Đồ án Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Vũ Thị Thu

pdf 49 trang huongle 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Vũ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_thu_vien_so_su_dung_phan_mem_ma_nguon_mo_dspa.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Vũ Thị Thu

  1. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 2 CHƢƠNG 1 3 GIỚI THIỆU MÃ NGUỒN MỞ 3 1.1. Opensource (mã nguồn mở) là gì? 3 1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở 3 1.3. Lợi ích của mã nguồn mở đối với ngƣời sử dụng 4 1.4. Giới thiệu về một số loại mã nguồn mở thƣờng gặp 4 1.5. Giới thiệu về công nghệ DSPACE 5 1.6. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ 6 CHƢƠNG 2 7 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG DSPACE 7 2.1. Cấu hình máy và các phần mềm yêu cầu 7 2.1.1 Cấu hình máy 7 2.1.2. Các phần mềm yêu cầu. 7 2.2. Các bƣớc tiến hành cài đặt 7 CHƢƠNG 3 24 ỨNG DỤNG DSPACE ĐỂ XÂY DỰNG THƢ VIỆN SỐ 24 3.1. Hiện trạng của thƣ viện truyền thống 24 3.1.1. Cách tổ chức lƣu trữ tài liệu 24 3.1.2. Cách tổ chức cho độc giả mƣợn trả sách 24 3.1.3. Những ƣu điểm của thƣ viện truyền thống 25 3.1.4. Những nhƣợc điểm của thƣ viện truyền thống 25 3.2. Giới thiệu cơ bản về Thƣ viện số 26 3.2.1. Tiêu chí cho hệ thống thƣ viện số 26 3.2.2. Thƣ viện số là gì? 26 3.2.3. Tại sao phải phát triển thƣ viện số 26 3.2.4. Thƣ viện số - những ƣu điểm và nhƣợc điểm 26 3.3. So sánh những ƣu nhƣợc điểm của Thƣ viện số và Thƣ viện truyền thống 27 3.4. Điều kiện để xây dựng một thƣ viện số 28 3.5 Các bƣớc chuyển đổi từ thƣ viện truyền thống sang thƣ viện số 28 CHƢƠNG 4 29 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 29 4.1. Cách thức số hóa tài liệu 29 4.2. Cách đƣa tài liệu lên thƣ viện số Dspace 29 4.2.1. Tạo bộ sƣu tập Communities. 29 4.2.2. Tạo cộng đồng Collection 31 4.2.3. Biên mục tài liệu cho collection 33 4.3. Cách tạo tài khoản cho ngƣời dùng 38 4.3.1. Tạo tài khoản cho từng ngƣời dùng 38 4.3.2. Tạo các nhóm ngƣời dùng 40 4.4. Cách thức mƣợn sách ngƣời sử dụng 42 4.4.1. Đăng nhập hệ thống mƣợn sách 42 4.4.2. Xem và download tài liệu 42 4.4.3. Thay đổi thông tin cá nhân 43 4.4.4. Đối với ngƣời dùng mới. 44 4.5. Một số chức năng khác của ngƣời quản trị 45 KẾT LUẬN 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
  2. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo ThS. Vũ Anh Hùng, thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Xin gửi lời cảm ơn tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp CT1002 đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để mình hoàn thành chƣơng trình. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 10 tháng 7 năm 2010 Sinh viên : Vũ Thị Thu
  3. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU MÃ NGUỒN MỞ 1.1. Opensource (mã nguồn mở) là gì? Open source software là những phần mềm đƣợc viết và cung cấp một cách tự do. Ngƣời dùng phần mềm mã nguồn mở không những đƣợc dùng phần mềm mà còn đƣợc download mã nguồn của phần mềm, để tùy ý sửa đổi, cải tiến và mở rộng cho nhu cầu công việc của mình. Một phần mềm áp dụng loại giấy phép mà cho phép bất cứ ai sử dụng dƣới mọi hình thức, có thể là truy cập, chỉnh sửa, sao chép, và phân phối các phiên bản khác nhau của mã nguồn phần mềm, đƣợc gọi là open-source software. Nhìn chung, thuật ngữ “Open source” đƣợc dùng để lôi cuốn các nhà kinh doanh, một điều thuận lợi chính là sự miễn phí và cho phép ngƣời dùng có quyền "sở hữu hệ thống". Tiện ích mà free software mang lại chính là quyền tự do sử dụng chƣơng trình cho mọi mục đích, quyền tự do để nghiên cứu cấu trúc của chƣơng trình, chỉnh sửa phù hợp với nhu cầu, truy cập vào mã nguồn, quyền tự do phân phối lại các phiên bản cho nhiều ngƣời, quyền tự do cải tiến chƣơng trình và phát hành những bản cái tiến vì mục đích công cộng. 1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở a) Application: Các loại phần mềm ứng dụng, ví dụ nhƣ hệ điều hành, phần mềm văn phòng, phần mềm kế toán, phần mềm chỉnh sửa âm thanh hình ảnh, công cụ lập trình (IDE), Web server Ví dụ: Hệ điều hành: Linux, Free BSD. Phần mềm văn phòng: Open Office. Công cụ lập trình: KDeveloper, Eclipse. Web server: Apache. b) Software framework là những tập hợp phần mềm (software package) cung cấp những chức năng thƣờng gặp khi lập trình, để những lập trình viên khác dùng để viết phần mềm hiệu quả hơn, khỏi phải viết lại code cho những vấn đề đã có ngƣời giải quyết rồi. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 3
