Đồ án Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu

pdf 55 trang huongle 2910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_he_thong_thong_tin_quan_ly_dieu_hanh_san_xuat.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu

  1. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu MỤC LỤC MỤC LỤC 1 Chƣơng I 3 BÀI TOÁN QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY TNHH FUJIMOD VIỆT NAM 3 1.1. Hiện trạng của công ty TNHH Fujimod Việt Nam 3 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 3 1.1.2 Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động 3 1.2 Mô hình tổ chức và quản lý 3 1.2.1 Mô hình tổ chức 4 1.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận 4 1.2.3 Hoạt động nghiệp vụ quản lý kho nguyên liệu 5 Chƣơng II 8 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 8 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 8 2.1.1 Lập bảng phân tích 8 2.1.2 Các tác nhân và tƣơng tác với hệ thống 8 2.1.3 Tƣơng tác giữa tác nhân và hệ thống 8 2.1.4 Biểu đồ ngữ cảnh 9 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng 10 2.2.1 Nhóm các chức năng chi tiết 10 2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng 11 2.3 Mô tả nội dung các chức năng chi tiết 11 2.3.1 Nhập nguyên liệu 11 2.3.2 Xuất nguyên liệu 12 2.3.3 Kiểm kê nguyên liệu 12 2.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 13 2.4.1 Danh sách hồ sơ sử dụng 13 2.4.2 Mô tả hồ sơ dữ liệu 14 2.5 Ma trận thực thể chức năng 15 2.5.1 Bảng ma trân 15 2.5.2 Mô tả ma trận thực thể chức năng 15 2.6 Biểu đồ hoạt động 16 2.6.1 Tiến trình hoạt động nhập nguyên vật liệu 16 Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 1
  2. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.6.2 Tiến trình hoạt động xuất nguyên vật liệu 17 Chƣơng III 18 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO NGUYÊN LIỆU 18 3.1 Các mô hình xử lý nghiệp vụ 18 3.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0 18 3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 19 3.1.3 Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ - biểu đồ luồng dữ liệu logic 22 3.2 Mô hình dữ liệu khái niệm : mô hình ER 26 3.2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn mục tin 26 3.2.2 Xác định các thực thể, thuộc tính, định danh 27 3.2.3 Xác định mối quan hệ và thuộc tính 28 2.2.4 Vẽ biểu đồ và rút gọn 30 CHƢƠNG IV 31 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 31 4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 31 4.1.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 31 4.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 34 4.2 Luồng hệ thống 37 4.2.1 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình “ 1.0 Nhập nguyên liệu “ 37 4.2.2 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình “ 2.0 Xuất nguyên liệu “ 38 4.2.3 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình “3.0 kiểm kê nguyên liệu” 39 4.3 Thiết kế hệ thống giao diện 40 Chƣơng V 45 CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 45 5.1 Môi trƣờng cài đặt 45 5.1.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 45 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC 46 5.2 Các hệ thống con và chức năng 48 5.3 Giới thiệu hệ thống phần mềm 48 5.3.1. Hƣớng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn 48 5.3.2. Một số kết quả đầu ra tiêu biểu 50 KẾT LUẬN 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54 Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 2
  3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Chƣơng I BÀI TOÁN QUẢN LÝ NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY TNHH FUJIMOD VIỆT NAM 1.1. Hiện trạng của công ty TNHH Fujimod Việt Nam 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH FUJIMOD VIỆT NAM là công ty 100% vốn đầu tƣ Nhật Bản. Công ty đƣợc thành lập ngày 26/07/2002. Địa chỉ : Lô F8A – khu công nghiệp NOMUZA – Hải Phòng ( Huyện An Dƣơng – thành phố Hải Phòng ) Với diện tích công ty là 7.200 m2 (bao gồm cả nhà xƣởng sản xuất và văn phòng công ty). Hiện nay công ty có tất cả 178 nhân viên. Công ty có tổng số vốn đầu tƣ là 3.000.000 USD: đến ngày 26/07/2002 : Vốn đầu tƣ là 1.800.000 USD và có 78 công nhân viện. đến ngày 11/09/2008 : Vốn đầu tƣ tăng lên là 3.000.000 USD và có 178 công nhân 1.1.2 Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động Công ty chuyên sản xuất linh kiện nhựa ép phun cao cấp: các linh kiện điện tử, linh kiện máy ảnh kỹ thuật số, linh kiện oto, 1.2 Mô hình tổ chức và quản lý Tổ chức của công ty gồm Ban giám đốc, các phòng ban và các bộ phận: Ban giám đốc gồm Giám đốc và x phó giám đốc. Mỗi phòng có một trƣởng phòng và một đến hai phó phòng và một số nhân viên Mỗi bộ phận gồm có một trƣởng bộ phận và nhân viên. Mô hình tổ chức đƣợc mô tả nhƣ ở hình 1.1. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 3
  4. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 1.2.1 Mô hình tổ chức Giám Đốc Xƣởng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Trƣởng Kinh Kế Hành Khuôn ISO Doanh Toán Chính Phân Phòng Phòng Phòng Mua Kinh xƣởng Quản Kiểm Bảo Hàng Doanh Sản Lý SX Tra Dƣỡng Xuất Kế Hoạch Sản Xuất Kho Nguyên Liệu Xuất Nhập Khẩu Hình 1.1 Mô hình tổ chức công ty TNHH Fujimod Việt nam 1.2.2 Nhiệm vụ của các bộ phận Ban Giám Đốc: Quản lý điều hành các phòng ban. Xƣởng trƣởng: Quản lý hoạt động sản xuất của công ty. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 4
