Đồ án Xây dựng chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý các tour du lịch - Trần Văn Vượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý các tour du lịch - Trần Văn Vượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_tro_giup_dang_ky_va_quan_ly_cac.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý các tour du lịch - Trần Văn Vượng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ CÁC TOUR DU LỊCH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện : Trần Văn Vượng Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã sinh viên : 1013101006 HẢI PHÒNG - 2012 i
- Lời cảm ơn Trước tiên em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thày giáo PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn. Em xin được cảm ơn các thày cô giáo Trường Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản luận văn này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm luận văn tốt nghiệp. Hải Phòng, Tháng 7 năm 2012 Trần Văn Vượng 1
- MỤC LỤC Lời cảm ơn 1 Lời cam kết Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 4 Chương I: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA NÓ 6 1.1. Mô tả bài toán tổ chức và quản lý các tour du lịch 6 1.1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động du lịch 6 1.1.2. Mô tả bài toán của công ty Vietnam Tuoris 6 1.2. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tai 7 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 7 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng 8 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp 9 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu được sử dụng 11 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng 12 Chương 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 13 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 13 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 14 2.2. Mô hình dữ liệu khái niệm 17 2.2.1. Lập bảng liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ, tài liệu (lần 0) 17 2.2.2. Xác định các thực thể (lần 1) 19 2.2.3. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 19 2.2.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 21 Chương 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG 22 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 22 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 22 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 25 3.2. Xác định các giao diện nhập liệu 28 3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể 28 3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ 29 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống và giao diện xử lý 30 3.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “Chuẩn bị tour” 30 3.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “Triển khai tour” 31 3.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “Lập báo cáo” 32 3.3.4. Xác định các giao diện xử lý 32 3.4. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 33 3.4.1. Tích hợp các giao diện 33 3.4.2. Kiến trúc hệ thống giao diện tương tác 34 2
- 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 35 3.5.1. Đặc tả các giao diện điều khiển 35 3.5.2. Đặc tả các giao diện nhập liệu 36 3,5,3. Đặc tả các giao diện xử lý. 36 Chương 4 CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 37 4.1. Môi trường vận hành của hệ thống 37 4.1.1. Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ 37 4.1.2. Hệ thống phần mềm nền 37 4.1.3. Các hệ con và chức năng 37 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 37 4.3. Những hạn chế của hệ thống được phát triển 39 KẾT LUẬN 40 PHỤ LỤC 41 1. Một số tour du lịch 41 Một tour du lịch của công ty Ha thành TOURISIM 41 3
- MỞ ĐẦU Du lịch là một trong các hoạt động rất phát triển ở nước ta trong những năm gần đây. Bên cạnh những công ty lớn được đầu tư tốt, đã xây dựng được các chương trình máy tính để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh du lịch. Đa số các công ty nhỏ vẫn phải làm thủ công với máy tính để thực hiện công tác quảng bá và quản lý hoạt động của mình vì không đủ sức đầu tư chương trình chuyên dụng. Trong điều kiện cạnh tranh, cách này làm cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ rất khó khăn cho việc kinh doanh, cạnh tranh, và có nguy cơ lớn thất bại trong điều kiện suy thoái kinh tế. Vì mong muốn hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện khó khăn, tôi chọn đề tài ”Xây dựng chương trình trợ giúp đăng ký và quản lý các tour du lịch” làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình. Đề tài tập trung vào khâu quan trọng nhất trong kinh doanh du lịch là tổ chức quản lý các tour du lịch và quảng bá nó. Mặt khác, hệ thống phần mềm sẽ được xây dưng theo phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc. Đây là cách làm tốt nhất giúp cho việc vận dụng phương pháp của công nghệ thông tin đã học được ở trường vào giải quyết vấn đề của thực tiễn kinh tế xã hội. Tôi hy vong rằng, việc nghiên cứu xây dựng chương trình thành công không những giúp tôi củng cố được kiến thức và nâng kỹ năng vể công nghệ thông tin; Đồng thời chương trình góp phần hỗ trợ việc kinh doanh du lịch của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồ án gồm 4 chương: Chương 1: Mô tả bài toán và mô hình nghiệp vụ của nó: Trình bày nội dung bài toán thực tế đặt ra và tiến hành mô tả mô hình nghiệp vụ của nó. Chương 2: Phân tích hệ thống. Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chương 3: Thiết kế hệ thống. Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kế kiến trúc, thiết kế giao diện và các mô đun chương trình. Chương 4: Cài đặt và thử nghiệm hệ thống. Chương trình đã được cài đặt với ngôn ngữ và hệ quản trị CSDL chạy thử nghiệm với các dữ liệu thu được. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo. 4
- BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ CASD Computer Aided Software Engineering CSDL Cơ sở dữ liệu DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Số Tên hình /bảng trang Hình 1.1 Biểu đồ ngữ cảnh 9 Hình 1.2 Biểu đồ pphân rã chức năng 10 Hình 1.3 Ma trận thực thể chức năng 13 Hình 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 14 Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Chuẩn bị tour 15 Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Triển khai tour 16 Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Lập báo cáo 17 Hình 2.5 Biểu đồ mô hình dữ liệu khái niệm ER của hệ thống 22 Hình 3.1 Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ 25 Hình 3.2 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình chuẩn bị tour 31 Hình 3.3 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình trìển khai tour 32 Hình 3.4 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình lập báo cáo 33 Hình 3.5 Kiến trúc hệ thống thực đơn tương tác của chương trình hệ 35 thống Hình 4.1 Giao diện đăng nhập 36 Hình 4.2 Giao diện điều khiển 36 Hình 4.3 Giao diện nhập liệu 37 Hình 4.4 Giao diện Xử lý 37 Hình 5.1 Hệ thống thực đơn chính 38 Hình 5.2 Thực đơn con Chuẩn bị tour 38 Hình 5.3 Thực đơn con Triển khai tour 39 Hình 5.4 Thực đơn con Báo cáo và nhập dữ liệu 39 Hình 5.5 Một số kết quả đầu tiên 40 5
- Chƣơng I: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA NÓ 1.1. Mô tả bài toán tổ chức và quản lý các tour du lịch 1.1.1. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động du lịch Ngày nay, do nhu cầu du lịch của người dân phát triển, nhiều công ty du lịch được thành lập để đáp ứng yêu cầu du lịch rất đa dạng của người dân. Một trong nhiệm vụ của hoạt động du lịch là tạo ra các tour du lịch theo hành trình khác nhau, có giá khác nhau, có tiện ích và sự lôi cuốn khác nhau và quảng bá nó để thu hút mọi người. Khi có người đăng ký thì nhanh chóng làm thủ tục và tiến hành triền khai thực hiện nó một cách hiệu quả. Do sự cạnh tranh rất lớn, ngoài việc cung cấp nhưng tour hấp dẫn, có các dịch vụ tốt, thì giảm chi phí là một nhu cầu rất lớn để cạnh tranh về giá thành. Do sự phát triển của nhiều cơ sở dịch vụ khác nhau như nhà hàng, khách sạn, các công ty vận tải cung cấp phương tiện, các đơn vị cung cấp hướng dẫn viên, nên nhiệm vụ chủ yếu của các ty du lịch là nắm vững được các thông tin về dịch vụ và danh lam thắng cảnh ở các đia phương, từ đó tổ chức tốt các tour, sử dụng tôi đa các dịch vụ có được, không cần phải có một tổ chức đông người, cồng kềnh cũng có thể kinh doanh thành công. Vì thế, các công ty phải ứng dụng công nghệ thông tin để hoạt động hiệu quả. 1.1.2. Mô tả bài toán của công ty Vietnam Tuoris Để tổ chức các tour du lịch, công ty phải dành nhiều thời gian và công sức để thu thập thông tin liên quan đến du lịch như các đơn vị khách sạn, nhà hàng, các danh lam thắng cảnh ở các địa phương, các công ty cung cấp hướng dẫn viên, các công ty vận tải trên các tuyến đường, Sau đó các công ty lập ra các tour du lịch và tiến hành khảo sát, đánh giá về sự khả thi của nó, và ước lượng các giá trị của các tour đó cả về chi phí và mức độ hấp dẫn của nó. Những thông tin này được bổ sung vào cơ sở dữ liệu của công ty làm tiền đề cho việc tổ chức các tour du lịch sau này. Do điều kiện thay đổi, đặc biệt về các khoản chi phí, giá cả, công ty phải thường xuyên cập nhật thực trạng của các thông tin này. Bài toán thường xuyên đặt ra với công ty là thành lập các tour. Mỗi tour có các hành trình, các chặng đường từ địa danh đến một địa danh khác và đi bằng một trong các phương tiện khác nhau có thể giữa hai địa danh này. Mỗi địa danh sẽ ăn nghỉ ở khách sạn, nhà hàng, thăm quan các danh lam thắng cảnh. Sau đó phải quảng bá nó để 6
- mọi người biết đến. Ngày nay truyền thông phát triển, việc quảng bá các tour thường được quảng bá trên các trang web. Khi khách hàng đăng ký đủ số lượng có thể tiến hành, công ty tiến hành ký kế hợp đồng với khách hàng, thành lập tuor, liên hệ với các cơ sở liên quan để chuẩn bị cho tour bao gồm việc ký các hợp đồng dịch vụ với các tổ chức liên quan, và cuối cùng tiến hành triển khai tour. Khi các tour đã triển khai, công ty phải theo dõi hành trình của các tour để phối hợp công việc. Mỗi tour hoàn thành thì tiến hành thanh quyết toán. Định kỳ, thường là các quý, tiến hành tổng kết, đánh giá hoạt động của mỗi kỳ và báo cáo cho cơ quan cấp trên hay lãnh đạo. Vấn đề đặt ra với công ty là, làm sao để tiến hành các công việc một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả, đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Vì thế, xây dựng một hệ thống phần mềm trợ giúp các hoạt động trên đây là một cách tốt nhất. Trong phạm vi khóa luận này, tạm bỏ qua khâu hạch toán vì không đủ thời gian để thu thập được các dữ liệu thực tế về các khoản chi phí, mặc dù các khoản mục chi phí đều có trong danh mục tổ chức một tour. 1.2. Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tai 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống a. Lập bảng phân tích chức năng, dữ liệu và tác nhân hệ thống Chức nằng: động từ +bổ ngữ Danh từ Nhận dạng Lập tour du lịch tour du lịch hồ sơ DL quảng bá tour khách tác nhân đăng ký tour cơ sở liên quan tác nhân ký hợp đồng với khách hợp đồng hồ sơ DL hợp đồng với bên liên quan báo cáo hồ sơ DL theo dõi Tour Danh sách địa danh hồ sơ DL thông báo khách Danh sách thắng cảnh hồ sơ DL tổng kết đánh giá tour DS nhà hàng KS hồ sơ DL quyết toán tour DS Các chặng đường hồ sơ DL lập báo cáo định kỳ DS Các phương tiện hồ sơ DL 7
- b. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống quảng bá tour 0 đăng ký hợp đồng HỆ THỐNG TỔ yêu cầu báo cáo Khách CHỨC QUẢN LÝ Lãnh đạo thông baó Báo cáo phiếu thanh toán TOUR DU LỊCH phiếu lịch thông hợp tour đồng thanh tin cơsở toán Cơ sở liên quan Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng Từ khảo sát thực tiễn và từ bảng phân tích ở trên của bài toán, các hoạt động tổ chức và quản lý một tour du lịch chia thành ba nhómn chức năng chính: 1. Chuẩn bị tour: chức năng này bao gồm việc lập tour, tiến hành thẩm định lại để đảm báo các thông tin là xác thực. Sau đó quảng bá trên web. Trong thời gian này luôn tổng hợp để tiếp nhận số khách và yêu cầu. Khi đủ điều kiện thì tiến hành ký hợp đồng với khách. 2. Triển khai tour: Sau khi đã ký hợp đồng thì làm việc với các bên liên quan để thỏa thuận sử dụng dịch vụ của họ. Trong trường hợp cần thiết thì phải ký các hợp đồng phụ. Sau đó tổ chức triển khai và theo dõi hoạt động của các tour. Khi mỗi tour kết thúc thì tổng kết, đánh giá và thanh quyết toán với các bên liên quan. 3. Lập báo cáo: định kỳ công ty phải lập các báo cáo tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động của mình trong mỗi kỳ đã qua và dự kiến cho các kỳ tới báo caớ cấp trên. Ta có biểu đồ phân ra chức năng quản lý hoạt động du lịch dưới đây: 8