  4. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Ví dụ: Framework cho web interface: Struts, Webwork, Tapestry, Velocity Framework cho light-weight container: Spring Framework cho security: Acegi Framework cho object-relational mapping: Hibernate 1.3. Lợi ích của mã nguồn mở đối với ngƣời sử dụng - Phần mềm có thể đƣợc dùng và sao chép hoàn toàn miễn phí. - Có nhiều chọn lựa, không bị phụ thuộc vào một công ty nào. - Hầu hết các sản phẩm open-source đều có khả năng bảo mật tốt. - Có một cộng đồng hỗ trợ lớn. - Có nhiều phần mềm đa dạng. 1.4. Giới thiệu về một số loại mã nguồn mở thƣờng gặp - Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại mã nguồn mở khác nhau, mỗi loại mã nguồn mở lại có một ứng dụng riêng. Dƣới đây là một số loại mã nguồn mở đƣợc sử dụng rộng rãi: + Ubuntu là hệ điều hành mã nguồn mở dùng cho máy tính xách tay, máy tính để bàn và cả máy chủ, Ubuntu chứa tất cả các chƣơng trình ứng dụng cần thiết cho công việc tại nhà, ở trƣờng hay tại văn phòng công ty. + DSPACE là một gói phần mềm mã nguồn mở cung cấp các công cụ để quản lý tài sản kỹ thuật số, và thƣờng đƣợc sử dụng làm cơ sở cho một kho lƣu trữ thể chế, là một bộ phần mềm hỗ trợ giải pháp xây dựng và phân phối các bộ sƣu tập số hóa trên Internet. + Vbulletin là mã nguồn mở xây dựng các diễn đàn trực tuyến đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hầu hết các diễn đàn lớn tại Việt Nam đều đƣợc xây dựng bằng Vbulletin. + Apache Tomcat là hệ thống mã nguồn mở của hãng Apache Software, Ứng dụng Apache Tomcat có thể xử lý đƣợc số lƣợng lớn các yêu cầu bao gồm ứng dụng web trực tuyến, các gói dữ liệu lƣu thông giữa server-client, tùy biến dễ dàng theo nhu cầu, quy mô của từng tổ chức, doanh nghiệp. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 4
  5. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace + Linux là một hệ điều hành mã nguồn mở dạng Unix đƣợc xây dựng bởi Linus Torvalds, Linux có mọi đặc tính của một hệ điều hành hiện đại: hệ thống đa nhiệm, đa tuyến đoạn, bộ nhớ ảo, thƣ viện độ , tải theo nhu cầu, quản lƣ bộ nhớ, các môđun driver thiết bị, video frame buffering, và mạng TCP/IP. + Open office là chƣơng trình mã nguồn mở thay thế cho Microsoft office, ƣu điểm của nó là dung lƣợng nhỏ và có thể tƣơng thích đƣợc với Microsoft Office nhƣng chƣa thể thân thiên bằng Microsoft Office. + Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở đƣợc ứng dụng để thiết kế các trang web nhƣ các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh nghiệp, thƣơng mại điện tử trực tuyến, báo điện tử, tạp chí điện tử, website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, website của các cơ quan, tổ chức phi chính phủ, website các trƣờng học, website của gia đình hay cá nhân. + Greenstone là một bộ phần mềm dùng để xây dựng và phân phối các bộ sƣu tập thƣ viện số. Nó cung cấp cho ngƣời sử dụng, đặc biệt là các trƣờng đại học, các thƣ viện hoặc trong các trụ sở công cộng xây dựng các thƣ viện số riêng của họ. Ngoài ra còn rất nhiều loại mã nguồn mở khác nhƣ: Eclipse, Webwork,WebGUI, OpenCMS, Fedora 1.5. Giới thiệu về công nghệ DSPACE DSpace là một gói phần mềm mã nguồn mở cung cấp các công cụ để quản lý tài sản kỹ thuật số, và thƣờng đƣợc sử dụng làm cơ sở cho một kho lƣu trữ thể chế. Nó hỗ trợ nhiều loại dữ liệu, bao gồm sách, luận án, 3D quét kỹ thuật số của các đối tƣợng, ảnh, phim, video, dữ liệu nghiên cứu đặt ra và các hình thức khác của nội dung. Dữ liệu đƣợc sắp xếp nhƣ các bộ sƣu tập cộng đồng các hạng mục, trong đó bitstreams bó với nhau. DSPACE là một bộ phần mềm hỗ trợ giải pháp xây dựng và phân phối các bộ sƣu tập số hóa trên Internet. Nó cung cấp một phƣơng thức mới trong việc tổ chức và xuất bản thông tin trên Internet. Phiên bản đầu tiên của DSpace đƣợc phát hành vào Tháng 11 năm 2002, sau một nỗ lực chung của các nhà phát triển từ MIT và HP Labs ở Cambridge, Massachusetts, hiện nay có hơn 200 trƣờng đại học và các tổ chức văn hoá sử dụng phần mềm số DSpace để quản lý và chia sẻ nguồn tài nguyên: Sách, Tạp chí, Luận văn và các sƣu tập Hình ảnh, Âm thanh và Phim. Đây là một phần mềm mã nguồn mở cho phép các thƣ viện, các cơ quan nghiên cứu phát triển và mở rộng, tại địa chỉ - DSPACE đƣợc phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại lập trình java và đáp ứng đƣợc với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu lớn nhƣ PostGreSQL hoặc Oracle. Nó hiện đang Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 5
