Đồ án Xây dựng website cho công ty truyền thông tinh hoa Đất Việt - Đỗ Thị Hương Thơm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website cho công ty truyền thông tinh hoa Đất Việt - Đỗ Thị Hương Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_website_cho_cong_ty_truyen_thong_tinh_hoa_dat.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng website cho công ty truyền thông tinh hoa Đất Việt - Đỗ Thị Hương Thơm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o ISO 9001 - 2008 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẢI PHÒNG 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG WEBSITE CHO CÔNG TY TRUYỀN THÔNG TINH HOA ĐẤT VIỆT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG o0o XÂY DỰNG WEBSITE CHO CÔNG TY TRUYỀN THÔNG TINH HOA ĐẤT VIỆT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Tùng Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Hồ Thị Hƣơng Thơm Mã số sinh viên: 1351010037 HẢI PHÒNG - 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc o0o NHIỆM VỤ THIẾT KẾ TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng Mã SV: 1351010037 Lớp: CT1301 Ngành: Công nghệ thông tin Tên đề tài:Xây dựng website cho công ty truyền thông Tinh Hoa Đất Việt.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp a. Nội dung - Nắm rõ kiến thức môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin. - Nắm rõ nghiệp vụ và áp dụng đƣợc lý thuyết vào bài toán thực tế Quảng bá thƣơng hiệu công ty cổ phần truyền thông Tinh Hoa Đất Việt và chân dung NSƢT Văn Lƣợng. - Có khả năng lập trình bằng ngôn ngữ PHP và hệ quản trị CSDL mySQL Server. - Cài đặt, thử nghiệm chƣơng trình. - Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ và nội dung giáo viên hƣớng dẫn. b. Các yêu cầu cần giải quyết - Lý thuyết Nắm rõ các bƣớc cơ bản của môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin áp dụng vào bài toán. Xây dựng đƣợc cơ sở dữ liệu, bản thiết kế website của hệ thống. - Thực nghiệm (chƣơng trình) Cài đặt đƣợc website bằng ngôn ngữ lập trình PHP với hệ quản trị cơ sở dữliệu mySQL Sever. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán 3. Địa điểm thực tập
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hồ Thị Hƣơng Thơm Học hàm, học vị: Tiến Sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: - Khảo sát bài toán thực tế, phân tích xây dựng các chức năng, tổ chức CSDL trên hệ quản trị CSDL mySQL Server và website của hệ thống bằng ngôn ngữ lập trình PHP. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: . Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày .tháng .năm 2013. Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày .tháng .năm 2013. Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N Nguyễn Thanh Tùng TS. Hồ Thị Hƣơng Thơm Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 6
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: 2. Đánh giá chất lƣợng của đề tài tốt nghiệp (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp) 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn chính (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 7
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế). 2. Cho điểm của cán bộ phản biện (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày tháng năm 2013 Cán bộ chấm phản biện (Ký, ghi rõ họ tên) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 8
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 11 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12 1.1 . Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 12 1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin 12 1.1.2. Phân loại hệ thống thông tin 13 1.2 . Giới thiệu về world wide web 15 1.3 . Khái niệm Web tĩnh và Web động. 15 1.3.1 Web tĩnh. 15 1.3.2 Web động. 15 1.4 . Mô hình Client – Server 16 1.4.1. Định nghĩa Client – Server 16 1.4.2. Mô hình Web Client – Server 16 1.5 . MySQL 17 1.6 . Tìm hiểu về PHP 18 1.6.1. Các ngôn ngữ lập trình web 18 1.6.2. Giới thiệu về PHP 19 1.6.3. Lịch sử phát triển của PHP. 20 1.6.4. Lý do bạn chọn PHP. 20 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN 22 2.1. Giới thiệu đề tài 22 2.2. Yêu cầu bài toán đặt ra 22 2.3. Phát biểu bài toán 23 2.4. Phân tích bài toán 23 2.4.1. Đối tƣợng sử dụng 23 2.4.2. Hoạt động của từng đối tƣợng 24 2.4.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 25 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 27 3.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 27 3.1.1. Bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân, hồ sơ. 27 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 28 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 9
