Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông trên nền web - Nguyễn Thị Vân Anh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông trên nền web - Nguyễn Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_he_thong_quan_ly_diem_truong_pho_thong_tren_n.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý điểm trường phổ thông trên nền web - Nguyễn Thị Vân Anh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRƢỜNG PHỔ THÔNG TRÊN NỀN WEB ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy Ngµnh: C«ng NghÖ Th«ng Tin Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 1
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM TRƢỜNG PHỔ THÔNG TRÊN NỀN WEB ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân Anh Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ Mã sinh viên: 121372 Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 2
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc o0o o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh Mã sinh viên: 121372 Lớp: CT1301 Ngành : Công Nghệ Thông Tin Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý điểm trƣờng phổ thông trên nền web Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 3
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung: -Cách đọc tài liệu và khảo sát thu thập dữ liệu thực tế. -Các bƣớc tiến hành phân tích thiết kế và kỹ năng liên quan. -Chọn môi trƣờng, tổ chức cài đặt thử nghiệm hệ thống. -Viết tài liệu và làm báo cáo đồ án. b. Các yêu cầu cần giải quyết: -Tìm và đọc các tài liệu liên quan -Tự liên hệ, giao tiếp với cơ sở để thu thập dữ liệu và thông tin nghiệp vụ. -Phân tích, thiết kế bài toán và làm tài liệu. -Chọn môi trƣờng và ngôn ngữ phù hợp để cài đặt thử nghiệm chƣơng trình. -Viết tài liệu báo cáo đồ án tốt nghiệp. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán -Thông tin thu thập đƣợc khi đi khảo sát. -Tài liệu về môn Phân tích thiết kể hệ thống. -Quy chế cho điểm và tính điểm trong trƣờng phổ thông của Bộ Giáo Dục và Đào tạo. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp -Trƣờng THPT Thăng Long -Địa chỉ: 49/201 Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng. Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 4
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC Lời cảm ơn 8 CHƢƠNG I: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 9 1.1. Mô tả hiện trạng của tổ chức 9 1.1.1. Giới thiệu thông tin về trƣờng THPT Thăng Long 9 1.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý 10 1.1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh 12 1.1.4. Hiện trạng và giải pháp cho vấn đề đặt ra 12 1.2. Mô hình hoạt động nghiệp vụ quản lý điểm 13 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống. 13 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp 15 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 16 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng 16 CHƢƠNG II: PHÂN THÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ 17 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 17 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 17 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 18 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 18 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 21 2.2.1. Xác định thực thể và thuộc tính 21 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 21 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm 23 CHƢƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ 24 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 24 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 24 3.1.2. Biểu đồ liên kết của môhình quan hệ 27 3.1.3. Thiết kế vật lý dữ liệu 26 3.2. Xác định các giao diện nhập liệu ứng với mô hình ER 30 3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể 30 Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 5