  6. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace hỗ trợ hai giao diện web chính-a một cổ điển (JSPUI) trong đó sử dụng JSP và Java Servlet API, và giao diện mới (XMLUI) dựa trên Apache Cocoon và sử dụng công nghệ XML và XSLT. - Có khả năng tƣơng thích với hệ điều hành khác nhau. - Có độ an toàn và bảo mật cao. Đƣợc lập trình theo mô hình 3 lớp. - Hệ thống Dspace đƣợc phát triển trên nền tảng WebBasic nên có thể dễ dàng cho việc triển khai và sử dụng trên Internet. Đáp ứng cho nhiều ngƣời sử dụng truy cập đồng thời. 1.6. Nghiên cứu lựa chọn công nghệ - Phần mềm chỉ là một phần của thƣ viện số. Sự lựa chọn phải đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu và đánh giá cẩn thận về các khả năng đáp ứng và tính mềm dẻo của chƣơng trình. - Trong quá trình nghiên cứu em cũng đã tìm hiểu một số chƣơng trình mã nguồn mở: Dspace, GreenStore. Em thấy đƣợc sự nổi bật của Dspace ở chỗ: Dspace là hƣớng tới bảo quản lâu dài, các hành động của việc tạo ra bất kỳ bộ sƣu tập thƣ viện số dựa trên phần mềm nguồn mở sẽ góp phần vào việc bảo tồn của vật liệu nó chứa. Dspace bảo quản siêu dữ liệu và bao gồm một chƣơng trình hợp tổ chức cam kết đảm bảo sẵn sàng tiếp tục đặt tên các định dạng nhất định. Dspace đƣợc thiết kế để sử dụng thể chế, nơi có cơ sở tính toán tập trung, cơ sở hạ tầng có thẩm quyền để hỗ trợ phần mềm. Dspace hợp nhất một giao diện, do đó ngƣời sử dụng (thƣờng là tác giả) có thể gửi tài liệu vào hệ thống, và xác định siêu dữ liệu cho họ. Dspace áp đặt một tiêu chuẩn siêu dữ liệu duy nhất trên tất cả các bộ sƣu tập. - Trên cơ sở cuối cùng em đã quyết định lựa chọn Dspace cho giải pháp Thƣ viện số. Vì nó có các đặc điểm phù hợp và tính khả mở cao. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 6
  7. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace CHƢƠNG 2 CÀI ĐẶT HỆ THỐNG DSPACE 2.1. Cấu hình máy và các phần mềm yêu cầu 2.1.1 Cấu hình máy - Hệ điều hành Windows Server 2003 hoặc Windows XP. - CPU Intel (R) Pentium (R) D CPU 2.66GHz (2 CPUs), RAM 1GB, ổ cứng 80GB. - Kết nối mạng Internet 2.1.2. Các phần mềm yêu cầu. - Java 1.6.20 (jdk-6u20-windows-i586) - Apache-ant-1.8.0 - Apache-maven-2.2.1 - Postgresql-8.3.7.1 - Apache Tomcat-5.5.9 - Dspace-1.6.0-src-release 2.2. Các bƣớc tiến hành cài đặt - Bƣớc 1: Tạo thƣ mục cài đặt trên ổ C:\ - Bƣớc 2: Tải tất cả các phần mềm trên đã đề cập đến thƣ mục này. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 7
  8. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Bƣớc 3: Kiểm tra máy tính để đảm bảo rằng các phần mềm chƣa đƣợc cài đặt trong máy. Nếu có thì gỡ nó khỏi hệ thống. - Bƣớc 4: Install java - Bƣớc 5: Install Apache ant + Unzip apache-ant-1.8.0 file (chuột phải extract file). + Copy apache-ant-1.8.0 file đƣa vào ổ C:\ * Thiết lập các biến môi trƣờng - Chuột phải vào My Computer, chọn properties, chọn Environment Advanced, nhấn System Variables, chọn “Path” từ hệ thống biến, nhấn Edit. Java C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_20\bin Ant C:\apache-ant-1.8.0\bin Maven C:\apache-maven-2.2.1\bin - Sao chép và dán đƣờng dẫn Java, apache-ant, apache-maven (lấy đƣờng dẫn đến thƣ mục bin) hoặc nhập các đƣờng dẫn nhƣ dƣới đây (dấu “;” đƣợc chèn vào giữa các đƣờng dẫn để tách chúng ra): C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_20\bin; C:\apache-ant- 1.8.0\bin; C:\apache-maven-2.2.1\bin . Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 8
  9. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.1: Thiết lập biến môi trường - Bƣớc 6: Thiết lập ANT_HOME & JAVA_HOME cho Apache Ant và Java + Chuột phải vào My Computer, chọn properties, chọn Environment Advanced, nhấn User Variables, chọn “New”. - Thiết lập JAVA HOME nhập: Variable Name: JAVA_HOME Variable Value: C:\Program Files\Java\jdk1.6.0_20 Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 9
  10. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.2: Thiết lập JAVA_HOME - Thiết lập ANT HOME nhập: Variable Name: ANT_HOME Variable Value: C:\apache-ant-1.8.0 Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 10
  11. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.3: Thiết lập ANT_HOME - Bƣớc 7: Để kiểm tra vào cửa sổ lệnh (Click vào Start, chọn run, gõ cmd) + Nhập: java –version. Hệ thống sẽ hiển thị phiên bản cài đặt của Java + Để kiểm tra chƣơng trình ANT: ant –version. Hệ thống sẽ hiển thị Version Ant đã đƣợc cài đặt + Tƣơng tự với chƣơng trình mvn: mvn –version. Hệ thống sẽ hiển thị Version Maven đã đƣợc cài đặt Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 11
  12. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.4: Hệ thống hiển thị các phiên bản đã được cài đặt - Bƣớc 8: Cài đặt PostgreSQL + Chọn file cài đặt PostgreSQL và cài đặt bình thƣờng. + Chú ý ổ đĩa cài đặt các thƣ mục PostgreSQL phải định dạng theo NTFS - Bƣớc 9: Tạo Database + Trƣớc khi tạo database phải khởi động Service: vào Start, programs, PostgreSQL, start Service + Nhấp chuột vào Start, programs, PostgreSQL, pgAdminIII. + Nhấn chuột phải chọn PostgreSQL Database Server 8.2, Click connect, gõ password, click OK. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 12
  13. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.5: Kết nối tới server của PostgreSQL + Thêm Login roles mới cho Dspace với: - Role name : dspace - Mật khẩu : dspace - Lƣu ý nhớ phải chọn Role Privreges Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 13
