Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Nguyễn Văn Lê
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Nguyễn Văn Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_he_thong_quan_ly_mua_ban_cua_trung_tam_noi_th.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Nguyễn Văn Lê
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành LỜI CẢM ƠN Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo,Ths Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa công nghệ thông tin đã tận tâm và nhiệt tình dạy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô trong khoa công nghệ thông tin đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình em đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhật,sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng 7 năm 2014 Sinh viên Nguyên Văn Lê Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 1
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 4 1.1. Giới thiệu về cửa hàng nội thất Phúc Thành 4 1.2. Mô tả bài toán 5 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 7 1.5. Giải pháp 10 CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 11 2.1. Mô hình nghiệp vụ 11 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ 11 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 12 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 13 2.1.4 Sơ đồ phân dã chức năng 14 2.1.6 Ma trần thực thể chức năng 16 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 17 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 17 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 18 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 21 2.3.1 Bảng chọn lọc các thuộc tính 21 2.3.2 Mô hình quan hệ 27 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 31 2.4 Thiết kế giao diện 35 2.4.1. Giao diện chính 35 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 36 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 45 3.1.Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 45 3.1.1 Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 45 Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 2
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 48 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 49 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 49 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 51 3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 53 3.3.1 Hệ quả trị CSDL SQL Server 53 3.3.2 Đối tƣợng CSDL 55 3.3.3 SQL Server 2008 quản trị CSDL 55 3.3.4 Mô hình CSDL Client – Server 56 3.4 Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 58 3.4.1 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET 58 3.4.2 Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 62 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 63 4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 63 4.2 Giao diện chính 64 4.3 Các giao diện cập nhật, xử lý dữ diệu 66 4.4 Các giao diện xử lý dữ liệu 71 4.5 Một số báo cáo 72 KẾT LUẬN 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO 75 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU 76 Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 3
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về cửa hàng nội thất Phúc Thành Phúc thành sofa là công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và nhập khẩu sofa uy tín nhất hiện nay tại Hải Phòng. Tự hào về truyền thống sản xuất Da-Bạt-Đệm trên 50 năm kinh nghiệm,kết hợp với sự phát triển của công nghệ hiện đại,đôi bàn tay tài hoa,khéo léo của những ngƣời thợ tâm huyết và lành nghề,cùng với kho nguyên liệu khổng lồ chúng tôi chắc chắn sẽ đáp ứng đƣợc mọi yêu cầu của Quý khách. Nhu cầu của chúng bây giờ không chỉ dừng lại ở bộ sofa bền,chắc mà còn phải là thẩm mỹ,tiện dụng,đẳng cấp và độc .Nắm bắt đƣợc xu thế đó chúng tôi luôn luôn làm mới bổ sung thêm vào bộ sƣu tập nguyên liệu nhƣ: Da thật nhập khẩu trực tiếp từ Italia,Đức,Singapore,Hồng Kông và Thƣợng Hải Vải thô,nguyên liệu cao cấp đƣợc nhập khẩu trực tiếp từ Anh,Bỉ,Thái Lan,Đài Loan Những siêu phụ kiện tạo lên những bộ “Smart sofa” đầy tiện dụng . Hãy đến với Phúc Thành Sofa để cảm nhận sự khác biệt trên từng đƣờng kim mũi chỉ .Và chúng tôi tin rằng bạn sẽ có đƣợc bộ Sofa đẳng cấp trong ngôi nhà mình. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Quý Khách. Thông tin liên hệ: Địa chỉ: Số 11 Quang Trung,Hồng Bàng,Hải Phòng Điện thoại: 0313.530.100 Hotline: 0912.520.003 Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 4
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 1.2. Mô tả bài toán Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì khác hàng sẽ đến cửa hàng gặp nhân viên bán hàng, nhân viên bán hàng cho khác hàng xem (bảng báo giá) chi tiết của từng sản phẩm trong vửa hàng và dẫn khách hàng đi xem tổng thể mặt hàng. Sau đó khách hàng quyết định lựa chọn mặt hàng mình có nhu cầu mua , đồng thời sẽ đƣợc nhân viên thông báo cụ thể cho các chính sách khuyến mại và dịch vụ vận chuyển. Sau khi khách hàng chọn mua mặt hàng nào khác hàng sẽ phải đặt tiền tạm ứng trƣớc, khách hàng cung cấp thông cho nhân viên bán hàng nhƣ là họ tên,số điện thoại,địa chỉ,số tiền đã tạm ứng trƣớc . và theo quy định của cửa hàng nếu địa chỉ của khách hàng ở nội thành thì sẽ đƣợc miễn phí ,ở bên ngoại thành từ Km thứ 11 trở đi sẽ phải trả phí.