bán ra trong tháng Báo cáo 16. Thống kê số xuất ăn trong ngày Hình 2.7: Bảng nhóm các thành phần Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng a) Sơ đồ: Hệ thống quản lý vé ăn trƣờng mầm non quán toan 1.Quản lý 2.Quản lý 3.Quản lý 4.Lập báo cáo các bé bán vé xuất ăn hàng thống kê ngày 4.1.Báo cáo 1.1.Duyệt 2.1. Kiểm 3.1. Điểm thống kê hồ sơ trẻ tra vé danh số trẻ danh sách trẻ báo ăn 4.2.Báo cáo 1.2.Cập 2.2. Lập vé 3.2. Cập thống kê số nhật hồ sơ ăn nhật sổ vé bán ra trẻ theo dõi trong tháng báo ăn 1.3.Lập 2.3. Cập 3.3. Lập số 4.3.Báo cáo phiếu xếp nhật sổ ghi xuất ăn thống kê số lớp vé ăn xuất ăn trong ngày 1.4.Điểm 2.4. Lập 3.4. Lên danh sĩ số phiếu thu thực đơn học phí lớp Hình 2.8: Biểu đồ phân giã chức năng Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán b) Mô tả chi tiết chức năng lá: 1.Quản lý các bé. 1.1 Duyệt hồ sơ trẻ: Phụ huynh có nhu cầu gửi trẻ cần đƣa hồ sơ của trẻ cho ban giám hiệu duyệt. 1.2 Cập nhật hồ sơ trẻ : Trẻ đủ điều kiện nhập học, ban giám hiệu sẽ tiếp nhận và cập nhật hồ sơ trẻ vào danh sách trẻ. 1.3 Lập phiếu xếp lớp : Ban giám hiệu sẽ xếp lớp cho trẻ theo độ tuổi 1.4 Điểm danh số trẻ đến lớp :Mỗi sáng, giáo viên phụ trách lớp sẽ điểm danh sĩ số lớp vào sổ theo dõi trẻ đến lớp, số trẻ nghỉ có phép, số trẻ nghỉ không phép. 2.Quản lý bán vé. 2.1 Kiểm tra vé :Đầu tháng, phụ huynh đến trƣờng mua vé ăn cho trẻ, cần mang theo vé ăn tháng trƣớc của trẻ cho kế toán. Kế toán sẽ kiểm tra vé ăn có hợp lệ không sau đó tính số vé còn thừa cho trẻ. 2.2 Tạo vé ăn : Kế toán tạo vé ăn tháng này cho trẻ theo yêu cầu của phụ huynh. 2.3 Cập nhật sổ ghi vé ăn : Sau khi bán vé ăn cho trẻ, kế toán phải cập nhật thông tin bán vé ăn vào sổ ghi vé ăn. 2.4 Lập phiếu thu học phí :Kế toán lập phiếu thu học phí cho trẻ. 3. Quản lý xuất ăn hàng ngày. 3.1 Điểm danh số trẻ báo ăn :Hàng ngày, giáo viên phụ trách lớp điểm danh số trẻ báo ăn của lớp mình trong ngày. 3.2 Cập nhật sổ theo dõi báo ăn : Kế toán sẽ cập nhật số trẻ báo ăn của từng lớp vào sổ theo dõi báo ăn hàng ngày. 3.3 Lập số xuất ăn : Kế toán tổng kết số xuất ăn trong ngày gửi cho tổ nuôi. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 3.4 Lên thực đơn : Tổ nuôi lên thực đơn món ăn cho trẻ. 4 Lập báo cáo thống kê. 4.1 Báo cáo thống kê danh sách trẻ : Trong một thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ thống kê và lập báo cáo về số trẻ đang theo học tại trƣờng, số trẻ xin chuyển trƣờng, số trẻ đƣợc lên lớp. 4.2 Báo cáo thống kê số vé bán ra trong tháng :Hàng tháng, bộ phận kế toán sẽ thống kê và lập báo cáo số vé bán ra trong tháng đó. 4.3 Báo cáo thống kê số xuất ăn trong ngày : Mỗi ngày, bộ phận kế toán sẽ thống kê số xuất ăn của ngày hôm đó, đến cuối tháng lập báo cáo gửi cho nhà trƣờng. 2.1.5 Danh sách hồ sơ sử dụng đƣợc ký hiệu: a. Hồ sơ trẻ b. Danh sách trẻ c. Phiếu xếp lớp d. Sổ theo dõi trẻ đến lớp e. Vé ăn f. Sổ ghi vé ăn g. Phiếu thu h. Sổ theo dõi báo ăn i. Số ghi xuất ăn j. Sổ ghi thực đơn k. Báo cáo Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.1.6 Ma trận thực thể Các thực thể chức năng a. Hồ sơ trẻ b. Danh sách trẻ c. Phiếu xếp lớp d. Sổ theo dõi trẻ đến lớp e. Vé ăn f. Sổ ghi vé ăn g. Phiếu thu h. Sổ theo dõi báo ăn i. Sổ ghi xuất ăn j. Sổ ghi thực đơn k. Báo cáo Các chức năng nhiệm vụ a B c d e F g h i j k 1. Quản lý các bé R U C U 2. Quản lý bán vé C U C 3. Quản lý xuất ăn hàng ngày R U U U 4. Báo cáo thống kê R R R C Hình 2.9: Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 H ồ sơ trẻ Sổ theo dõi báo ăn PHỤ HUYNH GIÁO VIÊN a Hồ sơ trẻ 3.0 1.0 c Phiếu xếp lớp QUẢN LÝ QUẢN LÝ XUẤT ĂN CÁC BÉ HÀNG d Sổ theo dõi trẻ đến lớp NGÀY p ớ tăn n l n ấ p ế đ ớ xu ẻ Sổ ghi thực đơn đơn c p l p j ự ế h ghi ux ố ế S ghi t ghi theo dõi tr theo Phi ổ ổ S S h Sổ theo dõi báo