Đồ án Xây dựng chương trình trợ giúp tìm việc làm cho người lao động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình trợ giúp tìm việc làm cho người lao động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chuong_trinh_tro_giup_tim_viec_lam_cho_nguoi.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình trợ giúp tìm việc làm cho người lao động
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP TÌM VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện : Trần Văn Khải Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã sinh viên : 1010131017 HẢI PHÒNG - 2012 1
- LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ giảng viên - Khoa Công nghệ thông tin - Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án. Đồng thời em xin đƣợc cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã giảng dạy trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, giúp em hiểu thấu đáo hơn các nội dung học tập và những hạn chế cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản đồ án này. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, Tháng 07 năm 2012. Sinh viên Trần Văn Khải 2
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 2 MỤC LỤC 3 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU 5 MỞ ĐẦU 6 CHƢƠNG 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẶT RA 7 1.1. Tổng quan về Trung Tâm Tƣ Vấn & Giới Thiệu Việc Làm Toàn Mỹ 7 1.2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp 7 1.3. Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng 8 1.4. Mô tả mô hình nghiệp vụ 8 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ 8 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 9 1.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng 10 1.4.3. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 11 1.4.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 12 1.4.5. Ma trận thực thể - chức năng 12 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 13 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 13 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 14 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 16 2.2.1. Xác định các thực thể 16 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 18 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 19 CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 21 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 21 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 21 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 23 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống 26 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 28 3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu 28 3.3.2 Xác định các giao diện xử lý 29 3.3.3 Tích hợp các giao diện 30 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống 31 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 32 3.5.1. Giao diện đăng nhập 32 3
- 3.5.2.Một số giao diện cập nhật 32 3.5.3. Một số giao diện khác 35 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG 36 4.1. Môi trƣờng vận hành và đặc tả hệ thống 36 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền 36 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống 36 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 37 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính 37 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con 37 4.3. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển 39 KẾT LUÂN 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO 41 4
- DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Số hình Tên hình trang 1.1 Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.2 Biểu đồ phân rã chức năng 1.3 Ma trận thực thể chức năng 2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Tiếp nhận và tư vấn 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Trợ giúp tìm việc 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Tổng kết 2.5 Mô hình dữ liệu E-R 3.1 Biểu đồ liên kết của mô hình dữ liệu quan hệ 3.2 Luồng dữ liệu hệ thống Tiếp nhận và tư vấn 3.3 Luồng dữ liệu hệ thống Trợ giúp tìm việc 3.4 Luồng dữ liệu hệ thống Tổng kết 3.5 Bảng tích hợp các giao diện 3.6 Hệ thống giao diện tƣơng tác 3.7 Giao diện đăng nhập hệ thống 3.8 Giao diện cập nhật hồ sơ đăng ký tìm việc 3.9 Giao diện cập nhật yêu cầu tuyển dụng nhân sự của DN 3.10 Giao diện tìm kiếm DN có yêu cầu nhân sự phù hợp 3.11 Giao diện lập giấy giới thiệu đến doanh nghiệp 3.12 Giao diện cập nhật thông tin chức danh 3.13 Giao diện cập nhật thông tin đại diện trung tâm 5