Đến ngày hẹn giao hàng, bộ phân kĩ thuật sẽ trở hàng đến lắp giáp tại nhà, khách hàng nhận hàng kiểm tra hàng xem hàng có đúng với (hóa đơn bán hàng)và thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhân viên và xác nhận nốt thông tin còn lại vào (hóa đơn bán hàng). Trong quá trình sử dụng hàng,thì mặt hàng sẽ đƣợc bảo hành theo quy định của cửa hàng. Hiện tại cửa hàng có các dịch vụ sửa chữa (bọc lại ghế Sofa bằng da thật,da giả, nỷ. đổi sofa cũ lấy sofa mới,dịch vụ tháo lắp,giặt sofa,đánh sida sofa)khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ sửa chữa,khách hàng sẽ mang sản phẩm của mình đến cửa hàng ,nhân viên kĩ thuật sẽ cho khách hàng xem (Bảng dịch vụ). Sau đó khách hàng cung cấp thông tin nhƣ tên khách hàng ,điện thoại,địa chỉ để nhân viên kĩ thuật ghi vào (Hóa đơn bán hàng)nhân viên kĩ thuật sẽ hẹn khách hàng ngày đến lấy sản phẩm.Trƣờng hợp nếu khách hàng không đem đƣợc sản phẩm đến cửa hàng thì cửa hàng sẽ cho nhân viên đến tận nhà lấy và khách sẽ phải chịu thêm chi phí vận chuyển và tiền công vận chuyển. Cuối mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm nhân viên kinh doanh sẽ tổng hợp các (hóa đơn bán hàng) để lập báo cáo doanh thu, báo cáo sửa chữa.Sau đó gửi báo cáo cho chủ cửa hàng. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 5
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 1.3. Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL 1 Có nhu cầu mua hàng khách 2 Gặp nhân viên bán hàng khách 3 Cho xem bảng báo giá Nhân viên bán hàng Bảng báo giá 4 Dẫn khách đi xem hàng Nhân viên bán hàng 5 Lựa chọn hàng khách 6 Quyết định mua khách Thông báo chính sách khuyến 7 nhân viên bán hàng mại và chi phí vận chuyển 8 Cung cấp thông tin cá nhân khách 9 Đặt tiền tạm ứng khách Hóa đơn bán 10 Lập hóa đơn bán hàng Nhân viên bán hàng hàng Chở và lắp giáp hàng tại nhà 11 nhân viên kỹ thuật khách 12 Kiểm tra hàng khách 13 Thanh toán tiền khách 14 Có nhu cầu sử dụng dịch vụ khách 15 Mang sản phẩm đến cửa hàng khách 16 Cho xem bảng dịch vụ nhân viên kĩ thuật Bảng dịch vụ 17 Hẹn ngày đến lấy nhân viên kĩ thuật Hóa đơn dịch 16 Lập hóa đơn dịch vụ Nhân viên kĩ thuật vụ 17 Lập báo cáo doanh thu bán hàng Nhân viên bán hàng Báo cáo 18 Lập báo cáo doanh thu dịch vụ Nhân viên bán hàng Báo cáo Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 6
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Bán hàng Khách Nhân viên bán hàng Nhân viên kĩ thuật HSDL Có nhu cầu sử dụng dịch vụ Gặp nhân viên kĩ thuật Cho xem bảng báo giá Bảng báo giá Dẫn khách đi xem hàng Lựa chọn hàng Bảng báo giá Quyết định mua hàng Thông báo chính sách khuyến mại và chi phí vận chuyển Cung cấp thông tin cá nhân và đặt tiền tạm ứng Lập hóa đơn bán Hóa đơn bán hàng hàng Chở và lắp giáp hàng tại nhà Kiểm tra khách hàng Thanh toán tiền Hóa đơn bán hàng Đ Xác nhận thông hàng tin còn lại Hình 1.1 : Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Bán hàng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 7
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Dịch vụ Khách Nhân viên bán hàng HSDL Có nhu cầu sử dụng dịch vụ Gặp nhân viên kĩ thuật Cho xem bảng Bảng dịch vụ dịch vụ Xem bảng dịch vụ Bảng dịch vụ Lựa chọn hạng mục dịch vụ Bảng dịch vụ Cung cấp thông tin cá nhân và đặt tiền tạm ứng Lập hóa đơn dịch Hóa đơn dịch vụ vụ Tiến hàng sửa chữa và hẹn khách ngày tới lấy Kiểm tra hàng Thanh toán tiền hàng Xác nhận thông Hóa đơn bán tin còn lại hàng Hình 1.2 : Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Dịch vụ Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 8
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Báo cáo Chủ cửa hàng Nhân viên bán hàng HSDL Yêu cầu báo cáo Bảng báo giá Bảng dịch vụ Lập báo cáo về doanh thu bán hàng,lập báo cáo doanh thu dịch vụ Hóa đơn bán hàng Báo cáo doanh thu bán hàng Xem và xử lý Báo cáo doanh thu dịch vụ Hình 1.3 : Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ Báo cáo Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 9
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 1.5. Giải pháp Với các sản phẩm đã làm nên tên tuổi của cửa hàng nội thất Phúc thành cùng với nhiều ƣu đãi về vị trí đia lý của nhà hàng ngày càng có nhiều khách hàng biết đến hơn. Việc quản lý nhà hàng, khách đến gọi đặt món cũng theo đó mà tăng. Vấn đề đặt ra là liên tục gia tăng sự hài lòng của khách hàng mà đảm bảo hoạt động kinh doanh hàng ngày một cách hiệu quả. Nên việc xây dựng 1 hệ thống mới quản lý toàn diện đang trở thành 1 nhu cầu cấp bách của nhà hàng. Trƣớc yêu cầu đó, cần có một chƣuơng trình tiện lợi, tính đáp ứng nhanh chóng và khả năng di động của nhân viên cửa hàng, giúp quản lý cửa hàng chuyên nghiệp và dễ dàng. Chƣơng trình cũng cần phải có những báo cáo chi tiết cho quản lý cửa hàng để có cái nhìn tổng quan đƣa ra những định hƣớng cho hoạt động nhà hàng và những dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 10
