Đồ án Xây dựng chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Nguyễn Văn Hiển

pdf 69 trang huongle 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Nguyễn Văn Hiển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_chuong_trinh_xep_lich_truc_nhat_cho_sinh_vien.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ trường Đại học Dân lập Hải Phòng - Nguyễn Văn Hiển

  1. 1 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Ths Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dạy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã giành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin và các thầy cô trong ban công tác sinh viên đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng 11 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Văn Hiến
  2. 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 5 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 6 1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 6 1.1.1 Lịch sử 6 1.1.2 Sứ mạng 7 1.1.3 Các ngành đào tạo 7 1.1.4 Cơ cấu tổ chức: 8 1.2 Mô tả bài toán 9 1.3 Bảng nội dung công việc 10 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: 11 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Lập ra phiếu phân công trực nhật 11 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Kiểm tra việc trực nhật theo lịch 12 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đánh giá điểm rèn luyện sinh viên 13 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 14 1.5 Giải pháp 15 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 16 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 16 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 17 2.1.2.1. Biểu đồ 17 2.1.2.2. Mô tả hoạt động 18 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 19 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 20 2.1.4.1 Sơ đồ 20 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá 21 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 22
  3. 3 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 23 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 24 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 24 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 25 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Lập ra phiếu phân công trực nhật. 25 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Kiểm tra việc trực nhật theo lịch. 26 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đánh giá điểm rèn luyện. 27 2.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo 28 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 29 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tình khóa của thực thể29 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết 30 2.3.1.3 Vẽ mô hình E-R 31 2.3.2 Mô hình quan hệ 32 2.3.2.1 Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: 32 2.3.2.2 Bƣớc 2: Biểu diễn các mối quan hệ 33 2.3.2.3 Bƣớc 3: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa 34 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 37 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 41 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 41 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 41 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 43 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 44 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 44 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 46 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 46 3.3.2 Giới thiệu về ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 48 3.3.2.1 Giới thiệu về ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 48 3.3.2.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net 48 3.3.2.3 Màn hình làm việc của VB.NET 48
  4. 4 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 50 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 50 4.1.1 Giao diện Đăng Nhập 50 4.1.2 Giao diện Sinh Viên 51 4.1.3 Giao diện Cán Bộ Ban Công Tác Sinh Viên 52 4.1.4 Giao diện Lớp Môn Học 53 4.1.5 Giao diện Phòng Học 54 4.1.6 Giao diện CBBCTSV-Lập Phiếu TN-SV 55 4.1.7 Giao diện CBBCTSV-Theo Dõi TN TN-SV 56 4.1.8 Giao diện Phiếu trực nhật của sinh viên 57 4.1.9 Giao diện Đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên 58 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60 PHỤ LỤC 61
  5. 5 MỞ ĐẦU Mỗi kỳ học có gần 500 lớp môn học. Hàng ngày cán bộ ban công tác sinh viên phải lên từng phòng học để phát tờ theo dõi trực nhật cho từng lớp. Rất khó để cán bộ ban công tác sinh viên theo dõi đƣợc sinh viên nào đã trực nhật nếu cán bộ lớp không nộp phiếu trực nhật lại cho phòng quản sinh. Cuối mỗi kỳ học lại phải tổng hợp lại những sinh viên bỏ trực nhật để đánh giá điểm rèn luyện. Việc làm còn mang tính rất thủ công. Trong thực tế, việc quản lý sinh viên bỏ trực nhật của trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng còn mang tính thủ công chƣa hiệu quả trong công tác đánh giá rèn luyện. Sự cần thiết của một hệ thống quản lý sẽ là một lựa chọn tốt nhất để giải quyết tình trạng hiện nay. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, chỉ ra việc chƣa hiệu quả của quy trình quản lý hiện đang triển khai, nêu ra những yêu cầu mới đang đặt ra đối với công tác quản lý trực nhật của sinh viên, qua đó đề xuất những phƣơng án để khắc phục những khó khăn đang gặp phải nhằm nâng cao tính hiệu quả trong công tác quản lý tại trƣờng và đẩy nhanh tiến trình ứng dụng tin học hoá trong công tác quản lý trực nhật của sinh viên trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng. Vì lý do này, đề tài ” Xây dựng chƣơng trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng” đã là đề tài mà tôi lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp. Hệ thống chƣơng trình đƣợc phát triển theo hƣớng cấu trúc. Chƣơng trình đƣợc phát triển thành công có thể đƣa vào sử dụng ở trong trƣờng. Với sự trợ giúp của chƣơng trình này, nhà trƣờng có thể quản lý lịch trực nhật của sinh viên một cách dễ dàng và nhanh chóng và giảm đƣợc công sức và thời gian. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Mô tả bài toán và giải pháp Chƣơng 2. Phân tích và thiết kế hệ thống Chƣơng 3. Cơ sở lý thuyết Chƣơng 4. Cài đặt chƣơng trình Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