  14. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.6: Tạo vai trò đăng nhập mới cho dspace + Tạo cơ sở dữ liệu với: - Name: “dspace” - Owner “dspace” - Encoding: UTF8 Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 14
  15. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.7: Tạo cơ sở dữ liệu Dspace - Bƣớc 10: Installation Apache Tomcat Hình 1.8: Cài đặt Apache Tomcat Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 15
  16. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.9: Bước tiếp theo của cài đặt, cần chú ý đặt passwword - Bƣớc 11: Compilation of Dspace + Copy folder dspace-1.6.0-rsc-release vào ổ C Hình 1.10: Folder dspace-1.6.0-rsc-release sao khi được unzip Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 16
  17. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace + Tạo một folder rỗng có tên Dspace tại ổ C Hình 1.11: Các thư mục được tạo trên ổ C + Vào Start -> Programs -> postgreSQL -> start service + Tạo ra các gói cài đặt bằng cách chạy Dspace trên cmd và thực hiện lệnh “mvn package”: - C:\cd dspace-1.6.0-src-release - C:\dspace-1.6.0-src-release>cd dspace - C:\dspace-1.6.0-src-release\ dspace>mvn package Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 17
  18. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.12: Tạo gói cài đặt Hình 1.13: Hệ thống bắt đầu tạo gói cài đặt Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 18
  19. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 1.14: Hệ thống xây dựng thanh công gói cài đặt - Khi xây dựng xong gói cài đặt ta bắt đầu đi cài đặt: Để cài đặt Dspace phải chạy trên cửa sổ lệnh cmd: + C:\cd dspace-1.6.0-src-release + C:\dspace-1.6.0-src-release>cd dspace + C:\dspace-1.6.0-src-release\ dspace>cd target + C:\dspace-1.6.0-src-release\ dspace\ target>cd dspace-1.6.0- build.dir + C:\dspace-1.6.0-src-release\ dspace\ target\cd dspace-1.6.0-build.dir>ant fresh_install Hình 1.15: Bắt đầu đi cài đặt hệ thống Dspace Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 19
  20. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Hệ thống cài đặt thành công sẽ xuất hiện màn hình dƣới đây: Hình 1.16: Hệ thống cài đặt thành công Dspace - Tạo tài khoản Administrator + Sử dụng command line + Vào thƣ mục cd/ dspace/ bin + Nhập dsrun org.Dspace.administer.CreateAdministrator + Nhập e-mail id và password Hình 1.17: Tạo tài khoản Administrator Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 20
  21. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Bƣớc 12: Copy 2 thƣ mục jspui và xmlui từ C:\dspace\webapps sang thƣ mục C:\Program Files\Apache Software Foundation\Tomcat 5.5.9\webapps Hình 1.18: Hai thư mục jspui và xmlui cần copy tại dspace Hình 1.19: Vị trí pase hai thư mục Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 21
  22. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Bƣớc13: Khởi động lại tomcat và xem dspace hiển thị bằng cách và Hình 1.20: Trang chủ Dspace chạy bằng jspui Hình 1.21: Trang chủ Dspace chạy bằng xmlui Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 22
  23. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Bƣớc 14: Ta có thể thay đổi địa chỉ IP bằng cách vào C:\dspace\config\dspace.cfg Hình 1.22: Thay đổi địa chỉ để truy nhập vào Dspace Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 23
  24. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace CHƢƠNG 3 ỨNG DỤNG DSPACE ĐỂ XÂY DỰNG THƢ VIỆN SỐ 3.1. Hiện trạng của thƣ viện truyền thống 3.1.1. Cách tổ chức lƣu trữ tài liệu Thƣ viện là trung tâm văn hoá, là nơi lựa chọn, tổ chức, lƣu trữ và phân phối thông tin theo một nguyên tắc khoa học và linh hoạt, là nơi tàng trữ và phổ biến tài liệu (in trên giấy) đáp ứng nhu cầu đọc có tính chất tập thể và xã hội. Thƣ viện có chức năng cung cấp tri thức, thông tin, tƣ liệu về các lĩnh vực trong và ngoài nƣớc nhằm phục vụ hoạt động đào tạo, nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của tất cả mọi ngƣời. Hiện tại có rất nhiều ngƣời mƣợn sách và tài liệu tại thƣ viện. Do đó thƣ viện cần phải có một số lƣợng đầu sách rất lớn và phải đƣợc lƣu trữ một cách rất cẩn thận. Những tài liệu đó đòi hỏi phải bảo quản, xử lý theo nguyên tắc phù hợp với tính chất vật lý của giấy. Với phƣơng pháp truyền thống việc tiến hành bổ sung sách, cập nhật sách mới cả về số lƣợng và đầu sách sẽ tốn rất nhiều nhân lực, diện tích kho, công sức cũng nhƣ về tài chính. Việc quản lý của cán bộ thƣ viện cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc phân mục đầu sách sao cho hợp lý, lƣu trữ sách sao cho có thể dễ dàng tìm kiếm nhất. Khối lƣợng đầu sách ngày càng nhiều cũng dẫn tới việc lƣu trữ tài liệu cũng ngày càng trở lên khó khăn. Số lƣợng đầu sách tại mỗi thƣ viện truyền thống tuy nhiều nhƣng vẫn không thể đáp ứng đƣợc hết nhu cầu của độc giả cũng bởi vì nguồn tài chính tại mỗi thƣ viện là có hạn, việc bảo quản tài liệu tốt cũng tốn rất nhiều chi phí. 3.1.2. Cách tổ chức cho độc giả mƣợn trả sách