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ 31 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống và giao diện xử lý 31 3.3.1. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình Quản lý hồ sơ 31 3.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình Quản lý điểm 32 3.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình Lập báo cáo 33 3.3.4. Các giao diện xử lý 33 3.4. Tích hợp hệ thống giao diện và thiết kế hệ thực đơn 34 3.4.1. Tích hợp các giao diện 34 3.4.2. Thiết kế hệ thống thực đơn 36 Chƣơng 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 37 4.1. Môi trƣờng cài đặt 37 4.2. Hệ thống chƣơng trình 37 4.2.1. Hệ con Quản lý hồ sơ và giảng dạy (mô tả các chức năng chính mà nó thực hiên) 37 4.2.2. Hệ con Quản lý điểm 37 4.2.3. Lập báo cáo và cập nhật dữ liệu ban đầu 37 4.3. Mộ số giao diện và kết quả ra 37 KẾT LUẬN 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 48 Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 6
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ/BẢNG Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà trƣờng 10 Bảng 1.1. Đội ngũ quản lý của nhà trƣờng 11 Hình 1.2: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống 13 Hình 1.3: Sơ đồ phân rã chức năng 14 Hình 1.4: Ma trận thực thể chức năng 16 Hình 2.1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 17 Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý hồ sơ” 18 Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý điểm” 19 Hình 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Lập báo cáo” 20 Bảng 2.1: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể 22 Hình 2.5: Biểu đồ mô hình thực thể mối quan hệ 23 Bảng 3.1: Các quan hệ nhận đƣợc từ các thực thể 24 Bảng 3.2: Các quan hệ nhận đƣợc từ các mối quan hệ 25 Hình 3.1: Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ 28 Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình “Quản lý hồ sơ” 32 Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình “Quản lý điểm” 32 Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình “Lập báo cáo” 33 Bảng 3.3. Các giao diện tƣơng ứng với các tiến trình xử lý 34 Bang 3.4. Tích hợp các giao diện 35 Hình 3.5. Hệ thống giao diện tƣơng tác 36 Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 7
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Lời cảm ơn Trƣớc tiên em xin đƣợc bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn đối với thày giáo PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ, giảng viên Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành rất nhiều thời gian quí báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn. Em xin đƣợc cảm ơn các thày cô giáo Trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng đã giảng dạy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhận xét đồ án của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản luận văn này. Xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm luận văn tốt nghiệp. Hải Phòng, Tháng 5 năm 2013 Nguyễn Thị Vân Anh Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 8
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG I: BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 1.1. Mô tả hiện trạng của tổ chức 1.1.1. Giới thiệu thông tin về trƣờng THPT Thăng Long Trƣờng THPT Thăng Long đƣợc chính thức đi vào hoạt động năm 1997 ngôi trƣờng với 14 năm xây dựng và phát triển đã khẳng định đƣợc chất lƣợng giáo dục cũng nhƣ kỷ cƣơng nề nếp cho học sinh thuộc top đầu các trƣờng THPT ngoài công lập của thành phố Hải Phòng. Những năm qua trƣờng THPT Thăng Long đã thực hiện thành công mô hình lớp “giảm số lƣợng để nâng cao chất lƣợng”.Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trƣờng. Sự sáng tạo trong công tác nghiên cứu khoa học, không ngừng đổi mới quản lý giáo dục, dạy học, kiểm tra và đánh giá. Coi giáo dục kỹ năng sống và văn hóa học đƣờng cho học sinh là mục tiêu quan trọng. Trƣờng đã trở thành điểm sáng , đứng đầu khối các trƣờng THPT ngoài công lập và là địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh Trƣờng đƣợc thành lập năm 1997 cho đến nay qui mô của nhà trƣờng phát triển ngày càng nhanh. Hiện tại trƣờng có 94 giáo viên giảng dạy và hơn 2000 học sinh . nhiều năm trƣờng đã có học sinh giỏi quốc gia, số học sinh giỏi ngày càng tăng. Tỉ lệ tốt nghiệp rất cao khoảng 80 đến 85% . Tỉ lệ học sinh đỗ vào đại học, cao đẳng khoảng 20 đến 25% . Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh có nhiều giáo viên tham gia. Hàng nghìn học sinh cũ của trƣờng có học vị cao nhƣ tiến sĩ, thạc sĩ, kĩ sƣ, bác sĩ Nhiệm vụ chính của trƣờng là dạy chữ, dạy nghề, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc. Mục tiêu chính của trƣờng là : –Phấn đấu nỗ lực nâng cao chất lƣợng dạy và học để trở thành trƣờng có chất lƣợng giáo dục cao trong khu vực. –Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng ngày càng cao. Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 9