  6. 6 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.1 Lịch sử Trƣờng Đại Học Dân lập Hải Phòng đƣợc thành lập vào ngày 24/09/1997 theo quyết định số 792/TTg của thủ tƣớng chính phủ. Từ khi thành lập đến nay nhà trƣờng đã từng bƣớc vƣơn lên, khẳng định vị trí xứng đáng của mình trong hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng có đội ngũ 265 cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi phẩm chất đạo đức tốt. Tổng diện tích xây dựng của nhà trƣờng lên tới 22.500 m 2 trên 33.000 m 2 diện tích mặt bằng đảm bảo đầy đủ phòng học, phòng làm việc, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, chỗ ở, khu thể thao vui chơi phục vụ cho việc giáo dục toàn diện. Nhà trƣờng đƣợc đánh giá là một trong những điểm sáng trong hệ thống dân lập cả nƣớc về chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ qui mô. - Cơ sở vật chất : Nhà trƣờng đã xây dựng đƣợc một cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện học tập, rèn luyện cho sinh viên : Khu giảng đƣờng với 1 tòa nhà 6 tầng và 4 tòa nhà 3 tầng với 100 phòng học, các phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Khu thể dục thể thao khách sạn sinh viên gồm khách sạn sinh viên 240 phòng, bể bơi thông minh, nhà tập đa chức năng, nhà ăn hiện đại 500 chỗ. - Đội ngũ giáo viên:Đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu của nhà trƣờng là 263 ngƣời, trong số đó có 163 giảng viên và 7 cán bộ kiêm nhiệm giản dạy (81,76% có trình độ trên Đại học); Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng gần 300 ngƣời (hơn 90% có trình độ sau Đại học). Hiện nay trƣờng đang xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ để cán bộ, giảng viên tiếp tục học tập nâng cao trình độ, nhằm tăng số lƣợng tiến sỹ của nhà trƣờng. - Thành tích đạt đƣợc:Nhà trƣờng đã trở thành điểm sáng trong khối các trƣờng ngoài công lập trong cả nƣớc và đƣợc đón nhiều vị lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ của Thành phố vê thăm, hàng trăm bằng khen của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã đƣợc trao tặng cho các tập thể và cá nhân của trƣờng. Hội sinh viên của trƣờng là hội sinh viên duy nhất của thành phố đƣợc nhận bằng khen của Trung ƣơng hội Sinh viên Việt Nam. Năm 2002 nhà trƣờng đã đƣợc
  7. 7 Thủ tƣớng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích trong việc thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục. 1.1.2 Sứ mạng Coi trọng sự năng động và sáng tạo, kiến thức và trí tuệ, tính nhân văn và trách nhiệm với xã hội, Đại học Dân lập Hải Phòng luôn nỗ lực không ngừng nhằm cung cấp cơ hội học tập có chất lƣợng tốt nhất giúp sinh viên phát triển toàn diện trí lực, thể lực và nhân cách. Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng là ngƣời hiểu rõ bản thân, làm chủ và sử dụng sáng tạo kiến thức phục vụ cộng đồng và xã hội 1.1.3 Các ngành đào tạo  Hệ đại học: Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp - Điện tử viễn thông. - Cơ điện tử. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đƣờng. - Xây dựng & quản lý đô thị. - Cấp thoát nƣớc - Kiến trúc Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm. Kỹ thuật môi trƣờng. Quản trị kinh doanh. - Quản trị doanh nghiệp. - Tài chính ngân hàng - Kế toán kiểm toán. Văn hoá du lịch. Tiếng Anh. Điều dƣỡng  Hệ cao đẳng Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng cầu đƣờng. Quản trị kinh doanh. - Kế toán kiểm toán. Du lịch.
  8. 8 1.1.4 Cơ cấu tổ chức: Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
  9. 9 1.2 Mô tả bài toán Vào đầu mỗi học kỳ cán bộ ban công tác sinh viên tiếp nhận thời khóa biểu các lớp môn học của sinh viên và tiếp nhận bảng theo dõi tình hình môn học của từng lớp môn học từ phòng đào tạo. Trên cơ sở đó cán bộ ban công tác sinh viên sẽ lập ra phiếu phân công trực nhật cho từng sinh viên trong từng lớp môn học đối với từng phòng học trong suốt cả kỳ học. Sau đó chuyển lịch phân công trực nhật tới từng sinh viên ở trong từng lớp môn học ở từng phòng học của cả kỳ. Hàng ngày cuối mỗi ca học cán bộ của ban công tác sinh viên đi kiểm tra việc trực nhật theo lịch ở các phòng học của sinh viên đã đƣợc phân công trực nhật từ trƣớc. Nếu sinh viên nào bỏ trực nhật đã đƣợc phân công thì lưu lại thông tin về sinh viên bỏ trực nhật vào hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật. Cuối mỗi kỳ cán bộ ban công tác sinh viên đánh giá điểm rèn luyện sinh viên của từng sinh viên và nhập điểm rèn luyện vào hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên. Cuối mỗi kỳ học thì cán bộ ban công tác sinh viên sẽ lập báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh viên và lập báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật trong kỳ để báo cáo lên lãnh đạo nhà trƣờng. Bài toán đặt ra là xây dựng đƣợc lịch trực nhật cho mỗi sinh viên ứng với mỗi một lớp môn học. Giúp ban công tác sinh viên tiết kiệm đƣợc thời gian làm việc mà đồng thời hiệu quả lại cao. Đánh giá điểm rèn luyện của từng sinh viên một cách chính xác nhất.