Đối với thƣ viện truyền thống thì việc độc giả mƣợn sách nhƣ thế nào cho phù hợp với hoạt động của thƣ viện cũng hết sức cần thiết. Thƣ viện phải lên kế hoạch xem thời gian nào độc giả đƣợc phép mƣợn sách, mƣợn sách trong bao lâu phải trả, nếu mƣợn quá thời gian cho phép thì phải đền tiền nhƣ thế nào và khi nào thì thƣ viện cần có thời gian để sắp xếp lại các cuốn sách cho đúng vị trí sau khi nhận sách mới hoặc sách độc giả đem trả. Để xây dựng đƣợc kế hoạch hoạt động của thƣ viện thì phải có một đội ngũ cán bộ lớn. Khi độc giả đến mƣợn sách cần xuất trình giấy tờ có liên quan ví dụ nhƣ: thẻ thƣ viện, thẻ sinh viên Độc giả phải có giấy tờ đầy đủ thì mới đƣợc mƣợn sách, việc Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 24
  25. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace cán bộ thƣ viện kiểm tra thông tin của độc giả có đúng hay không sẽ mất rất nhiều thời gian dẫn tới việc mƣợn đƣợc sách cũng bởi thế mà bị chậm. Cũng có những độc giả đã đầy đủ thông tin nhƣng không mƣợn đƣợc sách bởi vì số lƣợng đầu sách lƣu trữ trong thƣ viện đã hết, đây cũng chính là khó khăn mà thƣ viện truyền thống gặp phải vì không có đủ số lƣợng sách phục vụ cho các độc giả. 3.1.3. Những ƣu điểm của thƣ viện truyền thống - Thƣ viện truyền thống có thể làm việc đƣợc ngay cả khi mất điện. - Việc sao chép sách đƣợc hạn chế. - Bản quyền sách, tài liệu cũng không bị ảnh hƣởng nhiều. - Tiện lợi cho những ngƣời không biết sử dụng máy tính. 3.1.4. Những nhƣợc điểm của thƣ viện truyền thống - Việc cập nhật thông tin không đƣợc linh hoạt. - Thƣ viện truyền thống bị giới hạn về không gian lƣu trữ. - Chi phí để duy trì thƣ viện truyền thống là rất cao. Một thƣ viện truyền thống phải chi tiêu một khoản tiền lớn để trả lƣơng cho nhân viên, bảo quản sách, mua sách mới. - Đối với một thƣ viện truyền thống thì cứ một đầu sách phải mua nhiều cuốn để phục vụ nhiều độc giả cùng một lúc, điều này sẽ tốn rất nhiều chi phí mua sách, hơn nữa số sách mà thƣ viện mua về không đủ để đáp ứng cho số lƣợng độc giả nhiều nhƣ vậy. Đây là nhƣợc điểm chủ yếu của hầu hết các thƣ viện. - Việc lƣu trữ, bảo quản tài liệu cũng gặp nhiều khó khăn bởi vì do đặc điểm chất liệu giấy rất nhanh hỏng, phải thƣờng xuyên thay thế, nâng cấp, mỗi lần thay đổi là một lần phải sao chép sổ sách, bảo quản tƣ liệu. Ngoài ra, còn phải kể đến việc nếu độc giả mƣợn sách làm rách, hoặc mất sách thì thƣ viện lại phải mua quyển khác thay vào đó. Nhƣ vậy sẽ cả tốn kém về chi phí đầu tƣ, cả sức lực và lại mất nhiều thời gian. - Giới hạn về không gian và khoảng cách. Bất kỳ độc giả nào muốn mƣợn đƣợc sách đều phải đến tận thƣ viện mới mƣợn đƣợc, mà đối với thƣ viện truyền thống lại có giới hạn thời gian nhất định để mƣợn sách và số lƣợng sách mƣợn cũng bị hạn chế. Điều này sẽ tốn rất nhiều thời gian và công sức của độc giả mà hiệu quả đạt đƣợc lại không cao. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 25
  26. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Xuất phát từ nhu cầu cấp thiết của thực tiễn và nhƣợc điểm của việc khai thác tài liệu số nhƣ trên em nhận thấy việc nghiên cƣu đƣa ứng dụng hệ thống quản lý Thƣ viện số là rất cần thiết. 3.2. Giới thiệu cơ bản về Thƣ viện số 3.2.1. Tiêu chí cho hệ thống thƣ viện số - Đáp ứng nhu cầu tìm kiếm tài liệu của các độc giả. - Hỗ trợ đa ngƣời dùng, an tòan, bảo mật. - Việc triển khai linh hoạt. - Lƣu trữ đƣợc toàn bộ tài liệu số. 3.2.2. Thƣ viện số là gì? Thƣ viện số là một Thƣ viện điện tử cao cấp, trong đó toàn bộ các tài liệu của thƣ viện đó đƣợc số hoá và đƣợc quản lý bằng một phần mềm chuyên nghiệp có tổ chức để ngƣời dùng tin dễ dàng truy cập, tìm kiếm và xem đƣợc nội dung toàn văn của chúng từ xa thông qua hệ thống mạng thông tin và các phƣơng tiện truyền thông. Thƣ viện số là tập hợp của các máy tính số, các thiết bị máy móc lƣu trữ và trao đổi thông tin cùng với bối cảnh và phần mềm cần thiết để sản xuất, cung cấp các dịch vụ thông tin thƣ viện tƣơng tự nhƣ các thƣ viện truyền thống vẫn làm đối với tài liệu giấy và các loại hình tài liệu truyền thống khác trong quá trình thu thập, biên mục, tìm kiếm và phố biến thông tin Một thƣ viện số đúng nghĩa và hoàn chỉnh phải bao gồm tất cả các dịch vụ cơ bản của các thƣ viện truyền thông đồng thời tận dụng đƣợc các lợi thế của việc lƣu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin số hoá. 3.2.3. Tại sao phải phát triển thƣ viện số - Số lƣợng tài liệu ngày càng tăng. - Sự phát triển của công nghệ thông tin và các hình thức xuất bản mới. - Nhu cầu ngƣời dùng thông tin thay đổi. - Các hình thức tìm tin mới - Vai trò của thƣ viện/ trung tâm thông tin thay đổi. 3.2.4. Thƣ viện số - những ƣu điểm và nhƣợc điểm * Ưu điểm: Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 26
