Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý kho cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long - Nguyễn Văn Du
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý kho cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long - Nguyễn Văn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_he_thong_quan_ly_kho_cho_cong_ty_tnhh_duoc_ph.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý kho cho công ty TNHH dược phẩm Tam Long - Nguyễn Văn Du
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 1
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG o0o XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO CHO CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin HẢI PHÒNG - 2013 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 2
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG o0o XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO CHO CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Du Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Lê Văn Phùng Mã số sinh viên: 1351010018 HẢI PHÒNG - 2013 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 3
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Văn Du Mã SV: 1351010018 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ Thông tin Tên đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO CHO CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM TAM LONG Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 4
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung - Khảo sát và thu thập số liệu và tổng hợp số liệu, viết báo cáo phần nghiệp vụ - Dựa theo quy trình xây dựng HTTT quản lý theo kỹ nghệ hƣớng cấu trúc để xây dựng các mô hình phân tích và thiết kế hệ thống - Lập trình thử nghiệm xây dựng hệ thống quản lý kho cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long b. Các yêu cầu cần giải quyết - Mô tả đúng và đủ hiện trạng của công ty đang khảo sát cũng nhƣ các yêu cầu của bài toán đặt ra - Hoàn thành bản đồ án dựa theo các nội dung kể trên và tuân thủ theo đúng quy định của nhà trƣờng - Lập trình có kết quả phần mềm quản lý kho cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 5
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, em xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn của em tới thầy giáo TS.Lê Văn Phùng. Ngƣời đã từng bƣớc hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa công nghệ thông tin của trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức chuyên môn và tinh thần học tập để em có đƣợc những kiến thức thực hiện đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị – Hiệu trƣởng Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, ban giám hiệu nhà trƣờng, các phòng ban đã giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Tuy có nhiều cố gắng trong quá trình học tập, cũng nhƣ trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy cô giáo cũng nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, Ngày 7 Tháng 7 Năm 2013 Sinh viên Nguyễn Văn Du Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 6
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 11 CHƢƠNG 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 13 1.1. Khái quát về công ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long . 13 1.1.1. Sơ lƣợc về công ty 13 1.1.2. Giới thiệu về một số bộ phận trong công ty 14 1.2. Mô tả hoạt động của hệ thống hiện tại 15 1.3. Mục tiêu quản lý 16 1.4. Hồ sơ dữ liệu sử dụng 17 1.5. Mô hình nghiệp vụ 24 1.5.1. Sơ đồ ngữ cảnh 24 1.5.2. Sơ đồ phân rã chức năng 25 1.5.3. Ma trận thực thể chức năng 28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIÊT KẾ HƢỚNG CẤU TRÚC 29 2.1. Các khái niệm cơ bản 29 2.1.1. Hệ thống 29 2.1.2. Hệ thống thông tin 29 2.1.3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc . 30 2.1.4. Quản điểm vòng đời của (chu trình sống) của HTTT 32 2.1.5. Phƣơng pháp mô hình hóa 37 2.2. Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc. 38 2.2.1. Mô hình xử lý 38 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 7
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2. Mô hình dữ liệu 40 2.3. Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc 48 2.3.1. Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một ứng dụng 48 2.3.2. Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc 50 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN 51 3.1. Mô hình phân tích xử lý 51 3.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 51 3.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 52 3.2. Mô hình phân tích dữ liệu 55 3.2.1. Xác định các thực thể 55 3.2.2. Xác định các mối quan hệ 58 3.2.2. Mô hình khái niệm dữ liệu 62 CHƢƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 63 4.1. Thiết kế CSDL 63 4.1.1 Thiết kế CSDL logic 63 4.1.2. Thiết kế CSDL vật lý 65 4.2. Thiết kế đầu ra 74 4.3. Mô hình luồng dữ liệu hệ thống 77 4.4. Thiết kế giao diện 80 4.4.1. Các giao diện cập nhật dữ liệu 80 4.4.2. Các giao diện xử lý dữ liệu 81 4.4.3. Tích hợp giao diện 82 4.5. Thiết kế chƣơng trình 84 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 8
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.5.1. Sơ đồ đặc tả giao diện 84 4.5.2. Hệ thống thực đơn 85 CHƢƠNG 5: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 88 5.1. Giới thiệu hệ quản trị CSDL và ngôn ngữ lập trình lựa chọn 88 5.1.1. Hệ quản trị CSDL SQL SERVER 88 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 89 5.2. Các giao diện 91 5.2.1. Giao diện chƣơng trình 91 5.2.2. Giao diện cập nhật 92 5.2.3. Giao diện tìm kiếm 95 5.2.4. Giao diện báo cáo 97 5.3. Đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình 98 KẾT LUẬN 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 101 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 9
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty .13 Hình 1.2. HSDL Đơn mua hàng .17 Hình 1.3. HSDL Phiếu nhập hàng 17 Hình 1.4. HSDL Phiếu chi 18 Hình 1.5. HSDL Đơn đặt hàng 18 Hình 1.6. HSDL Phiếu giao hàng . 19 Hình 1.7. HSDL Phiếu thu . .19 Hình 1.8. HSDL Thẻ kho 20 Hình 1.9. HSDL Danh sách khách hàng 20 Hình 1.10. HSDL Danh sách nhà cung cấp 21 Hình 1.11. HSDL Báo cáo nhập hàng . 21 Hình 1.12. HSDL Báo cáo xuất hàng . .22 Hình 1.13. HSDL Báo cáo tồn kho .22 Hình 1.14. HSDL Báo cáo danh sách nhà cung cấp 23 Hình 1.15. HSDL Báo cáo danh sách khách hàng 23 Hình 1.16. Sơ đồ ngữ cảnh 24 Hình 1.17. Sơ đồ phân rã chức năng 25 Hình 1.18. Ma trận thực thể chức năng 28 Hình 2.1. Sơ đầu cấu trúc hình cây 30 Hình 2.2. Cấu trúc chu trình 35 Hình 2.3. Đồ thị có hƣớng thiết kế một HTTT 36 Hình 2.4. Sơ đồ khái niệm dữ liệu 46 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 10
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.5. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ (E – R) 48 Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc 50 Hình 3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 51 Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0. Nhập hàng” 52 Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0. Xuất hàng” 53 Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0. Báo Cáo” 54 Hình 3.5. Mô hình khái niệm dữ liệu 62 Hình 4.1. Mô hình E – R 64 Hình 4.2. Đầu ra “Báo cáo nhập hàng” 74 Hình 4.3. Đầu ra “Báo cáo xuất hàng” 74 Hình 4.4. Đầu ra “Báo cáo tồn kho” 75 Hình 4.5. Đầu ra “Báo cáo danh sách nhà cung cấp” . .75 Hình 4.6. Đầu ra “Báo cáo danh sách khách hàng” 76 Hình 4.7. Sơ đồ tiến trình hệ thống của “1.0. nhập hàng” 77 Hình 4.8. Sơ đồ tiến trình hệ thống của “2.0. xuất hàng” 78 Hình 4.9. Sơ đồ tiến trình hệ thống của “3.0. Báo cáo” 79 Hình 4.10. Sơ đồ đặc tả giao diện 84 Hình 5.1. Giao diện Menu 91 Hình 5.2. Giao diện Đăng nhập 91 Hình 5.3. Giao diện Cập nhật 92 Hình 5.4. Cập nhật Khách hàng 92 Hình 5.5. Cập nhật Hàng hóa 93 Hình 5.6. Cập nhật Đơn đặt hàng 93 Hình 5.7. Cập nhật Phiếu giao .94 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 11
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 5.8. Cập nhật Phiếu thu 94 Hình 5.9. Giao diện tìm kiếm 95 Hình 5.10. Tìm kiếm hàng nhập 95 Hình 5.11. Tìm kiếm hàng xuất 96 Hình 5.12. Tìm kiếm hàng tồn kho . 96 Hình 5.13. Giao diện báo cáo 97 Hình 5.14. Báo cáo Tồn kho 97 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 12
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Thực thể Nhà cung cấp 55 Bảng 3.2. Thực thể Phiếu nhập 55 Bảng 3.3. Thực thể Phiếu chi 55 Bảng 3.4. Thực thể Đơn mua 56 Bảng 3.5. Thực thể Khách hàng 56 Bảng 3.6. Thực thể Đơn đặt 56 Bảng 3.7. Thực thể Kho 56 Bảng 3.8. Thực thể Hàng 57 Bảng 3.9. Thực thể Phiếu giao 57 Bảng 3.10. Thực thể Phiếu thu 57 Bảng 4.1. CSDL “NHACUNGCAP” 65 Bảng 4.2. CSDL “KHACHHANG” 65 Bảng 4.3. CSDL “DONMUA” 66 Bảng 4.4. CSDL “DONDAT” 66 Bảng 4.5. CSDL “KHO” .67 Bảng 4.6. CSDL “DONGMUA” .67 Bảng 4.7. CSDL “DONGDAT” 68 Bảng 4.8. CSDL “HANG” 68 Bảng 4.9. CSDL “KHOHANG” 69 Bảng 4.10. CSDL “PHIEUNHAP” .70 Bảng 4.11. CSDL “DONGNHAP” .70 Bảng 4.12. CSDL “PHIEUGIAO” 71 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 13
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bảng 4.13. CSDL “DONGGIAO” 71 Bảng 4.14. CSDL “PHIEUCHI” .72 Bảng 4.15. CSDL “PHIEUTHU” 73 Bảng 4.16. Tích hợp các giao diện 82 Bảng 4.17. Giao diện chính của Chƣơng trình quản lý kho .85 Bảng 4.18. Giao diện thực đơn “Quản lý kho hàng” 85 Bảng 4.19. Giao diện thực đơn “Quản lý nhà cung cấp và khách hàng” 86 Bảng 4.20. Giao diện thực đơn “Xử lý nhập hàng” .86 Bảng 4.21. Giao diện thực đơn “Xử lý xuất hàng” .86 Bảng 4.22. Giao diện thực đơn “Báo cáo” 87 Bảng 4.23. Giao diện thực đơn “Hệ thống – Thoát” 87 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 14
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TỪ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu DL Dữ liệu E – R Thực thể – Mối quan hệ HT Hệ thống HTTT Hệ thống thông tin HSDL Hồ sơ dữ liệu LDL Luồng dữ liệu NSD Ngƣời sử dụng PT – TK Phân tích và thiết kế XL Xử lý Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 15