ăn GIÁO VIÊN TỔ NUÔI b Danh sách trẻ PHỤ HUYNH BAN GIÁM i Sổ ghi xuất ăn HIỆU phí c ọ lý Vé ăn Vé e Vé ăn ử h lai Biên Báo cáo Báo Thông tin mua vé ăn vé mua tin Thông Phiếu thu g 2.0 4.0 x tin Thông QUẢN LÝ BÁO CÁO THỐNG BÁN VÉ f Sổ ghi vé ăn KÊ k Báo cáo Hình 2.10: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Quản lý các bé Hồ sơ trẻ PHỤ HUYNH 1.2 1.1 Hồ sơ trẻ Duyệt hồ sơ Cập nhật hồ sơ trẻ trẻ b Danh sách trẻ a Hồ sơ trẻ ẻ d Sổ theo dõi trẻ đến lớp Danh sách tr sách Danh 1.3 1.4 c Phiếu xếp lớp Điểm danh Lập phiếu số trẻ đến xếp lớp lớp GIÁO VIÊN Phiếu xếp lớp Sổ theo dõi trẻ đến lớp Hình 2.11: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Quản lý các bé Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Quản lý bán vé Thông tin mua vé ăn 2.1 2.2 Kiểm tra vé Vé ăn Tạo vé ăn PHỤ HUYNH e Vé ăn g Phiếu thu ghi vé ăn ghivé f Sổ ghi vé ăn ổ S 2.4 2.3 Biên lai học phí Lập phiếu Cập nhật sổ thu học phí Phiếu thu ghi vé ăn Hình 2.12: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Quản lý bán vé Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Quản lý xuất ăn hàng ngày 3.1 3.2 Danh sách trẻ Sổ theo dõi báo ăn Cập nhật sổ GIÁO VIÊN Điểm danh số theo dõi báo trẻ báo ăn ăn h Sổ theo dõi báo ăn S ổ ghi xughi a Danh sách trẻ ấ t ăn j Sổ thực đơn i Sổ ghi xuất ăn 3.4 Sổ ghi thực đơn 3.3 Lên thực đơn TỔ NUÔI Lập số xuất ăn Hình 2.13: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Quản lý xuất ăn hàng ngày Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo thống kê 4.1 BAN GIÁM Danh sách trẻ Báo cáo thống HIỆU kê danh sách trẻ a Danh sách trẻ S ổ ghi véghi ăn k Báo cáo lý Báocáo ử i Sổ ghi xuất ăn x tin Thông f Sổ ghi vé ăn 4.3 4.2 Báo cáo thống Báo cáo thống kê số xuất ăn Sổ ghi xuất ăn kê số vé bán trong ngày ra trong tháng Hình 2.14: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo thống kê Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) a) Xác định các thực thể và mô tả thực thể Thuộc tính STT Kiểu thực thể Thuộc tính khóa Mã trẻ, Tên trẻ, Ngày sinh, Giới tính, Tên phụ huynh, 1 Trẻ Mã trẻ Địa chỉ, Điện thoại. 2 Lớp Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số. Mã lớp 3 Phƣơng tiện Mã xe, Loại xe, Bảng giá. Mã xe Mã giáo viên, Tên giáo viên, Ngày sinh, Giới tính, 4 Giáo viên Mã giáo viên Trình độ, Điện thoại. Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh, Giới tính, 5 Nhân viên Mã nhân viên Nghề nghiệp, Trình độ, Điện thoại. b) Xác định các liên kết n Học 1 TR Ẻ LỚP n Phụ 1 GIÁO VIÊN LỚP trách Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán n Theo m GIÁO VIÊN dõi TRẺ Gửi TRẺ n 1 PHƢƠNG TIỆN m NHÂN VIÊN 1 n TRẺ Mua NHÂN VIÊN vé ăn 1 TRẺ Đóng n NHÂN VIÊN tiền học n 1 GIÁO VIÊN Báo ăn NHÂN VIÊN Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 29
- Tên giáo Mã giáo viên Đviênồ án tốt nghiệp XâyNgày dự ngsinh chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Giới tính Mã lớp n Phụ 1 n GIÁO VIÊN trách LỚP Trình độ Tên lớp 1 n Năm học Điện thoại Sĩ số Tên phụ Theo huynh Học Năm học Ngày theo dõi dõi Địa chỉ Điện Nghỉ học thoại Ngày sinh Ngày mua m n Số vé đổi TRẺ 1 1 Đơn giá Số biên lai n học phí Giới tính Mua vé ăn Số vé Tiền học phí Mã trẻ Tên trẻ Đóng tiền học Bảng giá Số vé mua Ngày thu Loại xe Mã xe Tiền ngoài giờ PHƢƠNG Điện thoại Đóng 1 TIỆN tiền gửi Trình độ Số phiếu thu Ngày thu GiớI tính Nghề nghiệp Ngày sinh n n n Báo NHÂN VIÊN Tên nhân viên ăn 1 Ngày báo ăn Mã nhân viên Số xuất ăn Hình 3.1: Mô hình E-R Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 30