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng – Hiện đại hoá trong quá trình quản lý đào tạo: trƣờng đang cố gắng để tin học hoá tất cả hoạt động quản lý đào tạo và học sinh . 1.1.2. Mô hình tổ chức và quản lý HIỆU TRƢỞNG Phó Hiệu Trƣởng Phó Hiệu Trƣởng Tổ Trƣởng Phụ Trách Hoạt Động Phụ Trách Chuyên Môn Tổ Công Đoàn Tổ Tổ bảo Tổ tạp Tổ Tổ Tổ trƣởng Tổ trƣởng hành vệ vụ trƣởng trƣởng tổ Thể dục tổ Lịch Sử chính tổ Văn tổ Hóa và GDQP và GDCD Tổ Tổ trƣởng trƣởng tổ Sinh và Tổ Tổ trƣởng tổ Toán Công trƣởng tổ CBNV nghệ tổ Địa Tổ Tổ trƣởng tổ trƣởng Tin học và Tổ tổ Lý nghề trƣởng tổ Ngoại Ngữ Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà trƣờng Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 10
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 1.1. Đội ngũ quản lý của nhà trƣờng Tổ Văn: Tổ Sinh học và Công nghệ Tổ trƣởng: Tống Thị Tuyết Tổ trƣởng: Vũ Thị Phƣơng Thảo Số giáo viên: 7 giáo viên Số giáo viên: 7 giáo viên Tổ Toán: Tổ Tin học và dạy nghề: Tổ trƣởng: Nguyễn Duy Tráng Tổ trƣởng: Vũ Văn Hƣng Số giáo viên: 9 giáo viên Số giáo viên: 3 giáo viên Tổ Lý: Tổ Thể dục và GDQP: Tổ trƣởng: Đỗ Lan Hƣơng Tổ trƣởng: Đoàn Anh Tú Số giáo viên: 9 giáo viên Số giáo viên: 4giáo viên Tổ Hóa: Tổ Lịch Sử và GDCD: Tổ trƣởng: Châu Thanh Hải Tổ trƣởng: Nguyễn Thị Kim Liên Số giáo viên: 5 giáo viên Số giáo viên: 6 giáo viên Tổ Ngoại Ngữ: Tổ Địa lý: Tổ trƣởng: Vũ Văn Trà Tổ trƣởng: Nguyễn Ngọc Anh Số giáo viên: 9 giáo viên Số giáo viên: 4 giáo viên Tổ CBNV: Tổ hành chính: 3 nhân viên Tổ trƣởng: Nguyễn Thị Thủy Tổ bảo vệ: 2 nhân viên Số giáo viên: 20 giáo viên Tổ tạp vụ: 1 nhân viên Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 11
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.3. Theo dõi tình hình học tập của học sinh Đầu năm, phòng giáo vụ nhận hồ sơ của học sinh lớp 10 nhập trƣờng. Trên cơ sở hồ sơ nhận đƣợc, phòng giáo vụ tiến hành phân lớp và làm thẻ học sinh cho từng em. Trong mỗi học kì, mỗi học sinh có điểm của các môn học. Mỗi môn học có ba loại điểm: miệng, 15 phút, 1 tiết và điểm thi cuối kì. Điểm của từng môn học sẽ đƣợc giáo viên dạy môn đó chấm điểm. Sau khi chấm bài kiểm tra sẽ trả cho học sinh để học sinh xem bài kiểm tra của mình. Nếu học sinh nào có thắc mắc về điểm bài kiểm tra của mình thì giáo viên phải xem lại (chấm lại) bài kiểm tra đó. Nếu không còn ai thắc mắc về điểm thì giáo viên bộ môn có trách nhiệm ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm vào sổ điểm bộ môn cá nhân của mình. Vào cuối mỗi học kì, giáo viên bộ môn có trách nhiệm tính điểm tổng kết [dựa trên qui cách tính điểm của bộ giáo dục đào tạo] và nhận xét về ý thức học tập của học sinh đối với môn học đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm của từng lớp có nhiệm vụ ghi lại điểm tổng kết của từng môn học của học sinh vào một sổ lớn (hay còn gọi là sổ cái) và tính điểm trung bình môn học kì đó. Sau đó giáo viên chủ nhiệm gửi kết quả tổng hợp trên sổ lớn cho ban giám hiệu duyệt. Sau khi ban giám hiệu duyệt xong, kết quả đƣợc trả về phòng giáo vụ để phòng giáo vụ ghi điểm vào học bạ cho từng học sinh. Cuối năm học hoặc kỳ học, phòng giáo vụ lập bảng kết quả học tập và in bảng kết quả học tập rồi gửi th ông báo điểm đến cho từng học sinh. Cuối mỗi kỳ và năm học, bộ phận quản lý có trách nhiệm viết báo cáo lại tất cả tình hình trong trƣờng lên ban giám hiệu khi có yêu cầu từ ban giám hiệu. 1.1.4. Hiện trạng và giải pháp cho vấn đề đặt ra Hiện nay, mặc dù đã sủ dụng máy tính để thực hiện việc quản lý điểm, nhƣng vẫn theo quy trình thủ công, qua nhiều bƣớc, tốn nhiều thời gian. Hơn nữa, việc thực hiên các công việc trên máy trạm làm hạn chế khả năng giao tiếp của tất cả những ngƣời liên quan: để có thể biết kết quả học tập của các em phải thông qua giáo viên hay cán bộ quản lý. Điều này làm hạn chế sự kết hợp giáo dục giữa gia đình và nhà trƣờng. Các giáo viên khó khăn tiếp cận với toàn bộ kết quả học tập của các em mà đều chỉ có thể biết qua sổ điểm cá nhân và sổ điểm bộ môn. Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 12