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay Công nghệ thông tin đã phát triển với tốc độ nhanh chóng. Công nghệ tin học đã đƣợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhƣ nghiên cứu khoa học, phát triển kinh tế, quân sự và trong nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau. Ở các nƣớc tiên tiến, máy tính đã đƣợc ứng dụng ở nhiều lĩnh vực nhằm phục vụ lợi ích cho con ngƣời. Việc liên lạc tìm kiếm thông tin không còn bị cản trở. Thế giới trở lên xích lại gần nhau hơn nhờ Công nghệ thông tin. Tất cả các nƣớc đều đang cố gắng làm chủ kiến thức và tìm cách áp dụng thành tựu của Công nghệ thông tin vào mọi ngành kinh tế – xã hội của nhà nƣớc. Do vậy, công tác quản lý kho hàng là một công tác không thể thiếu của tất cả các tổ chức về kinh tế. Với các lý do ấy thì phát triển Công nghệ thông tin đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng , đặc biệt là Công nghệ phần mềm. Sự ra đời của các sản phẩm phần mềm đặc biệt là các phần mềm ứng dụng nhƣ quản lý kho trong vài năm gần đây mang lại nhiều thuận lợi trong công tác quản lý hàng hóa tránh sự nhầm lẫn, thất thu, mất mát. Tuy nhiên bên cạnh những tiện lợi mà các chƣơng trình này mang lại, vẫn còn nhiều khó khăn, nhƣợc điểm cần đƣợc khắc phục. Nhƣợc điểm của các chƣơng trình còn nhiều lý do nhƣ: Bản thân các nhà lập trình còn hạn chế về trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm làm phần mềm. Thông tin về các mặt hàng đƣợc biến đổi hàng ngày mà sổ sách không thể cập nhật những thông tin đó một cách chính sác đƣợc. Lý do trên cho thấy việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý kinh doanh trên máy tính, đáp ứng nhanh và hiệu quả các yêu cầu tập hợp hàng nhập, hàng xuất, tra cứu, tìm kiếm, thống kê số lƣợc hàng một cách chính xác và nhanh chóng. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 16
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng khoa Công Nghệ Thông Tin, cùng sự ủng hộ nhiệt tình và sự động viên giúp đỡ rất tận tình của thầy Lê Văn Phùng, em đã chọn đề tài:“ Xây dựng hệ thống quản lý kho cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long ”. Chƣơng trình này đƣợc thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu: Nhập hàng, xuất hàng, thống kê số lƣợng hàng ,tìm kiếm mặt hàng, lập báo cáo. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo của em đƣợc chia làm 5 chƣơng: Chƣơng 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HƢỚNG CẤU TRÚC Chƣơng 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN Chƣơng 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Chƣơng 5: LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM Em rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp phê bình của các thầy cô trong trƣờng và của các bạn để chƣơng trình đƣợc ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 17
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chƣơng 1 XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 1.1. Khái quát về công ty Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dƣợc Phẩm Tam Long Địa chỉ: 109 Trƣờng Chinh – Quán Chữ – Kiến An – Hải Phòng Điện Thoại / Fax: 0313. 717094 Giám đốc: Nguyễn Văn Trọng 1.1.1. Sơ lƣợc về Công ty Công ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long là một trong những doanh nghiệp trẻ, hoạt động kinh doanh buôn bán dƣợc phẩm. Cung cấp những sản phẩm chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe. Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty không ngừng đổi mới và cách thức quản lý nên các hoạt động kinh doanh của Công ty luôn đạt hiệu quả cao. Công ty luôn đổi mới các mặt hàng và cung cấp với khách hàng những mặt hàng tốt nhất và giá thành sản phẩm hợp lý. Tuy là công ty trẻ nhƣng Công ty đã tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu và đã đạt đƣợc niềm tin ở khách hàng. Ban Giám Đốc Kinh Doanh Kế Toán Kho Hàng Gom Và Gửi Hàng Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 18
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.2. Giới thiệu về một số bộ phận trong Công Ty Bộ Phận kinh doanh: Bộ phận gặp gỡ, tiếp xúc và ký kết hợp đồng với khách hàng, nhà cung cấp. Bộ phận luôn đề ra những kế hoạch trong tƣơng lai của công ty cũng nhƣ lƣu trữ các kế hoạch đã thực hiện của công ty Bộ phận kế toán: Bộ phận quản lý sổ sách của công ty. Theo dõi số lƣợng khách hàng cũ và mới, chịu trách nhiệm về mọi mặt tài chính của công ty Bộ phận kho hàng: Bộ phận chịu trách nhiệm về việc nhận hàng, xuất hàng tên danh sách chi tiết từng mặt hàng xem những gì công ti đã nhập, xuất những mặt hàng gì còn tồn và lợi nhuận của công ty Bộ phận gom và gửi hàng: Bộ phận có trách nhiệm gom và gửi hàng cho khách Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 19
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2. Mô tả hoạt động của hệ thống hiện tại Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long kinh doanh buôn bán một số mặt hàng. Công ty có sự thỏa thuận hợp tác với một số nhà cung cấp (có danh sách nhà cung cấp) thì nhà cung cấp có trách nhiệm gửi những thông tin của mình cho công ty. Bộ phận quản lý kho hàng lập đơn mua hàng dựa trên giấy báo giá từ nhà cung cấp. Sau đó theo dõi hàng về, kiểm tra chất lƣợng và số lƣợng hàng hóa. Nếu có vấn đề gì thì thông báo cho nhà cung cấp. Khi có hóa đơn giao hàng của nhà cung cấp thì viết phiếu nhập hàng để đƣa hàng vào trong kho, đồng thời đối chiếu với thẻ kho để biết số lƣợng tồn dƣ trong kho khi nhập hàng về . Bộ phận quản lý kho hàng sẽ gửi phiếu chi cho nhà cung cấp với số tiền trả tƣơng ứng với số lƣợng hàng đã đặt mua. Đồng thời giữa bộ phận quản lý kho hàng và nhà cung cấp có thể trao đổi hoặc khiếu nại với nhau khi có những vấn đề vƣớng mắc sảy ra. Khách hàng khi có nhu cầu sẽ gửi đơn đặt hàng cùng những thông tin của mình đến bộ phận quản lý kho. Họ đối chiếu đơn đặt hàng với thẻ kho để biết đƣợc khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Trong trƣờng hợp thiếu hàng hay có các mặt hàng mới, họ sẽ thỏa thuận với khách, sau đó lập phiếu giao hàng và phiếu thu để gửi hàng cho khách. Đồng thời giữa bộ phận quản lý kho hàng và khách hàng có thể trao đổi hoặc khiếu nại với nhau khi có những vấn đề vƣớng mắc sảy ra. Đến kỳ hoặc ban lãnh đạo yêu cầu bộ phận phải gửi báo cáo về tình hình xuất, nhập hay tồn kho của công ty. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 20
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3. Mục tiêu quản lý Xây dựng một phần mềm giúp cho việc theo dõi cũng nhƣ quản lý kho công ty trở lên nhanh hơn về mặt thời gian, chính xác hơn về việc xử lý dữ liệu Giúp cho đội ngũ nhân viên của công ty làm việc có chất lƣợng và đạt kết quả cao. Đồng thời cũng giảm bớt công việc cho nhân viên Việc tổng hợp báo cáo đƣợc thuận tiện nhanh chóng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 21
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.4. Hồ sơ dữ liệu sử dụng (HSDL) Đơn mua hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐƠN MUA HÀNG Số: Tên nhà cung cấp: .Ngày đặt Địa chỉ: .Số điện thoại: STT Tên hàng Mô tả hàng Đơn vị tính Số lƣợng Hình 1.2. HSDL Đơn mua hàng Phiếu nhập hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU NHẬP HÀNG Số: Theo số đơn mua hàng: .Ngày nhập hàng: Tên khách hàng: Địa chỉ: Nơi nhập hàng (Mã kho): STT Tên hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tiền tính Ký nhận đủ hàng Tổng tiền: Hình 1.3. HSDL Phiếu nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 22
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu chi CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU CHI Số: Theo số phiếu nhập: Ngày: Tên nhà cung cấp: . Địa chỉ: Số tiền chi: đồng. Số tiền bằng chữ: Chữ ký quản lý kho hàng Hình 1.4. HSDL Phiếu chi Đơn đặt hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: Tên khách hàng: Ngày đặt Địa chỉ: .Số điện thoại: STT Tên hàng Mô tả hàng Đơn vị tính Số lƣợng Hình 1.5. HSDL Đơn đặt hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 23
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu giao hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU GIAO HÀNG Số: Theo số đơn đặt hàng: .Ngày giao hàng: Tên khách hàng: Địa chỉ: Nơi giao hàng (Mã kho): STT Tên hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tiền tính Ký nhận đủ hàng Tổng tiền: Hình 1.6. HSDL Phiếu giao hàng Phiếu thu CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG PHIẾU THU Số: Theo số phiếu giao: Ngày: Tên khách hàng: Địa chỉ: Số tiền nộp: đồng. Số tiền bằng chữ: Chữ ký quản lý kho hàng Hình 1.7. HSDL Phiếu thu Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 24
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Thẻ kho CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG THẺ KHO Mã hàng: .Mã kho: Tên hàng: .Tên kho: Đơn vị tính: Địa chỉ: Chƣng từ Số lƣợng Diễn giải Số phiếu Ngày Nhập Xuất Tồn kho Tồn đầu kỳ (Nhập/ (Giao Xuất) hàng) Mức dự trữ tối thiểu Hình 1.8. HSDL Thẻ kho Danh sách khách hàng CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG DANH SÁCH KHÁCH HÀNG STT Tên khách Địa chỉ Điện thoại Ghi chú hàng Hình 1.9. HSDL Danh sách khách hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 25
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Danh sách nhà cung cấp CÔNG TY THNH DƢỢC PHẨM TAM LONG DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP STT Tên nhà cung Địa chỉ Điện thoại Ghi chú cấp Hình 1.10. HSDL Danh sách nhà cung cấp Báo cáo nhập hàng BÁO CÁO NHẬP HÀNG Số: Mã NCC: Từ ngày: đến ngày: .Tên NCC: Số PN Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tính tiền Tổng tiền: Hình 1.11. HSDL Báo cáo nhập hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 26
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo xuất hàng BÁO CÁO XUẤT HÀNG Số: Mã khách: Từ ngày: đến ngày: .Tên khách: Số PG Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tính tiền Tổng tiền: Hình 1.12. HSDL Báo cáo xuất hàng Báo cáo tồn kho BÁO CÁO TỒN KHO Số: . Mã kho: .Tên kho: . Số TT Tên hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tiền tính Tổng: Ngày tháng năm Hình 1.13. HSDL Báo cáo tồn kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 27
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo danh sách nhà cung cấp BÁO CÁO DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP Số: Trang: Số TT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Ghi chú Tổng: . Hình 1.14. HSDL Báo cáo danh sách nhà cung cấp Báo cáo danh sách khách hàng BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Số: Trang: Số TT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Ghi chú Tổng: . Hình 1.15. HSDL Báo cáo danh sách khách hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 28