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.3.2 Mô hình quan hệ a)Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn thực thể: TRẺ TRẺ(Mã trẻ, Tên trẻ, Ngày sinh, Giới tính, Tên phụ huynh, Địa chỉ, Điện thoại) LỚP LỚP(Mã lớp, Tên lớp, Sĩ số) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, Tên nhân viên, Nghề nghiệp, Trình độ, Ngày sinh, Giới tính, Điện thoại) GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN(Mã giáo viên, Tên giáo viên, Trình độ, Ngày sinh, Giới tính, Điện thoại) PHƢƠNG TIỆN PHƢƠNG TIỆN(Mã xe, Loại xe, Bảng giá) b)Biểu diễn các mối quan hệ: Phụ trách GIÁO VIÊN phụ trách LỚP (Năm học, Mã giáo viên, Mã lớp) Học TRẺ học LỚP (Năm học, Mã trẻ, Mã lớp) Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Theo dõi GIÁO VIÊN theo dõi TRẺ (Ngày theo dõi, Mãgiáo viên, Mã trẻ) Báo ăn GIÁO VIÊN báo ăn NHÂN VIÊN (Ngày báo ăn, Số xuất ăn, Mã giáo viên, Mã nhân viên) Mua vé ăn TRẺ muavé ăn NHÂN VIÊN (Số vé, Ngày mua, Số vé mua, Số vé đổi, Đơn giá, Mã trẻ, Mã nhân viên) Đóng tiền gửi TRẺ đóng tiền gửi PHƢƠNG TIỆN cho NHÂN VIÊN (Số phiếu thu, Ngày thu, Mã trẻ, Mã xe, Mã nhân viên) Đóng tiền TRẺ đóng tiền học NHÂN VIÊN (Số biên lai học phí, Ngày thu, Tiền học phí, Tiền ngoài giờ, Mã trẻ, Mã nhân viên) Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán c) Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa: TRẺ Tên phụ Tên trẻ Ngày sinh Giới tính Địa chỉ Điện thoại Mã trẻ huynh LỚP Mã lớp Tên lớp Sĩ số GIÁO VIÊN Mã giáo viên Tên giáo viên Trình độ Ngày sinh Giới tính Điện thoại NHÂN VIÊN Mã nhân Tên nhân Nghề nghiệp Trình độ Ngày sinh Giới tính Điện thoại viên viên PHƢƠNG TIỆN Mã xe Loại xe Bảng giá TRẺ HỌC LỚP Năm học Mã trẻ Mã lớp GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH LỚP Năm học Mã giáo viên Mã lớp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán GIÁO VIÊN THEO DÕI TRẺ Ngày theo dõi Nghỉ học Mã giáo viên Mã trẻ TRẺ MUA VÉ ĂN NHÂN VIÊN Mã nhân Số vé Ngày mua Số vé mua Số vé đổi Đơn giá Mã trẻ viền TRẺ ĐÓNG TIỀN GỬI PHƢƠNG TIỆN CHO NHÂN VIÊN Số phiếu thu Ngày thu Mã trẻ Mã xe Mã nhân viên TRẺ ĐÓNG TIỀN HỌC CHO NHÂN VIÊN Số biên lai học Ngày thu Tiền học phí Tiền ngoài giờ Mã trẻ Mã nhân viên phí GIÁO VIÊN BÁO ĂN CHO NHÂN VIÊN Ngày báo ăn Số xuất ăn Mã giáo viên Mã nhân viên Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.3.3 Mô hình quan hệ Hình 3.2: Mô hình quan hệ Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 2.3.4 Các bảng dữ liệu vật lý Bảng TRE STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Matre nchar 10 Mã trẻ, khóa chính 2 Tentre nvarchar 20 Tên trẻ 3 Ngaysinh Date Ngày sinh 4 Gioitinh nchar 10 Giới tính 5 Tenphuhuynh nvarchar 20 Tên phụ huynh 6 Diachi nvarchar 50 Địa chỉ 7 Dienthoai nchar 20 Điện thoại Bảng LOP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Malop nchar 10 Mã lớp, khóa chính 2 Tenlop nchar 10 Tên lớp 3 Siso int Sĩ số Bảng GIAOVIEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Magiaovien nchar 10 Mã giáo viên, khóa chính 2 Tengiaovien nvarchar 20 Tên giáo viên 3 Ngaysinh Date Ngày sinh 4 Gioitinh nchar 10 Giới tính 5 Trinhdo nvarchar 50 Trình độ 6 Dienthoai nchar 20 Điện thoại Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Bảng PHUONGTIEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Maxe nchar 10 Mã xe, khóa chính 2 Loaixe nchar 10 Loại xe 3 Banggia money Bảng giá Bảng NHANVIEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manhanvien nchar 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 Tennhanvien nvarchar 20 Tên nhân viên 3 Ngaysinh Date Ngày sinh 4 Gioitinh nchar 10 Giới tính 5 Nghenghiep nvarchar 20 Nghề nghiệp 6 Trinhdo nvarchar 50 Trình độ 7 Dienthoai nchar 20 Điện thoại Bảng TRE_HOC_LOP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Namhoc int Năm học 2 Matre nchar 10 Mã trẻ 3 Malop nchar 10 Mã lớp Bảng GV_PHUTRACH_LOP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Namhoc int Năm học 2 Magiaovien nchar 10 Mã giáo viên 3 Malop nchar 10 Mã lớp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Bảng