  10. 10 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL Tiếp nhận thời khóa biểu Cán bộ ban công tác Thời khóa biểu các 1 các lớp môn học sinh viên lớp môn học Tiếp nhận bảng theo dõi Cán bộ ban công tác Bảng theo dõi tình 2 tình hình môn học sinh viên hình môn học Thời khóa biểu các Lập ra phiếu phân công Cán bộ ban công tác lớp môn học 3 trực nhật sinh viên Bảng theo dõi tình hình môn học Chuyển lịch phân công Cán bộ ban công tác Phiếu phân công 4 trực nhật sinh viên trực nhật Kiểm tra việc trực nhật Cán bộ ban công tác Phiếu phân công 5 theo lịch sinh viên trực nhật Lƣu lại thông tin sinh viên Cán bộ ban công tác Hồ sơ sinh viên bỏ 6 bỏ trực nhật sinh viên trực nhật Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật Đánh giá điểm rèn luyện Cán bộ ban công tác 7 Quy chế đánh giá sinh viên sinh viên Hồ sơ sinh viên học lớp niên chế Hồ sơ đánh giá Nhập điểm rèn luyện Cán bộ ban công tác 8 điểm rèn luyện của sinh viên sinh viên Cán bộ ban công tác Hồ sơ đánh giá Lập báo cáo đánh giá điểm 9 sinh viên điểm rèn luyện của rèn luyện sinh viên sinh viên Phiếu phân công Lập báo cáo số lần sinh Cán bộ ban công tác trực nhật 10 viên bỏ trực nhật sinh viên Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật Báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh Cán bộ ban công tác 11 Báo cáo viên sinh viên Báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật
  11. 11 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Lập ra phiếu phân công trực nhật CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN HSDL Tiếp nhận thời Thời khóa biểu khóa biểu lớp môn lớp môn học học Tiếp nhận bảng Bảng theo dõi theo dõi tình hình tình hình môn học môn học Lập ra phiếu phân Phiếu phân công công trực nhật trực nhật Phiếu phân Chuyển phiếu phân công trực nhật công trực nhật Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Lập ra phiếu phân công trực nhật”
  12. 12 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Kiểm tra việc trực nhật theo lịch CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN HSDL Thực hiện Không Kiểm tra việc thực hiện Phiếu phân trực nhật theo công trực nhật lịch Lƣu lại thông tin sinh viên bỏ trực Hồ sơ sinh viên nhật bỏ trực nhật Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Kiểm tra việc trực nhật theo lịch”
  13. 13 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đánh giá điểm rèn luyện sinh viên CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN HSDL Hồ sơ sinh viên học lớp niên chế Đánh giá điểm rèn Quy chế đánh giá luyện sinh viên Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật Nhập điểm rèn Hồ sơ đánh giá luyện điểm rèn luyện sinh viên Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Đánh giá điểm rèn luyện sinh viên”
  14. 14 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO HSDL SINH VIÊN Hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện sinh viên Lập báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh viên Báo cáo đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên Phiếu phân công trực nhật Lập báo cáo số lần Hồ sơ sinh viên sinh viên bỏ trực bỏ trực nhật nhât Báo cáo số lần sinh viên bỏ trực Báo cáo nhật Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ “Báo cáo”
  15. 15 1.5 Giải pháp Hiện việc ứng dụng CNTT trong trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc thực hiện trong hầu hết các phòng ban và các máy tính trong toàn trƣờng đều đƣợc nối mạng LAN nội bộ với nhau thuận tiện cho việc quản lý chung. Các máy tính đều đƣợc nối mạng INTERNET phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu cán bộ, giảng viên, công nhân viên và sinh viên toàn trƣờng . Nhà trƣờng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý trực nhật của sinh viên học tín chỉ. Tuy việc ứng dụng CNTT đƣợc triển khai rộng khắp trong toàn trƣờng, song vấn đề đặt ra là phải xây dựng đƣợc một chƣơng trình quản lý tổng thể đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn mới, vấn đề quản lý trực nhật cho sinh viên chủ yếu là do con ngƣời làm thủ công, vì vậy trong giai đoạn tới nhà trƣờng cần có những giải pháp tin học hóa trong việc xếp lich trực nhật cho sinh viên, tạo sự thuận tiện cho công tác quản lý và đánh giá đƣợc tốt hơn.
  16. 16 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Tiếp nhận thời khóa Phòng đào tạo Tác nhân biểu các lớp môn học Thời khóa biểu các lớp môn học. HSDL Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Tiếp nhận bảng theo dõi Phòng đào tạo Tác nhân tình hình môn học Bảng theo dõi tình hình môn học. HSDL Lập ra phiếu phân công Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân trực nhật Phiếu phân công trực nhật HSDL Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Chuyển phiếu phân công Sinh viên Tác nhân trực nhật cho sinh viên Phiếu phân công trực nhật HSDL Kiểm tra việc trực nhật Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân theo lịch Phiếu phân công trực nhật HSDL Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Lưu thông tin sinh viên bỏ Sinh viên Tác nhân trực nhật Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật HSDL Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Đánh giá điểm rèn luyện Hồ sơ sinh viên học lớp niên chế HSDL sinh viên Quy chế đánh giá HSDL Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật HSDL Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Nhập điểm rèn luyện Hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện HSDL Lập báo cáo đánh giá Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân điểm rèn luyện sinh viên Báo cáo điểm rèn luyện sinh viên HSDL Cán bộ ban công tác sinh viên Tác nhân Lập báo cáo số lần sinh Phiếu phân công trực nhật HSDL viên bỏ trực nhật Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật HSDL
  17. 17 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.1. Biểu đồ LÃNH ĐẠO Báo cáo s cáo Báo rènm ể b ỏ tr ố ự l c nhc ầ n sinh viên sinh n nviên sinh ệ ậ t luy Báo cáo đánh giá đi Phiếu phân công trực nhật ứng với thời khóa biểu học của mỗi sinh viên 0 Bảng theo dõi tình hình môn Thông tin sinh viên bỏ học trực nhật CHƢƠNG TRÌNH Quy chế PHÒNG ĐÀO XẾP LỊCH TRỰC đánh giá BAN CÔNG TẠO NHẬT CHO SINH điểm rèn TÁC SINH VIÊN VIÊN Ở CÁC LỚP luyện Thời khóa biểu lớp môn học HỌC TÍN CHỈ Điểm rèn luyện TRƢỜNG ĐHDL HP ứ Phi ng v ng ế c u phân công phân u ủ ớ n a m a i th ệ ỗ ờ i sinh i khóa bi m rèn luy tr viên ể ự ể Đi c nh c u h u ọ ậ c t SINH VIÊN Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh
  18. 18 2.1.2.2. Mô tả hoạt động  PHÒNG ĐÀO TẠO: - Cung cấp bảng theo dõi tình hình môn học và thời khóa biểu các lớp môn học của sinh viên cho hệ thống.  BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN: - Nhận của hệ thống phiếu phân công trực nhật ứng với thời khóa biểu học của mỗi sinh viên. - Cung cấp thông tin về sinh viên bỏ trực nhật cho hệ thống. - Cung cấp quy chế đánh giá điểm rèn luyện cho hệ thống. - Nhận điểm rèn luyện của từng sinh viên từ hệ thống.  SINH VIÊN: - Nhận đƣợc từ hệ thống phiếu phân công trực nhật ứng với thời khóa biểu lớp môn học và điểm rèn luyện trong kỳ của mình.  LÃNH ĐẠO - Nhận đƣợc báo cáo đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên và báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật từ hệ thống khi có yêu cầu báo cáo với ban công tác sinh viên.