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.5. Mô hình nghiệp vụ 1.5.1. Sơ đồ ngữ cảnh BAN LÃNH ĐẠO Thông tin khách hàng Thông tin nhà cung cấp Yêu Gửi Đơn đặt hàng cầu báo Đơn mua hàng báo cáo cáo Phiếu giao hàng Phiếu nhập hàng HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi NHÀ CUNG CẤP KHO Phiếu thu Phiếu chi Hình 1.16. Sơ đồ ngữ cảnh Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 29
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.5.2. Sơ đồ phân rã chức năng QUẢN LÝ KHO 1. Quản lý Nhập 2. Quản lý xuất 3. Báo cáo hàng hàng 1.1. Lập đơn mua 2.1. Nhận đơn đặt hàng 3.1. Báo cáo nhập hàng hàng 1.2. Kiểm tra hàng 2.2. Đối chiếu đơn - thẻ kho 3.2. Báo cáo xuất hàng 1.3. Viết phiếu nhập 2.3. Thỏa thuận hàng 3.3. Báo cáo tồn kho 1.4. Quản lý tồn kho 2.4. Lập phiếu giao 3.4. Báo cáo danh sách nhà cung cấp 1.5. Viết phiếu chi 2.5. Lập Phiếu thu 3.5. Báo cáo danh sách khách hàng Hình 1.17. Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 30
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.5.2.1. Mô tả chi tiết các chức năng lá 1.1. Lập đơn mua hàng: Căn vào giấy báo giá của nhà cung cấp, lựa chọn những mặt hàng mà công ty kinh doanh 1.2. Kiểm tra hàng: Kiểm tra số lƣợng hàng nhập về , có đối chiếu với đơn mua hàng 1.3. Viết phiếu nhập: Để nhập hàng vào kho lƣu trữ 1.4. Đối chiếu với thẻ kho: Để biết số lƣợng tồn dƣ trong kho khi nhập hàng về hay khả năng tiêu thụ của mặt hàng này 1.5. Viết phiếu chi: Đƣa cho nhà cung cấp khi có hoá đơn giao hàng của nhà cung cấp và đã thoả thuận về phƣơng thức giao dịch 2.1. Nhận đơn đặt hàng: Khi nhận đƣợc đơn hàng, cần kiểm tra xem có hợp lệ không: có đủ thông tin cần thiết không, có đặt đúng hàng mà công ty kinh doanh không 2.2. Đối chiếu với thẻ kho: Cần đối chiếu đơn hàng với thẻ kho để biết có hàng xuất cho khách theo yêu cầu không. Nếu không đủ hoặc phải thay mặt hàng mới thì cần thỏa thuận với khách 2.3. Thỏa thuận hàng: Trong trƣờng hợp hàng hóa có vấn đề cần thỏa thuận với khách hàng về giá hàng hay hàng thay thế 2.4. Lập đơn giao hàng: Nếu hàng hóa không có vấn đề hay đã thỏa thuậ đƣợc với khách hàng thì tiến hành lập đơn giao hàng trên có sở đơn hàng và các thỏa thuận với khách. Các mặt hàng trong đơn hàng đã lập đơn giao hết đƣợc đánh dấu giao hết 2.5. Lập phiếu thu: đƣa cho khách hàng và gửi trƣớc cho khách hàng một phiếu thu khi giao hàng cho khách 3.1. Báo cáo nhập hàng: báo cáo lên ban lãnh đạo những hàng đã nhập về 3.2. Báo cáo xuất hàng: báo cáo về những mặt hàng mà công ty đã bán xuất đi Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 31
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.3. Báo cáo tồn kho: báo cáo hàng tồn trong kho 3.4. Báo cáo danh sách nhà cung cấp: báo cáo về những nhà cung cấp đã giao hàng cho công ty 3.5. Báo cáo danh sách khách hàng: báo cáo về những khách hàng đã mua hàng của công ty 1.5.2.2. Danh sách hồ sơ dữ liệu a. Đơn mua hàng b. Phiếu nhập hàng c. Danh sách nhà cung cấp d. Phiếu chi e. Đơn đặt hàng f. Danh sách khách hàng g. Thẻ kho h. Phiếu giao hàng i. Phiếu thu Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 32
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.5.3. Ma trận thực thể chức năng Thực thể a. Đơn mua hàng b. Phiếu nhập hàng c. Danh sách nhà cung cấp d. Phiếu chi e. Đơn đặt hàng f. Danh sách khách hàng g. Thẻ kho h. Phiếu giao hàng i. Phiếu thu Chức năng a b c d e f g h i 1.1. Nhập hàng C C R C U 1.2. Xuất hàng R R U C C 1.3. Báo cáo R R R R R R Hình 1.18. Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 33
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HƢỚNG CẤU TRÚC 2.1. Các khái niệm cơ bản 2.1.1. Hệ thống Tiếp cận hệ thống là một phƣơng pháp khoa học và biện chứng trong nghiên cứu và giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội. Yêu cầu chủ yếu nhất của phƣơng pháp này là phải xem xét hệ thống trong tổng thể vốn có của nó cùng với các mối liên hệ của các phần trong hệ thống cũng nhƣ mối liên hệ với các hệ thống bên ngoài. 2.1.2. Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin là nền tảng của mỗi hệ thống quản lý dù ở cấp vĩ mô hay vi mô. Do đó, khi phân tích HTTT, chúng ta cần sử dụng các tiếp cận hệ thống, tức là phải xem xét một cách toàn diện các vấn đề. Trong một hệ thống phức tạp nhiều phân hệ mà bỏ qua các phân hệ khác, việc tối ƣu hóa một số bộ phận mà không tính đến mối liên hệ ràng buộc với các bộ phận khác sẽ không mang lại hiệu quả tối ƣu chung cho toàn bộ hệ thống. Thông tin có các đặc điểm nổi trội sau: Tồn tại khách quan Có thể tạo ra, truyền đi, lƣu trữ, chọn lọc Thông tin có thể bị méo mó, sai lệch do nhiều tác động Đƣợc định lƣợng bằng cách đo độ bất định của hành vi, trạng thái. Xác suất xuất hiện của một tin càng thấp thì lƣợng thông tin càng cao vì độ bất ngờ của nó càng lớn Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 34
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ứng dụng phƣơng pháp tiếp cận hệ thống trong phân tích HTTT đòi hỏi trƣớc hết phải xem xét hệ thống thống nhất, sau đó mới đi vào các vấn đề cụ thể trong các lĩnh vực. Trong mỗi lĩnh vực lại phân chia thành các vấn đề cụ thể hơn nữa, ngày càng chi tiết hơn. Đó chính là cách tiếp cận đi từ tổng quát đến cụ thể ( Top – down ) theo sơ đồ cấu trúc hình cây dƣới đây: A A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc hình cây 2.1.3. Các đặc điểm của phƣơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc Phƣơng pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc là một phƣơng pháp rất phổ biến, có tƣ duy nhất quán, chặt chẽ, dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng. Phƣơng pháp PT-TK cấu trúc đƣợc sử dụng mang tính hiệu quả cao. Việc sử dụng phƣơng pháp phân tích và thiết kế hệ thống làm tăng khả năng thành công cho các ứng dụng và đã chứng tỏ nó rất có ích trong nhiều bài toán phân tích các hệ thống thực tiễn. Phƣơng pháp PT-TK có cấu trúc có những đặc điểm nổi trội sau: Phƣơng pháp phân tích thiết kế hệ thống có cấu trúc bắt nguồn từ cách tiếp cận hệ thống. Hệ thống đƣợc hoàn thiện theo cách phân tích từ trên xuống dƣới Các hoạt động trong quá trình phân tích HTTT đƣợc tiến hành theo một trình tự khoa học, mang tính công nghệ cao. Trƣớc hết phải có kế Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 35
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng hoạch phân tích tỉ mỉ, chu đáo đến từng khâu của công việc. Sau đó tiến hành từng bƣớc phân tích chức năng của HTTT,phân tích dòng thông tin nghiệp vụ và sau đó tiến hành mô hình hóa HTTT bằng các mô hình nhƣ sơ đồ luồng dữ liệu, các ma trận thực phân tích phạm vi, cân đối chức năng và dữ liệu Quá trình PT-TK sử dụng một nhóm các công cụ, kỹ thuật và mô hình để ghi nhận phân tích hệ thống hiện tại cũng nhƣ các yêu cầu mới của ngƣời sử dụng, đồng thời xác định khuôn dạng mẫu của hệ thống tƣơng lai PT-TK hệ thống có cấu trúc có những quy tắc chung chỉ những công cụ sẽ đƣợc dùng ở từng giai đoạn của quá trình phát triển và quan hệ giữa chúng. Mỗi quy tắc gồm một loạt các bƣớc và giai đoạn, đƣợc hỗ trợ bởi các mẫu và các bảng kiểm tra,sẽ áp đặt cách tiếp cận chuẩn hóa cho tiến trình phát triển. Giữa các bƣớc có sự phụ thuộc lẫn nhau, đầu ra của bƣớc này là đầu vào của bƣớc tiếp theo. Điều này làm cho hệ thống đáng tin cậy hơn Có sự tách biệt giữa mô hình vật lý và mô hình lôgic. Mô hình vật lý thƣờng đƣợc dùng để khảo sát hệ thống hiện tại và thiết kế hệ thống mới. Mô hình logic đƣợc dùng cho việc phân tích các yêu cầu của hệ thống Một điểm khá nổi bật là trong phƣơng pháp phân tích có cấu trúc này đã ghi nhận vai trò của ngƣời sử dụng trong các giai đoạn phát triển của hệ thống Các giai đoạn thực hiện gần nhau trong quá trình PT-TK có thể tiến hành gần nhƣ song song. Mỗi giai đoạn có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho 1 hoặc nhiều giai đoạn trƣớc đó Do đƣợc hỗ trợ bởi những tiến bộ trong cả phần cứng và phần mềm nên giảm đƣợc độ phức tạp khi phát triển hệ thống. Chƣơng trình đƣợc thể hiện Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 36
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng dƣới cùng dạng ngôn ngữ thế hệ thứ tƣ nên không cần những lập trình viên chuyên nghiệp. Việc thiết kế kết hợp với các bản mẫu giúp cho ngƣời dùng sớm hình dung đƣợc hệ thống mới, trong đó vai trò của ngƣời sử dụng đƣợc nhấn mạnh đặc biệt 2.1.4. Quan điểm vòng đời (chu trình sống ) của HTTT Vòng đời của hệ thống thông tin bao gồm nhiều giai đoạn: hình thành hệ thống, triểnn khai với cƣờng độ ngày càng tăng và suy thoái. HTTT bị suy thoái tức là lỗi thời, không còn hữu dụng. Sự lỗi thời, không hữu dụng thể hiện ở chỗ không hoạt động tốt nhƣ lúc đầu, công nghệ lạc hậu, chi phí hoạt động lớn, không đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới của tổ chức. Vì thế, đến lúc này nó đòi hỏi đƣợc bổ sung và đến một lúc nào đó cần phải thay thế bằng một hệ thống mới. Chu trình hệ thống thông tin bao gồm 5 phƣơng diện sau: Về tài chính: Vì mục đích giảm mức thuế, các tổ chức thƣờng phải khấu hao nhanh trang thiết bị, chẳng hạn trong 5 năm. Tuy nhiên, sự hạch toán của HTTT thƣờng không trùng khớp với sự hao mòn về vật lý. Nhiều công ty đã không tận dụng đƣợc lợi thế chiến thuật hạch toán đã để vòng đời HTTT của họ dài hơn thời gian hạch toán nên không đủ điều kiện tài chính cho nó hoạt động tiếp tục Về công nghệ: Một HTTT có thể hoạt động trong thời gian nhất định. Nhƣng do công nghệ thay đổi, tổ chức có thể bị mất đi lợi thế cạnh tranh vì không tận dụng đƣợc công nghệ mới khi vẫn sử dụng hệ thống cũ Về vật lý: Khi các thiết bị vật lý bị mòn, cũ, chi phí thay thế, sửa chữa thƣờng xuyên tăng lên vƣợt quá mức có thể chịu đựng đƣợc hoặc năng lực của hệ thống không đáp ứng đƣợc yêu cầu của công việc Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 37
