Đồ án Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Đặng Văn Biên

pdf 76 trang huongle 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Đặng Văn Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_cho_cua_hang_head_hong_phat_2_dang_va.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Đặng Văn Biên

  1. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 LỜI CẢM ƠN Em xinchân thành cảm ơn thầy giáo, ThS. Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình hƣớng dẫn, dạy bảo trong suốt quá trình học tập và làm đồ án tốt nghiệp. Với sự chỉ bảo của thầy, em đã có những định hƣớng tốt trong việc triển khai và thực hiện các yêu cầu trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản nhất để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. Xin cảm ơn tới tất cả bạn bè, ngƣời thân đã tạo mợi điều kiện, động viên cổ vũ tinh thần trong suốt quá trình học tập và làm đồ án. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệp làm việc thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, cô, anh, chị và toàn thể các bạn lời chúc sức khỏe, thành thông. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành tựu trong sự nghiệp trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn! Hải phòng, tháng 7 năm 2014 Sinh viên Đặng Văn Biên Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 1
  2. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 4 1.1. Giới thiệu về Cửa hàng xe máy Hồng Phát 2 4 1.2. Mô tả bài toán 4 1.3. Bảng nội dung công việc 5 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 6 1.5. Giải pháp 9 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10 2.1. Mô hình nghiệp vụ 10 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 10 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 11 2.1.3. Nhóm dần các chức năng 13 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng 13 2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng 15 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng 16 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 17 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 17 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 18 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 20 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) 20 2.3.2. Mô hình quan hệ 29 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý 36 2.4. Thiết kế giao diện 40 2.4.1. Giao diện chính 40 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 40 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu 47 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 48 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 48 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin 48 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 51 3.2. Thiết kế cơ sở dũ liệu quan hệ 52 Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 2
  3. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R 52 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ 54 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 56 3.3.1. Hệ quả trị cơ sở dữ liệu SQL Server 56 3.3.2. Đối tƣợng cơ sở dữ liệu 57 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị cơ sở dữ liệu 57 3.3.4. Mô hình cơ sở dữ liệu Client – Server 58 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 59 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET 59 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết 62 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 63 4.1. Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 63 4.1.1. Môi trƣờng cài đặt 63 4.1.2. Các hệ thống con 63 4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con 63 4.2. Giao diện chính 63 4.3. Các giao diện cập nhật dữ liệu 64 4.4. Các giao diện xử lý dữ liệu 70 4.5. Một số báo cáo 71 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU 74 Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 3
  4. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Cửa hàng xe máy Hồng Phát 2 a) Chức năng, nhiệm vụ - Cửa hàng xe máy Hồng Phát 2 là cửa hàng bán xe máy đƣợc Honda Việt Nam ủy nhiệm bán hàng chính hãng, đã và đang khẳng định đƣợc thƣơng hiệu trên thị trƣờng Hải Phòng. - Cửa hàng luôn duy trì đƣợc tốc độ tăng trƣởng ở mức độ cao và vững chắc trên mọi mặt, luôn luôn mang lại sự tin tƣởng của khách hàng bởi các chính sách, cam kết, dịch vụ - Cửa hàng có đội ngũ kỹ thuật viên lành nghệ đƣợc Honda Việt Nam trực tiếp đào tạo, trang thiết bị hiện đại theo tiêu chuẩn, phụ tùng chính hiệu với chất lƣợng toàn cầu. b) Lĩnh vực hoạt động - Đại lý ủy quyền của Honda Việt Nam về cung cấp xe và phụ tùng xe máy. - Cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo dƣỡng và sửa chữa xe máy. - Cung cấp dịch vụ sửa chữa lƣu động. 1.2. Mô tả bài toán Khi cửa hàng có nhu cầu nhập xe, thủ kho sẽ gửi thông tin yêu cầu nhập xe trong phiếu đặt xe rồi gửi tới hãng Honda Việt Nam. Hãng sẽ kiểm tra thông tin đơn hàng và kiểm tra hàng trong kho. Nếu kho hết loại xe đó, hãng sẽ thông báo cho cửa hàng biết và ngƣợc lại hãng sẽ làm thủ tục chuyển xe kèm theo hóa đơn thanh toán tiền xe. Thủ kho kiểm tra lô xe vừa nhập, nếu có sự cố thì thông báo hoặc trả lại. Ngƣợc lại sẽ nhập vào kho. Kế toán lập phiếu chi thanh toán tiền cho hãng. Các thông tin nhập xe đƣợc ghi vào sổ nhập xe. Khi khách hàng đến cửa hàng có nhu cầu mua xe máy thì sẽ đƣợc nhân viên bán hàng tƣ vấn cụ thể xem khách hàng có nhu cầu mua loại xe gì? Sau đó đƣa khách hàng xem mã xe theo yêu cầu để khách hàng lựa chọn, nhân viên bán hàng sẽ gửi cho khách hàng báo giá xe tƣơng ứng và thông báo các chế độ ƣu đãi (nếu có). Sau khi tìm hiểu kỹ, nếu khách hàng đồng ý mua xe thì ra quầy kế toán, thu ngân làm thủ tục mua xe, cụ thể kế toán sẽ lập hóa đơn gtgt, khách hàng nộp tiền và thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho xuất xe cho kỹ thuật lắp ráp hoàn thiện và chạy thử. Trƣờng hợp nếu khách hàng đề nghị cửa hàng làm đăng ký thay thì khách hàng phải chuyển cho cửa hàng sổ hộ khẩu, CMND và nộp thêm tiền lệ phí đăng ký xe. Sau các thủ tục cần thiết khách hàng sẽ nhận xe và các giấy tờ. Khi khách hàng đến cửa hàng có nhu cầu sửa chữa xe máy thì sẽ đƣợc nhân viên tiếp nhận xe tiếp đón, khách hàng cung cấp thông tin cần sửa chữa cho nhân viên tiếp nhận. Nhân viên tiếp nhận sẽ kiểm tra sơ bộ tình trạng xe sau đó ghi các thông tin hạng mục cần sửa chữa, phụ tùng thay thế vào phiếu sửa chữa. Tiếp theo nhân viên tiếp nhận sẽ chuyển phiếu sửa chữa và xe cho nhân viên kỹ thuật sửa chữa. Trong quá trình Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 4
  5. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 sửa chữa nếu phát sinh thêm hỏng hóc, kỹ thuật sẽ thông báo và hỏi ý kiến khách hàng về việc thay thế hay sửa chữa, nếu khách hàng đồng ý thì nhân viên kỹ thuật sẽ ghi bổ xung vào phiếu sửa chữa. Khi sửa chữa xong, kỹ thuật sẽ chuyển xe và phiếu cho kế toán, kế toán thu tiền trả lại khách hàng bản sao và giữ lại bản chính của phiếu sửa chữa. Khách hàng nhận lại xe. Sau một thời gian quy định kế toán lập báo cáo tình hình nhập, bán, sửa chữa xe gửi cho lãnh đạo kiểm tra. 1.3. Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện Hồ sơ dữ liệu 1 Gửi thông tin yêu cầu nhập xe Thủ kho Phiếu đặt xe 2 Kiểm tra xe trong kho Nhà cung cấp 3 Thông báo hết xe Nhà cung cấp 4 Chuyển xe Nhà cung cấp Hóa đơn 5 Kiểm tra xe Thủ kho 6 Trả lại xe Thủ kho 7 Nhập về kho Thủ kho 8 Lập phiếu chi Kế toán Phiếu chi 9 Ghi sổ nhập xe Kế toán Sổ nhập xe 10 Thông tin mua xe Khách hàng 11 Tƣ vẫn cho khách hàng Nhân viên bán hàng 12 Gửi báo giá Nhân viên bán hàng Báo giá 13 Lập hóa đơn GTGT Kế toán Hóa đơn GTGT 14 Lập phiếu xuất kho Thủ kho Phiếu xuất kho 15 Lắp ráp hoàn thiện Kỹ thuật 16 Ghi sổ bán xe Kế toán Sổ bán xe 18 Thông tin sửa chữa xe Khách hàng 19 Kiểm tra sơ bộ Nhân viên tiếp nhận 20 Lập phiếu sửa chữa Nhân viên tiếp nhận Phiếu sửa chữa 21 Sửa chữa Kỹ thuật 22 Thanh toán Kế toán 23 Lập báo cáo Kế toán Báo cáo Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 5