- Quản lý các tour du lịch 1. Chuẩn bị Tour 2. Triển khai Tour 4. Lập Báo cáo 1.1. Lập một Tour 2.1.Hợp đồng với bên liên quan 1.2. Thẩm định & 2.2.Triển khai, quảng bá theo dõi tour 1.3. Đăng ký, tổng 2.3. Tổng kết tour hợp tour 1.4. Ký hợp đồng 2.4. Thanh toán Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp 1.1. Lập một tour Vào những thời gian khác nhau trong năm (trước các dịp lễ tết, kỳ hè, mùa thu, mùa đông) tùy theo nhu cầu của người dân theo các dữ liệu điều tra, khảo sát, công ty tiến hành lập các tour du lịch khác nhau để đáp ứng được yêu cầu khác nhau của người dùng trong mỗi giai đoạn. Nội dung các tour đã có mẫu sẵn có. Người lập dựa theo yêu cầu đặt ra, sau khi định hướng cho mỗi tour cụ thể bao gồm điểm đầu và điểm cuối hành trình, bổ sung vào các nội dung cụ thể khác như: địa danh đi qua, điểm ăn ở dự định, các điểm thăm quan du lịch và thời gia dự kiến, lựa chọn phương tiện đi cho mỗi chặng hay một số chặng liền nhau. Cuối cùng tính thử chi phí tour để ước lượng khả năng chịu được của khách hàng và lợi nhuận mà công ty có thể thu được. Nếu chi phí không phù hợp thì điều chỉnh lại. Sau khi tỏu được lập đã được xem là hợp lý thì in ra để xin ý kiến của người phụ trách. Nếu người phụ trách chấp nhận thì có thể tiến hành thẩm định. Ngược lại, nhân viên lập tour phải điều chỉnh lại theo ý kiến của người phụ trách. 1.2. Thẩm định tour và quảng bá Khi một tour lập ra được người phụ trách thông qua, trong đó có những nội dung mới hay tour xây dựng lần đầu thì cần được thẩm định để đảm bảo tính khả thi của tour được lập ra. Việc thẩm định một tour có thể thực hiện bằng cách lấy thông tin từ 9
- trên mạng, từ các công ty, đơn vị đã có quan hệ từ trước hay cử người đi khảo sát cụ thể. Sau khi đã thu thập thông tin để kiểm định các thông tin đã có hay bổ sung các thông tin còn thiếu vào kho dữ liệu chung thì tiến hành điều chỉnh tour lần cuối để nguời có trách nhiệm thông qua. Khi một tour được người phụ trách thông qua và cho phép công bố, nhân viên tiếp thị sẽ tiến hành quảng bá bằng các phương tiện thích hợp (qua web, trên các kênh truyền hình, báo chí hay tở rơi). 1.3. Đăng ký và tổng hợp Sau khi tour đã được quảng bá, nhân viên tiếp thị theo dõi thông tin phản hồi từ khách hàng: bao gồm việc giải quyết các thắc mắc, giải thích nội dung tour và nhận đăng ký yêu cầu của khách hàng. Các yêu cầu của khách hàng được cập nhật vào danh sách khách đăng ký theo từng tour. Khi số lượng khách đủ cho mỗi tour, theo yêu cầu của khách và kết hợp với kế hoạch dự kiến của công ty tiến hành lập tour và chuẩn bị ký hợp đồng với khách. 1.4. Ký kết hợp đồng Hợp đồng được chuẩn bị sẵn và mời khách đến thỏa thuận hợp đồng. Sau khi đã thỏa thuận, tiến hành sửa đổi, bổ sung hợp đồng và in ra để ký với khách. Trong hợp đồng có các thỏa thuận (hay thỏa thuận trực tiếp) về tiến trình thực hiện tour để khách cùng phối hợp tiến hành. Đồng thời cũng tiến hành việc thu tiền của khách theo điều khoản trong hợp đồng. 2.1. Hợp đồng với các bên liên quan Trong hành trình của tour thường phải sử dụng các dịch vụ của các bên liên quan (như nhà hàng, khách sạn, đi lại), trong trường hợp cần thiết, trước khi triển khai tour phải thực hiện ký kết các hợp đồng phụ với các bên liên quan và cung cấp cho họ hành trình của tour để họ thực hiện. 2.2. Triển khai và theo dõi tour Đến ngày triển khai, những nhân viên liên quan có nhiệm vụ thực hiện triển khai tour theo lịch trình đã có: nhân viên đi theo tour điều động xe (nếu cần), đón khách tại chỗ hen, đưa đến điểm lên phương tiện, và hướng dẫn khách mỗi khi đến địa danh mới, tổ chức sắp xếp ăn, ở, tham quan, và thông báo về công ty tình hình thực hiện tour ở mỗi địa danh. Nhân viên theo dõi tour hàng ngày ghi lại hành trình tour đã thực hiện, tình hình diễn ra ở mối địa danh. Nếu có bắt trắc, phải báo cho công ty để có phương án xử lý kịp thời. 10
- 2.3. Tổng kết tour Sau khi kết thức tour, đại diện công ty và những nhân viên liên quan phụ trách tour tiến hành đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện tour, rút ra kinh nghiệm, bài học, giải quyết những vấn đề tồn tại, lập báo cáo tổng kết lưu lại. 2.4. Thanh toán với các bên Một nhiệm vụ quan trọng sau mỗi tour là thực hiện việc thanh quyết toán các hợp đồng với các bên liên quan, bao gồm cả khách hàng. Việc quyết toán có thể được thanh toán trọn ven (như với khách) hay ghi nợ để thanh toán sau này theo thỏa thuận ghi trong các hợp đồng với các bên liên quan. 3.0. Lập báo cáo Theo định kỳ, các nhân viên được phân công tiến hành tập hợp các hồ sơ tài liệu liên quan, lập các báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những khoảng thời gian xác định (tháng, quý, nửa năm, năm) để trình lãnh đạo. Những báo cáo này cho phép lãnh đạo có thông tin để ra các quyết định kinh doanh cần thiết. 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu được sử dụng Các dữ liệu thu thập được từ khảo sát ban đầu bao gồm : a. Các dữ liệu liên quan b. Danh sách tour du lịch. c. Danh sách khách d. Hợp đồngvới khách e. Hợp đồng bên liên quan. f. Phiếu than toán g. Tổng kết tour h. Báo cáo định kỳ Trong đó các dữ liệu ban đầu chủ yếu liên quan đến việc lập các tour du lịch đã được công ty thu thập và cập nhật thường xuyên để có cơ sở cho việc lập và hiệu chỉnh các tour du lịch mỗi khi nó được dùng để tiếp thị. 11
- 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng Các hồ sơ sử dụng a. Các dữ liệu liên quan b. Danh sách tour du lịch. c. Nội dung tour d. Danh sách khách e. Hợp đồng với khách f. Hợp đồng bên liên quan g. Phiếu thanh toán h. Tổng kết tour i. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i 1. Chuẩn bị Tour R U C C C 2. Triển khai Tour R U R R C C C 3. Lập Báo cáo R R R R R C Hình 1.3. Ma trận thực thể chức năng 12
- Chƣơng 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Từ biểu đồ ngữ cảnh, biểu đồ phân rã chức năng và ma trận thực thể chức năng ta triển khai xây dựng được biểu đồ tiến trình nghiệp vụ của hệ thống ở mức 0 sau đây: BÊN LIÊN QUAN KHÁCH đăng hợp phiếu t.tin t.tin hợp phiếu t.tin thanh ký của đồng thông tour cơ sở đồng thanh tour toán khách baó phụ toán 1.0 2.0 Chuẩn bị Triển khai tour tour e hợp đồng khách a Các dữ liệu c Nội dung tour h tổng kết tour f hợp đồng bên LQ b Danh sách tour . g phiếu t.toán d DS khách 3.0 i báo cáo Lập báo cáo Yêu cầu báo báo cáo cáo LÃNH ĐẠO Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13
