Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý vận tải - Nguyễn Quang Trung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý vận tải - Nguyễn Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_he_thong_quan_ly_van_tai_nguyen_quang_trung.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý vận tải - Nguyễn Quang Trung
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HẢI PHÒNG - 2009 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Nguyễn Quang Trung ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬN TẢI Ngành CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ HẢI PHÒNG – 2010
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn với thầy giáo PGS.TS Nguyễn văn Vỵ giảng viên bộ môn công nghệ phần mềm – Khoa công nghệ thông tin – Trường Đại học công nghệ – ĐHQGHN. Trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, Thầy đã dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng cho em trong việc nghiên cứu, thực hiện luận văn. Em xin được cám ơn các thầy cô Trường Đại học DL Hải Phòng đã giảng dậy em trong quá trình học tập, thực hành, làm bài tập, đọc và nhân xét luận văn của em, giúp em hiểu thấu đáo hơn lĩnh vực mà em nghiên cứu, những hạn chế mà em cần khắc phục trong việc học tập, nghiên cứu và thực hiện bản luận văn này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Trường Đại học DL Hải Phòng nơi đã đào tạo em trong suốt 4 năm học qua. Xin cảm ơn các bạn bè và các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học và làm đồ án tốt nghiệp. Hải Phòng, tháng 7 năm 2010 Nguyễn Quang Trung
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung: Vận dụng các phương pháp, công nghệ phát triển một hệ thống thông tin cho bài toán điều hành vận tải. b. Các yêu cầu cần giải quyết. -Khảo sát thu thập thông tin tài liệu cho bài toán điều hành vận tải. -Phân tích thiết kế HTTT điều hành vận tải. -Cài đặt và kiể thử hệ thống 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán 3.Địa điểm thực tập
- MỤC LỤC Chƣơng I GIỚI THIỆU 2 1.1 Tổng quan về tổ chức 2 1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty 2 1.1.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng 3 1.1.3 Chức năng và hoạt động nghiệp vụ của các phòng ban. 3 1.1.4 Các hồ sơ dữ liệu sử dụng 4 1.2 Kế hoạch phát triển hệ thống 5 1.2.1 Phạm vi của hệ thống 5 1.2.2 Mô tả khái quát về hệ thống mới 5 1.2.2.1 Lưu trữ thông tin 5 1.2.2.2.Các chức năng hệ thống hỗ trợ 6 1.2.2.3 Lợi ích của hệ thống mới mang lại 6 1.2.2.4 Yêu cầu của hệ thống mới 6 1.3 Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tại 7 1.3.1 Mô tả hệ thống 7 1.3.2 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 8 1.3.3 Biểu đồ phân rã chức năng 9 1.3.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 9 1.3.5 Ma trận thực thể chức năng 10 2.1 Mô hình hóa quá trình xử lý 11 2.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 11 2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 12 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “1.0 Điều hành vận tải” 12 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “2.0 Xử lý doanh thu công nợ” 13 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “3.0 QL Lái xe,phương tiện” . 13 2.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 14 2.1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 tiến trình “1.1 Xử lý lịch tác nghiệp” 14 2.1.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 tiến trình “1.2.Quản lý lệnh vận chuyển” 14 2.2 Mô hình dữ liệu quan niệm 15 2.2.1 Bảng liệt kê các đặc trưng 15 2.2.2 Xác định các thực thể, gán thuộc tính và xác định định danh 18 2.2.3 Xác định mỗi quan hệ giữa các thực thể 19 2.2.4 Lập biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm 19 Chƣơng III :THIẾT KẾ HỆ THỐNG 21 3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 21 3.1.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hinh quan hệ 21 3.1.1.1 Biểu diễn các thực thể thành các quan hệ 21 3.1.1.2 Biểu diễn các mối quan hệ thành các quan hệ 21 3.1.1.3 Chuẩn hóa các quan hệ nhận được 21 3.1.1.4.Hợp nhất các quan hệ , ta được các quan hệ sau : 22 3.1.1.5. Biểu đồ mô hình quan hệ 22
- 3.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 24 3.1.2.1. Thiết kế các bảng dữ liệu 24 3.1.2.2.Yêu cầu bảo mật 25 3.2 Xác định luồng dữ liệu hệ thống 25 3.2.1 Luồng hệ thống tiến trình “1.0 Điều hành vận tải ” 25 3.2.1.1 Luồng hệ thống tiến trình “ 1.1 Xử lý lịch tác nghiệp ” 25 3.2.1.2 Luồng hệ thống tiến trình “ 1.2 Quản lý lệnh vận chuyển ” 26 3.2.2.Luồng hệ thống tiến trình “2.0 Xử lý doanh thu công nợ ” 26 3.3 .Kiến trúc hệ thống giao diện tương tác 27 3.3.1 Thiết kế kiến trúc điều khiển 27 3.3.2 Biểu đồ hệ thống giao diện tương tác 28 Chƣơng IV: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 29 4.1 Kiến trúc môi trường hệ thống 29 4.1.1 Hệ thống phần cứng 29 4.1.2 Hệ thống phần mềm nền 29 4.2 Cấu trúc hệ thống phần mềm 29 4.2.1.Giao diện chính 29 4.2.2. Giao diện các hệ con 30 4.2.2.1. Giao diện đăng nhập 30 4.2.2.2. Giao “Cập nhật lệnh vận chuyển” 31 4.2.2.3. Giao “Cập nhật thông tin tuyến hoạt động” 32 4.2.2.4. Giao diện “Cập nhật thông tin thực hiện kế hoạch vận tải” 33 4.2.2.5. Giao diện “Cập nhập biên lai thu tiền” 34 4.2.2.6. Giao diện“Cập nhật thông tin Lịch tác nghiệp” 34 4.2.2.7. Giao diện“Cập nhật thông tin bảo dưỡng sửa chữa” 35 4.2.2.8. Giao diện“Cập nhật thông tin Nhân viên điều hành” 36 4.2.2.9. Giao diện“Cập nhật thông tin Lái Xe” 36 4.2.2.10. Giao diện“Cập nhật thông tin phương tiện” 37 4.2.2.11. Giao diện“Báo Cáo Công nợ” 38 4.2.3 Một số kết quả đầu ra tiêu biểu 39 KẾT LUẬN 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO 41 PHỤ LỤC 42
