Đồ án Xây dựng chương trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lê Đức Thọ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng chương trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lê Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_chong_trinh_xet_tuyen_dai_hoc_dua_vao_ket_qua.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng chương trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lê Đức Thọ
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, ThS. Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình hƣớng dẫn, dạy bảo trong suốt quá trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Xin cảm ơn tới tất cả bạn bè, ngƣời thân đã tạo mợi điều kiện, động viên cổ vũ tinh thần trong suốt quá trình học tập và làm đồ án. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệp làm việc thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, cô, anh, chị và toàn thể các bạn lời chúc sức khỏe, thành thông. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành tựu trong sự nghiệp trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 12 năm 2014 Sinh viên Lê Đức Thọ - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1 4 1.1. Giới thiệu về tuyển sinh 2014 tại Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng: 4 1.2. Mô tả bài toán: 4 1.3. Bảng nội dung công việc: 6 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: 7 1.5. Giải pháp: 11 CHƢƠNG 2 12 2.1. Mô hình nghiệp vụ 12 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ: 12 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh: 13 2.1.3. Nhóm dần các chức năng: 14 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng: 15 2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng: 17 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0: 20 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: 21 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 23 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) 23 2.3.2. Mô hình quan hệ: 31 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý: 36 2.4. Thiết kế giao diện: 39 2.4.1. Giao diện chính: 39 2.4.2. Giao diện cập nhập dữ liệu: 39 CHƢƠNG 3 47 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc. 47 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin: 47 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc: 49 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ. 50 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R: 50 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ: 51 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008. 52 3.3.1. Hệ quả trị cơ sở dữ liệu SQL Server: 52 - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 3.3.2. Đối tƣợng cơ sở dữ liệu: 53 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị cơ sở dữ liệu: 53 3.3.4. Mô hình cơ sở dữ liệu Client – Server : 53 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET. 54 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET: 54 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 57 CHƢƠNG 4 58 4.1. Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 58 4.1.1. Môi trƣờng cài đặt: 58 4.1.2. Các hệ thống con: 58 4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con : 58 4.2. Giao diện chính: 59 4.3. Giao diện cập nhập dữ liệu: 59 4.4. Giao diện xử lý dữ liệu: 66 4.5. Một số báo cáo thống kê: 67 KẾT LUẬN 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO 70 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU 71 - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về tuyển sinh 2014 tại Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng: a) Cách thức tuyển sinh: Năm 2014 trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng tổ chức tuyển sinh theo 2 hình thức: - Xét tuyển 40% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT tổ chức. - Xét tuyển 60% chỉ tiêu dựa trên kết quả học tập 3 năm học THPT. b) Điều kiện và tiêu chí xét tuyển theo kết quả học tập 3 năm học THPT: - Tốt nghiệp THPT. - Hạnh kiểm đƣợc xếp từ loại Khá trở lên. - Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn. + Điểm trung bình môn=(Tổng điểm các môn đăng ký xét tuyển học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12)/18. + Hệ Đại học : Điểm xét tuyển >= 6.0 + Hệ Cao đẳng : Điểm xét tuyển >= 5.5 - Nguồn tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nƣớc. 1.2. Mô tả bài toán: Vào đầu mỗi năm, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) của nhà trƣờng sẽ họp để công bố thông báo tuyển sinh và phƣơng án tuyển sinh (Thông báo tuyển sinh) trong năm của nhà trƣờng (bao gồm 2 hình thức: xét tuyển học bạ PTTH và xét tuyển kết quả thi đại học). Đối với hình thức xét tuyển kết quả học tập 3 năm ở PTTH dựa vào học bạ sẽ căn cứ vào kết quả học tập của 3 môn thuộc khối xét tuyển tƣơng ứng ở cả 3 năm học. Điểm xét tuyển = (Tổng điểm các môn đăng ký xét tuyển học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12)/18. Đối với hệ Đại học : Điểm xét tuyển >=6.0. Đối với hệ Cao đẳng : Điểm xét tuyển >=5.5. và các hồ sơ giấy tờ đi kèm (bản sao học bạ THPT,bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giấy chứng nhận ƣu tiên(nếu có),2 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ ) Thông báo này đƣợc công bố rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, từ đó thí sinh sẽ căn cứ theo thông báo này để tiến hành nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (Hồ sơ đăng ký xét tuyển: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh gồm Bản sao học bạ PTTH, Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời, Phiếu đăng ký xét tuyển, ). Sau khi thí sinh nộp hồ sơ , Ban thƣ ký (BTK) tiếp nhận hồ sơ của thí sinh và vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển (sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển). Cuối mỗi đợt xét tuyển BTK sẽ tổng hợp danh sách đăng ký xét tuyển từng đợt (danh sách đăng ký xét tuyển từng đợt) để trình lên HĐTS. Dựa vào kết quả tổng hợp danh sách đăng ký xét tuyển từng đợt và chỉ tiêu cho phép, HĐTS sẽ xét và đƣa ra điểm trúng tuyển theo khối, theo ngành của từng hệ đào tạo (Thông báo điểm trúng tuyển). Sau khi có điểm trúng tuyển theo khối theo ngành của từng hệ đào tạo (Thông báo điểm trúng tuyển), BTK sẽ dựa vào đó để lập ra danh sách các thí sinh trúng tuyển từng đợt (danh sách các thí sinh trúng tuyển từng đợt) vào các ngành đã đăng ký. Sau đó BTK sẽ in giấy báo nhập học (giấy báo nhập học) và gửi cho các thí sinh đã trúng tuyển. Sau khi nhận đƣợc giấy báo nhập học(Giấy báo nhập học), các thí sinh sẽ tiến hành đến trƣờng để làm thủ tục nhập học.Ban thƣ ký tiếp nhận hồ sơ và in phiếu thu hồ sơ nhập học (Phiếu thu hồ sơ nhập học). Sau kết thúc mỗi đợt xét tuyển và nhập học, BTK sẽ thống kê danh sách thí sinh đến nhập học so sánh với kết quả thống kê thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển đã trúng tuyển và với chỉ tiêu của từng ngành từng khối để trình lên HĐTS. Từ đó HĐTS sẽ đƣa ra kế hoạch cho tuyển sinh cho đợt tiếp theo. Kết thúc các đợt tuyển sinh cho phép thì BTK sẽ lập các báo cáo tổng hợp theo quy định. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 1.3. Bảng nội dung công việc: STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện Hồ sơ dữ liệu 1 Công bố thông báo tuyển sinh Hội đồng tuyển sinh Thông báo tuyển sinh 2 Thông báo tuyển sinh rộng rãi Ban thƣ ký 3 Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển Thí sinh Hồ sơ đăng ký xét tuyển 4 Thu hồ sơ đăng ký xét tuyển Ban thƣ ký 5 Vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển Ban thƣ ký Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển 6 Lập danh sách đăng ký xét tuyển Ban thƣ ký Danh sách đăng ký xét tuyển 7 Thông báo điểm trúng tuyển Hội đồng tuyển sinh Thông báo trúng tuyển 8 Lập danh sách thí sinh trúng tuyển Ban thƣ ký Danh sách thí sinh trúng tuyển 9 In giấy báo nhập học Ban thƣ ký Giấy báo nhập học 10 Nộp hồ sơ nhập học Thí sinh Hồ sơ nhập học 11 Kiểm tra hồ sơ nhập học Ban thƣ ký 12 Thu hồ sơ nhập học Ban thƣ ký 13 In phiếu thu hồ sơ nhập học Ban thƣ ký Phiếu thu hồ sơ nhập học 14 Lập danh sách thí sinh đến nhập học Ban thƣ ký Danh sách thí sinh đến nhập học 15 Lập báo cáo Ban thƣ ký Báo cáo 16 Thông báo kế hoạch tuyển sinh đợt tiếp Hội đồng tuyển sinh Thông báo tuyển sinh theo đợt tiếp theo - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: 1) Nhận hồ sơ xét tuyển: Thí sinh Ban thƣ ký Hội đồng tuyển sinh Hồ sơ dữ liệu Chỉ tiêu tuyển sinh năm học Họp để công bố thông báo tuyển sinh và phƣơng án Thông báo tuyển tuyển sinh sinh Xem thông tin tuyển sinh Hồ sơ đăng ký xét Nộp hồ sơ tuyển đăng ký xét tuyển Tiếp nhận hồ sơ Thông báo tuyển đăng ký xét tuyển sinh Giấy biên nhận hồ sơ. Vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển Hồ sơ đăng ký xét tuyển Lập danh sách đăng ký xét tuyển Giấy biên nhận hồ sơ. Danh sách đăng ký xét tuyển Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhận hồ sơ xét tuyển. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2) Xét tuyển: Thí sinh Ban thƣ ký Hội đồng tuyển sinh Hồ sơ dữ liệu Danh sách đăng ký xét tuyển Xét duyệt và đƣa ra điểm trúng tuyển . Chỉ tiêu tuyển sinh năm học Xét tuyển Thông báo điểm trúng tuyển Danh sách đăng ký xét tuyển Hồ sơ đăng ký xét tuyển Lập danh sách các thí sinh trúng tuyển Danh sách các thí sinh trúng tuyển Lập và gửi giấy Giấy báo nhập báo nhập học học Nhận giấy báo nhập học Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xét tuyển. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 3) Làm thủ tục nhập học: Thí sinh Ban thƣ ký Hồ sơ dữ liệu Nộp hồ sơ nhập học Giấy báo nhập học Tiếp nhận hồ sơ nhập học Hồ sơ nhập học Lập phiếu thu hồ Phiếu thu hồ sơ sơ nhập học nhập học Lập danh sách Danh sách các thí các thí sinh đến sinh đến nhập học nhập học Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ làm thủ tục nhập học. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 4) Thống kê: Ban thƣ ký Hội đồng tuyển sinh Hồ sơ dữ liệu Danh sách đăng ký Lập báo cáo các xét tuyển thí sinh đăng ký xét tuyển Danh sách các thí Lập báo cáo các sinh trúng tuyển thí sinh trúng tuyển Danh sách các thí sinh đến nhập học Lập báo cáo các thí sinh đến nhập học Báo cáo Danh sách các thí sinh trúng tuyển Trình lên HĐTS Danh sách các thí sinh đến nhập học Xem xét và đƣa ra phƣơng án cho đợt xét Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển tiếp theo năm học Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thống kê. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 1.5. Giải pháp: Trong thời gian hiện tại, mọi công việc từ thông báo tuyển sinh , đến thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, hồ sơ nhập học đều phải làm việc dựa trên phƣơng thức gặp trực tiếp. Bên cạnh đó là rất nhiều hồ sơ, danh sách đều đƣợc thực hiện một cách thủ công bằng tay. Việc quản lý hệ thống khá đơn giản, đƣợc chủ yếu thực hiện thông qua sổ sách và không thuận lợi cho những thí sinh thuộc những khu vực có khoảng cách xa với trƣờng. Từ đó đặt ra vấn đề là cần có một chƣơng trinh quản lý tập trung và tự động, vấn đề đƣợc giải quyết bằng cách xây dựng một Website để các thí sinh ở mọi nơi có nhu cầu đều có thể đăng ký xét tuyển online và giảm thiểu đi những bất lợi của hệ thống thủ công. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ: Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Công bố thông báo tuyển sinh Hội đồng tuyển sinh Tác nhân Thông báo tuyển sinh HSDL Xem thông báo tuyển sinh Thí sinh Tác nhân Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển Thí sinh Tác nhân Hồ sơ đăng ký xét tuyển HSDL Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Ban thƣ ký Tác nhân Giấy biên nhận hồ sơ HSDL Vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển Ban thƣ ký Tác nhân Sổ đăng ý nhận hồ sơ xét tuyển HSDL Lập danh sách đăng ký xét tuyển Ban thƣ ký Tác nhân Danh sách đăng ký xét tuyển HSDL Thông báo điểm trúng tuyển Hội đồng tuyển sinh Tác nhân Thông báo điểm trúng tuyển HSDL Xét tuyển trúng tuyển Ban thƣ ký Tác nhân Lập danh sách các thí sinh trúng tuyển Ban thƣ ký Tác nhân Danh sách các thí sinh trúng tuyển HSDL Lập giấy nhập học Ban thƣ ký Tác nhân Giấy báo nhập học HSDL Gửi giấy nhập học tới thí sinh Ban thƣ ký Tác nhân Làm thủ tục nhập học Thí sinh Tác nhân Hồ sơ nhập học HSDL Tiếp nhận hồ sơ nhập học Ban thƣ ký Tác nhân Phiếu thu hồ sơ nhập học HSDL Lập danh sách các thí sinh đến nhập học Ban thƣ ký Tác nhân Danh sách các thí sinh nhập học HSDL Lập báo cáo thống kê Ban thƣ ký Tác nhân Báo cáo thống kê HSDL Trình lên HĐTS Ban thƣ ký Tác nhân Lập kế hoạch cho đợt xét tuyển tiếp Hội đồng tuyển sinh Tác nhân theo Thông báo xét tuyển đợt tiếp theo HSDL - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh: a) Biểu đồ: Thông báo tuyển sinh Thông báo tuyển sinh Hồ sơ đăng ký xét tuyển Danh sách đăng ký xét 0 tuyển HỆ THỐNG TUYỂN Giấy báo nhập học THÍ SINH HỘI ĐỒNG SINH ĐẠI HỌC THEO HÌNH THỨC TUYỂN SINH XÉT TUYỂN HỌC Hồ sơ nhập học BẠ THPT Thông báo điểm trúng tuyển Phiếu thu hồ sơ nhập học Danh sách các thí sinh trúng tuyển Báo cáo thống kê Thông báo xét tuyển đợt tiếp theo Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh. b) Mô tả hoạt động: HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH: + HĐTS công bố thông báo tuyển sinh lên Hệ thống. + Hệ thống tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ thí sinh, sau đó vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển rồi lập danh sách đăng ký xét tuyển trình danh sách đăng ký xét tuyển lên HĐTS. + HĐTS xét duyệt dựa trên danh sách đăng ký xét tuyển rồi gửi thông báo điểm trúng tuyển tới Hệ thống. + Hệ thống dựa vào danh sách đăng ký xét tuyển và thông báo điểm trúng tuyển để xét các thí sinh trúng tuyển, sau đó lập danh sách các thí sinh trúng tuyển rồi gửi danh sách các thí sinh trúng tuyển lên HĐTS. + Hệ thống lập báo cáo thí sinh đăng ký xét tuyển, báo cáo thí sinh trúng tuyển, báo cáo các thí sinh đến nhập học và tổng hợp rồi trình báo cáo thống kê lên HĐTS. + HĐTS sau khi nhận đƣợc báo cáo thống kê sẽ dựa trên đó để đƣa ra kế hoạch xét tuyển cho đợt tiếp theo và gửi thông báo xét tuyển đợt tiếp theo tới Hệ thống. THÍ SINH: + Hệ thống công bố thông báo tuyển sinh đến Thí sinh. + Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tới Hệ thống. