Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Phạm Minh Hải

pdf 48 trang huongle 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Phạm Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_phan_mem_quan_ly_dieu_hanh_san_xuat_cho_nha_m.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Phạm Minh Hải

  1. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ths. Vũ Ngọc Thanh người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng, đã nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp này. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các chuyên gia có kinh nghiệm và cùng toàn thể các bạn sinh viên để bản thực tập này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, tháng 10 năm 2010 Sinh viên Phạm Minh Hải Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 4 Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY MAY TNG 6 2.1 – Tổng quan về các hệ thống điều hành sản xuất: 6 2.2 – Sự cần thiết của đề tài: 6 2.3 – Mục đích và phạm vị nghiên cứu của đề tài: 7 Chƣơng II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT 8 2.1 – Mô tả quy trình quản lý và điều hành sản xuất của nhà máy may TNG: 8 2.1.1 – Bước 1: Thiết lập thông tin đơn hàng: 8 2.1.2 – Bước 2: Phân chia PO (lô hàng): 9 2.1.3 – Bước 3: Lập danh sách nguyên phụ liệu cho đơn hàng: 9 2.1.4 – Bước 4: Lập bảng định mức cho sản phẩm đơn hàng : 10 2.1.5 – Bước 6: Lập bảng phối màu cho sản phẩm đơn hàng: 10 2.1.6 – Điều độ sản xuất: 11 2.2 – Các mô hình nghiệp vụ của hệ thống: 13 2.2.1 – Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống: 13 2.2.2 – Sơ đồ phân rã chức năng: 14 2.2.2.1 – Nhóm dần các chức năng: 14 2.2.2.2 – Sơ đồ phân rã chức năng: 15 2.2.3 – Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng: 18 2.2.4 – Ma trận thực thể - chức năng: 19 2.2.5 – Các sơ đồ luồng dữ liệu: 20 2.2.5.1 – Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0: 20 2.2.5.2 – Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: 21 2.2.6 – Mô hình liên kết thực thể E-R: 25 2.2.6.1. Các kiểu thực thể: 25 2.2.6.2. Các kiểu liên kết: 26 2.2.6.3 - Mô hình ER: 30 2.3 – Thiết kế cơ sở dữ liệu: 31 Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.3.1 - Các quan hệ trong Cơ sở dữ liệu: 31 2.3.2 - Cấu trúc vật lý của các bảng cở sở dữ liệu: 32 2.3.3 – Mô hình quan hệ: 39 Chƣơng III: GIAO DIỆN CÁC CHỨNG NĂNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH 40 KẾT LUẬN 47 1.Kết quả đạt được của Đồ án: 47 2. Hướng phát triển tiếp theo của Đồ án:. 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 48 Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Danh từ viết tắt Viết tắt Chú giải NL Nguyên liệu PL Phụ liệu NPL Nguyên phụ liệu DM Danh mục KSP Kiểu sản phẩm DVT Đơn vị tính BTP Bán thành phẩm SP Sản phẩm Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin đã đi vào mọi mặt của cuộc sống và được ứng dụng rộng rãi. Những ứng dụng của công nghệ thông tin đã tạo nên bước đột phá, một sự thay đổi căn bản về phương thức quản lý. Phương thức quản lý thủ công trên sổ sách , giấy tờ được thay bằng máy móc hiện đại trong đó có sự hỗ trợ của các hệ thống phần mềm quản lý đóng vai trò then chốt. Bước đột phá này đem lại hiệu quả to lớn trong quá trình quản lý, do vậy nó mang lại những lợi ích lớn lao về kinh tế cũng như trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Ngành dệt may Việt Nam nói chung, và nhà máy may TNG nói riêng đã ý thức được vai trò quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc nâng cao hiệu quả trong quản lý, sản xuất và kinh doanh. Vì vậy nhà máy may TNG đã tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và điều hành sản xuất. Tuy vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý và điều hành sản xuất đang gặp rất nhiều bất cập và khó khăn. Hiện nay đang có rất nhiều phần mềm của nước ngoài được các nhà máy dệt may Việt nam sử dụng, nhưng hầu hết các phần mềm này hoặc chỉ giải quyết những công việc mang tính chất đặc thù, hoặc nếu không thì cũng đòi hỏi các yêu cầu, tiêu chí tác nghiệp cao. Vì thế mà các sản phẩm phần mềm này chưa có tính ứng dụng thực tế cho các doanh nghiệp dệt may của Việt nam nói chung và tại nhà máy may TNG nói riêng. Mặt khác, ngành dệt may là một trong những ngành mũi nhọn về xuất khẩu của đất nước, quy trình nghiệp vụ trong ngành đòi hỏi sự phối hợp thông tin giữa các bộ phận hết sức chính xác và kịp thời đảm bảo cho các đơn đặt hàng được quản lý, giám sát và điều hành sản xuất một cách hiệu quả. Chính vì những lý do đó em đã chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý và điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG” với mong muốn từng bước tìm hiểu về các quy trình nghiệp vụ của các nhà máy dệt may trong nước, từ đó có thể tham gia vào các tổ chức phát triển phần mềm dành riêng cho ngành dệt may sau này. Đồ án gồm có các phần và cấu trúc nhƣ sau: Lời cảm ơn – Lời mở đầu. Chương I: Tổng quan về hệ thống quản lý và điều hành sản xuất của nhà máy may TNG. Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý và điều hành sản xuất. Chương III: Giao diện các chức năng của chương trình. Kết luận. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT CỦA NHÀ MÁY MAY TNG 2.1 – Tổng quan về các hệ thống điều hành sản xuất Như đã nói ở trên, trên thị trường hiện nay có rất nhiều các sản phẩm phần mềm quản lý và điều hành sản xuất như: GPRO, GSD các hệ thống này chỉ áp dụng cho quá trình quản lý của các lãnh đạo cập nhật thông tin về sản xuất. Hầu hết các phần mềm nay chưa đi sâu vào việc hỗ trợ các tác nghiệp cụ thể tại các khâu trong quá trình quản lý và điều hành sản xuất của ngành may hiện nay. Các phần mềm này thường triển khai độc lập nhằm phục vụ cho một số tác nghiệp chuyên biệt như thiết kế mẫu, thiết kế truyền, Chưa có một hệ thống phần mềm trong nước chuyên dụng hỗ trợ cho việc phối kết hợp thông tin giữa các bộ phận, các khâu trong quá trình quản lý và điều hành sản xuất. Trong khi đó, các phần mềm của nước ngoài lại không phù hợp đối với các doanh nghiệp dệt may trong nước do khác biệt về trình độ cũng như quy trình quản lý điều hành, sự chưa đồng bộ về hạ tầng con người và hạ tầng cơ sở vật chất Do đó, hầu hết các doanh nghiệp dệt may nói chung và nhà máy may TNG nói riêng đều có nhu cầu về một hệ thống phần mềm chuyên dụng để giải quyết bài toán trên. 2.2 – Sự cần thiết của đề tài Như đã đề cập, việc nghiên cứu chi tiết quy trình nghiệp vụ của bài toán Quản lý và điều hành sản xuất trong các doanh nghiệp dệt may Việt nam là hết sức cần thiết, để