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ STT Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét 1 Có nhu cầu mua hàng Khách Tác nhân 2 Gặp nhân viên bán hàng Nhân viên bán hàng Tác nhân 3 Cho xem bảng báo giá Bảng báo giá HSDL 4 Dẫn khách đi xem hàng Nhân viên bán hàng Tác nhân 5 Lựa chọn hàng Khách Tác nhân 6 Quyết định mua Khách Tác nhân Thông báo chính sách khuyến 7 Nhân viên bán hàng Tác nhân mại và chi phí vận chuyển 8 Cung cấp thông tin cá nhân Khách Tác nhân 9 Đặt tiền tạm ứng Khách Tác nhân 10 Lập hóa đơn bán hàng Hóa đơn bán hàng HSDL Chở và lắp giáp hàng tại nhà Tác nhân 11 nhân viên kỹ thuật khách 12 Kiểm tra hàng khách Tác nhân 13 Thanh toán tiền khách Tác nhân 14 Có nhu cầu sử dụng dịch vụ khách Tác nhân 15 Mang sản phẩm đến cửa hàng khách Tác nhân 16 Cho xem bảng dịch vụ nhân viên kĩ thuật Tác nhân 17 Hẹn ngày đến lấy nhân viên kĩ thuật Tác nhân Hóa đơn dịch 16 Lập hóa đơn dịch vụ Hóa đơn dịch vụ vụ 17 Lập báo cáo doanh thu bán hàng Báo cáo bán hàng HSDL 18 Lập báo cáo doanh thu dịch vụ Báo cáo dịch vụ HSDL 19 Yêu cầu báo cáo Chủ cửa hàng Tác nhân Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 11
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh a) Biểu đồ Thông tin sản phẩm Thông tin khách hàng Tiền tạm ứng 0 Hóa đơnbán hàng HỆ THỐNG Yêu cầu báo cáo QUẢN LÝ CHỦ CỬA KHÁCH CỬA HÀNG HÀNG NỘI THẤT PHÚC Báo cáo Hóa đơn dịch vụ THÀNH Tiền thanh toán Bảng báo giá Bảng dịch vụ Thông tin dịch vụ Hình 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 12
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Mô tả hoạt động KHÁCH : - Khách hàng nhận từ hệ thống bảng báo giá,bảng dịch vụ,bảng khuyến mại ,hóa đơn bán hàng và hóa đơn dịch vụ. - Khách cung cấp thông tin khách hàng,thông tin sản phẩm,thông tin dịch vụ và tiền tạm ứng. - Hệ thống cung cấp cho khách bảng khuyến mại(nếu có khuyến mại thì ghi rõ) - Hệ thông cung cấp thông tin chi tiết từng sản phẩm , từng dịch vụ. BỘ PHẬN QUẢN LÝ - Chủ cửa hàng yêu cầu báo cáo, hệ thống cung cấp báo cáo theo yêu cầu. 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Cung cấp bảng báo giá 2. Lập hóa đơn bán hàng Bán hàng 3. Thanh toán tiền hàng Hệ thống quản 4. Cung cấp bảng dịch vụ lý mua bán trung tâm nội 5. Lập hóa đơn dịch vụ Dịch vụ thất Phúc Thành 6. Thanh toán tiền dịch vụ 7. Lập báo cáo doanh thu tiền hàng Báo cáo 8. Lập báo cáo doanh thu dịch vụ Hình 2.2 Bảng nhóm dần các chức năng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 13
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.1.4 Sơ đồ phân dã chức năng a) Sơ đồ Hệ thống quản lý mua bán trung tâm nội thất Phúc Thành 1.Bán hàng 2.Dịch vụ 3.Báo cáo 1.1.Cho xem bảng 2.1.Cho xem bảng 3.1.Báo cáo doanh báo giá dịch vụ thu bán hàng 1.2.Lập hóa đơn 2.2.lập hóa đơn 3.2.Báo cáo doanh bán hàng dịch vụ thu dịch vụ 1.3.Thanh toán 2.3.Thanh toán tiền hàng tiền dịch vụ Hình 2.3 Sơ đồ phân dã chức năng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 14
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Bán hàng 1.1. Cung cấp bảng báo giá Khi khách hàng đến cửa hàng xem sản phẩm thì nhân viên bán hàng cho khách xem bảng báo giá để khách biết thông tin của từng sản phẩm. 1.2. Lập hóa đơn bán hàng Khách hàng cung cấp thông tin của mình, thông tin hàng muốn mua, đƣa tiền tạm ứng nhân viên bán hàng sẽ lập một hóa đơn bán hàng cho khách. 1.3. Thanh toán tiền hàng Nhân viên kỹ thuật lắp đặt xong sản phẩm,khách hàng kiểm tra sản phẩm đúng ý mình thì khách hàng thanh toán tiền hàng. 2. Dịch vụ 2.1.Cung cấp bảng dịch vụ Khi khách hàng yêu cầu thông tin dịch vụ,nhân viên kỹ thuật cung cấp cho khách hàng bảng dịch vụ. 2.2.Lập hóa đơn dịch vụ Khách hàng cung cấp thông tin khách hàng , thông tin dịch vụ muốn sử dụng và đƣa tiền tạm ứng nhân viên bán hàng lập hóa đơn dịch vụ cho khách. 2.3.Thanh toán tiền hàng Đến ngày hẹn khách hàng đến nhận sản phẩm và thanh toán tiền dịch vụ. 3. Báo cáo 3.1 . Lập báo cáo doanh thu bán hàng Cuối mỗi tuần, mỗi tháng nhân viên bán hàng tổng hợp thông tin từ bảng báo giá và hóa đơn bán hàng để nhân viên bán hàng lập báo cáo doanh thu bán hàng. 3.2. Lập báo cáo doanh thu dịch vụ Cuối mỗi tuần, mỗi tháng nhân viên bán hàng tổng hợp thông tin từ bảng dịch vụ và hóa đơn dịch vụ để nhân viên bán hàng lập báo cáo doanh thu dịch vụ. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 15
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Bảng báo giá b. Bảng dịch vụ c . Bảng khuyến mại d. Hóa đơn bán hàng e. Hóa đơn dịch vụ f. Báo cáo doanh thu bán hàng g. Báo cáo doanh thu dịch vụ 2.1.6 Ma trần thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu a. Bảng báo giá b. Bảng dịch vụ c. Bảng khuyến mại d. Hóa đơn bán hàng e. Hóa đơn dịch vụ f. Báo cáo doanh thu bán hàng g. Báo cáo doanh thu dịch vụ Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g 1. Bán hàng R R U 2. Dịch vụ R U 3. Báo cáo R R R R C C Hình 2.4 Ma trận thực thể chức năng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 16
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 c Bảng khuyến mại f B/c doanh thu bán hàng Thông tin hàng g B/c doanh thu dịch vụ Thông tin khách hàng dHóa đơn bán hàng Tiền tạm ứng Báo Y/c 1.0 3.0 Tiền thanh toán cáo báo Hóa đơn bán hàng cáo BÁN BÁO CÁO Bảng báo giá HÀNG y/c Thông tin khuyến mại báo báo KHÁCH cáo cáo b Bảng dịch vụ CHỦ CỬA e Hóa đơn dịch v ụ HÀNG a Bảng báo giá Tiề n thanh toán 2.0 Tiền tạm ứng Bảng dịch vụ Thông tin khách hàng DỊCH VỤ NHÂN VIÊN Hóa đơn dịch vụ Thông tin khách hàng KỸ THUẬT Bảng d ịch vụ Thông tin dịch vụ Hình 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 17
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Bán hàng cBảng khuy ến mại Tiền thanh toán KHÁCH Tiền 1.1 thanh Bảng khuyến mại toán CUNG CẤ P 1.3 Bảng báo giá BẢNG BÁO GIÁ VÀ Bảng báo giá KHUYẾN THANH MẠI NHÂN VIÊN TOÁN TIỀN BÁN HÀNG KHÁCH a Bảng báo giá e Hóa đơn dịch vụ 1.2 Hóa đơn bán hàng Tiền tạm ứng LẬP HÓA Thông tin dịch vụ Thông tin khách hàng NHÂN VIÊN ĐƠN BÁN Hóa đơn bán hàng BÁN HÀNG HÀNG Thông tin khách hàng Thông tin hàng Tiền tạm ứ ng Hình 2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình bán hàng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 18