- MỞ ĐẦU Một trong những vấn đề thiết yếu của con ngƣời là về vấn đề công ăn việc làm. Và việc làm là nhu cầu sống còn của ngƣời lao động. Nhƣng làm sao để ngƣời lao động có thể tìm đƣợc đúng việc bản thân mong muốn, thích hợp với năng lực, khả năng của mình. Đây là vấn đề không dễ giải quyết cho mỗi ngƣời lao động. Thời đại phát triển và vấn đề sử dụng máy tính với con ngƣời trở lên phổ cập. Họ tìm kiếm đƣợc các thông tin sức khỏe, giáo dục, trên máy tính. Việc giúp ngƣời lao động có thể dễ dàng tìm đƣợc việc cho mình tốt hơn, chính xác hơn cũng là vấn đề rất nhiều ngƣời quan tâm. Vì lý do này, đề tài ” Xây dựng chƣơng trình phầm mềm trợ giúp tìm việc làm cho ngƣời lao động” đã là đề tài mà tôi lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp. Hệ thống chƣơng trình đƣợc phát triển theo hƣớng cấu trúc. Chƣơng trình đƣợc phát triển thành công có thể đƣa vào sử dụng ở các trung tâm trợ giúp tìm việc làm cho ngƣời lao động. Với sự trợ giúp của chƣơng trình phần mềm này, các trung tâm tìm việc làm dễ dàng đảm nhận đƣợc trọng trách của mình và giảm đƣợc công sức lao động và chi phí. Ngƣời lao động và các tổ chức cần tuyển ngƣời cũng sẽ đƣợc hƣởng lợi từ nó: tìm đƣợc việc làm và tuyển đƣợc ngƣời nhanh chóng và tiện lợi. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Mô tả bài toán đặt ra và mô hình nghiệp vụ của nó. Chƣơng 2. Tiến hành phân tích các hoạt động xử lý và cấu trúc dữ liệu, từ đó đặc tả yêu cầu xử lý và yêu cầu dữ liệu của bài toán. Chƣơng 3. Tiến hành thiết kế hệ thống bao gồm thiết kế dữ liệu, thiết kến trúc, thiết kế giao diện và các mô đun chƣơng trình. Chƣơng 4. Cài đặt hệ thống với ngôn ngữ VB và chạy thử nghiệm với các dữ liệu thu đƣợc. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo. 6
- Chương 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VÀ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẶT RA 1.1. Tổng quan về Trung Tâm Tư Vấn & Giới Thiệu Việc Làm Toàn Mỹ Trung Tâm Tƣ Vấn & Giới Thiệu Việc Làm Toàn Mỹ có địa chỉ tại: Số 166, Đình Đông, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng. Điện thoại liên hệ tới Trung tâm: 0313 822 085. Giám đốc của công ty là ông Lê Mạnh Tiến. Công ty đƣợc thành lập vào năm 2008, với phƣơng châm tƣ vấn và giới thiệu việc làm cho ngƣời lao động. Công ty đã không ngừng phát triển về quy mô lẫn nghiệp vụ. Việc tƣ vấn và chăm sóc khách hành đƣợc chu đáo hơn. Thể hiện đƣợc vấn đề nghiệp vụ của công Công ty tốt hơn. Thủ tục giữa trung tâm với ngƣời lao động và với các trung tâm, Công ty có nhu cầu tuyển dụng ngƣời lao động là khá đơn giản. Các thông tin của cả hai bên đều đƣợc Công ty lƣu lại cả trên máy tính và trên văn bản. Việc sử dụng đội ngũ có khả năng giao tiếp tốt cũng là phƣơng hƣớng đúng đắn và chính xác của trung tâm. Mục tiêu phát triển của trung tâm là sẽ mở rộng đƣợc thị trƣờng, bằng cách sẽ mở thêm trung tâm mới ở nhiều địa điểm khác nhau. Nhờ vậy sẽ tạo thêm nhiều cơ hội cho cả ngƣời lao động và các Công ty xí nghiệp, giúp cân đối giữa cung và cầu trong vấn đề việc làm. 1.2. Những vấn đề đặt ra và giải pháp Vấn đề thƣờng xảy ra với Trung tâm đó là quản lý các hồ sơ dữ liệu khá khó khăn, việc trao đổi thông tin giữa các bộ trong trung tâm cũng nhƣ giữa trung tâm với cơ quan ngoài vẫn thƣờng qua văn bản, hồ sơ. Vì vậy công việc chiếm mất nhiều thời gian của nhân viên, mức độ đáp ứng theo yêu cầu của ngƣời lao động và các Công ty, xí nghiệp là chậm chễ, không kịp thời. Do đó Trung tâm quyết định, sử dụng phần mềm quản lý, và lƣu chữ thông tin, giúp giải quyết những vấn đề gặp phải, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của ngƣời lao động. Ngoài ra cũng tạo điều