- 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ‘ 1.0. Chuẩn bị tour ‘ Khách hàng 1.1 Hợp t.tin Lập tour phản hồi đồng tour 1.3 nhân viên b DS tour Ký hợp đồng các tour Nhân viên c Nội dung tour đã lập a Các dữ liệu LQ e Hợp đồng khách t.tin đã tổng d DS Khách hàng hợp 1.2 Thẩm định, các tour quảng bá Quảng bá 1.4 Nhân viên đăng ký, tổng hợp tour t.tin phản hồi Nhân viên thông tin tour t.tin, đăng ký Khách hàng Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Chuẩn bị tour 14
- b. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ‘ 2.0. Triển khai tour ‘ KHÁCH BÊN LIÊN QUAN y.cầu hợp t.tin phản t.toán phiêu đồng tour hồi t.toán LQ phiêu t.toán 2.1 2.3 Hợp đồng với Thanh toán bên liên quan e Hợp đồng với khách Kế toán Nhân viên b DS tour tour c Nội dung tour tour tổng đã kết xong f Hợp đồng bên LQ g Phiếu t.toán h Tổng kết tour 2.3 d DS khách 2.2 Tổng kết Triển khai, theo dõi tour kết thúc Kế toán Nhân viên Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Triển khai tour 15
- c. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ‘ 3.0. Lập báo cao ‘ g Phiếu t.toán b Danh sách tour h Tổng kết tour f Hợp đồng bên LQ i Báo cáo 3.1 Báo cáo Nhân viên báo y.cầu cáo báo cáo LÃNH ĐẠO Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Lập báo cáo 16
- 2.2. Mô hình dữ liệu khái niệm 2.2.1. Lập bảng liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ, tài liệu (lần 0) Tên hồ sơ và thuộc tính Thuộc tính viết gọn Dấu loại lần 0 1 2 b. DANH SACH TOUR số tour mãtour tên tour têntour số ngay/đêm sốngay/đêm đặc trưng đặctrưng số tiền sốtiền Hướng dẫn viên : họ và tên, tênHDV điện thoại mobileHDV c. NỘI DUNG TOUR Hành trình tour Chặng thứ nhất tênchăng Ngày giờ khởi hành ngay/giờ đi Địa danh xuất phát tên ĐD1 Địa danh đến tên ĐD2 Ngày giờ đến ngay/giờ đến Phương tiên đi tênPT Tiện ích phương tiện tiệních PT Tên khách sạn ở tênKS Địa chỉ khách sạn địa chỉ KS Cấp khách sạn cấpKS Giá phòng giáphòng Ngày, giờ nhận phòng ngày giờ vào KS Địa điểm ăn sáng điểm ănS Địa điểm ăn trưa điểm ănT Địa điểm ăn chiều điểm ănC Ngày, giờ trả phòng ngày giờ ra KS Danh lam thắng cảnh1 thăm quan tên TC Nội dung tháng cảnh nội dung TC Giá vé vào thăm giá vé TC Thời gian thăm thơigianTC Danh lam thắng cảnh2 thăm quan Chặng thứ hai d. DANH SÁCH KHÁCH Số tt mãKH Họ tên khách họtenKH Ngày sinh ngàysinh 17
- Số CMND CMND Địa chỉ địachỉKH Ngày đăng ký ngàyđăngký e. HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH Số hợp đồng sôHĐ Tên hợp đồng tênHĐ Ngày ký ngàyký Nội dung nọidung Số tiền số tiền Hình thức thanh toán hìnhthứcTT Bên khách: Họ và tên hotênKH Bên Công ty: Họ và tên hotênNV g.PHIẾU THANH TOAN Số phiếu sốphiếu Tên khách hotênKH Địa chỉ địachỉKH Lý do thu lydo thu Số tiền sotiềnthu Chúng từ kèm theo chúngtừ Bên khách: họ tên khách hotênKH Kế toán: Họ tên nhân viên hotênNV 18
- 2.2.2. Xác định các thực thể (lần 1) Thuộc tính Thực thể Thuộc tính và định danh tên gọi hotênKH KHÁCH mãKH, hotênKH, ngàysinh, CMND, địachỉKH hotênNV NHÂN VIÊN mãNV, hotênNV, chứcdanh tenHDV HƢỚNG DẪNVIÊN mãHDV, hotênHDV, điện thoại sôHĐ HỢP ĐỒNG sốHĐ, tênHĐ têntour TOUR mãtour, têntour, sốngày/đêm, đặctrưng, sốtiền tênchăng CHẶNG mãchặng, tênchặng, sóPTđi, sốKm tênĐD ĐỊA DANH mãĐD, tênĐD tênKS KHÁCH SẠN mãKS, tênKS, cấpKS, địachỉKS, giá phòng tênTC DANH LAM mãTC, tênTC, nộidungTC, giávéTC THẮNG.CẢNH tênPT PHƢƠNG TIỆN mãPT, tênPT, tiệnichPT, giáPT 2.2.3. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể a. Tìm các mối quan hệ tương tác Để tìm các mối quan hệ tương tác, ta tìm được các động từ sau đây trong bảng liệt kê còn lại sau khi xác định các thực thể và loại đi các thuộc tính đã sử dụng (nằm ởt các dòng còn lại chưa đánh ở cột 2 của bảng). Mỗi động từ xác định một mối quan hệ tương tác: đăng ký, ký kết, hướng dẫn (dẫn tour), hành trình, thăm quan, ăn-ở, thu Với mỗi động từ ta sẽ đặt câu hỏi để xác định mối quan hệ giữa các thực thể tương ứng với nó. Động từ và câu hỏi Mối quan hệ Động từ: đăng ký Các thực thể Các thuộc tính ai đăng ký? KHACH đắng ký cái gì TOUR đắng ký khi nào? ngàyđăngky đã nộp tiền chưa? nộptiền (thêm) Động từ: ký kết Ai ký? KHACH Ký với ai? NHÂNVIÊN Ký cái gì? HOPĐONG Ký cho cái gì? TOUR Ký khi nào? ngàyký Ký kết những gì? nọidung số tiền 19
- hìnhthứcTT Động từ: hướng dẫn Ai hướng dẫn? HƢỚNG DẪNVIÊN Hướng dẫn cái gì? TOUR Bao lâu? Thờigiandẫn Động từ: Hành trình Hành trình từ đâu? ĐỊA DANH1 Hành trình tới đâu? ĐỊA DANH2 Hành trình trên đoạn nào? CHẶNG Bằng cái gì? PHƢƠNG TIỆN Khi nào? ngày đi giờ đi ngày đến giờ đến Động từ: Thăm quan Ai thăm quan? KHACH Thăm quan cái gì? THĂNG CẢNH Thăm quan ở đâu? ĐỊADANH Tham quan khi nào thời gian TQ Động từ: Ăn - Ở Ai Ăn - Ở? KHACH Ăn - Ở ở đâu? KHACH SAN Thuộc đâu? ĐỊA DANH khi nào? ngàygiờvào ngàygiờra Nơi ăn? điểmănS điểmănT điểmănC Động từ: Thu Ai thu? NHÂN VIÊN Thu của ai? KHÁCH Bằng cái gì? sốphiếu (thu) Thu bao nhiêu? sốtiền Thu khi nào? ngàythu Tại sao thu? lýdo cơ sở để thu? chứngtừ b. Tìm các mối quan hệ phụ thuộc sở hữu Xét từng cập các thực thể ta tìm được các mối quan hệ phụ thuộc sở hữu sau đây: Mối quan hệ GỒM giữa TOUR và CHẶNG 20
- 2.2.4. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm ngàygiờvào giá vé ngàygiờra tên KS mã th.cảnh thờigian TQ Mã KS gia phòng mã PT tiện ichs THẮNG điểmănS KHÁCH ĂN Ở số HĐ tên HĐ CẢNH SẠN cấp KS PHƢƠNG THAM tên th.cảnh QUAN điểmănC TIỆN HỢP điểmănT địa chỉ KS nộidung th.cảnh mã NV ĐỒNG tênPT giá PT họtên NV số tiền mã địadanh ngàyđi giờđi NHÂN ký KY KẾT ĐỊA DANH HANH TRÌNH VIÊN ngày ký nộidung ký tên địadanh ngàyđến giờđến chứcdanh NV NV mã tour số ngày/đêm mã kh.hàng ngày sinh ngàyđăngký Mãchăng tênchặng tên tour họ tên KH KHÁCH TOUR GỒM CHĂNG ĐANG KÝ đặc trưng mobile KH địa chỉ KH Số p.tienđi sốKm nộp tiền số tiền CMND hìnhthức th.toán sốphiếu DẪN TOUR sốtiền thời gian THU tên HDV HƢỚNG chứng tư ngàythu mã HDV lý do DẪN VIÊN mobileHDV Hình 2.5. Biểu đồ mô hình dữ liệu khái niệm ER của hệ thống 21