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Dịch vụ Bả ng dịch vụ Nhân viên kỹ Tiền tạm ứng KHÁCH thuật Tiền 1.1 thanh toán 1.3 CUNG CẤP B ảng dị ch vụ BẢNG DỊCH THANH TOÁN V Ụ TI ỀN KHÁCH b Bảng dịch v ụ e Hóa đơn dị ch vụ 1.2 Hóa đơn dịch vụ Tiền tạm ứng LẬP HÓA Thông tin dịch vụ Thông tin khách hàng ĐƠN DỊCH NHÂN VIÊN Hóa đơn dịch vụ VỤ Thông tin khách hàng BÁN HÀNG Thông tin dịch vụ Tiền tạm ứ ng Hình 2.7 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình dịch vụ Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 19
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Báo cáo Yêu cầu báo cáo 3.1 Thông tin bán hàng Báo cáo BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG a Bả ng báo giá d Hóa đơn bán hàng f B/c doanh thu bán hàng CHỦ CỬA NHÂN VIÊN bBảng dịch vụ HÀNG BÁN HÀNG e Hóa đơn d ịch vụ 3.2 BÁO CÁO Yêu cầu báo cáo DOANH g B/c doanh thu dịch vụ Báo cáo THU DỊCH VỤ Thông tin dịch vụ Hình 2.8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình báo cáo Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 20
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1 Bảng chọn lọc các thuộc tính a) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng: Tên đƣợc chính xác của các đặc Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc tính trƣng trƣng A. BẢNG DỊCH VỤ STT Số thứ tự Tên dịch vụ Tên dịch vụ Giá dịch vụ Giá dịch vụ B. BẢNG KHUYẾN MẠI STT Số thứ tự Tên khuyến mại Tên khuyến mại Hình thức khuyến mại Hình thức khuyến mại C. BẢNG BÁO GIÁ STT Số thứ tự Tên hàng Tên hàng Quy cách Quy cách Thời gian bảo hành Thời gian bảo hành Đơn giá Đơn giá Đơn vị tính Đơn vị tính Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 21
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành D. HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Số hóa đơn Số hóa đơn Tên khách hàng Tên khách hàng Số điện thoại Số điện thoại Địa chỉ Đại chỉ Số thứ tự Số thứ tự Tên hàng Tên hàng Quy cách Quy cách Đơn vị tính Đơn vị tính Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Ngày giao hàng Ngày giao hàng Ngày nhận hàng Ngày nhận hàng Tổng tiền Tông tiền Tiền đặt trƣớc Tiền còn lại Thời gian bảo hành Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 22
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng: Tên đƣợc chính xác của các đặc Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc tính trƣng trƣng A. BẢNG DỊCH VỤ Mã dịch vụ Mã dịch vụ Tên dịch vụ Tên dịch vụ Giá dịch vụ Giá dịch vụ B.BẢNG KHUYẾN MẠI Mã khuyến mại Mã khuyến mại Tên khuyến mại Tên khuyến mại Hình thức khuyến mại Hình thức khuyến mại D. HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Số hóa đơn Số hóa đơn Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Ngày giao hàng Ngày giao hàng Ngày nhận hàng Ngày nhận hàng Tiền đặt trƣớc Tiền đặt trƣớc Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 23
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa 1 KHÁCH Mã khách, họ tên, địa chỉ, Mã khách số điện thoại 2 NHÂN VIÊN Mã nhân viên, tên nhân Mã nhân viên viên, địa chỉ, số điện thoại 3 HÀNG Mã hàng, tên hàng, đơn vị Mã hàng tính, đơn giá ,quy cách,thời gian bảo hành 4 LOẠI HÀNG Mã loại hàng, tên loại hàng Mã loại hàng 5 DỊCH VỤ Mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá Mã dịch vụ dịch vụ 6 BỘ PHẬN Mã bộ phân, tên bộ phận Mã bộ phận 7 KHUYẾN MẠI Mã khuyến mại, tên khuyến Mã khuyến mại mại Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 24
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành d) Xác định kiểu liên kết n m KHÁCH Mua HÀNG p NHÂN VIÊN n m KHÁCH Sử dụng DỊCH VỤ p NHÂN VIÊN n Thanh KHÁCH toán m NHÂN VIÊN tiền n 1 HÀNG Có LOẠI HÀNG n 1 HÀNG Có KHUYẾN MẠI n Làm 1 NHÂN VIÊN trong BỘ PHẬN Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 25
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành e) Mô hình E-R Hình 2.6 Mô hình liên kết thực thể E-R Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 26
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.3.2 Mô hình quan hệ a) Biểu diễn thực thể: Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển nô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau : KHÁCH KHÁCH(Mã khách,tên khách, địa chỉ, số điện thoại) HÀNG HÀNG(Mã hàng, mã loại hàng, mã khuyến mại, tên hàng, đơn giá, quy cách, đơn vị tính, thời gian bảo hành) NHÂN VIÊN KHUYẾN MẠI(Mã khuyến mại, hình thức khuyến mại) BỘ PHẬN BỘ PHẬN(Mã bộ phận, tên bộ phận) DỊCH VỤ DỊCH VỤ(Mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá dịch vụ) LOẠI HÀNG LOẠI HÀNG(Mã loại hàng, tên loại hàng) NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, mã bộ phận, tên nhân viên, số điện thoại, địa chỉ) Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 27
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Biểu diễn các mối quan hệ Mua KHÁCH-MUA-HÀNG(Số hóa đơn, mã khách, mã nhân viên, mã hàng, đơn giá mua, tiền đặt trƣớc, ngày giao hàng, ngày mua hàng) Sử dụng KHÁCH -SỬ DỤNG-DỊCH VỤ(Số hóa đơn, mã khách, mã nhân viên, mã dịch vụ, giá dịch vụ thực tế, tiền đặt trƣớc, ngày sử dụng dịch vụ, ngày nhận sản phẩm) Thanh toán tiền KHÁCH-THANH TOÁN TIỀN-NHÂN VIÊN(Số hóa đơn, mã nhân viên, mã khách, ngày thanh toán, số tiền thanh toán) Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 28