- MỞ ĐẦU Trong thời đại ngày nay,với sự phát triển manh mẽ của công nghệ thông tin, hầu hết các ứng dụng tin học đã được áp dụng trong mọi nghiên cứu khoa học cũng như đời sống xã hội. Nó đã trở thành công cụ hữu ích để điều hành, quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin một cách nhanh chóng đem lai hiệu quả cao. Ở các thành phố lớn, có mạng lưới giao thông đường bộ phức tạp, nhu cầu đi lại của người dân rất lớn.Vì vậy cần có các dịch vụ vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu của người dân.Các hình thức vận tải hành khách đường bộ hay đường sắt đều cần có một hệ thống quản lý điều hành hợp lý. Một hệ thống quản lý điều hành vận tải là nhu cầu cấp thiết của các đơn vị vận tải hành khách. Hệ thống cần cung cấp thông tin nhanh chính xác, đáng tin cậy cho người quản lý điều hành đưa ra quết đinh kịp thời. Qua quá trình khảo sát ở các bến xe Cầu Rào, Tam Bạc, Dụ nghĩa, bằng phương pháp quan sát thực tế và hỏi trực tiếp các nhân viên công ty em đã thu được một số thông tin.Việc điều hành vận tải với số lượng xe rất lớn sử dụng phương pháp ghi chép thông thường gây mất thời gian dễ nhầm lẫn.Hoạt động điều hành vận tải của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực vận tải là một công việc phức tạp có tính đặc thù cao và việc xây dựng hệ thống thông tin để tổ chức và quản lý hoạt động này là không hề đơn giản. Việc tin học hóa giúp các thao tác nghiệp vụ dễ dàng chính xác, thuận tiện hơn rất nhiều. Nhờ vậy công việc tính toán thống kê cũng đơn giản hơn,trợ giúp lãnh đạo trong công việc ra quyết định, nắm bắt kịp thời cơ hội kinh doanh. Để giải quyết bài toán này em đã tìm hiểu công ty TNHH vận tải Bus Hải Phòng và thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ vận tải”. Phạm vi bài toán giới hạn trong công việc quản lý các lệnh vận chuyển, thông tin điều hành vận tải,thông tin công nợ (về hoạt động vận tải) tại công ty TNHH vận tải Bus Hải Phòng.Nội dung của đồ án tập trung vào việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin điều hành vận tải và cài đặt một số module chức năng của hệ thống. Đồ án hoàn thành sẽ góp phần giải quyết bài toán điều hành vận tải tại các đơn vị kinh doanh vận tải , mang lại lợi ích lâu dài cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. 1
- Chƣơng I GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VẬN TẢI BUS HẢI PHÒNG 1.1 Tổng quan về tổ chức 1.1.1 Giới thiệu khái quát về công ty CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BUS HẢI PHÒNG có trụ sở tại số 16 Tôn Đức Thắng, phường Trần Nguyên Hãn, quận Lê Chân, Tp. Hải Phòng. Điện thoại : 031. 3711711 Fax: 031. 3667513 Email: contact@haiaubus.vn Tên thương hiệu: Buýt nhanh Hải Âu Được thành lập từ tháng 1/ 2003, trải qua hơn 6 năm hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành khách và dịch vụ chuyển phát nhanh bằng ô tô. Với thương hiệu “Buýt nhanh Hải Âu” công ty đã khẳng định được ưu thế dịch vụ trên 6 tỉnh, thành phố lớn: Hải Phòng – Hải Dƣơng – Hƣng Yên – Hà Nội – Thái Bình – Nam Định. Công ty “Buýt nhanh Hải Âu” là một trong những đơn vị hàng đầu và chuyên nghiệp trong lĩnh vực vận chuyển hành khách bằng ô tô và dịch vụ chuyển phát nhanh trên các tỉnh, thành phố lớn. Công ty có các chi nhánh tại nhiều tỉnh thành: 1. Chi nhánh tại Hà Nội: - Địa chỉ: Số 1 ngõ 22 Ngô Gia Khảm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội - Điện thoại: 04. 36500 282 Fax: 04.36500397 2. Văn phòng đại diện tại Nam Định: - Địa chỉ: Bến xe khách Nam Định - đường Điện Biên, phường Cửa Bắc, TP. Nam Định. - Điện thoại: 0350. 3510 488 3. Văn phòng đại diện tại Thái Bình: - Địa chỉ: Đường Trần Thủ Độ, phường Tiền Phong, TP. Thái Bình. - Điện thoại: 036.3643 364 2
- Các tuyến đƣờng khai thác của công ty bao gồm: TUYẾN HẢI PHÒNG - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI TUYẾN HẢI PHÒNG - THÁI BÌNH - NAM ĐỊNH TUYẾN THÁI BÌNH - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI 1.1.2 Sơ đồ tổ chức và chức năng Công ty bao gồm các phòng: Phòng tổ chức hành chính,phòng kế toán tài chính, phòng quản lý điều hành vận tải, phòng kĩ thuật, phòng dịch vụ chuyển phát nhanh. Tất cả chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc (hình 1.1). BAN GIÁM ĐỐC P.Tổ chức P.Quản lý P.Kế toán P.Kế hoạch P.Dịch vụ hành chính điều hành tài chính kĩ thuật Chuyển phát vận tải nhanh Hình 1.1:Sơ đồ công ty TNHH vận tải bus Hải Phòng. 1.1.3 Chức năng và hoạt động nghiệp vụ của các phòng ban. Các phòng ban kể trên có hoạt động nghiệm vụ được mô tả chi tiết qua biểu đồ phân rã chức năng dưới đây.(Hình 1.2). 3