  6. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ a) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Nhập xe Nhà cung cấp Thủ kho Kế toán Hồ sơ dữ liệu Lập thông tin yêu cầu Phiếu đặt xe nhập xe Kiểm tra Còn hàng Chuyển xe Hóa đơn Kiểm tra Có Khô sự ng cố sự cố Nhập về Trả lại kho Lập phiếu Nhận lại Phiếu chi chi Ghi sổ nhập Phiếu xuất kho xe Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ nhập xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 6
  7. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 b) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ bán xe Khách NV bán Kỹ Thủ kho Kế toán HSDL hàng hàng thuật Thông tin mua xe Tƣ vấn, gửi báo Báo giá giá Cửa hàng đăng ký Đồng ý có Khách hàng tự đăng ký Hóa không Hóa đơn đơn thu thu tiền xe tiền xe + lệ phí đ.ký Hóa đơn Lập GTGT phiếu xuất kho Phiếu xuất kho Lắp ráp, kiểm tra Ghi sổ bán xe Sổ bán xe Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ bán xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 7
  8. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 c) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ sửa chữa Khách hàng NV tiếp nhận Kỹ thuật Kế toán HSDL Thông tin xe cần sửa Kiểm tra, ghi phiếu sửa Phiếu sửa chữa chữa Sửa chữa Phiếu sửa chữa Thông báo phát sinh hỏng hóc Tiếp nhận thông báo Đồng ý Ghi bổ xung Phiếu sửa chữa vào phiếu sửa chữa Thu tiền, lƣu phiếu sửa Phiếu sửa chữa chữa Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ sửa chữa Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 8
  9. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 d) Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo Lãnh đạo Kế toán HSDL Hóa đơn giao xe Yêu cầu báo cáo Phiếu chi Sổ nhập xe Lập báo cáo Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Báo Báo Báo cáo cáo cáo Phiếu sửa chữa nhập bán xe sửa xe chữa Xem, xử lý Báo cáo Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo 1.5. Giải pháp Hiện tại cửa hàng chƣa có website giới thiệu sản phẩm, khách hàng muốn tìm thông tin về xe máy phải trực tiếp đến cửa hàng để đƣợc tƣ vấn. Việc quản lý hệ thống khá đơn giản, đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua sổ sách và phần mềm không chuyên dụng. Từ đó đặt ra vấn đề là phải có một chƣơng trình quản lý tập trung và tự động, vấn đề đƣợc giải quyết bằng cách xây dựng website tổng hợp các chức năng trên. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 9
  10. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Mô hình nghiệp vụ 2.1.1. Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Danh từ Nhận xét Phiếu đặt xe HSDL Gửi thông tin yêu cầu nhập xe Thủ kho Tác nhân Kiểm tra xe trong kho Nhà cung cấp Tác nhân Thông báo hết xe Nhà cung cấp Tác nhân Xe = Chuyển xe Nhà cung cấp Tác nhân Kiểm tra xe Thủ kho Tác nhân Trả lại xe Thủ kho Tác nhân Nhập về kho Thủ kho Tác nhân Phiếu chi HSDL Lập phiếu chi Kế toán Tác nhân Sổ nhập xe HSDL Ghi sổ nhập xe Kế toán Tác nhân Gửi thông tin mua xe Khách hàng Tác nhân Tƣ vấnkhách hàng Nhân viên bán hàng Tác nhân Gửi báo giá Báo giá HSDL Hóa đơn GTGT HSDL Lập hóa đơn GTGT Kế toán Tác nhân Phiếu xuất kho HSDL Lập phiếu xuất kho Thủ kho Tác nhân Lắp ráp hoàn thiện Kỹ thuật Tác nhân Ghi sổ bán xe Sổ bán xe HSDL Gửi thông tin sửa chữa Khách hàng Tác nhân Kiểm tra sơ bộ Nhân viên tiếp nhận Tác nhân Lập phiếu sửa chữa Phiếu sửa chữa HSDL Sửa chữa Kỹ thuật Tác nhân Thu tiền Kế toán Tác nhân Lập báo cáo Báo cáo HSDL Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 10
  11. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh a) Biểu đồ LÃNH ĐẠO Yêu cầu Thông tin yêu cầu nhập xe Báo báo cáo cáo Phiếu đặt xe NHÀ CUNG CẤP Thông tin mua xe Thông tin tình trạng Bảng báo giá HỆ THỐNG Hóa đơn giao hàng Thông tin đồng ý mua QUẢN LÝ CỬA Thông báo sai sót HÀNG XE MÁY Hóa đơn GTGT Phiếu chi HỒNG PHÁT 2 Thông tin sửa chữa Phiếu sửa chữa KHÁCH Thông tin lỗi phát sinh HÀNG Thông tin thanh toán Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 11
  12. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 b) Mô tả hoạt động * NHÀ CUNG CẤP: + Hệ thống gửi thông tin yêu cầu nhập xe đến Nhà cung cấp + Hệ thống gửi phiếu đặt xe tới Nhà cung cấp + Nhà cung cấp cung cấp thông tin về tình trạng xe hiện có cho hệ thống + Nhà cung cấp chuyển hóa đơn giao hàng cho hệ thống + Hệ thống kiểm tra hàng và thông báo sai sót (nếu có) cho Nhà cung cấp + Hệ thống chuyển phiếu chi, thanh toán tiền hàng cho Nhà cung cấp * KHÁCH HÀNG: + Khách hàng cung cấp thông tin mua xe cho hệ thống + Hệ thống gửi lại bảng báo giá xe cho khách hàng + Khách hàng gửi thông tin đồng ý mua hay không mua cho hệ thống + Nếu khách hàng đồng ý mua xe, hệ thống sẽ lập hóa đơn GTGT thu tiền của khách hàng + Khách hàng có nhu cầu sửa chữa xe sẽ cung cấp thông tin chiếc xe cần sửa chữa cho hệ thống + Hệ thống lập phiếu sửa chữa cho khách hàng + Trong quá tình sửa chữa nếu phát sinh thêm lỗi hệ thống sẽ đƣa thông tin lỗi phát sinh cho khách hàng + Sau khi sửa chữa xong khách hàng sẽ gửi thông tin thanh toán cho hệ thống * LÃNH ĐẠO: + Lãnh đạo yêu cầu hệ thống gửi báo cáo định kỳ + Hệ thống cung cấp báo cáo theo yêu cầu cho lãnh đạo Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 12
  13. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.1.3. Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Lập thông tin nhập xe 2. Kiểm tra xe nhập về Nhập xe 3. Lập phiếu chi 4. Ghi sổ nhập xe 5. Nhận thông tin mua xe 6. Lập hóa đơn GTGT Bán xe Hệ thống quản lý 7. Lập phiếu xuất kho cửa hàng xe máy 8. Ghi sổ bán xe Hồng Phát 2 9. Lập phiếu sửa chữa 10. Sửa chữa, kiểm tra Sửa chữa 11. Thanh toán 12. Lập báo cáo nhập xe 13. Lập báo cáo bán xe Báo cáo 14. Lập báo cáo sửa chữa 2.1.4. Sơ đồ phân rã chức năng a) Sơ đồ Hệ thống quản lý cửa hàng xe máy Hồng Phát 2 1. Nhập xe 2. Bán xe 3. Sửa chữa 4. Báo cáo 1.1 Lập thông 2.1 Nhận thông 3.1 Lập phiếu 4.1 Lập báo tin nhập xe tin mua xe sửa chữa cáo nhập xe 1.2 Kiểm tra 2.2 Lập hóa 3.2 Sửa chữa, 4.2 Lập báo xe nhập về đơn GTGT kiểm tra cáo bán xe 1.3 Lập phiếu 2.3 Lập phiếu 3.3 Thanh 4.3 Lập báo chi xuất kho toán cáo sửa chữa 1.4 Ghi sổ 2.4 Ghi sổ bán nhập xe xe Hình 2.1: Sơ đồ phân rã chức năng – nghiệp vụ Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 13
  14. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 b) Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Nhập xe 1.1 Lập thông tin nhập xe: thủ kho sẽ kiểm tra xem trong kho còn những loại xe nào, hết những loại xe nào rồi thủ kho sẽ gửi thông tin yêu cầu tới Nhà cung cấp để nhập xe. 1.2 Kiểm tra xe nhập về: sau khi hãng giao xe kèm theo hóa đơn giao hàng, thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra số xe nhập về đó. Nếu phát hiện sai sót sẽ gửi lại thông báo cho hãng và ngƣợc lại sẽ nhập xe về kho. 1.3 Lập phiếu chi: số xe nhập về không có vẫn đề gì thì kế toán sẽ lập phiếu chi thanh toán tiền cho hãng. 1.4 Ghi sổ nhập xe: sau khi hoàn thành hết các thủ tục nhập xe, kế toán sẽ tiến hành lƣu các thông tin nhập xe vào sổ nhập xe. 2. Bán xe 2.1 Nhận thông tin mua xe: khách hàng có nhu cầu mua xe tới cửa hàng, nhân vên bán hàng sẽ tƣ vấn và gửi báo giá xe mà khách muốn mua. Dựa vào đó khách hàng sẽ đƣa ra quyết định có mua xe không. 2.2 Lập hóa đơn GTGT: sau khi khách hàng đồng ý mua xe, kế toán sẽ lập hóa đơn gtgt thu tiền xe (kèm theo lệ phí đăng ký nếu khách hàng yêu cầu cửa hàng đăng ký xe). 2.3 Lập phiếu xuất kho: sau khi nhận hóa đơn và nộp đủ tiền, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho xuất xe cho bộ phận kỹ thuật lắp ráp hoàn thiện cho khách. 2.4 Ghi sổ bán xe: sau khi hoàn thành hết các thủ tục bán xe, kế toán sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ bán xe. 3. Sửa chữa 3.1 Lập phiếu sửa chữa: khách hàng có nhu cầu sửa chữa xe tới cửa hàng sẽ đƣợc nhân viên tiếp nhận, nhận thông tin từ khách hàng, kiểm tra sơ bộ hỏng hóc xe và ghi các thông tin này vào phiếu sửa chữa. 3.2 Sửa chữa, kiểm tra: sau khi nhận đƣợc xe và phiếu sửa chữa, nhân viên kỹ thuật sẽ sửa xe căn cứ theo phiếu sửa chữa. Trong quá trình sửa chữa nếu phát sinh thêm hỏng hóc thì nhân viên kỹ thuật sẽ thông báo cho khách hàngđể khách hàng quyết định có sửa hay không. 3.3 Thanh toán: sau khi sửa chữa xe xong, nhân viên kỹ thuật sẽ chuyển xe và phiếu sửa chữa cho kế toán, thu ngân. Kế toán sẽ tính toán tổng tiền phải trả và thu tiền của khách hàng. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 14