GV_THEODOI_TRE STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Ngaytheodoi Date Ngày theo dõi 2 Nghỉ học nchar 10 Số ngày học 3 Magiaovien nchar 10 Mã giáo viên 4 Matre nchar 10 Mã trẻ Bảng TRE_MUAVEAN_NV STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sove int Số vé, khóa chính 2 Sovemua int Số vé mua 3 Sovedoi int Số vé đổi 4 Ngaymua Date Ngày mua 5 Matre nchar 10 Mã trẻ 6 Manhanvien nchar 10 Mã nhân viên Bảng TRE_DONGTIENGUI_PT_NV STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sophieuthu nchar 10 Số phiếu thu, khóa chính 2 Sotien money Số tiền 3 Ngaythu date Ngày thu 4 Matre nchar 10 Mã trẻ 5 Maxe nchar 10 Mã xe 6 Manhanvien nchar 10 Mã nhân viên Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Bảng TRE_DONGTIENHOC_NV STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sobienlaihocphi nchar 10 Số biên lai học phí, khóa chính 2 Tienngoaigio money Tiền ngoài giờ 3 Ngaythu date Ngày thu 4 Matre nchar 10 Mã trẻ 6 Manhanvien Nchar 10 Mã nhân viên Bảng GV_BAOAN_NV STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 2 Soxuatan int Số xuất ăn 3 Ngay báo ăn date Ngày báo ăn 4 Magiaovien nchar 10 Mã giáo viên 5 Manhanvien nchar 10 Mã nhân viên Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Khái niệm và định nghĩa về hệ thống thông tin - Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xác định nhƣ một tập hợp các thành phần đƣợc tổ chức để thu thập, xử lý, lƣu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức. Việc phát triển HTTT liên quan đến một số các khái niệm thƣờng gặp sau: dữ liệu, thông tin, các hoạt động thông tin, xử lý, trình diễn dữ liệu – thông tin Dữ liệu (data) là những mô tả về sự vật , con ngƣời và sự kiện trong thế giới thực mà chúng ta gặp thƣờng ngày bằng nhiều cách thể hiện khác nhau. Thông tin (information) là dữ liệu đƣợc đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho ngƣời sử dụng cuối cùng. Các hoạt động thông tin (information activities) là các hoạt động xảy ra trong một HTTT, bao gồm việc nắm bắt – thu thập, xử lý, phân phối – truyền đi, lƣu trữ, trình diễn dữ liệu và kiểm tra các hoạt động trong HTTT. Xử lý (processing) đƣợc hiểu là các hoạt động tác động lên dữ liệu nhƣ tính toán, so sánh, sắp xếp, phân loại, tổng hợp, Nói một cách ngắn gọn , đó là các hoạt động để chuyển đổi dữ liệu thành thông tin. Trình diễn dữ liệu – thông tin (information presentaion) là cách thể hiện dữ liệu dƣới một hình thức thể hiện xác định mà con ngƣời có thể nhận biết đƣợc. 3.1.2. Tiếp cận định hƣớng cấu trúc - Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua cơ sở dữ liệu tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc lập với nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở mô đun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. ứng dụng 1 ứng dụng 2 ứng dụng k Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 4.1: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc - Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). 3.1.3.Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin - Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành bảo trì Thời gian Hình 4.2: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống 3.1.4.Khởi tạo và lập kế hoạch - Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hiện các giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. Khả thi tài chính: Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí phải bỏ ra xây dựng nó. Những chi phí thƣờng xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận đƣợc đối với tổ chức. Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. 3.1.5.Phân tích hệ thống - Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: Trƣớc hế, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 3.1.6. Thiết kế hệ thống - Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. 