  19. 19 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Tiếp nhận thời khóa biểu lớp môn học 2. Tiếp nhận bảng theo dõi tình hình lớp môn học Lập ra phiếu phân công 3. Lập ra phiếu phân công trực trực nhật nhật 4. Chuyển phiếu phân công trực nhật đến từng sinh viên Chƣơng trình xếp lịch 5. Kiểm tra việc trực nhật theo trực nhật cho sinh lịch Kiểm tra việc trực nhật viên ở các lớp học tín 6. Lƣu lại thông tin sinh viên theo lịch chỉ trƣờng ĐHDL HP bỏ trực nhật 7. Đánh giá điểm rèn luyện cuối kỳ Đánh giá diểm rèn luyện 8. Nhập điểm rèn luyện 9. Lập báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh viên Báo cáo 10. Lập báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật
  20. 20 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ CHƢƠNG TRÌNH XẾP LỊCH TRỰC NHẬT CHO SINH VIÊN Ở CÁC LỚP HỌC TÍN CHỈ TRƢỜNG ĐHDL HP 1. LẬP RA PHIẾU PHÂN 2. KIỂM TRA VIỆC TRỰC 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM RÈN 4. BÁO CÁO CÔNG TRỰC NHẬT NHẬT THEO LỊCH LUYỆN CHUYÊN CẦN 1.1 Tiếp nhận thời khóa 2.1 Kiểm tra việc trực 3.1 Đánh giá điểm rèn 4.1 Lập báo cáo đánh giá biểu lớp môn học nhật theo lịch luyện sinh viên điểm rèn luyện sinh viên 1.2 Tiếp nhận bảng theo 2.2 Lƣu lại thông tin sinh 3.2 Nhập điểm rèn dõi tình hình lớp môn viên bỏ trực nhật luyện học 4.2 Lập báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật 1.3 Lập ra phiếu phân công trực nhật 1.4 Chuyể n phiế u phân Hình 2.2: Sơ đồ phân rã chức năng công trực nhật đến sinh viên
  21. 21 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá 1. Lập ra phiếu phân công trực nhật: 1.1. Tiếp nhận thời khóa biểu lớp môn học: Vào đầu mỗi kỳ học cán bộ ban công tác sinh viên tiếp nhận từ phòng đào tạo thời khóa biểu các lớp môn học bằng hình thức đƣợc in trên giấy. 1.2. Tiếp nhậ bảng theo dõi tình hình lớp môn học: Vào đầu mỗi kỳ học cán bộ ban công tác sinh viên tiếp nhận từ phòng đào tạo bảng theo dõi tình hình môn học bằng hình thức đƣợc in trên giấy. 1.3. Lập ra phiếu phân công trực nhật: Sau khi tiếp nhận thời khóa biểu các lớp môn học và bảng theo dõi tinh hình môn học cán bộ ban công tác sinh viên dựa trên đó mà xếp lịch trực nhật cho từng sinh viên ở từng lóp môn học trong từng phòng học ở từng kỳ học. 1.4. Chuyển phiếu phân công trực nhật: Sau khi đã sắp xếp xong lịch trực nhật cho sinh viên cán bộ ban công tác sinh viên tiếp tục chuyển phiếu phân công trực nhật tới từng sinh viên trong từng lóp môn học. 2. Kiểm tra việc trực nhật theo lịch: 2.1. Kiểm tra việc trực nhật theo lịch: Hàng ngày cuối mỗi ca học cán bộ của ban công tác sinh viên đi đến từng phòng học kiểm tra việc trực nhật của sinh viên đã đƣợc phân công trực nhật theo lịch. 2.2. Lưu lại thông tin sinh viên bỏ trực nhật: Sau khi đi kiểm tra từng phòng học nếu phòng sạch thì thôi còn phòng vẫn bẩn tức là sinh viên đã đƣợc phân công trực nhật của lớp môn học đó đã bỏ trực nhật. Cán bộ của ban công tác sẽ lƣu lại thông tin sinh viên đã bỏ trực nhật vào hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật 3. Đánh giá điểm rèn luyện sinh viên: 3.1. Đánh giá điểm rèn luyện sinh viên: Cuối mỗi kỳ học cán bộ ban công tác sinh viên sẽ tổng hợp lại những sinh viên đã bỏ trực nhật các ca học trong kỳ học dựa vào hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật. Và dựa vào quy chế đánh giá điểm rèn luyện và hồ sơ sinh viên học lớp niên chế, để xét điểm rèn luyện cho từng sinh viên. 3.2. Nhập điểm rèn luyện: Sau khi đã đánh giá đƣợc điểm rèn luyện cho từng sinh viên ban công tác sẽ nhập điểm rèn luyện của từng sinh viên vào hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên.