  5. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm quảng cáo, làm hợp đồng kinh doanh, làm việc với các nhà cung cấp nguyên vật liệu và khách hàng. Phòng Hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt nhân sự Phòng Kế toán: Phụ trách hoạt động tài chính của công ty. Phòng Khuôn: Chịu trách nhiệm lắp đặt, kiểm tra,sửa chữa khuôn sản xuất. Phòng ISO: Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lƣợng nguyên liệu nhập vào và sản phẩm làm ra. 1.2.3 Hoạt động nghiệp vụ quản lý kho nguyên liệu Việc quản lý nguyên liệu của công ty do bộ phận kho nguyên liệu phụ trách. 1.2.3.1 Quá trình nhập kho nguyên vật liệu a) Chuẩn bị sắp xếp vị trí Khi có thông tin hàng về, nhân viên bộ phận xuất nhập khẩu sẽ thông báo cho bộ phận kho nguyên liệu biết lịch về của lô nguyên liệu đó. Nhân viên kho nguyên liệu sẽ căn cứ vào sơ đồ kho nguyên liệu để sắp xếp nơi để hợp lý tại khu vực đã đƣợc quy định trƣớc. b) Kiểm tra nhận nguyên vật liệu Khi nguyên vật liệu về đến kho, nhân viên xuất nhập khẩu tiếp nhận từ ngƣời vận chuyển sau đó chuyển giao cho QC ( Phòng kiểm tra chất lƣợng ) kiểm tra ( ngoại hình ), đồng thời nhân viên kho nguyên liệu cũng tiến hành kiểm đếm chủng loại, số lƣợng, số lot c) Nhập kho nguyên liệu Sau khi đã hoàn tất các thủ tục giao nhận, kiểm tra, nhân viên kho nguyên liệu tiến hành nhập kho nguyên vật liệu : viết phiếu nhập kho và biên bản trả lại vật liệu không đủ yêu cầu,kết thúc ghi vào thẻ kho. Nguyên vật liệu nhập kho phải tuân theo nhƣng quy định sau: Nguyên vật liệu phải đƣợc sắp xếp ngăn nắp, đúng vị trí quy định theo sơ đồ kho nguyên liệu. Phải sắp xếp đúng quy cách đối với từng loại nguyên vật liệu. Đối với hạt nhựa Hạt nhựa đƣợc chứa trong các bao xi măng hoặc bao Nylon và đƣợc xếp trên các Pallet. Trên mỗi Pallet phải có biển ghi rõ : tên nhựa, cấp độ, màu sắc, ngày nhập kho để đảm bảo nguyên tắc nhập trƣớc xuất trƣớc. Đối với từng loại nhựa phải có biển báo hiệu ghi rõ : tên nhựa, mã hàng Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 5
  6. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu sử dụng loại nhựa đó Đối với bao bì Carton Bao bì Carton phải xếp gọn gang, ngăn nắp, đúng nơi quy định trong kho để tránh bị thấm ƣớt , ẩm mốc Các nguyên vật liệu khác Các nguyên vật liệu khác ( micromat ) cũng phải để đúng vị trí quy định theo sơ đồ kho nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu không sử dụng Hàng tháng phải thống kê thời hạn nhập kho của tất cả các nguyên vật liệu. Những nguyên vật liệu tồn đọng trong thời gian vƣợt quá 2 năm bao gồm cả những loại nguyên vật liệu vẫn còn đang dùng cho sản xuất và những loại nguyên vật liệu không còn cần thiết cho sản xuất phải chuyển cho phòng kinh doanh để hỏi lại khách hàng về thời hạn bảo quản của nguyên vật liệu. Nếu khách hàng cho rằng nguyên vật liệu không thể sử dụng đƣợc nữa thì lãnh đạo kho nguyên liệu sẽ xin chứng nhận phê duyệt của trƣởng phòng PC - Phòng quản lý sản xuất, trƣởng phòng QC, giám đốc sau đó sẽ đem xử lý bán hoặc hủy bỏ. Đối với những trƣờng hợp khác sẽ do giám đốc tự quyết định. 1.2.3.2 Nhập nguyên vật liệu do sản xuất không hết trả lại Nguyên vật liệu do sản xuất không hết, do kiểm kê sẽ đƣợc trả lại kho, nhân viên kho nguyên liệu kiểm tra chủng loại, số lƣợng, số lot nguyên vật liệu và tiến hành ghi phiếu nhập kho đồng thời cập nhật số liệu vào phiếu chi tiết nhập kho hàng ngày. Đối với hạt nhựa thừa do sản xuất không hết phải đƣợc đựng bằng chính loại bao bì của hạt nhựa đó, tuyệt đối không đƣợc dùng loại bao bì khác. Trên bao bì phải dán nhãn để nhận biết ( tên nhựa, cấp độ, số lot, trọng lƣợng, ngày trả về ). 1.2.3.3 Quá trình xuất nguyên vật liệu cho sản xuất Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ngày, bộ phận kho nguyên liệu viết phiếu xuất và chuẩn bị nguyên vật liệu và chuyển ra nơi để nguyên vật liệu, chuẩn bị sản xuất vào khoảng 14:00 hôm đó. Trƣởng bộ phận kho nguyên liệu chịu trách nhiệm kiểm tra nguyên liệu nhập trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất sau. Ngƣời chịu trách nhiệm của PC và PD ( Phòng kinh doanh ) kiểm tra nguyên vật liệu xuất ra và xác nhận vào phiếu xuất kho, kết thúc ghi vào thẻ kho. 1.2.3.4 Trả lại nguyên liệu Trả lại cho nhà cung cấp trong trƣờng hợp nguyên liệu có vấn đề về chất lƣợng hoặc trong trƣờng hợp kết thúc hợp đồng gia công hàng hóa. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 6
  7. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Thực hiện các thủ tục nhƣ đối với trƣờng hợp xuất hàng thành phẩm. 1.2.3.5 Hướng dẫn việc nhập xuất nguyên vật liệu Việc xuất, nhập các nguyên vật liệu trong kho phải đảm bảo nguyên tắc: Nhập trước xuất trước Trƣởng kho nguyên liệu có trách nhiệm kiểm tra theo những mục sau: 1. Kiểm tra ngày về ghi ở biển báo trên pallet có đúng không. ( Đối chiếu ngày về ghi ở biển báo trên pallet với số lot nhựa ở trên pallet đó xem có khớp với biển báo gắn trên cột không? ). Kiểm tra 1 tuần 1 lần vào ngày thứ 2 và kiểm tra ngay sau khi có nhựa mới về. 2. Kiểm tra thứ tự sắp xếp pallet, nguyên liệu về trƣớc xếp ở pallet trƣớc - số thứ tự nhỏ, nguyên liệu về sau xếp ở pallet sau - số thứ tự lớn. Kiểm tra hàng ngày ngay sau khi xuất nhựa cho sản xuất. 3. Số lot ghi ở phiếu xuất kho ( đối chiếu với số lot ghi trên bao thực tế xuất ra và số lot ở trên pallet số 1 trong kho hoặc số lot không có ghi số lƣợng ở biển báo trên cột ). Kiểm tra hàng ngày khi xuất nhựa cho sản xuất. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 7