  15. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 4. Báo cáo 4.1 Lập báo cáo nhập xe: trong một thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ lập báo về tình hình nhập xe của cửa hàng. 4.2 Lập báo cáo bán xe: trong một thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình bán xe của cửa hàng. 4.3 Lập báo cáo sửa chữa: trong một khoảng thời gian quy định, bộ phận kế toán sẽ lập báo cáo về tình hình sửa chữa của cửa hàng. 2.1.5. Danh sách các hồ sơ dữ liệu sử dụng a. Phiếu đặt xe b. Hóa đơn giao hàng c. Phiếu chi d. Sổ nhập xe e. Báo giá xe f. Hóa đơn GTGT g. Phiếu xuất kho h. Sổ bán xe i. Phiếu sửa chữa j. Báo cáo Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 15
  16. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.1.6. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu a. Phiếu đặt xe b. Hóa đơn giao hàng c. Phiếu chi d. Sổ nhập xe f. Hóa đơn GTGT g. Phiếu xuất kho h. Sổ bán xe i. Phiếu sửa chữa j. Báo cáo Các chức năng a b c d e f g h i j 1. Nhập xe C R C U 2. Bán xe C C C U 3. Sửa chữa U 4. Báo cáo R R R R R R R C Hình 2.6: Ma trận thực thể chức năng Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 16
  17. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Nhà cung cấp j Báo cáo Hó TT Th TT a Yêu cầu báo cáo yêu ôn Phi Phi tìn đơ a Phiếu đặt xe Lãnh đạo g ếu cầu ếu h n báo chi nhậ đặt trạ gia sai b Hóa đơn giao hàng p xe ng o sót xe hàn g c Phiếu chi 4.0 Báo cáo Phiếu đặt xe 1.0 Hóa đơn Nhập xe d Sổ nhập xe Báo cáo Thủ kho giao hàng h Sổ bán xe i Phiếu sửa chữa Phi Hóa đơn Thủ kho giao hàng ếu Nhân viên chi Phiếu bán hàng g Phiếu xuất kho xuất kho Kế toán Phi Báo giá xe 2.0 ếu Nhân viên sửa f Hóa đơn GTGT e Báo giá xe tiếp nhận ch Bán xe Hó Thông tin xe bán ữa a 3.0 TT đơ Hó TT Bá đồ n Thông tin sửa chữa a mu o ng GT Sửa chữa đơ Phiếu sửa chữa Kỹ thuật a giá ý GT Phiếu sửa chữa n xe xe Khách hàng GT T.b Th GT lỗi ôn Kế toán phá g t tin Khách hàng sin tha nh h toá n Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 17
  18. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Nhập xe d Sổ nhập xe a Phiếu đặt xe TT yêu cầu nhập xe 1.1 1.4 Phiếu đặt xe Lập thông Ghi sổ TT tình trạng tin đặt xe Phi nhập xe ếu đặt xe Hóa Nhà cung Thủ kho đơn, Kế toán cấp b Hóa đơn giao hàng phiếu chi Hóa đơn giao hàng Hóa đơn 1.3 Phiếu chi giao hàng 1.2 Kết quả kiểm tra Lập phiếu Thông báo sai sót Kiểm tra chi Hóa đơn giao hàng Phiếu chi c Phiếu chi Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Nhập xe b) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Bán xe h Sổ bán xe e Báo giá xe Thông tin mua xe 2.4 2.1 Báo giá xe Ghi sổ bán Báo giá xe Lập thông xe tin đặt xe Khách hàng Nhân viên TT xe bán hàng Phiếu TT đồng xuất bán Kỹ thuật ý mua xe kho 2.3 2.2 g Phiếu xuất kho Hóa đơn GTGT Hóa đơn GTGT Lập phiếu Lập hóa xuất kho Hóa đơn đơn GTGT Phiếu Kế toán Thủ kho GTGT xuất kho f Hóa đơn GTGT Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Bán xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 18
  19. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 c) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Sửa chữa Phiếu sửa chữa Nhân viên Thông tin xe cần sửa 3.1 tiếp nhận Lập phiếu Kế toán sửa chữa Khách hàng Phi Phi i Phiếu sửa chữa ếu ếu sửa sửa chữ chữ a a 3.3 3.2 Phiếu sửa chữa Thanh toán Sửa chữa, Kỹ thuật Phiếu sửa chữa kiểm tra Hình 2.10: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Sửa chữa d) Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo j Báo cáo b Hóa đơn giao hàng 4.1 4.2 f Hóa đơn GTGT 4.3 Lập báo Lập báo Lập sửa cáo nhập c Phiếu chi g Phiếu xuất kho cáo bán xe chữa xe d Sổ nhập xe h Sổ bán xe Yê Báo u cáo cầ i Phiếu sửa chữa u bá Yêu cầu báo cáo o Yêu cầu báo cáo cáKhách hàng Báo cáo Báo cáo o Hình 2.11: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 19
  20. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1. Mô hình liên kết thực thể (E-R) a) Liệt kê các thuộc tính của các hồ sơ sử dụng Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng trƣng tính A. PHIẾU SỬA CHỮA Số phiếu Số phiếu Họ tên khách hàng Họ tên Địa chỉ Địa chỉ Điện thoại ĐT Loại xe Loại xe Biển số Biển số Số khung Số khung Số máy Số máy Ngày giờ vào xƣởng Ngày vào Ngày giờ giao xe Ngày giao Số KM Số KM Ngày mua xe Ngày mua Yêu cầu của khách hàng Yêu cầu Kết quả chuẩn đoán Chuẩn đoán Tình trạng xe trƣớc khi sửa Tình trạng Nội dung công việc Nội dung CV Tiền công Tiền công Mã phụ tùng Mã PT Phụ tùng thay thế Tên PT Giá tiền phụ tùng Giá PT Ghi chú Ghi chú Tổng tiền công Tổng tiền công Tổng tiền phụ tùng Tổng tiền PT Nội dung công việc kiểm tra cuối Nội dung KT Xác nhận Xác nhận Chữ ký nhân viên Tên NV Chữ ký khách hàng Họ tên khách hàng B. BẢNG GIÁ PHỤ TÙNG Mã phụ tùng Mã PT Tên phụ tùng Tên PT Giá phụ tùng Giá PT C. BẢNG GIÁ XE MÁY Mã số Mã số Tên xe Tên xe Giá bán lẻ Giá bán lẻ Giá đăng ký Giá ĐK D. HÓA ĐƠN GTGT (bán xe) Số hóa đơn Số hóa đơn Ngày lập Ngày lập Họ tên ngƣời mua hàng Họ tên KH Tên đơn vị Đơn vị Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 20
  21. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Địa chỉ Địa chỉ Số tài khoản Số TK Hình thức thanh toán Hỉnh thức TT Mã số thuế MST Tên hàng hóa, dịch vụ Tên xe Đơn vị tính ĐVT Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Cộng tiền hàng Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT Thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tổng tiền thanh toán Tổng tiền TT Chữ ký nhân viên Họ tên NV Chữ ký ngƣời mua hàng Họ tên KH E. HÓA ĐƠN GTGT (nhập xe) Số hóa đơn Số hóa đơn Ngày lập Ngày lập Đơn vị bán hàng ĐV bán hàng Địa chỉ Địa chỉ Số tài khoản Số TK Điện thoại Điện thoại Mã số thuế MST Hình thức thanh toán Hình thức TT Tên hàng hóa, dịch vụ Tên xe Đơn vị tính ĐVT Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Cộng tiền hàng Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT Thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tiền thuế GTGT Tổng tiền thanh toán Tổng tiền TT Chữ ký nhân viên Họ tên NV Chữ ký ngƣời bán Họ tên ngƣời bán Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 21
  22. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 b) Lọc các thuộc tính phụ thuộc Viết gọn tên đặc Dấu loại thuộc Tên đƣợc chính xác của các đặc trƣng trƣng tính A. PHIẾU SỬA CHỮA Số phiếu Số phiếu Họ tên khách hàng Họ tên Địa chỉ Địa chỉ Điện thoại ĐT Loại xe Loại xe Biển số Biển số Số khung Số khung Số máy Số máy Ngày giờ vào xƣởng Ngày vào Ngày giờ giao xe Ngày giao Số KM Số KM Ngày mua xe Ngày mua Yêu cầu của khách hàng Yêu cầu Kết quả chuẩn đoán Chuẩn đoán Tình trạng xe trƣớc khi sửa Tình trạng Nội dung công việc Nội dung CV Tiền công Tiền công Mã phụ tùng Mã PT Phụ tùng thay thế Tên PT Giá tiền phụ tùng Giá PT Ghi chú Ghi chú Nội dung công việc kiểm tra cuối Nội dung KT Xác nhận Xác nhận Chữ ký nhân viên Tên nhân viên Chữ ký khách hàng Tên khách hàng B. BẢNG GIÁ PHỤ TÙNG Mã phụ tùng Mã phụ tùng Tên phụ tùng Tên phụ tùng Giá phụ tùng Giá phụ tùng C. BẢNG GIÁ XE MÁY Mã số Mã số Tên xe Tên xe Giá bán lẻ Giá bán lẻ Giá đăng ký Giá ĐK D. HÓA ĐƠN GTGT (bán xe) Số hóa đơn Số hóa đơn Ngày lập Ngày lập Họ tên ngƣời mua hàng Họ tên khách hàng Tên đơn vị Đơn vị Địa chỉ Địa chỉ Số tài khoản Số TK Hình thức thanh toán Hỉnh thức TT Mã số thuế MST Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 22