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Yêu cầu của ngƣời dùng: Một HTTT có thể vẫn hoạt động nhƣng có thể thất bại vì ngƣời sử dụng không thích thú dùng nó và do nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của con ngƣời Những ảnh hƣởng từ bên ngoài: Một HTTT có thể cần phải thay thế do áp lực bên ngoài. Ví dụ, khi hợp tác với một tổ chức khác để kinh doanh yêu cầu phải có hệ thống tƣơng thích hơn Quá trình phát triển của hệ thống mới có sử dụng máy tính bao gồm một số giai đoạn phân biệt. Các giai đoạn này tạo thành chu trình phát triển hệ thống: Ý tƣởng: Làm rõ hệ thống tƣơng lai cần đáp ứng những nhu cầu gì (xác định mục tiêu, nhân tố quyết định thành công, xác định các vấn đề có tác động ảnh hƣởng đến mục tiêu và lựa chọn giải pháp hợp lý để đạt đƣợc mục tiêu đó). Và các nội dung trên cần có sức thuyết phục: đúng, đủ, đáng tin, khả thi đủ để lãnh đạo thông qua Nghiên cứu tính khả thi: Việc nghiên cứu khả thi có tầm quan trọng đặc biệt, nó liên quan đến việc lựa chọn giải pháp vì thực chất là tìm ra một điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng giải quyết vấn đề.Nghiên cứu khả thi dựa trên các mặt: khả thi về mặt kỹ thuật, khả thi về mặt kinh tế, khả thi hoạt động Phân tích: Là việc sử dụng các phƣơng pháp và công cụ để nhận thức và hiểu biết về hệ thống, tìm các giải pháp giải quyết vấn đề phức tạp nảy sinh trong hệ thống thông tin đƣợc nghiên cứu Phát triển: Giai đoạn trung tâm và cho một phƣơng án tổng thể hay một mô hình đầy đủ về HTTT trong tƣơng lai. Đảm bảo hệ thống thỏa mãn những yêu cầu đã phân tích và dung hòa với khả năng thực tế Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 38
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cài đặt: Làm thay đổi và nâng cao hoạt động của tổ chức. Chuyển đổi toàn bộ hoạt động của tổ chức từ cũ sang mới nhằm tạo ra hệ thống mới hoạt động tốt và mang lại hiệu quả cao hơn hệ thống cũ Những đặc trƣng quan trọng của chu trình phát triển hệ thống: Chu trình phát triển hệ thống tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát và quản lý hệ thống một cách tốt nhất. Mọi giai đoạn chỉ đựợc tiến hành sau khi đã hoàn thiện và xác định đƣợc kế hoạch một cách chi tiết. Nội dung của mỗi giai đoạn đều phải đƣợc xác định rõ và điều kiện này cho phép bộ phận quản lý theo dõi đƣợc tiến độ thực hiện công việc, so sánh đƣợc chi phí thực tế và dự toán Chu trình phát triển hệ thống làm giảm bớt các nguy cơ. Mỗi giai đoạn kết thúc tại một điểm quyết định hoặc điểm kiểm tra (gọi chung là cột mốc). Tại các mốc này, những kế hoạch chi tiết, các ƣớc lƣợng về giá thành và lợi nhuận đƣợc trình bày cho ngƣời sử dụng – chủ thể quyết định có tiếp tục tiến hành dự án hay không. Cách tiếp cận này sẽ giảm bớt các nguy cơ sai lầm về chi phí không dự kiến trƣớc đƣợc Nhƣờng quyền kiểm soát dự án cho ngƣời sử dụng. Ngƣời sử dụng tham gia tích cực vào quyết định hình thái của dự án và chỉ có thể tiếp tục tiến hành giai đoạn sau nếu ngƣời sử dụng chấp thuận kết quả trƣớc Mọi chi tiết về hệ thống mới, mọi nhân tố và giả thiết về những quyết định nào đã đƣợc chọn đều đƣợc ghi lại một cách có hệ thống trong tài liệu đƣợc coi là sản phẩm của từng giai đoạn Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 39
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Nguyên tắc thiết kế theo chu trình Quá trình xây dựng một HTTT bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có một nhiệm vụ cụ thể, giai đoạn sau dựa trên thành quả của giai đoạn trƣớc, giai đoạn trƣớc tạo tiền đề cho giai đoạn sau. Do vậy, để đảm bảo cho quá trình thiết kế hệ thống đƣợc hiệu quả thì chúng ta phải tuân theo nguyên tắc tuần tự, không đƣợc bỏ qua bất cứ giai đoạn nào. Đồng thời sau mỗi giai đoạn, trên cơ sở phân tích đánh giá, bổ sung phƣơng án đƣợc thiết kế, ngƣời ta có thể quay lại giai đoạn trƣớc đó để hoàn thiện thêm rồi mới chuyển sang thiết kế giai đoạn tiếp theo, theo cấu trúc chu trình (lạp). Đây là một phƣơng pháp khoa học làm cho quá trình thiết kế hệ thống trở nên mềm dẻo, không cứng nhắc và mỗi giai đoạn đều đƣợc bổ sung hoàn thiện thêm trong quy trình thiết kế Giai đoạn n Giai đoạn n - 1 Giai đoạn n - 2 Hình 2.2. Cấu trúc chu trình Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 40
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cũng có thể áp dụng đồ thị có hƣớng để biểu diễn trình tự các bƣớc thực hiện công việc thiết kế một HTTT. Mô hình tổng quát đƣợc đặc tả nhƣ sau: 3.1 Thiết kế dữ liệu 1. Kế hoạch phát 2. Phân tích 3. Thiết kế 3.2. Thiết kế 4. Cài đặt 5.Quản lý triển hệ thống hệ thống hệ thống đầu ra hệ thống hệ thống 3.3. Thiết kế cấu trúc chƣơng trình 3.4. Thiết kế giao diện 3.5. Thiết kế thủ tục 3.6. Thiết kế kiểm soát Hình 2.3. Đồ thị có hướng thiết kế một HTTT Ý nghĩa: Đồ thị có hƣớng cho ta một cái nhìn tổng thể về quá trình phát triển hệ thống và vạch rõ ranh giới giữa các giai đoạn, trong đó một giai đoạn lớn có thể chia thành nhiều giai đoạn nhỏ. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 41
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5. Phƣơng pháp mô hình hóa Mô hình (model) là một dạng trừu tƣợng hóa của một hệ thống thực. Mô hình chính là một hình ảnh (một biểu diễn) của một hệ thống thực đƣợc diễn tả ở một mức độ trừu tƣợng nào đó, theo một quan điểm nào đó, theo một hình thức nào đó nhƣ phƣơng trình, bảng, đồ thị Mô hình có xu hƣớng dạng biểu đồ (diagrams) tức là đồ thị gồm các nút và cung. Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống đƣợc gọi là mô hình hóa. Mục đích của mô hình hóa là để hiểu, làm phƣơng tiện trao đổi và để hoàn chỉnh. Mọi mô hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tƣợng hóa nào đó. Có 2 mức độ chính: Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt động của hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện, về biện pháp cài đặt dựa trên 3 phƣơng diện: xử lý, dữ liệu và động thái hệ thống Mức vật lý: Tập trung vào các mặt nhƣ phƣơng pháp, biện pháp, công cụ, tác nhân, địa điểm, thời gian, hiệu năng Mức này yêu cầu làm rõ kiến trúc của hệ thống Một trong những phƣơng pháp quan trọng nhất để nghiên cứu hệ thống là phƣơng pháp mô hình hóa. Ý tƣởng của phƣơng pháp mô hình hóa là không nghiên cứu trực tiếp đối tƣợng mà thông qua việc nghiên cứu một đối tƣợng khác “tƣơng tự “ hay là “hình ảnh ” của nó mà có thể sử dụng các công cụ khoa học.Kết hợp nghiên cứu trên mô hình đƣợc áp dụng vào cho đối tƣợng thực tế. Việc mô hình hóa thể hiện một tiến độ triển khai, bao gồm các bƣớc đi lần lƣợt, các hoạt động cần làm. Mô hình hóa giữ một vai trò đặc biệt quan trọng khi nó trở thành một công cụ trợ giúp. Đó là cơ sở tạo phần mềm giúp cho việc triển khai hệ thống thực hiện đúng và nhanh. Bên cạnh các biểu đồ (phân cấp chức năng,luồng dữ liệu) và ngôn ngữ hỏi có cấu trúc,có các mô hình thực thể - mối quan hệ, mô hình quan hệ và các mô Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 42
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng hình hóa logic với tiếng anh có cấu trúc, với bảng quyết định, hoặc cây quyết định cũng nhƣ các mô hình hóa logic thời gian là những công cụ gắn liền với phân tích thiết kế có cấu trúc. 2.2. Các loại mô hình trong phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc 2.2.1. Mô hình xử lý 2.2.1.1. Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ Mô hình chức năng nghiệp vụ là một sơ đồ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức năng của tổ chức. Xác định chức năng nghiệp vụ đƣợc tiến hành sau khi có hồ sơ đồ tổ chứ. Để xác định nhu cầu thông tin của tổ chức, ta phải biết tổ chức hiện thời đang và thực hiện những gì, xử lý cái gì. Từ đó xác định đƣợc các dữ liệu, thông tin gì cần và làm thế nào để có chúng. Các chức năng nghiệp vụ ở đây đƣợc hiểu là các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt động của nó. Khái niệm logic ở đây là khái niệm logic (gắn với mức khái niệm), tức là chỉ đến công việc cần làm và mối quan hệ phân mức (mức tổng thể và chi tiết) giữa chúng mà không chỉ ra công việc đƣợc làm nhƣ thế nào, bằng cách nào, ở đâu, khi nào và ai làm (là khái niệm vật lý) Mô hình có 2 dạng: dạng chuẩn và dạng công ty Chức năng hay công việc đƣợc xem xét ở các mức độ từ tổng hợp đến chi tiết sắp theo thứ tự sau: Một lĩnh vực hoạt động Một hoạt động Một nhiệm vụ Một hành động: thƣờng do một ngƣời làm Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 43
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ý nghĩa: Sơ đồ chức năng nghiệp vụ là công cụ mô hình phân tích đầu tiên Xác định phạm vi hệ thống đƣợc nghiên cứu Cung cấp các thành phần cho việc khảo sát và phân tích tiếp Mô hình đƣợc xây dựng dần cùng với tiến trình khảo sát chi tiết giúp cho việc định hƣớng hoạt động khảo sát Cho phép xác định phạm vi các chức năng hay miền cần nghiên cứu của tổ chức Cho phép xác định vị trí của mỗi công việc trong toàn bộ hệ thống, tránh trùng lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu Là cơ sở để thiết kế cấu trúc hệ thống chƣơng trình của hệ thống sau này 2.2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả dòng thông tin nghiệp vụ nối kết giữa các chức năng trong một phạm vi đƣợc xét. Trên sơ đồ luồng dữ liệu sử dụng các khái niệm sau: Tiến trình: Có thể là một hay một vài chức năng (chức năng gộp) thể hiện một chuỗi các hoạt động nào của tổ chức Luồng dữ liệu: Luồng dữ liệu là các dữ liệu đi vào hoặc đi ra khỏi một tiến trình hay nói cách khác là tuyến truyền dẫn thông tin vào ra khỏi một chức năng nào đó: nó có thể là một tài liệu, là các thông tin nhất định di chuyển trên đƣờng truyền. Luồng thông tin ở đây chỉ một khái niệm logic, không liên quan đến vật mang, đến khối lƣợng của nó Kho dữ liệu: Kho dữ liệu mô tả các dữ liệu cần đƣợc cất giữ trong một thời gian nhất định để có một hay nhiều tiến trình hay tác nhân có thể truy nhập đến nó Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 44
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tác nhân ngoài: Tác nhân ngoài là một ngƣời, một nhóm ngƣời hay một tổ chức ở bên ngoài hệ thống nhƣng có quan hệ thông tin với hệ thống Ý nghĩa: Sơ đồ luồng dữ liệu giữ một vai trò quan trọng trong việc phân tích hệ thống. Nó giúp các nhà phân tích có thể: Xác định nhu cầu thông tin của ngƣời dùng ở mỗi chức năng Vạch kế hoạch và minh họa phƣơng án thiết kế Làm phƣơng tiện giao tiếp giữa nhà phân tích và ngƣời sử dụng Đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống Cho thấy đƣợc sự vận động và biến đổi của thông tin từ một tiến trình này sang tiến trình khác, chỉ ra những thông tin cần có sẵn trƣớc khi thực hiện một chức năng, cho biết nhiều hƣớng của thông tin vận động, những thông tin có thể cung cấp cho hệ thống 2.2.2 Mô hình dữ liệu 2.2.2.1. Mô hình khái niệm dữ liệu Thực thể Thực thể là hình ảnh tƣợng trƣng cho một đối tƣợng cụ thể hay một khái niệm trừu tƣợng nhƣng có mặt trong thế giới thực. Ví dụ: Dự án, con ngƣời, sản phẩm Thông thƣờng khi xây dựng mô hình dữ liệu các thực thể đƣợc biểu diễn bằng những hình chữ nhật. Ví dụ: SẢN PHẨM Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 45