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Để có thể giải quyết những vấn đề này, việc tổ chức hệ thống chƣơng trình trên nền web cho phép mọi ngƣời đều có thể có đƣợc thông tin cần thiết về học tập của các em cũng nhƣ các hoạt động quản lý khác. Môi trƣờng web cho phép có thể phân công, giao việc cho những ngƣời thích hợp để tham gia trực tiếp vào công việc quản lý mà không cần phải gặp gỡ trực tiếp hay đến phòng ban cụ thể. Học sinh và phụ huynh có thể dễ dàng nắm bắt đƣợc tình hình học tập và kết quả học tập của con em mình bất cứ khi nào và ở đâu. 1.2. Mô hình hoạt động nghiệp vụ quản lý điểm 1.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống. PHỤ HUYNH Tt học tập của học sinh Hồ sơ học sinh tập Chương trình phân dạy học TT cầu Yêu TT phản hồi Sổ điểm 0 Bài kiểm tra Thẻ học sinh HỆ THỐNG GIÁO VIÊN HỌC SINH Yc xem kết quả QUẢN LÝ ĐIỂM Nhận xét HỌC SINH yêu cầu sửa điểm TRƢỜNG THPT Kết quả học tập cầuyêu báo Báo cáo phiếu nhận xét cáo BAN GIÁM HIỆU Hình 1.2: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 13
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.2. Biểu đồ phân rã chức năng. Quản lý điểm cho học sinh THPT 1.0. Quản lý hồ 2.0. Quản lý điểm 3.0. Lập báo cáo sơ 1.1. Cập nhật hồ sơ 2.1. Chấm điểm 3.1. Báo cáo kết quả 1.2. Xếp lớp 2.2. Xem điểm 3.2.In kết quả học tập 2.3. Vào điểm 2.4. Tính điểm 2.5. Ghi điểm vào học bạ Hình 1.3: Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 14
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.3. Mô tả chi tiết chức năng sơ cấp 1.1. Nhập và cập nhật hồ sơ Học sinh đến xin học phải nộp hồ sơ theo đúng qui định, bộ phận văn thƣ sẽ nhận và tổ chức lƣu trữ hồ sơ học sinh để quản lý trong quá trình học sinh đó học tập tại trƣờng. 1.2. Xếp lớp Khi hết thời hạn tuyển sinh ban giám hiệu tiến hành phân lớp cho học sinh và ghi mã số của học sinh đƣợc lấy là số thứ tự của học sinh đó trong sổ đăng bộ của nhà trƣờng. Mã số này cũng lấy làm số của sổ học bạ. 2.1. Chấm điểm Trong quá trình giảng dạy, giảo viên kiểm tra học sinh và chấm điểm theo quy trình của bộ. Có các loại điểm miệng, miệng 15 phút và kiểm trả 1 tiêt- 45 phút. 2.2. Xem điểm Khi giáo viên có điểm, học sinh và giáo viên có nhu cầu xem lại điểm đã vào sổ 2.3. Vào điểm Giáo viên vào điểm trong bảng điểm của mỗi giáo viên đƣợc cung cấp địa chỉ và mật khẩu riêng. 2.4. Tính điểm Hệ thống sẽ tính điểm khi đã nhập điểm vào. Có một số công thức tính điểm cho những loại khác nhau: điểm trung bình môn, điểm học kỳ, điểm năm học 2.5 Ghi điểm vào lại học bạ Điểm sẽ đƣợc lƣu và ghi lại trong học bạ 3.1. Báo cáo kết quả học tập: tiến hành lập báo cáo tổng hợp về kết quả của học sinh theo khối, số lên lớp. 3.2. In kết quả học tập. Nhà trƣờng in Bảng kết quả học tập hàng năm cho mỗi học sinh để gửi về gia đình sau khi có kết quả đánh giá chung. Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 15
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.4. Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng a.Hồ sơ học sinh. b.Thẻ học sinh. c.Danh sách lớp. d.Sổ gọi tên và ghi điểm (Sổ GT&GĐ). e.Sổ điểm bộ môn cá nhân (Sổ điểm bmcn). f.Sổ lớn. g.Học bạ. h.Bảng kết quả học tập. i.Báo cáo. 1.2.5. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể a. Hồ sơ học sinh b. Thẻ học sinh c. Danh sách lớp d. Sổ GT&GĐ e. Sổ điểm bmcn f. Sổ lớn g. Học bạ h. Bảng kết quả học tập i. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i 1.0. Quản lý hồ sơ U C C 2.0. Quản lý điểm R C C C C C 3.0. Lâp báo cáo R R R R C Hình 1.4: Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 16
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ 2.1. Các mô hình xử lý nghiệp vụ 2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 GIÁO VIÊN PHỤ HUYNH Điểm Yc Tình kết hình HỌC SINH quả học Bảng điểm tập Hồ HS sơ điểm nhập Yc Thẻ HS DS l ớp 2.0 Y.C Bảng điểm Quản lý điểm d Sổ GT&GĐ 1.0 Quản lý hồ sơ e Sổ điểm bmcn g Học bạ h Bảng kết quả HT a Hồ sơ học sinh f Sổ lớn c Danh sách lớp 3.0 Lập báo cáo b Thẻ học sinh i Báo cáo Báo cáo báo cáo Yc BAN GIÁM HIỆU Hình 2.1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 17
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “1.0. Quản lý hồ sơ” 1.1 HS học sinh Nhập hồ sơ và cập nhật hồ sơ a Hồ sơ học sinh 1.2 Xếp lớp DS lớp Học sinh c Danh sách lớp 1.3 b Thẻ học sinh Thẻ học sinh Tao thẻ học sinh Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý hồ sơ” Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 18