  22. 22 4. Báo cáo. 4.1. Lập báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh viên: Cuối mỗi kỳ học cán bộ ban công tác sinh viên sẽ lập bảng báo cáo đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên dựa vào hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên và báo cáo lên lãnh đạo nhà trƣờng. 4.2.Lập báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật: Cuối mỗi kỳ học cán bộ ban công tác sinh viên sẽ lập bảng báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật trong kỳ dựa vào phiếu trực nhật và hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật để báo cáo lên lãnh đạo nhà trƣờng. 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng d 1 . Thời khóa biểu các lớp môn học d 2 . Bảng theo dõi tình hình môn học d 3 . Phiếu phân công trực nhật d 4 . Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật d 5 . Quy chế đánh giá điểm rèn luyện d 6 . Hồ sơ sinh viên học lớp niên chế d7. Hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên d8. Báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh viên d9. Báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật
  23. 23 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể chức năng d1. Thời khóa biểu các lớp môn học d2. Bảng theo dõi tình hình môn học d3. Phiếu phân công trực nhật d4. Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật d5. Quy chế đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên d6. Hồ sơ sinh viên học lớp niên chế d7. Hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện sinh viên d8. Báo cáo đánh giá điểm rèn luyện sinh viên d9. Báo cáo số lần sinh viên bỏ trực nhật Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 1. Lập ra phiếu phân công trực U U U nhật 2. Kiểm tra việc trực nhật theo R C lịch 3. Đánh giá điểm rèn luyện R R R U 4. Báo cáo R R R C C Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năng
  24. 24 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 PHÒNG Phiếu phân công Điểm rèn luyện ĐÀO TẠO trực nhật của sinh viên LÃNH ĐẠO SINH VIÊN NHÀ B BCs tình hình l hình tình viên b viên ả TRƢỜNG môn h môn ng theo dõi theo ng sv c ố p môn nh ọ ớ n n Quy chế đánh giá điểm l h ệ ầ ỏ ậ m rèn n sinh sinh n ọ t ể tr d9 BC số lầnSV bỏ trực c d5 ớ luy đi rèn luyện SV ự p c TKB TKB l nhật đánhBC giá 1.0 2.0 d8 BC đánh giá điểm d 3.0 4.0 LẬP RA 1 TKB lớp môn học KIỂM rèn luyện PHIẾU TRA ĐÁNH BÁO CÁO PHÂN TRỰC d6 HSSV học lớp NC GIÁ d7 HS đánh giá điểm CÔNG NHẬT ĐIỂM d3 Phiếu phân công TN rèn luyện TRỰC THEO RÈN LUYỆN d4 HSSV bỏ trực nhật NHẬT LỊCH BCs N CUỐI b viên a a nh ố t t ủ c c ậ KỲ l ỏ ự ầ m rèn ậ rèn rèn t d Phiếu phân công TN n sinh sinh n 3 n sv n ể tr ậ n sinh t ệ ệ c c nh d viên u phân HSSV bỏ trực 4 nhật m Bảng theo dõi tình ự nh ế ự ể c d luy 2 đi luy công tr TT đi Phi hình lớp môn BC đánhBC giá học sinh viên TT tr hàng ngày c BAN CÔNG TÁC BAN CÔNG TÁC BAN CÔNG BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN SINH VIÊN TÁC SINH VIÊN SINH VIÊN . Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
  25. 25 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Lập ra phiếu phân công trực nhật. Thời khóa biểu lớp Bảng theo dõi tình hình lớp môn học PHÒNG ĐÀO môn học TẠO d 1 TKB lớp môn học 1.1 1.2 TIẾP NHẬN TIẾP NHẬN THỜI KHÓA BẢNG THEO BIỂU LỚP Bảng theo dõi tình hình DÕI TÌNH d2 MÔN HỌC lớp môn học HÌNH LỚP MÔN HỌC 1.3 1.4 LẬP RA CHUYỂN PHIẾU PHÂN CÔNG PHIẾU PHÂN CÔNG TRỰC TRỰC NHẬT NHẬT Phiếu phân công trực nhật t ậ d3 Phiếu phân công TN nh c ự BAN CÔNG TÁC u phâncông tr ế SINH VIÊN SINH VIÊN Phi Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “Lập ra phiếu phân công trực nhật”
  26. 26 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Kiểm tra việc trực nhật theo lịch. 2.1 2.2 d4 HSSV bỏ trực nhật d3 Phiếu phân công TN KIỂM TRA LƢU LẠI VIỆC TRỰC THÔNG TIN NHẬT SINH VIÊN THEO LỊCH BỎ TRỰC NHẬT Thông tin sinh viên b viên sinh tin Thông c c ự ch ị c c tr tr ệ ự c nh c t theo t l ậ ậ m tra vi t ể nh Ki ỏ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “Kiểm tra việc trực nhật theo lịch”
  27. 27 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đánh giá điểm rèn luyện. d4 HSSV bỏ trực nhật 3.1 3.2 NHẬP ĐIỂM d HS đánh giá điểm rèn RÈN 7 ĐÁNH GIÁ luyện ĐIỂM RÈN LUYỆN Quy chế đánh giá điểm SINH VIÊN d5 rèn luyện SV LUYỆN d6 HSSV học lớp NC Hồ sơ đánh giá điểm rèn Điểm rèn luyện của sinh luyện viên BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN SINH VIÊN Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 “Đánh giá điểm rèn luyện”