- Phòng tổ chức hành chính Quản lý nhân sự Kỷ luật, khen thưởng,BHXH . Thanh tra, bảo vệ ATLĐ Phòng tài chính kế toán Giám sát hoạt động kinh tế Thống kê doanh thu, công nợ Kiểm kê tài sản và việc sử dụng vốn Phòng kế hoạch kĩ thuật Lập kế hoạch, phương án vận tải Quản lý phương tiện Phòng quản lý điều hành vận tải Điều hành vận tải Quản lý chất lượng phương tiện Quản lý doanh thu công nợ Quản lý nhiên liệu Quản lý sự cố Phòng dịch vụ chuyển phát nhanh Quản lý vận chuyển hàng Hình 1.2 Biểu đồ phân rã chức năng gộp công ty TNHH vận tải bus Hải Phòng 1.1.4 Các hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Hồ sơ nhân viên. b. Sổ quản lý hồ sơ nhân viên. c. Báo cáo tăng giảm lao động. d. Bảng chấm công. e. Hệ thông sổ sách chứng từ kế toán. f. Các báo cáo kế hoạch và định mức. g. Lệnh vận chuyển. h. Danh sách lái xe và phụ xe. 4
- i. Lịch tác nghiệp. j. Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa. k. Biểu theo dõi công nợ. l. Báo cáo công nợ. m. Danh sách phương tiện. n. Sổ ghi lệnh vận chuyển. o. Sổ theo dõi hàng ngày. p. Sổ ghi số lượng khách qua các chốt. 1.2 Kế hoạch phát triển hệ thống 1.2.1 Phạm vi của hệ thống Các hoạt động nghiệp vụ của tổ chức còn nhiều công đoạn thủ công hoặc có sự trợ giúp của máy tính.Hệ thống thông tin kế toán được trợ giúp bởi phần mềm Excel .Công việc quản lý nhân sự, tiền lương hoạt động bình thuờng với sự trợ giúp của máy tính.Ngoài ra dịch vụ chuyển phát nhanh đã có phần mềm hỗ trợ hoạt động tốt , công ty không có nhu cầu thay thế. Hoạt động quản lý và điều hành vận tải hiện nay gần như thực hiện thủ công. Trong khi hoạt động này mang tính đặc thù riêng của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng , khối lượng công việc lớn.Công việc thực hiện hàng ngày yêu cầu nhanh chóng, chính xác, báo cáo thường xuyên.Do đó cần phải xây dựng HTTT quản lý điều hành vận tải. 1.2.2 Mô tả khái quát về hệ thống mới 1.2.2.1 Lưu trữ thông tin Lịch tác nghiệp - Tình hình vận tải trong tuần. - Tình trạng kĩ thuật phương tiện. - Thông tin chi tiết về xe. - Tình hình công nợ. - Thông tin tuyến hoạt động. 5
- 1.2.2.2.Các chức năng hệ thống hỗ trợ - Lập lịch tác nghiệp dễ dàng nhanh chóng. - Quản lý lệnh vận chuyển và theo dõi tình hình vận tải. - Cập nhật tình hình công nợ. - Cập nhật thông tin lái xe và phương tiện vận chuyển. - Tra cứu thông tin vận tải tiện lợi. - Lập báo cáo doanh thu. 1.2.2.3 Lợi ích của hệ thống mới mang lại - Nâng cao hiệu quả quản lý - Trợ giúp công việc điều hành, giảm gánh nặng cho nhân viên điều hành. - Tiếp kiệm thời gian và chi phí sổ sách. - Chi phí xây dựng hệ thống thấp. 1.2.2.4 Yêu cầu của hệ thống mới -Cấu hình phần cứng: Pentium 4 trở lên. -Hệ điều hành: Windown 2000 hoặc Windown XP. 6
- 1.3 Mô tả mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tại 1.3.1 Mô tả hệ thống Đầu tháng, phòng kế hoạch- kĩ thuật( KH-TH ) lập lịch tác nghiệp và kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa dựa theo danh sách phương tiện hiện có của công ty. Đầu mỗi tuần phòng quản lý điều hành vận tải (QLĐHVT) trích từ lịch tác nghiệp để tạo lịch tác nghiệp theo dõi trong tuần. Trong tuần, khi mỗi xe thực hiện chuyến vận tải đầu tiên, phòng QLĐHVT cấp cho lái xe 1 lệnh vận chuyển. Sau đó ghi vào sổ theo dõi lệnh cấp. Lệnh vận chuyển bao gồm các thông tin về tuyến, ngày chạy, giờ chạy giờ về, chỉ số công tơ mét đầu ca, cuối ca, tên lái xe, phụ xe, biển kiểm soát xe, số lượng khác qua các chốt, tiền thu được. Khi lái xe nộp lệnh vận chuyển về phòng QLĐHVT, trung tâm sẽ cập nhật vào biểu doanh thu công nợ. Các lệnh vận chuyển được chuyển cho phòng KH-KT và xác nhận, sau đó được giữ lại tại phòng này. Phòng QLĐHVT trực tiếp điều động lái xe phụ xe trong việc điều hành vận tải. Khi có sự thay thay đổi về lực lượng lái xe, phòng tổ chức hành chính gửi quyết định bổ sung nhân sự cho phòng QLĐHVT , ngừời quản lý sẽ cập nhật danh sách lái xe , phụ xe, đồng thời bố trí xe chạy cho lái xe. Các thông tin được lưu trữ trong danh sách lái xe, phụ xe. Khi có sự thay đổi thì cập nhật lại. Khi có sự thay đổi về phương tiện vận tải, phòng kế hoạch –kĩ thuật gửi cho phòng QLĐH danh sách phương tiện để cập nhật lại danh sách và điều chỉnh lịch tác nghiệp cho phù hợp. Trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn, hỏng hóc lái xe báo lại với trung tâm , trung tâm sẽ bố trí xe khác chạy thay và có kế hoạch bảo dưỡng sủa chữa. Cuối tháng phòng QLĐHVT lập báo cáo thực hiện kế hoạch vận tải gửi cho phòng kế hoạch kĩ thuật và báo cáo doanh thu công nợ cho phòng tài chính kế toán, sau đó gửi ban giám đốc duyệt. 7
- 1.3.2 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống Các tác nhân của hệ thống: . Lái Xe. . Phòng Kế Hoạch - Kĩ Thuật. . Phòng Tài Chính -Kế Toán . Biên lai thu tiền DS lái,phụ xe P.TCHC Lệnh Vận Chuyển KH bảo dưỡng,sủa chữa Lệnh Vận Chuyển Lái Xe DS phương tiện 0 Thông tin sự cố P.KH-KT HTTT “Xác nhận” Điều Hành Vận Tải BC công nợ Lệnh Vận Chuyển “Xác nhận” BC Thực hiện KH VT Báo cáo Lệnh Vận Chuyển P.TC-KT BGĐ “Duyệt” Hình 1.3:Biểu đồ ngữ cảnh HTTT điều hành vận tải công ty vận tải bus Hải Phòng. 8