từ đó có thể có thế tiến hành phân tích, thiết kế nhằm mô hình hoá các quy trình nghiệp vụ thông qua các hệ thống phần mềm đặc thù cho ngành dệt may. Nói riêng đối với các nhà máy dệt may xuất khẩu thì hầu hết các đơn đặt hàng đều được đặt hàng từ các đối tác nước ngoài, việc theo dõi thông tin đơn hàng là rất quan trọng nhằm đảm bảo giám sát chặt chẽ các thông tin liên quan đến quá trình sản xuất, đặc biệt là các thông tin về kỹ thuật, tiến độ sản xuất cũng như việc phối kết hợp giữa các khâu chuẩn bị sản xuất, cung ứng vật tư, điều độ sản xuất vv để đảm bảo việc điều tiết được quá trình sản xuất sản phẩm của các đơn đặt hàng không bị chậm, tránh thất thoát Tuy nhiên, để làm được điều đó không hề đơn giản nếu các nghiệp vụ được tác nghiệp thủ công, riêng lẻ do thông tin của đơn hàng được dàn trải trên nhiều khâu do nhiều bộ phận khác nhau đảm trách với khối lượng thông tin lớn. Từ khâu Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG nhận thông tin đơn hàng, phân chia các PO, lập danh mục nguyên phụ liệu cho đơn hàng của phòng Thị trường- Khách hàng, cho đến quá trình thiết lập thông tin chi tiết về kỹ thuật như bảng định mức vật tư, bảng phối màu sản phẩm của phòng Kỹ thuật, thực hiện lập kế hoạch sản xuất và điều độ sản xuất thông qua các lệnh sản xuất cho các bộ phận của Bộ phận Điều độ ,cuối cùng là cập nhật thông tin sản xuất, nhập kho cho các sản phẩm. Do đó, cần có hệ thống phần mềm chuyên dụng để thực hiện việc quy trình hoá nghiệp vụ, hỗ trợ tác nghiệp, và phối kết hợp thông tin giữa các bộ phận một cách nhanh chóng, chính xác và có tính đồng bộ, mang lại hiệu quả cho quá trình quản lý và điều hành sản xuất trong các doanh nghiệp dệt may nói chung và nhà máy may TNG nói riêng . 2.3 – Mục đích và phạm vị nghiên cứu của đề tài Xuất phát từ sự cần thiết của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các khâu,và các công đoạn của quá trình quản lý điều hành sản xuất tại Nhà máy may TNG. Bài toán được nghiên cứu trong Đồ án sẽ nhằm mục đích khảo sát, nắm rõ được quy trình nghiệp vụ của bài toán Quản lý và điều hành sản xuất tại nhà máy may TNG. Từ đó, phân tích các chức năng nghiệp vụ cần thiết thông qua sơ đồ phân giã chức năng nghiệp vụ. Làm rõ các đối tượng tham gia vào hệ thống, phân tích các luồng thông tin giữa người sử dụng, hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu thông qua hệ thống các biểu đồ về ngữ cảnh và biểu đồ luồng dữ liệu. Xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống thông qua các mô hình ER, cấu trúc các bảng dữ liệu dạng logic và cấu trúc các bảng dữ liệu dạng phygic được cài đặt cụ thể trên Hệ QTCSDL SQL Server 2000. Ứng dụng sẽ được phát triển trên mô hình Client/Server. Cuối cùng Đồ án sẽ mô hình hoá bài toán qua một số chức năng và Module chính của chương trình bằng việc sử dụng ngôn ngữ lập trình VB.NET 2005 và một số các bộ công cụ hỗ trợ khác như ComponentOne Studio Enterprise 2007, ActiveX Report 3.0. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG CHƢƠNG II PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT 2.1 – Mô tả quy trình quản lý và điều hành sản xuất của nhà máy may TNG Nhà máy may TNG chủ yếu nhận đơn đặt hàng từ phía khách hàng nước ngoài. Khi nhà máy kí được hợp đồng và nhận đơn hàng thì khách hàng sẽ gửi cho nhà máy một bộ hồ sơ đơn hàng, từ đó nhà máy sẽ tiến hành thiết lập thông tin đơn hàng và cập nhật thông tin khách hàng vào Danh sách khách hàng. Việc chuẩn bị các thông tin được thực hiện qua nhiều khâu, nhiều bộ phận khác nhau. Các bộ phận tham gia vào quá trình sản xuất bao gồm: Bộ phận đơn hàng, Bộ phận kỹ thuật, Bộ phận điều độ, Nhà cắt, Nhà may, Kho nguyên phụ liệu, Kho bán thành phẩm và Kho thành phẩm. Mỗi bộ phận sẽ đảm nhiệm phần công việc của mình theo đúng chức năng và có trách nhiệm cung cấp thông tin cho các bộ phận các trong quá trình sản xuất. Quá trình này được thực hiện qua những bước sau: 2.1.1 – Bƣớc 1: Thiết lập thông tin đơn hàng Đầu tiên, bộ hồ sơ đơn hàng được chuyển từ khách hàng sang bộ phận đơn hàng để bộ phận này thiết lập các thông tin cơ bản về đơn hàng và thông tin chi tiết về các sản phẩm của đơn hàng: Thông tin sơ bộ đơn hàng: bao gồm các thông tin cơ bản sau: - Mã hàng: là thông tin để phân biệt các đơn hàng với nhau, do đó khi thiết lập thông tin mã hàng cần đảm bảo tính duy nhất, không được trùng với mã hàng của đơn hàng khác. - Kiểu sản phẩm: Mỗi đơn hàng chỉ đặt may một kiểu sản phẩm duy nhất. - Số lượng: là tổng số lượng sản phẩm mà khách hàng đặt may trong đơn hàng. - Ngày lập: là ngày lập thông tin về đơn hàng. - Ngày đồng bộ: là ngày có đầy đủ nguyên phụ liệu cần thiết cho việc sản xuất của đơn hàng. - Ngày hoàn thành: là ngày hoàn thành toàn bộ sản phẩm của đơn hàng. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Số ngày gia hạn: là số ngày được phép chậm trễ kể từ ngày hoàn thành. Thông tin chi tiết sản phẩm của đơn hàng: Mỗi đơn hàng chỉ đặt sản xuất một kiểu sản phẩm, nhưng mỗi kiểu sản phẩm lại có màu sắc và kích cỡ khác nhau. Thông tin chi tiết sản phẩm đơn hàng cho biết số lượng cụ thể của chúng trong cả đơn hàng. Ví dụ: Màu/Cỡ M L S X Ping 100 300 500 200 Flax 200 250 100 200 2.1.2 – Bƣớc 2: Phân chia PO (lô hàng) Trong tổng số lượng sản phẩm của đơn hàng, khách hàng thường yêu cầu phân thành những lô hàng khác nhau với số lượng chi tiết các sản phẩm cho từng lô, cùng với các thông tin rằng buộc về nơi giao hàng, thời hạn giao hàng do vậy có thể xem PO là một đơn hàng thu nhỏ. Ví dụ: khách hàng đặt một đơn hàng có kí hiệu là LH123 với tổng số lượng sản phẩm là 200.000 chiếc, trong đó khách hàng sẽ tách ra làm 2 lô, lô thứ nhất kí hiệu là PO-01 gồm có 50.000 chiếc và được xuất đi Mỹ, lô thứ 2 gồm 150.000 chiếc xuất đi Canada Các lô trong mỗi đơn hàng cũng có thể được yêu cầu sản xuất trong các khoảng thời gian khác nhau. Một PO gồm có các thông tin sau:. Thông tin sơ bộ của PO: do PO là một đơn hàng thu nhỏ nên nó cũng có các thông tin giống với đơn hàng như: Mã PO, ngày bắt đầu, ngày đồng bộ, ngày giao hàng Thiết lập thông tin chi tiết cho lô hàng: Sau khi thực hiện phân lô cho các đơn hàng, bộ phận đơn hàng sẽ phải làm rõ hơn các thông tin chi tiết của PO về số lượng chi tiết của từng sản phẩm theo màu, cỡ giống như của đơn hàng. 2.1.3 – Bƣớc 3: Lập danh sách nguyên phụ liệu cho đơn hàng Để sản xuất ra những sản phẩm theo yêu cầu của đơn hàng thì cần phải biết danh sách các nguyên phụ liệu cần dùng để sản xuất ra các sản phẩm. Bảnh danh sách nguyên phụ liệu cho đơn hàng bao