  28. 28 2.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo Báo cáo s cáo Báo m ể ỳ LÃNH ĐẠO k i b ố ỏ tr ố ự n cu l c nhc ầ ệ n sinh viên sinh n ậ t rèn luy d9 BC số lần sinh viên bỏ Báo cáo đánh giá đi trực nhật d8 BC đánh giá điểm rèn luyện sinh viên 4.1 4.2 LẬP BÁO LẬP BÁO d3 Phiếu phân công TN CÁO ĐÁNH CÁO SỐ LẦN d7 HS đánh giá điểm rèn GIÁ ĐIỂM SINH VIÊN luyện RÈN LUYỆN BỎ TRỰC SINH VIÊN NHẬT d4 HSSV bỏ trực nhật s cáo Báo m m ể ỳ b ỏ k i i tr ố ố ự l c nhc ầ n sinh viên sinh n n cu ệ ậ t rèn luy Báo cáo đánh giá đi BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN Hinh 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “Báo cáo”
  29. 29 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tình khóa của thực thể Thuộc tính STT Kiểu thực thể Thuộc tính khóa Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Ngày 1 SINH VIÊN sinh, Giới tính, Địa chỉ, Lớp niên chế, Mã sinh viên Ngành học, Khóa học, Hệ đào tạo CÁN BỘ BAN Mã cán bộ, Họ tên cán bộ, Ngày sinh, 2 CÔNG TÁC Trình độ chuyên môn, Chức vụ, Địa chỉ, Mã cán bộ SINH VIÊN Điện thoại Mã lớp môn học, Tên lớp môn học, Giáo LỚP MÔN viên phụ trách, Tuần học, Kỳ học, Năm Mã lớp môn 3 HỌC học, Tổng số tiết, Số tiết lý thuyết, Số học tiết thực hành/thí nghiệm Mã phòng 4 PHÒNG HỌC Mã phòng học, Tên phòng học, Số chỗ học
  30. 30 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Ca trực Thứ trực n nhật nhật q CÁN BỘ BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC PHÒNG HỌC SINH VIÊN NHÀ TRƢỜNG Lập phiếu m p trực nhật LỚP MÔN SINH VIÊN HỌC Ngày trực Tiết trực nhật nhật p PHÒNG HỌC n CÁN BỘ BAN Theo dõi CÔNG TÁC trực nhật SINH VIÊN m SINH VIÊN Ngày bỏ trực nhật Giờ bỏ trực nhật Tiết học m Thứ học LỚP MÔN HỌC n Đƣợc phân SINH VIÊN công học p Buổi học PHÒNG HỌC
  31. 31 2.3.1.3 Vẽ mô hình E-R Thứ tr ực Họ tên nhật Giới tính Ca trực Ngày sinh viên trực nhật nhật Họ tên Mã sinh Ngày Mã cán bộ Ngày Ngành cán bộ sinh Lập phiếu viên sinh học trực nhật m n CÁN BỘ BAN Chức vụ m SINH VIÊN Khóa CÔNG TÁC học n SINH VIÊN Tiết trực Ngày nhật bỏ trực n Trình độ nhật Địa chỉ Hệ đào Địa chỉ Điện tạo Lớp niên thoại chế Theo dõi trự c nhật Mã lớp Mã phòng môn học Tên lớp môn học học Năm p học Tuần học Giờ bỏ p q trực nh ật LỚP MÔN PHÒNG p Thứ học m HỌC HỌC Kỳ học Số tiết lý thuyết Tên phòng Đƣợc phân Số chỗ Giáo viên học công học phụ trách Tổng Tiết học Buổi học Số tiết thực số tiết hành/thí nghiệm Hình 2.9: Mô hình E-R
  32. 32 2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.2.1 Bước 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: SINH VIÊN  SINH VIÊN (Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Giới tính, Lớp niên chế, Ngành học, Khóa học, Địa chỉ, Hệ đào tạo) CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN  CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN (Mã cán bộ, Họ tên cán bộ, Ngày sinh, Trình độ chuyên môn, Chức vụ, Địa chỉ, Điện thoại) LỚP MÔN HỌC  LỚP MÔN HỌC (Mã lớp môn học, Tên lớp môn học, Giáo viên phụ trách, Tuần học, Kỳ học, Năm học, Tổng số tiết, Số tiết lý thuyết, Số tiết thực hành/thí nghiệm) PHÒNG HỌC  PHÒNG HỌC (Mã phòng học, Tên phòng học, Số chỗ)
  33. 33 2.3.2.2 Bước 2: Biểu diễn các mối quan hệ Lập phiếu trực nhật  CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN – LẬP PHIẾU TRỰC NHẬT – SINH VIÊN (Mã cán bộ, Mã sinh viên, Mã lớp môn học, Mã phòng học, Ca trực nhật, Tiết trực nhật Thứ trực nhật, Ngày trực nhật) Theo dõi trực nhật  CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN – THEO DÕI TRỰC NHẬT – SINH VIÊN (Mã cán bộ, Mã sinh viên, Mã phòng học, Giờ bỏ trực nhật, Ngày bỏ trực nhật) Đƣợc phân công học  SINH VIÊN – ĐƢỢC PHÂN CÔNG HỌC – PHÒNG HỌC (Mã sinh viên, Mã lớp môn học, Mã phòng học, Thứ học, Tiết học, buổi học)
  34. 34 2.3.2.3 Bước 3: Các quan hệ sau khi được chuẩn hóa SINH VIÊN Mã Họ tên Ngày Giới Địa Lớp Ngành Hệ đào Khóa sinh sinh viên sinh tính chỉ niên chế học tạo học viên b. CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN Mã cán Họ tên Điện Ngày sinh Trình độ Chức vụ Địa chỉ bộ cán bộ thoại c. LỚP MÔN HỌC Giáo Mã lớp Tổng Số tiết Số tiết Tên lớp Tuần Kỳ Năm viên môn số lý thực hành môn học học học học phụ học tiết thuyết /lý thuyết trách d. PHÒNG HỌC Mã phòng học Tên phòng học Số chỗ