3.1.7.Triển khai hệ thống - Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng. Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 3.1.8. Vận hành và bảo trì - Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. 3.1.9. Sơ đồ tổng quát quá trình phân tích, thiết kế hệ thống thông tin Quá trình gồm bốn giai đoạn : a. Khảo sát hiện trạng hệ thống để thu thập dữ liệu. - Việc khảo sát hệ thống đƣợc chia làm hai giai đoạn : Giai đoạn khảo sát sơ bộ : nhằm hình thành dự án phát triển HTTT. Giai đoạn khảo sát chi tiết : nhằm thu thập các thông tin chi tiết của hệ thống phục vụ việc phân tích yêu cầu thông tin, làm cơ sở cho các bƣớc thiết kế sau này. b. Xác định mô hình nghiệp vụ của hệ thống. - Trong phần này tiến hành mô tả các thông tin dữ liệu của tổ chức ở dạng trực quan và có tính hệ thống hơn.Một loạt các công cụ đƣợc sử dụng ở đây nhƣ : biểu đồ ngữ cảnh, biểu đồ phân rã chức năng, ma trận các yếu tố quyết định thành công, ma trận thực thể chức năng, bảng danh sách các hồ sơ dữ liệu, mô tả chi tiết các chức năng nghiệp vụ và biểu đồ hoạt động liên kết một số chức năng. Các công cụ này giúp làm rõ hơn thực trạng của tổ chức, xác định phạm vi miền nghiên cứu phát triển hệ thống. c. Phân tích hệ thống và đặc tả yêu cầu. - Phần này làm rõ yêu cầu bằng cách sử dụng các mô hình và công cụ hình thức hóa hơn, nhƣ các mô hình luồng dữ liệu để mô tả các tiến trình xử lý, mô hình dữ liệu thực thể và các mối quan hệ của nó, đặc tả các giao diện và báo cáo. d. Thiết kế logic và thiết kế vật lý. - Trong bƣớc này cần tìm các giải pháp công nghệ cho các yêu cầu đã đƣợc xác định ở bƣớc phân tích. Các công cụ ở đây mang tính hình thức hóa cao. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán .Khảo sát hiện c.Phân tích hệ b.Xác định mô hình nghiệp vụ hệ d.Thiết kế e.Thiết kế vật trạng hệ thống đặc tả thống logic lý thống yêu cầu Mô tả Mô tả Đặc tả Đặc tả chi tiết chi tiết logic mô đun chức tiến tiến chƣơng năng trình trình trình Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống Biểu đồ luồng Biểu đồ Biểu đồ Xác định dữ liệu ngữ luồng luồng hệ vật lý cảnh dữ liệu thống các miền logic đặc tả mức nghiên các cấu trúc cứu mức hệ thống Biểu đồ Biểu đồ Phác Thiết Đặc tả phân phân rã thảo các kế biểu tƣơng rã chức giao mẫu tác, chức năng diện cập báo cáo giao năng Các rút gọn nhật diện ma chi tiết Hồ sơ trận tài phân liệu tích khảo sát Đặc tả tổng Danh Danh Mô Mô cơ sở hợp sách sách hồ hình hình dữ dữ liệu các hồ sơ dữ thực thể liệu vật lý sơ dữ liệu sử - Mối quan hệ liệu dụng quan hệ (ERM) Thiết kế an Từ điển Từ điển Từ điển toàn và bảo dữ liệu dữ liệu dữ liệu mật hệ thống Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1.Mô hình liên kết thực thể ER a.Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b.Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c.Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Ký hiệu: Tên thuộc tính Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. Ký hiệu: Tên mối quan hệ Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình dữ liệu cơ sở quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970.Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng cơ sở dữ liệu quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tínhchung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ.Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của cơ sở dữ liệu, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong cơ sở dữ liệu phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế cơ sở dữ liệu thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán - Thứ tự các dòng là không quan trọng. 3.