  23. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Tên hàng hóa, dịch vụ Tên xe Đơn vị tính Đơn vị tính Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Thuế suất GTGT Thuế GTGT Chữ ký nhân viên Họ tên nhân viên Chữ ký ngƣời mua hàng Họ tên khách hàng E. HÓA ĐƠN GTGT (nhập xe) Số hóa đơn Số hóa đơn Ngày lập Ngày lập Đơn vị bán hàng ĐV bán hàng Địa chỉ Địa chỉ Số tài khoản Số TK Điện thoại ĐT Mã số thuế MST Hình thức thanh toán Hình thức thanh toán Tên hàng hóa, dịch vụ Tên xe Đơn vị tính Đơn vị tính Số lƣợng Số lƣợng Đơn giá Đơn giá Thành tiền Thành tiền Thuế suất GTGT Thuế GTGT Chữ ký nhân viên Họ tên nhân viên Chữ ký ngƣời bán Họ tên ngƣời bán Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 23
  24. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 c) Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa Mã khách, họ tên, địa chỉ, điện thoại, 1 KHÁCH HÀNG số TK (số tài khoản), đơn vị, MST Mã khách (mã số thuế) Mã xe, tên xe, biển số, số máy, số 2 XE khung, giá nhập, giá bán lẻ, giá ĐK Mã xe (giá đăng ký), ĐVT (đơn vị tính) 3 LOẠI XE Mã loại xe, tên loại xe Mã loại xe Mã PT (mã phụ tùng), tên PT (tên phụ 4 PHỤ TÙNG Mã phụ tùng tùng), giá PT (giá phụ tùng) Mã loại PT (mã loại phụ tùng), tên 5 LOẠI PHỤ TÙNG Mã loại phụ tùng loại PT (phụ tùng) 6 NHÂN VIÊN Mã nhân viên, họ tên, công việc Mã nhân viên Mã NCC (mã nhà cung cấp), tên NCC 7 NHÀ CUNG CẤP (nhà cung cấp), địa chỉ, điện thoại, số Mã nhà cung cấp TK (số tài khoản), MST (mã số thuế) 8 CÔNG VIỆC Mã công việc, tên công việc, tiền công Mã công việc Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 24
  25. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 d) Xác định các kiểu liên kết 1 n LOẠI XE Có XE LOẠI PHỤ 1 n Có PHỤ TÙNG TÙNG 1 1 KHÁCH XE Của HÀNG Ngày giờ vào Số phiếu Số Km Tiếp KHÁCH NHÂN VIÊN 1 1 nhận HÀNG Yêu cầu Ngày mua Chuẩn đoán Tình trạng Số phiếu Ghi chú 1 1 NHÂN VIÊN Sửa xe KHÁCH HÀNG n CÔNG VIỆC Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 25
  26. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Số phiếu Tiền công 1 NHÂN VIÊN Thay thế 1 KHÁCH HÀNG Số lƣợng n PHỤ TÙNG Nội dung KT Số phiếu 1 Kiểm tra 1 NHÂN VIÊN KHÁCH cuối HÀNG Xác nhận Ngày giờ giao Số phiếu NHÂN VIÊN 1 Thanh 1 KHÁCH toán HÀNG Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 26
  27. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Hình thức TT Ngày lập Số lƣợng Số hóa đơn 1 NHÂN VIÊN Bán 1 KHÁCH HÀNG n Giá bán Thuế GTGT XE Hình thức TT Ngày lập Số lƣợng Số hóa đơn 1 NHÂN VIÊN Nhập 1 NHÀ CUNG CẤP n Thuế GTGT Giá bán XE Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 27
  28. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 e) Vẽ mô hình E-R Địa chỉ Mã loại xe LOẠI XE Mã NCC NHÀ CUNG 1 CẤP Số ĐT Có Tên loại xe Tên NCC Giá nhập 1 Tên xe MST Số TK Giá bán lẻ Mã xe Số hóa đơn n Biển số Hình thức TT n 1 Ngày lập XE Của Nhập n Số máy Số lƣợng Giá ĐK Số khung Thuế GTGT ĐVT Giá bán Giá nhập Ngày lập Số lƣợng Số hóa đơn Bán Thuế GTGT Hình thức TT Ngày giờ giao Họ tên Số phiếu Mã NV Xác nhận 1 Thanh 1 toán 1 1 NHÂN VIÊN 1 1 1 Nội dung KT Kiểm tra Công việc cuối Ghi chú Sửa xe ĐT Mã công việc Số phiếu ĐV n Số phiếu 1 1 1 1 Số phiếu Tiền công CÔNG VIỆC Tên công việc 1 KHÁCH HÀNG Thay thế 1 Số phiếu 1 Mã PT Mã khách Số lƣợng STK Tên PT Yêu cầu Tiền công n Họ tên PHỤ TÙNG Mã loại PT Tình trạng Tiếp n MST Địa chỉ nhận Chuẩn đoán Giá PT Số KM 1 LOẠI PHỤ Có TÙNG Tên loại PT Ngày mua xe Ngày giờ vào Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 28
  29. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.3.2. Mô hình quan hệ a) Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ E-R thành các quan hệ sau: * Biểu diễn thực thể KHÁCH HÀNG  KHÁCH HÀNG (Mã khách, họ tên, địa chỉ, điện thoại, số TK, đơn vị, MST) XE  XE (Mã xe, tên xe, biển sổ, số máy, số khung, giá nhập,giá bán lẻ, giá đk, ĐVT) LOẠI XE  LOẠI XE (Mã loại xe, tên loại xe) PHỤ TÙNG  PHỤ TÙNG (Mã PT, tên PT, giá PT) LOẠI PHỤ TÙNG  LOẠI PH Ụ TÙNG (Mã loại PT, tên loại PT) CÔNG VIỆC  CÔNG VI ỆC (Mã công việc, tên công việc, tiền công) NHÂN VIÊN  NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, họ tên, công việc) NHÀ CUNG CẤP  NHÀ CUNG CẤP (Mã NCC, tên NCC, địa chỉ, số ĐT, số TK, MST) Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 29
  30. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 * Biểu diễn các mối quan hệ Tiếp nhận  NHÂN VIÊN tiếp nhận KHÁCH HÀNG (Số phiếu, mã nhân viên, mã khách, ngày giờ vào, số km, ngày mua xe, tình trạng, kết quả chuẩn đoán, yêu cầu của khách) Sửa xe  NHÂN VIÊN sửa xe KHÁCH HÀNG với CÔNG VIỆC (Số phiếu, mãnhân viên, mã khách, mã công việc, ghi chú) Thay thế  NHÂN VIÊN thay thế PHỤ TÙNG cho KHÁCH HÀNG (Số phiếu, mã nhân viên, mã khách, mã phụ tùng, số lƣợng, tiền công) Kiểm tra cuối  NHÂN VIÊN kiểm tra cuối xe cho KHÁCH HÀNG (Số phiếu, mã nhân viên, mã khách, nội dung kiểm tra, xác nhận) Thanh toán  KHÁCH HÀNG thanh toán cho NHÂN VIÊN (Số phiếu, mã nhân viên, mã khách, ngày giờ giao xe) Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 30
  31. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Có  LOẠI XE có XE (Mã xe, mã loại xe)  LOẠI PHỤ TÙNG có PHỤ TÙNG (Mã phụ tùng, mã loại phụ tùng ) Của  XE của KHÁCH HÀNG (Mã khách,mã xe) Bán  NHÂN VIÊN bán XE - KHÁCH HÀNG (Số hóa đơn, mã nhân viên, mã khách, ngày lập, hình thức thanh toán, số lƣợng, giá bán, thuế suất gtgt) Nhập  NHÂN VIÊN nhập XE - NHÀ CUNG CẤP (Số hóa đơn, mã nhân viên, mã nhà cung cấp, ngày lập, hình thức thanh toán, số lƣợng, giá nhập, thuế suất gtgt) Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 31
  32. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 b) Bƣớc 2: Trong các quan hệ trên ta thấy một số quan hệ còn dƣ thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành các quan hệ sau: Quan hệ: NHÂN VIÊN bán XE - KHÁCH HÀNG đƣợc tách thành 2 quan hệ sau:  HÓA ĐƠN BÁN(Số hóa đơn, mã nhân viên, mã khách, ngày lập)  DÒNG BÁN (Số hóa đơn, mã xe, số lƣợng, thuế suất gtgt) Quan hệ: NHÂN VIÊN nhập XE – NHÀ CUNG CẤP đƣợc tách thành 2 quan hệ sau:  HÓA ĐƠN NHẬP (Số hóa đơn, mã nhân viên, mã nhà cung cấp, ngày lập)  DÒNG NHẬP (Số hóa đơn, mã xe, đơn giá, số lƣợng, thuế suất gtgt) Quan hệ NHÂN VIÊN sửa xe KHÁCH HÀNG-CÔNG VIỆC đƣợc tách thành 2 quan hệ sau:  NV SỬA XE(Số hóa đơn, mã nhân viên, mã khách)  CHI TIẾT SỬA XE(Số hóa đơn, mã công việc, tiền công) Quan hệ NHÂN VIÊN thay thế PHỤ TÙNG-KHÁCH HÀNG đƣợc tách thành 2 quan hệ sau: NV THAY THẾ PHỤ TÙNG(Số phiếu, mã nhân viên, mã khách) CHI TIẾT THAY THẾ(Số phiếu, mã phụ tùng, số lƣợng, tiền công) c) Bƣớc 3: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa  KHÁCH HÀNG Mã khách Họ tên Điện thoại Địa chỉ Số TK Đơn vị MST Mã xe  XE Mã xe Tên xe Giá Giá Giá Biển Số Số Đơn vị Mã nhập bán lẻ ĐK số máy khung tính loại xe  LOẠI XE Mã loại xe Tên loại xe  PHỤ TÙNG Mã PT Tên PT Giá PT Mã loại PT  LOẠI PHỤ TÙNG Mã loại PT Tên loại PT Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 32
  33. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2  CÔNG VIỆC Mã công việc Tên công việc Tiền công  NHÂN VIÊN Mã NV Họ tên Công việc  NHÀ CUNG CẤP Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số ĐT Số TK MST  NHÂN VIÊN TIẾP NHẬN KHÁCH Số phiếu Mã NV Mã Ngày Số Ngày Tình Chuẩn Yêu khách giờ vào Km mua trạng đoán cầu  NHÂN VIÊN SỬA XE Số phiếu Mã NV Mã khách  CHI TIẾT SỬA XE Số phiếu Mã công việc Ghi chú  NHÂN VIÊN THAY THẾ PHỤ TÙNG Số phiếu Mã NV Mã khách  CHI TIẾT THAY THẾ Số phiếu Mã phụ tùng Số lƣợng Tiền công  NHÂN VIÊN KIỂM TRA CUỐI KHÁCH HÀNG Số phiếu Mã NV Mã khách Nội dung kiểm tra Xác nhận  KHÁCH HÀNG THANH TOÁN NHÂN VIÊN Số phiếu Mã NV Mã Khách Ngày giờ giao xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 33