gồm các thông tin sau: Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Thông tin sơ bộ: Gồm có các thông tin về người lập, người xác nhận (là người xác nhận tính chính xác của danh sách, thường là quản lý các bộ phận), ngày lập, ngày áp dụng - Thông tin chi tiết: Là thông tin chi tiết về danh sách các nguyên phụ liệu: tên nguyên phụ liệu, đơn vị tính, màu sắc Nếu khách hàng không gửi danh sách này theo bộ hồ sơ đơn hàng thì bộ phận kỹ thuật căn cứ vào những sản phẩm mẫu mà khách hàng gửi tới để lập danh sách nguyên phụ liệu cho đơn hàng. 2.1.4 – Bƣớc 4: Lập bảng định mức cho sản phẩm đơn hàng Sau khi bộ phận đơn hàng thiết lập xong các thông tin về đơn hàng như: PO, danh sách NPL thì bộ phận kỹ thuật sẽ tính toán các thông số kỹ thuật để đưa đơn hàng vào sản xuất. Đầu tiên là bảng định mức: Với mỗi kiểu sản phẩm chúng có những kích cỡ khác nhau, vì vậy lượng nguyên phụ liệu cần dùng để sản xuất một đơn vị sản phẩm với các cỡ khác nhau là khác nhau. Lập định mức cho đơn hàng là xác định lượng nguyên phụ liệu cần thiết để sản xuất sản phẩm theo các kích cỡ xác định. Ví dụ: STT Tên NPL Quy cách ĐVT Cỡ L Cỡ M Cỡ S Cỡ X Cỡ XL 1 Vải chính 57” Mét 1.5 1.55 1.6 1.65 1.7 2 Chỉ 40s/2 Cuộn 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 3 Cúc 22L Cái 5 5 5 5 5 Nếu khách hàng không gửi bảng định mức cho đơn hàng thì nhà máy phải tự xây dựng dựa trên những sản phẩm mẫu mà khách hàng gửi tới. Công việc làm định mức do bộ phận kỹ thuật đảm nhận. Phòng kỹ thuật sau khi có bảng danh sách nguyên phụ liệu cho đơn hàng, danh sách các kích cỡ của sản phẩm sẽ xây dựng nên bảng định mức. Bảng định mức được chuyển tới bộ phận điều độ sản xuất và các bộ phận khác để sử dụng. 2.1.5 – Bƣớc 6: Lập bảng phối màu cho sản phẩm đơn hàng Với mỗi kiểu sản phẩm của đơn hàng chúng có các màu khác nhau, do vậy chúng được tạo nên từ những nguyên phụ liệu có màu khác nhau. Phối màu là chọn các nguyên phụ liệu dùng để sản xuất các sản phẩm theo từng màu sản phẩm. Ví dụ: Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Nguyên phụ liệu Màu sản phẩm STT Tên NPL Màu NPL Quy cách Trắng Xanh Đen Đỏ 1 Vải chính Trắng 57” x 2 Vải chính Xanh 57” x 3 Cúc Đen 22L x x 4 Cúc Trắng 22L x x Cũng như làm định mức, khi khách hàng không gửi bảng phối màu thì nhà máy sẽ tự xây dựng bảng phối màu dựa vào sản phẩm mẫu mà khách hàng gửi tới. Nhiệm vụ này do bộ phận kỹ thuật thực hiện. Sau khi nhận được danh sách nguyên phụ liệu, danh sách các màu của sản phẩm bộ phận kỹ thuật sẽ xây dựng nên bảng phối mầu. Bảng phối mầu được chuyển tới bộ phận điều độ sản xuất và các bộ phận khác để tiến hành sản xuất. 2.1.6 – Điều độ sản xuất Sau khi nhận được các thông tin về đơn hàng và PO từ bộ phận đơn hàng, các thông số kỹ thuật về định mức và phối màu từ bộ phận kỹ thuật thì bộ phận điều độ sẽ lần lượt thực hiện các công việc sau: Lập kế hoạch sản xuất cho các tổ: Dựa vào năng lực cụ thể của từng tổ, bộ phận điều độ sẽ lập kế hoạch sản xuất riêng cho mỗi tổ. Ví dụ tổ may 1 may áo màu trắng cỡ M 200 chiếc, áo màu xanh cỡ S 150 chiếc; tổ may 2 may áo màu trắng cỡ XL 300 chiếc, áo màu đỏ cỡ M 400 chiếc Ra lệnh cấp nguyên liệu: Sau khi lập kế hoạch sản xuất, căn cứ vào ngày bắt đầu tiến hành và số lượng sản phẩm của đơn hàng theo các PO đã lập, dựa trên thông tin nguyên liệu tại kho Nguyên liệu bộ phận điều độ sẽ lên kế hoạch cấp nguyên liệu tới nhà cắt theo từng đợt để đảm bảo tiến độ thực hiện. Dựa vào bảng định mức và bảng phối màu từ bộ phận kỹ thuật, và số lượng sản phẩm dự kiến hoàn thành theo từng đợt, bộ phận điều độ sẽ tính ra số lượng nguyên liệu cần dùng để cắt ra số lượng bán thành phẩm tương ứng. Sau đó sẽ ra lệnh cấp nguyên liệu tới kho nguyên liệu. Kho nguyên liệu sau khi nhận được lệnh sẽ xác nhận và chuyển nguyên liệu tới nhà cắt. Lệnh cấp nguyên liệu là các thông tin chi tiết về số lượng sản phẩm với màu và kích cỡ tương ứng, cùng với lượng nguyên liệu cần thiết. Ví dụ: Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Màu / Cỡ L M X XL Trắng 50 100 80 0 Xanh 0 150 50 200 Nhu cầu nguyên liệu tương ứng: Tên NPL Màu NPL Quy cách ĐVT Nhu cầu Vải chính Polyester Trắng 57" Mét 250.75 Vải chính polyester Xanh 57" Mét 517.57 Ra lệnh cắt: Khi nhà cắt nhận được nguyên liệu, bộ phận điều độ sẽ ra lệnh cắt bán thành phẩm tới nhà cắt. Lệnh cắt bán thành phẩm cũng bao gồm các thông tin cơ bản như lệnh cấp nguyên liệu, chỉ khác là không co thông tin về nhu cầu nguyên liệu. Quá trình cắt bán thành phẩm được thực hiện trước khi các đơn hàng vào chuyền (đưa vào may sản phẩm). Ra lệnh cấp phụ liệu và lệnh cấp bán thành phẩm: Tương tự lệnh cấp nguyên liệu, bộ phận điều độ sẽ dựa vào bảng định mức và phối màu để tính ra số lượng phụ liệu cần thiết cho việc may ra số lượng sản phẩm tương ứng. Căn cứ vào số lượng đã cắt bán thành phẩm ở nhà cắt và trên cơ sở kế hoạch sản xuất đã định ra cho các tổ, bộ phận điều độ sẽ ra lệnh cấp phụ liệu đến kho phụ liệu và lệnh cấp bán thành phẩm đến nhà cắt. Sau đó kho phụ liệu sẽ chuyển phụ liệu cho các tổ may, đồng thời nhà cắt cúng sẽ chuyển các bán thành phẩm đã cắt được cho các tổ may để đưa đơn hàng vào chuyền (vào may). Cập nhật thông tin về sản xuất: Để chủ động trong việc điều hành sản xuất và nắm bắt các thông tin một cách kịp thời thì bộ phận điều độ sẽ phải thường xuyên cập nhật các thông tin sau: - Thông tin về kho NPL: thông tin về nhập xuất NPL trong kho, số lượng NPL còn lại và thông tin về các lệnh được gửi đến kho NPL đã thực hiện được hay chưa. Nếu chưa thực hiện được thì lí do tại sao?.v.v. - Thông tin về nhà cắt và các tổ may: thông tin về các lệnh đã ra tới nhà cắt, nhà may và thông tin về tiến độ thực hiện để chủ động trong việc điều chỉnh kế hoạch sản xuất nếu cần. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2 – Các mô hình nghiệp vụ của hệ thống 2.2.1 – Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN ơ ĐƠN HÀNG s g n KHO NGUYÊN i t n ồ g T ồ h n g PHỤ LIỆU h đ , H à n ôn g ồ h n ô p i s h g t n h g ợ ơ à ti n n n n à ô T đ h u g ơ h ệ ơ , đ h t li t P ơ đ n O n t hậ hụ L h ặ n p ện àn p n h g Đ Cậ yê L ma gu P NHÀ MAY y th n p N ành cấ C ph h ập n ẩm ện hật t 0 L hông tin m ay Lệnh cấp bán u yêu cầ HỆ THỐNG thành phẩm ông tin KHO BÁN Th áo QUẢN LÝ báo c THÀNH PHẨM VÀ ĐIỀU Cập nhật thông tin GIÁM ĐỐC cáo tin báo HÀNH SẢN bán thành phẩm ĐIỀU HÀNH Thông XUẤT i hố Lệ p c nh in ứ c t m n C ắt g h ơ ập n ôn ịn đ nh n h đ in ê ậ , P p y T u t O ả c th T P s ầ g , u ắ ô n t n m g g B B g t ô n n T i n h , P t à t i â n T h u u p g ệ x i ấ n l c ô NHÀ CẮT ụ h H h n BỘ PHẬN KỸ T p ệ THUẬT L BỘ PHẬN ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT Hình 2.1 – Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.2 – Sơ đồ phân rã chức năng 2.2.2.1 – Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết lá Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Thiết lập đơn hàng 2. Phân chia PO 3. Lập danh sách nguyên phụ liệu Thiết lập 4. Lập bảng định mức 5. Lập bảng phối màu 6. Lập kế hoạch sản xuất 7. Lập lệnh cấp nguyên liệu 8. Lập lệnh cắt Lập lệnh và 9. Lập lệnh cấp bán thành phẩm điều độ sản xuất 10. Lập lệnh cấp phụ liệu 11. Lập lệnh may Quản lý 12. Nhận và thực hiện lệnh cấp nguyên liệu và điều hảnh 13. Nhận và thực hiện lệnh cắt Nhận lệnh và sản xuất 14. Nhận và thực hiện lệnh cấp bán thành phẩm cập nhật thông tin 15. Nhận và thực hiện lệnh cấp phụ liệu 16. Nhận và thực hiện lệnh may 17. Cập nhật thông tin kho nguyên liệu 18. Cập nhật thông tin cắt Cập nhật 19. Cập nhật thông tin cấp bán thành phẩm thông tin 20. Cập nhật thông tin cấp phụ liệu 21. Cập nhật thông tin ra chuyền 22. Báo cáo thông tin đơn hàng 23. Báo cáo chi tiết đơn hàng Báo cáo 24. Báo cáo xuất-nhập-tồn Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.2.2 – Sơ đồ phân rã chức năng 2.2.2.2.1 - Sơ đồ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT 3. Nhận và thực 4. Cập nhật thông 1. Thiết lập 2. Lập lệnh 5. Báo cáo hiện lệnh tin 1.1 Thiết lập 2.1 Lập lệnh 3.1 Nhận và 4.1 Cập nhật 5.1 Báo cáo về đơn hàng cấp nguyên liệu thực hiện lệnh thông tin kho đơn hàng cấp nguyên liệu nguyên liệu 1.2 Phân chia 2.2 Lập lệnh PO cắt 3.2 Nhận và 4.2 Cập nhật 5.2 Báo cáo thực hiện lệnh thông tin cắt xuất-nhật-tồn 1.3 Lập danh 2.3 Lập lệnh cắt sách NPL cấp BTP 3.3 Nhận và 4.3 Cập nhật 1.4 Lập bảng 2.4 Lập lệnh thực hiện lệnh thông tin cấp định mức cấp phụ liệu cấp BTP BTP 2.5 Lập lệnh 1.5 Lập bảng phối màu may 3.4 Nhận và 4.4 Cập nhật thực hiện lệnh thông tin kho cấp phụ liệu phụ liệu 1.6 Lập kế hoạch sản xuất 3.5 Nhận và 4.5 Cập nhật thực hiện lệnh thông tin ra may chuyền Hình 2.2 – Sơ đồ phân rã chức năng. 2.2.2.2.2 - Mô tả chi tiết các chức năng 1. Thiết lập: 1.1 - Thiết lập đơn hàng: Chức năng này là thiết lập thông tin sơ bộ về đơn hàng như: Mã hàng, kiểu sản phẩm, thông tin về màu và cỡ cho sản phẩm, tổng số lượng, thời gian giao hàng và thông tin chi tiết về màu cỡ và số lượng tương ứng của kiểu sản phẩm. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 1.2 - Phâm chia PO: Mỗi đơn hàng ứng với một kiểu sản phẩm nhất định, nhưng mỗi kiểu sản phẩm này lại có màu và kích cỡ khác nhau, được chia thành nhiều lô với số lượng khác nhau. Chức năng phân chia PO do bộ phận mã hàng đảm nhiệm, phân chia lô hàng theo các PO khác nhau. 1.3 - Lập danh sách nguyên phụ liệu: Lập danh sách nguyên phụ liệu cần thiết cho đơn hàng để Bộ phận kỹ thuật tính toán các thông số kỹ thuật. 1.4 - Lập bảng định mức: Bộ phận kỹ thuật lập sẽ định mức nguyên phụ liệu. Với mỗi kiểu sản phẩm chúng có những kích cỡ khác nhau, vì vậy lượng nguyên phụ liệu cần dùng để sản xuất một đơn vị sản phẩm với các cỡ khác nhau là khác nhau. Làm định mức cho đơn hàng là xác định lượng nguyên phụ liệu cần thiết để sản xuất nên từng đơn vị sản phẩm với kích cỡ xác định. 1.5 - Lập bảng phối màu: Với mỗi kiểu sản phẩm của đơn hàng chúng có các mầu khác nhau, do vậy chúng được tạo nên từ những nguyên phụ liệu có màu khác nhau. Phối mầu là chọn danh sách các nguyên phụ liệu cần dùng để tạo nên sản phẩm có mầu theo yêu cầu. Phối mầu cho đơn hàng là phối mầu cho sản phẩm có những mầu khác nhau của đơn hàng từ danh sách nguyên phụ liệu cho đơn hàng. Bộ phận kỹ thuật sẽ lập bảng phối mầu cho sản phẩm. 1.6 - Lập kế hoạch sản xuất: Bộ phận điều độ sản xuất lập kế hoạch sản xuất chung và kế hoạch sản xuất cụ thể cho từng bộ phận như: nhà cắt, tổ may, các kho dựa vào thông tin về đơn hàng, PO và năng lựa sản xuất của các bộ phận. 2. Lập lệnh: 2.1 – Lập lệnh cấp nguyên liệu: Bộ phận điều độ sẽ tính toán ra được lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất số sản phẩm đã định trước trong kế hoạch, sau đó ra lệnh cấp nguyên liệu đến kho nguyên liệu. 2.2 – Lập lệnh cắt: Sau khi nhà cắt nhận được nguyên liệu từ kho nguyên liệu thì bộ phận điêu độ sẽ ra lệnh cắt bán thành phẩm tới nhà cắt. 2.4 – Lập lệnh cấp bán thành phẩm: Sau khi nhà cắt đã cắt xong số bán thành phẩm cần thiết, bộ phận điều độ sản xuất sẽ ra lệnh cấp bán thành phẩm từ kho bán thành phẩm tới các tổ may. 2.5 – Lập lệnh cấp phụ liệu: Tương tự như lệnh cấp nguyên liệu, Bộ phận điều độ sản xuất sẽ tính số lượng phụ liệu cần thiết và phát lệnh cấp phụ liệu đến kho phụ liệu. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.6 – Lập lệnh may: Sau khi nhà may đã nhận được bán thành phẩm và phụ liệu, thì bộ phận điều độ sản xuất sẽ ra lệnh may tới các tổ may. 3. Nhận và thực hiện lệnh: 3.1 - Nhận lệnh cấp nguyên liệu: Kho nguyên liệu sẽ nhận các lệnh cấp nguyên liệu từ bộ phận điều độ sản xuất, xác nhận đã nhận lệnh và sau đó xác nhận lệnh đã thực hiện sau khi thực hiện xong. 3.2 - Nhận lệnh cắt: Nhà cắt nhận lệnh cắt từ bộ phận điều độ sản xuất, xác nhận đã nhận lệnh và sau đó xác nhận lệnh đã thực hiện sau khi thực hiện xong. 3.3 - Nhận lệnh cấp bán thành phẩm: Kho bán thành phẩm nhận lệnh cấp bán thành phẩm, xác nhận đã nhận lệnh và xác nhận sau khi đã thực hiện xong 3.4 - Nhận lệnh cấp phụ liệu: Tương tự chức năng nhận lệnh cấp nguyên liệu, chức năng này giúp kho phụ liệu nhận lệnh cấp phụ liệu từ bộ phận điều độ và chuyển tới các tổ may. 3.2 - Nhận lệnh may: Nhà may sẽ xác nhận khi nhận lệnh và xác nhận sau khi đã thực hiện xong. 4. Cập nhật thông tin: 4.1 – Cập nhật thông tin nguyên liệu: Kho nguyên liệu sẽ cập nhật thông tin về số lượng của việc nhập nguyên liệu, và xuất nguyên liệu cho nhà cắt. 4.2 – Cập nhật thông tin cắt: Trong quá trình cắt bán thành phẩm Nhà cắt sẽ phải thường xuyên cập nhật thông tin về tiến độ cắt của mình. 4.3 – Cập nhật thông bán thành phẩm: Kho bán thành phẩm sẽ thường xuyên cập nhật thông tin về số lượng các bán thành phẩm đã cấp. 4.4 – Cập nhật thông tin phụ liệu: Kho phụ liệu sẽ cập nhật thông tin về việc nhập phụ liệu, và xuất phụ liệu cho nhà may. 4.1 – Cập nhật thông tin ra chuyền: Trong quá trình may thành phẩm Nhà may sẽ phải thường xuyên cập nhật thông tin ra chuyền, thông tin về tiến độ may của mình. 5. Báo cáo: 5.1 – Báo cáo về đơn hàng: Bộ phận đơn hàng và bộ phận điều độ sản xuất sẽ lập các báo cáo về đơn hàng và tiến độ sản xuất đơn hàng, rồi gửi tới giám đốc điều hành. 5.2 – Báo cáo xuất-nhập-tồn: Kho nguyên liệu và Kho phụ liệu sẽ lập báo cáo về tình hình xuất-nhập-tồn về nguyên phụ liệu trong kho và gửi tới giám đốc điều hành. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.3 – Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng Kí hiệu Tên hồ sơ dữ liệu D1 Danh sách khách hàng D2 Đơn hàng D3 PO D4 Danh sách nguyên phụ liệu D5 Bảng định mức D6 Bảng phối màu D7 Kế hoạch sản xuất D8 Lệnh cấp nguyên liệu D9 Lệnh cắt D10 Lệnh cấp bán thành phẩm D11 Lệnh cấp phụ liệu D12 Lệnh may D13 Thông tin nguyên liệu D14 Thông tin cắt D15 Thông tin bán thành phẩm D16 Thông tin phụ liệu D17 Thông tin ra chuyền D18 Báo cáo về đơn hàng D19 Báo cáo xuất-nhập-tồn Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.4 – Ma trận thực thể - chức năng Tên hồ sơ dữ liệu D1: Danh sách khách hàng D2: Đơn hàng D3: PO D4: Danh sách nguyên phụ liệu D5: Bảng định mức D6: Bảng phối màu D7: Kế hoạch sản xuất D8: Lệnh cấp nguyên liệu D9: Lệnh cắt D10: Lệnh cấp BTP D11: Lệnh cấp phụ liệu D12: Lệnh may D13: Thông tin nguyên liệu D14: Thông tin cắt D15: Thông tin bán thành phẩm D16: Thông tin phụ liệu D17: Thông tin ra chuyền D18: Báo cáo đơn hàng D19: Báo cáo xuất-nhập-tồn Các chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 1. Thiết lập U C C C C C C 2. Lập lệnh R R R R C C C C C 3. Nhận và thực hiện lệnh R R R R R 4. Cập nhật thông tin U U U U U 5. Báo cáo R R R R R C C Hình 2.3 – Ma trận thực thể chức năng. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.5 – Các sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.5.1 – Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 D18 Báo cáo đơn hàng D19 Báo cáo xuất-nhập-tồn Thông tin báo cáo BỘ PHẬN Thông tin định mức, phối màu D16 Thông tin PL 5.0 GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT ĐIỀU HÀNH Yêu cầu báo cáo D13 Thông tin NL BÁO Thông tin CÁO Danh sách khách hàng D2 Đơn hàng D1 khách hàng Thông báo xác nhận KHO NGUYÊN D3 PO LIỆU Thông tin lệnh cấp NL Yêu cầu đặt hàng KHÁCH 1.0 D4 Danh sách NPL HÀNG Thông báo xác nhận KHO PHỤ Thông tin hợp đồng LIỆU THIẾT D7 Kế hoạch SX Thông tin lệnh cấp PL Thông tin thiết lập LẬP BỘ PHẬN D6 Bảng phối màu Thông báo xác nhận KHO BÁN ĐƠN HÀNG THÀNH PHẨM Thông tin lệnh cấp BTP D5 Bảng định mức 3.0 Thông báo xác nhận BỘ PHẬN Thông tin kế hoạch sản xuất NHÀ CẮT D8 Lệnh cấp NL ĐIỀU ĐỘ NHẬN VÀ Thông tin cắt SẢN XUẤT 2.0 THỰC D9 Lệnh cắt Thông báo xác nhận HIỆN LỆNH NHÀ MAY Thông tin lệnh LẬP D10 Lệnh cấp BTP Thông tin lệnh may LỆNH D3 PO D12 Lệnh may BỘ PHẬN Thông tin lệnh ĐIỀU ĐỘ D11 Lệnh cấp PL SẢN XUẤT D4 Danh sách NPL Thông tin thực hiện D6 Bảng phối màu 4.0 CẬP NHẬT Thông tin sản xuất, tiến độ công việc THÔNG Thông tin thực hiện TIN D16 Thông tin PL D13 Thông tin NL D14 Thông tin cắt D15 Thông tin BTP D17 Thông tin ra chuyền Hình 2.4 – Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.5.2 – Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.5.2.1 - Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Thiết lập Yêu cầu đặt hàng Thông tin KHÁCH khách hàng HÀNG D1 Danh sách khách hàng 1.1 THIẾT LẬP D2 Đơn hàng Thông tin chi tiết ĐƠN HÀNG n g i t n đơn hàng à g h n n ô h ơ đ T g n à D2 Đơn hàng h 1.3 n ơ đ n g i n t n i à t LẬP DANH g h Thông tin NPL n g n ô n SÁCH NPL h ơ ô đ h T T 1.2 Thông tin PO L BỘ PHẬN P g N ĐƠN HÀNG n h à c h PHÂN á s n ơ CHIA PO h đ n a D n i t g O D4 Danh sách NPL n P ô Thông tin NPL Thông tin NPL h BỘ PHẬN T ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT D3 PO 1.4 1.5 Thông tin t Thông tin ế ế LẬP PHỐI k i LẬP ĐỊNH t X định mức phối màu O n BỘ PHẬN i S i P MÀU t h MỨC h c KỸ THUẬT g m c n n ẩ ạ i ô h o t h p h g T n n ả ô s h T 1.6 D5 Bảng định mức D6 Bảng phối màu LẬP KẾ Thông tin kế HOẠCH hoạch SX D7 Kế hoạch sản xuất SẢN XUẤT Hình 2.5 – Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng Thiết lập. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.5.2.2 - Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Lập lệnh D3 PO D4 Danh sách NPL 2.1 D8 Lệnh cấp NL LẬP LỆNH D6 Bảng phối màu CẤP NL Thông tin lệnh cấp NL D5 Bảng định mức 2.4 D11 Lệnh cấp PL D6 Bảng phối màu LẬP LỆNH CẤP PL Thông tin lệnh cấp PL D4 Danh sách NPL D3 PO 2.2 D9 Lệnh cắt BỘ PHẬN LẬP LỆNH ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT CẮT Thông tin lệnh cắt 2.3 D10 Lệnh cấp BTP LẬP LỆNH CẤP BTP Thông tin lệnh câp BTP 2.5 D12 Lệnh may LẬP LỆNH MAY Thông tin lệnh may Hình 2.6 – Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Lập lệnh. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.5.2.3 -. Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Nhận và thực hiện lệnh D8 Lệnh cấp NL 3.1 NHẬN VÀ Thông báo xác nhận KHO NGUYÊN THỰC HIỆN Thông tin LIỆU Thông tin lệnh cấp NL LỆNH CẤP NL lệnh cấp NL D9 Lệnh cắt 3.2 Thông báo xác nhận NHẬN VÀ NHÀ CẮT THỰC HIỆN Thông tin lệnh cắt Thông tin lệnh cắt LỆNH CẮT 3.3 BỘ PHẬN D10 Lệnh cấp BTP Thông báo xác nhận NHẬN VÀ KHO BÁN ĐIỀU ĐỘ THÀNH PHẨM SẢN XUẤT THỰC HIỆN Thông tin lệnh Thông tin lệnh câp BTP LỆNH CẤP BTP cấp BTP 3.4 D11 Lệnh cấp PL NHẬN VÀ Thông báo xác nhận KHO PHỤ THỰC HIỆN Thông tin LIỆU Thông tin lệnh cấp PL LỆNH CẤP PL lệnh cấp PL 3.5 D12 Lệnh may NHẬN VÀ Thông báo xác nhận NHÀ MAY THỰC HIỆN Thông tin lệnh may Thông tin lệnh may LỆNH MAY Hình 2.7 – Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Nhận và thực hiện lệnh. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.5.2.4 -. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng Cập nhật thông tin D13 Thông tin NL 4.1 CẬP NHẬT Thông tin Thông tin nhập xuất NL KHO NGUYÊN nhập xuất NL THÔNG TIN LIỆU NL D14 Thông tin cắt 4.2 CẬP NHẬT Tiến độ cắt BTP Thông tin cắt THÔNG TIN NHÀ CẮT CẮT D15 Thông tin BTP 4.3 Thông tin cấp BTP BỘ PHẬN CẬP NHẬT ĐIỀU ĐỘ KHO BÁN Thông tin cấp BTP THÔNG TIN SẢN XUẤT THÀNH PHẨM BTP D16 Thông tin PL 4.4 Thông tin nhập xuất PL Thông tin CẬP NHẬT KHO PHỤ nhập xuất PL THÔNG TIN LIỆU PL D17 Thông tin ra chuyền 4.5 CẬP NHẬT Tiến độ may thành phẩm Thông tin may THÔNG TIN NHÀ MAY RA CHUYỀN Hình 2.8 – Sơ đồ luồng dữ liệu tiến trình Cập nhật thông tin. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.5.2.5 -. Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng Báo cáo D3 PO D18 Báo cáo đơn hàng D4 Danh sách NPL 5.1 Báo cáo xuất- 4.2 Báo cáo thông nhập-tồn tin đơn hàng GIÁM ĐỐC BÁO CÁO BÁO CÁO ĐIỀU HÀNH XUẤT- ĐƠN HÀNG Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo NHẬP-TỒN D6 Đơn hàng D19 Báo cáo xuất-nhập-tồn D13 Thông tin NL D16 Thông tin PL Hình 2.9 – Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng Báo cáo. 2.2.6 – Mô hình liên kết thực thể E-R 2.2.6.1. Các kiểu thực thể - KHÁCH HÀNG: có các thuộc tính: Mã khách hàng, Họ tên, Tên viết tắt, Địa chỉ, Số điện thoại, Fax, Email, Ghi chú. - KIỂU SẢN PHẨM: Mã kiểu sản phẩm, Tên kiểu sản phẩm. - MÀU: Mã màu, Tên màu, Ghi chú. - KÍCH CỠ: Mã kích cỡ, Tên kích cỡ, Ghi chú. - QUY CÁCH: Mã quy cách, Tên quy cách, Ghi chú. - QUỐC GIA: Mã quốc gia, Tên quốc gia, Ghi chú. - ĐƠN HÀNG: Mã hàng, Số lượng, ĐVT, Ngày lập, Ngày đồng bộ, Ngày hoàn thành, Số ngày gia hạn, Người lập, Người theo dõi, Số điện thoại, Ghi chú, Trạng thái. - PO: PO, Số lượng, ĐVT, Ngày bắt đầu, Ngày đồng bộ, Ngày giao hàng, Người lập, Người xác nhận, Ghi chú. Trạng thái. - DANH SÁCH NPL: Mã DS NPL, Ngày lập, Ngày áp dụng, Người lập, Người xác nhận, Ghi chú, Trạng thái. - NGUYÊN PHỤ LIỆU: Mã NPL, Tên NPL, Đơn vị tính, Xuất cho. - ĐỊNH MỨC: Mã định mức, Ngày lập, Ngày áp dụng, Người lập, Người xác nhận., Ghi chú, Trạng thái. - PHỐI MÀU: Mã phối màu, Ngày lập, Ngày áp dụng, Người lập, Người xác nhận, Ghi chú, Trạng thái. - LỆNH CẤP NGUYÊN LIỆU: Mã lệnh NL, Thời gian, Trạng thái. - LỆNH CẮT: Mã lệnh cắt, Thời gian, Trạng thái. - LỆNH CẤP BÁN THÀNH PHẨM: Mã lệnh BTP, Thời gian, Trạng Thái. - LỆNH CẤP PHỤ LIỆU: Mã lệnh PL, Thời gian, Trạng thái. - LỆNH MAY: Mã lệnh may, Thời gian, Trạng thái. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.6.2. Các kiểu liên kết - Một khách hàng có thể đặt nhiều đơn hàng. 1 n KHÁCH HÀNG Đặt ĐƠN HÀNG - Nhiều đơn hàng sản xuất 1 kiểu sản phẩm nhất định. n 1 KIỂU SẢN ĐƠN HÀNG Sản xuất PHẨM Sa - Nhiều đơn hàng có nhiều màu và kích cỡ của sản phẩm: m Số lượng MÀU n ĐƠN HÀNG Có k KÍCH CỠ - Một đơn hàng phân chia thanh nhiều PO. 1 n ĐƠN HÀNG Phân chia PO - Nhiều PO có nhiều màu và kích cỡ của sản phẩm: m Số lượng MÀU n PO Có k KÍCH CỠ - Một Đơn hàng lập một danh sách NPL 1 1 DANH ĐƠN HÀNG Lập SÁCH NPL Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Một danh sách Nguyên phụ liệu có nhiều Nguyên phụ liệu. 1 n NGUYÊN DANH SÁCH NPL Có PHỤ LIỆU - Một Nguyên phụ liệu có nhiều Màu: NGUYÊN PHỤ 1 n MÀU LIỆU Có - Một Nguyên phụ liệu có nhiều Quy cách: NGUYÊN PHỤ 1 n QUY CÁCH LIỆU Có - Một Đơn hàng lập một Bảng định mức: 1 1 ĐƠN HÀNG Lập ĐỊNH MỨC - Nhiều Bảng định mức có định mức cho nhiều Kích cỡ của sản phẩm: Định mức n m ĐỊNH MỨC Có KÍCH CỠ - Một Đơn hàng lập một Bảng phối màu: 1 1 ĐƠN HÀNG Lập PHỐI MÀU - Nhiều Bảng phối màu có phối màu cho nhiều Màu của sản phẩm Chọn n m PHỐI MÀU Có MÀU Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Một PO lập nhiều Lệnh cấp nguyên liệu: 1 n LỆNH CẤP PO Lập NGUYÊN LIỆU - Nhiều lệnh cấp nguyên liệu cấp cho nhiều Màu và Kích Cỡ sản phẩm khác nhau Số lượng m MÀU LỆNH CẤP n Cấp NGUYÊN LIỆU k KÍCH CỠ - Nhiều lệnh cấp nguyên liệu cấp nhiều Nguyên phụ liệu khác nhau. Số lượng LỆNH CẤP n m Cấp NGUYÊN NGUYÊN LIỆU PHỤ LIỆU - Một PO lập nhiều Lệnh cắt: 1 n PO Lập LỆNH CẮT - Nhiều lệnh cắt cho nhiều Màu và Kích Cỡ sản phẩm khác nhau Số lượng m MÀU n LỆNH CẮT Cắt k KÍCH CỠ - Một PO lập nhiều Lệnh cấp bán thành phẩm: 1 n LỆNH CẤP BÁN PO Lập THÀNH PHẨM Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG - Nhiều lệnh cấp BTP cấp cho nhiều Màu và Kích Cỡ sản phẩm khác nhau Số lượng m MÀU LỆNH CẤP BÁN n Cấp THÀNH PHẨM k KÍCH CỠ - Một PO lập nhiều Lệnh cấp phụ liệu: 1 n LỆNH CẤP PO Lập PHỤ LIỆU - Nhiều lệnh cấp phụ cấp cho nhiều Màu và Kích Cỡ sản phẩm khác nhau Số lượng m MÀU LỆNH CẤP n Cấp PHỤ LIỆU k KÍCH CỠ - Nhiều lệnh cấp nguyên liệu cấp nhiều Nguyên phụ liệu khác nhau. Số lượng LỆNH CẤP n m Cấp NGUYÊN PHỤ LIỆU PHỤ LIỆU - Một PO lập nhiều Lệnh may: 1 n PO Lập LỆNH MAY - Nhiều lệnh may cho nhiều Màu và Kích Cỡ sản phẩm khác nhau Số lượng m MÀU n LỆNH MAY Cắt k KÍCH CỠ Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.2.6.3 - Mô hình ER Mã màu Tên kiểu SP Mã kiểu SP MÀU Họ tên Địa chỉ Người xác nhận m Số điện thoại Email Người lập Tên quy cách Chọn Mã DS NPL Tên màu KIỂU SẢN PHẨM KHÁCH HÀNG Có Mã khách hàng 1 1 DANH SÁCH NPL QUY CÁCH Mã phối màu Ngày lập 1 1 1 1 Đặt Mã quy cách PHỐI MÀU Sản xuất Ngày áp dụng 1 Có Có Tên NPL Tên NPL Lập Mã hàng n n Lập Mã màu n n n NGUYÊN NGUYÊN n 1 PHỤ LIỆU ĐƠN HÀNG Số lượng Có PHỤ LIỆU 1 n m m 1 Lập MÀU 1 Mã NPL ĐỊNH MỨC 1 1 n 1 m Có Số lượng Mã NPL Mã định mức Tên màu Kích cỡ Mã kích cỡ Có Số lượng k Cấp Định mức KÍCH CỠ Tên màu KÍCH CỠ m Phân chia Có k Mã màu PO Kích cỡ Mã kích cỡ Mã quốc gia Trạng thái Tên quốc gia Xuất đi n n n MÀU QUỐC GIA 1 n 1 PO Lập n LỆNH CẤP n m 1 1 PHỤ LIỆU Mã lệnh NL 1 1 Thời gian Lập Cấp LỆNH CẤP n Lập Mã lệnh PL Số lượng NGUYÊN LIỆU Lập Lập KÍCH CỠ n n n k KÍCH CỠ k k k LỆNH CẤP BÁN Mã kích cỡ Số lượng k KÍCH CỠ n THÀNH PHẨM Cấp Số lượng n n Cấp Cắt LỆNH MAY May Cấp Trạng thái Thời gian Số lượng m m n n Số lượng m Số lượng Mã lệnh BTP Kích cỡ MÀU LỆNH CẮT Mã lệnh may m m NGUYÊN Mã màu MÀU PHỤ LIỆU Tên màu Trạng thái Tên màu Tên NPL Mã NPL Mã lệnh cắt Thời gian Mã màu Hình 2.10 – Mô hình ER. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.3 – Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 - Các quan hệ trong Cơ sở dữ liệu 1. tblKhachHang (MaKhachHang, HoTen, TenVietTat, DiaChi, SoDienThoai, Fax, Email, GhiChu) 2. tblKieuSanPham (MaKieuSP, TenKieuSP, GhiChu) 3. tblMau (MaMau,TenMau,GhiChu) 4. tblKichCo (MaKichCo, TenKichCo, GhiChu) 5. tblQuyCach (MaQuyCach, TenQuyCach, GhiChu) 6. tblQuocGia (MaQuocGia, TenQuocGia, GhiChu) 7. tblDonHang (MaHang, MaKieuSP, MaKhachHang, SoLuong, DVT, NgayLap, NgayDongBo, NgayHoanThanh, SoNgayGiaHan, NguoiLap, NguoiTheoDoi, SoDienThoai, GhiChu, TrangThai) 8. tblDonHangChiTiet (MaHang, MaMau, MaKichCo, SoLuong) 9. tblPO (PO, MaHang, MaQuocGia, NgayBatDau, NgayDongBo, NgayGiaoHang, SoLuong, DVT, NguoiLap, NguoiXacNhan, TrangThai, GhiChu) 10. tblChiTietPO (PO, MaMau, MaKichCo, SoLuong) 11. tblDanhSachNPL (MaDSNPL, MaHang, NgayLap, NgayApDung. NguoiLap, NguoiXacNhan, TrangThai, GhiChu) 12. tblNPL (MaDSNPL, MaNPL, TenNPL, DVT, MaQuyCach, MaMau, XuatCho) 13. tblDinhMuc (MaDinhMuc, MaHang, NgayLap, NgayApDung, NguoiLap, NguoiXacNhan, TrangThai, GhiChu) 14. tblDinhMucChiTiet (MaDinhMuc, MaNPL, MaKichCo, DinhMuc) 15. tblPhoiMau (MaPhoiMau, MaHang, NgayLpa, NgayApDung, NguoiLap, NguoiXacNhan, TrangThai, GhiChu) 16. tblPhoiMauChiTiet (MaPhoiMau, MaNPL, MaMau, Chon) 17. tblLenhCapNL (MaLenhNL, PO, ThoiGian, TrangThai, GhiChu) 18. tblLenhCapNLMauCo (MaLenhNL, MaMau, MaKichCo, SoLuong) 