- kiện cho ngƣời lao động có thể nhanh chóng tìm kiếm đƣợc các công việc đang phù hợp với mình hơn, và có đƣợc sự giải thích rõ ràng dễ hiểu hơn. 1.3. Những yêu cầu đối với hệ thống cần xây dựng Trong điều kiện Trung tâm đã đƣợc trang bị máy tính, công ty chỉ cần có phần mềm để giúp ngƣời lao động tìm việc nhanh chóng, chính xác và tiện lợi. Hệ thống đƣợc xây dựng cần có đƣợc các chức năng sau: − Cập nhật nhanh chóng, kịp thời các nghành nghề và số lƣợng nhân sự bên Doanh nghiệp yêu cầu. − Tiếp nhận và cập nhật yêu cầu tìm việc của ngƣời lao động một cách nhanh chóng. − Lƣu trữ đầy đủ các thông tin của ngƣời lao động và Doanh nghiệp để chia sẻ và hỗ trợ cho hoạt động của trung tâm. − Trợ giúp việc tìm kiếm yêu cầu cho ngƣời lao động và tƣ vấn kịp thời cho họ − Có báo cáo, kiểm tra đầy đủ các thông tin cả về phía ngƣời lao động và phía Doanh nghiệp để lãnh đao có thể đƣa ra các quyết định quản lý phù hợp. 1.4. Mô tả mô hình nghiệp vụ 1.4.1. Bài toán nghiệp vụ Khi đến trung tâm, ngƣời lao động có yêu cầu tìm việc làm. Và đƣợc trung tâm tƣ vấn về các loại công việc thích hợp với mình. Núc này ngƣời lao động điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào một phiếu đăng ký tìm việc, trong đó bao gồm các thông tin nhƣ: họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, địa chỉ, điện thoại, emai. Sau khi tiếp nhận phiếu đăng ký của ngƣời lao động, trung tâm tiến hành lƣu thêm ngƣời lao động theo mã lao động vào danh dách ngừời lao động để tiện quả lý. Lúc này trung tâm sẽ viết giấy giới thiệu cho ngƣời lao động, trong đó sẽ có thông tin về doanh nghiệp có yêu cầu để ngƣời lao động tìm tới doanh nghiệp. Về phía doanh nghiệp, khi có nhu cầu tuyển nhân sự, doanh nghiệp sẽ cung cấp thông tin yêu cầu cho trung tâm, bao gồm số lượng nhân sự cần tuyển, điều kiện để tuyển và mức lương. Trong phần điều kiện, trung tâm cần cho biết các yêu cầu cụ thể đối với ngƣời cần tuyển nhƣ nghành nghề nào, với chức danh gì, và với trình độ tối thiểu của ngƣời lao động cần có. Trung tâm sẽ thông báo các yêu cầu của ngƣời lao động cho phía doanh nghiệp. Khi đƣợc giới thiệu tới doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ 8
- thông báo ngày giờ thi tuyển cho ngƣời lao động biết. Khi có kết quả thi tuyển, doanh nghiệp sẽ gửi kết quả thi tuyển về phía trung tâm, đồng thời thông báo ngày đến ký kết hợp đồng làm việc cho ngƣời lao động. Khi đó trung tâm cũng sẽ thông báo kết quả và đánh giá từ phía doanh nghiệp cho ngƣời lao động đƣợc biết. Định kỳ trung tâm tiến hành tổng kết về tình trạng tìm việc và kết quả trợ giúp tìm việc cho ngƣời lao động. 1.4.2. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống a. Bảng phân tích Cụm động từ + bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét Yêu cầu việc làm Ngƣời lao động (Tác nhân) Tƣ vấn loại công việc Trung tâm (Tác nhân) Điền thông tin cá nhân Phiếu đăng ký Hồ sơ dữ liệu Tiếp nhận phiếu đăng ký Doanh nghiệp (Tác nhân) Lƣu trừ thông tin ngƣời lao động thông tin ngƣời lao động = Viết giấy giới thiệu Nhân sự = Yêu cầu tuyển nhân sự Nghành nghề = Thông báo các yêu cầu Trình độ = Tổ chức thi tuyển Chức danh = Thông báo ngày giờ đến DN Nhân viên (Tác nhân) Gửi kết quả thi tuyển giấy giới thiệu Hồ sơ dữ liệu Thông báo kết quả và đánh giá Kết quả tìm việc Hồ sơ dữ liệu Tiến hành tổng kết định kỳ Giám đốc (Tác nhân) Viết các báo cáo báo cáo Hồ sơ dữ liệu 9
- b. Biểu đồ ngữ cảnh Y/c tìm việc 0 Nhu cầu nhân sự tƣ vấn Ngƣời Hệ thống trợ Thông báo Doanh Giấy giới thiệu tìm nghiệp giúp ngƣời Kết quả tuyển việc Kết quả thi tuyển tìm việc làm Thông báo báo yêu cầu cáo báo cáo LANH ĐẠO Hình 1.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 1.4.2. Biểu đồ phân rã chức năng Quản lý hỗ trợ tìm việc 1. Tiếp nhận, Tƣ vấn 2. Thực thi tìm việc 4. Tổng kết 1.1.Cập nhật yêu cầu 2.1.Gửi thông báo 4.1. Tổng kết Doanh nghiệp DS giới thiệu định kỳ 1.2. Cập nhật yêu cầu 2.2. Cập nhật kết ngƣời tìm việc quả thi tuyển 1.3. Tìm kiếm thông tin 2.3. Công bố kết yêu cầu & tƣ vấn quả tuyển của DN 1.4. Viết giấy giới 2.4. Gửi thông báo cho thiệu ngƣời tìm việc Hình 1.2. Biểu đồ phân rã chức năng 10