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER - Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (SQL) và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những nền tảng kỹ thuật quan trọng trong công nghiệp máy tính. Cho đến nay, có thể nói rằng SQL đã đƣợc xem là ngôn ngữ chuẩn trong cơ sở dữ liệu. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ thƣơng mại hiện có nhƣ Oracle, SQL Server, Informix, DB2, đều chọn SQL làm ngôn ngữ cho sản phẩm của mình. - SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lƣu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tƣơng tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. - Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tƣởng đến một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà nói, khả năng của SQL vƣợt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi SQL đƣợc xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan trọng của nó. SQL đƣợc sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho ngƣời dùng bao gồm: Định nghĩa dữ liệu SQL cung cấp khả năng định nghĩa các sở dữ liệu, các cấu trúc lƣu trữ và tổ chức dữ liệu cũng nhƣ mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu. Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, ngƣời dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Điều khiển truy cập: SQL có thể đƣợc sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của ngƣời sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu. Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trƣớc các thao tác cập nhật cũng nhƣ các lỗi của hệ thống. - Nhƣ vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện đƣợc sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình nhƣ C, C++, Java, song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể đƣợc nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tƣơng tác với cơ sở dữ liệu. - Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc nhƣ C, C++, Java, SQL là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, ngƣời dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu nhƣ thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng. 3.3.2.Các thao tác cơ bản trên môi trƣờng SQL SERVER - SQL chuẩn bao gồm khoảng 40 câu lệnh. Bảng sau đây liệt kê các lệnh SQL thƣờng đƣợc sử dụng nhất trong số các câu lệnh của SQL Server : Thao tác dữ liệu : Câu lệnh Chức năng SELECT Truy xuất dữ liệu INSERT Bổ sung dữ liệu UPDATE Cập nhật dữ liệu DELETE Xóa dữ liệu TRUNCATE Xóa toàn bộ dữ liệu trong bảng Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Định nghĩa dữ liệu: Câu lệnh Chức năng CREATE TABLE Tạo bảng DROP TABLE Xóa bảng ALTER TABLE Sửa đổi bảng CREATE VIEW Tạo khung nhìn DROP VIEW Xóa khung nhìn ALTER VIEW Sửa đổi khung nhìn CREATE INDEX Tạo chỉ mục DROP INDEX Xóa chỉ mục CREATE SCHEMA Tạo lƣợc đồ cơ sở dữ liệu DROP SCHEMA Xóa lƣợc đồ cơ sở dữ liệu CREATE PROCEDURE Tạo thủ tục lƣu trữ DROP PROCEDURE Xóa thủ tục lƣu trữ ALTER PROCEDURE Sửa thủ tục lƣu trữ CREATE FUNCTION Tạo hàm (do ngƣời sử dụng định nghĩa) DROP FUNCTION Xóa hàm ALTER FUNCTION Sửa đổi hàm CREATE TRIGGER Tạo Trigger DROP TRIGGER Xóa Trigger ALTER TRIGGER Sửa đổi Trigger Điều khiển truy nhập: Câu lệnh Chức năng GRANT Cấp phát quyền cho ngƣời sử dụng REVOKE Thu hồi quyền đối với ngƣời sử dụng Quản lý giao tác: Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Câu lệnh Chức năng COMMIT Uỷ thác (kết thúc thành công) giao tác ROLLBACK Quay lui giao tác SAVE TRANSACTION Đánh dấu một điểm trong giao tác Lập trình: Câu lệnh Chức năng DECLARE Khai báo biến hoặc định nghĩa con trỏ OPEN Mở một con trỏ để truy xuất kết quả trừ FETCH Đọc một dòng trong kết quả của câu truy vấn CLOSE Đóng một con trỏ EXECUTE Thực thi một cấu lệnh SQL 3.3.3.Các kiểu dữ liệu trong SQL SERVER Tên kiểu Mô tả CHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài cố định NCHAR (n) Kiếu chuỗi với độ dài cố định hỗ trợ UNICODE VARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác NVARCHAR (n) Kiểu chuỗi với độ dài chính xác hỗ trợ UNICODE INTEGER Số nguyên có giá trị từ -231đến 231 - 1 INT Nhƣ kiểu Integer TINYTINT Số nguyên có giá trị từ 0 đến 255. SMALLINT Số nguyên có giá trị từ -215 đến 215– 1 BIGINT Số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1 NUMERIC (p,s) Kiểu số với độ chính xác cố định. DECIMAL (p,s) Tƣơng tự kiểu Numeric FLOAT Số thực có giá trị từ -1.79E+308 đến 1.79E+308 REAL Số thực có giá trị từ -3.40E + 38 đến 3.40E + 38 MONEY Kiểu tiền tệ Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán BIT Kiểu bit (có giá trị 0 hoặc 1) DATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phần trăm của giây) SMALLDATETIME Kiểu ngày giờ (chính xác đến phút) Dữ liệu nhị phân với độ dài cố định (tối đa 8000 BINARY bytes) Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa 8000 VARBINARY bytes) Dữ liệu nhị phân với độ dài chính xác (tối đa IMAGE 2,147,483,647 bytes) Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn (tối đa TEXT 2,147,483,647 ký tự) Dữ liệu kiếu chuỗi với độ dài lớn và hỗ trợ UNICODE NTEXT (tối đa 1,073,741,823 ký tự) 3.3.4.SQL SERVER 2008 quản trị cơ sở dữ liệu - Quản trị cơ sở dữ liệu còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị cơ sở dữ liệu cho ứng dụng đó. - Để quản trị và bảo trì cơ sở dữ liệu đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với cơ sở dữ liệu. - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết, vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ cơ sở dữ liệu một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng cơ sở dữ liệu. 3.3.5.Mô hình cơ sở dữ liệu Client – Server - Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front – end software - Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front- end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Back-end software - Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán 3.4.Ngôn ngữ Visual Basic.NET 3.4.1.Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về Visual Basic.NET Visual Basic.NET (VB.NET) là ngôn ngữ lập trình khuynh hƣớng đối tƣợng (Object Oriented Programming Language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không. Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa VB6 hay bổ sung, phát triển từ VB6 mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên nền Microsoft ’s .NET Framework. Do đó, nó cũng không phải là VB phiên bản 7. Thật sự, đây là ngôn ngữ lập trình mới và rất lợi hại, không những lập nền tảng vững chắc theo kiểu mẫu đối tƣợng nhƣ các ngôn ngữ lập trình hùng mạnh khác đã vang danh C++, Java mà còn dễ học, dễ phát triển và còn tạo mọi cơ hội hoàn hảo để giúp ta giải đáp những vấn đề khúc mắc khi lập trình. b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: Hệ đều hành Windows Server. Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán c).NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. d).NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. e)Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phảiđăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấuMicrosoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. f) NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. 3.5.Những ứng dụng mà ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán CHƢƠNG 4 CHƢƠNG TRÌNH THỰC NGHIỆM 4.1 Cài đặt chƣơng trình - Hệ thống đƣợc cài đặt chạy trên môi trƣờng :Windows7 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL SERVER 2008 - Ngôn ngữ lập trình VB.NET 4.2 Một số giao diện chƣơng trình a)Giao diện chƣơng trình quản lý vé ăn trƣờng mầm non Quán Toan Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán b) Giao diện cập nhật thông tin trẻ Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán c) Giao diện cập nhật thông tin giáo viên Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán d) Giao diện cập nhật thông tin lớp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán e) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 66