  8. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Chƣơng II MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 2.1.1 Lập bảng phân tích Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét 1. chuẩn bị nhận nguyên vật liệu nguyên liệu = 2. kiểm tra nhận nguyên vật liệu bộ phận xuất nhập khẩu ( tác nhân ) 3. viết phiếu nhập kho sơ đồ kho nguyên liệu = 4. cập nhật phiếu nhập vào thẻ kho kho = 5. lập danh sách NVL cần mua đơn hàng nhập khẩu hồ sơ DL 6. lập phiếu yêu cầu NVL phiếu nhập kho hồ sơ DL phiếu yêu cầu NVL hồ sơ DL 7. kiểm tra phiêu và NVL phiếu xuất kho hồ sơ DL 8. viết phiếu xuất kho danh sách NVL cần mua ( tác nhân ) 9. cập nhật phiếu xuất vào thẻ kho phân xƣởng sản xuất ( tác nhân ) 10. lập phiếu kiểm kê nhà cung cấp ( tác nhân ) 11. kiểm kê nguyên liệu phòng kinh doanh ( tác nhân ) 12. tổng hợp vào thẻ kho phòng quản lý sản xuất ( tác nhân ) thẻ kho hồ sơ DL bản kiểm kê hồ sơ DL 2.1.2 Các tác nhân và tương tác với hệ thống Bộ phận Xuất nhập khẩu Phòng quản lý sản xuất Phòng kinh doanh Phân xƣởng sản xuât 2.1.3 Tương tác giữa tác nhân và hệ thống Bộ phận xuất nhập khẩu : khi nhà cung cấp đƣa hàng đến nhân viên xuất nhập khẩu sẽ chuyển đơn hàng nhập khẩu cho hệ thống quản lý nguyên liệu. Hệ thống sẽ chuyển lại cho bộ phận xuất nhập khẩu viết phiếu nhập kho. Phòng sản xuất khi cần nguyên liệu sẽ gửi phiếu yêu cầu nguyên vật liệu cho hệ thống. Hệ thông sẽ chuyển lại phiếu xuất kho cho phòng sản xuất. Và khi nguyên liệu còn dƣ lại sau sản xuất,phòng sản xuất sẽ gửi danh sách nguyên liệu còn cho hệ thống. Hệ thống sẽ gửi lại phiếu nhập kho cho phòng sản xuất. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 8
  9. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Khi kho nguyên liệu hết những nguyên liệu cần cho sản xuất sẽ gửi danh sách nguyên vật liệu cần mua cho phòng kinh doanh để phòng kinh doanh đặt mua nguyên liệu từ nhà cung cấp. Khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng phòng quản lý sản xuất sẽ gửi phiếu yêu cầu sản xuất cho hệ thống. Kế hoạch nguyên vật liệu sẽ đƣợc phòng quản lý sản xuất lập ra theo từng quý. 2.1.4 Biểu đồ ngữ cảnh Đơn hàng nhập khẩu BỘ PHẬN 0 Phiếu nhập kho XNK Phiếu yêu cầu NVL Tồn kho NVL HỆ THỐNG Phiếu xuất kho PHÒNG PHÂN QUẢN LÝ QUẢN LÝ XƯỞNG SẢN Danh sách NVL thừa NGUYÊN LIỆU Kế hoạch NVL SẢN XUẤT XUẤT Phiếu nhập kho PHÒNG KINH Danh sách NVL cần mua DOANH Hình 1.2 Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý kho nguyên liệu Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 9
  10. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.2 Biểu đồ phân rã chức năng 2.2.1 Nhóm các chức năng chi tiết Chức năng chi tiết Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. chuẩn bị nhận nguyên vật liệu 2. kiểm tra nhận nguyên vật liệu Nhập nguyên liệu 3. viết phiếu nhập kho 4. cập nhật thẻ kho 5. lập danh sách NVL cần mua Hệ thống 6. lập phiếu yêu cầu nguyên vật liệu quản lý 7. kiểm tra phiếu và NVL nguyên liệu Xuất nguyên liệu 8. viết phiếu xuất kho 9. cập nhật thẻ kho 10. lập phiếu kiểm kê 11. kiểm kê nguyên liệu Kiểm kê nguyên liệu 12. tổng hợp vào thẻ kho Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 10
  11. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng Hệ thống quản lý nguyên liệu 1.Nhập nguyên 2.Xuất nguyên 3.Kiểm kê liệu liệu nguyên liệu 1.1 Chuẩn bị nhận 2.1 Lập phiếu yêu 3.1 Lập phiếu kiểm nguyên vật liệu cầu kê 1.2 Kiểm tra nhận 2.2 Kiểm tra xác 3.2 Nhập phiếu nguyên vật liệu nhận NVL kiểm kê 1.3 Nhập phiếu nhập 2.3 Nhập phiếu xuất 3.3 Tổng hợp kho kho vào thẻ kho 1.4 Cập nhật thẻ 2.4 Cập nhật thẻ kho kho 1.5 Lập danh sách NVL cần mua Hình 1.3 Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống quản lý kho nguyên liệu 2.3 Mô tả nội dung các chức năng chi tiết 2.3.1 Nhập nguyên liệu Khi hết nguyên vật liệu phòng quản lý sản xuất sẽ đề nghị mua hàng tới phòng kinh doanh, bộ phận mua hàng của phòng kinh doanh sẽ đặt hàng nhà cung cấp.Khi có thông tin hàng về nhân viên xuất nhập khẩu sẽ thông báo cho bộ phận kho nguyên liệu biệt lịch về của lô nguyên liệu đó. Ngoài ra, nguyên vật liệu do sản xuất không hết, do kiểm kê sẽ đƣợc trả lại kho, nhân viên kho nguyên liệu kiểm tra Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 11
  12. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu chủng loại, số lƣợng, số lot nguyên vật liệu và tiến hành ghi phiếu nhập kho đồng thời cập nhật số liệu vào bảng xuất nhập nguyên vật liệu hàng ngày. a. Thông báo nhận nguyên vật liệu Khi có thông tin hàng về, nhân viên bộ phận xuất nhập khẩu sẽ thông báo cho bộ phận kho nguyên liệu biết lịch về của lô nguyên liệu đó. b. Kiểm tra nhận nguyên vật liệu Khi nguyên vật liệu về đến kho, nhân viên xuất nhập khẩu tiếp nhận từ ngƣời vận chuyển sau đó chuyển giao cho QC kiểm tra ( ngoại hình ), đồng thời nhân viên kho nguyên liệu cũng tiến hành kiểm đếm chủng loại, số lƣợng, số lot c. Viết phiếu nhập kho Sau khi nhận xong nguyên vật liệu nhân tiến hành viết phiếu nhập kho d. Cập nhật thẻ kho Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kiểm tra đầy đủ sẽ tiến hành lƣu các thông tin, số liệu vào thẻ kho. e. Lập danh sách nguyên vật liệu cần mua Khi kho nguyên liệu hết những nguyên liệu cần cho sản xuất sẽ gửi danh sách nguyên vật liệu cần mua cho phòng kinh doanh để phòng kinh doanh đặt mua nguyên liệu từ nhà cung cấp. 2.3.2 Xuất nguyên liệu Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ngày, bộ phận kho nguyên liệu chuẩn bị nguyên vật liệu và chuyển ra nơi để nguyên vật liệu, chuẩn bị sản xuất vào khoảng14:00 hôm đó a. Lập phiếu xuất nguyên vật liệu Do nhu cầu sản xuất trong ngày của bộ phận sản xuất nên nhân viên kho nguyên liệu phải chuẩn bị vật liệu tại kho và lập phiếu xuất cho số vật liệu đó. b. Kiểm tra xác nhận nguyên vật liệu Do mỗi một sản phẩm sản xuất cần những nguyên liệu có chủng loại và số lƣợng khác nhau nên cần thêm khâu kiểm tra và xác nhận này. c. Viết phiếu xuất kho Sau khi xuất xong nguyên vật liệu nhân tiến hành viết phiếu xuất kho d. Cập nhật thẻ kho Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nguyên liệu, kiểm tra đầy đủ số lƣợng và chủng loại nguyên liệu giao sẽ tiến hành lƣu các thông tin, số liệu vào thẻ kho. 2.3.3 Kiểm kê nguyên liệu Là một công viêc cần thiết diễn ra vào cuối ngày làm việc để đảm bảo có thể Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 12