- Chƣơng 3 : THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Chuyển các đối tượng của mô hình ER thành quan hệ a. Chuyển các thực thể thành quan hệ Thực thể Quan hệ tương ứng KHÁCH KHÁCH (mãKH, họ tên KH, ngày sinh, sốCMND, địachỉ) (1) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN (mã NV, hotên NV, chức danh) (2) HƢỚNG DẪNVIÊN HƢỚNGDẪNV (mãHDV, hotên HDV, điện thoại) (3) TOUR TOUR (mãtour, têntour, sốngày/đêm, đặc trưng, số tiền) (4) HỢP ĐỒNG HỢPĐỒNG (sốHĐ, tênHĐ) (5) ĐỊA DANH ĐỊADANH (mãĐD, tênĐD) (6) KHÁCH SẠN KHÁCH SẠN (mãKS, tênKS, cấpKS, địachỉKS, giá phòng) (7) DANH LAM THẮNGCẢNH (mãTC, tênTC, nộidungTC, giávéTC) (8) THẮNG.CẢNH PHƢƠNG TIỆN PHƢƠNGTIỆN (mãPT, tênPT, tiệnichPT, giáPT) (9) CHẶNG CHẶNG (mãchặng, tênchặng, sóPTđi, sốKm) (10) 22
- b. Chuyển các mối quan hệ thành quan hệ Mối quan hệ Quan hệ tương ứng ĐĂNGKÝ (mãKH, mãtour, ngaydký) (11) KYHĐ (sốHĐ, mãNV, mãKH, mãtour, nộidungHĐ, sốtiền, ngàyký) (12) DẪNTOUR (mãHDV, mãtour, thơigian, mãcacchặng,) (13) CHẶNG (mãchặng, tênchặng, sóPTđi, sốKm, mãtour ) (10’) ngàyđến, giờđến) (14) ĂN-Ở (mãĐD, mãKS ,thoigianvao, thoigianra, chiphi, điêmanS, điêmanT, điêmanC) (15) THĂMQUAN (mãĐD, mãTC, thoigianTQ) (16) PHIẾUTHU (sốphiếu, mãKH, mãNV, lydo, chúngtừ, sốtien, ngàythu)(17) Chú ý : Thực chất các khách (cá nhân) thăm quan và ăn ở khách sạn. Nhưng vai trò của người khách cá nhân tham gia vào các quan hệ này như nhau, nên có thể bỏ mã khách đi không làm ảnh hưởng đến quan hệ và ngữ nghĩa. Vì rằng quan hệ này phụ thuộc vào các chặng, và các chăng phụ thuộc vào tour mà khách tham dự. 3.1.1.2. Chuẩn hóa các quan hệ và phi chuẩn Các quan hệ đều là chuẩn 3 không cần chuẩn hóa. Vì quan hệ HỢPĐỒNG chỉ có 2 thuộc tính, có thể kết hợp nó với quan hệ KYHĐ làm một quan hệ và lấy sốHĐ làm khóa của quan hệ này và lấy tên là HỢPĐỒNG vẫn là một quan hệ chuẩn 3, ta có : HỢPĐỒNG (sốHĐ, tênHĐ, mã NV, mã KH, mãtour, nộidungHĐ, sốtiền, ngàyký). (5’) Cuối cùng, mô hình quan hệ của chúng ta nhận được bao gồm các quan hệ có các số hiệu sau : (1), (2), (3), (4), (5’), (6), (7), (8), (9), (10’), (11), (13), (14), (15), (16). (17). 3.1.1.3. Biểu đồ mô hình quan hệ 23
- Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ 24
- 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Chọn hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 3.1.2.2. Thiết kế các file vật lý a. Table KHACH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính HoTenKH Ký tự 50 Chữ Ngaysinh Ký tự 100 Chữ + số SoCMND Số 12 Số nguyên Diachi Ký tự 10 Chữ hoa + số b. Table NHANVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính HoTenNV Ký tự 50 Chữ Chucdanh Ký tự 100 Chữ + số c. Table HUONGDANVIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaHDV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính HoTenHNV Ký tự 50 Chữ DienThoai Số 12 Số nguyên d. Table TOUR Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc Matour Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Tentour Ký tự 50 Chữ Songaydem Ký tự 10 Chữ + số Dactrung Số 100 Chữ + số Sotien Số 12 Số nguyên 25
- e. Table HOPDONG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc SoHD Ký tự 10 HD + số Khóa chính TenHD Ký tự 100 Chữ hoa + số MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Matour Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính NoidungHD Ký tự 1000 Sotien Số 10 Số nguyên Ngayky Datetime 8 hh:dd/mm/yy f. Table DIADANH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenDD Ký tự 50 g. Table KHACHSAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaKS Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenKS Ký tự 50 CapKS Số 3 Số nguyên DiachiKS Ký tự 1000 Giaphong Số 10 Số nguyên h. Table THANGCANH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaTC Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenTC Ký tự 50 GiaveTC Số 10 Số nguyên NoidungTC Ký tự 1000 i. Table PHUONGTIEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaPT Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính TenPT Ký tự 50 GiaPT Số 10 Số nguyên TienichPT Ký tự 1000 26
- j. Table CHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc Machang Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Tenchang Ký tự 50 SoPTdi Số 3 Số nguyên SoKm Số 10 Số nguyên k. Table DANGKY Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Matour Ký tự 50 Ngaydky Datetime 8 hh:dd/mm/yy l. Table DANTOUR Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaHDV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Matour Ký tự 50 Thoigian Ký tự 50 Cacmachang Số 3 Chữ hoa + số m. Table HANHTRINH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc Machang Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaDD1 Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaDD2 Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaPT Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Ngaydi Datetime 8 dd/mm/yy Giodi Datetime 8 hh:dd/mm/yy Ngayden Datetime 8 dd/mm/yy Gioden Datetime 8 hh:dd/mm/yy n. Table AN_O Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaKS Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính Thoigian Ký tự 50 Chữ hoa + số Chiphi Số 3 Chữ hoa + số 27
- o. Table THAMQUAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaTC Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính ThoigianTQ Ký tự 50 Chữ hoa + số p. Table PHIEUTHU Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc Sophieu Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaKH Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài MaNV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa ngoài Ngaythu Datetime 8 hh:dd/mm/yy Lydo Ký tự 1000 Chungtu Số 10 Số nguyên Sotien Số 10 Số nguyên 3.2. Xác định các giao diện nhập liệu 3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể Từ mô hình khái niệm dữ liệu, ta xác định được các giao diện nhập liệu tương ứng với các thực thể cho trong bảng sau : Thực thể Giao diện nhập liệu KHÁCH a. Cập nhật KHACH NHÂN VIÊN b. Cập nhật NHÂN VIÊN HƢỚNG DẪNVIÊN c. Cập nhật HƢỚNG DẪNVIÊN TOUR d. Cập nhật TOUR HỢP ĐỒNG e. Cập nhật HỢP ĐỒNG ĐỊA DANH f. Cập nhật ĐỊA DANH KHÁCH SẠN g. Cập nhật KHÁCH SẠN D.LAM THẮNG.CẢNH h. Cập nhật THẮNG.CẢNH PHƢƠNG TIỆN i. Cập nhật PHƢƠNG TIỆN CHẶNG j. Cập nhật CHẶNG 28
- 3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ Từ mô hình khái niệm dữ liệu, ta xác định được các giao diện nhập liệu tương ứng với các mối quan hệ cho trong bảng sau : Các mối quan hệ Giao diện nhập liệu k. Cập nhật ĐĂNG KÝ l. Cập nhật HỢPĐỒNG m. Cập nhật DẪN TOUR n. Cập nhật HÀNH TRÌNH o. Cập nhật ĂN-Ở p. Cập nhật THAM QUAN q. Cập nhật PHIẾU THU 29