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng 29 3.2. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG 29 3.2.1. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng. 29 3.2.2. Ma trận thực thể chức năng. 30 3.3. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 31 3.4. CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ MỨC 1. 32 3.4.1. Biểu đồ của tiến trình “1.0: Quản lí tài khoản”. 32 3.4.2. Biểu đồ của tiến trình “2.0: Quản lí bài viết”. 33 3.4.3. Biểu đồ của tiến trình “3.0: Quản lí phim”. 33 3.4.4. Biểu đồ của tiến trình “4.0: Báo cáo thống kê”. 34 3.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU. 34 3.5.1. Các thực thể và mô tả thực thể (ER) 34 3.5.2. Xác định các liên kết 37 3.5.3. Mô hình ER. 38 3.5.4. Mô hình Quan hệ. 39 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 43 4.1. MÔI TRƢỜNG CÀI ĐẶT. 43 4.2. HỆ THỐNG CHƢƠNG TRÌNH. 43 4.3. GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH 44 4.3.1. Giao diện quản trị. 44 4.3.2. Giao diện Ngƣời dùng. 49 KẾT LUẬN 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO 54 Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 10
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo Hồ Thị Hƣơng Thơm, cô đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của cô, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trìnhlàm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo Khoa Công Nghệ Thông Tin – Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Xin cảm ơn tới những ngƣời thân trong gia đình quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và làm tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên ko tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của thầy cô. Cuối cùng em xin gửi tới các thầy, các cô, cùng toàn thể các bạn lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, Ngày .tháng .năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thanh Tùng Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 11
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 .Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 1.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin 1.1.1.1 . Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. 1.1.1.2 .Các tính chất cơ bản của hệ thống Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc: + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. 1.1.1.3 .Phân loại hệ thống Theo nguyên nhân xuất hiện ta có. Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra). Theo quan hệ với môi trƣờng. Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng). Theo mức độ cấu trúc. Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc. Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 12
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Theo quy mô. Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô). Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian. Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian. Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian. Theo đặc tính duy trì trạng thái. Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. 1.1.1.4 .Mục tiêu nghiên cứu hệ thống Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. 1.1.1.5 .Hệ thống thông tin (IS: Information System) *Khái niệm - Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. - Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. - Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. 1.1.2. Phân loại hệ thống thông tin Phân loại theo chức năng nghiệp vụ - Tự động hóa văn phòng - Hệ truyền thông - Hệ thống thông tin xử lý giao dịch - Hệ cung cấp thông tin - Hệ thống thông tin quản lý MIS - Hệ chuyên gia ES - Hệ trợ giúp quyết định DSS - Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm Phân loại theo quy mô Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 13
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin - Hệ thông tin cá nhân - Hệ thông tin làm việc theo nhóm - Hệ thông tin doanh nghiệp. - Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật - Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc - Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở module hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. - Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 14
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 1.2 .Giới thiệu về world wide web World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lƣới toàn cầu là một không gian thông tin toàn cầu mà mọi ngƣời có thể truy nhập (đọc và viết) qua các máy tính nối với mạng Internet. Thuật ngữ này thƣờng đƣợc hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet. Nhƣng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, chẳng hạn nhƣ dịch vụ thƣ điện tử. Web đƣợc phát minh và đƣa vào sử dụng vào khoảng năm 1990, 1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim Berners- Lee và Robert Cailliau (Bỉ) tại CERN, Geneva, Switzerland Các tài liệu trên World Wide Web đƣợc lƣu trữ trong một hệ thống siêu văn bản (hypertext), đặt tại các máy tính trong mạng Internet. Ngƣời dùng phải sử dụng một chƣơng trình đƣợc gọi là trình duyệt web (web browser) để xem siêu văn bản. Chƣơng trình này sẽ nhận thông tin (documents) tại ô địa chỉ (address) do ngƣời sử dụng yêu cầu (thông tin trong ô địa chỉ đƣợc gọi là tên miền (domain name), rồi sau đó chƣơng trình sẽ tự động gửi thông tin đến máy chủ (web server) và hiển thị trên màn hình máy tính của ngƣời xem. Ngƣời dùng có thể theo các liên kết siêu văn bản (hyperlink) trên mỗi trang web để nối với các tài liệu khác hoặc gửi thông tin phản hồi theo máy chủ trong một quá trình tƣơng tác. Hoạt động truy tìm theo các