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Thuộc tính Trong một hệ thông tin, cần lựa chọn một số thuộc tính đặc trƣng để diễn tả một thực thể, các tính chất này đƣợc gọi là thuộc tính của thực thể đƣợc mô tả và đây cũng chính là các loại thông tin dữ liệu cần quản lý. Ví dụ: Họ tên, địa chỉ, ngày sinh của thực thể “Sinh Viên”. Nhãn hiệu, giá của thực thể “Sản Phẩm”. Giá trị các thuộc tính của một thực thể cho phép diễn tả một trƣờng hợp cụ thể của thực thể, gọi là một thể hiện của thực thể đó. Ví dụ: (Lê Thanh Hà, 53 Hai Bà trƣng Hà Nội,1/5/1987) là một thể hiện của “Sinh Viên”. Một thuộc tính là sơ cấp khi ta không cần phân tích nó thành nhiều thuộc tính khác, tùy theo nhu cầu xử lý trong hệ thông tin đối với một thực thể. Thông thƣờng một thực thể ứng với một bảng (hay một quan hệ của codd) Một thực thể phải có ít nhất môt thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hay là khóa.Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập hợp các thuộc tính để nhận diện thực thể. Khi một thực thể có nhiều khóa, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khóa chính (khóa tối thiểu). Giá trị của một khóa luôn luôn đƣợc xác định. Mỗi thực thể phải có ít nhất một thuộc tính mà mỗi giá trị của nó vừa đủ cho phép nhận diện một cách duy nhất một thể hiện của thực thể gọi là thuộc tính nhận dạng hat khóa. Có nhiều trƣờng hợp chúng ta phải dùng một tập các thuộc tính để nhận diện thụcr thể. Khi một thực thể có nhiều khóa, ngƣời ta chọn một trong số đó làm khóa chính (khóa tối thiểu). Giá trị của một khóa luôn luôn đƣợc xác định. Ví dụ: Số hóa đơn là thuộc tính nhận dạng của thực thể “Hóa Đơn”. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 46
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Không thể có hai hay nhiều hóa đơn có cùng số hóa đơn trong cùng một hệ thông tin. HÓA ĐƠN Số hóa đơn Mã khách Ngày Quan hệ (Relationship) Khái niệm quan hệ ở mục này (khác với quan niệm của codd) đƣợc dùng để nhóm họp hai hay nhiều thực thể với nhau nhằm biểu hiện một mối liên quan tồn tại trong thế giới thực giữa các thực thể này. Kích thƣớc của một quan hệ là số thực cấu thành nên quan hệ. Trong một mô hình dữ liệu các quan hệ đƣợc biểu diễn bằng hình tròn hoặc elip. Trong một số trƣờng hợp, mối quan hệ cũng có thể có những thuộc tính riêng. Ví dụ: Hóa đơn dùng để thanh toán một số sản phẩm bán ra. Mỗi dòng hóa đơn cho biết tổng giá trị thanh toán của từng sản phẩm. Đây là một quan hệ có kích thƣớc là 2, còn gọi là quan hệ nhị nguyên. HÓA ĐƠN SẢN PHẨM Dòng hóa đơn E R E Tổng sản phẩm(SL) Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 47
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phân loại các quan hệ Xét R là một tập các quan hệ và E là một thực thể cấu thành của R, mỗi cặp (E,R) đƣợc biểu thị trên sơ đồ khái niệm dữ liệu bằng một đoạn thẳng. Với thực thể E, ta có thể xác định đƣợc: X là số tối thiểu các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị nhƣ vậy chỉ có thể bằng 0 hay 1. Y là số tối đa các thể hiện tƣơng ứng với E mà R có thể có trong thực tế. Giá trị của Y có thể bằng 1 hay nguyên N>1. Cặp số (X,Y) đƣợc định nghĩa là bản số của đoạn thẳng (E,R) và có thể lấy các giá trị sau: (0,1), (1,1), (0,N), hay (1,N) với N> Đối với các quan hệ nhị nguyên R liên kết giữa hai thực thể A và B, ta phân thành ba loại quan hệ cơ bản sau: Quan hệ 1-1: Mỗi thực thể của thực thể A đƣợc kết hợp với 0 hay 1 thể hiện của B và ngƣợc lại . X,1 Y,1 A R B E E X,Y có thể lấy các giá trị 0 và 1 Ví dụ: Mỗi độc giả ở một thời điểm chỉ đƣợc đọc một cuốn sách. 1,1 0,1 ĐỘC GIẢ Đọc CUỐN SÁCH E E Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 48
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Quan hệ 1-N : Mỗi thể hiện của thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với một thể hiện duy nhất của A. Đây là một loại quan hệ thông dụng và đơn giản nhất. X,N 1,1 A R B E E X có thể lấy các giá trị 0 và 1 Ví dụ: Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn Một hóa đơn chỉ mang tên một khách hàng 0,N 1,1 KHÁCH HÀNG Dòng Hóa HÓA ĐƠN Đơn E E Quan hệ N-P: Mỗi thể hiện của một thực thể A đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của B và ngƣợc lại, mỗi thể hiện của B đƣợc kết hợp với 0,1 hay nhiều thể hiện của A. X,N Y,N A R B E E X và Y có thể lấy giá trị 0,1 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 49
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ: Một hóa đơn dùng để thanh toán một hay nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể xuất hiện trong 0,1 hay nhiều hóa đơn. 0,N 1,N HÓA ĐƠN Dòng Hóa SẢN PHẨM Đơn E E Thông thƣờng quan hệ N-P chứa các thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành thuộc tính. Chúng ta biến đổi loại quan hệ này thành các thực thể và thực thể này cần đƣợc nhận dạng bởi một khóa chính. Mô hình khái niệm dữ liệu Quá trình xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu có thể đƣợc chia làm các giai đoạn sau đây : A. Khảo sát thực tế Thu thập thông tin Trình bày có hệ thống bằng một số sơ đồ luân chuyển các tài liệu B. Thiết kế mô hình dữ liệu : Kiểm kê các dữ liệu. Xác đinh các phụ thuộc hàm. Xây dựng mô hình khái niệm dữ liệu. C. Kiểm soát và chuẩn hóa mô hình. D. Vẽ sơ đồ khái niệm dữ liệu. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 50
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ các thực thể và quan hệ đã nhận diện, ta có thể vẽ lên một sơ đồ khái dữ liệu nhƣ sau : Mã khách Tên khách Địa chỉ 1,n khách 1,n KHÁCH Số phiếu Số đơn Nơi giao Ngày đặt Đặt N-N N-N Giao Ngày giao Số lƣợng đặt Số lƣợng giao Đơn giá giao 1,n Hµng 1,n Mã hàng Tên hàng Đơn vị hàng Mô tả hàng Hình 2.4. Sơ đồ khái niệm dữ liệu 2.2.2.2. Mô hình CSDL logic (Mô hình E – R) Để dễ nhận thức và trao đổi, mô hình E-R thƣờng đƣợc biểu diễn dƣới dạng một đồ thị, trong đó các nút là các thực thể, còn các cung là các mối quan hệ ( các kiểu liên kết các thực thể). Mô hình E-R đƣợc lập nhƣ sau: Mỗi thực thể đƣợc biểu diễn bằng một hình chữ nhật có 2 phần: phần trên là tên thực thể (viết in), phần dƣới chứa danh sách các thuộc tính, trong đó thuộc tính khóa đƣợc đánh dấu (mỗi thực thể chỉ xác định một khóa tối thiểu). Tên thực thể thƣờng là danh từ chỉ đối tƣợng. Ví dụ về biểu diễn đồ họa một thực thể: Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 51
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng VATTU MaVatTu TenVaTu DonViTinh DonGia Một mối quan hệ đƣợc biểu diễn thƣờng gặp bằng hình thoi/elip, đƣợc kết nối bằng nét liền tới các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. Trong hình thoi tên của mối quan hệ cũng đƣợc viết in, danh sách các thuộc tính của nó thì đƣợc viết thƣờng. Tên của mối quan hệ thƣờng là động từ chủ động hay bị động. Trong phƣơng pháp MERISE, mối quan hệ thƣờng đƣợc biểu diễn bằng hình elip. Mô hình E - R cuối cùng thƣờng là mối quan hệ không còn loại N - N. Trong mối quan hệ nhị nguyên thì ở hai đầu mút các đƣờng nối, sát với thực thể, ngƣời ta vẽ đƣờng ba chẽ (còn gọi là đƣờng chân gà) về phía có khóa ngoại (khóa liên kết) thể hiện nhiều, còn phía kia thể hiện một. Bản số trong mỗi đặc tả mối quan hệ giữa 2 thực thể là cặp max của 2 bản số xác định trong đặc tả và đƣợc gọi là bản số trực tiếp. Chú ý: Mối quan hệ có thể không có thuộc tính. Khi có, ta thƣờng gọi là thuộc tính riêng và cũng đƣợc viết trong hình thoi song chỉ viết chữ thƣờng (phân biệt tên của mối quan hệ viết bằng chữ in). Giữa 2 thực thể có thể có nhiều mối quan hệ và chúng cần vẽ riêng rẽ, không chập vào nhau. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 52
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Ví dụ về biểu diễn đồ họa một mô hình E-R: VATTU DONGVATTU MaVatTu SoPhieu TenVatTu MaVatTu DonViTinh SoLuong DonGia KHACH PHIEUNHAP KHO MaKhach SoPhieu MaKho TenKhach MaKhach DiaChiKho NgayNhap DiaChi DienThoai MaKho Hình 2.5. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ (E – R) 2.3. Quy trình phân tích thiết kế theo hƣớng cấu trúc 2.3.1. Đề cƣơng của các mô hình chính trong phân tích và thiết kế một ứng dụng A. LẬP MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ (để xác định yêu cầu ) 1. Lập sơ đồ ngữ cảnh 2. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 53
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3. Mô tả chi tiết các chức năng lá 4. Liệt kê danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 5. Lập ma trận phân tích thực thể - chức năng B. LẬP MÔ HÌNH PHÂN TÍCH (mô hình quan niệm để đặc tả yêu cầu ) 6. Lập sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh 7. Làm mịn sơ đồ LDL vật lý mức đỉnh xuống các mức dƣới đỉnh 8. Xác định mô hình khái niệm dữ liệu 9. Xác định mô hình LDL logic các mức C. THIẾT KẾ MÔ HÌNH LOGIC (giải pháp hệ thống ) 10. Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu sang mô hình quan hệ & mô hình E – R 11. Bổ sung các thực thể dữ liệu mới vào mô hình E – R (nếu cần) 12. Bổ sung các tiến trình mới (yêu cầu mới) vào mô hình LDL logic 13. Đặc tả logic các tiến trình (bằng giả mã, bảng/cây quyết định, biểu đồ trạng thái) 14. Phác hoạ các giao diện nhập liệu (dựa trên mô hình E – R) D. THIẾT KẾ VẬT LÝ (đặc tả thiết kế hệ thống ) 15. Thiết kế CSDL vật lý 16. Xác định mô hình LDL hệ thống 17. Xác định các giao diện xử lý, tìm kiếm, kết xuất báo cáo 18. Tích hợp các giao diện nhận đƣợc 19. Thiết kế hệ thống con và tích hợp các thành phần hệ thống 20. Đặc tả kiến trúc hệ thống 21. Đặc tả giao diện và tƣơng tác ngƣời-máy Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 54
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 22. Đặc tả các module 23. Thiết kế hệ thống an toàn và bảo mật 2.3.2. Quy trình phân tích và thiết kế hƣớng cấu trúc Hình 2.6. Quy trình phân tích và thiết kế hướng cấu trúc Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 55