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2.2. Biều đồ luồng dữ liệu tiến trình “2.0. Quản lý điểm” GIÁO VIÊN HỌC SINH Điểm Điểm Yc ktra Yc 2.1 điểm Yc xemm xemm Yc 2.2 Chấm điểm Xem điểm d Sổ GT&GĐ f Sổ lớn 2.3 e Sổ điểm bmcn g Học bạ Vào điểm 2.5 2.4 h Bảng kết quả HT Ghi Bài KT vào Tính học bạ điểm nhận xét, đánh giá GIÁO VIÊN Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Quản lý điểm” Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 19
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu tiến trình “3.0. Lập báo cáo” 4.1 Lập báo f Báo cáo cáo c Danh sách lớp Yc báo cáo báo cáo a Hồ sơ học sinh f Sổ lớn Ban giám hiệu h Bảng kết quả HT Học sinh 4.2 In kết kết quả HT quả Hình 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “Lập báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 20
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2. Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1. Xác định thực thể và thuộc tính 1.HỌCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, ghichu). 2.THẺ (sothe) 3.QUAN HỆ GĐ (hotenQH, namsinh, nghenghiep) 4. LỚP (tenlop) 5. KHỐILỚP(tenkhoi) 6. NĂM HỌC (namhoc) 7. KỲHỌC (hocki) 8. GIÁOVIÊN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioitinh, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) 9.LẦN (lan) 10. LOẠiĐIỂM (maloai, tenloai) 11. MÔN HỌC (mamon, tenmon, heso) 12. TÔN GIÁO (tongiao) 13. DÂN TỘC (madantoc, tendantoc) 2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 21
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 2.1: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể QUAN HỆ THỰC THỂ THUỘC TÍNH 1 GIÁOVIÊN, LỚP, NAMHOC 2. GIÁOVIÊN, MÔN HỌC, Số tiết LỚP, NAMHOC 3 HỌCSINH, MÔNHOC Điểm LOẠIĐIỂM, LẦN, HOCKY 4. HỌCSINH, MÔNHỌC Điểm thi HỌCKỲ 5. HỌCKỲ, 6. NĂMHỌC 7 HỌCSINH, THẺ Ngày cấp 8. CÓ HỌCSINH, QUAN HỆ GĐ 9. THUỘC1 HỌCSINH, LỚP 10. THUỘC2 HỌCKỲ, NĂMHỌC 11. THUỘC3 HỌCSINH, TÔNGIAO 12. THUỘC4 HỌCSINH, DÂN TỘC Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 22
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.3. Biểu đồ của mô hình dữ liệu quan niệm LẦN K.TRA THI MÔNHỌC LOẠIĐIÊM HỌC KỲ TÍNH THUỘC2 DẠY ĐTB kỳ THẺ GIÁO VIÊN TÍNH NĂM HỌC ĐTB năm CÂP CHỦ NHIEM HỌC SINH THUỘC1 LỚP THUỘC4 THUỘC3 CÓ KHỐI LỚP THUỘC1 DÂN TỘC TÔNGIAO QUAN HỆ GĐ Hình 2.5: Biểu đồ mô hình thực thể mối quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 23
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 3.1.1.1. Chuyển các thực thể thành quan hệ Bảng 3.1: Các quan hệ nhận đƣợc từ các thực thể Thực thể Quan hệ Số HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioi (1) HOCSINH tinhHS, dienthoaiHS, ghichu) GIAOVIEN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, (2) GIAOVIEN gioi, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) THE THEHS (sothe) (3) LOP LOP (tenlop) (4) KHOILOP KHOILOP (tenkhoi) (5) NAMHOC NAMHOC (namhoc) (6) KYHOC KYHOC (hocki) (7) LAN LAN (lan) (8) LOAIDIEM LOAIDIEM (tenloai) (9) MONHOC MONHOC (mamon, tenmon, sotiet, heso) (10) TONGIAO TONGIAO (tongiao) (11) DANTOC DANTOC (madantoc, tendantoc) (12) Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 24
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.1.1.2. Chuyển các mối quan hệ thành quan hệ Bảng 3.2: Các quan hệ nhận đƣợc từ các mối quan hệ Mối quanhệ Quan hệ Số DIEMKT (maHS, mamon, hocky, loaidiem, lan, diemktr) (13) DIEMTHI (maHS, mamon, hocky, loaidiem, diemthi) (14) PHANCONGDAY(maGV, tenlop, mamon, hocky, sotiet) (17) CAPTHE (sothe, maHS, ngaycap) (19) QUAN HỆ (maHS, hotenQH, loaiQH) (20) (1) HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, (1’) gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, madantoc, ghichu) (1’) HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, madantoc, tongiao, (1”) ghichu) (4) LOP (tenlop, tenkhoi) (4’) (7) KYHOC (hocki, namhoc) (7’) Nhƣ vậy chúng ta nhận đƣợc tất cả là 20 quan hệ, cụ thể là các quan hệ (1”), (2), (3), (4’), (5), (6), (7’), (8), (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 25