siêu liên kết thƣờng đƣợc gọi là duyệt Web. 1.3 .Khái niệm Web tĩnh và Web động. 1.3.1 Web tĩnh. Website tĩnh là một cách gọi khác của website phiên bản đầu tiên. Khi những website đầu tiên hiện diện trên mạng Internet, nó chỉ là một văn bản HTML đơn thuần, có nhiệm vụ đăng tải các thông tin giống nhƣ một tờ báo. Khách thăm website giống nhƣ những ngƣời đọc báo, không thể trò truyện, giao tiếp với nó. Nội dung của website đƣợc xác định ngay từ khi "lên khuôn". Nếu muốn thay đổi, thêm bớt nội dung, ngƣời quản lý phải biết làm lại khuôn để có thể in ra những tờ báo mới. 1.3.2 Web động. Web "ĐỘNG" là thuật ngữ đƣợc dùng để chỉ những website đƣợc hỗ trợ bởi một phần mềm cơ sở web, nói đúng hơn là một chƣơng trình chạy đƣợc với giao thức Thực chất, website động là một phần mềm chạy trên nền tảng cơ sở web (web- base) với giao diện là một website tĩnh (nền tảng là văn bản HTML). Với chƣơng trình Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 15
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin phần mềm này, ngƣời chủ website có quyền điều hành nó, chỉnh sửa và cập nhật thông tin trên website của mình mà không cần phải nhờ đến những ngƣời chuyên nghiệp. Hơn nữa, với các chƣơng trình ứng dụng, khách tham quan có thể trao đổi thông tin với chủ website và những ngƣời cùng vào website nhƣ mình. 1.4 .Mô hình Client – Server 1.4.1. Định nghĩa Client – Server Mô hình client-server là một mô hình nổi tiếng trong mạng máy tính, đƣợc áp dụng rất rộng rãi và là mô hình của mọi trang web hiện có. Ý tƣởng của mô hình này là máy con (đóng vài trò là máy khách) gửi một yêu cầu (request) để máy chủ (đóng vai trò ngƣời cung ứng dịch vụ), máy chủ sẽ xử lý và trả kết quả về cho máy khách. 1.4.2. Mô hình Web Client – Server Mô hình web client/server nhƣ sau: Client/Server là mô hình tổng quát nhất, trên thực tế thì một server có thể đƣợc nối tới nhiều server khác nhằm làm việc hiệu quả và nhanh hơn. Khi nhận đƣợc 1 yêu cầu từ client, server này có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận đƣợc cho server khác ví dụ nhƣ database server vì bản thân nó không thể xử lý yêu cầu này đƣợc. Máy server có thể thi hành các nhiệm vụ đơn giản hoặc phức tạp. Ví dụ nhƣ một máy chủ trả lời thời gian hiện tại trong ngày, khi một máy client yêu cầu lấy thông tin về thời gian nó sẽ phải gửi một yêu cầu theo một tiêu chuẩn do server định ra, nếu yêu cầu đƣợc chấp nhận thì máy server sẽ trả về thông tin mà client yêu cầu. Có rất nhiều các dịch vụ server trên mạng nhƣng nó đều hoạt động theo nguyên lý là nhận các yêu cầu từ client sau đó xử lý và trả kết quả cho client yêu cầu. Thông thƣờng chƣơng trình server và client đƣợc thi hành trên hai máy khác nhau. Cho dù lúc nào server cũng ở trạng thái sẵn sàng chờ nhận yêu cầu từ client nhƣng trên thực tế một tiến trình liên tác qua lại (interaction) giữa client và server lại bắt đầu ở phía client, khi mà client gửi tín hiệu yêu cầu tới server. Các chƣơng trình server thƣờng đều thi hành ở mức ứng dụng (tầng ứng dụng của mạng). Sự thuận lợi của phƣơng pháp này là nó có thể làm việc trên bất cứ một mạng máy tính nào có hỗ trợ giao thức truyền thông chuẩn cụ thể ở đây là giao thức TCP/IP. Với các giao thức chuẩn này cũng giúp cho các nhà sản xuất có thể tích hợp nhiều sản phẩm khác nhau của họ lên mạng mà không gặp phải khó khăn gì. Với các chuẩn này thì các chƣơng trình server cho một dịch vụ nào đấy có thể thi hành trên một hệ thống chia sẻ thời gian (timesharing system) với nhiều chƣơng trình và dịch vụ khác hoặc nó có thể chạy trên chính một máy tính các nhân bình thƣờng. Có thể có nhiều chƣơng server cùng làm một dịch vụ, chúng có thể nằm trên nhiều máy tính hoặc một máy tính. Với mô Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 16
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin hình trên chúng ta nhận thấy rằng mô hình client/server chỉ mang đặc điểm của phần mềm không liên quan gì đến phần cứng mặc dù trên thực tế yêu cầu cho một máy server là cao hơn nhiều so với máy client. Lý do là bởi vì máy server phải quản lý rất nhiều các yêu cầu từ các client khác nhau trên mạng. Ƣu và nhƣợc điểm chính Có thể nói rằng với mô hình client/server thì mọi thứ dƣờng nhƣ đều nằm trên bàn của ngƣời sử dụng, nó có thể truy cập dữ liệu từ xa (bao gồm các công việc nhƣ gửi và nhận file, tìm kiếm thông tin, ) với nhiều dịch vụ đa dạng mà mô hình cũ không thể làm đƣợc. Mô hình client/server cung cấp một nền tảng lý tƣởng cho phép tích hợp các kỹ thuật hiện đại nhƣ mô hình thiết kế hƣớng đối tƣợng, hệ chuyên gia, hệ thông tin địa lý (GIS) Một trong những vấn đề nảy sinh trong mô hình này đó là tính an toàn và bảo mật thông tin trên mạng. Do phải trao đổi dữ liệu giữa 2 máy ở 2 khu vực khác nhau cho nên dễ dàng xảy ra hiện tƣợng thông tin truyền trên mạng bị lộ. Hình1.1: Mô hình Client-Server 1.5 .MySQL MySQL là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, đƣợc tính hợp sử dụng chung với apache, PHP. Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên MySQL đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập trình viên. MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tƣơng tự với ngôn ngữ SQL. Nhƣng MySQL không bao quát toàn bộ Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 17