  13. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu yêu cầu nhập nguyên liệu ngay đối với những nguyên liệu đã hết mà bộ phận sản xuất đang cần và kiểm tra chính xác số lƣơng nguyên liệu còn trong kho có trùng khớp với số lƣơng nguyên liệu nhập xuất hàng ngày không. a. Lập phiếu kiểm kê Chuẩn bị trƣớc khi kiểm kê nguyên liệu. b. Kiểm kê nguyên liệu Cuối ngày làm việc nhân viên kho nguyên liệu sẽ kiểm tra số lƣợng nguyên liệu còn lai trong kho và đối chiếu với số lƣợng đầu ngày và số lƣợng nhập xuất trong ngày xem có trùng khớp không. c. Tổng hợp vào thẻ kho Kết thúc kiểm kê tiến hành tổng hợp vào thẻ kho. 2.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu đƣợc sử dụng 2.4.1 Danh sách hồ sơ sử dụng a) Phiếu nhập kho b) Thẻ kho c) Phiếu xuất kho d) Phiếu kiểm kê e) Phiếu yêu cầu NVL f) Kế hoạch NVL cho sản xuất g) Danh sách NVL cần mua Hình 1.4 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 13
  14. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.4.2 Mô tả hồ sơ dữ liệu Tên hồ sơ Mô tả Ghi nhận khi nhập hàng, bao gồm các thông tin : ngƣời giao hàng, ngƣời nhận hàng, nguồn a) Phiếu nhập kho gốc hóa đơn , tên hàng, số lƣợng, đơn vị tính của nguyên liệu đƣợc nhập. b) Thẻ kho Tổng hợp tồn kho mỗi lần xuất/ nhập Ghi nhận khi xuất hàng bao gồm : ngƣời giao hàng, ngƣời nhận hàng, lý do xuất kho, tên c) Phiếu xuất kho hàng, số lƣợng,đơn vị tính của nguyên liệu đƣợc xuất. Ghi thông tin kiểm tra của nguyên vật liệu thực d) Phiếu kiểm kê có đƣợc kiểm kê. Ghi thông tin yêu cầu nguyên vật liệu của đơn e) Phiếu yêu cầu NVL vị sản xuất, bao gồm : chủng loại nguyên vật liệu, số lƣợng, Bản kế hoạch dự kiến cho từng quý về nguyên f) Kế hoạch NVL cho SX vật liệu, bao gồm : chủng loại NVL, số lƣợng. g) Danh sách NVL mua Bản danh sách NVL đặt mua trong một lần. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 14
  15. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.5 Ma trận thực thể chức năng 2.5.1 Bảng ma trân Các thực thể dữ liệu a. Phiếu nhập kho b. Thẻ kho c. Phiếu xuất kho d. Phiếu kiểm kê e. Phiếu yêu cầu NVL f. Kế hoạch NVL cho sản xuất g. Danh sách NVL cần mua Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g 1. Nhập nguyên liệu C U R C 2. Xuất nguyên liệu U C R 3. Kiểm kê nguyên liệu U C 2.5.2 Mô tả ma trận thực thể chức năng Khi nhập nguyên vật liệu thì phải đọc bản kế hoạch để lập danh sách nguyên vật liệu cần mua. Khi nguyên vật liệu về thì viết phiếu nhập kho và cập nhập thông tin nhập vào thẻ kho. Khi xuất nguyên liệu thì phải đọc phiếu yêu cầu nguyên liệu, viết phiếu xuất kho và cập nhật thông tin xuất vào thẻ kho. Khi kiểm kê nguyên liệu thì phải in bản kiểm kê lấy (đọc) dữ liệu từ thẻ kho. Khi tiến hành kiểm kê thì ghi số liệu tồn thực tế vào bản kiểm kê. Cuối cùng phải điều chỉnh (cập nhật) số liệu trong thẻ kho cho phù hợp với thực tế. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 15
  16. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.6 Biểu đồ hoạt động 2.6.1 Tiến trình hoạt động nhập nguyên vật liệu Nhân viên kho nguyên Nhân viên kho nguyên Nhân viên kho nguyên liệu liệuNhân viên phòng kiểm liệu Nhân viên phòng xuất tra chất lƣợng nhập khẩu Thông tin về nguyên liệu Đọc danh sách NVL cần mua yes Chuẩn bị kho Kiểm tra Viết phiếu nhập kho nhận NVL Phiếu no nhập kho Cập nhật vào Lập biên bản thẻ kho trả lại Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 16
  17. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.6.2 Tiến trình hoạt động xuất nguyên vật liệu Nhân viên kho nguyên liệu Nhân viên kho nguyên liệu Nhân viên phòng kinh doanh Nhu cầu sản xuất trong ngày Lập phiếu yêu cầu NVL Phiếu xuất kho Lập phiếu Kiểm tra no xuất phiếu và NVL yes Viết phiếu xuất Cập nhật vào thẻ kho Ký xác nhận Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 17
  18. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Chƣơng III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO NGUYÊN LIỆU 3.1 Các mô hình xử lý nghiệp vụ 3.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0 BỘ PHẬN 3.0 Yêu cầu kiểm kê XNK Kiểm kê nguyên liệu Đơn Phiếu d Phiaế u kiểm kê c hàng nhập Phia ếu xuất kho nhập kho khẩu a Phia ếu nhập kho 2.0 b Thẻa kho Xu ất nguyên liệu e Phia ếu yêu cầu NL Phiếu yêu 1.0 Danh sách NVL thừa cầu NVL Nh ập PHÂN XƢỞNG Phiếu xuất kho nguyên liệu Phiếu nhập NVL thừa SẢN XUẤT Kế hoạch NVL PHÒNG QUẢN LÝ Danh SẢN XUẤT sách f Kaế hoạch NVL NVL mua g Danha sách NVL mua PHÒNG KINH DOANH Hình 3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 0 còn
  19. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 3.1.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý tiến trình ”1.0 Nhập nguyên liệu” 1.1 Đơn hàng nhập khẩu 1.2 BỘ PHẬN về Thông báo Đơn hàng nhập khẩu về Kiểm tra XNK nhận NVL nhận NVL Phiếu nhập kho PHÒNG KINH Phiếu Thông DOANH nhập tin kho hàng Danh kiểm sách tra NVL g Danha sách NVL mua xong mua f Kaế hoạch NVL 1.5 Danh sách Lập danh 1.3 NVL thừa PHÂN XƢỞNG sách NVL Viết phi ếu cần mua nhập kho SẢN XUẤT Phiếu nhập NVL thừa Phiếu nhập nh khoập kho 1.4 b Thaẻ kho Lưu vào a Phia ếu nhập kho thẻ kho Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý tiến trình "1.0 Nhập nguyên liệu” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 19
  20. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý tiến trình ”2.0 Xuất nguyên liệu” PHÒNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT Phiếu yêu cầu e Phia ếu yêu cầu NL NVL 2.2 2.1 Danh sách NVL Kiểm tra Lập phi ếu xác nhận xuất NVL NVL Danh sách NVL nhận c Phia ếu xuất kho 2.3 2.4 Lưu vào Nhập phiếu Phiếu xuất kho xuất kho vào thẻ kho b Tha ẻ kho Hình3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý tiến trình 2.0”Xuất nguyên liệu” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 20
  21. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu vật lý tiến trình ”3.0 Kiểm kê nguyên liệu” 3. PHÒNG QUẢN Lập phiếu Yêu cầu kiểm kê LÝ SẢN XUẤT kiểm kê Phiếu b Tha ẻ kho kiểm kê d Phia ếu kiểm kê kê 3.2 Phiếu kiểm kê 3.3 Nhập phiếu Tổng hợp kiểm kê NL vào thẻ kho Hình3.4 Biểu dồ luồng dữ liệu vật lý tiến trình 3.0 “Kiểm kê nguyên liệu” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 21