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán f)Giao diện cập nhật thông tin phƣơng tiện Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán g)Giao diện cập nhật thông tin trẻ đóng tiền gửi phƣơng tiện Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 68
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán h) Giao diện cập nhật thông tin trẻ đóng tiền học phí Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 69
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán i) Giao diện cập nhật thông tin trẻ học lớp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 70
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán k) Giao diện cập nhật thông tin giáo viên báo ăn cho nhân viên Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 71
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán l) Giao diện cập nhật thông tin giáo viên theo dõi trẻ Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 72
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán m) Giao diện cập nhật thông tin trẻ mua vé ăn Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 73
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán n) Giao diện cập nhật thông tin giáo viên phụ trách lớp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 74
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán o) Giao diện tìm kiếm thông tin trẻ học lớp p)Giao diện tìm kiếm thông tin trẻ mua vé ăn Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 75
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán q) Giao diện tìm kiếm thông tin giáo viên báo ăn r)Giao diện tìm kiếm thông tin trẻ đến lớp Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 76
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán s)Giao diện tìm kiếm thông tin trẻ đóng học phí Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 77
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán t)Giao diện báo cáo thu tiền học phí u)Giao diện báo cáo thu tiền ăn Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 78
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán KẾT LUẬN Qua quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chƣơng trình quản lý vé ăn trƣờng mầm non Quán Toan” em thấy mình đã đạt đƣợc một số kết quả nhất địnhvà đã thu đƣợc một số kết quả sau: Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về kỹ năng Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống, kỹ năng lập trình và biết cách sử dụng ngôn ngữ VB.NET. Rút ra đƣợc một số kinh nghiệm và bài học cơ bản về cách làm việc khoa học, chủ động nghiên cứu các công nghệ mới. Có thể áp dụng kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn, đồng thời thu thập đƣợc rất nhiều những kiến thức khác từ quá trình làm đồ án. Nắm đƣợc kiến thức về tổ chức và thiết kế CSDL và làm việc có khoa học Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Kính mong thầy cô góp ý để bài làm của em đƣợc hoàn chỉnh hơn . Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 79
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, 2007. [2] Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích thiết kế, NXB thông tin và truyền thông, 2010. [3] [4] [5] . Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 80
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 81
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chương trình quản lý vé ăn Trường Mầm Non Quán Toán Sinh viên: Đinh Văn Phong –Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 82