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin những câu truy vấn cao cấp nhƣ SQL. Về bản chất MySQL chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành của website nhƣng hầu hết có thể giải quyết các bài toán trong PHP. 1.6 .Tìm hiểu về PHP 1.6.1. Các ngôn ngữ lập trình web 1.6.1.1. Ngôn ngữ PHP PHP là một ngôn ngữ lập trình web, đó là một dạng của mã nguồn mở (xem PHP: Hypertext Preprocessor) và là ngôn ngữ script trên sever đƣợc thiết kế dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trênWebserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu ngƣời sử dụng. 1.6.1.2. Ngôn ngữ C# C# là một ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng, ngôn ngữ biên dịch, ngôn ngữ đa năng đƣợc phát triển bởi hãng Microsoft, là một phần khởi đầu cho kế hoạch .NET. Microsoft phát triển C# dựa trên C, C++ và Java. C# đƣợc miêu tả là ngôn ngữ có đƣợc sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java 1.6.1.3. AJAX (viết tắt từ Asynchronous JavaScript and XML - JavaScript và XML không đồngbộ). AJAX: Đây dƣờng nhƣ là một kỹ thuật mà không phải là một ngôn ngữ lập trình cụ thể. AJAX sử dụng XHTML hay HTML, JavaScript và XML để tạo sự tƣơng tác giữa các ứng dụng Web. Đó là bộ công cụ cho phép tăng tốc độ ứng dụng web bằng cách cắt nhỏ dữ liệu và chỉ hiển thị những gì cần thiết, thay vì tải đi tải lại toàn bộ trang web. 1.6.1.4. JavaScript Không sánh đƣợc với Java, nhƣng JavaScript cũng là một ngôn ngữ lập trình web kiểu scripting, nó cũng là một ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng đƣợc chạy trên các trình duyệt web bên phía client. Javascript nhỏ hơn Java, nó có tập hợp các câu lệnh đơn giản, dễ dàng để viết mã lệnh. Đặc biệt, nó không cần phải biên dịch. 1.6.1.5. Ruby and Ruby on Rails Có vẻ nhƣ đây là những cái tên khá mới mẻ trong các ngôn ngữ lập trình. Hay ít nhất là ngƣời viết chƣa hề đƣợc tiếp cận đến nó. Theo thông tin tìm hiểu thì Ruby là một ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, hƣớng đối tƣợng. Ruby on Rails là một công cụ phát triển web đƣợc đánh giá cao nhất trong năm 2006. Nó tạo nên một phƣơng thức Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 18
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin phát triển phần mềm mới trong lĩnh vực Web 2.0. Các bạn hãy tiếp cận để trở thành một lập trình viên trong tƣơng lai và làm chủ những ngôn ngữ lập trình mới. Cần tìm hiểu thêm về ngôn ngữ lập trình này, các bạn có thể vào địa chỉ vnruby.org. Đây là website của Hội nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ Ruby của Việt Nam. Tại đây, bạn sẽ đƣợc tìm hiểu những kiến thức mới nhất về Ruby on Rails. 1.6.1.6. VB.Net (Visual Basic .Net) Đây là một ngôn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng đƣợc cài đặt trên nền .Net framework của Microsoft. Có lẽ ngƣời viết bài này không cần phải giới thiệu nhiều về VB.Net vì nó đã quá nổi tiếng. VB.Net đang trở thành một công cụ hữu hiệu cho mọi lập trình viên. Và nếu bạn nào chƣa đƣợc học và nghiên cứu về VB.Net thì hãy nhanh chóng lên kế hoạch để nghiên cứu về nó đi nhé. 1.6.1.7. Giới thiệu aps.net Đây là ngôn ngữ lập trình web đƣợc phát triển bởi hãng Microsoft, ngôn ngữ này hiện tại chiếm thị phần khá cao trong giới lập trình khoản 54,4%. Theo đánh giá chung, các giải pháp của Microsoft rất tốt ở cấp độ Enterprise (độ phức tạp, bảo mật, tính khả chuyển). Tuy nhiên, chi phí để vận hành bảo trì, bản quyền rất cao và thực sự là tốn rất nhiều tài nguyên hệ thống. 1.6.2. Giới thiệu về PHP Nhƣ đã nêu ở trên PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên sever đƣợc thiết kế dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trênWebserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu ngƣời sử dụng. PHP phát triển với mục đích xây dựng trang web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó đƣợc phát triển thành một ngôn ngữ hoàn chỉnh và đƣợc ƣa chuộng trên toàn thế trong việc phát triển các ứng dụng Web based. Theo NetCraft: Tháng 11 năm 1999, hơn 1 triệu máy chủ. Tháng 9 năm 2000, hơn 1.4 triệu máy chủ. PHP thƣờng hoạt động theo thứ tự sau: Ngƣời dùng gửi yêu cầu lên máy chủ. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 19
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Máy chủ xử lý yêu cầu (thông dịch mã PHP và chạy chƣơng trình, mã PHP có thể truy xuất CSDL, tạo hình ảnh, đọc ghi file, tƣơng tác với máy chủ khác ). Máy chủ gửi dữ liệu về cho ngƣời dùng (thƣờng là dƣới dạng HTML). Hình 1.2. Mô mình hoạt động 1.6.3. Lịch sử phát triển của PHP. Phiên bản đầu tiên của PHP đƣợc phát triển năm 1994, bao gồm các macro cho trang web cá nhân (Personal Home Page). Sau đó, PHP đƣợc phát triển thê một số chức năng mới gọi là Form Interpreter(PHP/FI) và có đƣợc sự quan tâm lớn của cộng đồng. Phiên bản tiếp theo PHP3, đƣợc viết lại bởi một nhóm các lập trình viên (Zeev Suarski, Andi Gutmans). PHP3 đƣợc bổ sung thêm một số tính năng và các cú pháp ngôn ngữ khác, đã trở thành ngôn ngữ kịch bản phía máy chủ đƣợc ƣa chuộng nhất. 1.6.4. Lý do bạn chọn PHP. Khi sử dụng PHP, ngƣời dùng sẽ có đƣợc tốc độ nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ kịch bản khác, bởi PHP là phần mềm mã nguồn mở. Ngoài ra PHP chạy đƣợc trên nhiều hệ điều hành khác nhau. Rút ngắn thời gian phát triển: PHP cho phép bạn tách phần HTML code và script, do đó có thể độc lập giữa công việc phát triển mã và thiết kế. Điều này vừa giúp Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 20