- 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống và giao diện xử lý 3.3.1. Luồng hệ thống của tiến trình “Chuẩn bị tour” Khách hàng THAMQUAN t.tin Hợp 1.1 phản đồng HÀNHTRÌNH hồi tour Lập tour AN-O 1.3 TOUR THANGCANH Ký hợp đồng các DIADANH tour CHANG đã lập HOPDONG KHANHSAN t.tin PHUONGTIEN đã tổng KHACH hợp 1.2 Thẩm định, các tour quảng bá Quảng bá 1.4 đăng ký, tổng hợp tour t.tin phản hồi t.tin, đăng ký Khách hàng thông tin tour Ba tiến trình 1.1, 1.3, 1.4 được chọn để máy thực hiện. Việc bổ sung tour sau thẩm định sẽ sử dụng các chức năng 1.1. hay các chức năng cập nhật sau này Hình 3.2. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình chuẩn bị tour 30
- 3.3.2. Luồng hệ thống của tiến trình “Triển khai tour” KHÁCH BÊN LIÊN QUAN y.cầu hợp t.tin phản t.toán phiêu đồng tour hồi t.toán LQ phiêu t.toán 2.4 2.1 Thanh toán Hợp đồng với bên liên quan HOPDONG PHIEUTHU TOUR tour tour tổng đã kết THAMQUAN xong HÀNHTRÌNH TONGKET AN-O KHACH 2.3 2.2 Tổng kết Triển khai, tour kết thúc theo dõi Cả 4 tiến trình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 được chọn để máy thực hiện. Hình 3.3. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình trìển khai tour 31
- 3.3.3. Luồng hệ thống của tiến trình “Lập báo cáo” PHIEUT.TOAN TOUR TONGKET BAO CAO HOPDONG 3.1 Báo cáo báo y.cầu cáo báo cáo LÃNH ĐẠO Tiến trình duy nhất 3.1 được chọn để máy thực hiện. Hình 3.4. Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình lập báo cáo 3.3.4. Xác định các giao diện xử lý Mỗi một tiến trình do máy thực hiện xác định một giao diện xử lý. Từ các biểu đồ luồng hệ thống ở trên, ta xác định được các giao diện xủa lý sau đây : Tiến trình Giao diện xử lý luồng hệ thống tiến trình 1.1. r. Lập một tour tiến trình 1.3. s. Đăngvà tổng hợp tour ký tiến trình 1.4. t. Lập hợp đồng với khách tiến trình 2.1. v. Lập hợp đồng với bên liên quan tiến trình 2.2. x. Triên khai và theo dõi tour tiến trình 2.3. y. Tổng kết tour tiến trình 2.4. z. Thanh toán tour tiến trình 3.1. w. Lập các báo cáo 32
- 3.4. Tích hợp các giao diện và thiết kế kiến trúc 3.4.1. Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý Tích hợp giao diện a. Cập nhật Khách d. Cập nhật Tour 1 b. Cập nhật Nhân viên m. Cập nhật Hướng dẫn tour 2 c. Cập nhật Hướng dẫn viên n. Cập nhật Hành trình tour 3 d. Cập nhật Tour r. Lập một tour o. Cập nhật Ăn-ở tour 4 e. Cập nhật Hợp đồng s. Đăng ký và tổng hợp tour p. Cập nhật Thăm quan tour 5 f. Cập nhật Địa danh t. Lập hợp đồng với khách a. Đăng ký và tổng hợp tour 6 g. Cập nhật Khách sạn v. Lập hợp đồng với bên liên quan t. Lập các hợp đồng 7 h. Cập nhật Thắng cảnh x. Triên khai và theo dõi tour x. Cập nhât theo dõi tour 8 i. Cập nhật Phương tiện y. Tổng kết tour y. Tổng kết tour 9 j. Cập nhật Chặng z. Thanh toán tour z. Lập phiếu thanh toán tour 10 k. Cập nhật Đăng ký w. Lập các báo cáo w. Lập các báo cáo 11 m. Cập nhật Hướng dẫn tour b. Cập nhật Nhân viên 12 n. Cập nhật Hành trình c. Cập nhật Hướng dẫn viên 13 o. Cập nhật Ăn-ở f. Cập nhật Địa danh 14 p. Cập nhật Thăm quan g. Cập nhật Khách sạn 15 q. Cập nhật Phiếu thu h. Cập nhật Thắng cảnh 16 i. Cập nhật Phương tiện 17 j. Cập nhật Chặng 18 33
- 3.4.2. Kiến trúc hệ thống giao diện tương tác Tuy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1.1 1.2 1.3 Chuẩn bị tour Triển khai tour Báo cáo và nhập DL 0 0 0 1.1.1 1.2.1 8 1.3.1 11 Lập một tour Theo dõi thực hiện tour Lập báo cáo 1.1 1.2 1.3 1.1.1.1 1 1.2.2 9 1.3.2 Cập nhật tour Nhập dữ liệu Tổng kết tour 1.1.1 1.3 1.1.1.2 2 1.2 12 1.3.2.1 Cập nhật hdẫn tour Cập nhật nhân viên 1.2.3 10 1.1.1 Lập phiếu thanh 1.3.2 toán 1.3.2.2 13 1.1.1.3 3 1.2 Cập nhật hdẫn viên Cập nhật hành trình 1.3.2 1.1.1 1.3.2.3 14 1.1.1.4 4 Cập nhật địa danh Cập nhật ăn - ở tour 1.3.2 1.1.1 1.3.2.4 15 Cập nhật khách sạn 1.1.1.5 5 Cập nhật thăm quan 1.3.2 1.1.1 1.3.2.5 16 Cập nhật thắng cảnh 1.1.2 6 1.3.2 Đăng ký và 1.3.2.6 tổng hợp tour 17 Cập nhật phương tiện 1.1 1.3.2 1.1.3 7 1.3.2.7 18 Hình 3.5. Kiến trúc hệ thống thực đơn Lập hợp đồng Cập nhật chặng tương tác của chương trình hệ thống 1.1 1.3.2 34
- 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 3.5.1. Đặc tả các giao diện điều khiển Hình 4.1. Giao diện đăng nhập Hình 4.2. Giao diện điều khiển 35
- 3.5.2. Đặc tả các giao diện nhập liệu Hình 4.3. Giao diện nhập liệu 3.5.3. Đặc tả các giao diện xử lý. Hình 4.4. Giao diện Xử lý 36
- Chƣơng 4 CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 4.1. Môi trƣờng vận hành của hệ thống 4.1.1. Kiến trúc hệ thống phần cứng đầy đủ 4.1.1.1. Mô hình kiến trúc 4.1.1.1. Cấu hình và tính năng thiết bị 4.1.2. Hệ thống phần mềm nền - Hệ điều hành - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Ngôn ngữ lập trình - Phần mềm môi trường trợ giúp cần thiết khác 4.1.3. Các hệ con và chức năng - Khả năng thêm, sửa, xóa và cập nhật dữ liệu vào hệ thống. - Tìm kiếm nhanh các thông tin cần thiết. 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính Hình 5.1. Hệ thống thực đơn chính 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con Hình 5.2. Thực đơn con Chuẩn bị tour 37
- Hình 5.3. Thực đơn con Triển khai tour Hình 5.4. Thực đơn con Báo cáo và nhập dữ liệu 38
- 4.2.3. Một số kết quả đầu ra tiêu biểu Hình 5.5. Một số kết quả 4.3. Những hạn chế của hệ thống được phát triển Hệ thống chương trình còn giới hạn sử dụng trên hệ điều hành windows của microsoft. Hạn chế sử dụng với quy mô rộng. 39
- KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng cấu trúc để xây dựng chương trình quản lý tour du lịch. Kết quả đạt được bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa được bài toán thực tế: Quản lý du tour du lịch. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình được học bằng phương cấu trúc. Xây dựng chương trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa. 40