  22. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.3 Hoàn thiện tiến trình nghiệp vụ - biểu đồ luồng dữ liệu logic 3.1.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 0 BỘ PHẬN 3.0 Yêu cầu kiểm kê XNK Kiểm kê nguyên liệu Đơn Phiếu d Phiaế u kiểm kê c hàng nhập Phia ếu xuất kho nhập kho khẩu a Phia ếu nhập kho 2.0 b Thẻa kho Xu ất nguyên liệu e Phia ếu yêu cầu NL Phiếu yêu 1.0 Danh sách NVL thừa cầu NVL Nh ập PHÂN XƢỞNG Phiếu xuất kho nguyên liệu Phiếu nhập NVL thừa SẢN XUẤT Kế hoạch NVL PHÒNG QUẢN LÝ Danh SẢN XUẤT sách f Kaế hoạch NVL NVL mua g Danha sách NVL mua PHÒNG KINH DOANH Hình 3.5 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 0 còn Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 22
  23. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 1 của “1.0 Nhận nguyên liệu “ Thêm vào luồng dữ liệu giữa tiến trình 1.1 và tiến trình 1.3, loại bỏ luồng dữ liệu giữa tiến trình 1.3 và tiến trình 1.4, thay bằng luồng dữ liệu giữa tiến trình 1.4 và kho dữ liệu a. 1.1 Đơn hàng nhập khẩu 1.2 Thông báo Đơn hàng nhập khẩu về về BỘ PHẬN XNK Kiểm tra nhận NVL nhận NVL Phiếu nhập kho PHÒNG KINH Phiếu Thông DOANH nhập tin kho hàng Danh kiểm sách tra NVL g Danha sách NVL mua xong mua f Kaế hoạch NVL 1.5 Lập danh 1.4 sách NVL Lưu vào thẻ kho cần mua a Phia ếu nhập kho Danh sách 1.3 NVL thừa PHÂN XƢỞNG b Thaẻ kho Viết phi ếu SẢN XUẤT nhập kho Phiếu nhập NVL Thông tin hàng chuẩn bị xong Lưu vào thừa thẻ kho Hình 3.6 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 "1.0 Nhập nguyên liệu” hiện thời Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 23
  24. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 1 của “2.0 Xuất nguyên liệu “ Thay luồng dữ liệu “Phiếu xuất” từ tiến trình 2.3 dến tiến trình 2.4 bằng luồng dữ liệu “có xuất”. PHÒNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT Phiếu yêu cầu e Phia ếu yêu cầu NL NVL 2.2 2.1 Danh sách NVL Kiểm tra Lập phiếu xác nhận xuất NVL NVL Danh sách NVL nhận c Phia ếu xuất kho 2.3 2.4 Lưu vào Nhập phiếu Có xuất xuất kho thẻ kho b Tha ẻ kho Hình 3.7 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 “2.0 Xuất nguyên liệu”hiện thời Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 24
  25. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.1.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu lôgic mức 1 của “3.0 Kiểm kê nguyên liệu “ Thêm luồng dữ liệu “phiếu kiểm kê” vào từ tiến trình 3.1 đến tác nhân “phòng quản lý sản xuất”.Thay luồng dữ liệu “phiếu kiểm kê” từ tiến trình 3.1 đến tiến trình 3.2 bằng luồng dữ liệu “phiếu kiểm kê có dữ liệu” từ tác nhân “phòng quản lý sản xuất” đến tiến trình 3.2. Thay luồng dữ liệu “phiếu kiểm kê” vào từ tiến trình 3.2 đến tiến trình 3.3 bằng luồng dữ liệu “đã cập nhật phiếu kiểm kê”. Thêm luồng dữ liệu giữa tiến trình 3.2 và kho “phiếu kiểm kê”. Phiếu kiểm kê 3.1 PHÒNG QUẢN Lập phi ếu LÝ SẢN XUẤT kiểm kê Yêu cầu kiểm kê Phiếu kiểm kê có dữ liệu b Tha ẻ kho kê d Phai ếu kiểm kê kê 3.2 Đã cập nhật phiếu kiểm kê 3.3 Nhập phiếu Tổng hợp kiểm kê NL vào thẻ kho Hình 3.8 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 “3.0 Kiểm kê nguyên liệu”hiện thời Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 25
  26. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 3.2 Mô hình dữ liệu khái niệm : mô hình ER 3.2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn mục tin Đánh dấu Viết gọn tên đặc loại ở mỗi Tên được chính xác của các đặc trưng trưng bước 1 2 3 A. PHIẾU NHẬP KHO Tên ngƣời giao vật liệu Ngƣời giao v Tên ngƣời nhận vật liệu Thủ kho v Nguồn gốc vật liệu Nguồn gốc v Số phiếu nhập Số PN v Ngày nhập v Tên vật liệu Tên VL v Mã vật liệu Mã VL v Đơn vị tính ĐVT v Số lƣợng v Tên kho v Tên nhà cung cấp Tên NCC Mã nhà cung cấp Mã NCC v Đơn giá v B. PHIẾU XUẤT KHO Tên ngƣời giao vật liệu Thủ kho v tên ngƣời nhận vật liệu Nhân viên v Lý do xuất kho Lý do v Ngày xuất v Số phiếu xuất Số PX v Tên vật liệu Tên VL v Mã vật liệu Mã VL v Đơn vị tính ĐVT v Số lƣợng v Tên kho v Tên phân xƣởng Tên PX v Mã phân xƣởng Mã PX v C. THẺ KHO Ngày ghi thẻ kho Ngày GT v Số thẻ kho Số thẻ v Tên vật liệu Tên VL v Mã vật liệu Mã VL v Đơn vi tính ĐVT v Nhập v Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 26
  27. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Xuất v Tồn v Tên kho v Mã kho v D. PHIẾU KIỂM KÊ Ngày kiểm kê Ngày KK v Số phiếu kiểm kê Số PKK v Tên vật liệu Tên VL v Mã vật liệu Mã VL v Số lƣợng v Đơn vị tính ĐVT v Mã kho v Tên kho v E. PHIẾU YÊU CẦU Số phiếu yêu cầu Số PYC Ngày yêu cầu Ngày YC Tên ngƣời yêu cầu Nhân viên Tên vật liệu Tên VL v Mã vật liệu Mã VL v Số lƣợng v 3.2.2 Xác định các thực thể, thuộc tính, định danh VẬT LIỆU : Mã vật liệu là định danh Tên vật liệu Đơn vị tính Số lƣợng tồn KHO : Mã kho là định danh Tên kho NHÀ CUNG CẤP : Mã nhà cung cấp là định danh Tên nhà cung cấp Địa chỉ Số điện thoại PHÂN XƯỞNG : Mã phân xƣởng là định danh Tên phân xƣởng Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 27
  28. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu NHÂN VIÊN Mã nhân viên Tên nhân viên Địa chỉ nhân viên Điên thoại nhân viên Ngày sinh Giới tính THỦ KHO Mã thủ kho Tên thủ kho 3.2.3 Xác định mối quan hệ và thuộc tính a. Quan hệ Nhập vật liệu Trả lời Câu hỏi cho động từ Nhập Thực thể Thuộc tính Ai nhập? NHÀ CUNG CẤP nhập cho ai? THỦ KHO nhập cái gì? VẬT LIỆU Ở đâu? KHO khi nào? Ngày nhập Nguồn gốc từ đâu? Nguồn gốc nguyên liệu bằng cách nào Số phiếu nhập bao nhiêu số lƣợng nhập b. Quan hệ Yêu cầu vật liệu Câu hỏi cho động từ Yêu Trả lời cầu Thực thể Thuộc tính Ai yêu cầu? NHÂN VIÊN yêu cầu cái gì? VẬT LIỆU khi nào? Ngày yêu cầu bằng cách nào số phiếu yêu cầu bao nhiêu số lƣợng yêu cầu Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 28