  27. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Không giới hạn về địa lý. - Tiết kiệm không gian. - Tính sẵn có và sẵn sàng đáp ứng 24/24. - Khả năng đáp ứng nhiều truy nhập đồng thời. - Khả năng tìm kiếm tài liệu nhanh. - Lƣu trữ dữ liệu thuận tiện. - Kết nối mạng Lan và mạng Internet. - Giảm chi phí tài chính mua đầu sách và quản lý * Nhược điểm: - Truy cập hạn chế do nhà cung cấp. - Khả năng lƣu trữ và tốc độ truy cập phụ thuộc vào hạ tầng mạng, phần cứng và phần mềm. - Các vấn đề liên quan đến bản quyền: Tài liệu, phần mềm. - Tài liệu điện tử phụ thuộc vào nhà cung cấp. - Lƣu trữ lâu dài - Các bạn đọc phải mua bản quyền truy cập mới có thể lấy đƣợc dữ liệu. 3.3. So sánh những ƣu nhƣợc điểm của Thƣ viện số và Thƣ viện truyền thống * Ƣu điểm: - Thƣ viện số có khả năng lƣu trữ nhiều thông tin hơn thƣ viện truyền thông bởi vì những thông tin số cần rất ít không gian để lƣu trữ. - Mặt khác, chi phí để duy trì một thƣ viện số thấp hơn nhiều so với thƣ viện truyền thống. - Thƣ viện số ở khắp mọi nơi có thể truy cập cùng một thông tin thông qua mạng internet mà không cần phải đi đến thƣ viện. - Mọi ngƣời có thể truy cập thông tin ở bất cứ thời điểm nào bất kể ban đêm hay ngày. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 27
  28. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Một thƣ viện số có thể cung cấp đƣờng dẫn tới bất cứ một nguồn tài liệu, thông tin nào của một thƣ viện số khác. * Nhƣợc điểm: - Thƣ viện số gặp vấn đề về bản quyền, những bản sao số dễ dàng đƣợc tạo ra, sửa đổi và phát tán rộng rãi trong hệ thống mạng máy tính. - Độc giả phải trả tiền khi khai thác tài liệu trong thƣ viện số. - Những cán bộ thƣ viện phải có đƣợc những kỹ năng chuyên môn sâu hơn và rộng hơn về công nghệ. Một thƣ viện số thực sự phải có một hệ thống nhân lực có thể ra quyết định, phân loại nội dung đối tƣợng tài liệu, thiết kế và điều chỉnh cơ cấu tổ chức, cung cấp dịch vụ và cải tiến công nghệ. 3.4. Điều kiện để xây dựng một thƣ viện số Để xây dựng thƣ viện số cần: - Trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, phù hợp với nhu cầu sử dụng của thƣ viện số, phải có máy quét để chuyển thể các tài liệu giấy tờ thành dạng kỹ thuật số, một máy chủ phục vụ hệ thống IBM, một hệ thống máy tính đƣợc sử dụng trong việc biên mục cũng nhƣ quản trị hệ thống thƣ viện số. - Cần có đội ngũ cán bộ hiểu biết rộng về lĩnh vực công nghệ cũng nhƣ có kinh nghiệm trong công việc chuyên môn thì mới có khả năng điều hành cũng nhƣ duy trì đƣợc thƣ viện số này. - Cần có nguồn tài liệu phong phú, dồi dào để phục vụ tốt nhu cầu mƣợn sách của độc giả. 3.5 Các bƣớc chuyển đổi từ thƣ viện truyền thống sang thƣ viện số - Muốn chuyển từ thƣ viện truyền thống sang thƣ viện số thì trƣớc tiên phải phân loại các đầu sách theo mỗi bộ sƣu tập nhất định, việc làm này cần hết sức tỉ mỉ để tránh khỏi những sai sót khi đƣa tài liệu thƣ viện số, việc tìm kiếm tài liệu sẽ gặp nhiều khó khăn. - Sau khi phân loại các đầu sách cần số hóa chúng, dùng máy quét quét các tài liệu sang dạng kỹ thuật số và lƣu file dƣới dạng pdf. - Việc cuối cùng là đƣa dữ liệu lên website để tất cả mọi ngƣời có thể truy nhập vào tìm kiếm và download tài liệu về sử dụng. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 28
  29. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 4.1. Cách thức số hóa tài liệu - Một trong những công việc đầu tiên khi bắt đầu xây dựng một thƣ viện số là cần phải số hoá tài liệu hiện hữu trong thƣ viện. Số hoá là tiến trình chuyển tài liệu thƣ viện truyền thống, cụ thể là sách và văn bản sang dạng điện tử và lƣu trữ trên máy tính. - Đối với sách báo để số hóa tài liệu cần có một máy scan để quét toàn bộ sách báo và lƣu trữ chúng dƣới dạng file pdf. - Đối với những file văn bản cần có một phần mềm nhận dạng ký tự và quét thành file pdf. - Đối với video, băng hình cần đến cáp FireWire hoặc FireWire-to-USB để kết nối máy quay với máy tính. Nếu muốn ghi hình và cả âm thanh thì bất kỳ thiết bị chuyển đổi video nào cũng hỗ trợ. - Đối với phim ảnh cần có sử dụng một máy quét thông thƣờng có bộ adapter quét các dạng phim này. 4.2. Cách đƣa tài liệu lên thƣ viện số Dspace 4.2.1. Tạo bộ sƣu tập Communities. - Sau khi đăng nhập chọn Communities and Collections, từ giao diện Admin Tool Click Create top Level Community. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 29
  30. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.1: Giao diện Communities and Collections Hình 4.2: Giao diện tạo Community - Tại hình 4.2 ta thiết lập các thông tin: + Trƣờng Name Nhập tên Top-Level Comminity ex “0001-Đồ Án, Luận Văn” Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 30