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 PHỤ LỤC 1. Một số tour du lịch Một tour du lịch của công ty Ha thành TOURISIM Tour du lịch: SINGAPORE - MALAYSIA - THÁI LAN Thời gian: 9 Ngày 8 đêm, đƣờng bay & sử dụng Passport. Giá dành cho 01 thành viên: 955USD ~ 20.055.000VND; 1usd=21.000vnd “ Độc đáo” là từ tốt nhất để nói về Singapore thì từ chính xác nhất để nói về Malaysia chỉ có thể là “ Đặc sắc ”. Đảo quốc Singapore không chỉ là quốc gia sạch nhất thế giới mà còn là cầu nối giữa phương đông và phương tây thì Malaysia cũng là được xem là một “ Châu á đích thực” với sự pha trộn hài hòa giứa văn hóa bản địa với văn hóa Trung Hoa và ấn độ. Nếu như Singapore là đất nước của những hương vị tinh tế và nghệ thuật ẩm thực đỉnh cao với những món ăn hấp dẫn mà bạn không thể tìm thấy ở bất kỳ nơI nào thì Malaysia cũng có rất nhiều món ăn mà chỉ Malaysia mới có. Nếu như đến Sìngapore bạn có thể tận hưởng cảm giác sảng khoái ở khu giải trí Sentosa, bước chân vào lịch sử Singapore ở bảo tàng sáp hay đắm chìm trong thế giới thần tiên của hàng trăm ngàn chú chim trong vườn chim Jurong thì tới Malaysia bạn cũng sẽ thấy vô cùng thoảI mái ở khu giảI trí hiện đại bậc nhất thế giới - cao nguyên Genting hay bãi biển Penang, bạn cũng có thể chạm tay vào lịch sử Malaysia ở thành phố Malacca cổ kính. Chi tiết tour Ngày 01: Hà Nội - Singapore Ăn: T Sáng: Đón Quý khách tại điểm hẹn trong thành phố, đưa đoàn ra sân bay làm thủ tục xuất cảnh đáp chuyến bay đi Singapore. Tới nơi xe và Hướng dẫn viên đón đoàn đưa về khách sạn, nhận phòng. Sau đó đi cáp treo thăm đảo Sentosa, Bảo tàng Sáp, Thuỷ cung, ăn tối tại Làng Châu Á và xem biểu diễn Nhạc nước màu. Nghỉ tại Singapore. 41
- Ngày 02: Singapore Ăn: S/ T/C Ăn sáng tại khách sạn. Sau đó đoàn đi thăm Vườn chim Jurong, xem các chương trình biểu diễn, mua sắm tại cửa hàng miễn thuế DFS. Ăn trưa với các món nướng kiểu Hàn Quốc (hoặc Mông Cổ) sau đó thăm Công viên Sư tử biển, Toà thị chính, Nhà Quốc hội, , lên đỉnh Faber ngắm toàn cảnh thành phố, thăm đài phun nước tại Trung tâm hội nghị Suntec City. Ăn tối và tự do thăm quan mua sắm. Nghỉ tại khách sạn. Ngày 03: Cao nguyên Genting - Malaysia Ăn: S/ T/C 08h00: Đoàn làm thủ tục trả phòng, rời Singapore tới cửa khẩu Johru Bahru làm thủ tục xuất cảnh sang Malaysia. Tới Malacca thăm Cổng pháo đài, Quảng trường Hà Lan, Di tích nhà thờ Thánh Paul, Đền thờ Cheng Ho. Tiếp tục hành trình tới Cao nguyên Geting, lên cao nguyên bằng cáp treo, nhận phòng khách sạn. Tối thăm Genting Casino và các khu giải trí nổi tiếng Châu Á. Nghỉ tại Genting. Ngày 04: Genting - Kuala Lumpur Ăn: S/ T/C Ăn sáng, đoàn trở lại Kualalumpur, trên đường thăm Động Batu của người Hindu tại Malaysia, thăm xưởng thiếc mỹ nghệ, thăm Đài tưởng niệm Quốc gia, Thánh đường Hồi giáo, Quảng trường Độc lập, Tháp đôi Petronate cao nhất thế giới. Tối tự do thăm quan và mua sắm tại trung tâm thành phố. Nghỉ tại Kualalumpur. Ngày 05: Kuala Lumpur - Pattaya Ăn: S/ T/C Sau bữa sáng, xe đưa Quý khách ra sân bay làm thủ tục xuất cảnh đáp chuyến bay đi Bangkok. Tới sân bay Donmuong, xe và Hướng dẫn viên đón đoàn tại sân bay đưa đi đi Pattaya. Tới nơi nhận phòng khách sạn, ăn tối tại nhà hàng sau đó xem chương trình văn nghệ Alcaza đặc sắc của Vương quốc Thái Lan. Nghỉ tại Pattaya. Ngày 06: Tham quan Pattaya Ăn: S/ T/C Sau bữa sáng, đoàn lên ca nô cao tốc ra thăm đảo san hô Coral, tự do tắm biển hoặc tham gia các trò chơi trên biển như dù bay, lặn biển, ăn trưa trên đảo sau đó trở lại khách sạn nghỉ trưa. Chiều thăm Vườn nhiệt đới Nong Nooch, thăm vườn hoa phong lan, xem biểu diễn văn nghệ các dân tộc Thái và xiếc voi với nhiều tiết mục đặc sắc và vui nhộn. Tối tự do thăm quan thành phố về đêm. Nghỉ tại khách sạn. Ngày 07: Pattaya - Bangkok Ăn: S/ T/C Ăn sáng tại khách sạn. Đoàn tạm biệt Pattaya đi thăm Gems World, trung tâm nữ trang lớn nhất thế giới, tiếp đó thăm Vườn thú hoang dã Safari World, Công viên biển Marine Park, ngoạn cảnh và xem chương trình biểu diễn Cao Bồi, Cá Heo, 007 .Tới Bangkok ăn tối với món lẩu Suki và thăm Trung tâm Thương mại Thế giới. Nghỉ tại Bangkok. Ngày 08: Bangkok Ăn: S/ T/C Sau bữa sáng, đoàn thăm quan Trại rắn, Hoàng Cung, Chùa Phật Ngọc, những điểm thăm quan hấp dẫn nhất Bangkok. Chiều: Đoàn tự do thăm quan và mua sắm tại các siêu thị như Robinson, Big C, Lotus hay MBK, Nghỉ tại khách sạn. 42
- Ngày 09: Bangkok - Hà Nội Ăn: S Ăn sáng tại khách sạn, Quý khách tự do thăm quan hoặc mua sắm cho đến khi ra sân bay về Việt Nam. Xe đón Quý khách tại sân bay đưa về điểm xuất phát. Kết thúc chương trình. Dịch vụ bao gồm: Thủ tục xuất nhập cảnh 03 nước. Vé máy bay chặng: Hà Nội - Singapore// Kualalumpur - Bangkok - Hà Nội. Các bữa ăn tiêu chuẩn người Việt theo chương trình. Khách sạn 03 sao tại Trung tâm thành phố: Tivi, Bình nóng lạnh, Điều Hoà , phòng đôi (Nếu lẻ nam - nữ ghép 3 người). Vận chuyển xe điều hoà theo suốt chương trình. Bảo hiểm du lịch suốt tuyến. Hướng dẫn viên tiếng Việt suốt tuyến. Phí thắng cảnh một lần cửa thứ nhất. Dịch vụ không bao gồm: Phụ phí phòng đơn (125USD/khách), Chi phí tiêu cá nhân, hàng hoá quá cước, hóa đơn thuế VAT10%, tiền típ lái xe và hướng dẫn (3USD/Khách/Ngày). Ghi chú: Trẻ em từ 2 - 9 Tuổi, tính bằng 75% giá người lớn, Trẻ em từ 10 tuổi trở lên tính giá bằng người lớn. Giá trên có thể thay đổi theo sự kiện, dịch vụ hàng không và du lịch tại 3 nước. Giá trên áp dụng cho khách lẻ, khách đoàn vui lòng liên hệ 04.37478557 (Mr Tú) để được tư vấn và phúc đáp. NHỮNG CON RỒNG ĐÔNG NAM Á Giới thiệu về Malaysia: Malaysia gồm bán đảo Mãlai và hai bang Sarawak, Saba nằm trên bờ Tây bắc của đảo Borneo. Theo hiến pháp Liên bang, đạo Hồi là quốc giáo. Malaysia là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển với những thế mạnh như: dầu khí, nông sản, du lịch Thủ đô : Kuala Lumpur, Múi giờ : UTC +8, Dân số : 23.522.482 người Ngôn ngữ: Ngôn ngữ chính thức tại Malaysia là Bahasa Malaysia. Tuy nhiên, tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng địa phương, tiếng ấn Độ cũng được sử dụng rộng rãi. Nguồn điện: 240 V, 50 Hz Tiền tệ : Đồng Ringgit, Tỷ giá : 1 MYR = 0,2666 Đôla Mỹ Khí hậu : Malaysia có khí hậu nhiệt đới với gió mùa ở phía Đông Bắc từ tháng 10 đến tháng 2, và ở Tây Nam từ tháng 4 đến tháng 10. Quốc đảo Singapore Singapore nằm ở cực Nam bán đảo Mã Lai, phía Bắc giáp Malaysia, Đông - Nam giáp Indonesia, nằm giáp eo biển Malaca, trên đường từ Thái Bình Dương sang ấn Độ Dương. Singapore là một trong những quốc gia có nhiều tôn giáo như: đạo Phật, đạo Hồi, ấn Độ giáo, đạo Thiên Chúa Singapore có cơ sở hạ tầng và một số ngành công nghiệp phát triển cao hàng đầu Châu á và thế giới như: cảng biển, công nghiệp đóng và sửa chữa tàu, công nghiệp lọc dầu, chế biến và lắp ráp máy móc tinh vi. Nền kinh tế Singapore chủ yếu dựa vào buôn bán và dịch vụ (chiếm 40 % thu nhập quốc dân) Thủ đô : Singapore, Múi giờ : UTC +8, Dân số : 4.353.893 người 43