  29. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu c. Quan hệ Xuất vật liệu Trả lời Câu hỏi cho động từ Xuất Thực thể Thuộc tính Ai xuất? THỦ KHO xuất cho ai? NHÂN VIÊN xuất cái gì? VẬT LIỆU Ở đâu? KHO khi nào? Ngày xuất vì sao? Lý do xuất kho bằng cách nào Số phiếu xuất bao nhiêu Số lƣợng xuất d. Quan hệ Nhập lại vật liệu Câu hỏi cho động từ Nhập Trả lời lại Thực thể Thuộc tính Ai nhập? NHÂN VIÊN nhập cho ai? THỦ KHO nhập cái gì? VẬT LIỆU Ở đâu? KHO khi nào? Ngày nhập Nguồn gốc từ đâu? Nguyên liệu dƣ bằng cách nào Số phiếu nhập bao nhiêu số lƣợng nhập e. Quan hệ Thuộc Mối quan hệ Thực thể tham gia Thuộc tính Thuộc NHÂN VIÊN, PHÂN XƢỞNG Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 29
  30. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 2.2.4 Vẽ biểu đồ và rút gọn Tên NCC Mã NCC Số điện thoại NHÀ CUNG CẤP Số PN Ngày nhập Địa chỉ NHẤP Số lượng tồn Nguồn gốc số lượngN Mã kho Mã vật liệu KHO Tên vật liệu Tên kho VẬT LIỆU Tên TK Đơn vị THỦ KHO Số PNL NHẤP LẠI Mã TK Ngày nhập lydo số lượngNL Số PX Ngày xuất XUẤT số lượngX Lý do Số YC Ngày YC Mã NV YÊU CẦU NHÂN VIÊN số lượngYC TênNV li do THUỘC Ngày sinh Địa chỉ NV Giới tính PHÂN XƯỞNG Điện thoại NV Mã PX Tên PX Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 30
  31. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu CHƢƠNG IV THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 4.1.1 Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ 4.1.1.1 Biểu diễn các đối tượng của mô hình ER thành các quan hệ Biểu diễn các thực thể thành quan hệ ta có : VATLIEU: Bao gồm các thuộc tính sau : Mã VL, tên VL, DVT, số lƣợng tồn ,dongia. Trong đó Mã VL là khóa chính. (1) KHO: Bao gồm các thuộc tính sau : Mã kho, tên kho. Trong đó Mã kho là khóa chính. (2) NHACUNGCAP: Bao gồm các thuộc tính sau: Mã NCC, tên NCC, địa chỉ, sốđt. Trong đó Mã NCC là khóa chính. (3) PHANXUONG: Bao gồm các thuộc tính sau: Mã PX, tên PX. Trong đó MãPX là khóa chính. (4) THUKHO : Bao gồm các thuộc tính sau : Mã TK, tên TK. Trong đó Mã thủ kho là khóa chính. (5) NHANVIEN : Bao gồm các thuộc tính sau : Mã NV, tên NV, ngày sinh, giới tính, địa chỉ NV, điện thoại NV. Trong đó Mã nhân viên là khóa chính. (6) Biểu diễn các mối liên kết thành quan hệ ta có : PHIEUNHAPKHO ( Số PN, mã VL* , mã NCC, mã kho, ngày nhập, nguồn gốc, số lƣợngN* ) (7) PHIEUXUATKHO ( Số PX, mã TK, mã NV , mã VL* , ngày xuất, lý do, số lƣợngX* ) (8) PHIEUYEUCAU ( Số YC, mã VL*, mãNV, số lƣợngYC*, ngày YC, lý do) (9) NHANVIEN_PHANXUONG ( Mã NV, Mã PX ) (10) 4.1.1.2 Chuẩn hóa các quan hệ nhận đươc Các quan hệ của bài toán có đƣợc sau khi chuẩn hoá là: VATLIEU ( Mã VL, tên VL, ĐVT, số lƣợng tồn ) (1) KHO ( Mã kho, tên kho ) (2) NHACUNGCAP ( Mã NCC, tên NCC, địa chỉ, sốđt ) (3) Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 31
  32. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu PHANXUONG ( Mã PX, tên PX ) (4) THUKHO ( Mã TK, tên TK ) (5) NHANVIEN ( Mã NV, tên NV, ngày sinh, giới tính, địa chỉ NV, điện thoại NV ) (6) PHIEUNHAPKHO ( Số PN , mã NCC, mã kho, ngày nhập, nguồn gốc ) (7) DONGPHNHAP ( Số PN , mã VL , số lƣợngN) (8) PHIEUXUATKHO ( Số PX, mã TK , mã NV , ngày xuất, lý doX ) (9) DONGPHXUAT ( Số PX, mã VL, , số lƣợng X) (10) PHIEUYEUCAU ( Số YC, mãNV , ngày YC, lý doYC) (11) DONGYEUCAU ( Số YC, mã VL, số lƣợngYC, dongia ) (12) NHANVIEN_PHANXUONG ( Mã NV, Mã PX ) (13) 4.1.1.3 Xác định ma trận liên kết Thuộc tính (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) Liên kết khoá Mã VL K C C C C C C (1,8)(1,10)(1,12) Mã kho K C C (2,7) Mã NCC K C (3,7) Mã PX K C (4,13) Mã TK K C (5,9) Mã NV K C (6,9)(6,11)(6,13) Số PN K C (7,8) Số PX K C (9,10) Số YC K C (11,12) Hình 3.1 Ma trận liên kết Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 32
  33. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.1.1.4 Biểu đồ liên kết của mô hình quan hệ Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 33
  34. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.1.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý 4.1.2.1 Bảng “ Vật liệu “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng mavl int 4 Số tenvl nvarchar 100 Chữ Tiếng Việt có dấu dvtinh nvarchar 10 Chữ Tiếng Việt có dấu sltồn int 4 Số dongia int 4 Số 4.1.2.2 Bảng “ Kho “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng makho int 4 Số tenkho nvarchar 50 Chữ Tiếng Việt có dấu 4.1.2.3 Bảng “ Nhà cung cấp “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng mancc int 4 Số tenncc nvarchar 100 Chữ Tiếng Việt có dấu diachi nvarchar 200 Chữ Tiếng Việt có dấu sodt char 20 Chữ cái và chữ số 4.1.2.4 Bảng “ Phân xƣởng “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng mapx int 4 Số tenpx nvarchar 50 Chữ Tiếng Việt có dấu 4.1.2.5 Bảng “ Thủ kho “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng matk int 4 Số tentk nvarchar 50 Chữ Tiếng Việt có dấu Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 34
  35. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.1.2.6 Bảng “ Nhân viên “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng manv char 10 Chữ cái và chữ số tennv nvarchar 100 Chữ Tiếng Việt có dấu diachinv nvarchar 200 Chữ Tiếng Việt có dấu dienthoainv char 20 Chữ cái và chữ số ngaysinh datetime 8 Dd/mm/yyyy gioitinh nvarchar 10 Chữ Tiếng Việt có dấu 4.1.2.7 Bảng “ Phiếu nhập kho “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng sopn int 4 Số mancc int 4 Số mavl int 4 Số makho int 4 Số ngaynhap datetime 8 Dd/mm/yyyy nguongoc nvarchar 100 Chữ Tiếng Việt có dấu 4.1.2.8 Bảng “ Dòng phiếu nhập “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng sopn int 4 Số mavl int 4 Số slnhap char 100 Chữ cái và chữ số 4.1.2.9 Bảng “ Phiếu xuất kho ” Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng sopx int 4 Số manv char 10 Chữ cái và chữ số mavl int 4 Số matk int 4 Số ngayxuat datetime 8 Dd/mm/yyyy lydo nvarchar 100 Chữ Tiếng Việt có dấu 4.1.2.10 Bảng “ Dòng phiếu xuất “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng sopx int 4 Số mavl int 4 Số slxuat char 100 Chữ cái và chữ số Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 35