  31. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace + Trƣờng Short Discription: Mô tả ngắn gọn về nội dung. + Trƣờng Logo: cho phép Upload Logo hay hình ảnh tƣợng trƣng cho Community. + Nhấp chọn Create cuối trang để hoàn thành. - Nhƣ vậy chúng ta đã tạo xong đƣợc một bộ sƣu tập có tên là 0001- Đồ Án, Luận văn. 4.2.2. Tạo cộng đồng Collection - Chọn bộ sƣu tập cần tạo Collection, từ giao diện Admin Tool chọn Create Collection. Hình 4.3: Chọn Community cần tạo collection Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 31
  32. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.4: Áp dụng điều khoản cho Collection Hình 4.5: Mô tả collection - Tƣơng tự ta cũng thiết lập các thông tin liên quan đến collection: + Trƣờng Name Nhập tên Collection, ex. “0001- Đồ Án, Luận văn” + Trƣờng Short Discription: Mô tả ngắn gọn về nội dung. + Trƣờng Logo cho phép Upload Logo hay hình ảnh tƣợng trƣng cho Collection. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 32
  33. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Sau đó nhấn NEXT. Hình 4.6: Thiết lập quyền đối với người dùng - Giao diện Authorization to Submit xuất hiện, nhấp chọn Select E-People, chọn từng ngƣời trong danh sách (những ngƣời này có quyền biên mục và sửa chữa Collection này), Nhấp chọn NEXT. - Giao diện Update Collection xuất hiện, Nhấp chọn Update để hoàn thành việc tạo 1 Collection. 4.2.3. Biên mục tài liệu cho collection - Sau khi đã phân loại tài liệu theo từng chủ đề của các Collection và lƣu trữ vào nơi qui định ta tiến hành biên mục cho từng Collection. - Mở Communities & Collections > chọn bộ sƣu tập cần tạo cộng đồng > chọn Submit to this Collection. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 33
  34. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.7: Giao diện community cần tạo collection Hình 4.8: Chọn chức năng cần thiết khi biên mục - Đánh dấu mật định vào các ô theo chức năng biên mục > Click chon NEXT - Tiến hành biên mục cho các trƣờng theo các qui định nhƣ trên, sau khi hoàn thành biên mục > chọn next. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 34
  35. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.9: Thông tin về tác giả, tiêu đề sách cần đưa vào Collection Hình 4.10: Thông tin về từ khóa liên quan, tóm tắt của cuốn sách Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 35
  36. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.11: Upload file - Giao diện File Upload Successfully xuất hiện. Kiểm tra có đúng đƣờng dẫn chƣa, hoặc Upload thêm File khác thì Click chọn vào Add Another File > Click chọn Next. Hình 4.12: Upload File thành công - Giao diện Verify Submission xuất hiện, giao diện này cho phép kiểm tra lại toàn bộ các trƣờng mà ta biên mục, nếu có sự thay đổi nào thì dùng các tuỳ chọn bên phải để sửa đổi > Click chọn Next để hoàn thành. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 36
  37. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.13: Kiểm tra lại thông tin các trường của sách - Giao diện Licence xuất hiện: đây là giao diện cho phép chúng ta xác định lại quyền xuất bản tài liệu lên Collection, nếu đồng ý > Click chọn I Grand Licence, nếu không đồng ý > Click chọn I do Not Grand Licence để hoàn thành việc biên mục và Upload File cho tài liệu. Màn hình sẽ xuất hiện giao diện Submission Complete Hình 4.14: Giao diện xác định lại quyền xuất bản tài liệu lên collection Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 37
  38. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.15: Giao diện hoàn thành trình biên mục - Nhƣ vậy các bƣớc biên mục cho một tài liệu lên Collection đã hoàn chỉnh và bây giờ ta có thể tìm kiếm tài liệu của vừa biên mực bằng cách sử dụng Seach trong Dspace. Hình 4.16: Tài liệu được hiển thị theo ngày phát hành 4.3. Cách tạo tài khoản cho ngƣời dùng 4.3.1. Tạo tài khoản cho từng ngƣời dùng - Để tạo tài khoản cho từng ngƣời dùng thì quản trị viên phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản đã đƣợc tạo khi cài đặt hệ thống. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 38
  39. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.17: Giao diện đăng nhập Hình 4.18: Đăng nhập thành công - Sau khi đăng nhập thành công, trên menu chọn administrator, lúc này menu quản trị sẽ hiển thị > chọn E-people > Add E-people. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 39
  40. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.19: Giao diện thêm người dùng Hình 4.20: Nhập thông tin của người dùng - Gán quyền truy cập các bộ sƣu tập cho từng ngƣời dùng. 4.3.2. Tạo các nhóm ngƣời dùng - Từ menu chọn Groups > Create new group > Viết tên nhóm ngƣời dùng > chọn những ngƣời dùng nào thuộc nhóm này. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 40
  41. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.20: Tạo nhóm người dùng Hình 4.21: Nhập danh sách nhóm người dùng Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 41