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Các quan hệ 1. KHÁCH(Mã khách, tên khách, địa chỉ, số điện thoại) 2. HÀNG(Mã hàng, mã loại hàng, mã khuyến mại, tên hàng, đơn giá, quy cách, đơn vị tính, thời gian bảo hành) 3. KHUYẾN MẠI(Mã khuyến mại, hình thức khuyến mại) 4. BỘ PHẬN(Mã bộ phận, tên bộ phận) 5. DỊCH VỤ(Mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá dịch vụ) 6. LOẠI HÀNG(Mã loại hàng, tên loại hàng) 7. NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, mã bộ phận, tên nhân viên, số điện thoại, địa chỉ) 8. KHÁCH-MUA-HÀNG(Số hóa đơn, mã khách, mã nhân viên, mã hàng, đơn giá mua, tiền đặt trƣớc, ngày giao hàng, ngày mua hàng) 9. KHÁCH -SỬ DỤNG-DỊCH VỤ(Số hóa đơn, mã khách, mã nhân viên, mã dịch vụ, giá dịch vụ thực tế, tiền đặt trƣớc, ngày sử dụng dịch vụ, ngày nhận sản phẩm) 10. KHÁCH-THANH TOÁN TIỀN-NHÂN VIÊN(Số hóa đơn, mã nhân viên, mã khách, ngày thanh toán, số tiền thanh toán) Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 29
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành d) Mô hình quan hệ Hình 2.7 Mô hình quan hệ của bài toán Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 30
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng KHACH dùng để lƣu trữ thông tin khách, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 makhach nvarchar 20 Mã khách,khóa chính 2 tenkhach nvarchar 20 Tên khách 3 diachi nvarchar 100 Địa chỉ 4 sodienthoai nvarchar 20 Số điện thoại b) Bảng DICHVU dùng để lƣu trữ thông tin dịch vụ, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã dịch vụ,khóa 1 madichvu nvarchar 20 chính 2 tendichvu nvarchar 100 Tên dịch vụ c) Bảng NHANVIENdùng để lƣu trữ thông tin nhân viên, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã nhân viên, khóa 1 manhanvien nvarchar 20 chính 2 mabophan Ma bộ phận, nvarchar 20 khóa ngoại 3 tennhanvien nvarchar 50 Tên nhân viên 4 diachi nvarchar 100 Địa chỉ 5 sodienthoai nvarchar 20 Số điện thoại Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 31
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành d) Bảng HANG dùng để lƣu trữ thông tin hàng, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 mahang nvarchar 20 Mã hàng, khóa chính 2 maloaihang Mã loại hàng, khóa nvarchar 20 ngoại 3 makhuyenmai Mã khuyến mại , nvarchar 20 khóa ngoại 4 tenhang nvarchar Tên hàng 5 quycach nvarchar 100 Quy cách 6 dongia decimal(18,0) Đơn giá 7 thoigianbaohanh nvarchar 20 Thời gian bảo hành 8 donvitinh nvarchar 20 Đơn vị tính e) Bảng LOAIHANG dùng để lƣu trữ thông tin loại hàng, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã loại hàng, khóa 1 maloaihang nvarchar 20 chính 2 tenloaihang nvarchar 100 Tên loại hàng f) Bảng KHUYENMAI dùng để lƣu trữ thông tin khuyến mại, thông tin lƣu trữ gồm: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã khuyến mại, khóa 1 makhuyenmai nvarchar 20 chính 2 tenkhuyenmai nvarchar 100 Tên khuyến mại g) Bảng BOPHAN dùng để lƣu trữ thông tin bộ phận, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Mã bộ phận, khóa 1 mabophan nvarchar 20 chính 2 tenbophan nvarchar 100 Tên bộ phận Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 32
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành h) Bảng KHACH_MUA_HANG dùng để lƣu trữ thông tin khách mua hàng, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Số hóa đơn, khóa 1 sohoadon float chính 2 makhach nvarchar 20 Mã khách 3 mahang nvarchar 20 Mã hàng 4 manhanvien nchar 20 Mã nhân viên 5 dongiamua decimal(18,0) Đơn giá mua 6 soluong float Số lƣợng 7 ngaymuahang date Ngày mua hàng 8 ngaygiaohang date Ngày giao hàng 9 tiendattruoc decimal(18,0) Tiền đặt trƣớc i) Bảng THANH_TOAN_TIEN dùng để lƣu trữ thông tin khách hàng đã thanh toán tiền, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Số hóa đơn, khóa 1 sohoadon float chính Mã khách, khóa 2 makhach nvarchar 20 ngoại Mã nhân viên, khóa 3 manhanvien nvarchar 20 ngoại 4 ngaythanhtoan date Ngày thanh toán 5 sotienthanhtoan decimal(18,0) Số tiền thanh toán Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 33
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành j) Bảng KHACH_SUDUNG_DICHVU dùng để lƣu trữ thông tin khách sử dụng dịch vụ, thông tin lƣu trữ gồm : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú Số hóa đơn, khóa 1 sohoadon float 10 chính 2 makhach nvarchar 20 Mã khách 3 madichvu nvarchar 20 Mã dịch vụ 4 manhanvien nvarchar 20 Mã nhân viên 5 tiendattruoc decimal(18,0) Tiền đặt trƣớc 6 Ngày sử dụng dịch ngaysudungdichvu date vụ 7 Ngày nhận sản ngaynhansanpham date phẩm Giá dịch vụ chính 8 giadichvuchinhthuc decimal(18,0) thức Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 34
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.4 Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính Cập nhật Báo cáo Thông tin Thoát Hệ thông quản lý mua bán nội thất của trung tâm nội thất Phúc Thành Hình 2.8 Giao diện chính của chương trình Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 35