- 1.4.3. Mô tả chi tiết các chức năng sơ cấp 1.1. Cập nhật yêu cầu doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp có yêu cầu nhân sự, doanh nghiệp cung cấp cho trung tâm biết số lƣợng nhân sự cần tuyển, nghề nghiệp, trình độ, chức danh và mức lƣơng tƣơng ứng. Trung tâm cập nhật các thông tin này vào nội dung thông tin yêu cầu của doanh nghiệp 1.2. Cập nhật yêu cầu ngƣời tìm việc: ngƣời lao động có yêu cầu tìm việc đến trung tâm, trƣớc hết điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào một phiếu đăng ký tìm việc, trong đó bao gồm các thông tin nhƣ: họ tên, ngày sinh, giới tính, quê quán, địa chỉ, điện thoại, emai, và công việc cần tìm: nghề nghiệp, trình độ, mức lương. Trung tâm cập nhật các thông tin này vào nội dung thông tin yêu cầu của ngƣời lao động. 1.3. Tìm kiếm thông tin, nhu cầu: Dựa trên yêu cầu của ngƣời tìm việc, nhân viên trung tâm tìm kiếm thông tin về nhu cầu tuyển ngƣời từ các doanh nghiệp, lấy ra các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển ngƣời lao động gần với nhu cầu của ngƣời đăng ký để tƣ vấn cho ngƣời lao động. 1.4. Tƣ vấn và cấp giấy giới thiệu: Khi chọn đƣợc có thông tin tuyển dung ngƣời cua doanh nghiệp phù hợp với ngƣời lao động thì cấp giấy giới thiệu tới doanh nghiệp phù hợp mà ngƣời lao động ƣa thích. 2.1. Gửi thông báo, yêu cầu cho doanh nghiệp: Mặt khác, trung tâm lên danh sách những ngƣời đƣợc giới thiệu tới từng doanh nghiệp và lập thông báo gửi cho danh nghiệp biết những ngƣời đƣợc trung tâm giới thiệu đến doanh nghiệp để liên hệ xin thi tuyển. 2.2. Cập nhật kết quả: Cập nhật kết quả thi tuyển của ngƣơi lao động sau khi đã thi tuyển và đã đƣợc doanh nghiệp gửi về trung tâm. 2.3. Gửi thông báo cho ngƣời tìm việc: trung tâm lập thông báo gửi kết quả tuyển dụng của doanh nghiệp gửi trực tếp cho ngƣời lao động . 2.4. Công bố kết quả: Trung tâm tổng hợp danh sách những ngƣời trung tuyển qua các kỳ thi tuyển và công bố cho ngƣời lao động và doanh nghiệp biết. 3.0. Tổng kết định kỳ: Trung tâm tiến hành tổng kết xem trong kỳ có bao nhiêu ngƣời đăng ký (số lƣợng nam, nữ), độ tuổi, và số ngƣời tìm đƣợc việc, số doanh nghiệp tuyển đƣợc nhân sự, mức độ đáp ứng yêu cầu chung và theo ngành nghề và gửi về cho lãnh đạo trung tâm 11
- 1.4.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng a) Danh sách y/c nhân sự DN b) Danh sách y/c tìm việc của ngƣời lao động c) Danh sách giấy giới thiệu về công ty d) Thông báo gửi DN e) Các thông báo kết quả thi tuyển f) Danh sách kết quả tìm việc g) Danh sách nghành nghề h) Danh sách chức danh công việc i) Danh sách trình độ nghề nghiệp j) Báo cáo tổng kết hỗ trợ tìm việc. 1.4.5. Ma trận thực thể - chức năng Các thực thể dữ liệu a. DS yêu cầu nhân sự của DN b. DS yêu cầu tìm việc của lao động c. DS Giấy giới thiệu về công ty d. Thông báo gửi DN e. Thông báo kết quả thi tuyển f. DS kết quả tìm việc g. DS nghành nghề h. DS chức danh công việc i. DS trình độ nghề nghiệp k. Tổng kết kết quả hỗ trợ tìm việc Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i k 1. Tiếp nhận và Tƣ vấn U U C C R U U U U 2. Trợ giúp tìm việc C R R R R 3. Tổng kết R R R R R R R R C Hình 1.3. Ma trận thực thể chức năng 12
- Chương 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 NGƢỜI LAO y/c của ngườiLĐ DOANH ĐỘNG y/c của DN NGHIỆP kết quả tuyển tư vấn 1.0 thông báo giấy giới thiệu Tiếp nhân và tƣ vấn c Giấy giới thiệu e DS trình độ g DS ngành, nghề b yêu cầu của LĐ h DS chức danh d thông báo gửi DN i DS chức danh DS kết a yêu cầu DN quả e k.quả tuyển 2.0 f DS kết quả Trợ giúp tìm việc 3.0 k báo cáo k.quả Tổng kết DS kết kết quả tuyển quả tuyển báo yêu cầu cáo báo cáo NGƢỜI LAO ĐỘNG LANH ĐẠO Hình 2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13
- 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”1.0 Tiếp nhận và tư vấn” y.cầu DN DOANH NGHIỆP 1.1 Cập nhật YC a yêu cầu DN Doanh nghiệp nhân viên h DS chức danh 1.3 g DS ngành, nghề Tìm kiếm thông tin YC t.tin yêu cầu i DS trình độ Nhân viên t.tin b yêu cầu ngƣời LĐ 1.2 tìm kiếm Cấp nhật yêu cầu ngƣời LĐ 1.4 tƣ vấn, cấp Nhân viên giấy giới thiệu c giấy giới thiệu Nhân viên tƣ vấn NGƢỜI LAO ĐỘNG yêu cầu của giấy giới thiệu ngƣời LĐ Hình 2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Tiếp nhận và tƣ vấn 14