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.1.1.3. Chuẩn hóa các quan hệ nhận được Tất các các quan hệ nhận đƣợc đều là chuẩn 3, không cần tiến hành chuẩn hóa. 3.1.1.4. Phi chuẩn hóa và hoàn thiên các quan hệ nhận được Để giảm bớt số lƣợng các quan hệ, ta tiến hành phi chuẩn hóa các quan hệ vừa có đƣợc không làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng việc tổ chức và khai thác dữ liệu nhƣ sau: Trong quan hệ (1’’) có thuộc tính tongiao là khóa của quan hệ TONGIAO chỉ có một thuộc tính duy nhất, vì thế có thể bỏ quan hệ TONGIAO và xem tongiao nhƣ là một thuộc tính của quan hệ HOCSINH, khi đó ta có quan hệ: HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiHS, dienthoaiHS, madantoc, tongiao, ghichu) (1) Cũng tƣơng tự ta có thể bỏ đi quan hệ THE (3) và thay (3) bằng quan hệ CAPTHE: CAPTHE (sothe, maHS, ngaycap) (3) Cũng tƣơng tự có thể bỏ đi quan hệ KHOILOP (5), và khi đó quan hệ LOP là: LOP (malop, khoi) (4) Kết hợp hai quan hệ DIEMKT, DIEMTHI thành một quan hệ lấy tên là DIEMMON có dạng sau: DIEMMON (maHS, mamon, hocky, loaidiem, lan, diemmon) (13) Cuối cùng ta nhận đƣợc các quan hệ cho thiết kế dữ liệu nhƣ sau: HOCSINH (maHS, hodemHS, tenHS, ngaysinhHS, gioitinh, diachiH dienthoaiHS, madantoc, tongiao, ghichu) (1) GIAOVIEN (maGV, hodemGV, tenGV, namsinhGV, gioi, quequan, diachiGV, dienthoaiGV, chuyenmon) (2) CAPTHE (sothe, maHS, ngaycap) (3) LOP (tenlop, khoi, namhoc, siso) (4) NAMHOC (namhoc) (5) Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 26
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng HOCKY (hocki, namhoc ) (6) LAN (lan) (7) LOAIDIEM (tenloai) (8) MONHOC (mamon, tenmon, sotiet, heso) (9) DANTOC (madantoc, tendantoc) (10) DIEMMON (maHS, mamon, hocky, loaidiem, lan, diemmon) (11) DIEMKY (maHS, mamon, hocky, diemTBk) (12) DIEMNAM (maHS, mamon, namhoc, diemTBn) (13) PHANCONGDAY(maGV, tenlop, mamon, hocky, sotiet) (14) CHỦNHIEM (maGV, tenlop, mam) (15) QUAN HỆ (maHS, hotenQH, ngaysinh, nghenghiep, loaiQH) (16) 3.1.2. Biểu đồ liên kết của môhình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 27
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 3.1: Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Anh – CT1301 28
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 3.1.3. Thiết kế vật lý dữ liệu 1. Bảng HOCSINH Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khoa/định dạng maHS Char 9 Khóa, XXXYYnnnn hodemHS Char 18 tenHS Char 7 ngaysinhHS Data DD-MM-YY gioitinh Bit madantoc Char 2 Khóa ngoại tongiao Char 15 diachiHS nvarchar 50 dienthoaiHS numeric 9 ghichu nvarchar 120 2. Bảng GIAOVIEN Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khoa/định dạng maGV Char 8 Khóa chinh hodemGV Char 18 tenGV Char 7 ngaysinhGV Data/time DD-MM-YY gioi Bit quequan Nvarchar 18 diachiGV Nvarchar 50 dienthoaiGV Numeric 11 chuyenmon nvarchar 18 Nguyễn Thị Vân Anh 26
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 3. Bảng CAPTHE Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng sothe numeric 6 Khoá, Yynnnn maHS Char 9 Khoá ngoại ngaycap Date/time 8 4. Bảng LOP Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng malop Char 4 Khoá chính khoi numeric 2 namhoc Char 9 Khoá ngoại siso numeric 2 5. Bảng NAMHOC Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng namhoc Char 9 Khoá chính: YYYY-YYYY 6. Bảng HOCKY Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng hocky Char 1 Khoá chính (I, II, III, IV) namhoc Char 9 7. Bảng LAN Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng lan Numeric 1 Khoá chính (1,2,3) Nguyễn Thị Vân Anh 27
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 8. Bảng LOAIDIEM Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng tenloai Char 12 Khoá chinh (miệng, 45phut, thi) 9. Bảng MONHOC Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng mamon Char 9 Khóa chính tenmon Char 18 sotiet numeric 1 heso numeric 1 (1,2,3) 10. Bảng DANTOC Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng madantoc, numeric 2 Khoá chính tendantoc, Char 15 11. Bảng DIEMMON Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá chính / ngoại mamon Char 9 Khoá chính / ngoại hocky Char 1 Khoá chính / ngoại loaidiem Char 9 Khoá chính / ngoại lan numeric 1 Khoá chính / ngoại diemmon numeric 2 Nguyễn Thị Vân Anh 28