  34. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2  HÓA ĐƠN NHẬP Số hóa đơn Mã nhân viên Mã nhà cung cấp Ngày lập  DÒNG NHẬP Số hóa đơn Mã xe Đơn giá nhập Số lƣợng Thuế suất gtgt  HÓA ĐƠN BÁN Số hóa đơn Mã nhân viên Mã khách Ngày lập  DÒNG BÁN Số hóa đơn Mã xe Đơn giá bán Số lƣợng Thuế suất gtgt Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 34
  35. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 d) Mô hình quan hệ Hình 2.12: Mô hình quan hệ Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 35
  36. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.3.3. Các bảng dữ liệu vật lý a) Bảng KHACHHANG dùng để lƣu trữ thông tin của khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 makhach nchar 10 mã khách, khóa chính 2 hoten nvarchar 50 họ tên 3 dienthoai nchar 15 điện thoại 4 diachi nvarchar 250 địa chỉ 5 sotk nchar 20 số tài khoản 6 donvi nvarchar 250 đơn vị 7 masothue nchar 15 mã số thuế 8 maxe nchar 10 khóa ngoại, mã xe b) Bảng XE dùng để lƣu trữ thông tin của xe máy, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 maxe nchar 10 mã xe, khóa chính 2 tenxe nvarchar 20 tên xe 3 gianhap float giá nhập 4 giabanle float giá bán lẻ 5 giadk float giá đăng ký 6 bienso nchar 15 biển số 7 somay nchar 15 số máy 8 sokhung nchar 15 số khung 9 donvitinh nvarchar 20 đơn vị tính 10 maloaixe nchar 10 mã loại xe, khóa ngoại c) Bảng LOAIXE dùng để lƣu trữ thông tin loại xe, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 maloaixe nchar 10 mã loại xe, khóa chính 2 tenloaixe nvarchar 50 tên loại xe d) Bảng PHUTUNG dùng để lƣu trữ thông tin phụ tùng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 maphutung nchar 10 mã phụ tùng, khóa chính 2 tenphutung nvarchar 250 tên phụ tùng 3 giaphutung float giá phụ tùng 4 maloaiphutung nchar 10 mã loại phụ tùng, khóa ngoại e) Bảng LOAIPHUTUNG dùng để lƣu trữ thông tin loại phụ tùng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 maloaiphutung nchar 10 mã loại phụ tùng, khóa chính 2 tenloaiphutung nvarchar 100 tên loại phụ tùng Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 36
  37. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 f) Bảng CONGVIEC dùng để lƣu trữ thông tin công việc, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 macongviec nchar 10 mã công việc, khóa chính 2 tencongviec nvarchar 250 tên công việc 3 tiencong float tiền công g) Bảng NHANVIEN dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 manhanvien nchar 10 mã nhân viên, khóa chính 2 hoten nvarchar 50 họ tên nhân viên 3 congviec nvarchar 30 công việc h) Bảng NHACUNGCAP dùng để lƣu trữ thông tin nhà cung cấp, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 mancc nchar 10 mã nhà cung cấp, khóa chính 2 tenncc nvarchar 250 tên nhà cung cấp 3 diachi nvarchar 250 địa chỉ 4 sodienthoai nchar 15 số điện thoại 5 sotk nchar 20 số tài khoản 6 masothue nchar 15 mã số thuế i) Bảng NVTIEPNHANKHACH dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên tiếp nhận xe của khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 makhach nchar 10 mã khách 4 ngaygiovao datetime ngày giờ vào 5 sokm nchar 6 số km 6 ngaymuaxe date ngày mua xe 7 tinhtrang nvarchar 500 tình trạng 8 chuandoan nvarchar 500 chuẩn đoán 9 yeucaucuakhach nvarchar 500 yêu cầu cảu khách j) Bảng NVSUAXE dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên sửa xe cho khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 makhach nchar 10 mã khách Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 37
  38. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 k) Bảng CHITIETSUAXE dùng để lƣu trữ thông tin các công việc mà nhân viên thực hiện trong quá trình sửa chữa, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 macongviec nchar 10 mã công việc, khóa chính 3 ghichu nvarchar 250 ghi chú l) Bảng NVTTPT dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên thay thế phụ tùng cho khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 sophieu, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 makhach nchar 10 mã khách m) Bảng CHITIETTHAYTHE dùng để lƣu trữ thông tin các phụ tùng mà nhân viên thay thế cho khách, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 sophieu, khóa chính 2 maphutung nchar 10 mã phụ tùng, khóa chính 3 soluong int số lƣợng 4 tiencong float tiền công n) Bảng NVKTCUOIKHACH dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên kiểm tra xe lần cuối cho khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 makhach nchar 10 mã khách 4 noidungkt nvarchar 500 nội dung kiểm tra 5 xacnhan nchar 10 xác nhận o) Bảng KHTTNV dùng để lƣu trữ thông tin khách hàng thanh toán tiền cho nhân viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sophieu nchar 10 số phiếu, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 makhach nchar 10 mã khách 4 ngaygiogiaoxe datetime Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 38
  39. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 p) Bảng HOADONNHAP dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên nhập xe từ nhà cung cấp, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sohoadon nchar 10 số hóa đơn, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 mancc nchar 10 mã nhà cung cấp 4 ngaylap date ngày lập 5 hinhthuctt nvarchar 50 hình thức thanh toán q) Bảng DONGNHAP dùng để lƣu trữ thông tin các loại xe mà nhân viên nhập, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sohoadon nchar 10 số hóa đơn, khóa chính 2 maxe nchar 10 mã xe, khóa chính 3 dongianhap float đơn giá nhập 4 soluong int số lƣợng 5 thuesuatgtgt int thuế suất gtgt r) Bảng HOADONBAN dùng để lƣu trữ thông tin nhân viên bán xe cho khách hàng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sohoadon nchar 10 số hóa đơn, khóa chính 2 manhanvien nchar 10 mã nhân viên 3 makhach nchar 10 mã khách 4 ngaylap date ngày lập 5 hinhthuctt nvarchar 50 hình thức thanh toán s) Bảng DONGBAN dùng để lƣu trữ thông tin các loại xe mà nhân viên bán, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 sohoadon nchar 10 số hóa đơn, khóa chính 2 maxe nchar 10 mã xe, khóa chính 3 dongiaban float 10 đơn giá bán 4 soluong int số lƣợng 5 thuesuatgtgt int thuế suất gtgt Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 39
  40. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 2.4. Thiết kế giao diện 2.4.1. Giao diện chính Cửa hàng xe máy Hồng Phát 2 Banner Trang chủ | Sản phẩm | Giới thiệu | Liên hệ | Đăng nhập Footer (Địa chỉ, số điện thoại) 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu a) Giao diện cập nhật thông tin khách hàng Cập nhật thông tin khách hàng Mã khách: Họ tên: Điện thoại: Địa chỉ: Số TK: MST: Mã xe: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng KHACHHANG trong cơ sở dữ liệu - Đối với hộp lựa chọnMã xe, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng XE và dữ liệu hiển thị lên là tên xe, máy tính lấy vào mã xe b) Giao diện cập nhật thông tin nhân viên Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 40
  41. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Cập nhật thông tin nhân viên Mã nhân viên: Họ tên: Công việc: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng NHANVIEN trong cơ sở dữ liệu c) Giao diện cập nhật thông tin xe Cập nhật thông tin xe Mã xe: Tên xe: Giá nhập: Giá bán: Giá ĐK: Biển số: Số máy: Số khung: ĐVT: Mã loại xe: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng XE trong cơ sở dữ liệu - Đối với hộp lựa chọn Mã xe, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng LOAIXE và dữ liệu hiển thị lên là tên loại xe, máy tính lấy vào mã loại xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 41