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin lập trình viên dễ dàng hơn vừa có thể làm cho chƣơng trình mềm dẻo hơn trong việc thay đổi giao diện. PHP là phần mềm mã nguồn mở: PHP không chỉ là phần mềm mã nguồn mở mà còn thực sự miễn phí (kể cả khi bạn sử dụng cho mực đích thƣơng mại). Do là phần mềm mã nguồn mở, các lỗi (bug) của PHP đƣợc công khai và nhanh chóng đƣợc sửa chữa bởi nhiều chuyên ra. Tốc độ: Nhờ vào sức mạnh của Zend Engine, khi so sánh PHP và ASP, có thể thấy PHP vƣợt hơn ở một số test, vƣợt trội ở tốc độ biên dịch. Tính khả chuyển: PHP đƣợc thiết kế để chạy trên nhiều nền tảng khác nhau, có thể làm việc với nhiều phần mềm máy chủ. Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ nhƣ : MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL, Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hỗ trợ cơ chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ nhƣ DB2 của IBM. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 21
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin CHƢƠNG 2: MÔ TẢ BÀI TOÁN 2.1. Giới thiệu đề tài Ngày nay cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng thông tin toàn cầu, thƣơng mại điện tử toàn cầu đã có một bƣớc đột phá lớn qua việc áp dụng thƣơng mại điện tử làm phƣơng tiện giao dịch và thực hiện nghiệp vụ thƣơng mại. Trong thƣơng mại tính phổ dụng, dễ dàng thuận tiện, an toàn và nhanh chóng trong giao dịch là yếu tố quyết định việc thành bại, vì vậy áp dụng thông tin là một yếu tố tất yếu. Trong thời đại ngày nay, nhu cầu lƣu trữ và truyền tải thông tin là rất lớn. Khoa học và công nghệ phát triển đã giúp cho mỗi doanh nghiệp, mọi cá nhân có một công cụ làm việc và học tập vô cùng hiệu quả. Internet phát triển đã thâm nhập vào từng ngõ ngách, tầng lớp của xã hội, giúp cho mọi ngƣời đều đƣợc mở mang kiến thức, cập nhật mọi thông tin một cách nhanh nhất. Internet đa giúp cho các công ty và những cửa hàng nhỏ không ít trong việc quảng cáo. Với việc ra đời của những trang web thì những thông tin đầy đủ nhất của các công ty và các cửa hàng sẽ đến đƣợc với khách nhiều hơn. Và ngày nay mọi ngƣời trên thế giới sử dụng internet cho việc tìm kiếm thông tin, giao dịch mua bán và đặc biệt vấn đề giải trí cũng đƣợc mọi ngƣời quan tâm nhƣ âm nhạc, phim truyện ngày càng phổ biến. Vì vậy việc thiết kế cho công ty một trang web quảng bá thƣơng hiệu cũng nhƣ đáp ứng nhƣ cầu ngƣời sử tìm kiếm. Website có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp. Và lợi nhuận của nó đem lại không phải là nhỏ. 2.2. Yêu cầu bài toán đặt ra Công ty Tinh Hoa Đất Việt cần xây dựng một website quảng bá thƣơng hiệu của công ty trong lĩnh vực điện ảnh mà công ty đã sản xuất, bên cạnh đó cũng giới thiệu hình ảnh kỷ lục gia Châu Á Văn Lƣợng cùng với các tác phẩm điện ảnh ông từng xây dựng và đoạt giải. Quảng bá : Ngƣời xem có thể: Xem các tin tức nổi bật trong ngành điện ảnh nƣớc nhà và của nƣớc ngoài, ngoài ra ngƣời xem còn xem đƣợc hoạt động của công ty qua các hình ảnh, bài viết, các tác phẩm điện ảnh đã đang và sẽ sản xuất. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 22
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Ngƣời xem cũng thể tìm kiếm các tƣ liệu liên quan đến Nghệ sĩ ƣu tú kỷ lục gia Châu Á Văn Lƣợng, tìm kiếm các tác phẩm điện ảnh của công ty sản xuất và của NSƢT Văn Lƣợng. Hệ thống: Thành viên là nhân viên công ty: Xem đƣợc các lịch phân công công tác tuần, các bối cảnh, chi tiết các dự án và hợp đồng mà công ty đang thực hiện. Cấp phép cho một số nhân viên có thể đăng mới, sửa, xóa nội dung trong các thông báo nội bộ. Ngƣời xem không là nhân viên công ty thì có quyền bình luận ở các bài viết hoặc phim. 2.3. Phát biểu bài toán Quản trị Khi nhận đƣợc các bài viết của biên tập quảng bá về nội các chƣơng trình, hay nội dung các tác phẩm, các bộ phim mới thì ngƣời quản trị sẽ cập nhật thông tin, sửa đổi thông tin. Cấp quyền thành viên thông qua việc xác thực đăng kí thành viên. Thống kê, báo cáo tình trạng website cho công ty theo hàng quý. Quản lí tài khoản: Ngƣời xem muốn trở thành viên của website thì phải đăng ký tài khoản riêng trên hệ thống, khi đó ngƣời xem cần cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân theo yêu cầu ngƣời quản trị và xác thức tài khoản qua email cá nhân. Thành viên của sẽ đƣợc phép bình luận về các bài viết trên trang web. Nếu trong quá trình hoạt động trên hệ thống website thành viên vi phạm các quy định của website thì thành viên sẽ bị xử lí theo đúng quy định mà website đã đặt ra. Mọi thông tin vi phạm của thành viên sẽ đƣợc gửi vào email của cá nhân thành viên. 2.4. Phân tích bài toán 2.4.1. Đối tƣợng sử dụng Có các đối tƣợng sử dụng hệ thống: Khách: là những ngƣời có thể xem các bộ phim, các tác phẩm điện ảnh, các thông tin nổi bật trong ngành điện ảnh mà website đăng tải. Thành viên: Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 23