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 12. Bảng DIEMKY Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá chính / ngoại mamon Char 9 Khoá chính / ngoại hocky Char 1 Khoá chính / ngoại diemTBk numeric 2 13. Bảng DIEMNAM Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá chính / ngoại mamon Char 11 Khoá chính / ngoại namhoc Char 9 Khoá chính / ngoại diemTBk numeric 2 14. Bảng PHANCONGDAY Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng maGV Char 9 Khoá mamon Char 9 Khoá tenlop Char 9 Khoá hocky Char 1 sostiet numeric 1 15. Bảng CHUNHIEM Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng maGV Char 8 Khoá tenlop char 4 Khoá namhoc numeric 9 Nguyễn Thị Vân Anh 29
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 16. Bảng QUANHEGD Tên trƣờng kiểu trƣờng kích cỡ khóa/định dạng maHS Char 9 Khoá ngoại hotenQH Char 27 Khoá chính namsinh Date/time DD-MM-YY nghenghiep Nvarchar 15 loaiQH Char 9 (bố mẹ, anh cả ) 3.2. Xác định các giao diện nhập liệu ứng với mô hình ER 3.2.1. Các giao diện ứng với các thực thể Bảng 3.4. Các giao diện ứng với các thực thể Thực thể Giao diện cập nhật Số HOCSINH Cập nhật học sinh (a) GIAOVIEN Cập nhật giáo viên (b) LOP Cập nhật lớp học sinh (c) CAPTHE Cập nhật thẻ (d) NAMHOC Cập nhật mon hoc (e) HOCKY Cập nhật học ky (f) LAN Cập nhật lần (g) MONHOC Cập nhật môn học (h) DANTOC Cập nhật dân tộc (i) Nguyễn Thị Vân Anh 30
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 3.2.2. Các giao diện ứng với các mối quan hệ Bảng 3.5. Các giao diện ứng với các mối quan hệ Mối quan hệ Quan hệ số DAY Cập nhật phân công giảng dạy (j) CHỦ NHIÊM Cập nhật chủ nhiệm (k) KIỂM TRA Cập nhật điểm kiemtra-thi (l) TINH DTB KY Cập nhật điểm TB kỳ (m) TINH DTB Cập nhật điểm TB năm (n) NAM THI Không có bảng tƣơng ứng 3.3. Xác định các luồng dữ liệu hệ thống và giao diện xử lý 3.3.1. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình Quản lý hồ sơ 1.1 HS học sinh Nhập hồ sơ và cập nhật hồ sơ HOCSINH 1.2 Xếp lớp DS lớp LOPHS Học sinh 1.3 b Thẻ học sinh Thẻ học sinh Tao thẻ học sinh Nguyễn Thị Vân Anh 31
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình “Quản lý hồ sơ” Trong tiến trình này, cả ba hoạt động đều có thể thực hiện trên máy. 3.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình Quản lý điểm GIÁO VIÊN HỌC SINH Điểm Điểm ktra Yc 2.1 điểm Yc xemm xemm Yc 2.2 Chấm điểm Xem điểm d Sổ GT&GĐ f Sổ lớn 2.3 e Sổ điểm bmcn g Học bạ Vào điểm 2.5 2.4 h Bảng kết quả HT Ghi Bà vào Tính i KT học bạ điểm GIÁO VIÊN nhận xét, đánh giá Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình “Quản lý điểm” Trong biểu đồ này, chỉ có ba tiến trình 2.2; 2.3; và 2.4 cần phải đƣợc thực hiện trên máy. Nguyễn Thị Vân Anh 32
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 3.3.2. Biểu đồ luồng hệ thống cho tiến trình Lập báo cáo 4.1 Lập báo f Báo cáo cáo c Danh sách lớp Yc báo cáo báo cáo a Hồ sơ học sinh f Sổ lớn Ban giám hiệu h Bảng kết quả HT Học sinh 4.2 In kết kết quả HT quả Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu hệ thống của tiến trình “Lập báo cáo” Cả hai tiến trình này đều do máy thực hiện 3.3.4. Các giao diện xử lý Từ các biểu đồ luồng hệ thống trê ta xác định đƣợc các giao diện xử lý tƣơng ứng với các tiến trình trong các biểu đồ mà ở đó có sự tƣơng tác với tác nhân ngoài. Các giao diện xử lý cho trong bảng sau: Nguyễn Thị Vân Anh 33
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Bảng 3.3. Các giao diện tƣơng ứng với các tiến trình xử lý Tiến trình xử lý Giao diện xử lý S ố 1.1. Cập nhật hồ sơ HS Cập nhật học sinh ( l) 1.2. Xếp lớp Cập nhật lớp ( m) 2.2. Xem điểm Cho xem điểm ( n) 2.3. Vào điểm Cập nhật điểm ( o) 2.4. Tính điểm Giao diện tính điểm ( p) 3.1. Lập báo cáo Giao diện lập báo cáoi ( q) 3.2. In kết quả Giao diện in kết quả HT ( r) 3.4. Tích hợp hệ thống giao diện và thiết kế hệ thực đơn 3.4.1. Tích hợp các giao diện Bảng sau tiến hành phân tích và tích hợp các giao diên Nguyễn Thị Vân Anh 34
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Bang 3.4. Tích hợp các giao diện Giao diện Giao diện cập nhật Giao diện tích hợp xử lý a. Cập nhật học o.Cập nhật a. Cập nhật học sinh1 sinh học sinh b. Cập nhật giáo p.Cập nhật b. Cập nhật giáo2 viên lớp viên c, Cập nhật lớp q. Xem điểm c, Cập nhật lớp 3 d. Cập nhật thẻ r.Cập nhật d. Cập nhật thẻ 4 điểm e. Cập nhật mon hoc s. Tính điểm J. Cập nhật PC giảng5 f. Cập nhật học ky t. lập báo cáo k. Cập nhật chủ6 nhiệm g.Cập nhật lần u. In kết quả l. Cập nhật điểm mô7n HT h. Cập nhật môn học m. Tính điểm TB kỳ8 i. Cập nhật dân tộc n. Tính điểm TB kỳ 9 J. Cập nhật PC q. Xem điểm 10 giảng dạy k. Cập nhật chủ t. lập báo cáo 11 nhiệm l. Cập nhật điểm u. In kết quả HT 12 k.tra-thi m. Cập nhật điểm TB kỳ n. Cập nhật điểm TB năm Nguyễn Thị Vân Anh 35