  35. 35 e. CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN – LẬP PHIẾU TRỰC NHẬT – SINH VIÊN Mã Ngày Mã sinh Mã lớp Mã phòng Ca trực Tiết trực Thứ trực cán trực viên môn học học nhật nhật nhật bộ nhật f. CÁN BỘ BAN CÔNG TÁC SINH VIÊN – THEO DÕI TRỰC NHẬT – SINH VIÊN Ngày bỏ trực Giờ bỏ trực Mã cán bộ Mã sinh viên Mã phòng học nhật nhật g. SINH VIÊN – ĐƢỢC PHÂN CÔNG HỌC – PHÒNG HỌC Mã sinh Mã lớp môn Mã phòng Thứ học Buổi học Tiết học viên học học
  36. 36 Hình 2.10: Mô hình quan hệ
  37. 37 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng SINHVIEN dùng để lƣu thông tin của sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã sinh viên, khóa 1 MaSinhVien Int chính 2 HoTenSinhVien nvarchar 50 Họ tên sinh viên 3 NgaySinh Date Ngày sinh 4 GioiTinh nvarchar 10 Giới tính 5 DiaChi nvarchar 100 Địa chỉ 6 LopNienChe nvarchar 10 Lớp niên chế 7 NganhHoc nvarchar 20 Ngành học 8 KhoaHoc Tinyint Khóa học 9 HeDaoTao nvarchar 10 Hệ đào tạo b. Bảng CANBOBANCONGTACSINHVIEN dùng để lƣu thông tin của cán bộ trong ban công tác sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: Kích STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Ghi chú cỡ Mã cán bộ, Khóa 1 MaCanBo tinyint chính 2 HoTenCan Bo nvarchar 50 Họ tên cán bộ 3 NgaySinh date Ngày sinh 4 TrinhDo nvarchar 30 Trình độ 5 ChucVu nvarchar 30 Chức vụ 6 DiaChi nvarchar 100 Địa chỉ 7 DienThoai int Điện thoại
  38. 38 c. Bảng LOPMONHOC dùng để lƣu thông tin lớp môn học, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã lớp môn học 1 MaLopMonHoc nchar 10 Khóa chính 2 TenLopMonHoc nvarchar 100 Tên lớp môn học 3 TuanHoc tinyint Tuần học 4 KyHoc tinyint Kỳ học 5 NamHoc tinyint Năm học 6 TongSoTiet tinyint Tổng số tiết 7 SoTietLyThuyet tinyint Số tiết lý thuyết SoTietThucHanh/ Số tiết thực hành / 8 tinyint ThiNghiem Thí nghiệm GiaoVienPhuTrac 9 nvarchar 50 Giáo viên phụ trách h d. Bảng PHONGHOC dùng để lƣu thông tin về phòng học, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã phòng học, khóa 1 MaPhongHoc nchar 10 chính 2 TenPhongHoc nchar 10 Tên phòng học 3 SoCho int Số chỗ
  39. 39 e. Bảng CANBOBANCONGTACSINHVIEN–LAPPHIEUTRUCNHAT– SINHVIEN dùng để lƣu thông tin cán bộ ban công tác sinh viên lập lịch trực nhật cho sinh viên học lớp môn học tại các phòng học, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaCanBo tinyint Mã cán bộ 2 MaSinhVien int Mã sinh viên 3 MaLopMonHoc nchar 10 Mã lớp môn học 4 MaPhongHoc nchar 10 Mã phòng học 5 CaTrucNhat nchar 5 Ca trực nhật 6 TietTrucNhat int Tiết trực nhật 7 ThuTrucNhat int Thứ trực nhật 8 NgayTrucNhat date Ngày trực nhật f. Bảng CANBOBANCONGTACSINHVIEN–THEODOITRUCNHAT – SINHVIEN dùng để lƣu thông tin cán bộ ban công tác sinh viên theo dõi trực nhật của sinh viên ở từng phòng học, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaCanBo tinyint Mã cán bộ 2 MaSinhVien int Mã sinh viên 3 MaPhongHoc nchar 10 Mã phòng học 4 NgayBoTrucNhat datetime 10 Ngày bỏ trực nhật 5 GioBoTrucNhat datetime 10 Giờ bỏ trực nhật
  40. 40 g. Bảng SINHVIEN – DUOCPHANCONGHOC – PHONGHOC dùng để lƣu thông tin sinh viên đƣợc phân công học lớp môn học tại phòng học, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 MaSinhVien int Mã sinh viên 2 MaLopMonHoc nchar 10 Mã lớp môn học 3 MaPhongHoc nchar 10 Mã phòng học 4 ThuHoc int Thứ học 5 BuoiHoc nchar 5 Buổi học 6 TietHoc int Tiết học
  41. 41 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc. + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) Theo quan hệ với môi trƣờng: Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc
  42. 42 Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e. Hệ thống thông tin (IS: Information System)  Khái niệm - Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. - Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. - Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi.  Phân loại hệ thống thông tin Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: - Tự động hóa văn phòng - Hệ truyền thông - Hệ thống thông tin xử lý giao dịch - Hệ cung cấp thông tin - Hệ thống thông tin quản lý MIS - Hệ chuyên gia ES - Hệ trợ giúp quyết định DSS - Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm
  43. 43  Phân loại theo quy mô: - Hệ thông tin cá nhân - Hệ thông tin làm việc theo nhóm - Hệ thông tin doanh nghiệp. - Hệ thống thông tin tích hợp  Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng.