- 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”2.0 Trợ giúp tìm việc” kết quả trợ giúp DOANH NGHIỆP kết quả tuyển thông báo 2.2 2.1 thông báo DN d Cập nhật kết Gửi thông quả tuyển báo DN giấy giới thiệu c Nhân viên Nhân viên kết quả tuyển e b yêu cầu ngƣời LĐ 2.3 2.4 Gửi thông báo Công bố kết quả f DS kết quả cho ngƣời tìm tuyển dụng việc Nhân viên Nhân viên kết quả trợ giúp thông báo NG. LAO ĐỘNG Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Trợ giúp tìm việc 15
- 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình ”3.0 Tổng kết” giấy giới thiệu c f DS kết quả trợ giúp b yêu cầu ngƣời LĐ a yêu cầu DN kết quả tuyển e 3.1 Tổng kết k báo cáo định kỳ Nhân viên yêu cầu báo cáo báo cáo LÃNH ĐẠO Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Tổng kết 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Xác định các thực thể a. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên Dấu loại đặc trƣng thuộc tính 1 2 3 A. YÊU CẦU TUYỂN DUNG NHÂN SỰ Lĩnh vực ngành nghề tên ngành nghề Nơi làm việc tên địa danh LV Số lƣợng tuyển số lƣợng tuyển Vị trí tuyển dụng tên chức danh CV Mô tả công việc môtả CV Kỹ năng yêu cầu giới tính Trình độ học vấn trình độ Mức lƣơng mức lƣơng Kinh nghiệm thâm niên Giới tính giới độ tuổi tuổi 16
- Thời gian tuyên thời gian tuyển Yêu cầu hồ sơ hồ sơ B. YC TÌM VIỆC CỦA LAO ĐỘNG Lĩnh vực ngành nghề tên ngành Vị trí làm việc tên chức danh Mức lƣơng mức lƣơng Điều kiện làm việc điều kiên LV Ho tên ngƣời đăng ký Kỹ năng giao tiếp Ngày sinh ngày đăng ký giới họ tên ngƣời LĐ Quê quán Địa chỉ Số CMND Trình độ học vấn Bằng cấp Thâm niên công tác Ngày đăng ký C. DS NGHÀNH NGHỀ Loại ngành nghề Mã ngành √ Tên ngành nghề Tên ngành √ D. DS CHỨC DANH CÔNG VIỆC vị trí công việc tên chức danh √ E. DS TRÌNH ĐỘ Tên trình đô học vấn tên trình độ √ Bằng cấp bằng cấp F. GIẤY GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY Tên công ty Tên công ty Địa chỉ Địa chỉ √ Điện thoại Điện thoại √ Họ tên ngƣời lao động tên ngƣời LĐ √ Số CMND ngƣời LĐ số CMND √ Nội dung giới thiệu nộidung GT √ Ngày giới thiệu ngày GT Ngƣời giới thiệu Ngƣời giới thiệu G. KẾT QUẢ THI TUYỂN Số báo danh Số BD Họ tên ngƣời dự tuyển Họ tên LĐ √ Ngày tháng năm sinh Năm sinh √ Số CMND Địa chỉ √ 17
- Ngày thi tuyên ngày tuyển √ Kết quả tuyển kết quả Ngày thông báo ngày đến DN Tên công ty tuyển tên công ty b. xác định thực thể và gán thuộc tính Thuộc tính tên gọi Thực thể Thuộc tính Tên ngành nghề 1. NGÀNH NGHỀ mã ngành, tên ngành Tên địa danh 2. ĐỊA DANH mã địadanh LV, tên địadanh LV, địa chỉ địadanh LV Tên chức danh 3. CHỨC DANH mã CD, tên CD Tên trình độ 4. TRÌNH ĐỘ mã TĐ, tên TĐ, bằng cấp TĐ Tên ngƣời LĐ 5. NGƢỜI LĐ mã nguờiLĐ, tên ngườiLĐ, ngàysinh, giới, quêquán, địachỉ, số CMND, trình độ VH, bằng cấp, thâmniên Tên doanh nghiệp 6. DOANHNGHIỆP mãDN, tênDN, địachỉDN, teleDN, sản phẩmDN, tên ngƣời giới thiệu 7. ĐAI DIỆN TT mã ĐD, họ tên ĐD 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Các động từ tuyển dụng (nhân sự), đăng ký (tìm việc), Giới thiệu (ngƣời lao động), Thi tuyển (ngƣời lao động) a. Các mối quan hệ tương tác Câu hỏi cho “Tuyển dụng ” Câu trả lời nhận đƣợc từ nhân sự Thực thể Thuộc tính Ai tuyển dung ? DOANH NGHIỆP tuyển dung nghề gì? NGANH NGHE tuyển dung chức danh nào? CHUC DANH tuyển dung trình độ nào? TRINH ĐỘ tuyển dung làm việc ở đâu ĐỊADANH LV tuyển dung với điều kiện nào? môtả CV kinh nghiệm mức lƣơng 18
- điềukiện LV tuyển dung bao nhiêu? sốlƣợng tuyển tuyển dung khi nào? thời gian tuyển Câu hỏi cho “đăng ký” tìm việc Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai đăng ký ? NGƢỜI LĐ Đăng ký nghề gì? NGANH NGHE Đăng ký chức danh nào? CHUC DANH Đăng ký với điều kiện nào? mức lƣơng điều kiện làm việc Đăng ký khi nào? ngày đăng ký Câu hỏi cho “Giới thiệu” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai giới thiệu? ĐAI DIEN TT giới thiệu cái gì? NGƢỜI LĐ giới thiệu với ai? DOANH NGHIEP giới thiệu khi nào? Ngày GT giới thiệu về cái gì? nội dung GT Câu hỏi cho “Thi tuyển” Câu trả lời nhận đƣợc từ Thực thể Thuộc tính Ai Thi tuyển? NGƢỜI LĐ Ai tổ chức thi tuyển? DOANH NGHIỆP Thi tuyển khi nào? Ngày TT Thi tuyển ra sao? Kết quả TT Khi nào biết kết quả? Ngàythông báo b. Các mối quan hệ phụ thuộc Giữa các thực thể không có một mối quan hệ sở hữu giữa ngƣời lao động và trình độ: NGƢỜII LĐ - Có - TRÌNH ĐỘ 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 19