  42. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 d) Giao diện cập nhật thông tin loại xe Cập nhật thông tin loại xe Mã loại xe: Tên loại xe: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng LOAIXE trong cơ sở dữ liệu e) Giao diện cập nhật thông tin phụ tùng Cập nhật thông tin phụ tùng Mã phụ tùng: Tên phụ tùng: Giá phụ tùng: Mã loại PT: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang này cập nhật dữ liệu cho bảng PHUTUNG trong cơ sở dữ liệu - Đối với hộp lựa chọnMã loại PT, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng LOAIPHUTUNG và dữ liệu hiển thị lên là tên loại phụ tùng, máy tính lấy vào mã loại phụ tùng f) Giao diện cập nhật thông tin loại phụ tùng Cập nhật thông tin loại phụ tùng Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 42
  43. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Mã loại PT: Tên loại PT: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang web này cập nhật dữ liệu cho bảng LOAIPHUTUNG trong cơ sở dữ liệu g) Giao diện cập nhật thông tin nhà cung cấp Cập nhật thông tin nhà cung cấp Mã NCC: Tên NCC: Địa chỉ: Điện thoại: Số TK: MST: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang web này cập nhật dữ liệu cho bảng NHACUNGCAP trong cơ sở dữ liệu Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 43
  44. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 h) Giao diện cập nhật thông tin công việc Cập nhật thông tin công việc Mã công việc: Tên công việc: Tiền công: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang web này cập nhật dữ liệu cho bảng CONGVIEC trong cơ sở dữ liệu i) Giao diện cập nhật thông tin hóa đơn bán Cập nhật thông tin hóa đơn bán xe Số hóa đơn: Mã xe: Đơn giá: Mã nhân viên: Số lƣợng: Mã KH: Ngày lập: Thuế GTGT: Hình thức TT: Xuất HĐ Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang web này cập nhật dữ liệu cho 2 bảng HOADONBAN và DONGBAN trong cơ sở dữ liệu - Đối với hộp lựa chọnMã nhân viên, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHANVIEN và dữ liệu hiển thị lên là tên nhân viên, máy tính lấy vào mã nhân viên Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 44
  45. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Đối với hộp lựa chọnMã KH, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng KHACHHANG và dữ liệu hiển thị lên là tên khách hàng, máy tính lấy vào mã khách hàng - Đối với hộp lựa chọnMã xe, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng XE và dữ liệu hiển thị lên là tên xe, máy tính lấy vào mã xe j) Giao diện cập nhật thông tin nhập xe Cập nhật thông tin nhập xe Số hóa đơn: Mã xe: Đơn giá: Mã nhân viên: Số lƣợng: Mã NCC: Ngày lập: Thuế GTGT: Hình thức TT: Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang web này cập nhật dữ liệu cho 2 bảng HOADONNHAP và DONGNHAP trong cơ sở dữ liệu - Đối với hộp lựa chọnMã nhân viên, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHANVIEN và dữ liệu hiển thị lên là tên nhân viên, máy tính lấy vào mã nhân viên - Đối với hộp lựa chọnMã NCC, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng NHACUNGCAP và dữ liệu hiển thị lên là tên nhà cung cấp, máy tính lấy vào mã nhà cung cấp - Đối với hộp lựa chọnMã xe, dữ liệu đƣợc lấy từ bảng XE và dữ liệu hiển thị lên là tên xe, máy tính lấy vào mã xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 45
  46. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 k) Giao diện cập nhật thông tin phiếu sửa chữa Cập nhật thông tin phiếu sửa chữa Thông tin tiếp nhận KH Số phiếu: Ngày mua xe: Tình trạng: Mã nhân viên: Chuẩn đoán: Mã khách: Số KM: Yêu cầu của KH: Thông tin sửa chữa Mã nhân viên: Ghi chú: Mã công việc: Thông tin thay thế Tiền công: Mã nhân viên: Mã PT: Số lƣợng: Thông tin kiểm tra cuối Mã nhân viên: Xác nhận: Nội dung KT: Thông tin thanh toán Mã nhân viên: Ngày giờ giao: Xuất phiếu Thêm Sửa Xóa Lƣu Hủy - Trang web này cập nhật dữ liệu cho các bảng NVTIEPNHANKHACH, NVSUAXE, CHITIETSUAXE, NVTTPT, CHITIETTHAYTHE, NVKTCUOIKHACH, KHTTNV trong cơ sở dữ liệu Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 46
  47. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Các hộp lựa chọnMã nhân viên lấy dữ liệu từ bảng NHANVIEN và hiển thị lên tên nhân viên để ngƣời dùng lựa chọn, máy tính lấy vào mã nhân viên để xử lý - Hộp lựa chọnMã khách lấy dữ liệu từ bảng KHACH và hiển thị lên tên khách để ngƣời dùng lựa chọn, máy tính sẽ lấy vào mã khách để xử lý - Hộp lựa chọnMã công việc lấy dữ liệu liệu từ bảng CONGVIEC và hiển thị lên tên công việc để ngƣời dùng lựa chọn, máy tính sẽ lấy vào mã công việc để xử lý - Hộp lựa chọnMã phụ tùng lấy dữ liệu liệu từ bảng PHUTUNG và hiển thị lên tên phụ tùng để ngƣời dùng lựa chọn, máy tính sẽ lấy vào mã phụ tùng để xử lý 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu a) Giao diện báo cáo nhập xe Báo cáo nhập xe Từ ngày: Đến này: Xem In - Trang web này cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo nhập xe Từ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào b) Giao diện báo cáo bán xe Báo cáo bán xe Từ ngày: Đến này: Xem In - Trang web này cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo nhập xe Từ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào c) Giao diện báo cáo sửa chữa Báo cáo bán xe Từ ngày: Đến này: Xem In - Trang web này cho phép ngƣời dùng xem và tạo báo cáo nhập xe Từ ngày Đến ngày do ngƣời dùng nhập vào Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 47
  48. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1. Phân tích thiết kế hệ thống hƣớng cấu trúc 3.1.1. Quá trình phát triển của một hệ thống thông tin Hệ thống thông tin (HTTT) đƣợc xây dựng là sản phẩm của một loạt các hoạt động đƣợc gọi là phát triển hệ thống. Quá trình phát triển một HTTT kể từ lúc nó sinh ra đến khi nó tàn lụi đƣợc gọi là vòng đời phát triển hệ thống. Vòng đời phát triển các hệ thống là một phƣơng pháp luận cho việc phát triển các HTTT. Nó đƣợc đặc trƣng bằng một số pha chủ yếu phân biệt nhau của quá trình đó là phân tích, thiết kế và triển khai HTTT. Một trong nhiều mô hình vòng đời đã sắp xếp các bƣớc phát triển hệ thống theo một hình bậc thang, với các mũi tên nối mỗi bƣớc trƣớc với bƣớc sau nó. Cách biểu diễn này đƣợc xem nhƣ tƣơng ứng với mô hình thác nƣớc (Waterfall Model). Quá trình phát triển một hệ thống với các pha: khởi tạo và lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai, vận hành và bảo trì Khởi tạo và lập kế hoạch Phân tích Thiết kế Triển khai Vận hành, bảo trì Thời gian Hình 3.1: Mô hình thác nước của vòng đời hệ thống a) Khởi tạo và lập kế hoạch Việc hình dự án nhƣ một yêu cầu bắt buộc để có thể tiến hành những bƣớc tiếp theo của quá trình phát triển. Trong pha này, cần xác định cái gì là cần thiết cho hệ thống mới hay hệ thống sẽ đƣợc tăng cƣờng. Tại đây các nhu cầu HTTT tổng thể của tổ chức đƣợc xác định, nó thể hiện ra bằng các chức năng hay dịch vụ mà hệ thống dự kiến phải thực hiện. Chúng đƣợc phân tích, thiết lập sự ƣu tiên và sắp xếp lại rồi chuyển thành một kế hoạch để phát triển HTTT, trong đó bao gồm cả lịch trình phát triển hệ thống và các chi phí tƣơng ứng. Tất cả các nội dung trên đƣợc gọi là nghiên cứu hệ thống. Sau khi nghiên cứu hệ thống phải đƣa ra đƣợc một kế hoạch dự án cơ sở. Kế hoạch này cần đƣợc phân tích đảm bảo tính khả thi trên các mặt: Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 48