19. tblLenhCapNLChiTiet (MaLenhNL, MaNPL, SoLuong) 20. tblLenhCat (MaLenhCat, PO, ThoiGian, TrangThai, GhiChu) 21. tblLenhCatMauCo (MaLenhCat, MaMau, MaKichCo, SoLuong) 22. tblLenhCapBTP (MaLenhBTP, PO, ThoiGian, TrangThai, GhiChu) 23. tblLenhCapBTPMauCo (MaLenhBTP, MaMau, MaKichCo, SoLuong) 24. tblLenhCapPL (MaLenhPL, PO, ThoiGian, TrangThai, GhiChu) 25. tblLenhCapPLMauCo (MaLenhPL, MaMau, MaKichCo, SoLuong) 26. tblLenhCapPLChiTiet (MaLenhPL, MaNPL, SoLuong) 27. tblLenhMay (MaLenhMay, PO, ThoiGian, TrangThai, GhiChu) 28. tblLenhMayMauCo (MaLenhMay, MaMau, MaKichCo, SoLuong) Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.3.2 - Cấu trúc vật lý của các bảng cở sở dữ liệu Bảng 1: tblKhachHang tblKhachHang STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaKhachHang (PK) Int 4 Mã khách hàng 2 HoTen nvarchar 100 Tên khách hàng 3 TenVietTat nvarchar 50 Tên viết tắt 4 DiaChi nvarchar 200 Địa chỉ 5 SoDienThoai nvarchar 50 Số điện thoại 6 Fax nvarchar 50 Số Fax 7 Email nvarchar 50 Địa chỉ Email 8 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 2: tblKieuSanPham tblKieuSanPham STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaKieuSP (PK) Int 4 Mã kiểu sản phẩm 2 TenMau nvarchar 50 Tên màu 3 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú Bảng 3: tblMau tblMau STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaMau (PK) Int 4 Mã màu 2 TenMau nvarchar 50 Tên màu 3 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú Bảng 4: tblKichCo tblKichCo STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaKichCo (PK) Int 4 Mã kích cỡ 2 TenKichCo nvarchar 50 Tên kích cỡ 3 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Bảng 5: tblQuyCach tblQuyCach STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaQuyCach (PK) Int 4 Mã quy cách 2 TenQuyCach nvarchar 50 Tên quy cách 3 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú Bảng 6: tblQuocGia tblQuocGia STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaQuocGia (PK) Int 4 Mã quốc gia 2 TenQuocGia nvarchar 50 Tên quốc gia 3 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú Bảng 7: tblDonHang tblDonHang STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaHang (PK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 2 MaKieuSP (FK) int 4 Mã kiểu sản phẩm 3 MaKhachHang (FK) int 4 Mã khách hàng 4 SoLuong int 4 Số lượng 5 DVT nvarchar 50 Đơn vị tính 6 NgayLap datetime 8 Ngày lập 7 NgayDongBo datetime 8 Ngày đồng bộ 8 NgayHoanThanh datetime 8 Ngày hoàn thành 9 SoNgayGiaHan tinyint 1 Số ngày gia hạn 10 NguoiLap nvarchar 50 Người lập 11 NguoiTheoDoi nvarchar 50 Người theo dõi 12 SoDienThoai nvarchar 20 Số điện thoại 13 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 8: tblDonHangChiTiet tblDonHangChiTiet STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaHang (FK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 2 MaMau (FK) int 4 Mã màu 3 MaKichCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 SoLuong int 4 Số lượng Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Bảng 9: tblPO tblPO STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 PO (PK) nvarchar 50 Mã PO 2 MaHang (FK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 3 NgayBatDau datetime 8 Ngày bắt đầu 4 NgayGiaoHang datetime 8 Ngày giao hàng 5 NgayDongBo datetime 8 Ngày đồng bộ 5 SoLuong int 4 Số lượng 6 DVT nvarchar 50 Đơn vị tính 7 NgayDongBo datetime 8 Ngày đồng bộ 8 NgayHoanThanh datetime 8 Ngày hoàn thành 9 SoNgayGiaHan tinyint 1 Số ngày gia hạn 10 NguoiLap nvarchar 50 Người lập 11 NguoiTheoDoi nvarchar 50 Người theo dõi 12 SoDienThoai nvarchar 20 Số điện thoại 13 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 10: tblChiTietPO tblChiTietPO STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 PO (FK) nvarchar 50 Mã PO 2 MaHang (FK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 3 MaMau (FK) int 4 Mã màu sản phẩm 4 MaKichCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 5 SoLuong int 4 Số lượng sản phẩm Bảng 11: tblDanhSachNPL tblDanhSachNPL STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaDSNPL (PK) int 50 Mã danh sách NPL 2 MaHang (FK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 3 NgayLap datetime 8 Ngày lập 4 NgayApDung datetime 8 Ngày áp dụng 5 NguoiLap nvarchar 50 Họ tên người lập 5 NguoiXacNhan nvarchar 50 Người xác nhận 6 TrangThai tinyint 1 Trạng thái 7 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Bảng 12: tblNPL STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaDSNPL (FK) int 4 Mã danh sách NPL 2 MaNPL (PK) nvarchar 50 Mã vật tư (NPL) 3 TenNPL nvarchar 100 Tên vật tư (NPL) 4 DVT nvarchar 50 Đơn vị tính 5 MaQuyCach (FK) int 4 Mã quy cách 6 MaMau (FK) int 4 Mã màu 7 VeKho tinytint 1 Về kho NL hoặc kho PL Bảng 13: tblDinhMuc tblDinhMuc STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaDinhMuc (PK) int 4 Mã định mức 2 MaHang (FK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 3 NgayLap datetime 8 Ngày lập 4 NgayApDung datetime 8 Ngày áp dụng 5 NguoiLap nvarchar 50 Họ tên người lập 5 NguoiXacNhan nvarchar 50 Người xác nhận 6 TrangThai tinyint 1 Trạng thái 7 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 14: tblDinhMucChiTiet tblDinhMucChiTiet STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaDinhMuc (FK) int 4 Mã định mức 2 MaNPL (FK) int 4 Mã NPL 3 MaKichCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 DinhMuc float 8 Thông tin định mức Bảng 15: tblPhoiMau tblPhoiMau STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaPhoiMau (PK) int 4 Mã phối màu 2 MaHang (FK) nvarchar 50 Mã đơn hàng 3 NgayLap datetime 8 Ngày lập 4 NgayApDung datetime 8 Ngày áp dụng 5 NguoiLap nvarchar 50 Họ tên người lập 5 NguoiXacNhan nvarchar 50 Người xác nhận 6 TrangThai tinyint 1 Trạng thái 7 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Bảng 16: tblPhoiMauChiTiet tblPhoiMauChiTiet STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaPhoiMau (FK) int 4 Mã phối màu 2 MaNPL (FK) int 4 Mã NPL 3 MaMauSP (FK) int 4 Mã màu sản phẩm 4 Chon tinyint 1 Chọn hoặc không chọn Bảng 17: tblLenhCapNL tblLenhCapNL STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhNL (PK) int 4 Mã lệnh cấp NL 2 PO (FK) nvarchar 50 PO 3 ThoiGian datetime 8 Thời gian lập lệnh 4 TrangThai tinyint 1 Trạng thái lệnh 5 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 18: tblLenhCapNLMauCo tblLenhCapNLMauCo STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhNL (FK) int 4 Mã lệnh cấp NL 2 MaMau (FK) int 4 