  36. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.1.2.11 Bảng “ Phiếu yêu cầu “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng soyc int 4 Số mavl int 4 Số manv char 10 Chữ cái và chữ số ngayyc datetime 8 Dd/mm/yyyy lydo nvarchar 100 Chữ Tiếng Việt có dấu 4.1.2.12 Bảng “Dòng yêu cầu “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng soyc int 4 Số mavl int 4 Số slyeucau char 100 Chữ cái và chữ số 4.1.2.13 Bảng “ Nhân viên _ Phân xƣởng “ Tên cột Kiểu dữ liệu Độ dài Khuôn dạng manv char 10 Chữ cái và chữ số mapx int 4 Số Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 36
  37. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.2 Luồng hệ thống 4.2.1 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình “ 1.0 Nhập nguyên liệu “ 1.1 Đơn hàng nhập khẩu 1.2 Thông báo Đơn hàng nhập khẩu về về BỘ PHẬN XNK Kiểm tra nhận NVL nhận NVL Phiếu nhập kho PHÒNG KINH DANH SÁCH Phiếu Thông DOANH A d NVL MUA nhập tin kho hàng Thông Danh KẾ HOẠCH NVL kiểm sách B d tin tra NVL DÒNG PHIẾU XUẤT (10) hàng xong chuẩn mua 1.4 bị Lưu vào 1.5 PHIẾU XUẤT KHO(9) xong thẻ kho Lập danh sách NVL PHIẾU NHẬP KHO(7) cần mua DÒNG PHIẾU NHẬP (8) Danh sách VẬT LIỆU (1) 1.3 NVL thừa PHÒNG SẢN Viết phi ếu XUẤT nhập kho Phiếu nhập NVL Lưu vào thừa thẻ kho Hình 4.1 Biểu đồ luồng hệ thống "1.0 Nhập nguyên liệu” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 37
  38. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.2.2 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình “ 2.0 Xuất nguyên liệu “ PHÒNG QUẢN LÝ SẢN XUẤT Phiếu yêu cầu NVL PHIẾU YÊU CẦU(11) 2.2 2.1 Danh sách NVL Kiểm tra Lập phiếu xác nhận xuất NVL NVL Danh sách NVL nhận VẬT LIỆU (1) PHIẾU XUẤT KHO(9) 2.3 2.4 Lưu vào Nhập phiếu Có xuất xuất kho thẻ kho DÒNG PHIẾU XUẤT (10) DÒNG PHIẾU NHẬP (8) PHIẾU NHẬP KHO(7) Hình 4.2 Biểu đồ luồng hệ thống“ 2.0 Xuất nguyên liệu” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 38
  39. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.2.3 Biểu đồ luồng hệ thống của tiến trình “3.0 kiểm kê nguyên liệu” Phiếu kiểm kê 3.1 PHÒNG QUẢN Lập phi ếu LÝ SẢN XUẤT kiểm kê Yêu cầu kiểm kê Phiếu kiểm kê có dữ liệu VẬT LIỆU (1) B KdẾ HOẠCH NVL 3.2 Đã cập nhật phiếu kiểm kê 3.3 Nhập phiếu Tổng hợp kiểm kê NL vào thẻ kho PHIẾU NHẬP KHO(7) DÒNG PHIẾU NHẬP (8) PHIẾU XUẤT KHO(9) DÒNG PHIẾU XUẤT (10) Hình 4.8 Biểu đồ luồng dữ liệu logic mức 1 “3.0 Kiểm kê nguyên liệu”hiện thời Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 39
  40. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 4.3 Thiết kế hệ thống giao diện Giao diện “ Nhân viên ” Giao diện “ Vật liệu ” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 40
  41. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Giao diện “ Nhà cung cấp ” Giao diện “ Phân xưởng “ Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 41
  42. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Giao diện “ Kho” Giao diện “ Thủ kho “ Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 42
  43. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Giao diện “ Phiếu nhập kho ” Giao diện “ Phiếu xuất kho ” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 43
  44. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Giao diện “ Phiếu yêu cầu ” Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 44
  45. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Chƣơng V CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 5.1 Môi trƣờng cài đặt 5.1.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server 2000 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2000 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. SQL Server có 7 editions: Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop Engine (MSDE), Win CE. * Các thành phần của SQL Server 2000 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa
  46. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu c) Đối tượng CSDL CSDL là đối tƣợng có ảnh hƣởng cao nhất khi làm việc với SQL Server. Bản thân SQL Server là một CSDL bao gồm các đối tƣợng database, table, view, stored proceduce và một số CSDL hỗ trợ khác. CSDL SQL Server là CSDL đa ngƣời dùng, với mỗi Server chỉ có một hệ quản trị CSDL . Nếu muối nhiều hệ quản trị CSDL cần nhiều Server tƣơng ứng. Truy cập CSDL củab SQL Server dựa vào tài khoản ngƣời dùng riêng biệt và ứng với các quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server có 6 CSDL mặc định: Master, Msdb, Tempdb, Pubs, Northwind. d) SQL Server 2000 quản trị CSDL Quản trị CSDL còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng CSDL SQL Server 2000, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị CSDL cho ứng dụng đó . Để quản trị và bảo trì CSDL đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với CSDL - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi , bảo vệ CSDL một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu - Thiết lập chỉ mục - Import và Export dữ liệu - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng CSDL 5.1.2. Ngôn ngữ VISUAL BASIC Ngay từ khi mới ra đời, Visual Basic đƣợc coi nhƣ là một đột phá làm thay đổi đáng kể nhận thức và sử dụng Windows. Trải qua gần mƣời năm với 6 phiên bản, Visual Basic đã tiến xa hơn và trở thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay. Đây là công cụ mạnh nhất để phát triển ứng dụng trên nền Windows Thành phần “Visual” đã nói đến các phƣơng thức dùng để tạo giao diện đồ họa ngƣời sử dụng (GUI). Thay vì phải viết những dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 46