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh + Hệ thống dựa vào danh sách các thí sinh trúng tuyển in giấy báo nhập học và gửi giấy báo nhập học tới Thí sinh. + Thí sinh sau khi nhận đƣợc giấy báo nhập học sẽ tiến hành nộp hồ sơ nhập học tới Hệ thống. + Hệ thống tiếp nhận hồ sơ nhập học của thí sinh rồi in và gửi phiếu thu hồ sơ nhập học tới Thí sinh. 2.1.3. Nhóm dần các chức năng: Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Công bố thông báo tuyển sinh 2. Xem thông báo tuyển sinh 3. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển Nhận hồ sơ xét tuyển 4. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển 5. Vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển Hệ thống tuyển 6. Lập danh sách đăng ký xét tuyển sinh đại học xét tuyển học bạ 7. Công bố điểm trúng tuyển THPT 8. Xét tuyển hồ sơ trúng tuyển Xét tuyển 9. Lập danh sách các thí sinh trúng tuyển 10. Lập và gửi giấy báo nhập học 12. Tiếp nhận hồ sơ nhập học Làm thủ tục nhập 13. Lập phiếu thu hồ sơ nhập học học 14. Lập danh sách thí sinh đến nhập học 15. Lập báo cáo thí sinh đăng ký xét tuyển 16. Lập báo cáo thí sinh trúng tuyển Thống kê 17. Lập báo cáo thí sinh đến nhập học 18. Đƣa ra kế hoạch đợt xét tuyển tiếp theo - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng: a) Sơ đồ: Hệ thống tuyển sinh đại học theo hình thức xét tuyển học bạ THPT 1.Nhận hồ sơ xét 2.Xét tuyển 3.Làm thủ tục 4.Thống kê tuyển nhập học 1.1 Công bố thông 2.1 Công bố điểm 3.1 Tiếp nhận hồ 4.1 Lập báo cáo báo tuyển sinh trúng tuyển sơ nhập học thí sinh đăng ký xét tuyển 1.2 Nộp hồ sơ 2.2 Xét tuyển hồ 3.2 Lập phiếu thu 4.2 Lập báo cáo đăng ký xét tuyển sơ trúng tuyển hồ sơ nhập học thí sinh trúng tuyển 1.3 Tiếp nhận hồ 2.3 Lập danh sách 3.3 Lập danh sách 4.3 Lập báo cáo sơ đăng ký xét các thí sinh trúng các thí sinh đến thí sinh đến nhập tuyển tuyển nhập học học 1.4 Vào sổ đăng 2.4 Lập và gửi 4.4 Lập kế hoạch ký nhận hồ sơ xét giấy báo nhập học đợt xét tuyển tiếp tuyển theo 1.5 Lập danh sách đăng ký xét tuyển Hình 2.2: Sơ đồ phân rã chức năng. b) Mô tả chi tiết chức năng lá: 1. Nhận hồ sơ xét tuyển: 1.1 Công bố thông báo tuyển sinh: Sau khi tổ chức họp, HĐTS sẽ lập thông báo tuyển sinh, sau đó thông báo tuyển sinh sẽ đƣợc đăng lên rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. 1.2 Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Sau khi đọc thông báo, thí sinh tiến hành nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. 1.3 Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Sau khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, BTK sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ thí sinh và lập giấy biên nhận hồ sơ. 1.4 Vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ thí sinh, BTK sẽ dựa vào hồ sơ đăng ký xét tuyển và giấy biên nhận hồ sơ để vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 1.5 Lập danh sách đăng ký xét tuyển: Sau khi vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển, BTK sẽ dựa vào hồ sơ đăng ký xét tuyển và sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển để lập danh sách đăng ký xét tuyển rồi trình lên HĐTS. 2. Xét tuyển: 2.1 Công bố điểm trúng tuyển: Sau khi xét duyệt dựa trên danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh năm học HĐTS sẽ đƣa ra thông báo điểm trúng tuyển. 2.2 Xét tuyển hồ sơ trúng tuyển: Sau khi có thông báo điểm trúng tuyển, BTK sẽ dựa vào danh sách đăng ký xét tuyển và thông báo điểm trúng tuyển để xét tuyển các thí sinh trúng tuyển và cập nhập hồ sơ trúng tuyển. 2.3 Lập danh sách các thí sinh trúng tuyển: BTK sẽ dựa vào danh sách đăng ký xét tuyển và thông báo điểm trúng tuyển để lập danh sách các thí sinh trúng tuyển. 2.4 Lập và gửi giấy báo nhập học: Sau khi có danh sách các thí sinh trúng tuyển, BTK sẽ lập và gửi giấy báo nhập học tới thí sinh. 3. Làm thủ tục nhập học 3.1 Tiếp nhận hồ sơ nhập học: Sau khi thí sinh nhận đƣợc giấy báo nhập học sẽ tiến hành nộp hồ sơ nhập học, BTK sẽ tiếp nhận hồ sơ nhập học của thí sinh đến nộp. 3.2 In phiếu thu hồ sơ nhập học: Sau khi tiếp nhận hồ sơ nhập học, BTK sẽ in phiếu thu hồ sơ nhập học cho các thí sinh đến nộp hồ sơ. 3.3 Lập danh sách các thí sinh đến nhập học: Sau khi có phiếu thu hồ sơ nhập học, BTK sẽ dựa vào đó để lập danh sách các thí sinh đến nhập học. 4. Thống kê: 4.1 Lập báo cáo thí sinh đăng ký xét tuyển: BTK dựa trên danh sách các thí sinh đăng ký xét tuyển để lập báo cáo thí sinh đăng ký xét tuyển. 4.2 Lập báo cáo thí sinh trúng tuyển: BTK dựa trên danh sách các thí sinh trúng tuyển để lập báo cáo thí sinh trúng tuyển. 4.3. Lập báo cáo thí sinh đến nhập học: BTK dựa trên danh sách các thí sinh nhập học để lập báo cáo thí sinh đến nhập học. 4.4 Đƣa ra kế hoạch đợt xét tuyển tiếp theo: Sau khi nhận đƣợc báo cáo thí sinh đăng ký xét tuyển, báo cáo thí sinh trúng tuyển, báo cáo thí sinh đến nhập học, HĐTS sẽ dựa trên báo cáo và chỉ tiêu tuyển sinh năm học đẻ xét và lập kế hoạch cho đợt xét tuyển tiếp theo. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng: a. Thông báo tuyển sinh. b. Hồ sơ đăng ký xét tuyển. c. Giấy biên nhận hồ sơ. d. Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển. e. Danh sách đăng ký xét tuyển. f. Chỉ tiêu tuyển sinh năm học g. Thông báo điểm trúng tuyển. h. Danh sách các thí sinh trúng tuyển. i. Giấy báo nhập học. j. Hồ sơ nhập học. k. Phiếu thu hồ sơ nhập học. l. Danh sách các thí sinh đến nhập học. m. Báo cáo. n. Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo. 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng: a) Ma trận thực thể chức năng tiến trình: Nhận hồ sơ xét tuyển. Các thực thể dữ liệu a. Thông báo tuyển sinh b. Hồ sơ đăng ký xét tuyển c. Giấy biên nhận hồ sơ d. Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển e. Danh sách đăng ký xét tuyển Các chức năng a b c d e 1. Công bố thông báo tuyển sinh C 2. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển R C 3. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển R R C 4. Vào sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển R R U 5. Lập danh sách đăng ký xét tuyển R R C - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh b) Ma trận thực thể chức năng tiến trình: Xét tuyển Các thực thể dữ liệu e. Danh sách đăng ký xét tuyển f. Chỉ tiêu tuyển sinh năm học g. Thông báo điểm trúng tuyển b. Hồ sơ đăng ký xét tuyển h. Danh sách các thí sinh trúng tuyển i. Giấy báo nhập học Các chức năng e f g b h i 1. Công bố điểm trúng tuyển R R C 2. Xét tuyển hồ sơ trúng tuyển R R U 3. Lập danh sách các thí sinh trúng tuyển R R C 4. Lập và gửi giấy báo nhập học R C c) Ma trận thực thể chức năng tiến trình: Thống kê. Các thực thể dữ liệu e. Danh sách đăng ký xét tuyển h. Danh sách thí sinh trúng tuyển l. Danh sách các thí sinh đến nhập học m. Báo cáo f. Chỉ tiêu tuyển sinh năm học. n. Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo Các chức năng e h l m f n 1. Lập báo cáo thí sinh đăng ký xét tuyển R C 2. Lập báo cáo thí sinh trúng tuyển R C 3. Lập báo cáo thí sinh đến nhập học R C 4. Lập kế hoạch đợt xét tuyển tiếp theo R R R C - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh d) Ma trận thực thể chức năng tiến trình: Làm thủ tục nhập học. Các thực thể dữ liệu i. Giấy báo nhập học j. Hồ sơ nhập học. k. Phiếu thu hồ sơ nhập học. l. Danh sách các thí sinh đến nhập học. Các chức năng i j k l 1. Tiếp nhận hồ sơ nhập học R C 2. Lập phiếu thu hồ sơ nhập học R C 3. Lập danh sách các thí sinh đến nhập học R C e)Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu a. Thông báo tuyển sinh b. Hồ sơ đăng ký xét tuyển c. Giấy biên nhận hồ sơ d. Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển e. Danh sách đăng ký xét tuyển f. Chỉ tiêu tuyển sinh năm học g. Thông báo điểm trúng tuyển. h. Danh sách các thí sinh trúng tuyển. i. Giấy báo nhập học. j. Hồ sơ nhập học. k. Phiếu thu hồ sơ nhập học l. Danh sách các thí sinh đến nhập học. m. Báo cáo n. Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo Các chức năng a b c d e f g h i j k l m n 1. Nhận hồ sơ xét tuyển C C C U C 2. Xét tuyển U R R C C C 3. Làm thủ tục nhập học R C C C 4. Thống kê R R R R C C Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năng. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu: 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0: a Thông báo tuyển sinh HỘI ĐỒNG THÍ SINH TUYỂN SINH sinh tuyển báo Thông c Giấy biên nhận hồ sơ Giấy báo nhập học nhập báo Giấy d Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển THÍ SINH b Hồ sơ đăng ký xét tuyển Hồ sơ đăng ký xét tuyển 1.0 2.0 Thông báo tuyển sinh Nhận hồ Xét tuyển Giấy biên nhận hồ sơ sơ xét e Danh sách đăng ký xét tuyển học sinh năm tuyển tiêu Chỉ tuyển Danh sách đăng ký xét tuyển xét ký đăng sách Danh f Chỉ tiểu tuyển sinh năm học g Thông báo điểm trúng tuyển h Danh sách các thí sinh trúng tuyển Thông báođiểm trúng tuyển i Giấy báo nhập học HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo l Danh sách các thí sinh đến nhập học Báo cáo 4.0 3.0 Phiếu thu hồ sơ nhập học Thống kê Làm thủ HỘI ĐỒNG Hồ sơ nhập học TUYỂN SINH tục nhập j Hồ sơ nhập học học THÍ SINH Số chỉ tiêu tuyển sinh còn thiếu k Phiếu thu hồ sơ nhập học m Báo cáo n Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình: Nhận hồ sơ xét tuyển. Hồ sơ đăng ký xét tuyển a Thông báo tuyển sinh HỘI ĐỒNG THÍ SINH TUYỂN SINH 1.1 1.2 Công bố Thông báo tuyển sinh thông báo Nộp hồ sơ tuyển sinh đăng ký Thông báo tuyển sinh b Hồ sơ đăng ký xét tuyển xét tuyển 1.5 1.3 Lập danh THÍ SINH 1.4 sách đăng Tiếp nhận d Sổ đăng ký nhận hồ sơ xét tuyển Vào sổ ký xét Giấy biên nhận hồ sơ hồ sơ đăng đăng ký ký xét tuyển nhận hồ sơ tuyển xét tuyển e Danh sách đăng ký xét tuyển c Giấy biên nhận hồ sơ Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Nhận hồ sơ xét tuyển. b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình: Xét tuyển. e Danh sách đăng ký xét tuyển Thông báo điểm trúng tuyển HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH 2.1 2.2 Xét tuyển Danh sách đăng ký xét tuyển Công bố b Hồ sơ đăng ký xét tuyển điểm trúng hồ sơ trúng tuyển Chỉ tiêu tuyển sinh năm học tuyển g Thông báo điểm trúng tuyển f Chỉ tiểu tuyển sinh năm học 2.3 2.4 i Giấy báo nhập học Lập danh Lập và gửi h Danh sách các thí sinh trúng tuyển sách các thí Giấy báo nhập học giấy báo sinh trúng THÍ SINH tuyển nhập học Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Xét tuyển. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình: Làm thủ tục nhập học. i Giấy báo nhập học j Hồ sơ nhập học THÍ SINH Hồ sơ nhập học 3.1 THÍ SINH Tiếp nhận l Danh sách các thí sinh đến nhập học 3.2 hồ sơ nhập Phiếu thu hồ sơ nhập học 3.3 học Lập phiếu thu hồ sơ Lập danh nhập học sách các thí sinh đến nhập học k Phiếu thu hồ sơ nhập học Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Làm thủ tục nhập học. d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình: Thống kê. e Danh sách đăng ký xét tuyển f Danh sách các thí sinh trúng tuyển 4.1 4.2 Lập báo Lập báo cáo thí sinh đăng cáo thí ký xét sinh trúng tuyển tuyển m Báo cáo Số chỉ tiêu tuyển sinh còn thiếu 4.4 4.3 Đƣa ra kế HỘI ĐỒNG Lập báo Báo cáo TUYẾN SINH cáo thí hoạch xét sinh đến tuyển đợt Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo nhập học tiếp theo j Danh sách các thí sinh đến nhập học f Chỉ tiểu tuyển sinh năm học l Thông tin xét tuyển đợt tiếp theo Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Thống kê. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) a)Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng: Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên đặc trƣng Dấu loại thuộc tính 1.PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI Số phiếu Số phiếu Tên trƣờng đăng ký dự thi Tên trƣờng ĐKDT Mã trƣờng đăng ký dự thi Mã trƣờng ĐKDT Khối đăng ký dự thi Khối ĐKDT Tên ngành đăng ký dự thi Tên ngành ĐKDT Mã ngành đăng ký dự thi Mã ngành ĐKDT Tên chuyên ngành đăng ký dự thi Tên chuyên ngành ĐKDT Mã chuyên ngành đăng ký dự thi Mã chuyên ngành ĐKDT Tên trƣờng đăng ký dự thi Tên trƣờng ĐKDT Mã trƣờng đăng ký dự thi Mã trƣờng ĐKDT Họ tên thí sinh Họ tên TS Giới tính Giới tính Ngày sinh Năm sinh Nơi sinh Nơi sinh Dân tộc Dân tộc Đối tƣợng ƣu tiên ĐTƢT Hộ khẩu thƣơng trú HKTT Mã tỉnh Mã tỉnh Mã huyện Mã huyện Tên trƣờng trung học phổ thông Tên trƣờng THPT Mã trƣờng trung học phổ thông Mã trƣờng THPT Khu vực Khu vực Năm tốt nghiệp trung học phổ thông Năm TN THPT Tên đơn vị đăng ký dự thi Tên đơn vị ĐKDT Mã đơn vị đăng ký dự thi Mã đơn vị ĐKDT Số chứng minh nhân dân Số CMND Liên hệ Liên hệ - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Số điện thoại Số ĐT Ghi chú Ghi chú Xác nhận ngƣời khai phiếu Xác nhận ngƣời khai phiếu Chữ ký thí sinh Tên thí sinh 2.HỌC BẠ Điểm trung bình môn 1 học kỳ 1 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 10 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 2 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 10 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 1 lớp 10 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 10 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 2 lớp 10 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 10 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 1 lớp 10 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 10 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 2 lớp 10 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 10 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 1 lớp 11 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 11 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 2 lớp 11 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 11 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 1 lớp 11 