- 1.3.3 Biểu đồ phân rã chức năng HTTT Điều Hành Vận Tải 1. Điều hành 2. Xử lý doanh thu, 3. Quản lý lái xe, vận tải công nợ phương tiện 1.1 Xử lý 2.1 Cập nhật 3.1 Cập nhật lịch tác nghiệp doanh thu công nợ Thông tin lái,phụ xe 1.1.1Cập nhật 1.2 Lập báo cáo 3.2 Cập nhật thông lịch tác nghiệp Doanh thu công nợ tin phƣơng tiện 1.1.2Lập lịch tác nghiệp 1.2 Quản lý Lệnh vận chuyển 1.2.1 Cập nhật thông tin lệnh 1.2.2.Lƣu thông tin lệnh vận chuyển 1.3 Lập báo cáo thực hiện KH VT Hình 1.4. Biểu đồ phân giã chức năng HTTT điều hành vận tải. 1.3.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng a Lệnh vận chuyển. b Sổ theo dõi lệnh cấp (Sổ TDLC). c Sổ theo dõi hàng ngày (Sổ TDHN). d Lịch tác nghiệp . 9
- e Báo cáo thực hiện kế hoạch vận tải (BC TH KHVT). f Biểu theo dõi công nợ. g Báo cáo công nợ. h Danh sách lái xe, phụ xe. i Danh sách phương tiện. j Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa. 1.3.5 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể a Lệnh vận chuyển b Sổ theo dõi lệnh cấp c Sổ theo dõi hàng ngày d Lịch tác nghiệp e Báo cáo thực hiện kế hoạch vận tải f Biểu theo dõi công nợ g Báo cáo công nợ h Danh sách lái xe, phụ xe i Danh sách phương tiện j Kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa Các chức năng a b c d e f g h i j 1. Điều hành vận tải U U U C C R R 2. Xử lý doanh thu công nợ U U C R 3. Quản lý lái xe, phương tiện U U Hình 1.5 Ma trận thực thể chức năng HTTT điều hành vận tải 10
- Chƣơng II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1 Mô hình hóa quá trình xử lý 2.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 P.Tổ chức “xác nhận” Hành chính P.Kế hoạch Kỹ thuật P.Tài Chính BC TH KHVT Kế Toán DS lái, phụ xe “xác nhận” Lệnh VC Lệnh 3.0 VC DS phương tiện KH BDSC 1.0 QL L.xe P.tiện d Lịch tác nghiệp Điều “Duyệt” Hành e BC TH KHVT Vận Tải Lệnh b Sổ TDLC i DS p.tiện VC BC c Sổ TDHN Thông thực tin hiện j KH BDSC sự cố KH VT h DS lái,phụ xe Lái xe a Lệnh VC BC công nợ g f Biểu TD CN Biên lai 2.0 Lệnh VC “ Xác nhận” Xử Lý Giám Đốc P.Tài Chính Công Nợ BC công nợ Kế Toán BC công nợ “ Duyệt” Hình 2.1: Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0. 11
- 2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 2.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “1.0 Điều hành vận tải” P. Kế Toán Tài Chính Lái Xe Lệnh VC “xác nhận” Thông tin sự d Lịch tác nghiệp cố 1.2 “xác nhận” j KH BDSC Quản Lý Lệnh VC a Lệnh VC 1.1 Lệnh VC P. Kế Hoạch Xử lý h DS lái,phụ xe Kĩ Thuật Lịch TN b Sổ TDLC c Sổ TDHN e BC TH KHVT KH BC thực hiện 1.3 BDSC KHVT Lập BC Báo Cáo thực hiện KHVT “xác nhận” P. Kế Hoạch Kĩ Thuật Giám Đốc “Duyệt” Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình”1.0 Điều hành vận tải” 12
- 2.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “2.0 Xử lý doanh thu công nợ” Lái xe Biên “Duyệt” lai P.TCKT f Biểu TD CN Lệnh VC BC thực hiện KHVT 2.1 g BC công nợ 2.2 Cập Nhật Lập Công Nợ Báo Cáo BC a Lệnh VC thực hiện KHVT h DS lái,phụ xe Giám đốc “Duyệt” Hình 2.3:Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “2.0 Xử lý doanh thu công nợ” 2.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình “3.0 QL Lái xe,phương tiện” P. TCHC P.TCKT DS Lái xe,phụ xe h DS lái,phụ xe DS phƣơng tiện 3.1 3.2 Cập nhật TT Lái xe, Cập nhật Phụ xe TT Phƣơng tiện i DS p.tiện Hình 2.4:Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình“3.0 QL Lái xe,phương tiện” 13
- 2.1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 2.1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 tiến trình “1.1 Xử lý lịch tác nghiệp” Thông tin sự cố Lái Xe 1.1.1 Cập nhật 1.1.2 Lịch tác nghiệp Lập lịch thông 1.2 tin lịch tác nghiệp d Lịch tác nghiệp h DS lái,phụ xe j KH BDSC Hình 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 tiến trình“1.1 Xử lý lịch tác nghiệp”. 2.1.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 tiến trình “1.2.Quản lý lệnh vận chuyển” P.Tài Chính P.Kế Hoạch Kế Toán Kĩ Thuật Lệnh VC Lái Xe “ xác “xác Lệnh VC nhận ” nhận” Lệnh VC 1.2.1 Cập nhật 1.2.2 Lưu Lệnh VC thông tin lệnh thông tin lệnh d Lịch tác nghiệp a Lệnh VC b Sổ TDLC c Sổ TDHN Hình 2.6:Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 tiến trình “1.2 Quản lý lệnh vận chuyển”. 14
- 2.2 Mô hình dữ liệu quan niệm 2.2.1 Bảng liệt kê các đặc trƣng Đánh dấu loại ở Tên được chính xác của các đặc Viết gọn tên các đặc mỗi bước trưng trưng 1 2 3 A.Lệnh Vận Chuyển A.Lệnh Vận Chuyển 1. Số lệnh 1. Số lệnh √ 2. Ngày cấp lệnh 2. Ngày cấp lệnh √ 3. Ngày hết hiệu lực 3. Ngày hết hiệu lực √ 4. Tuyến 4. Tuyến √ 5. Biển kiểm soát 5. Biển kiểm soát √ 6. Họ tên lái xe 6. Họ tên lái xe √ 7. Họ tên phụ xe 7. Họ tên phụ xe √ 8.Tên nhân viên 8.Tên nhân viên √ 9. Nhật ký hành trình 9. Nhật ký hành trình √ 10. Ngày chạy 10. Ngày chạy √ 11.Giờ chạy 11.Giờ chạy √ 12.Giờ về 12.Giờ về √ 13.Định mức khoán chuyến 13.ĐMK chuyến √ 14.Định mức khoán tổng DT 14.ĐMK tổng DT √ 15.Số tiền thực nộp 15.Số tiền thực nộp √ 16.Ngày nộp lệnh 16.Ngày nộp lệnh √ 17.Doanh thu 17.Doanh thu √ 18.Bằng chữ 18.Bằng chữ √ 19.Phòng KH-KT đã kiểm tra 19.Phòng KH-KT đã KT √ 20.Phòng TCKT đã kiểm tra 20.Phòng TCKT đã KT √ 15