  47. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu trí của những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào các đối tƣợng đã đƣợc định nghĩa trƣớc ở vị trí nào đó trên màn hình. Ngoài những tính năng tƣơng thích với các phiên bản VB trƣớc đó, VB6 còn hỗ trợ phát triển ứng dụng trên nền 32 bit, tạo tệp tin thi hành và khả năng lập điều khiển (Control của chính mình, tăng cƣờng cho Internet và có các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn). Một ứng dụng Visual Basic có thể bao gồm một hay nhiều Project đƣợc nhóm lại với nhau. Mỗi Project có thể bao gồm một hay nhiều mẫu biểu (Form). Trên một Form cũng có thể đặt các điều khiển khác nhau. Để phát triển một ứng dụng Visual Basic, sau khi đã tiến hành phân tích thiết kế, xây dựng CSDL, cần phải qua 3 bƣớc chính: - Bƣớc 1: Thiết kế giao diện, Visual Basic dễ dàng cho bạn thiết kế giao diện và kích hoạt mọi thủ tục bằng mã lệnh. - Bƣớc 2: Viết mã lệnh nhằm kích hoạt giao diện đã xây dựng. - Bƣớc 3: Chỉnh sửa và tìm lỗi. * Giới thiệu chung về ADO ADO là công cụ để truy cập đến các CSDL đƣợc xây dựng trên OLEDB (Object Linking and Embeding Database). Nếu OLEDB là công nghệ đuợc xây dựng ở mức hệ thống thì công nghệ ADO đƣợc xây dựng ở mức ứng dụng. Khi lập trình chúng ta không phải tƣơng tác trực tiếp với OLE DB mà thay vào đó ta chỉ lập trình với ADO. Ƣu điểm khi lập trình với ADO: - Dễ sử dụng. - Không phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình. Có thể sử dụng các ngôn ngữ nhƣ: Visual basic, Java, C++, - Không phụ thuộc vào nguồn dữ liệu. ADO có thể truy cập đến mỗi nguồn dữ liệu khác nhau thông qua OLE DB. - Dễ dàng mở rộng. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 47
  48. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Mô hình đối tượng của ADO Conection Errors Error Command Parameters Parameter Recordset Fields Field 5.2 Các hệ thống con và chức năng Hệ thống bao gồm ba hệ con : “Cập nhật thông tin”, “Quản lý phiếu “, “Trợ giúp “ -Hệ con “Cập nhật thông tin” Cập nhật thông tin về , nhân viên, vật liệu, nhà cung cấp, kho, phân xƣởng . - Hệ con “Quản lý phiếu “ Cập nhật thông tin phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu yêu cầu . - Hệ con “Trợ giúp “ Hỗ trợ ngƣời sử dụng chƣơng trình về mặt tìm kiếm thông tin và cách sử dụng các chức năng chƣơng trình. 5.3 Giới thiệu hệ thống phần mềm 5.3.1. Hướng dẫn sử dụng một số chức năng chính qua thực đơn - Nhập dữ liệu: Nhấn nút “Nhập” trên form, điền đầy đủ thông tin cần thiết sau đó nhấn “Ghi” để lƣu lại. - Sửa dữ liệu: Chọn bản ghi cần sửa chữa, điền thông tin cần thay đổi sau đó nhấn nút “Sửa” để lƣu lại những thay đổi vừa nhập vào. - Xoá dữ liệu: Chọn bản ghi cần xoá nút “Xoá” để xoá bản ghi vừa chọn. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 48
  49. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu - Tìm kiếm dữ liệu: Chọn bảng lƣu trữ thông tin cần tìm, chọn tiêu trí tìm kiếm, điền từ khoá cần tìm và nhấn nút “Tìm kiếm” để bắt đầu tìm. Thông tin tìm đƣợc sẽ đƣợc đẩy ra lƣới dữ liệu bên dƣới. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 49
  50. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu 5.3.2. Một số kết quả đầu ra tiêu biểu Hình 5.1 Danh sách nhân viên Hình 5.2 Danh sách vật liệu Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 50
  51. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Hình5.3 Danh sách nhà cung cấp Hình 5.4 Phiếu yêu cầu
  52. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu Hình 5.5 Phiếu nhập kho Hình 5.6 Phiếu xuất kho Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 52
  53. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu KẾT LUẬN Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Xây dựng chƣơng trình quản lý kho nguyên liệu của Công ty TNHH FUJIMOD Việt Nam ”, bản thân em tự thấy mình đã thu đƣợc các kết quả sau: - Nắm bắt đƣợc quy trình nghiệp vụ công việc quản lý tại công ty TNHH FUJIMOD Việt Nam . - Hiểu biết đƣợc phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế bài toán theo hƣớng cấu trúc - Có đƣợc các kinh nghiệm thực tế khi đƣợc tham gia vào một dự án nhỏ cụ thể để có thế áp dụng đƣợc các kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn. - Tiến hành phân tích thiết kế hoàn thiện hệ thống bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc một cách đầy đủ - Cài đặt một số module để thử nghiệm bằng Ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và sử dụng Hệ QTCSDL SQL Server để lƣu trữ dữ liệu. Về thực nghiệm đã thiết kế và cài đặt thành công chƣơng trình thể hiện phù hợp nội dung của đề tài. - Song do kỹ năng lập trình còn hạn chế nên giao diện của chƣơng trình còn chƣa thật sự thân thiện với ngƣời sử dụng và mới chỉ đáp ứng đƣợc một số chức năng cơ bản của đề tài. Trong thời gian tới, em sẽ tiếp tục hoàn chỉnh các chức năng hiện thời và bổ sung thêm các chức năng mới mang lại sự tiện dụng cho ngƣời sử dụng. Trong tƣơng lai, em hi vọng sẽ cố gắng hoàn thiện tốt đề tài này và cố gắng đáp ứng đƣợc yêu cầu hệ thống thực đòi hỏi. Vì vậy kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn xem xét, chỉ bảo và giúp đỡ em để em có thể hoàn thành đề tài này tốt hơn.
  54. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội 2. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2004), Visual Basic 6.0 - Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản lao động – xã hội 3. Giáo trình Visual Basic 6.0. Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 4. Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà (2006). Giáo trình kỹ nghệ phần mềm, Đại học công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nguyễn Thị Kiều Vân_CT902_090143 54
  55. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kho nguyên liệu