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin o Thành viên không là nhân viên của công ty ngoài đƣợc xem các hình ảnh, thông tin, phim trên web. o Thành viên là nhân viên công ty ngoài chức năng nhƣ thành viên thƣờng thì còn thoi dõi lịch phân công công tác của cả công ty trong tuần. Ngƣời quản trị: là ngƣời có toàn quyền trong việc kiểm soát và quản trị hệ thống website. 2.4.2. Hoạt động của từng đối tƣợng Khách: Xem mọi thông tin trên website đăng tải. Có thể đăng kí làm thành viên. Tìm kiếm về các phim, tác phẩm của công ty, của NSƢT Văn Lƣợng mà muốn quan tâm đến. Thành viên: Đăng nhập và thoát khỏi hệ thống. Lấy lại mật khẩu khi quên. Tìm kiếm, xem thông tin muốn xem. Bình luận về các bài viết các tác phẩm trên website. Thành viên là nhân viên có thể xem các thông tin nội bộ. Ngƣời quản trị: Quản lý thành viên. Tìm thành viên. Xóa thành viên. Quản lý bài đăng. Tìm kiếm bài đăng. Thêm bài đăng. Sửa bài đăng. Xóa bài đăng. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 24
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 2.4.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 2.4.3.1. Quản lý hệ thống. Quản trị viên HSDL Danh sách tài khoản Đăng kí tài khoản Cập nhật bài viết Danh sách bài viết Cập nhật phim Danh sách phim sai Đăng nhậptài đúng khoản Cập nhật danh sách thành viên Danh sách thành viên Thống kê/báo cáo Hình 2.1: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý hệ thống. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 25
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 2.4.3.2. Quản lý tài khoản KHÁCH QUẢN TRỊ VIÊN HSDL Danh sách tài khoản Đăng ký tài khoản Thông tin khóa tài khoản Thông tin sai xóa tài khoản đúng Đăng nhập tái khoản Thông tin sửatài khoản Cập nhật DS Danhh sách thành viên thành viên Thống kê/báo cáo Hình 2.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ quản lý tài khoản Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 26
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 3.1.1. Bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân, hồ sơ. Từ dữ liệu phân tích đƣợc ở trên, ta lập nên bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân và hồ sơ. Bảng 3.1. Bảng phân tích các tác vụ, chức năng, tác nhân, hồ sơ. Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Truy cập website Khách Tác nhân Xem tin Khách Tác nhân Xem phim Khách Tác nhân Truy cập website Thành viên Tác nhân Tạo tài khoản Thành viên Tác nhân Xóa tài khoản Quản trị viên Hồ sơ dữ liệu Khóa tài khoản Quản trị viên Hồ sơ dữ liệu Đăng nhập tài khoản Danh sách thành viên Hồ sơ dữ liệu Sửa tài khoản Thành viên Tác nhân Đăng kí tài khoản Khách Tác nhân Đăng bài viết Thành viên Tác nhân Đăng phim Thành viên Tác nhân Cập nhật bài viết Quản trị viên Hồ sơ dữ liệu Cập nhật phim Quản trị viên Hồ sơ dữ liệu Thống kê, báo cáo Hệ thống Hồ sơ dữ liệu Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 27
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh Yêu cầu đăng bài TT đăng bài 0 Nội dung báo cáo, Yêu cầu đăng phim thống kê CÔNG THÀNH TT đăng phim HỆ THỐNG BAN QUẢN VIÊN QUẢN LÝ LÝ TY Y/c thay đổi thông tin cá nhân WEBSITE Yêu cầu báo cáo, thống kê TT cá nhân thay đổi TK TK ý ý xem phim xem xem tin xem phim tin TT đăng k đăng TT TT TT Y/c TT Y/c Y/c Y/c đăng k đăng Y/c KH ÁCH Hình 3.1. Biểu đồ ngữ cảnh. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 28
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng 3.1.3.1. Sơ đồ Hệ thống quản lý website Quản lí tài khoản Quản lí bài viết Quản lí phim Báo cáo thống kê Tạo tài khoản Đăng bài viết Đăng phim Báo cáo DS thành viên Sửa tài khoản Sửa bài viết Sửa phim Báo cáo bài viết Xóa tài khoản Xóa bài viết Xóa phim Khóa tài khoản Báo cáo phim Xem bài viết Xem phim Cập nhật thành viên Hình 3.2. Sơ đồ phân rã chức năng 3.2. MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG 3.2.1. Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng. D1: Danh sách tài khoản. D2: Danh sách bài viết. D3: Danh sách phim. D4: Danh sách thành viên D5: Báo cáo thống kê. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 29
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.2.2. Ma trận thực thể chức năng. Bảng 3.2. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể chức năng D1: Danh sách tài khoản D2: Danh sách bài viết D3: Danh sách phim D4: Danh sách thành viên D5: Báo cáo thống kê Các chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 1. Quản lí tài khoản U R 2. Quản lí bài viết R U R 3. Quản lí Phim R U R 4. Báo cáo thống kê R R R C Chú thích: - U: Update dữ liệu. - R: Đọc dữ liệu. - C: Khởi tạo dữ liệu. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 30
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.3. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 31