- họ tên CÓ quê quán Mã LĐ điềukiên mãnghề tênnghề mãTD tênTD giới tình ĐĂNG ngày sinh NGƢỜI LĐ KY NGHÀNH NGHỀ TRÌNH ĐỘ số CMND ngàyĐK mứclương bằng cấp thâmniên thâmniên môtả CV điềukiên TD sốlượng TUYỂN CHỨC DANH CV ngày GT DỤNG mứclương TD thờigian TD mãCD tênCD tênDDLV GIƠI THIỆU mãDDLV ngàytuyển mãDN tênDN ĐỊA DANH LV nộidung GT THI DOANHNGHIỆP địachỉ DDLV TUYỂN mãĐD tên ĐD địa chỉDN sànphẩm DN ngàyTbáo kếtquả tuyển teleDN ĐẠIDIỆN TT tele ĐD địachỉ ĐD Hình 2.5: Mô hình dữ liệu E-R của hệ thổng trợ giúp tìm việc
- Chương 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Biểu diễn các thực thể thành quan hệ 1. Thực thể NGƢỜI LĐ: NGƢỜILĐ (Mã LĐ, họtên, ngàysinh, giới, quêquán,sốCMND, địachỉ, thâmniên) (1) 2. Thực thể CHỨC DANH CV: CHỨCDANH ( MãCD, TênCD) (2) 3. Thực thể NGÀNHNGHỀ: NGÀNH( mãnghề, tênnghề) (3) 4. Thực thể DOANH NGHIỆP: DOANHNGHIỆP( MãDN, TênDN, ĐịachỉDN, SoDT, sảnphẩmDN) (4) 5. Thực thể TRÌNH ĐỘ: TRÌNH ĐỘ ( mãTĐ, tênTĐ, bằngcấp) (5) 6. Thực thể ĐẠI DIÊN TT DAIDIEN TT ( Mã ĐD, Tên ĐD, teleĐD, địachỉĐD) (6) 7. Thực thể ĐỊA DANH LV ĐỊADANH LV (mã ĐDLV, tên ĐDLV, địachỉ ĐDLV) (7) 3.1.1.2. Biểu diễn các mối quan hệ thành quan hệ 8. Mối quan hệ HOSOĐK (mãLĐ, mãCD, mãnghề, điềukiện, mứclương, ngàyĐK) (8) 9. Mối quan hệ : TUYỂNDUNG (mãDN, mãnghề, mãCD, mãTD, mãĐDLV, soluong, motaCV, thamnien, đieukiênTD, mưclương, thơigianTD) (9)
- 10. Mối quan hệ : GIAYGT (mãDD,mãLĐ, mãDN, noidungGT, ngàyGT) (10) 11. Mối quan hệ : KQTUYỂN(mãDN, mãLĐ, ngàytuyên, ketquatuyen, ngayTbao) (11) 9. Mối quan hệ : (1) NGƢỜILĐ (mãLĐ, họtên, ngàysinh, giới, quêquán, sốCMND, địachỉ, mãTĐ, thâmniên ) (1’) 3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ nhận được Tất cả các qua hệ (1’), (2), , (11) đều là chuẩn 3 nên không cần chuẩn hóa. 3.1.1.4. Mô hình dữ liệu quan hệ Hình 3.1. Biểu đồ liên kết của Mô hình dữ liệu quan hệ 22
- 3.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Phân tích và phi chuẩn các quan hệ Tất cả các bảng quan hệ đều có khóa khác nhau và mỗi quan hệ đều có số thuộc tính lớn hơn 1, không có điều kiện để rút gọn và phi chuẩn đƣợc. 3.1.2.2. Tạo các bảng quan hệ Khi chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL để tổ chức lƣu trữ dữ liệu, ta thiết kế đƣợc các bảng dữ liệu tƣơng ứng với hệ quản trị này nhƣ sau: a. Table NGUOILD Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaLD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính Hoten Ký tự 50 Chữ Ngaysinh Date 10 hh:dd/mm/yy Gioitinh text 10 Chữ Quequan Ký tự 100 Chữ SoCMND Ký tự 30 Chữ + số DiaChi Ký tự 100 Chữ ThamNien Ký tự 30 Chữ b. Table CHUCDANH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaCD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính TenCD Ký tự 30 Chữ c. Table NGANH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaNghe Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính TenNghe Ký tự 50 Chữ d. Table DOANHNGHIEP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDN Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính TenDN Ký tự 50 Chữ DiachiDN Ký tự 50 Chữ TeleDN Số 12 Số SanPhamDN Ký tự 50 Chữ 23
- e. Table TRINHDO Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaTD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính TenTD Ký tự 50 Chữ BangCap Ký tự 50 Chữ f. Table DAIDIENTT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính TenDD Ký tự 50 Chữ TeleDD Ký tự 20 Số DiaChiDD Ký tự 100 Chữ g. Table ĐỊADANH LV Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDDLV Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính TenDDLV Ký tự 50 Chữ DiaChiDDLV Ký tự 100 Chữ h. Table HOSOĐK Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaLD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaCD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaNghe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính NgayDK Datetime 10 hh:dd/mm/yy DieuKien Ký tự 30 Chữ + số MucLuong Ký tự 30 Chữ + số 24