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng 3.4.2. Thiết kế hệ thống thực đơn Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn chính 1 2 3 Quản lý hồ so-giảng Quản lý điểm Lập báo cáo và nhâp dạy liệu ban đầu 0 0 0 2.1 1.1 3.1 Cập nhật điểm môn Cập nhật học sinh Lập báo học cáo 3 2 7 11 1 1 1.2 2.2 3.2 Tính điểm trung In kết quả học tập Cập nhật giáo viên bình học kỳ 8 3 12 2 2 1.3 2.3 Cập nhật lớp Tính điểm trung bình năm 1 3 2 9 1.4 2,4 Cập nhật thẻ học Xem điểm sinh 1 4 2 10 1.5 Cập nhật phân công giang dạy 1 5 1.6 Cập nhật chủ nhiệm 1 6 Hình 3.5. Hệ thống giao diện tƣơng tác Nguyễn Thị Vân Anh 36
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Chƣơng 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 4.1. Môi trƣờng cài đặt Lựa chọn môi trƣờng sau đây cho việc cài đặt hệ thống trên nền web : Hệ điều hành : Windows Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : SQL Server 2008 Ngôn ngữ lập trình : Asp.Net, Javascript, HTML, CSS. Các công cụ tiện ích khác : Photoshop Cs6 4.2. Hệ thống chƣơng trình Hệ chƣơng trình gồm các hệ con sau : 1. Quản lý hồ sơ và giảng dạy 2. Quản lý điểm 3. Lập báo cáo và cập nhật dữ liệu ban đầu 4.2.1. Hệ con Quản lý hồ sơ và giảng dạy Quản lý hồ sơ có khả năng lƣu trữ thông tin học sinh. Tổ chức giáo viên phân công giảng dạy các bộ môn.Các thông tin đƣợc thể hiện đầy đủ và chi tiết. Giao diện thân thiện với ngƣời dùng. Giáo viên có thể sử dụng một cách tốt nhất. 4.2.2. Hệ con Quản lý điểm Hệ thống quản lý điểm lƣu trữ các thông tin về điểm số các môn học điểm trung bình của tất cả học sinh trong trƣờng. Giáo viên nhập điểm từng môn rồi tính điểm trung bình. Hệ thống sẽ lƣu trữ vào cơ sở dữ liệu 4.2.3. Lập báo cáo và cập nhật dữ liệu ban đầu Lập báo cáo và cập nhật dữ liệu ban đầu để thống kê kết quả và điểm của học sinh.Quá trình học tập của học sinh qua từng kì từng năm. 4.3. Mộ số giao diện và kết quả ra Nguyễn Thị Vân Anh 37
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 38
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 39
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 40
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 41
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 42
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 43
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 44
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 45
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng Nguyễn Thị Vân Anh 46
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng KẾT LUẬN Trong đồ án này, hệ thống chương trinh quản lý điểm trường phổ thông cơ sở trên nền web đa đƣợc xây dựng. Trƣớc đây bài toán quản lý đã đƣợc xây dựng cho môi trƣờng không phải web, vì thế hạn chế việc giao tiếp và tốn nhiều công sức trong việc trao đổi thông tin. Đồ án đã thực hiện đƣợc nhiệm vụ đề ra và đạt đƣợc các kết quả sau : –Mô tả đầy đủ hoạt động nghiệp vụ của bài toán, qua đó làm rõ các yêu cầu của bài toán đặt ra. –Ap dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để phân tích và thiết kế hệ thống trên nền web. Bản thiết kế là đầy đủ và chi tiết, đảm bào chất lƣợng để dẽ dàng chuyển sang chƣơng trình. –Tiến hành lựa chọn môi trƣờng phát triển, tiến hành lập trình và cài đặt hệ thống. Hệ thống bƣớc đầu đã đƣợc thử nghiệm với một số dữ liệu và cho kết quả chấp nhận đƣợc. Hạn chế của hệ thống chƣơng trình : Do thời gian hạn chế các giao diện chƣa đạt đƣợc tính thân thiện cao. Một số yêu tố về an toàn bảo mật hệ thống chƣa đƣợc xem xét. Chƣa có khả năng sắp xếp đƣợc điểm phân theo môn học. Điểm vẫn còn phải tự nhập. Hƣớng hoàn thiện : –Hoàn thiện hệ thông giao diện cho tiện dụng. –Tăng cƣờng các yếu tố an toàn bảo mật của hệ thống. –Xác định thuật toán tính điểm. –Đƣa hệ thống vào ứng dụng thử nghiệm trong thực tế. Nguyễn Thị Vân Anh 47
- Đồ án tốt nghiệp Trường Đại học DL Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vy, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình Kỹ nghệ phần mềm, Hà nội, NXB Giáo dục Việt nam,2008 [2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình Phân tích và thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt nam, Hà nội, 2010 Nguyễn Thị Vân Anh 48