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.4. CÁC BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ MỨC 1. 3.4.1. Biểu đồ của tiến trình “1.0: Quản lí tài khoản”. Hình 3.4. Biểu đồ của tiến trình 1.0: Quản lý tài khoản. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 32
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.4.2. Biểu đồ của tiến trình “2.0: Quản lí bài viết”. Hình 3.5. Biểu đồ của tiến trình 2.0: Quản lý bài viết. 3.4.3. Biểu đồ của tiến trình “3.0: Quản lí phim”. Hình 3.6. Biểu đồ của tiến trình 3.0: Quản lý phim Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 33
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.4.4. Biểu đồ của tiến trình “4.0: Báo cáo thống kê”. Hình 3.6. Biểu đồ của tiến trình 4.0:Báo cáo thống kê 3.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU. 3.5.1. Các thực thể và mô tả thực thể (ER) 3.5.1.1. Thực thể Thành Viên. MaThanhVien TenDangNhap MatKhau CMND HoTen ThanhVien SoDienThoai DiaChi NoiCongTac GioiTinh Email Hình 3.7: Thực thể Thành Viên. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 34
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.5.1.2. Thực thể Tài Khoản. MaTK MoTaQuyen TaiKhoan Quyen TrangThai Hình 3.8: Thực thể Tài Khoản. 3.5.1.3. Thực thể Bài viết. MaBaiViet TieuDe HinhAnh BaiViet NoiDung NgayDang TrangThai Hình 3.9: Thực thể Bài viết. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 35
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.5.1.4. Thực thể Thể loại Bài viết. TenTLBaiViet TheLoaiBV MaTLBaiViet MoTaTheLoai Hình 3.10: Thực thể Thể loại Bài viết. 3.5.1.5. Thực thể Phim. MaPhim TenPhim Video Phim LoiGioiThieu NgayDang TrangThai Hình 3.11: Thực thể Phim. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 36
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.5.1.6. Thực thể Thể loại Phim. TenTLPhim TheLoaiPhim MaTLPhim TenTLPhim Hình 3.12: Thực thể Thể loại Phim. 3.5.2. Xác định các liên kết Hình 3.11. Các liên kết. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 37
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.5.3. Mô hình ER. Hình 3.12. Mô hình ER. Chuyển từ mô hình ER sang mô hình Quan hệ. Các bảng: BaiViet: (MaBaiViet, TieuDe, TomTat, TheLoai, HinhAnh, NgayDang, NoiDung, TrangThai, MaThanhVien, MaTheLoaiBV) ThanhVien: (MaThanhVien, TenDangNhap, MatKhau, HoTen, SoDienThoai, DiaChi, NgaySinh, GioiTinh,CMND, Email, NoiCongTac). TaiKhoan: (MaQuanTri, MoTaQuyen, Quyen, TrangThai, MaThanhVien). TheLoaiBV: (MaTLBaiViet,MoTaTheLoai,TenTLBaiViet) TheLoaiPhim: (MaTLPhim,MoTaTheLoai,TenTLPhim) Phim: (MaBaiPhim, TenPhim, TheLoai, NgayDang, LoiGioiThieu, NgayDang, HinhAnh,TrangThai,MaThanhVien,MaTheLoaiPhim). Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 38
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.5.4. Mô hình Quan hệ. 3.5.4.1. Mô hình. TheLoaiPhim TaiKhoan TheLoaiBV MaTK MaTheLoaiPhim MaTheLoaiBV Quyen TenTLPhim TenTLBaiViet MoTaQuyen MoTaTheLoai MoTaTheLoai TrangThai MaThanhVien Phim ThanhVien BaiViet MaPhim MaThanhVien MaBaiViet TheLoai TenDangNhap TieuDe TenPhim MatKhau TomTat LoiGioiThieu NgaySinh TheLoai Video HoTen HinhAnh NgayDang SoDienThoai NgayDang HinhAnh DiaChi NoiDung TrangThai CMND TrangThai MaThanhVien Email MaThanhVien MaTheLoaiPhim GioiTinh MaTheLoaiBV NoiCongTac Hình 3.13. Mô hình quan hệ Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 39
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 3.5.4.2. Thiết kế các bảng dữ liệu. Bảng 3.3: BảngThanhVien. Thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu MaThanhVien Mã Thành Viên varchar(50) TenDangNhap Tên Đăng Nhập varchar(50) MatKhau Mật Khẩu varchar(50) HoTen Họ Tên varchar(50) NgaySinh Ngày sinh date SoDienThoai Số Điện Thoại int DiaChi Địa Chỉ varchar(255) GioiTinh Giới Tính varchar(50) NoiCongTac Nơi Công Tác varchar(100) CMND Chứng minh nhân dân int Email Email varchar(255) Bảng 3.4: BảngTaiKhoan. Thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu MaTK Mã quản trị viên varchar(50) MoTaQuyen Mô tả chức năng quyền varchar(255) Quyen Các quyền đƣợc cấp varchar(50) TrangThai Trạng thái varchar(50) MaThanhVien Mã Thành viên varchar(50) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 40
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Bảng 3.5: Bảng BaiViet. Thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu MaBaiViet Mã bài viết varchar(50) TieuDe Tiêu đề bài viết varchar(100) TheLoai Thể loại bài viết varchar(50) TomTat Toám tắt bài viết varchar(255) HinhAnh Hình ảnh bài viết varchar(255) NgayDang Ngày đăng tin datetime NoiDung Nội dung bài viết longtext TrangThai Trạng thái bài viết varchar(50) MaThanhVien Mã Thành viên varchar(50) MaTLBaiViet Mã thể loại bài viết varchar(50) Bảng 3.6: Bảng Phim. Thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu MaPhim Mã phim varchar(50) TheLoai Thể loại phim varchar(50) TenPhim Tên phim varchar(50) LoiGioiThieu Giới thiệu về phim ntext HinhAnh Hìnhảnh minh họa varchar(255) Video Link video phim varchar(255) NgayDang Ngày đăng phim datetime TrangThai Trạng thái phim varchar(50) MaThanhVien Mã thành viên varchar(50) MaTLPhim Mã thể loại phim varchar(50) Bảng 3.7: Bảng TheLoaiPhim. Thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu MaTLPhim Mã thể loại phim varchar(50) TenTLPhim Tên thể loại phim varchar(50) MoTaTheLoai Mô tả thể loại varchar(50) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 41