- Đánh dấu loại ở Tên đƣợc chính xác của các Viết gọn tên các đặc trƣng mỗi bƣớc đặc trƣng 1 2 3 B.Sổ theo dõi lệnh cấp: B.Sổ theo dõi lệnh cấp: 1.Ngày cấp lệnh 1.Ngày cấp lệnh √ 2.số lệnh 2.số lệnh √ 3.Biển kiểm soát 3.Biển kiểm soát √ 4.Tuyến 4.Tuyến √ 5.Ghi chú 5.Ghi chú √ C.Sổ theo dõi hàng ngày: C.Sổ Theo Dõi hàng ngày 1.Tuyến 1.Tuyến √ 2.Giờ chạy 2.Giờ chạy √ 3.Biển kiểm soát 3.Biển kiểm soát √ 4.Ngày chạy 4.Ngày chạy √ D.Lịch Tác Nghiệp: D.Lịch Tác Nghiệp: 1.Tuyến 1.Tuyến √ 2.Ngày TN 2.Ngày TN √ 4.Giờ chạy 4.Giờ chạy √ 5.Biển kiểm soát 5.Biển kiểm soát √ 6Tên nhân viên 6Tên nhân viên √ E.Báo cáo TH KH VT: E.Báo cáo TH KH VT: 1.Họ tên lái xe 1.Họ tên lái xe √ 2.Biển kiểm soát 2.Biển kiểm soát √ 3.Số chuyến 3.Số chuyến √ 4.Số chuyến vượt 4.Số chuyến vượt √ 5.Tuyến 5.Tuyến √ 16
- Đánh dấu loại ở Tên đƣợc chính xác của các Viết gọn tên các đặc trƣng mỗi bƣớc đặc trƣng 1 2 3 F.Biểu theo dõi công nợ: F.Biểu theo dõi công nợ: 1.Họ tên lái xe 1.Họ tên lái xe √ 2.Biển kiểm soát 2.Biển kiểm soát √ 3.Nợ tháng trước 3.Nợ tháng trước √ 4.Số tiền đã thu 4.Số tiền đã thu √ 5.Tuyến 5.Tuyến √ 6.Ghi chú 6.Ghi chú √ G.Báo cáo công nợ: G.Báo cáo công nợ: (Mẫu tương tự biểu theo (Mẫu tương tự biểu theo dõi công nợ) dõi công nợ) 1.Tên nhân viên 1.Tên nhân viên √ 2.Phòng KH-KT xác nhận 2.Phòng KH-KT xác nhận √ H.Danh sách lái xe phụ xe H.Danh sách lái xe phụ xe 1.Họ tên lái xe,phụ xe 1.Họ tên lái xe,phụ xe √ 2.Biển kiểm soát 2.Biển kiểm soát √ 3.Tuyến 3.Tuyến √ I.Danh sách phƣơng tiện: I.Danh sách phƣơng tiện: 1.Biển kiểm soát 1.Biển kiểm soát √ 2 .Tuyến 2 .Tuyến √ 3.Loại xe 3.Loại xe √ 4.Số ghế 4.Số ghế √ 5.Năm sản xuất 5.Năm sản xuất √ 6.Ghi chú 6.Ghi chú √ 17
- Đánh dấu loại ở Tên đƣợc chính xác của các Viết gọn tên các đặc mỗi bƣớc đặc trƣng trƣng 1 2 3 J.Kế hoạch bảo dƣỡng sửa J.Kế hoạch bảo dƣỡng chữa sửa chữa 1.Loại xe 1.Loại xe √ 2.Biển kiểm soát 2.Biển kiểm soát √ 3.Năm sản xuất 3.Năm sản xuất √ 4.Loại BDSC 4.Loại BDSC √ 5.Ngày bảo dưỡng 5.Ngày bảo dưỡng √ 6.Ngày vào khoán 6.Ngày vào khoán √ 7.Số phiếu bảo dưỡng 7.Số phiếu bảo dưỡng √ 2.2.2 Xác định các thực thể, gán thuộc tính và xác định định danh Thực thể Thuộc tính Định danh Mã tuyến Là định danh Tuyến Tên tuyến Biển kiểm soát Là định danh Phƣơng tiện Loại xe Số ghế Năm sản xuất Mã lái xe Là định danh Lái xe Họ tên lái xe Mã NV Là định danh Nhân viên Tên NV Số lệnh Là định danh Lệnh ĐMK chuyến ĐMK tổng DT Số phiếu bảo dƣỡng Là định danh BDSC Loại BDSC Số TK Là định danh Tài Khoản Dƣ Nợ Lịch Ngày TN Là định danh 18
- 2.2.3 Xác định mỗi quan hệ giữa các thực thể Thuộc tính của mối Mối Quan Hệ Thực thể quan hệ Lái xe Ngày cấp Nhân viên Ngày hết hiệu lực Cấp Tuyến Lệnh Lái xe Ngày chạy Phƣơng tiện Giờ chạy Chạy Tuyến Giờ về Lệnh Tuyến Lên Lịch Phƣơng Tiện Lịch Ngày nộp Doanh thu Nộp Lái xe Nhân viên Số tiền thực nộp Lái xe Có Công nợ Phuơng tiện Ngày vào khoán KH BDSC Loại BDSC Ngày bảo dưỡng Lái xe Số chuyến Thực hiện Tuyến Số chuyến vượt 2.2.4 Lập biểu đồ mô hình dữ liệu quan niệm 19
- Tên NV Doanh thu Ngày Nộp Có Mã NV HT Lái xe Nhân Lái Tài Nộp Dƣ nợ Viên Xe Khoản Số chuyến vuợt Mã lái xe Số tiền thực nộp Ngày cấp Số TK T.H Số chuyến Cấp Ngày chạy Loại BD Mã tuyến Tên tuyến Giờchạy Số phiếu BD Ngày hết HL Tuyến BDSC Số lệnh Giờ Về Lệnh Chạy BKS Ngày BD Năm SX ĐMK chuyến ĐMK tổng DT Số chỗ Ngày vào khoán Ngày TN Loại Xe Phƣơng L.Lịch Tiện KH.BD Hình 2.7: Mô hình dữ liệu quan niệm 20
- Chƣơng III :THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.1.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hinh quan hệ 3.1.1.1 Biểu diễn các thực thể thành các quan hệ (1) NHANVIEN ( maNV,tenNV). (2) LAIXE (malaixe, HTlaixe, sodt). (3) PHUONGTIEN (BKS, loaixe , socho, namSX) . (4) TUYEN (matuyen, tentuyen). (5) LENH_VC (solenh, ĐMKchuyen, ĐMKtongDT). (6) TAIKHOAN (so TK, duno). (7) BDSC (sophieuBD,loai BD). (8) LICH_TN (ngay TN) 3.1.1.2 Biểu diễn các mối quan hệ thành các quan hệ (9) :BIENLAI (Số lệnh, Ngày nộp, Mã lái xe, doanhthu, Số tiền thực nộp). (10) :LENH_VC (Số lệnh, Ngày cấp, ngay het HL, matuyen, Mã NV, Mã lái xe, BKS ). (11) : GIOCHAY (Ngày chạy, BKS,giochay, giove) (12) : LICH_TN (Ngày TN,matuyen,BKS) . (13) :TAIKHOAN (Số TK,Mã lái xe, dưnợ). (14) :KEHOACH_BD (BKS,sophieuBD, ngay BD, ngayvaokhoan). (15) : THUCHIEN (malaixe,matuyen,solenh,sochuyen, sochuyenvuot). 3.1.1.3 Chuẩn hóa các quan hệ nhận được Các quan hệ trên đã ở dạng 3NF. 21
- 3.1.1.4.Hợp nhất các quan hệ , ta được các quan hệ sau : (1’) NHANVIEN (maNV,TenNV). (2’) LAIXE (malaixe, HT_laixe) (3’) PHUONGTIEN (BKS,Ma Loại xe,socho,namSX) (4’) TUYEN (matuyen , tentuyen). (5’) TAIKHOAN (soTK ,malaixe, duno). (6’) BDSC (sophieuBD, BKS,ngay_BD,ngayvaokhoan,loaiBDSC ) . (7’) LENH_VC (solenh, , malaixe, ma NV, matuyen, BKS ,ngaycap, ngay_HL, ĐMK chuyen, ĐMK tong DT). (8’) GIOCHAY (ngay TN ,giochay ,giove) (9’) THUCHIEN (malaixe,matuyen ,sochuyen, sochuyenvuot) (10’)BIENLAI (Số lệnh, Ngày nộp, ma NV, malaixe,doanh thu,sotienthucnop) (11’) LICH_TN( ngay TN, matuyen, BKS ) . 3.1.1.5. Biểu đồ mô hình quan hệ 22
- Tài Khoản Phƣơng tiện #Số TK Dƣ nợ #BKS #Mã lái xe Số chỗ Loại xe Năm SX Biên Lai #Mã tuyến BDSC #Số lệnh Ngày nộp Lái xe #Số phiếu BD Tuyến #Mã NV # BKS #Mã lái xe Ngày BD #Mã lái xe #Mã tuyến Tên lái xe Lịch TN Ngày vào khoán Doanh thu Tên Tuyến Số tiền Loại BDSC #Ngày TN # BKS Lệnh VC #Mã tuyến #Số lệnh # BKS Giờ chạy Thực Hiện #Mã NV # Ngày TN #Mã lái xe Nhân Viên # Số lệnh Giờ chạy #Mã Tuyến Số chuyến Giờ về #Mã NV Ngày Cấp Số chuyến vƣợt Tên NV Ngày hêt HL ĐMK chuyến ĐMK tổng DT Hình 3.1 :Biểu Đồ Mô Hình Quan Hệ 23