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN 3.1. Mô hình phân tích xử lý 3.1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 NHÀ CUNG CẤP BAN LÃNH ĐẠO KHÁCH HÀNG Thông Thông tin nhà Đơn tin Phiếu cung Thông mua Yêu Gửi khách Thông giao, cấp, tin hàng, cầu báo hàng, tin phản báo Phiếu Phiếu Phiếu cáo phản hồi cáo Đơn thu nhập chi hồi hàng đặt hàng 1.0. Nhập hàng Báo cáo nhập 3.0. Báo cáo Báo cáo xuất 2.0. Xuất hàng a Đơn mua hàng c DS NCC f DS khách hàng e Đơn đặt hàng d Phiếu chi i Phiếu thu b Phiếu nhập hàng h Phiếu giao hàng g Thẻ kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 56
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0. Nhập hàng” Phiếu nhập hàng Thông tin phản hồi Thông tin nhà cung cấp a Đơn mua hàng Đơn mua hàng Đơn mua hàng NHÀ CUNG CẤP 1.1. Lập đơn 1.2. Kiểm tra 1.3. Viết phiếu mua hàng hàng Không vấn đề nhập Đơn mua hàng Phiếu Vấn đề cần g/q b Phiếu nhập hàng nhập hàng c DS NCC g Thẻ kho d Phiếu chi Phiếu nhập hàng Phiếu chi 1.5. Viết phiếu 1.4. Đ/C đơn – chi thẻ kho Hình 3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “1.0. Nhập hàng” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 57
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0. Xuất hàng” Thông tin phản hồi Thông tin nhà khách hàng Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng KHÁCH HÀNG 2.1. Nhận đơn 2.2. Đ/C đơn – 2.3. Thỏa đặt hàng thẻ kho Vấn đề cần g/q thuận hàng Đơn e Đơn đặt hàng g Thẻ kho đặt hàng f DS khách hàng Đơn đặt Phiếu giao hàng 2.4. Lập phiếu hàng giao h Phiếu giao hàng i Phiếu thu 2.5. Lập phiếu Phiếu thu thu Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “2.0. Xuất hàng” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 58
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0. Báo cáo” Gửi báo cáo Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo BAN LÃNH ĐẠO Yêu Gửi Yêu Gửi cầu báo cầu báo báo báo cáo Yêu cáo cáo Gửi cáo cầu báo báo cáo b Phiếu nhập hàng cáo h Phiếu giao hàng 3.1. Báo cáo 3.4. Báo cáo 3.3. Báo cáo 3.5. Báo cáo 3.2. Báo cáo nhập hàng nhà cung cấp tồn kho khách hàng Xuất hàng c DS NCC f DS khách hàng g Thẻ kho Hình 3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 của tiến trình “3.0. Báo Cáo” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 59
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Ph 3.2. Mô hình phân tích dữ liệu 3.2.1. Xác định các thực thể Nhà cung cấp Bảng 3.1. Thực thể Nhà cung cấp E1 – NHACUNGCAP #Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Điện thoại Phiếu nhập Bảng 3.2. Thực thể Phiếu nhập E3 – PHIEUNHAP #Số PN Ngày nhập Tổng tiền nhập Trạng thái nhận Phiếu chi Bảng 3.3. Thực thể Phiếu chi E4 – PHIEUCHI #Số PC Ngày chi Số tiền trả Tên NCC Tên quản lý kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 60
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn mua Bảng 3.4. Thực thể Đơn mua E2 – ĐONMUA #Số đơn mua Ngày mua Khách hàng Bảng 3.5. Thực thể Khách hàng E5 – KHACHHANG #Mã khách Tên khách Địa chỉ Điện thoại Đơn đặt Bảng 3.6. Thực thể Đơn đặt E6 – ĐONDAT #Số đơn đặt Ngày đặt Kho Bảng 3.7. Thực thể Kho E9 – KHO #Mã kho Tên kho Địa chỉ kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 61
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hàng Bảng 3.8. Thực thể Hàng E7 – HANG #Mã hàng Tên hàng Mô tả hàng Đơn vị Phiếu giao Bảng 3.9. Thực thể Phiếu giao E10 – PHIEUGIAO #Số PG Ngày giao Tổng tiền giao Trạng thái nhận Phiếu thu Bảng 3.10. Thực thể Phiếu thu E11 – PHIEUTHU #Số PT Ngày thu Số tiền nộp Tên khách Tên quản lý kho Ghi chú: các thuộc tính có dấu # là thuộc tính định danh. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 62
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.2. Xác định các mối quan hệ Từ số đơn mua → mã nhà cung cấp ta có: 1-N NHACUNGCAP R1 DONMUA Từ số đơn đặt → mã khách hàng ta có 1-N KHACHHANG R2 DONDAT Từ số đơn mua, mã hàng → SL đặt ta có: N-N HANG R3 DONMUA SL đặt Từ số đơn đặt, mã hàng → SL đặt ta có: N-N HANG R4 DONDAT SL đặt Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 63
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ số PN, mã hàng → SL nhập, đơn giá ta có: N-N HANG R5 PHIEUNHAP SL nhập Giá giao Từ số PG, mã hàng → SL giao, đơn giá ta có: N-N HANG R6 PHIEUGIAO SL giao Giá giao Từ mã kho, mã hàng → SL nhập, SL giao , Tồn kho ta có: SL nhập SL giao HANG R7 KHO N-N Tồn kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 64
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ số PN → mã nhà cung cấp ta có: 1-N NHACUNGCAP R8 PHIEUNHAP Từ số PG → mã khách hàng ta có: 1-N KHACHHANG R9 PHIEUGIAO Từ số PN → mã kho ta có: 1-N KHO R10 PHIEUNHAP Từ số PG→ mã kho ta có: 1-N KHO R11 PHIEUGIAO Từ số PN → số đơn mua ta có: 1-N DONMUA R12 PHIEUNHAP Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 65
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ số PG → số đơn đặt ta có: 1-N DONDAT R13 PHIEUGIAO Từ số PC → mã nhà cung cấp ta có: 1-N NHACUNGCAP R14 PHIEUCHI Từ số PT → mã khách hàng ta có: 1-N KHACHHANG R15 PHIEUTHU Từ số PC → số PN ta có: 1-N PHIEUNHAP R161-N PHIEUCHI Từ số PT → số PG ta có: 1-N PHIEUGIAO R17 PHIEUTHU Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 66
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.2.3. Mô hình khái niệm dữ liệu 1-N 1-N R11 R10 PHIEUGIAO KHO PHIEUNHAP Giá giao Giá nhập SL giao SL nhập 1-N R17 1-N R16 1-N R13 N-N N-N R5 1-N R12 R6 R7 N-N Tồn kho PHIEUTHU DONDAT DONMUA PHIEUCHI 1-N R9 HANG 1-N R8 N-N N-N R4 R3 1-N R2 R1 1-N 1-N R15 SL đặt SL đặt 1-N R14 2 KHACHHANG NHACUNGCAP Hình 3.5. Mô hình khái niệm dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 67
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 4.1. Thiết kế CSDL 4.1.1. Thiết kế CSDL logic Chuyển mô hình khái niệm dữ liệu về mô hình quan hệ và chuẩn hóa đến 3NF 1. NHACUNGCAP (Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Điện thoại) 2. KHACHHANG (Mã khách, Tên khách hàng, Địa chỉ, Điện thoại) 3. DONMUA (Số đơn mua, Ngày mua, Mã nhà cung cấp) 4. DONDAT (Số đơn đặt, Ngày đặt, Mã khách) 5. HANG (Mã hàng, Tên hàng, Mô tả hàng, Đơn vị tính) 6. KHO (Mã kho, Tên kho, Địa chỉ kho ) 7. PHIEUNHAP (Số PN, Ngày nhập, Tổng tiền nhập, Mã kho, Số đơn mua, Trạng thái nhận) 8. PHIEUGIAO (Số PG, Ngày giao, Tổng tiền giao, Mã kho, Số đơn đặt, Trạng thái nhận) 9. PHIEUCHI (Số PC, Ngày chi, Số tiền trả, Tên NCC, Tên quản lý kho, Số PN) 10. PHIEUTHU (Số PT, Ngày thu, Số tiền nộp, Tên khách, Tên quản lý kho, Số PG) 11. DONGMUA (Số đơn mua, Mã hàng, SL mua) 12. DONGDAT (Số đơn đặt, Mã hàng, SL đặt ) 13. DONGNHAP (Số PN, Mã hàng, SL nhập, Giá nhập) 14. DONGGIAO (Số PG, Mã hàng, SL giao, Giá giao) 15. KHOHANG (Mã kho, Mã hàng, SL nhập, SL giao, Tồn kho) Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 68
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tên khách Tên NCC Số Ngày thu Mã kho tiền Số Tên quản lý kho nộp Tên kho ĐC kho tiền Tên quản lý kho trả Ngày chi Số PT PHIEUTHU KHO PHIEUCHI SL nhập Tổng Số PG Số PN Số PG tiền Mã kho Mã hàng Số Số PG giao Số Mã hàng SL giao Mã hàng Số PN PN PC Tồn Mã kho PHIEUGIAO DONGGIAO KHOHANG DONGNHAP PHIEUNHAP TT Số đơn đặt SL giao SL nhập nhận Ngày giao Giá Giá Mã kho Số TT nhận đơn mua Tổng tiền Số đơn đặt Mã khách Số đơn đặt Mã hàng Tên hàng SL mua Số đơn mua nhập DONDAT DONGDAT HANG DONGMUA DONMUA Mã hàng Đơn vị tính Mã hàng Ngày đặt SL đặt Mô tả hàng Mã NCC Ngày Số đơn mua mua Tên NCC Mã khách Tên khách Mã NCC KHACHHANG NHACUNGCAP Hình 4.1. Mô hình E – R Điện thoại Địa chỉ Địa chỉ Điện thoại Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 69
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.1.2. Thiết kế CSDL vật lý Nhà cung cấp Bảng 4.1. CSDL “NHACUNGCAP” Tên trƣờng Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải liệu liệu MaNCC Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính TenNCC Ký tự 27 Chữ đầu viết hoa DiaChi Ký tự 45 Chữ đầu viết hoa DienThoai Số 15 Số nguyên Khách hàng Bảng 4.2. CSDL “KHACHHANG” Tên trƣờng Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải liệu liệu MaKhach Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính TenKhach Ký tự 27 Chữ đầu viết hoa DiaChi Ký tự 45 Chữ đầu viết hoa DienThoai Số 15 Số nguyên Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 70
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn mua Bảng 4.3. CSDL “DONMUA” Tên Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải trƣờng liệu liệu SoDonMua Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính MaNCC Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa ngoại Tham chiếu đến (FK) bảng NCC NgayMua Ngày tháng 8 dd/mm/yy Đơn đặt Bảng 4.4. CSDL “DONDAT” Tên Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải trƣờng liệu liệu SoDonDat Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính MaKhach Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa ngoại Tham chiếu đến (FK) bảng KHACH NgayDat Ngày tháng 8 dd/mm/yy Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 71
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kho Bảng 4.5. CSDL “KHO” Tên trƣờng Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải liệu liệu MaKho Ký tự 2 Chữ hoa + số Khóa chính TenKho Ký tự 9 Chữ đầu viết hoa DiaChiKho Ký tự 20 Chữ đầu viết hoa Địa chỉ kho Dòng mua Bảng 4.6. CSDL “DONGMUA” Tên Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải trƣờng liệu liệu SoDonMua Ký tự 6 Chữ hoa + Khóa chính Tham chiếu đến số (FK) bảng DONMUA MaHang Ký tự 6 Chữ hoa + Khóa chính Tham chiếu đến số (FK) bảng HANG SLMua Số 9 Số nguyên Số lƣợng mua Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 72
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Dòng đặt Bảng 4.7. CSDL “DONGDAT” Tên Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải trƣờng liệu liệu SoDonDat Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính Tham chiếu đến (FK) bảng DONDAT MaHang Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính Tham chiếu đến (FK) bảng HANG SLDat Số 9 Số nguyên Số lƣợng đặt Hàng Bảng 4.8. CSDL “HANG” Tên trƣờng Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải liệu liệu MaHang Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính TenHang Ký tự 15 Chữ đầu viết hoa MoTaHang Ký tự 30 Chữ đầu viết hoa Mô tả hàng DonVi Ký tự 10 Chữ thƣờng Dơn vị tính Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 73