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu a)Giao diện cập nhật thông tin hàng : Cập nhật thông tin hàng Mã hàng: Mã loại hàng: Mã khuyến mại: Tên hàng: Quy cách: Đơn giá: Thời gian bảo Đơn vị tính: hành : Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.9 Giao diện cập nhật thông tin hàng Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng Hang trong cơ sở dữ liệu. - Đối với mã loại hàng là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã loại hàng trong bảng LOAIHANG. - Đối với mã khuyến mại là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã khuyến mại trong bảng KHUYENMAI. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 36
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b)Giao diện cập nhật thông tin khách mua hàng : Cập nhật thông tin khách mua hàng Số hóa đơn: Mã khách: Mã nhân viên: Mã hàng: Đơn giá mua: Số lƣợng: Ngày mua hàng : Tiền đặt trƣơc: Ngày giao hàng : Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.10 Giao diện cập nhật thông tin khách mua hàng Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHACHMUAHANG trong cơ sở dữ liệu. - Đối với mã khách là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã khách trong bảng KHACH. - Đối với mã nhân viên là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã nhân viên trong bảng NHANVIEN. - Đối với mã hàng là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã hàng trong bảng HANG. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 37
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Giao diện cập nhật thông tin sử dụng dịch vụ : Cập nhật thông tin sử dụng dịch vụ Số hóa đơn: Mã khách: Mã nhân viên: Mã dịch vụ: Giá dịch vụ thực Ngày sử dụng : tế: Ngày nhận sản phẩm: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.11 Giao diện cập nhật thông tin sử dụng dịch vụ Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHACHSUDUNGDICHVU trong cơ sở dữ liệu. - Đối với mã khách là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã khách trong bảng KHACH. - Đối với mã nhân viên là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã nhân viên trong bảng NHANVIEN. - Đối với mã dịch vụ là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã dịch vụ trong bảng DICHVU. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 38
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành d) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên : Cập nhật thông tin nhân viên Mã nhân viên: Mã bộ phận: Địa chỉ: Tên nhân viên: Số điện thoại: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.12 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIEN trong cơ sở dữ liệu. - Đối với mã bộ phận là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã bộ phận trong bảng BOPHAN. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 39
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành e) Giao diện cập nhật thông tin khách : Cập nhật thông tin khách Mã khách: Địa chỉ: Tên khách: Số điện thoại: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.13 Giao diện cập nhật thông tin khách Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHACH trong cơ sở dữ liệu. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 40
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành f)Giao diện cập nhật thông tin bộ phận : Cập nhật thông tin bộ phận Mã bộ phận: Tên bộ phận: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.14 Giao diện cập nhật thông tin bộ phận Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng BOPHAN trong cơ sở dữ liệu. g)Giao diện cập nhật thông tin khuyến mại : Cập nhật thông tin khuyến mại Mã khuyến mại: Tên khuyến mại: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.15 Giao diện cập nhật thông tin khuyến mại Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHUYENMAI trong cơ sở dữ liệu. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 41
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành h)Giao diện cập nhật thông tin loại hàng : Cập nhật thông tin loại hàng Mã loại hàng: Tên loại hàng: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.16 Giao diện cập nhật thông tin loại hàng Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng LOAIHANG trong cơ sở dữ liệu. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 42
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành i) Giao diện cập nhật thông tin thanh toán hàng : Cập nhật thông tin thanh toán hàng Số hóa đơn: Mã khách: Mã nhân viên: Ngày thanh toán: Số tiến thanh toán: Thêm Sửa Xóa Lƣu Nhập lại Hình 2.17 Giao diện cập nhật thông tin thanh toán hàng Mô tả giao diện: - Form dùng để cập nhật dữ liệu cho bảng KHACHTHANHTOANTIEN trong cơ sở dữ liệu. - Đối với mã khách là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã khách trong bảng KHACH. - Đối với mã nhân viên là một hộp lựa chọn, lấy nguồn từ cột mã nhân viên trong bảng NHANVIEN. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 43
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành j) Giao diện báo cáo doanh thu bán hàng : Báo cáo doanh thu bán hàng Từ ngày: Đến này: Xem In Hình 2.18 Giao diện báo cáo doanh thu bán hàng - Giao diện cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo doanh thu bán hàng Từ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào. k) Giao diện báo cáo doanh thu dịch vụ : Báo cáo doanh thu dịch vụ Từ ngày: Đến này: Xem In Hình 2.19 Giao diện báo cáo doanh thu dich vụ - Giao diện cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo doanh thu dịch vụ Từ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 44