- i. Table TUYENDUNG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaNghe Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaCD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaTD Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaDN Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaDDLV Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính SoLuong Ký tự 10 Chữ MoTaCV Ký tự 100 Chữ ThamNien Ký tự 30 Chữ DieuKienTD Ký tự 30 Chữ MucLuong Ký tự 30 Chữ ThoiGianTD Ký tự 20 Chữ j. Table GIAYGT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính MaLD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính MaDN Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính NoiDungGT Ký tự 100 Chữ + số NgayGT Số 10 Số nguyên k. Table KQTUYEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Định dạng Ràng buộc MaDN Ký tự 10 Chữ hoa + số Khóa chính MaLD Ký tự 10 Chữ + số Khóa chính NgayTuyen Datetime 10 hh:dd/mm/yy KetQuaTuyen Ký tự 30 Chữ + số NgayTbao Datetime 10 hh:dd/mm/yy 25
- 3.2. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống a. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình : Tiếp nhận và tư vấn y.cầu DN 1.1 DOANH NGHIỆP DOANHNGHIEP Cập nhật YC Doanh nghiệp CHUCDANH nhân viên TUYENDUNG 1.3 TRINH ĐỘ DIADANHLV Tìm kiếm t.tin yêu cầu thông tin YC NGANH t.tin 1.2 tìm kiếm DAIDIENTT HOSOĐK Cấp nhật yêu cầu ngƣời LĐ 1.4 NGUOI LĐ tƣ vấn, cấp giấy giới thiệu GIAYGT tƣ vấn NGƢỜI LAO ĐỘNG yêu cầu của giấy giới thiệu ngƣời LĐ Trong biểu đồ này, tất cả các tiến trình đều đƣợc máy thực hiên Hình 3.2. Luồng dữ liệu hệ thống Tiếp nhận và tư vấn 26
- b. Luồng dữ liệu hệ thống tiến trình Trợ giúp tìm việc kết quả trợ giúp kết quả tuyển DOANH NGHIỆP thông báo 2.2 2.1 GIAYGT Cập nhật kết Gửi thông quả tuyển báo DN NGUOI LĐ KQTUYEN 2.3 2.4 HOSOĐK Gửi thông báo Công bố kết quả cho ngƣời tìm tuyển dụng việc kết quả trợ giúp thông báo NG. LAO ĐỘNG Trong biểu đồ này, tất cả các tiến trình đều đƣợc máy thực hiện nếu môi trƣờng cài đặt là môi trƣờng mạng. Trong mô trƣờng đó, việc gửi đi một thông báo hay công bố kết quả là gửi đi một tập tin trên mạng. Hình 3.3. Luồng dữ liệu hệ thống Trợ giúp tìm việc 27
- c. Luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình : Tổng kết HOSOĐK GIAYGT DOANHNGHIEP NGUOI LĐ TUYENDUNG KQTUYEN 3.1 Lập báo cáo BAOCAO yêu cầu báo cáo báo cáo LÃNH ĐẠO Trong biểu đồ này, một tiến trình đều duy nhất do máy thực hiên Hình 3.4. Luồng dữ liệu hệ thộng Tổng kết 3.3. Xác định hệ thống các giao diện 3.3.1 Xác định các giao diện nhập liệu Dựa vào mô hình ER, ta xác định đƣợc các giao diện nhập liệu sau: a. Các giao diện ứng với các thực thể a. nhập NGƢỜI LĐ b. nhập CHỨC DANH CV c. nhập NGÀNHNGHỀ d. nhập DOANH NGHIỆP e. nhập TRÌNH ĐỘ f. nhập ĐẠI DIÊN TT g. nhập ĐỊA DANH LV 28
- b. Các giao diện ứng với các mối quan hệ h. nhập hồ sơ i. nhập yêu cầu j. nhập k. nhập két quả 3.3.2 Xác định các giao diện xử lý a. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “Tiếp nhận và tư vấn” m. Giao diện xử lý “ Cập nhật yêu cầu của DN” l. Giao diện xử lý “ Cập nhật yêu cầu của người LĐ” n. Giao diện xử lý “ Tìm kiếm thông tin” o. Giao diện xử lý “ Lập giấy giới thiệu” b. Các giao diện xử lý của biểu đồ luồng hệ thống “Trợ giúp tìm việc” p. Giao diện xử lý “ Gửi thông báo cho DN” q. Giao diện xử lý “ Cập nhật kết quả tuyển” r. Giao diện xử lý ” Gửi thông báo cho người tìm việc” s. Giao diện xử lý “Công bố kết quả tuyển dụng” c. Các giao xử lý của biểu đồ luồng hệ thống ”Tổng kết” t. Giao diện xử lý ”lập báo cáo” 29
- 3.3.3 Tích hợp các giao diện Giao diện nhập liệu Giao diện xử lý Giao diện sau tích hợp a. nhập NGƢỜI LĐ m. Cập nhật y.cầu DN a/h/l. Cập nhật HS đăng ký 1 b. nhập CHỨCDANH CV l. Cập nhật y.cầu củaLĐ m. Cập nhật y.cầu DN 2 c. nhập NGÀNHNGHỀ n. Tìm kiếm thông tin n. Tìm kiếm thông tin,tưvấn 3 d. nhập DOANH NGHIỆP o. Cấp giấy giới thiệu o. Cấp giấy giới thiệu 4 e. nhập TRÌNH ĐỘ p. Gửi th. báo đếnDN q. Cập nhật k.quả tuyển 5 f. nhập ĐẠI DIÊN TT q. Cập nhật k.quả tuyển r. Th.báo cho người LĐ 6 g. nhập ĐỊA DANH LV r. Th.báo cho người LĐ s. Công bố k.quả tuyển 7 h. nhập hồsơ ĐĂNG KÝ s. Công bố k.quả tuyển t. lập báo cáo 8 i.nhập y.cầu TUYỂNDỤNG t. lập báo cáo b. nhập CHỨCDANH CV j. nhập GIÁY GIỚITHIỆU c. nhập NGÀNHNGHỀ k. nhập k.quả THITUYÊN d. nhập DOANH NGHIỆP 9 e. nhập TRÌNH ĐỘ f. nhập ĐẠI DIÊN TT g. nhập ĐỊA DANH LV Hình 3.5. Bảng tích hợp các giao diện 30