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 11 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 2 lớp 11 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 11 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 1 lớp 11 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 11 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 2 lớp 11 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 11 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 1 lớp 12 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 12 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 2 lớp 12 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 12 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 1 lớp 12 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 12 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 2 lớp 12 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 12 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 1 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 12 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 2 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 12 Hạnh kiểm Hạnh kiểm Ghi chú Ghi chú 3.ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN Hệ (đại học- cao đẳng) Hệ(ĐH-CĐ) Ngày đăng ký Ngày đăng ký Chữ ký ngƣời làm đơn Tên ngƣời làm đơn - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh b) Lọc các thuộc tính phụ: Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng Viết gọn tên đặc trƣng Dấu loại thuộc tính 1.PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI Tên trƣờng đăng ký dự thi Tên trƣờng ĐKDT Mã trƣờng đăng ký dự thi Mã trƣờng ĐKDT Khối đăng ký dự thi Khối ĐKDT Tên ngành đăng ký dự thi Tên ngành ĐKDT Mã ngành đăng ký dự thi Mã ngành ĐKDT Tên chuyên ngành đăng ký dự thi Tên chuyên ngành ĐKDT Mã chuyên ngành đăng ký dự thi Mã chuyên ngành ĐKDT Họ tên thí sinh Họ tên TS Giới tính Giới tính Ngày sinh Ngày sinh Nơi sinh Nơi sinh Dân tộc Dân tộc Đối tƣợng ƣu tiên ĐTƢT Mã tỉnh Mã tỉnh Mã huyện Mã huyện Tên trƣờng trung học phổ thông Tên trƣờng THPT Mã trƣờng trung học phổ thông Mã trƣờng THPT Khu vực Khu vực Năm tốt nghiệp trung học phổ thông Năm tốt nghiệp THPT Số chứng minh nhân dân Số CMND Tên đơn vị đăng ký dự thi Tên đơn vị ĐKDT Mã đơn vị đăng ký dự thi Mã đơn vị ĐKDT Liên hệ Liên hệ Số điện thoại Số ĐT 2.HỌC BẠ Điểm trung bình môn 1 học kỳ 1 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 10 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 2 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 10 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 1 lớp 10 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 10 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 2 lớp 10 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 10 - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Điểm trung bình môn 3 học kỳ 1 lớp 10 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 10 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 2 lớp 10 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 10 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 1 lớp 11 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 11 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 2 lớp 11 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 11 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 1 lớp 11 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 11 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 2 lớp 11 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 11 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 1 lớp 11 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 11 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 2 lớp 11 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 11 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 1 lớp 12 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 12 Điểm trung bình môn 1 học kỳ 2 lớp 12 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 12 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 1 lớp 12 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 12 Điểm trung bình môn 2 học kỳ 2 lớp 12 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 12 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 1 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 12 Điểm trung bình môn 3 học kỳ 2 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 12 Hạnh kiểm Hạnh kiểm 3.ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN Hệ (đại học- cao đẳng) Hệ(ĐH-CĐ) Ngày đăng ký Ngày đăng ký - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh c) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính của thực thể: STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa 1 TRƢỜNG Mã trƣờng, Tên trƣờng,Địa chỉ trƣờng, Mã trƣờng Loại trƣờng 2 NGÀNH Mã ngành, Tên ngành Mã ngành 3 CHUYÊN NGÀNH Mã chuyên ngành , Tên chuyên ngành Mã chuyên ngành 4 KHỐI Tên khối, Môn 1, Môn 2, Môn 3 Tên khối 5 THÍ SINH Họ tên TS, Giới tính, Ngày sinh, Nơi Số CMND sinh, Dân tộc,Số CMND, Số ĐT, Địa chỉ liên hệ 6 ĐỐI TƢỢNG ƢU Mã ĐTƢT, Tên ĐTƢT, Nhóm ƣu tiên, Mã ĐTƢT TIÊN Điểm ƢTĐT 7 KHU VỰC Mã khu vực, Tên khu vực, Điểm Mã khu vực ƢTKV 8 TRƢỜNG THPT Mã trƣờng THPT, Tên trƣờng THPT, Mã trƣờng THPT Địa chỉ trƣờng THPT 9 ĐƠN VỊ ĐKDT Mã đơn vị ĐKDT, Tên đơn vị ĐKDT Mã đơn vị ĐKDT 10 TỈNH Mã tỉnh, Tên tỉnh Mã tỉnh 11 HUYỆN Mã huyện, Tên huyện Mã huyện - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh d) Xác định kiểu liên kết: 1 n ĐỐI TƢỢNG Có THÍ SINH ƢU TIÊN 1 n KHU VỰC Có THÍ SINH 1 n TỈNH Có HUYỆN 1 n TỈNH Có THÍ SINH 1 n HUYỆN Có THÍ SINH 1 n THÍ SINH TRƢỜNG THPT Có 1 n NGÀNH TRƢỜNG Có NGÀNH 1 n CHUYÊN Có NGÀNH NGÀNH m n KHỐI Có n THÍ SINH 1 Nộp ĐƠN VỊ ĐKDT - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh ĐTB môn 1 HK 2 lớp 10 Năm tốt nghiệp THPT ĐTB môn 1 HK 1 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 11 Số phiếu ĐTB môn 1 HK 2 lớp 11 Năm tốt ĐTB môn 1 HK 1 lớp 12 nghiệp THPT ĐTB môn 1 HK 2 lớp 12 NGÀNH 1 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 10 CHUYÊN ĐTB môn 2 HK 2 lớp 10 NGÀNH 1 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 11 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 11 n THÍ SINH Đăng ký xét tuyển ĐTB môn 2 HK 1 lớp 12 1 KHỐI ĐTB môn 2 HK 2 lớp 12 1 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 10 TRƢỜNG ĐTB môn 3 HK 2 lớp 10 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 11 Hệ ĐH- CĐ ĐTB môn 3 HK 2 lớp 11 Ngày đăng ký ĐTB môn 3 HK 1 lớp 12 Hạnh kiểm ĐTB môn 3 HK 2 lớp 12 - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 29