  42. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace 4.4. Cách thức mƣợn sách ngƣời sử dụng 4.4.1. Đăng nhập hệ thống mƣợn sách Hình 4.22: Người dùng đăng nhập hệ thống Hình 4.23: Người dùng dăng nhập thành công 4.4.2. Xem và download tài liệu - Ngƣời dùng có thể xem các bộ sƣu tập và cộng đồng của chúng, và có thể download các tài liệu đó khi đƣợc đã đƣợc cấp tài khoản Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 42
  43. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.24: Hiển thị toàn bộ bộ sưu tập Hình 4.25: Thông tin chi tiết về một tài liệu 4.4.3. Thay đổi thông tin cá nhân - Ngƣời dùng có thể thay dổi thông tin cá nhân của mình hoặc thay đổi lại password sao cho dễ nhớ. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 43
  44. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.26: Giao diện thay đổi thông tin cá nhân 4.4.4. Đối với ngƣời dùng mới. - Muốn down đƣợc tài liệu cần đăng ký tại: New user? Click here to register. Hình 4.27: Người dùng mới đăng ký Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 44
  45. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.28: Người dùng mới nhập địa chỉ E-mail - Nhập địa chỉ e-mail vào ô trống và nhấn nút đăng ký. - Sau khi ngƣời quản trị duyệt sẽ tạo một password cho ngƣời dùng mới. Lúc này password để đăng nhập của ngƣời dùng sẽ đƣợc gửi về địa chỉ e-mail mà ngƣời dùng đã đăng ký. Để đăng nhập đƣợc thì ngƣời dùng phải vào e-mail của mình để lấy password và có thể đăng nhập vào hệ thống. 4.5. Một số chức năng khác của ngƣời quản trị - Thay đổi mật khẩu: Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 45
  46. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace Hình 4.29: Thay đổi mật khẩu của người quản trị - Sửa chữa 1 Collection: Hình 4.30: Sửa hoặc xóa collection Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 46
  47. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace - Sửa chữa 1 Community: Hình 4.31: Sửa hoặc xóa community - Sửa chữa 1 biểu ghi trong Collection Hình 4.32: Thay đổi các trường thông tin trong collection Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 47
  48. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ báo cáo đồ án tốt nghiệp. Nhƣ vậy, sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã hoàn thành đồ án “Xây dựng thƣ viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace”. Đồ án đã đƣa ra một cách tổng quan về hệ thống mã nguồn mở Dspace, đã giúp em nâng cao trình độ, kinh nghiệm trong việc sử dụng mã nguồn mở. Qua đây em thấy đƣợc việc ứng dụng mã nguồn mở Dspace vào thƣ viện số đã tạo nhiều thuận lợi cho việc sử dụng tài liệu của tất cả mọi ngƣời. Khả năng đáp ứng nhiều truy cập, tính sẵn có và sẵn sàng đáp ứng của thƣ viện số đã tạo điều kiện tốt nhất cho việc tìm kiếm tài liệu cũng nhƣ xem xét tài liệu một cách nhanh chóng, thuận tiện. Tuy nhiên cũng có những khó khăn gặp phải đó là hệ thống Dspace đƣợc phát triển theo hƣớng hỗ trợ ngƣời dùng công cộng nên việc tính phí theo tài khoản là khó khăn. Việc cài đặt và Update phiên bản mới cũng tƣơng đối phức tạp đòi hỏi cán bộ triển khai phải có kinh nghiệm về lập trình và cơ sở dữ liệu. Hƣớng phát triển của đề tài: Cần có sự liên kết nhiều trƣờng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp dạy nghề, các cơ quan, tổ chức trong cùng khu vực cùng nhau sử dụng, khai thác tài liệu, hƣớng tới một cở sở dữ liệu chung. Lập trình phát triển cho các module phục vụ cho công tác nghiệp vụ, sẵn sàng tƣ vấn chuyển giao công nghệ, bổ sung cập nhật các tài liệu số phục vụ nhu cầu bạn đọc. Nâng cao các trang thiết bị nhƣ: Máy chủ và thiết bị lƣu trữ Do thời gian làm đồ án có hạn và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có đƣợc những ý kiến đánh giá, đóng góp của các thầy cô và các bạn để đồ án thêm hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, ngày 10 tháng 7 năm 2010 Sinh viên: Vũ Thị Thu Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 48
  49. Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng thư viện số sử dụng phần mềm mã nguồn mở Dspace TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Installing Dspace on Windows - Prepared by Archana S.N, Professional Assistant, University Library, Cochin University of Science And Technology. 2. DSpace on Windows XP Installation Guide - Vaibhav Gaikwad Dr. V N Bedekar Institute of Management Studies , Thane (W), Maharashtra INDIA. 3. DSpace Installation Documentation for Edinburgh University Library. 4. DSpace Manual Release 1.6.0 - The DuraSpace Foundation. 5. Making DSpace Your Own - Tim Donohue / Dorothea Salo. University of Illinois at Urbana Champaign / George Mason University. June 11, 2006. 6. Tài liệu Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống mã nguồn mở Dspace vào Thƣ viện số trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng – Nhóm thực hiện Trung tâm Thông tin thƣ viện.Trƣờng ĐHDL Hải Phòng. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu – Lớp: CT1002 49