- 3.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 3.1.2.1. Thiết kế các bảng dữ liệu Bảng Tên Trường Kiểu Dữ Liệu Khóa Malaixe Character(3) Khóa chính LAIXE Tenlaixe Character(30) Sodt Character(11) BKS Character(10) Khóa chính Loaixe Character(20) PHUONGTIEN Socho Int(4) NamSX Int(4) Matuyen Character(3) Khóa ngoại Tentuyen Character(30) TUYEN Matuyen Character(3) Khóa chính Solenh Character(10) Khóa chính Ngaynop Datetime(8) Malaixe Character(3) Khóa ngoại BIENLAI Manv Character(3) Khóa ngoại Mã tuyến Character(3) Khóa ngoại Doanhthu Money(8) Sotienthucnop Money(8) Solenh Character(10) Khóa chính Ngaycap Datetime(8) NgayhetHL Datetime(8) LENHVC MaNV Character(3) Khóa ngoại Malaixe Character(3) Khóa ngoại DMKchuyen Smallint(2) DMKtongDT Money(8) Ngaychay Datetime(8) Khóa chính GIOCHAY Giochay Character(10) Giove Character(10) NgayTN Datetime(8) Khóa chính LICHTN Matuyen Character(3) Khóa ngoại BKS Character(10) Khóa ngoại SophieuBD Character(10) Khóa chính LaoiBDSC Character(30) BDSC BKS Character(10) Khóa ngoại NgayBD Datetime(8) Ngayvaokhoan Datetime(8) 24
- SoTK Character(10) Khóa chính TAIKHOAN Malaixe Character(3) Khóa ngoại Duno Money(8) MaNV Character(3) Khóa chính NHANVIEN TenNV Character(10) Solenh Character(10) Khóa chính THUCHIEN Sochuyen Int(4) Sochuyenvuot Int(4) 3.1.2.2.Yêu cầu bảo mật Do yêu cầu bảo mật, hệ thống cần có sự bảo mật thông tin.Vì vậy ta thêm bảng NGUOIDUNG gồm 3 trường : Tennguoidung : Tên người dùng (thuộc tính khóa) Matkhau : Mật Khẩu truy cập Quyen : Quyền truy cập 3.2 Xác định luồng dữ liệu hệ thống 3.2.1 Luồng hệ thống tiến trình “1.0 Điều hành vận tải ” 3.2.1.1 Luồng hệ thống tiến trình “ 1.1 Xử lý lịch tác nghiệp ” Thông tin sự cố Lái Xe 1.1.1 Cập nhật 1.1.2 thông Lập lịch tin lịch tác nghiệp GIOCHAY LICH TN TUYEN KH BDSC PHUONGTIEN Hình 3.2 Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “ 1.1 Xử lý lịch tác nghiệp ” 25
- 3.2.1.2 Luồng hệ thống tiến trình “ 1.2 Quản lý lệnh vận chuyển ” P.Tài Chính P.Kế Hoạch Kế Toán Kĩ Thuật Lệnh VC Lái Xe “ xác “xác Lệnh VC nhận ” nhận” Lệnh VC 1.2.1 Cập nhật 1.2.2 Lưu Lệnh VC thông tin lệnh thông tin lệnh LICH TN GIOCHAY THUCHIEN LENH VC Hình 3.3 Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “ 1.2 Quản lý lệnh vận chuyển ” 3.2.2.Luồng hệ thống tiến trình “2.0 Xử lý doanh thu công nợ ” Lái xe Biên “Duyệt” lai P.TCKT Lệnh VC BC thực hiện g BC CONGNO KHVT 2.1 2.2 Cập Nhật Lập Công Nợ Báo Cáo BC thực hiện BIENLAI KHVT a LENH VC Giám đốc Hình 3.4 Biểu đồ luồng hệ thống tiến trình “ 2.0 Quản lý doanh thu công nợ ” 26
- Tất cả các tiến trình trên đều do máy làm. Xác định các giao diện : - Cập nhật thông tin lịch - Lập lịch tác nghiệp - Cập nhật thông tin lệnh - Lưu thông tin lệnh vào sổ theo dõi - Cập nhật công nợ - Lập Báo cáo công nợ Ngoài ra còn có các giao diện ứng với các thực thể: -Nhân viên : Cập nhật thông tin nhân viên. -Lái xe : Cập nhật thông tin Lái xe . -Phương tiện : Cập nhật thông tin Phương tiện . -Tuyến : Cập nhật thông tin Tuyến -Lệnh :Cập nhật thông tin Lệnh -Tài khoản : Cập nhật thông tin Tài khoản -BDSC :Cập nhật thông tin BDSC. Các giao diện ứng với các quan hệ (đã loại các giao diện bị trùng) -Thực hiện :Giao diện kết quả thực hiện -Nộp : Giao diện Biên lai thu tiền 3.3 .Kiến trúc hệ thống giao diện tƣơng tác 3.3.1 Thiết kế kiến trúc điều khiển Module gốc Điều hành vận tải Quản Lý TT tổ chức Xử lý công nợ QL Lệnh QL Lệnh vận chuyển vận chuyển Cập nhật Cập nhật DS DS Lái xe phƣơng tiện Xử lý lịch Cập nhật Lập BC tác nghiệp công nợ Công nợ Hình 3.5: Mô hình kiến trúcđiều khiển hệ thống 27
- 3.3.2 Biểu đồ hệ thống giao diện tƣơng tác Truy nhập hệ thống 0 Thực đơn Chính 1 2 3 4 Hệ thống Điều hành Công nợ Thông tin vận tải Tổ chức 0 0 0 0 2.1 1.1 0 3.1 4.1 0 Cập nhật Đăng Lệnh VC Báo cáo Thông tin Nhập Công nợ Lái xe 2 0 3 4 2.2 0 0 0 0 Nhập TT 3.2 4.2 1.2 KH BDSC Thông tin Thoát khỏi Báo cáo 2 thực hiện Tuyến Hệ thống KHVT 4 0 2.3 0 3 Lịch 0 0 Tác nghiệp 4.3 2 Thông tin Phƣơng tiện 2.3.1 2.3.2 0 4 Cập nhật Lập lịch Tác nghiệp Tác nghiệp 0 2.3 2.3 0 Hình 3.6 Hệ thống giao diện tương 0 tác 28
- Chƣơng IV: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 4.1 Kiến trúc môi trƣờng hệ thống 4.1.1 Hệ thống phần cứng Hệ thống phần cứng là một mạng LAN gồm 1 server và các máy trạm. Các máy được kết nối hình sao. Mỗi phòng ban liên quan đặt một máy trạm. 4.1.2 Hệ thống phần mềm nền - Hệ điều hành:Windows XP Professional - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQLserver2000 - Ngôn ngữ lập trình: Visual basic 6.0 4.2 Cấu trúc hệ thống phần mềm 4.2.1.Giao diện chính Hình 4.1. Giao diện chính 29