- Môn 2 Môn 3 Mã chuyên ngành Tên chuyên ngành Môn 1 KHỐI Mã ngành Tên ngành CHUYÊN NGÀNH n 1 1 n m 1 Tên khối Có NGÀNH Có Tên trƣờng Loại trƣờng Mã trƣờng 1 n ĐTB môn 1 HK 2 lớp 10 Có TRƢỜNG Số phiếu 1 1 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 11 Ngày đăng ký ĐTB môn 1 HK 2 lớp 11 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 10 ĐTB môn 1 HK 1 lớp 12 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 10 ĐTB môn 2 HK 1 lớp 11 ĐTB môn 1 HK 2 lớp 12 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 11 Hệ ĐH- CĐ Đăng ký n ĐTB môn 3 HK 1 lớp 10 xét tuyển ĐTB môn 2 HK 1 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 10 ĐTB môn 2 HK 2 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 1 lớp 11 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 12 ĐTB môn 3 HK 2 lớp 11 Họ tên TS Hạnh kiểm Mã tỉnh Dân tộc Năm tốt Giới tính nghiệp THPT Địa chỉ liên hệ TỈNH Ngày sinh n 1 1 Tên tỉnh Nơi sinh THÍ SINH n Có Ảnh thí sinh n Có n n n n Mã huyện Có Số ĐT 1 n Có Có Có HUYỆN Tên huyện Số CMND Nộp Tên ĐTƢT 1 1 1 1 TRƢỜNG THPT ĐỐI TƢỢNG ƢU KHU VỰC ĐƠN VỊ ĐKDT TIÊN Mã khu vực Mã trƣờng THPT Nhóm ƣu tiên Tên đơn vị ĐKDT Mã ĐTƢT Tên khu vực Mã đơn vị Tên trƣờng THPT ĐKDT Hình 2.9. Mô hình quan hệ E-R
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.3.2. Mô hình quan hệ: 1) Áp dụng thuật toán chuyển mô hình E- R thành các quan hệ sau: + Biểu diễn thực thể: TRƢỜNG TRƢỜNG (Mã trƣờng, Tên trƣờng,Địa chỉ trƣờng, Loại trƣờng) NGÀNH NGÀNH (Mã ngành, Tên ngành) CHUYÊN NGÀNH CHUYÊN NGÀNH (Mã chuyên ngành , Tên chuyên ngành) TỈNH TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh) HUYỆN HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện) THÍ SINH THÍ SINH (Số CMND, Họ tên TS, Giới tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Dân tộc , Số ĐT, Địa chỉ liên hệ, Ảnh thí sinh) KHỐI KHỐI (Tên khối, Môn 1, Môn 2, Môn 3) ĐỐI TƢỢNG ƢU TIÊN ĐỐI TƢỢNG ƢU TIÊN ( Mã ĐTƢT, Tên ĐTƢT, Nhóm ƣu tiên, Điểm ƢTĐT) KHU VỰC KHU VỰC ( Mã khu vực, Tên khu vực, Điểm ƢTKV) TRƢỜNG THPT TRƢỜNG THPT (Mã trƣờng THPT, Tên trƣờng THPT,Địa chỉ trƣờng THPT ) ĐƠN VỊ ĐKDT ĐƠN VỊ ĐKDT (Mã đơn vị ĐKDT, Tên đơn vị ĐKDT) - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh + Biểu diễn mối quan hệ: Nộp THÍ SINH nộp ĐƠN VỊ ĐKDT (Số CMND, Mã đơn vị ĐKDT) Đăng ký xét tuyển THÍ SINH đăng ký xét tuyển TRƢỜNG_NGÀNH_KHỐI_CHUYÊN NGÀNH (Số phiếu, Số CMND, Mã trƣờng, Mã ngành, Tên khối, Ngày đăng ký, Hệ (ĐH-CĐ), Hạnh kiểm ĐTB môn 1 HK 1 Lớp 10, ĐTB môn 1 HK 2 Lớp 10, ĐTB môn 1 HK 1 Lớp 11, ĐTB môn 1 HK 2 Lớp 11, ĐTB môn 1 HK 1 Lớp 12, ĐTB môn 1 HK 2 Lớp 12, ĐTB môn 2 HK 1 Lớp 10, ĐTB môn 2 HK 2 Lớp 10, ĐTB môn 2 HK 1 Lớp 11, ĐTB môn 2 HK 2 Lớp 11, ĐTB môn 2 HK 1 Lớp 12, ĐTB môn 2 HK 2 Lớp 12, ĐTB môn 3 HK 1 Lớp 10, ĐTB môn 3 HK 2 Lớp 10, ĐTB môn 3 HK 1 Lớp 11, ĐTB môn 3 HK 2 Lớp 11, ĐTB môn 3 HK 1 Lớp 12, ĐTB môn 3 HK 2 Lớp 12 ) Có TRƢỜNG có NGÀNH (Mã Trƣờng, Mã ngành ) NGÀNH có CHUYÊN NGÀNH (Mã ngành, Mã chuyên ngành) NGÀNH có KHỐI (Mã ngành, Tên khối) TỈNH có THÍ SINH (Mã tỉnh, Số CMND) TỈNH có HUYỆN (Mã tỉnh, Mã huyện) HUYỆN có THÍ SINH (Mã huyện, Số CMND) TRƢỜNG THPT có THÍ SINH (Mã trƣờng THPT, Số CMND) KHU VỰC có THÍ SINH (Mã khu vực, Số CMND) ĐỐI TƢỢNG ƢU TIÊN có THÍ SINH (Mã ĐTƢT, Số CMND) - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2) Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa: TRƢỜNG Mã trƣờng Tên trƣờng Loại trƣờng Địa chỉ trƣờng NGÀNH Mã ngành Tên ngành Mã trƣờng CHUYÊN NGÀNH Mã chuyên ngành Tên chuyên ngành Mã ngành KHỐI Tên khối Môn 1 Môn 2 Môn 3 NGÀNH có KHỐI Mã ngành Mã khối TỈNH Mã tỉnh Tên tỉnh HUYỆN Mã huyện Tên huyện Mã tỉnh ĐỐI TƢỢNG ƢU TIÊN Mã ĐTƢT Tên ĐTƢT Nhóm ƣu tiên Điểm ƢTĐT KHU VỰC Mã khu vực Tên khu vực Điểm ƢTKV TRƢỜNG THPT Mã trƣờng THPT Tên trƣờng THPT Địa chi trƣờng THPT ĐƠN VỊ ĐKDT Mã đơn vị ĐKDT Tên đơn vị ĐKDT - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh THÍ SINH Số Họ tên Giới tính Ngày Nơi sinh Dân tộc Số ĐT Địa chỉ Ảnh thí CMND TS sinh liên hệ sinh Mã Mã khu Mã tỉnh Mã huyện Mã Mã đơn ĐTƢT vực trƣờng vị ĐKDT THPT THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TRƢỜNG Số phiếu Ngày Hệ (ĐH- Mã Mã Mã Tên khối ĐTB ĐTB ĐTB đăng ký CĐ) trƣờng ngành chuyên môn 1 môn 1 môn 1 ngành HK 1 HK 2 HK 1 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB môn 1 môn 1 môn 1 môn 2 môn 2 môn 2 môn 2 môn 2 môn 2 môn 3 HK 2 HK 1 HK 2 HK 1 HK 2 HK 1 HK 2 HK 1 HK 2 HK 1 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lớp 10 ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB ĐTB Số Hạnh Năm tốt môn 3 môn 3 môn 3 môn 3 môn 3 CMND kiểm nghiệp HK 2 HK 1 HK 2 HK 1 HK 2 THPT Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Mô hình quan hệ - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý: 1) Bảng TRUONG STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 matruong nchar 10 Mã trƣờng, khóa chính 2 tentruong nvarchar 255 Tên trƣờng 3 loaitruong nvarchar 255 Loại trƣờng 4 diachitruong nvarchar MAX Địa chỉ trƣờng 2) Bảng NGANH STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 manganh nchar 10 Mã ngành, khóa chính 2 tennganh nvarchar MAX Tên ngành 3 matruong nchar 10 Mã trƣờng, khóa ngoài 3) Bảng CNGANH STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 macnganh nchar 10 Mã chuyên ngành, khóa chính 2 tencnganh nvarchar 50 Tên chuyên ngành 3 manganh nchar 10 Mã ngành, khóa ngoài 4) Bảng KHOI STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 tenkhoi nchar 10 Tên khối, khóa chính 2 mon1 nvarchar 50 Môn 1 3 mon2 nvarchar 50 Môn 2 4 mon3 nvarchar 50 Môn 3 5) Bảng NGANH_KHOI STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 manganh nchar 10 Mã ngành, khóa chính 2 tenkhoi nchar 10 Tên khối, khóa chính 6) Bảng TINH STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 matinh nchar 10 Mã tỉnh, khóa chính 2 tentinh nvarchar MAX Tên tỉnh - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 7) Bảng HUYEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 mahuyen nchar 10 Mã huyện, khóa chính 2 tenhuyen nvchar 50 Tên huyện 3 matinh nchar 10 Mã tỉnh, khóa chính 8) Bảng DTUT STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 madtg int Mã ĐTƢT, khóa chính 2 tendtg nvarchar MAX Tên ĐTƢT 3 nhomut nchar 10 Nhóm ƣu tiên 4 diemutdt float Điểm ƢTĐT 9) Bảng KHUVUC STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 makv nchar 10 Mã khu vực, khóa chính 2 tenkv nvarchar MAX Tên khu vực 3 diemkvut float Điểm KVƢT 10) Bảng THISINH STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 socmnd nchar 10 Số CMND,khóa chính 2 hotents nvarchar 50 Họ tên TS 3 gioitinh nvarchar 50 Giới tính 4 ngaysinh date Ngày sinh 5 noisinh nvarchar 50 Nơi sinh 6 dantoc nvarchar 50 Dân tộc 7 sodt nvarchar 50 Số ĐT 8 dclienhe nvarchar MAX Địa chỉ liên hệ 9 anhts image Ảnh thí sinh 10 madtg int Mã ĐTƢT, khóa ngoài 11 makv nchar 10 Mã khu vực, khóa ngoài 12 matinh nchar 10 Mã tỉnh, khóa ngoài 13 mahuyen nchar 10 Mã huyện, khóa ngoài 14 madvdkdt int Mã đơn vị ĐKDT, khóa ngoài - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 11) Bảng TRUONGPT STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 matruongpt nchar 10 Mã trƣờng THPT, khóa chính 2 tentruongpt nvarchar MAX Tên trƣờng THPT 3 dctruongpt nvarchar MAX Địa chỉ trƣờng THPT 12) Bảng DVDKDT STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 madvdkdt int Mã đơn