  49. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Khả thi kỹ thuật: xem xét khả năng kỹ thuật hiện có đủ đảm bảo thực hienejcacs giải pháp công nghệ thông tin đƣợc áp dụng để phát triển hệ thống hay không. - Khả thi tài chính: + Khả năng tài chính của tổ chức cho phép thực hiện dự án bao gồm nguồn vốn, số vốn có thể huy động trong thời hạn cho phép. + Lợi ích mà thệ thống đƣợc xây dựng mang lại, ít nhất là đủ bù đắp chi phí phải bỏ ra xây dựng nó. + Những chi phí thƣờng xuyên cho hệ thống (chi phí vận hành) là chấp nhận đƣợc đối với tổ chức. - Khả thi về thời gian: dự án đƣợc phát triển trong thời gian cho phép và tiến trình thực hiện dự án đã đƣợc chỉ ra trong giới hạn đã cho. - Khả thi pháp lý và hoạt động: hệ thống có thể vận hành trôi chảy trong khuôn của tổ chức và điều kiện quản lý mà tổ chức có đƣợc và trong khuôn khổ pháp lý hiện hành. b) Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định nhu cầu thông tin của tổ chức. Nó sẽ cung cấp những dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế HTTT sau này. Phân tích bao gồm một vài pha nhỏ: - Trƣớc hế, xác định yêu cầu: các nhà phân tích làm việc cùng với ngƣời sử dụng để xác định cái gì ngƣời dùng chờ đợi từ hệ thống dự kiến. - Tiếp theo là nghiên cứu yêu cầu và cấu trúc phù hợp với mối quan hệ bên trong, bên ngoài và những giới hạn đặt lên các dịch vụ cần thực hiện. - Thứ ba là tìm giải pháp cho các thiết kế ban đầu để đạt đƣợc yêu cầu đặt ra, so sánh để lựa chọn giải pháp tổng thể tốt nhất đáp ứng đƣợc các yêu cầu với chi phí, nguồn lực, thời gian và kỹ thuật cho phép để tổ chức thông qua. c) Thiết kế hệ thống Thiết kế là tìm các giải pháp công nghệ thông tin để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra ở trên trong điều kiện môi trƣờng hoạt động đã xác định. Pha thiết kế này gồm: - Thiết kế logic: tập chung vào các khía cạnh hoàn thiện nghiệp vụ của hệ thống thực - Thiết kế vật lý: là quá trình chuyển mô hình logic trừu tƣợng thành bản thiết kế vật lý, hay các đặc tả kỹ thuật. Những phần khác nhau của hệ thống đƣợc gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho thu thập dữ liệu, xử lý và đƣa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Trong pha thiết kế vật lý cần phải quyết định lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu, cấu trúc tệp tổ chức dữ liệu, phần cứng, hệ điều hành và môi trƣờng mạng cần đƣợc xây dựng. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 49
  50. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 d) Triển khai hệ thống Trong pha này, đặc tả hệ thống đƣợc chuyển thành hệ thống vận hành đƣợc, sau đó đƣợc thẩm định và đƣa vào sử dụng. Bƣớc triển khai bào gồm việc: lập ra các chƣơng trình, tiến hành kiểm thử, lắp đặt thiết bị, cài đặt chƣơng trình và chuyển đổi hệ thống. - Tạo sinh chƣơng trình và kiểm thử: Là việc lựa chọn phần mềm hạ tầng (hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, phần mềm mạng). Quá trình kiểm nghiệm bao gồm kiểm thử các môđun chức năng, chƣơng trình con, sự hoạch động của cả hệ thống và kiểm nghiệm cuối cùng - Cài đặt và chuyển đổi hệ thống: Cài đặt các chƣơng trình trên hệ thống phần cứng đang tồn tại hay phần cứng mới lắp đặt, chuyển đổi hoạt động của hệ thống cũ sang hoạt động hệ thống mới bao gồm việc chuyển đổi dữ liệu, sắp xếp đội ngũ cán bộ trên hệ thống mới và đào tạo sử dụng, khai thác hệ thống. Chuẩn bị tài liệu chi tiết thiết minh về việc khai thác và sử dụng hệ thống. e) Vận hành và bảo trì Khi hệ thống đƣợc lắp đặt và chuyển đổi toàn bộ, giai đoạn vẫn hành bắt đầu. trong thời gian này, ngƣời sử dụng và các chuyên viên kỹ thuật vận hành cần đánh giá xem hệ thống có đáp ứng đƣợc các mục tiêu đặt ra ban đầu hay không, đề xuất sửa đổi, cải tiến, bổ xung. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 50
  51. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 3.1.2. Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure drive approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một, và gọi tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Theo cách tiếp cận này, hệ thống đƣợc phân chia thành các chức năng, bắt đầu ở mức cao nhất, sau đó làm mịn dần dần để thành thiết kế với các chức năng chi tiết hơn. Trạng thái của hệ thống thể hiện qua cơ sở dữ liệu tập trung và đƣợc chia sẻ cho các chức năng tƣơng đối độc laapjvoiws nhau cùng tao tác trên nó. Tiếp cận hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở môđun hóa để dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Tầng ứng dụng Tầng dữ liệu Cơ sở dữ liệu Hình 3.2: Cấu trúc hệ thống định hướng cấu trúc Các phƣơng pháp luận định hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng có bản của phƣơng pháp luận từ trên xuống (top - down). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất (mức cơ sở). Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun cơ sở). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, môđun hóa). - Tập trung vào ý tƣởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế). - Chuẩn mực hóa (theo các phƣơng pháp, công cụ đã cho). - Hƣớng về tƣơng lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì). - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho). Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 51
  52. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 3.2. Thiết kế cơ sở dũ liệu quan hệ 3.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R a) Định nghĩa Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b) Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đƣờng liên kết c) Các khái niệm và ký pháp - Kiểu thực thể: là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. + Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng tên, tên này đƣợc viết hoa. + Ký hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. + Ký hiệu: Tên thuộc tính Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 52
  53. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 + Các thuộc tính có thể phân làm bốn loại: thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể nào đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ngƣời ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. Ký hiệu: Tên thuộc tính - Mối quan hệ: các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. + Ký hiệu: Tên mối quan hệ + Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. + Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. + Bậc của mối quan hệ: là số các thực thể tham gia vào mối quan hệ đó: Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 53
  54. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mốt quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. 3.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ lần đầu tiên đƣợc E.F.Codd đề xuất và tiếp sau đó đƣợc IBM giới thiệu vào năm 1970. Ngày nay hầu hết các tổ chức đã áp dụng cơ sở dữ liệu quan hệ hoặc ít nhất cũng nhận biết đƣợc những khả năng ứng dụng của nó. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ là một cách thức tổ chức dữ liệu ở dạng bảng hay quan hệ. Gồm 3 thành phần sau: - Cấu trúc dữ liệu: đƣợc tổ chức ở dạng bảng hay quan hệ. - Thao tác dữ liệu: những phép toán mạnh (bằng ngôn ngữ SQL) đƣợc sử dụng để thao tác dữ liệu trong các quan hệ. - Tích hợp dữ liệu: những tiện ích đƣợc đƣa vào để mô tả những quy tắc nghiệp vụ nhằm duy trì tính vẹn toàn của dữ liệu khi chúng đƣợc thao tác. a) Định nghĩa: - Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Mỗi quan hệ gồm một tập các cột đƣợc đặt tên và một số tùy ý các dòng không có tên. - Một quan hệ mô tả một lớp các đối tƣợng trong thực tế có những thuộc tính chung mà ta gọi là thực thể. Mỗi cột trong quan hệ tƣợng ứng với một thuộc tính của thực thể và cũng gọi là thuộc tính của quan hệ. Mỗi dòng của quan hệ chứa các giá trị dữ liệu của một đối tƣợng cụ thể thuộc thực thể này mà quan hệ này mô tả. - Nếu ta bớt đi một dòng hay thêm vào một dòng trong quan hệ thì không làm thay đổi tính chất của nó.Các dòng còn đƣợc gọi là trạng thái của cơ sở dữ liệu, trạng thái này thƣờng xuyên thay đổi do dữ liệu trong cơ sở dữ liệu phản ánh thế giới thực, đƣợc thay đổi bởi ngƣời sử dụng. - Cột trong quan hệ hay các thuộc tính của quan hệ rất ít khi thay đổi, nếu thay đổi thì do ngƣời thiết kế cơ sở dữ liệu thay đổi. b) Các tính chất của một quan hệ Một quan hệ là một bảng dữ liệu hai chiều. Nhƣng không phải mọi bảng dữ liệu hai chiều đều là một quan hệ. Một bảng dữ liệu là một quan hệ nếu có các tính chất sau: - Giá trị đƣa vào một cột là đơn nhất. - Các giá trị đƣa vào một cột phải thuộc cùng một miền dữ liệu. - Mỗi dòng là duy nhất trong bảng. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 54