  44. 44 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu : TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị.
  45. 45 Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong
  46. 46 - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 - SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. - SQL Server 2008 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2008 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server
  47. 47 - Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau.  Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC.  Các thành phần của SQL Server 2008 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa
  48. 48 - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu 3.3.2 Giới thiệu về ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) 3.3.2.1 Giới thiệu về ngôn ngữ VISUAL BASIC.NET(VB.NET) - Giống nhƣ các hệ điều hành khác, hệ điều hành Windows cũng cung cấp một tập hợp lệnh gọi là Windows API (Windows Application Programming Interface) để các lập trình viên có thể phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành này. - Tập lệnh Windows API có hơn 800 lệnh khác nhau. Vì vậy, để xây dựng đƣợc một ứng dụng trên Windows, ngƣời lập trình cần phải viết và đồng thời phải nhớ ý nghĩa, cáchsử dụng của khá nhiều lệnh Windows API. Chính điều này đã trở nên phức tạp. Nhằm khắcphục các yếu điểm nêu trên, Microsoft đã giới thiệu công cụ trực quan VB, giúp xây dựngnhanh các ứng dụng trên Windows. - VB đƣợc giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1991, tiền thân là ngôn ngữ lập trình Basic trên hệ điều hành DOS. Tuy nhiên, lúc bấy giờ VB chƣa đƣợc nhiều ngƣời ngƣời tiếp nhận. Mãi cho đến năm 1992, khi phiên bản 3.0 ra đời với rất nhiều cải tiến so với các phiên bản trƣớc đó, VB mới thật sự trở thành một trong những công cụ chính để phát triển các ứng dụng trên Windows. 3.3.2.2 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic .Net Khác với các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục trƣớc đây trong HĐH DOS nhƣ Pascal, C hay Foxpro, VB là môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố trên HĐH Windows. - Có gì khác nhau giữa lập trình hƣớng thủ tục và hƣớng biến cố? Trong các môi trƣờng lập trình hƣớng thủ tục, ngƣời lập trình phải xác định trƣớc tuần tự thực hiện của từng lệnh và từng thủ tục có trong chƣơng trình. Có nghĩa là sau lệnh này họ sẽ phải thực hiện tiếp lệnh nào, Với môi trƣờng lập trình hƣớng biến cố nhƣ VB thì ngƣời lập trình chỉ việc định nghĩa những lệnh gì cần thực hiện khi có một biến cố do ngƣời dùng tác động lên chƣơng trình mà không quan tâm đến tuần tự các xử lý nhập liệu. 3.3.2.3 Màn hình làm việc của VB.NET Màn hình làm việc của VB gồm các thành phần chính sau: Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh
  49. 49 Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. - Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. - Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). - Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. - Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này.
  50. 50 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1 Giao diện Đăng Nhập
  51. 51 4.1.2 Giao diện Sinh Viên
  52. 52 4.1.3 Giao diện Cán Bộ Ban Công Tác Sinh Viên
  53. 53 4.1.4 Giao diện Lớp Môn Học
  54. 54 4.1.5 Giao diện Phòng Học
  55. 55 4.1.6 Giao diện CBBCTSV-Lập Phiếu TN-SV
  56. 56 4.1.7 Giao diện CBBCTSV-Theo Dõi TN TN-SV
  57. 57 4.1.8 Giao diện Phiếu trực nhật của sinh viên
  58. 58 4.1.9 Giao diện Đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên
  59. 59 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng chƣơng trình xếp lịch trực nhật cho sinh viên ở các lớp học tín chỉ trƣờng DHDL Hải Phòng. Kết quả đạt đƣợc bao gồm:  Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo.  Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2008 - Sử dụng ngôn ngữ VISUAL BASIC .NET(VB.NET) để lập trình. - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu bài toán đặt Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này có điệu kiện, em sẽ bổ sung thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của hệ thống.
  60. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vỵ (2002), Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Thống kê, Hà Nội. 2. Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, NXB Thống kê, Hà nội. 3. Phạm Hữu Khang, Microsof SQL Server 2008-Quản trị cơ sở dữ liệu, NXB Lao động – Xã hội. 4. Lập trình VISUAL BASIC .NET kỹ thuật và ứng dụng, NXB Thống Kê, Hà Nội.
  61. 61 PHỤ LỤC Các hồ sơ tài liệu liên quan Bảng theo dõi tình hình môn học
  62. 62 Thời khóa biểu lớp môn học
  63. 63 Phiếu phân công trực nhật
  64. 64 Hồ sơ sinh viên bỏ trực nhật
  65. 65 Bảng báo cáo sinh viên bỏ trực nhật
  66. 66 Quy chế đánh giá điểm rèn luyện
  67. 67 Hồ sơ sinh viên học lớp niên chế
  68. 68 Hồ sơ đánh giá điểm rèn luyện
  69. 69 Bảng báo cáo đánh giá điểm rèn luyện