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kho hàng Bảng 4.9. CSDL “KHOHANG” Tên trƣờng Kiểu dữ Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải liệu liệu MaKho Ký tự 2 Chữ hoa + số Khóa chính Mã kho (FK) MaHang Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính Mã hàng (FK) SLNhap Số 9 Số nguyên Số lƣợng nhập SLGiao Số 9 Số nguyên Số lƣợng giao TonKho Số 9 Số nguyên Tồn kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 74
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu nhập Bảng 4.10. CSDL “PHIEUNHAP” Tên trƣờng Kiểu Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải dữ liệu liệu SoPN Ký tự 6 Chữ hoa + Khóa chính Số phiếu nhập số NgayNhap Ngày 8 dd/mm/yy tháng TongTienNhap Số 45 Số nguyên Tổng tiền nhập MaKho Ký tự 2 Chữ hoa + Khóa ngoại Tham chiếu đến số (FK) bảng KHO SoDonMua Ký tự 6 Chữ hoa + Khóa ngoại Tham chiếu đến số (FK) bảng ĐONMUA TrangThaiNhan Ký tự 1 Chữ đầu viết hoa Đã nhận/chƣa Dòng nhập Bảng 4.11. CSDL “DONGNHAP” Tên trƣờng Kiểu Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải dữ liệu liệu SoPN Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính (FK) Tham chiếu đến bảng MaHang Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính (FK) PHIEUNHAP SLNhap Số 9 Số nguyên GiaNhap Số 9 Số nguyên Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 75
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu giao Bảng 4.12. CSDL “PHIEUGIAO” Tên trƣờng Kiểu Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải dữ liệu liệu SoPG Ký tự 6 Chữ hoa + Khóa chính Số phiếu giao số NgayGiao Ngày 8 dd/mm/yy tháng TongTienGiao Số 45 Số nguyên Tổng tiền giao MaKho Ký tự 2 Chữ hoa + Khóa ngoại Tham chiếu đến số (FK) bảng KHO SoDonDat Ký tự 6 Chữ hoa + Khóa ngoại Tham chiếu đến số (FK) bảng DONDAT TrangThaiNhan Ký tự 1 Chữ đầu viết hoa Đã nhận/chƣa Dòng giao Bảng 4.13. CSDL “DONGGIAO” Tên trƣờng Kiểu Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng buộc Diễn giải dữ liệu liệu SoPG Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính (FK) Tham chiếu đến bảng MaHang Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa chính (FK) PHIEUGIAO SLGiao Số 9 Số nguyên GiaGiao Số 9 Số nguyên Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 76
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu chi Bảng 4.14. CSDL “PHIEUCHI” Tên trƣờng Kiểu Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng Diễn giải dữ liệu liệu buộc SoPC Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa Số phiếu chi chính NgayChi Ngày 8 dd/mm/yy tháng SoTienTra Số 45 Số nguyên TenNCC Ký tự 27 Chữ đầu viết Tên nhà cung hoa cấp TenQuanLyKho Ký tự 27 Chũ đầu viết Tên quản lý kho hoa SoPN Ký tự 6 Chữ hoa + số Tham chiếu đến bảng PHIEUNHAP Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 77
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu thu Bảng 4.15. CSDL “PHIEUTHU” Tên trƣờng Kiểu Cỡ dữ Khuôn dạng Ràng Diễn giải dữ liệu liệu buộc SoPT Ký tự 6 Chữ hoa + số Khóa Số phiếu thu chính NgayThu Ngày 8 dd/mm/yy tháng SoTienNop Số 45 Số nguyên TenKhach Ký tự 27 Chữ đầu viết Tên khách hàng hoa TenQuanLyKho Ký tự 27 Chũ đầu viết Tên quản lý kho hoa SoPG Ký tự 6 Chữ hoa + số Tham chiếu đến bảng PHIEUGIAO Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 78
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2. Thiết kế đầu ra Báo cáo nhập hàng BÁO CÁO NHẬP HÀNG Số: Mã NCC: Từ ngày: đến ngày: .Tên NCC: Số PN Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tính tiền Tổng tiền: Hình 4.2. Đầu ra “Báo cáo nhập hàng” Báo cáo xuất hàng BÁO CÁO XUẤT HÀNG Số: Mã khách: Từ ngày: đến ngày: .Tên khách: Số PG Tên hàng Mã hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tính tiền Tổng tiền: Hình 4.3. Đầu ra “Báo cáo xuất hàng” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 79
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo tồn kho BÁO CÁO TỒN KHO Số: . Mã kho: .Tên kho: . Số TT Tên hàng Đơn vị Đơn giá Số lƣợng Thành tiền tính Tổng: Ngày tháng năm Hình 4.4. Đầu ra “Báo cáo tồn kho” Báo cáo danh sách nhà cung cấp BÁO CÁO DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP Số: Trang: Số TT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Ghi chú Tổng: . Hình 4.5. Đầu ra “Báo cáo danh sách nhà cung cấp” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 80
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo danh sách khách hàng BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Số: Trang: Số TT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Ghi chú Tổng: . Hình 4.6. Đầu ra “Báo cáo danh sách khách hàng” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 81
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.3. Mô hình LDL hệ thống Sơ đồ tiến trình hệ thống của “1.0. Nhập hàng” Phiếu nhập hàng Thông tin phản hồi Thông tin nhà cung cấp 3 DONMUA Đơn mua hàng Đơn mua hàng NHÀ CUNG CẤP 1.1. Lập đơn 1.2. Kiểm tra 1.3. Viết phiếu mua hàng hàng Không vấn đề nhập Đơn mua hàng Phiếu Vấn đề cần g/q 7 PHIEUNHAP nhập 13 DONGNHAP hàng 1 NCC 15 KHOHANG PHIEUCHI 9 Phiếu nhập hàng Phiếu chi 1.5. Viết phiếu 1.4. Đ/C đơn – chi thẻ kho Hình 4.7. Sơ đồ tiến trình hệ thống của “1.0. nhập hàng” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 82
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ tiến trình hệ thống của “2.0. Xuất hàng” Thông tin phản hồi Thông tin nhà khách hàng Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Đơn đặt hàng KHÁCH HÀNG 2.1. Nhận đơn 2.2. Đ/C đơn – 2.3. Thỏa đặt hàng thẻ kho Vấn đề cần g/q thuận hàng Đơn 4 DONDAT 15 KHOHANG đặt hàng Đơn 2 KHACHHANG đặt Phiếu giao hàng 2.4. Lập phiếu hàng giao 8 PHIEUGIAO 14 DONGGIAO 10 PHIEUTHU 2.5. Lập phiếu Phiếu thu thu Hình 4.8. Sơ đồ tiến trình hệ thống của “2.0. xuất hàng” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 83
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ tiến trình hệ thống của “3.0. Báo cáo” Gửi báo cáo Gửi báo cáo Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo BAN LÃNH ĐẠO Yêu Gửi Yêu Gửi cầu báo cầu báo báo báo cáo Yêu cáo cáo Gửi cáo cầu báo báo cáo 13 DONGNHAP cáo 14 DONGGIAO 3.1. Báo cáo 3.4. Báo cáo 3.3. Báo cáo 3.5. Báo cáo 3.2. Báo cáo nhập hàng nhà cung cấp tồn kho khách hàng Xuất hàng 1 NCC 2 KHACHHANG 15 KHOHANG Hình 4.9. Sơ đồ tiến trình hệ thống của “3.0. Báo cáo” Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 84
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.4. Thiết kế giao diện 4.4.1. Các giao diện cập nhật dữ liệu 1. Giao diện cập nhật Nhà Cung Cấp (tƣơng ứng với thực thể NHACUNGCAP) 2. Giao diện cập nhật Khách Hàng (tƣơng ứng với thực thể KHACHHANG) 3. Giao diện cập nhật Đơn Mua (tƣơng ứng với thực thể DONMUA) 4. Giao diện cập nhật Đơn Đặt (tƣơng ứng với thực thể DONDAT) 5. Giao diện cập nhật Hàng (tƣơng ứng với thực thể HANG) 6. Giao diện cập nhật Kho (tƣơng ứng với thực thể KHO) 7. Giao diện cập nhật Phiếu Nhập (tƣơng ứng với thực thể PHIEUNHAP) 8. Giao diện cập nhật Phiếu Giao (tƣơng ứng với thực thể PHIEUGIAO) 9. Giao diện cập nhật Phiếu Chi (tƣơng ứng với thực thể PHIEUCHI) 10. Giao diện cập nhật Phiếu Thu (tƣơng ứng với thực thể PHIEUTHU) 11. Giao diện cập nhật Dòng Đơn Mua Hàng (tƣơng ứng với mối quan hệ R3) 12. Giao diện cập nhật Dòng Đơn Đặt Hàng (tƣơng ứng với mối quan hệ R4) 13. Giao diện cập nhật Dòng Phiếu Nhập (tƣơng ứng với mối quan hệ R5) 14. Giao diện cập nhật Dòng Phiếu Giao (tƣơng ứng với mối quan hệ R6) 15. Giao diện cập nhật Kho - Hàng (tƣơng ứng với mối quan hệ R7) Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 85
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.4.2. Các giao diện xử lý dữ liệu 16. Giao diện Lập đơn mua hàng 17. Giao diện Kiểm tra hàng 18. Giao diện Lập phiếu nhập 19. Giao diện Quản lý tồn kho 20. Giao diện Lập phiếu chi 21. Giao diện Nhập đơn đặt hàng 22. Giao diện Kiểm tra tình trạng đơn hàng 23. Giao diện Đối chiếu đơn đặt hàng và thẻ kho 24. Giao diện Lập phiếu giao 25. Giao diện Lập phiếu thu 26. Giao diện báo cáo nhập hàng 27. Giao diện báo cáo xuất hàng 28. Giao diện báo cáo tồn kho 29. Giao diện báo cáo danh sách nhà cung cấp 30. Giao diện báo cáo danh sách khách hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 86
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.4.3. Tích hợp các giao diện Bảng 4.16. Tích hợp các giao diện Hệ thống giao diện sau khi tích hợp Giao diện cha Giao diện hệ thống 1.1. Giao diện Danh mục Hàng 1. Giao diện Quản lý Giao diện kho - hàng quản lý kho 1.2. Giao diện Danh mục Kho 1.3. Giao diện cập nhật Kho - hàng 1.4. Giao diện cập nhật Phiếu nhập 1.5. Giao diện cập nhật Phiếu giao 2.1. Giao diện cập nhật Nhà cung cấp 2. Giao diện quản lý nhà cung cấp và 2.2. Giao diện cập nhật Khách hàng khách hàng 3.1. Giao diện lập Đơn mua hàng 3. Giao diện xử lý nhập hàng 3.2. Giao diện lập Phiếu nhập 3.3. Giao diện quản lý tồn kho 3.4. Giao diện lập Phiếu chi Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 87
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.1. Giao diện Nhập đơn đặt hàng 4. Giao diện xử lý xuất hàng 4.2. Giao diện Đối chiếu đơn đặt hàng và thẻ kho 4.3. Giao diện Lập phiếu giao 4.4. Giao diện lập Phiếu thu 5.1. Báo cáo nhập hàng 1. Giao diện báo cáo 5.2. Báo cáo xuất hàng 5.3. Báo cáo tồn kho 5.4. Báo cáo danh sách nhà cung cấp 5.5. Báo cáo danh sách khách hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 88
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.5. Thiết kế chƣơng trình Truy nhập hệ thống 4.5.1. Sơ đồ đặc tả giao diện 0 Thực đơn chính 1. 2. 3. 4. 5. 6. Quản lý kho – hàng Quản lý nhà cung cấp và khách hàng Xử lý nhập hàng Xử lý xuất hàng Báo cáo Hệ thống – thoát 0 0 0 0 0 0 1.1. 2.1. 3.1. 4.1. 5.1. 6.1. QL danh mục hàng Cập nhật nhà cung cấp Lập đơn mua hàng Nhập đơn đặt hàng Báo cáo nhập hàng Đăng nhập 1 2 3 4 1,3,5 6 1.2. 2.2. 3.2. 4.2. 5.2. 6.2. QL danh mục kho Cập nhật khách hàng Lập phiếu nhập Đối chiếu thẻ kho Báo cáo xuất hàng Giúp đỡ 1 2 3 1,4 1,4,5 6 1.3. 3.3. 4.3. 5.3. 6.3. Cập nhật kho – hàng Quản lý tồn kho Lập phiếu giao Báo cáo tồn kho Thoát 1 1,3 4 1,5 6 3.4. 4.4. 5.4. Lập phiếu chi Lập phiếu thu Báo cáo danh sách nhà cung cấp 2,3 2,4 2,5 5.5. Hình 4.10. Sơ đồ đặc tả giao diện Báo cáo danh sách khách hàng 2,5 Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 89 3.4.