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Bảng 3.8: Bảng TheLoaiBV. Thuộc tính Mô tả Kiểu dữ liệu MaTLBaiViet Mã thể loại bài viết varchar(50) TenTLBaiViet Tên thể loại bài viết varchar(50) MoTaTheLoai Mô tả thể loại Varchar(50) Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 42
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG 4.1. MÔI TRƢỜNG CÀI ĐẶT. - Lựa chọn môi trƣờng sau đây cho việc cài đặt hệ thống trên nền web. - Hệ điều hành: Windows XP, Windows 7, WindowsVista, Windows 8 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL Sever. - Ngôn ngữ lập trình: PHP 4.2. HỆ THỐNG CHƢƠNG TRÌNH. Hệ thống gồm các chức năng sau: - Quản trị: Giao diện quản lý thành viên. Giao diện quản lý bài viết. Giao diện quản lý phim. - Ngƣời dùng: Giao diện trang chủ. Giao diện tin tức. Giao diện danh sách phim. Giao diện chi tiết phim Giao diện danh sách bài viết. Giao diện xem chi tiết bài viết. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 43
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 4.3. GIAO DIỆN CHƢƠNG TRÌNH 4.3.1. Giao diện quản trị. 4.3.1.1. Giao diện chương quản lí. Hình 4.1: Giao diện trang chủ quản lí. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 44
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Giao diện quản lý thành viên. - Từ giao diện quản lí thành viên ta có thể sửa thông tin thành viên bằng cách kích vào mã thành viên có trên danh sách. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 45
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Giao diện quản lý bài viết. Hình 4.3: Danh sách các bài viết có trong bảng. - Trong giao diện bài viết có thể sửa bài viết khi kích vào tên bài viết, có thể xóa bài viết khi kích vào icon thùng rác. Hình 4.4: Giao diện thêm bài trong quản lí bài viết. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 46
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Hình 4.5: Giao diện thêm thể loại bài viết. Giao diện quản lý phim. Hình 4.6: Giao diện danh sách phim. - Trong giao diện này liệt kê các phim có trong bảng, có thể sửa lại phim khi kích vào tên phim và xóa phim khi kích vào icon thùng rác. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 47
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Hình 4.7: Giao diện đăng phim của quản trị. Hình 4.8: Giao diện thêm thể loại phim. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 48
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin 4.3.2. Giao diện Ngƣời dùng. 4.3.2.1. Giao diện trang chủ. Hình 4.9: Giao diện trang chủ cho thành viên và khách. Hình 4.10: Giao diện danh sách bài viết cho thành viên và khách. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 49
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Hình 4.11: Giao diện xem chi tiết nội dung bài viết. Hình 4.12: Giao diện danh sách phim cho thành viên và khách Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 50
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Hình 4.13: Giao diện xem phim. Hình 4.14: Giao diện Đăng nhập cho thành viên. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 51
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin Hình 4.15: Giao diện Đăng kí thành viên. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 52
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin KẾT LUẬN Trong đồ án này, xây dựng website cho công ty truyền thông Tinh Hoa Đất Việt trên nền web đã đƣợc xây dựng. Đồ án đã thực hiện đƣợc nhiệm vụ đề ra và đạt đƣợc các kết quả sau: Mô tả đầy đủ hoạt động nghiệp vụ của bài toán, qua đó làm rõ các yêu cầu của bài toán đặt ra. Áp dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để phân tích và thiết kế hệ thống trên nền web. Bản thiết kế là đầy đủ và chi tiết, đảm bảo chất lƣợng để dễ dàng chuyển sang chƣơng trình. Tiến hành lựa chọn môi trƣờng phát triển, tiến hành lập trình và cài đặt hệ thống. Bƣớc đầu đã đƣợc thử nghiệm với một số dữ liệu và cho kết quả chấp nhận đƣợc. Hạn chế của hệ thống chƣơng trình. Do thời gian hạn chế các giao diện chƣa đạt đƣợc tính thân thiện cao. Một số yếu tố về an toàn bảo mật hệ thống chƣa đƣợc xem xét. Hƣớng hoàn thiện của sẽ là: Hoàn thiện hệ thống giao diện cho tiện dụng. Tăng cƣờng các yếu tố an toàn bảo mật của hệ thống. Đƣa hệ thống vào ứng dụng thử nghiệm trong thực tế. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 53
- Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ thông tin TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Hương đối tượng và hướng cấu trúc. NXB Thống kê, 2002 [2]. Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2008. [3]. Nhóm tác giả Elicom (2000), Ngôn ngữ HTML 4 cho World Wide Web, NXB Hà Nội. [4]. Phạm Hữu Khang, Phƣơng Lan (hiệu đính) (2010), Lập trình web với PHP 5.3 và cơ sở dữ liệu My SQL 5.1, NXB Phƣơng Đông. [5]. Phạm Hữu Khang, Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000 toàn tập, NXB Lao động – Xã Hội. Sinh viên: Nguyễn Thanh Tùng– Mã SV 1351010037 Trang 54