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1 Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành, bảo trì Thời gian Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a) Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 45
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hienejcacs giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. - Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí phải bỏ ra xây dựng nó. + Những chi phí thƣờng xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận đƣợc đối với tổ chức. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hế, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 46
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ CSDL, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. - Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 47
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua CSDL tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc laapjvoiws nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). - Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 48
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). - Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). 3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c) Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: Tên thuộc tính Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 49
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ + Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 50
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành + Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng CSDL quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình CSDL quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của CSDL, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong CSDL phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế CSDL thay đổi. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 51
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. - Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. - Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 52
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu: R=R\ t U t’ - Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) - Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần. - Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc: + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1 Hệ quả trị CSDL SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction-SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: - Cho phép quản trị một hệ CSDL lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một CSDLvà toàn bộ quản trị CSDL (lên đến vài chục ngàn user). - Có hệ thống phân quyền bảo mật tƣơng thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. - Hỗ trợ trong việc triển khai CSDL phân tán và phát triển ứng dụng trênInternet. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 53
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). - Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: - Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. - Standard: Giống nhƣ Enterprise nhƣng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5 - Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 - Developer: Là phiên bản tƣơng tự nhƣ Enterprise nhƣng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. - Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện ngƣời dùng (GUI), kích thƣớc CSDL giới hạn bởi 2GB. - Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. - Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. - SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho ngƣời sử dụng. - SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho ngƣời dùng khai thác SQL Server. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 54
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 3.3.2 Đối tƣợng CSDL Đối tƣợng Mô tả Table Đối tƣợng lƣu trữ dữ liệu của CSDL Data Type Kiểu dữ liệu View Là đối tƣợng CSDL chứa các câu lệnh SELECT Stored procedure Đối tƣợng chứa các tập lệnh T-SQL Function Hàm định nghĩa các logic xử lý Index Đối tƣợng CSDL nhằm truy cập dữ liệu nhanh hơn Constraint Ràng buộc dữ liệu, đƣợc thiết lập trên một cột hoặc nhiều cột dữ liệu để thiết lập toàn vẹn dữ liệu Trigger Loại thủ tục lƣu trữ đặc biệt, đƣợc thực thi khi dữ liệu trong bảng thay đổi Logins Một ngƣời dùng đƣợc định danh bởi Login ID để kết nối đến SQL Server. SQL Server hỗ trợ 2 cơ chế chứng thực là: Windows Authentication và SQL Server Authentication Users Nhận diện mỗi ngƣời dùng trong mỗi CSDL. Quyền truy cập của ngƣời dùng dựa trên đối tƣợng này Roles Vai trò, là nhóm ngƣời dùng cùng chức năng Groups Nhóm nhiều SQL Server lại thành một Groups 3.3.3 SQL Server 2008 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL. - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 55
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành - Import và Export dữ liệu. - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL. 3.3.4 Mô hình CSDL Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front-end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: - End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. - Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. - Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. - Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 56
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. - Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 57