Mã màu 3 MaKickCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 SoLuong float 8 Số lượng Bảng 19: tblLenhCapNLChiTiet tblLenhCapNLChiTiet STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhNL (FK) int 4 Mã lệnh cấp NL 2 MaNPL (FK) int 4 Mã NPL 3 SoLuong float 8 Số lượng Bảng 20: tblLenhCat tblLenhCat STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhCat (PK) int 4 Mã lệnh cắt 2 PO (FK) nvarchar 50 PO 3 ThoiGian datetime 8 Thời gian lập lệnh 4 TrangThai tinyint 1 Trạng thái lệnh 5 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Bảng 21: tblLenhCatMauCo tblLenhCatMauCo STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhCat (FK) int 4 Mã lệnh cắt 2 MaMau (FK) int 4 Mã màu 3 MaKickCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 SoLuong float 8 Số lượng Bảng 22: tblLenhCapBTP tblLenhCapBTP STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhCapBTP (PK) int 4 Mã lệnh cấp BTP 2 PO (FK) nvarchar 50 PO 3 ThoiGian datetime 8 Thời gian lập lệnh 4 TrangThai tinyint 1 Trạng thái lệnh 5 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 23: tblLenhCapBTPMauCo tblLenhCapBTPMauCo STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhCapBTP (FK) int 4 Mã lệnh cấp BTP 2 MaMau (FK) int 4 Mã màu 3 MaKickCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 SoLuong float 8 Số lượng Bảng 24: tblLenhCapPL tblLenhCapPL STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhPL (PK) int 4 Mã lệnh cấp PL 2 PO (FK) nvarchar 50 PO 3 ThoiGian datetime 8 Thời gian lập lệnh 4 TrangThai tinyint 1 Trạng thái lệnh 5 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG Bảng 25: tblLenhCapPLMauCo tblLenhCapPLMauCo STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhPL (FK) int 4 Mã lệnh cấp PL 2 MaMau (FK) int 4 Mã màu 3 MaKickCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 SoLuong float 8 Số lượng Bảng 26: tblLenhCapPLChiTiet tblLenhCapPLChiTiet STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhPL (FK) int 4 Mã lệnh cấp PL 2 MaNPL (FK) int 4 Mã NPL 3 SoLuong float 8 Số lượng Bảng 27: tblLenhMay tblLenhMay STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhMay (PK) int 4 Mã lệnh may 2 PO (FK) nvarchar 50 PO 3 ThoiGian datetime 8 Thời gian lập lệnh 4 TrangThai tinyint 1 Trạng thái lệnh 5 GhiChu nvarchar 200 Ghi chú Bảng 28: tblLenhMayMauCo tblLenhMayMauCo STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Diễn giải 1 MaLenhMay (FK) int 4 Mã lệnh may 2 MaMau (FK) int 4 Mã màu 3 MaKickCo (FK) int 4 Mã kích cỡ 4 SoLuong float 8 Số lượng Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 2.3.3 – Mô hình quan hệ Hình 2.11 – Mô hình quan hệ Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG CHƢƠNG III GIAO DIỆN CÁC CHỨNG NĂNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH 3.1 - Công cụ lập trình  Công cụ: Visual studio.net  Ngôn ngữ lập trình VB.NET  ComponentOne for .Net  Xstra bar  Active Repost 3.0 3.2 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2000 3.3 – Một số giao diện chƣơng trình 3.3.1 – Giao diện đăng nhập Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 3.3.2 - Giao diện chính (main) 3.3.3 – Giao diện chức năng cập nhật thông tin khách hàng Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 3.3.4 – Giao diện chức năng cập nhật kiểu sản phẩm 3.3.5 – Giao diện chức năng thiết lập đơn hàng Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 3.3.6 – Giao diện chức năng phân chia PO 3.3.7 – Giao diện chức năng lập bảng định mức Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 3.3.8 – Giao diện chức năng lập bảng phối màu 3.3.9 – Giao diện chức năng lập lệnh cấp nguyên liệu Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 3.3.10 - Giao diện chức năng nhận lệnh cấp nguyên liệu 3.3.11 – Giao diện chức năng lập lệnh cắt Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG 3.3.12 – Giao diện chức năng nhận lệnh cắt 3.3.13 – Giao diện chức năng nhập nguyên liệu về kho Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG KẾT LUẬN 1.Kết quả đạt đƣợc của Đồ án  Hiểu rõ quy trình quản lý thông tin nghiệp vụ của nhà máy may TNG.  Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ của hệ thống nhà máy may thông qua ma trận thực thể chức năng, sơ đồ phân rã chức năng và các biểu đồ luồng dữ liệu.  Xây dựng được các cấu trúc cơ sở dữ liệu, phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng mối quan hệ cho hệ thống quản quản lý và điều hành sản xuất của nhà máy, tạo ra mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu như DIAGRAM.  Xây dựng được hệ thống phần mềm với một số module chính hỗ trợ cho việc quản lý thông tin và quá trình điều hảnh sản xuất của nhà máy trên mô hình Client/Server.  Tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế khi tham gia vào dự án, từ quá trình phân tích cho đến khi hoàn thiện phần mềm.  Hiểu rõ hơn về công cụ lập trình Visual Studio, ngôn ngữ lập trình VB.NET và các công cụ hỗ trợ khác như ComponentOne, ActiveReports 2. Hƣớng phát triển tiếp theo của Đồ án  Tiếp tục nghiên cứu nghiệp vụ của nhà máy nắm bắt kịp thời sự thay đổi quy trình quả lý của nhà máy, từ đó phát triển phần mềm cho phù hợp với thực tế hơn, hỗ trợ tốt hơn những yêu cầu sử dụng của cán bộ, công nhân viên.  Phát triển thêm các module quản lý Kho nguyên phụ liệu, Kho bán thành phẩm ; quản lý nhân viên  Phát triển phần mềm mang tính rộng khắp không chỉ riêng cho nhà máy may TNG mà cho cả ngành may mặc Việt Nam nói chung. Vì đồ án được xây dựng trong một khoảng thời gian tương đối ngắn và do kiến thực có hạn nên em không thể tránh được những thiết xót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo trong ngành và của cán bộ công nhân viên nhà máy may TNG để phần mềm có thể hoàn thiện hơn và thực sự trở thành một phần mềm phổ biến có tính ứng dụng cao. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng phần mềm quản lý điều hành sản xuất cho nhà máy may TNG TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. Nguyễn Văn Vỵ (2004), Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà nội. 2. Phạm Hữu Khang. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000. – Hà Nội: NXB Lao động xã hội,2003. 3. Phương Lan. Lập trình cơ sở dữ liệu với ADO.NET 2.0. - NXB Phương Đông , 2007. 4. Đặng Văn Tý. Giáo trình cơ sở dữ liệu. - NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, 2000. 5. Nguyễn Thị Ngọc Mai. Lập trình cơ sở dữ liệu 6.0. - NXB Lao động xã hội, 2001. 6. Mạng internet. Sinh viên: Phạm Minh Hải, Khóa 10, Ngành công nghệ thông tin 48