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.5.2. Hệ thống thực đơn Giao diện chính Bảng 4.17. Giao diện chính của Chương trình quản lý kho QUẢN LÝ KHO 1. Quản lý kho – hàng 2. Quản lý nhà cung cấp và khách hàng 3. Xử lý nhập hàng 4. Xử lý xuất hàng 5. Báo cáo 6. Hệ thống – Thoát Giao diện thực đơn con 1 Bảng 4.18. Giao diện thực đơn “Quản lý kho hàng” QUẢN LÝ KHO HÀNG 1.1. Quản lý danh mục Hàng 1.2. Quản lý danh mục Kho 1.3. Cập nhật Kho – hàng 1.4. Cập nhật Phiếu nhập 1.5. Cập nhật Phiếu giao 1.6. Về thực đơn chính Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 90
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Giao diện thực đơn con 2 Bảng 4.19. Giao diện thực đơn “Quản lý nhà cung cấp và khách hàng” QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP VÀ KHÁCH HÀNG 2.1. Cập nhật nhà cung cấp 2.2. Cập nhật khách hàng 2.3. Về thực đơn chính Giao diện thực đơn con 3 Bảng 4.20. Giao diện thực đơn “Xử lý nhập hàng” XỬ LÝ NHẬP HÀNG 3.1. Lập đơn mua hàng 3.2. Lập phiếu nhập 3.3. Quản lý tồn kho 3.4. Lập phiếu chi 3.5. Về thực đơn chính Giao diện thực đơn con 4 Bảng 4.21. Giao diện thực đơn “Xử lý xuất hàng” XỬ LÝ XUẤT HÀNG 4.1. Nhập đơn đặt hàng 4.2. Đối chiếu đơn đặt hàng và thẻ kho 4.3. Lập phiếu giao 4.4. Lập phiếu thu 4.5. Về thực đơn chính Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 91
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Giao diện thực đơn con 5 Bảng 4.22. Giao diện thực đơn “Báo cáo” BÁO CÁO 5.1. Báo cáo nhập hàng 5.2. Báo cáo xuất hàng 5.3. Báo cáo tồn kho 5.4. Báo cáo danh sách nhà cung cấp 5.5. Báo cáo danh sách khách hàng 5.6. Về thực đơn chính Giao diện thực đơn con 6 Bảng 4.23. Giao diện thực đơn “Hệ thống – Thoát” HỆ THỐNG - THOÁT 6.1 Đăng nhập 6.2.Giúp đỡ 6.3. Thoát Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 92
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 5 LẬP TRÌNH THỬ NGHIỆM 5.1. Giới thiệu hệ quản trị CSDL và ngôn ngữ lập trình lựa chọn 5.1.1. Hệ quản trị CSDL SQL SERVER SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact- SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. Các thành phần của SQL Server 2008 Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server Table: các bảng dữ liệu Filegroups: tệp tin nhóm Diagrams: Sơ đồ quan hệ Viewss: khung hình (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng Stored Procedure: thủ tục và hàm nội User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa Users: ngƣời sử dụng CSDL Role: các quy định và các chức năng trong hệ thống SQL Server Rules: những quy tắc Defaults: các giá trị mặc nhiên User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 93
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đối tƣợng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL. Nếu muốn nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL của SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: Bƣớc 1: thiết kế giao diện, Visual Basic dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi Các thành phần chính của Visual Basic Form Form là biểu mẫu của mỗi ứng dụng trong Visual Basic. Ta dùng Form(nhƣ là một biểu mẫu) nhằm định vị và sắp xếp các bộ phận trên nó khi thiết kế các phần giao tiếp với ngƣời. Form là giao diện chính của ứng dụng, các Form khác có thể chứa các hộp thoại, hiển thị cho nhập dữ liệu và hơn thế nữa. Tool Box Các bộ công cụ này chỉ chứa các biểu tƣợng biểu thị cho các điều khiển mà ta có thể bổ sung vào biểu mẫu, là bảng chứa các đối tƣợng đƣợc định nghĩa sẵn của Visual Basic. Các đối tƣợng này đƣợc sử dụng trong Form để tạo thành Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 94
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng giao diện cho các chƣơng trình ứng dụng của Visual Basic. Các đối tƣợng trong thanh công cụ sau đây là thông dụng nhất: Scroll Bar (Thanh cuốn) Option Button Control (Nút chọn) Check Box (Hộp kểm tra) Lable (Nhãn) Image (Hình ảnh) Picture Box Text Box (Hộp soạn thảo) Commad Button (Nút lệnh) Directory List Box, Drive List Box, File List Box. List Box (Hộp danh sách) Properties Windows Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của một đối tƣợng cụ thể. Các thuộc tính này có thể thay đổi đƣợc để phù hợp các yêu cầu về giao diện của các chƣơng trình ứng dụng. Project Explorer Do các ứng dụng của Visual Basic thƣờng dùng chung mã hoặc các From đã tùy biến trƣớc đó nên Visual Basic 6 tổ chức các ứng dụng thành các Projec. Mỗi Project có thể có nhiều Form và mã kích hoạt các điều khiển trên một Form sẽ đƣợc lƣu trữ chung với Form đó trong các tệp tin riêng biệt. Mã lập trình chung mà tất cả các Form trong ứng dụng chia sẻ có thể đƣợc phân thành các Module khác nhau và cũng đƣợc lƣu trữ tách biệt, gọi là các Module mã. Project Explorer nêu tất cả các biểu mẫu tùy biến đƣợc và các Module mã chung, tạo nên ứng dụng. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 95
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 5.2. Các giao diện 5.2.1. Giao diện chƣơng trình Giao diện Menu Hình 5.1. Giao diện Menu Giao diện Đăng nhập Hình 5.2. Giao diện Đăng nhập Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 96
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 5.2.2. Giao diện cập nhật Giao diện Cập nhật Hình 5.3. Giao diện Cập nhật Cập nhật Khách hàng Hình 5.4. Cập nhật Khách hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 97
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cập nhật Hàng hóa Hình 5.5. Cập nhật Hàng hóa Cập nhật Đơn đặt hàng Hình 5.6. Cập nhật Đơn đặt hàng Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 98
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Cập nhật Phiếu giao Hình 5.7. Cập nhật Phiếu giao Cập nhật Phiếu Thu Hình 5.8. Cập nhật Phiếu thu Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 99
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 5.2.3. Giao diện tìm kiếm Giao diện Tìm kiếm Hình 5.9. Giao diện tìm kiếm Tìm kiếm Hàng nhập Hình 5.10. Tìm kiếm hàng nhập Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 100
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tìm kiếm Hàng xuất Hình 5.11. Tìm kiếm hàng xuất Tìm kiếm Hàng tồn kho Hình 5.12. Tìm kiếm hàng tồn kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 101
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 5.2.4. Giao diện báo cáo Giao diện Báo cáo Hình 5.13. Giao diện báo cáo Báo cáo Tồn kho Hình 5.14. Báo cáo Tồn kho Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 102
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 5.3. Đánh giá kết quả thực hệ chƣơng trình Chƣơng trình dễ sử dụng, nhập dữ liệu một cách nhanh chóng chính xác và thuận tiện Cập nhật thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ khi có thay đổi Chƣơng trình tự động tổng hợp, tìm kiếm, sắp xếp, chỉnh sửa và cho kết quả tin cậy và đúng yêu cầu Thiết lập báo cáo nhanh, mức độ chính sác cao Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 103
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng KẾT LUẬN Để xây dựng đƣợc bài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, việc đầu tiên cần làm trƣớc hết đó là phải xây dựng hệ thống sát với thực tế. Khảo sát hệ thống là một công việc hết sức quan trọng, nó giúp thu thập dữ liệu một cách chính xác và chi tiết để tiếp tục xây dựng các bƣớc tiếp theo. Đối với hệ thống thông thƣờng, việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một bƣớc cần thiết, tuy chƣa thực sự tối ƣu nhƣng hệ thống có thể tồn tại trong một thời gian dài và đảm bảo tính linh động hiệu quả cho hệ thống. Việc phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ giúp chúng ta thiết lập các chức năng một cách hợp lý nhằm phát huy sử dụng và điều khiển hệ thống, làm cho hệ thống thân thiện với ngƣời sử dụng. Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hòa tạo cho ngƣời sử dụng cảm thấy thoải mái khi tiếp xúc. Đồng thời, các tiện ích hay đem lại sự hiệu quả hơn trong khi làm việc. Từ đó, hệ thống góp phần không nhỏ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có đƣợc lợi nhuận cao nhất. Trên đây là một bài phân tích và thiết kế hệ thống hoàn chỉnh về Xây dựng hệ thống quản lý kho cho Công Ty TNHH Dƣợc Phẩm Tam Long. Trong quá trình là đồ án, em đã đạt đƣợc một số kết quả sau: Chƣơng trình dễ sử dụng, đáp ứng đƣợc những nhu cầu khách quan của công việc quản lý kho Quản lý chặt chẽ, phân quyền ngƣời sử dụng hợp lý Hoàn thành phân tích thiết kế hệ thống Thiết kế chƣơng trình có các chức năng cơ bản đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng của ngƣời dùng, của công ty Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 104
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Giao diện đẹp mắt thu hút ngƣời dùng, không gây nhàm chán trong quá trình sử dụng, thao tác Hạn chế: Chƣơng trình có tính chuyên nghiệp chƣa cao, chƣa giải quyết đƣợc chọn vẹn những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, chƣa đạt tính thẩm mỹ cao Hƣớng phát triển: Nâng cấp hệ thống quản lý kho lên sao cho phù hợp với thực tế và có thể dễ sử dụng hơn , không tốn nhiều bộ nhớ dữ liệu Cải thiện việc truy nhập, tìm kiếm dữ liệu với tốc độ nhanh, độ chính xác cao, cùng với đó ngƣời dùng có thể tìm kiếm nhiều dữ liệu cùng lúc, đƣa ra các báo cáo tổng hợp chính xác Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 105
- Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Lê Văn Phùng (2011), Kỹ thật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu trúc, NXB Thông tin và Truyền thông. [2]. Nguyễn Văn Vị (2002), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Thống kê. [3]. Lê Văn Phùng (2010), CSDL quan hệ và công nghệ phân tích – thiết kế, NXB Thông tin và Truyền thông. [4]. Chu Kỳ Quang (2010), Giáo trình Cơ sở dữ liệu, Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông. [5]. Phạm Hữu Khang (2011), Microsoft Sql Server2008, NXB Lao động xã hội. [6]. Hồ Ngọc Bốn (2002), Tự học nhanh kỹ năng lập trình Visual Basic.Net, NXB Thống kê. [7]. Phạm Hữu Khang (2004), Tham khảo nhanh Visual Basic 6.0, NXB Thống kê. Sinh viên: Nguyễn Văn Du – Lớp: CT1301 106