vị ĐKDT, khóa chính 2 tendvdkdt nvarchar MAX Tên đơn vị ĐKDT 13) Bảng THISINH_DANGKYXETTUYEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ Kích cỡ Ghi chú liệu 1 sophieu int Số phiếu, khóa chính 2 ngaydk date Ngày đăng ký 3 hedt nchar Hệ (ĐH-CĐ) 4 matruong nchar 10 Mã trƣờng, khóa ngoài 5 manganh nchar 10 Mã ngành, khóa ngoài 6 machuyennganh nchar 10 Mã chuyên ngành, khóa ngoài 7 tenkhoi nchar 10 Tên khối, khóa ngoài 8 dtbm1hk1l10 float ĐTB môn 1 HK 1 lớp 10 9 dtbm1hk2l10 float ĐTB môn 1 HK 2 lớp 10 10 dtbm1hk1l11 float ĐTB môn 1 HK 1 lớp 11 11 dtbm1hk2l11 float ĐTB môn 1 HK 2 lớp 11 12 dtbm1hk1l12 float ĐTB môn 1 HK 1 lớp 12 13 dtbm1hk2l12 float ĐTB môn 1 HK 2 lớp 12 14 dtbm2hk1l10 float ĐTB môn 2 HK 1 lớp 10 15 dtbm2hk2l10 float ĐTB môn 2 HK 2 lớp 10 16 dtbm2hk1l11 float ĐTB môn 2 HK 1 lớp 11 17 dtbm2hk2l11 float ĐTB môn 2 HK 2 lớp 11 18 dtbm2hk1l12 float ĐTB môn 2 HK 1 lớp 12 19 dtbm2hk2l12 float ĐTB môn 2 HK 2 lớp 12 20 dtbm3hk1l10 float ĐTB môn 3 HK 1 lớp 10 21 dtbm3hk2l10 float ĐTB môn 3 HK 2 lớp 10 22 dtbm3hk1l11 float ĐTB môn 3 HK 1 lớp 11 23 dtbm3hk2l11 float ĐTB môn 3 HK 2 lớp 11 24 dtbm3hk1l12 float ĐTB môn 3 HK 1 lớp 12 25 dtbm3hk2l12 float ĐTB môn 3 HK 2 lớp 12 26 socmnd int Số CMND, khóa ngoài 27 hanhkiem nvchar 20 Hạnh kiểm 28 namtnthpt int Năm tốt nghiệp THPT - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 2.4. Thiết kế giao diện: 2.4.1. Giao diện chính: BANNER Trang chủ | Giới thiệu | Tin tức | Thông báo | Tuyển sinh |Quản lý FOOTER(thông tin sinh viên) 2.4.2. Giao diện cập nhập dữ liệu: a) Giao diện cập nhập DANH MỤC TRƢỜNG CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP TRƢỜNG DANH MỤC 2 Mã trƣờng: DANH MỤC 3 Tên trƣờng: Loại trƣờng: DANH MỤC 4 Địa chỉ trƣờng: Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng TRUONG trong cơ sở dữ liệu - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh b) Giao diện cập nhập DANH MỤC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DANH MỤC 2 Mã trƣờng THPT: Tên trƣờng THPT: DANH MỤC 3 Địa chỉ trƣờng THPT: DANH MỤC 4 Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng TRUONGPT trong cơ sở dữ liệu. c) Giao diện cập nhập DANH MỤC TỈNH CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP TỈNH DANH MỤC 2 Mã tỉnh: Tên tỉnh: DANH MỤC 3 Sửa Xóa Tạo mới DANH MỤC 4 _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng TINH trong cơ sở dữ liệu. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh d) Giao diện cập nhập DANH MỤC HUYỆN CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP HUYỆN DANH MỤC 2 Mã huyện: Tên huyện: DANH MỤC 3 Mã tỉnh : DANH MỤC 4 Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng HUYEN trong cơ sở dữ liệu. _Đối với hộp lựa chọn Mã tỉnh, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng TINH và dữ liệu hiển thị lên là Tên tỉnh, máy tính lấy vào Mã tỉnh. e) Giao diện cập nhập DANH MỤC NGÀNH CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP NGÀNH DANH MỤC 2 Mã ngành: Tên ngành: DANH MỤC 3 Mã trƣờng: DANH MỤC 4 Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng NGANH trong cơ sở dữ liệu. _Đối với hộp lựa chọn Mã trƣờng, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng TRUONG và dữ liệu hiển thị lên là Tên trƣờng, máy tính lấy vào Mã trƣờng. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh g) Giao diện cập nhập DANH MỤC CHUYÊN NGÀNH CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP CHUYÊN NGÀNH DANH MỤC 2 Mã chuyên ngành: Tên chuyên ngành: DANH MỤC 3 DANH MỤC 4 Mã ngành: Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng CNGANH trong cơ sở dữ liệu. _Đối với hộp lựa chọn Mã ngành, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NGANH và dữ liệu hiển thị lên là Tên ngành, máy tính lấy vào Mã ngành. h) Giao diện cập nhập DANH MỤC KHỐI CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP KHỐI DANH MỤC 2 Tên khối: Môn 1: DANH MỤC 3 Môn 2: DANH MỤC 4 Môn 3: Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng KHOI trong cơ sở dữ liệu. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh i) Giao diện cập nhập DANH MỤC NGÀNH CÓ KHỐI CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP NGÀNH CÓ KHỐI DANH MỤC 2 Tên khối: DANH MỤC 3 Mã ngành: DANH MỤC 4 Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng NGANH_CO_KHOI trong cơ sở dữ liệu. _ Đối với hộp lựa chọn Tên khối, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng KHOI và dữ liệu hiển thị lên là Tên khối, máy tính lấy vào Tên khối. _ Đối với hộp lựa chọn Mã ngành, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NGANH và dữ liệu hiển thị lên là Tên ngành, máy tính lấy vào Mã ngành. j) Giao diện cập nhập DANH MỤC KHU VỰC CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP KHU VỰC DANH MỤC 2 Mã khu vực: Tên khu vực: DANH MỤC 3 Điểm ƣu tiên : DANH MỤC 4 Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng KHUVUC trong cơ sở dữ liệu. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh k) Giao diện cập nhập DANH MỤC ĐỐI TƢỢNG ƢU TIÊN CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP ĐỐI TƢỢNG ƢU TIÊN DANH MỤC 2 Mã đối tƣợng ƣu tiên: Tên đối tƣợng ƣu tiên: DANH MỤC 3 Nhóm ƣu tiên DANH MỤC 4 Điểm ƣu tiên : Sửa Xóa Tạo mới _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng DTUT trong cơ sở dữ liệu. k) Giao diện cập nhập DANH MỤC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ DỰ THI CẬP NHẬP DỮ LIỆU DANH MỤC 1 CẬP NHẬP ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ DỰ THI DANH MỤC 2 Mã đơn vị ĐKDT: Tên đơn vị ĐKDT: DANH MỤC 3 Sửa Xóa Tạo mới DANH MỤC 4 _Trang này cập nhập dữ liệu cho bảng DVDKDT trong cơ sở dữ liệu. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh l) Giao diện nhập hồ sơ thí sinh: HỒ SƠ THÍ SINH Số chứng minh nhân dân: Họ tên thí sinh: Giới tính: Ngày sinh: Nơi sinh: Dân tộc: Số điện thoại: Mã ĐTƢT: Mã khu vực: Mã tỉnh: Mã huyện: Mã ĐVĐKDT: Mã trƣờng THPT: Sửa Xóa Tạo mới ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN _Trang này là nhập vào thông tin thí sinh cho bảng THISINH trong cơ sở dữ liệu. _Hộp lựa chọn Giới tính có 2 giá trị để lựa chọn là Nam và Nữ. _Hộp lựa chọn Mã ĐTƢT lấy dữ liệu từ bảng DTUT và hiển thị mã ĐTƢT, máy tính sẽ lấy vào mã ĐTƢT. _Hộp lựa chọn Mã khu vực lấy dữ liệu từ bảng KHUVUC và hiển thị mã khu vực, máy tính sẽ lấy vào mã khu vực. _Hộp lựa chọn Mã tỉnh lấy dữ liệu từ bản TINH và hiển thị tên tỉnh, máy tính sẽ lấy vào mã tỉnh. _Hộp lựa chọn mã huyện lấy dữ liệu từ bảng HUYEN và hiển thị tên huyện, máy tính sẽ lấy vào mã huyện. _Hộp lựa chọn Mã ĐVĐKDT lấy dữ liệu từ bảng DVDKDT và hiển thị tên ĐVĐKDT, máy tính sẽ lấy vào mã ĐVĐKDT _Hộp lựa chọn Mã trƣờng THPT lấy dữ liệu từ bảng TRUONGPT và hiển thị tên trƣờng THPT, máy tính sẽ lấy vào mã trƣờng THPT. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh m) Giao diện ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN _Trang này là nhập thông tin đăng ký xét tuyển cho bảng THISINHDANGKYXETTUYEN trong cơ sở dữ liệu. _Hộp lựa chọn Hệ đào tạo có 2 giá trị để lựa chọn là Đại học và Cao đẳng . _Hộp lựa chọn Mã trƣờng lấy dữ liệu từ bảng TRUONG và hiển thị tên trƣờng , máy tính sẽ lấy vào mã trƣờng. _ Đối với hộp lựa chọn Mã ngành, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NGANH và dữ liệu hiển thị lên là Tên ngành, máy tính lấy vào Mã ngành. _ Đối với hộp lựa chọn Mã chuyên ngành, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng CNGANH và dữ liệu hiển thị lên là Tên chuyên ngành, máy tính lấy vào Mã chuyên ngành. _ Đối với hộp lựa chọn Tên khối, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng KHOI và dữ liệu hiển thị lên là Tên khối, máy tính lấy vào Tên khối. _Hộp lựa chọn Số CMND lấy dữ liệu từ bảng THISINH và hiển thị Số CMND, máy tính sẽ lấy vào Số CMND. _Hộp lựa chọn Hạnh kiểm có 2 giá trị là Khá và Tốt - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc. 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Hình 3.1: Mô hình thác nƣớc của vòng đời hệ thống a) Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hienejcacs giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. - Khả thi tài chính: Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hết, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. - Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới . e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc: Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua cơ sở dữ liệu tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc lập nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hƣớng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ. 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R: a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c) Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. Ký hiệu: - Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng cơ sở dữ liệu quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực tể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế cơ sở dữ liệu thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. - Thứ tự các dòng là không quan trọng. 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008. 3.3.1. Hệ quả trị cơ sở dữ liệu SQL Server: SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBase Management System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: - Cho phép quản trị một hệ cơ sở dữ liệu lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lý dữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một cơ sở dữ liệu và toàn bộ quản trị cơ sở dữ liệu (lên đến vài chục ngàn user). - Hỗ trợ trong việc triển khai cơ sở dữ liệu phân tán và phát triển ứng dụng trên Internet. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 3.3.2. Đối tƣợng cơ sở dữ liệu: 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị cơ sở dữ liệu: Quản trị cơ sở dữ liệu còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị cơ sở dữ liệu cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì cơ sở dữ liệu đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với cơ sở dữ liệu. - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết, vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ cơ sở dữ liệu một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng cơ sở dữ liệu. 3.3.4. Mô hình cơ sở dữ liệu Client – Server : Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front-end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET. 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET: a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại User Application b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 4.1.1. Môi trƣờng cài đặt: - Hệ điều hành: Windows 7 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 - Ngôn ngữ lập trình: ASP.NET và VB.NET 4.1.2. Các hệ thống con: - Cập nhật các thông tin: Trƣờng, Trƣờng trung học phổ thông, Khu vực, Đối tƣợng ƣu tiên, Tỉnh, Huyện, Đơn vị ĐKDT, Ngành, Chuyên ngành, Khối, Thí sinh, Hồ sơ đăng ký xét tuyển. - In các danh sách đăng ký xét tuyển, danh sách trúng tuyển, Giấy báo nhập học - Xuất báo cáo thống kê theo ngành, khối, hệ đào tạo. 4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con : a) Cập nhật thông tin: Cập nhật các thông tin về trƣờng, trƣờng trung học phổ thông, ngành, chuyên ngành, khối, vào cơ sở dữ liệu. b) In danh sách: Thực hiện in các danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển, thí sinh trúng tuyển, giấy báo nhập học cho thí sinh. c) Xuất báo cáo thống kê: Thực hiện xuất báo cáo thống kê thí sinh theo ngành, khối , hệ đào tạo. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 4.2. Giao diện chính: 4.3. Giao diện cập nhập dữ liệu: a) Giao diện cập nhập trƣờng: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh b) Giao diện cập nhập ngành: c) Giao diện cập nhập chuyên ngành: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh d) Giao diện cập nhập khối: e) Giao diện cập nhập ngành có khối: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh f) Giao diện cập nhập khu vực: g) Giao diện cập nhập đối tƣợng ƣu tiên: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh g) Giao diện cập nhập trƣờng phổ thông trung học: h) Giao diện cập nhập tỉnh: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh i) Giao diện cập nhập huyện: j) Giao diện cập nhập đơn vị đăng ký dự thi: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh k) Giao diện cập nhập hồ sơ thí sinh: h) Giao diện đăng ký xét tuyển: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh 4.4. Giao diện xử lý dữ liệu: a) Giao diện In danh sách đăng ký xét tuyển: b) Giao diện In danh sách trúng tuyển: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 66
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh c) Giao diện In giấy báo nhập học: 4.5. Một số báo cáo thống kê: a) Báo cáo thống kế số liệu theo khối - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh b) Báo cáo thống kế số liệu theo ngành: c) Báo cáo thống kế số liệu theo hệ đào tạo: - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 68
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: * Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ ASP.NET với VB.NET để xây dựng chƣơng trình. - Hệ thống đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát đƣợc nhiều lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chƣơng trình đƣợc đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 69
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, 2007. [2] Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích thiết kế, NXB thông tin và truyền thông, 2010. [3] [4] [5] - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 70
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 71
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 72
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 73
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 74
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng chƣơng trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh - Lớp: CT1301- Ngành: Công nghệ thông tin 75