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 3.4 Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 3.4.1 Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: User Application .NET Framework .NET Server Windows, BizTalk, Exchange, SQL, App Center .NET Devices Hardware Components .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 58
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 59
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. User Application .NET Framework Operating System Device Drivers Device Drivers Hardware Components .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 60
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý đƣợc việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thƣờng, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng đƣợc cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 61
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. 3.4.2 Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác - Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 62
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình a) Môi trƣờng cài đặt Hệ điều hành: Windows XP,Windows 7 Hệ quản trị cở sở sữ liệu SQL SERVER 2008. Ngôn ngữ lập trình VB.NET. b) Các hệ thống con Đăng nhập hệ thống Cập nhật thông tin hàng, sản phẩm, khách, thông tin bán hàng, thông tin dịch vụ. Báo cáo doanh thu bán hàng, báo cáo doanh thu dịch vụ. c) Các chức năng chính của mỗi hệ con 1. Đăng nhập hệ thống - Với mỗi nhân viên cửa từng bộ phận trong cửa hàng sẽ có những quyền: Quản lý : Quản lý toàn bộ hệ thống. Bán hàng : Báo cáo doanh thu bán hàng, báo cáo doanh thu dịch vụ. 2. Cập nhật thông tin Cập nhật thông tin về khách hàng, sản phẩm, thông tin dịch vụ, thông tin nhân viên, thông tin khách mua hàng, thông tin khách sử dụng dịch vụ 3. Báo cáo Báo cáo doanh thu bán hàng, doanh thu dịch vụ theo khoảng thời gian Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 63
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 4.2Giao diện chính a) Giao diện chính Hình 4.1 Giao diện chính của chương trình Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 64
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b)Giao diện đăng nhập hệ thống Hình 4.2 Giao diện đăng nhập hệ thống Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 65
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 4.3Các giao diện cập nhật, xử lý dữ diệu a) Giao diện cập nhật thông tin hàng Hình 4.3 Giao diện cập nhật thoongtin hàng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 66
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành b) Giao diện cập nhật thông tin khách Hình 4.4 Giao diện cập nhật thông tin khách Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 67
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành c) Giao diện cập nhật thông tin khách sử dụng dịch vụ Hình 4.5 Giao diện cập nhật thông tin khách sử dụng dịch vụ Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 68
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành d) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Hình 4.6 Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 69
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành e) Giao diện cập nhật thông tin khách mua hàng Hình 4.7 Giao diện cập nhật thông tin khách mua hàng Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 70
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 4.4 Các giao diện xử lý dữ liệu a) Giao diện xem báo cáo doanh thu bán hàng Hình 4.8 Giao diện xem báo cáo doanh thu bán hàng b) Giao diện xem báo cáo doanh thu dịch vụ Hình 4.9 Giao diện xem báo cáo doanh thu dịch vụ Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 71
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành 4.5 Một số báo cáo a) Báo cáo doanh thu bán hàng Hình 4.10 Giao diện xem báo cáo doanh thu dịch vụ Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 72
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành a) Báo cáo doanh thu dịch vụ Hình 4.11 Giao diện xem báo cáo doanh thu dịch vụ Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 73
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website quản lý trung tâm nội thất Phúc Thành . Kết quả đạt đƣợc bao gồm: * Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ VB.NET để xây dựng chƣơng trình. - Hệ thống đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. - Còn có mặt hạn chế chƣơng trình chƣa có tính chuyên nghiệp cao, chƣa xử lý đƣợc chọn vẹn các vẫn đề nảy sinh trong quá trình xử lý, giao diện chƣơng trình vẫn chƣa đẹp mắt lắm. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chƣơng trình đƣợc đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 74
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, hướng cấu trúc – hướng đối tượng, NXB Thống kê Hà Nội, 2002. [2]. Lê Văn Phùng (2011), Kỹ thuật phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng cấu trúc, NXB Thông tin và Truyền thông. [3]. www.vivosoft.com , Hướng dẫn lập trình Visual Basic.NET [4]. Server 2008. Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 75
- Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống quản lý mua bán của trung tâm nội thất Phúc Thành DANH MỤC CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU Sinh viên : Nguyễn Văn Lê - Lớp:CT1401 - Ngành: Công nghệ thông tin 76