- Giao diện chính :Trên thanh menu bar có các mục: Hệ thống: +Đăng nhập:Truy nhập hệ thống trước khi sử dụng. +Thêm người dùng:Nếu là bạn có quyền Admin bạn có thể thêm người dùng. +Thoát:Thoát khỏi hệ thống. Điều hành vận tải: +Lệnh vận chuyển:Cập nhật thông tin lệnh vận chuyển. +Kế hoạch BDSC: Cập nhật thông tinh bảo dưỡng sửa chữa. +Thực hiện kế hoạch:Cập nhật thông tin thực hiện KH vận chuyển. +Lịch tác nghiệp:Xem Thông tin lịch tác nghiệp. +Thông tin tuyến hoạt động:Cập nhật thông tin tuyến Thông tin tổ chức: +Danh sách lái xe:Cập nhật thông tin lái xe. +Danh sách nhân viên:Cập nhật danh sách nhân viên điều hành. +Danh sách phương tiện:Cập nhật danh sách phương tiện 4.2.2. Giao diện các hệ con 4.2.2.1. Giao diện đăng nhập Hình 4.2 :Giao diện đăng nhập hệ thống Đăng nhập :Sử dụng tên và mật khẩu được cấp để truy cập hệ thống. Sau khi đăng nhập bạn có thể sử dụng các chức năng của phần mêm.Nếu đăng nhập với quyền admin bạn có quyền thêm người dùng mới.Chú ý bạn có quyền đăng nhập tối đa là 3 lần, quá 3 lần hệ thống sẽ thoát. 30
- 4.2.2.2. Giao “Cập nhật lệnh vận chuyển” Hình 4.3: Giao diện cập nhập thông tin lệnh vận chuyển. Trong giao diện này người dùng có thể “Tạo mới” một lệnh vận chuyển khi có yêu cầu lập lệnh.Các lệnh sau khi tạo được” lưu” và có thể xem trong bảng thông tin lệnh bên dưới.Bảng thông tin này giống như sổ theo dõi lệnh cấp.Sau khi lệnh đã được lưu người dùng có thể in lệnh bằng cách nhấn vào “in lệnh”.Ngoài ra để dễ dàng tra cứu thông tin các lệnh đã cấp các bạn có thể sử dụng các nút chức năng “tìm kiếm” ,”xem dầu”,”xem cuối” tiếp theo” và các chức năng phụ khác. Cuối cùng để thoát khỏi giao diện này người dùng nhấn vào nút “Thoát”. 31
- 4.2.2.3. Giao “Cập nhật thông tin tuyến hoạt động” Hình 4.4: Giao diện cập nhập thông tin tuyến hoạt động. Giao diện này hiển thị danh sách các tuyến hoạt động .Bạn có thể thêm mới 1 tuyến hoặc sửa đổi hay xóa bỏ 1 tuyến bất kì với các nút chức năng “Thêm” “Sửa” “Xóa”.Thoát khỏi giao diện này với nút “Thoát” ở góc màn hình. 32
- 4.2.2.4. Giao diện “Cập nhật thông tin thực hiện kế hoạch vận tải” Hình 4.5: Giao diện cập nhập thông thực hiện kế hoạch vận tải. Trong giao diện này người điều hành vận tải nhận lại lệnh vận chuyển từ lái xe cập nhật thồn tin thực hiện và lưu.Các nút chức năng hỗ trợ “cập nhật” “Luu” “hủy” “xóa”.Nhân viên điều hành có thể tìm kiếm lệnh đã cấp để xem thông tin lệnh mà lái xe nộp ở bên trái màn hình giao diện bằng cách nhấn vào nút “Tìm kiếm”.Giao diện này hỗ trợ nhân viên điều hành so sánh thông tin lệnh đã cấp và lệnh đó được thực hiện ra sao một cách chính xác tiện lợi . 33
- 4.2.2.5. Giao diện “Cập nhập biên lai thu tiền” Hình 4.6 Giao diện cập nhật biên lai thu tiền Ở giao diện này nhân viên điều hành sẽ lập cập nhật thông tin về doanh thu và số tiền nộp mà lái xe sau khi thực hiện lệnh vận chuyển . Các biên lai sau khi cập nhật sẽ được lưu lại và in ra. Các chức năng cơ bản của giao diện là cập nhật , xóa ,lƣu, in biên lai vv. 4.2.2.6. Giao diện“Cập nhật thông tin Lịch tác nghiệp” Giao diện này giúp người điều hành cập nhật thông tin lịch tác nghiệp từ phòng kế hoạch đưa xuống, ngoài ra nhân viên điều hành có thể xem lịch theo ngày hoặc xem theo tuyến hoạt động để nắm được thông tin xe chạy giờ chạy. Ngoài các chức năng cơ bản “Xem đầu” “Xem cuối” “Tiếp theo” vv , còn có chức năng “Xem theo ngày” và “Xem theo tuyến”.Để trở lại chế độ xem bình thường ta nhấn “Xem bình thƣờng”. 34
- Hình 4.7: Giao diện cập nhật thông tin lịch tác nghiệp 4.2.2.7. Giao diện“Cập nhật thông tin bảo dưỡng sửa chữa” Hình 4.8: Giao diện cập nhập thông tin bảo dưỡng sửa chữa. 35
- Giao diện ” Cập nhật thông tin bảo dưỡng sủa chữa” cho phép tạo phiếu bảo dưỡng sửa chữa,tra cứu thông tin BDSC với các nút chức năng “in phiếu”, “tìm kiếm”. 4.2.2.8. Giao diện“Cập nhật thông tin Nhân viên điều hành” Hình 4.9: Giao diện cập nhập thông tin nhân viên điều hành. Giao diện “Cập nhật thông tin nhân viên” Trong thực đơn ”Thông tin tổ chức”,trợ giúp quản lý thông tin nhân viên điều hành. Giao diện này cho phép chỉnh sửa và thêm nhân viên điều hành với các nút chức năng “Thêm” “Sửa”, “Xóa”.vv. 4.2.2.9. Giao diện“Cập nhật thông tin Lái Xe” Tương tự như giao diện “Cập nhật thông tin nhân viên” giao diện “cập nhập thông tin lái xe.” Cũng nằm trong thực đơn ”Thông tin tổ chức” cũng có các chức năng tương tự nhằm quản lý tốt thông tin lái xe. 36
- Hình 4.10: Giao diện cập nhập thông tin lái xe. 4.2.2.10. Giao diện“Cập nhật thông tin phương tiện” Hình 4.11: Giao diện cập nhập thông tin phương tiện Hiển thị danh sách phương tiện hiện có của doanh nghiệp. 37
- 4.2.2.11. Giao diện“Báo Cáo Công nợ” Hình 4.12: Giao diện cập nhập thông tin báo cáo công nợ Giao diện này giúp người dùng xem toàn bộ chi tiết công nợ của các lái xe với các chức năng đơn giản “Xem đầu “,”Xem cuối” vv. Khi cần in ra báo cáo người dùng chỉ cần kick vào “In báo cáo”, hệ thống sẽ tự động tạo ra báo cáo. 38
- 4.2.3 Một số kết quả đầu ra tiêu biểu Hình 4.13: Báo cáo công nợ lái xe Hình 4.14: Sổ theo dõi lệnh cấp 39