- Ngôn ngữ: Ngôn ngữ chính thức là tiếng Mãlai, Trung Quốc (tiếng phổ thông), Tamin và tiếng Anh. Tiếng Mãlai là ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh dùng trong hành chính. Nguồn điện: 230 V, 50 Hz Tiền tệ : Đôla Singapore, Tỷ giá : 1 SGD=0,6009 Đôla Mỹ Khí hậu : Nhiệt đới, nhiệt độ tương đối thất thường, độ ẩm cao và lượng mưa nhiều do vị trí của đảo nằm ngoài hải dương và gần đường xích đạo. Nhiệt độ trung bình là 26,70C, độ ẩm trung bình 84,4%. Gió mùa Đông Bắc khô từ tháng 12 đến tháng 3, gió mùa tây Nam ẩm ướt từ tháng 6 đến tháng 9. Vương Quốc Thái Lan. Dân số trên 65triệu, S 510.000km2. Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ TB 28°C. Dân cư: gồm có ngườiMon, Khmer và Thái. 90% người Thái theo đạo Phật. Thái là ngôn ngữ chính của đất nước. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi đặc biệt ở Bangkok.Thủ đô Bangkok có khoảng 10 triệu dân. Sân bay quốc tế Bangkok(Đôn Mương) cách trung tâm 35km. Năm 1782 Bangkok được vua đầu tiên của triều đại Chakri là Rama I xây dựng trên một khu đất ven sông trước có tên là Làng nhiều cỏ dại. Thái Lan là một nước quân chủ lập hiến, người đứng đầu lànhà Vua Bhumibol Adulyadei(Rama IV). Đồng tiền Thái Lan: Đồng Bath, có tỷ giá: 1USD = 40,100 Bath = 37.000 VNĐ. Thủ đô : Bangkok, Múi giờ : UTC +7, Dân số : 64.865.523 người Ngôn ngữ : Tiếng Thái là ngôn ngữ chính của Thái Lan. Tiếng Hoa và Mãlai cũng được sử dụng nhiều. Nguồn điện : 220 V, 50 Hz Tiền tệ : Đồng Baht, Tỷ giá: 1 Bath = 0,0239 Đôla Mỹ Khí hậu : Thái Lan có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. Thời tiết có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. An amanzing Thailand: Vẫn thường nghe mọi người ca ngợi về cách làm du lịch của Thái, nhưng quả thật, có tận mắt chứng kiến mới khâm phục chính phủ Thái về chiến dịch thu hút khách du lịch quốc tế. Trong đó, du khách Việt Nam, Hàn Quốc, Trung Quốc chiếm đa số, nhưng lượng khách từ các nước phương Tây cũng chiếm con số không nhỏ. Chẳng thế mà dân Bangkok vẫn tự hào rằng dân số ở thành phố này 10 triệu người nhưng trong đó du khách chiếm hơn 50%. Mỗi năm Thái Lan đón khoảng 11 triệu du khách. Những ngày này ở Thái, tình hình chính trị vẫn bất ổn, nhưng thực tế đứng trên đất Thái du khách hoàn toàn tự tin là mình được an toàn, như chẳng có việc gì xảy ra. Tại cửa khẩu hải quan du khách vẫn nườm nượp ra vào. Tháng sáu đến Thái dường như đặc biệt hơn các tháng khác. Ngoài đường, ngoài sắc màu xanh, đỏ, trắng của quốc kỳ Thái còn có một màu vàng rực của cờ dành riêng cho quốc vương Thái Lan. Tháilan - Đất nước những nụ cười và Phật giáo. Hình của vua Rama 9 được treo dọc khắp các con đường trong thành phố để kỷ niệm 60 năm trị vì. Một buổi gặp mặt tất cả các hoàng đế trên thế giới tại Thái cũng vừa được tổ chức trong dịp này. Ở Thái, người dân có thể thích hoặc không thích thủ tướng nhưng tuyệt đối tôn sùng nhà vua. Vua Rama9 là một tiến sĩ về nông nghiệp, ông có công rất lớn trong việc lai tạo ra nhiều giống trái cây ngon và nổi tiếng cho Thái Lan. Chính vì vậy, người dân Thái rất kính trọng và yêu mến ông. 44
- Malaysia - Chiêm ngưỡng cả châu Á, Từ trên cao nhìn xuống, Malaysia xanh ngắt một màu tươi mát. Không khí trong lành, con người thân thiện, Malaysia không chỉ kéo du khách tới đây bằng vẻ đẹp hiện đại của một quốc gia trên đà phát triển mạnh, mà còn bởi tại đây, bất kỳ ai cũng có thể mua được một món đồ hiệu, với giá chỉ còn một nửa. Với nền văn hóa đa dạng, Malaysia là sự hòa quyện của 3 nền văn minh cổ xưa nhất châu á: Mã Lai, Trung Hoa và ấn Độ. Sự đa chủng tộc ấy đã gây ngạc nhiên cho nhiều người tới nơi đây khi chứng kiến sự kết hợp hài hòa giữa chúng với truyền thống bản địa của dân tộc KadazanDusun, Ibans và một số cộng đồng dân tộc thiểu số ở Sabah và Sarawak. Sở hữu tòa tháp đôi cao nhất thế giới 452 m, với đường biển dài và những rặng san hô say đắm lòng người, mỗi năm Malaysia chào đón hàng chục triệu lượt khách tham quan. Chào mừng quý khách đến với đất nước xinh đẹp Malaysia Sự thân thiện, dễ gần của người dân Mã Lai là một trong những yếu tố chinh phục du khách. Sẽ chẳng phải lo lắng khi bạn không biết tiếng Mã, bởi tại đất nước này, từ đứa trẻ lên 10 cho tới cụ già 70 tuổi đều có thể nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Đặc biệt, đội ngũ những người làm dịch vụ rất dễ gây cảm tình với khách hàng. Chẳng vấn đề gì, nụ cười luôn thường trực, khuôn mặt vẫn tươi rói dù bạn có xem nát cả gian hàng mà không lựa chọn được món nào. Kuala Lumpur về đêm lại mang một vẻ đẹp và không gian hoàn toàn khác. Xập xình nhạc sống, các cô gái son phấn, váy dài rảo bước trên đường phố. Không thuộc hàng sắc nước, nhưng hầu hết các cô gái Mã đều sở hữu vóc dáng cao ráo, nhất là phong cách năng động, tươi vui. Du khách người Việt dễ dàng tìm thấy ngay tại Kuala Lumpur những quán cà phê Việt Nam, với thực đơn bằng tiếng Việt và hương vị đặc trưng đất Việt. Đến hẹn lại lên, cứ mỗi năm một lần, Bộ du lịch Malaysia lại kéo khách du lịch tới quốc gia xinh đẹp này bằng một chương trình khuyến mãi lớn Mega Sale. Suốt 3 tháng, bắt đầu từ 23/7 đến 27/9, thành phố Kuala Lumpur như nhộn nhịp, nóng bừng bởi lượng khách tăng đột biến. Các trung tâm mua sắm lớn như Time Square, KLCC kéo dài thời gian mở cửa, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu "mang cả siêu thị về nhà" của các quý bà, quý cô. Ai cũng tranh thủ thời gian đi shopping và không thể kìm chế việc "mở hầu bao" khi nhìn thấy một món hời. "Đôi guốc này mua tại VN cũng phải tới 300.000 đồng. Vậy mà sang đây mình mua tính ra chưa tới 90.000 đồng, mà chất lượng lại đảm bảo. Tội gì không sắm", chị Lan Anh - Giám đốc nhân sự công ty Zamil Steel - nhân dịp chuyến thăm Mã Lai cho biết. Sự tiềm ẩn nơi đây: Mua hàng xịn, giá rẻ bất ngờ, đó là một trong những chiến lược mà Bộ du lịch Malaysia tung ra nhằm thu hút khách tới hòn đảo này. Với 160 USD cho một vé khứ hồi, du khách có thể ung dung ngồi trên máy bay, và chuẩn bị tận hưởng những cảm giác thích thú khi đến Mã Lai - đất nước của những hòn đảo. 45