- 3.4. Thiết kế kiến trúc hệ thống Dựa trên các giao diện đƣợc tích hợp, ta bổ sung thêm các giao diện liên kết để đƣợc kiến trúc hệ thống thực đơn của hệ thống nhƣ hình dƣới đây: Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1 2 3 Tiếp nhận yêu cầu & Trợ giúp tìm việc cho Báo cáo và nhâp người lao động tư vấn tìm việc dữ liệu 0 0 0 0 1.1 1.2 3.1 Cập nhât hồ sơ đăng Cập nhât k.quả lập các báo tuyển & thông báo ký tim việc cáo 1 2 5/6 3 8 1 3 1.2 2.2 3.2 Cập nhât yêu cầu Công bố kết quả nhập các loại dữ tuyển dụng chung liệu 3 9 1 2 2 7 3.2.1 1.3 Nhập Ngƣời LD Tìm kiếm th.tin 3.2 a tuyển dung& tƣ vấn 1 3 3.2.2 Nhập chức danh 1.4 3.2 b Lấp giấy giới thiệu 3.2.3 đến doanh nghiệp Nhập nghành 1 4 3.2 c 3.2.4 Nhập doanh nghiệp 3.2 d 3.2.5 Nhập trình độ 3.2 e 3.2.6 Hình 3.6. Hệ thống giao diện tƣơng tác Nhập đại diện TT 3.2 f 3.2.7 31 Nhập địa danh LV 3.2 g
- 3.5. Đặc tả các giao diện và thủ tục 3.5.1. Giao diện đăng nhập Hình 3.7. Giao diện đăng nhập hệ thống 3.5.2.Một số giao diện cập nhật a. Cập nhật hồ sơ đăng ký Hình 3.8. Giao diện cập nhật hồ sơ đăng ký tìm việc 32
- b. Cập nhật yêu cầu tuyển dụng của DN Hình 3.9. Giao diện cập nhật yêu cầu tuyển dụng nhân sự của DN c. Lịch thi tuyển và kết quả cho người lao động Hình 3.10. Giao diện thi tuyển của ngƣời lao động 33
- d. Lập giấy giới thiệu ngừoi lao động đến doanh nghiệp DN Hình 3.11. Giao diện lập giấy giới thiệu đến DN 34
- 3.5.3. Một số giao diện khác Hình 3.12. Giao diện cập nhật thông tin chức danh Hình 3.13. Giao diện cập nhật thông tin đại diện trung tâm
- Chương 4 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 4.1. Môi trường vận hành và đặc tả hệ thống 4.1.1. Hệ thống phần mềm nền Hệ điều hành: WindowsXP, Windows7, WindowsVista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 Ngôn ngữ lập trình: Microsoft Visual Studio 2008 Phần mềm môi trƣờng trợ giúp cần thiết khác: không có 4.1.2. Các hệ con và chức năng của hệ thống Hệ thống bao gồm ba hệ con: 1. Hệ con “ Tiếp nhận và tƣ vấn tìm việc” . Hệ này có chức năng tiếp nhận. 2. Hệ con “ Trợ giúp tìm việc”. Hệ này hỗ trợ việc. 3. Hệ con “lập báo cáo và cập nhât dữ liệu”. Hệ này làm nhiệm vụ lập các loại báo cáo về. 36
- 4.2. Giới thiếu hệ thống phần mềm 4.2.1. Hệ thống thực đơn chính 4.2.2. Các hệ thống thực đơn con a. Thực đơn tiếp nhận và tư vấn tìm việc 37
- b. Thực đơn trợ giúp tìm việc c. Thực đơn báo cáo và nhập dữ liệu 38
- 4.3. Những vấn đề tồn tại và hướng phát triển Vì thời gian có hạn, việc phân tích bài toán đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, xây dựng đƣợc chƣơng trình nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này cần hoàn thiện chƣơng trình, bao gồm thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đa có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của chƣơng trình. 39
- KẾT LUÂN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình quản lý trợ giúp tìm kiếm việc làm cho ngƣời lao động. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Phát biểu và mô hình hóa đƣợc bài toán thực tế. Tiến hành phân tích và thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng cấu trúc. Xây dựng chƣơng trình và cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt, cho ra kết quả. Qua quá trình làm đồ án, em đã học thêm nhiều kiến thức thực tế và biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một bài toán đặt ra. Tuy nhiên kết quả còn rất hạn chế, cần có sự hỗ trợ rất nhiều của thày. Để có khả năng làm tốt việc vận dụng lý thuyết vào thực hành và có kỹ năng nhất định, em thấy cần phải thực hành nhiều hơn nữa. 40
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà nội, 2007 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 41