- KẾT LUẬN Trong đồ án này đã thực hiện các nhiệm vụ sau đây: - Khảo sát thực tế và mô tả bài toán về hệ thống quản lý điều hành vận tải của công ty TNHH Bus Hải Âu. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống theo phương pháp hướng cấu trúc. - Lựa chọn môi trường phát triển và tiến hành cài đặt thử nghiệm hệ thống. Hệ thống cài đặt có được các chức năng cần thiết và đã chạy thử nghiệm với các dữ liệu thử nghiệm. Hệ thống vận hành trôi chảy. Trong điều kiện thời gian có giới hạn, đồ án mới đáp ứng được một phần công việc điều hành vận tải. Tuy nhiên đồ án đã góp phần phục vụ cho quá trình tin học hóa và sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành vận tải. Nó là công cụ hữu ích trong công việc quản lý và điều hành vận tải, giảm bớt gánh nặng đối với những người làm công việc điều hành . Đồ án xây dựng mới đáp ứng được những công việc chính của điều hành vận tải như quảng lý thông tin lái xe phương tiện, lập lịch tác nghiệp, lập lịch vận chuyển, hỗ trợ làm báo cáo.Các moodun chương trình hoạt động tương đối ổn định tuy nhiên vẫn cần kiểm thử trong khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian tới nếu có điều kiện đề tài sẽ tiếp tục phát triển các modul mới và nâng cấp các modul cũ .Việc phát triển đề tài là hoàn toàn khả thi, chi phí cài đặt thấp, phần mềm dễ sử dụng. 40
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.[Vy2008]Nguyễn Văn Vỵ .Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 2008 2.[Vy & Ha 2009] Nguyễn Văn Vỵ ,Nguyễn Việt Hà. Giáo trình kỹ nghệ phần mềm, NXB Giáo dục Việt nam, 2009 41
- PHỤ LỤC Một số mẫu hồ sơ tài liệu sử dụng 1. Lệnh Vận Chuyển Tuyến: Hải Phòng –Hải Dương- Gia Lâm Số lệnh: Ngày cấp: . Biển kiểm soát: . Ngày hết hiệu lưc: . Tên lái xe: . . Tên phụ xe: . Nhân viên điều hành: . Nhật kí hành trình Ngày Giờ đi Giờ về Định mức khoán : Định mức khoán chuyến: Số chuyến thực hiện: Số chuyến vượt : Tổng doanh thu: Lái xe: Ngày nộp doanh thu : . Nộp doanh thu : . Ký xác nhận: Nhân viên thu tiền Số tiền đã thu: Bằng chữ Phòng kế hoạch –kĩ thuật xác nhận Phòng tài chính kế toán đã kiểm tra Ký Ký Ghi chú: Nghiêm cấm việc tự ý sửa chữa thông tin lệnh VC. Lái xe có trách nhiệm chạy dúng tuyến ,đúng thời gian quy định. Xuất trình lệnh khi qua các chốt kiểm tra. Nộp lệnh VC và kí xác nhận khi hết ca làm việc. 42
- 2. Lịch tác nghiệp Tuyến: Hải Phòng –Hải Dương- Gia Lâm Tuần: Tháng . Hải Phòng - Dụ Nghĩa – Phú Thái - Phạm Xá - Lai Khê – Cầu Lai - Tiền Trung - Bến Hàn – Lai Cách - Ghẽ - Quán Gỏi - Phố Nối - Chợ đường cái – Như Quỳnh - Cầu Chui - Hà Nội Phục vụ từ 5h00 đến 21h00 liên tục 10 phút/ chuyến Giờ chạy BKS Giờ chạy BKS Giờ chạy BKS 5h00 16h-7464 7h00 16h-7464 9h00 16h-7821 5h10 16h-7465 7h10 16h-7465 9h10 16h-722 5h20 16h-7466 7h20 16h-7466 9h20 16h-7823 5h30 16h-7467 7h30 16h-7467 9h30 16h-7824 5h40 16h-7468 7h40 16h-7468 9h40 16h-7825 5h50 16h-7469 7h50 16h-7469 9h50 16h-7488 6h00 16h-7470 8h00 16h-7470 10h00 16h-7489 6h10 16h-7471 8h10 16h-7471 10h10 16h-7490 6h20 16h-7472 8h20 16h-7472 10h20 16h-7491 6h30 16h-7473 8h30 16h-7473 10h30 16h-7492 6h40 16h-7474 8h40 16h-7474 10h40 16h-7476 6h50 16h-7475 8h50 16h-7475 10h50 16h-7493 Giờ chạy BKS Giờ chạy BKS Giờ chạy BKS 13h00 16h-7464 15h00 16h-7464 17h00 16h-7821 13h10 16h-7465 15h10 16h-7465 17h10 16h-722 13h20 16h-7466 15h20 16h-7466 17h20 16h-7823 13h30 16h-7467 15h30 16h-7467 17h30 16h-7824 13h40 16h-7468 15h40 16h-7468 17h40 16h-7825 13h50 16h-7469 15h50 16h-7469 17h50 16h-7488 14h00 16h-7470 16h00 16h-7470 18h00 16h-7489 14h10 16h-7471 16h10 16h-7471 18h10 16h-7490 14h20 16h-7472 16h20 16h-7472 18h20 16h-7491 14h30 16h-7473 16h30 16h-7473 18h30 16h-7492 14h40 16h-7474 16h40 16h-7474 18h40 16h-7476 14h50 16h-7475 16h50 16h-7475 18h50 16h-7493 43
- 3. Danh sách lái xe lái xe theo tuyến stt Họ tên lái xe Biển kiểm soát Tuyến 1 Nguyễn văn Long 16h-7473 HP-Gia Lâm 2 Trƣơng mạnh hạc . 3 . . 4. Biểu Theo Dõi Công Nợ Tháng: Tuyến : HẢI PHÒNG - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI Biển kiểm Ghi Nợ tháng trƣớc Số tiền đã thu stt Họ tên lái xe soát chú 1 Nguyễn văn Long 16h-7473 2 Trƣơng mạnh hạc 3 . 5. Báo cáo thực hiện kế hoạch vận tải Biển kiểm Số chuyến Ghi Số chuyến stt Họ tên lái xe soát vựot chú 1 Nguyễn văn Long 16h-7473 2 Trƣơng mạnh hạc 3 . Tuyến HẢI PHÒNG - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI 6. Báo Cáo Công Nợ Tháng: Tuyến : HẢI PHÒNG - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI Biển kiểm Ghi Nợ tháng trƣớc Số tiền đã thu stt Họ tên lái xe soát chú 1 Nguyễn văn Long 16h-7473 2 Trƣơng mạnh hạc 3 . Nhân viên điều hành Phòng kế hoạch- kĩ thuật Ký xác nhận Ký xác nhận 44
- 7. Danh Sách Phƣơng Tiện I - Tuyến : HẢI PHÒNG - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI Năm sản Biển kiểm soát Loại xe Số ghế Ghi chú stt xuất 1 16h-7464 Huyndai 29 2002 2 16h-7465 Huyndai 29 2004 3 16h-7466 Huyndai 29 2004 4 16h-7467 Huyndai 29 2004 5 16h-7468 Huyndai 25 2006 6 16h-7469 Huyndai 25 2006 7 16h-7470 Huyndai 29 2006 . . II - TUYẾN HẢI PHÒNG - THÁI BÌNH - NAM ĐỊNH Năm sản Biển kiểm soát Loại xe Số ghế Ghi chú stt xuất 1 16h-7821 Huyndai 29 2002 2 16h-722 Huyndai 29 2004 3 16h-7823 Huyndai 25 2004 4 16h-7824 Huyndai 25 2004 5 16h-7825 Huyndai 29 2006 6 16h-7488 Huyndai 29 2006 7 16h-7489 Huyndai 25 2006 II - TUYẾN THÁI BÌNH - HẢI DƢƠNG - HÀ NỘI Năm sản Biển kiểm soát Loại xe Số ghế Ghi chú stt xuất 1 34h-7821 Huyndai 29 2002 2 34h-722 Huyndai 29 2004 3 21h-7823 Huyndai 25 2004 4 21h-7824 Huyndai 25 2004 5 48h-7825 Huyndai 29 2006 6 21h-7488 Huyndai 29 2006 7 34h-7489 Huyndai 25 2006 45