  55. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Thứ tự các cột là không quan trọng : nó có thể đổi chỗ cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa. - Thứ tự các dòng là không quan trọng. c) Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ Phép chèn (Insert): Là phép thêm một bộ mới vào trong một quan hệ cho trƣớc. Phép chèn thêm một bộ t vào quan hệ R: R= R U t Cú pháp: INSER (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần chèn. - Mục đích: Thêm bộ mới vào quan hệ nhất định. Bởi vậy kết quả của phép chèn có thể gây một số sai sót dẫn đến việc chèn không thành công. + Bộ mới không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ cần chèn. + Giá trị của một số thuộc tính nằm ngoài miền giá trị của các thuộc tính đó. + Giá trị khóa của bộ mới cần chèn đã tồn tại trong quan hệ. Phép loại bỏ (Delete): Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trƣớc. Phép loại bỏ xóa một bộ t vào quan hệ R: R= R – t Cú pháp: DELETE (R;A1=d1, A2= d2, , An=dn) - Trong đó: {A1,A2, ,An} là các thuộc tính của quan hệ. t=(d1,d2, ,dn) là các giá trị cụ thể của bộ t cần loại bỏ. - Mục đích: xóa 1 bộ ra khỏi một quan hệ cho trƣớc. Trong quá trình loại bỏ có thể xảy ra một số sai sót dẫn đến việc loại bỏ không thành công. + Bộ cần loại bỏ không tồn tại trong quan hệ. + Bộ cần loại bỏ không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Bộ cần loại bỏ đã bị hạn chế về quyền truy cập. Phép thay đổi (Change): Trên thực tế không phải lúc nào cũng thêm 1 bộ mới vào trong quan hệ hoặc loại bỏ một số bộ ra khỏi quan hệ mà chỉ cần thay đổi một số giá trị nào đó của một bộ. Khi đó cần thiết phải sử dụng phép thay đổi nhƣ sau: Gọi tập {C1,C2, ,Ck} {A1,A2, ,An} là các thuộc tính mà tại đó giá trị của bộ t cần thay đổi. Khi đó phép thay đổi đƣợc kí hiệu: R=R\ t U t’ - Trong đó: t’ có giá trị của bộ t mà tại các thuộc tính C1,C2, Ck đã bị thay đổi. CHANGE(R; A1=d1,A2=d2, ,An=dn;C1=e1,C2=e2, ,ck=ek) - Phép thay đổi là phép toán rất thuận lợi và hay đƣợc sử dụng nhất. Cũng có thể không sử dụng phép thay đổi mà sử dụng tổ hợp của hai phép chèn và loại bỏ, nhƣng phải thực hiện hai lần. - Khi thực hiện thay đổi cần chú có một số nguyên nhân không thực hiện đƣợc: Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 55
  56. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 + Bộ cần thay đổi không tồn tại trong quan hệ + Bộ cần thay đổi không phù hợp với lƣợc đồ quan hệ. + Hạn chế quyền truy cập trên thuộc tính mà ta cần thay đổi + Giá trị mới cần thay đổi không nằm ngoài giá trị miền thuộc tính tƣơng ứng 3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 2008 3.3.1. Hệ quả trịcơ sở dữ liệu SQL Server SQL Server là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational DataBaseManagement System- RDBMS) sử dụng các lệnh giáo chuyển Transaction- SQL đểtrao đổi dữ liệu giữa Client Computer và Server Computer. SQL Server có một số đặc tính sau: - Cho phép quản trị một hệ cơ sở dữ liệu lớn (lên đến vài tega byte), có tốc độ xử lýdữ liệu nhanh đáp ứng yêu cầu về thời gian. - Cho phép nhiều ngƣời cùng khai thác trong một thời điểm đối với một cơ sở dữ liệuvà toàn bộ quản trị cơ sở dữ liệu (lên đến vài chục ngàn user). - Có hệ thống phân quyền bảo mật tƣơng thích với hệ thống bảo mật của côngnghệ NT (Network Technology), tích hợp với hệ thống bảo mật củaWindowsNT hoặc sử dụng hệ thống bảo vệ độc lập của SQL Server. - Hỗ trợ trong việc triển khai cơ sở dữ liệu phân tán và phát triển ứng dụng trênInternet. - Cho phép lập trình kết nối với nhiều ngôn ngữ lập trình khác dùng xây dựngcác ứng dụng đặc thù (Visual Basic, C, C++, ASP, ASP.NET, XML, ). - Sử dụng câu lệnh truy vấn dữ liệu Transaction-SQL (Access là SQL, Oraclelà PL/SQL). SQL Server có các ấn bản chính sau: - Enterpise Manager: Là ấn bản đầy đủ của SQL Server có thể chạy trên 32CPU và 64GB RAM. Có các dịch vụ phân tích dữ liệu Analysis Service. - Standard: Giống nhƣ Enterprise nhƣng bị hạn chế một số tính năng cao cấp, có thể chạy trên 2CPU, 4GB RAM.5 - Personal: Phiên bản này chủ yếu để chạy trên PC, nên có thể chạy trên các hệ điều hành Windows 9x, Windows XP, Windows 2000, Windows 2003 - Developer: Là phiên bản tƣơng tự nhƣ Enterprise nhƣng bị giới hạn bởi số user kết nối đến. - Desktop Engine: Là phiên bản một engine chỉ chạy trên desktop và không có giao diện ngƣời dùng (GUI), kích thƣớc cơ sở dữ liệu giới hạn bởi 2GB. - Win CE: Sử dụng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE. - Trial: Phiên bản dùng thử, bị giới hạn bởi thời gian. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 56
  57. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - SQL Client: Là phiên bản dành cho máy khách, khi thực hiện khai thác sẽ thực hiện kết nối đến phiên bản SQL Server, phiên bản này cung cấp giao diện GUI khai thác cho ngƣời sử dụng. - SQL Connectivity only: Là phiên bản sử dụng chỉ cho các ứng dụng để kết nối đến SQL Server, phiên bản này không cung cấp công cụ GUI cho ngƣời dùng khai thác SQL Server. 3.3.2. Đối tƣợng cơ sở dữ liệu Đối tƣợng Mô tả Table Đối tƣợng lƣu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu Data Type Kiểu dữ liệu View Là đối tƣợng cơ sở dữ liệu chứa các câu lệnh SELECT Stored procedure Đối tƣợng chứa các tập lệnh T-SQL Function Hàm định nghĩa các logic xử lý Index Đối tƣợng cơ sở dữ liệu nhằm truy cập dữ liệu nhanh hơn Constraint Ràng buộc dữ liệu, đƣợc thiết lập trên một cột hoặc nhiều cột dữ liệu để thiết lập toàn vẹn dữ liệu Trigger Loại thủ tục lƣu trữ đặc biệt, đƣợc thực thi khi dữ liệu trong bảng thay đổi Logins Một ngƣời dùng đƣợc định danh bởi Login ID để kết nối đến SQL Server. SQL Server hỗ trợ 2 cơ chế chứng thực là: Windows Authentication và SQL Server Authentication Users Nhận diện mỗi ngƣời dùng trong mỗi cơ sở dữ liệu. Quyền truy cập của ngƣời dùng dựa trên đối tƣợng này Roles Vai trò, là nhóm ngƣời dùng cùng chức năng Groups Nhóm nhiều SQL Server lại thành một Groups 3.3.3. SQL Server 2008 quản trị cơ sở dữ liệu Quản trị cơ sở dữ liệu còn gọi là DBA, khi ứng dụng sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server, ngoài phần phát triển ứng dụng, thì SQL Server còn quản trị cơ sở dữ liệu cho ứng dụng đó. Để quản trị và bảo trì cơ sở dữ liệu đang vận hành, dữ liệu thay đổi theo thời gian và không gian vì vậy ngƣời quản trị cần phải quan tâm đến các yếu tố xảy ra đối với cơ sở dữ liệu. - Sắp xếp và lập kế hoạch công việc: lập kế hoạch công việc theo thời gian, theo định kỳ mà không gây sai sót. - Sao lƣu dữ liệu và phục hồi dữ liệu (backupdatabase- Restore database): công việc này hết sức cần thiết,vì khi có sự cố dữ liệu bị hƣ hỏng, thì cần phải có sao lƣu để phục hồi, bảo vệ cơ sở dữ liệu một cách an toàn. - Quản trị các danh mục Full-text. - Thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu. - Thiết lập chỉ mục. - Import và Export dữ liệu. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 57
  58. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 - Quản lý tài khoản đăng nhập và ngƣời dùng cơ sở dữ liệu. 3.3.4. Mô hình cơ sở dữ liệu Client – Server Mới nhìn, mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server có vẻ giống nhƣ mô hình file - server, tuy nhiên mô hình Client/Server có rất nhiều thuận lợi hơn mô hình file - server. Với mô hình file - server, thông tin gắn với sự truy nhập cơ sở dữ liệu vật lý phải chạy trên toàn mạng. Một giao tác yêu cầu nhiều sự truy nhập dữ liệu có thể gây ra tắc nghẽn lƣu lƣợng truyền trên mạng. Giả sử một ngƣời dùng cuối tạo ra một vấn tin để lấy dữ liệu tổng số, yêu cầu đòi hỏi lấy dữ liệu từ 1000 bản ghi, với cách tiếp cận file - server nội dung của tất cả 1000 bản ghi phải đƣa lên mạng, vì phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy của ngƣời sử dụng phải truy nhập từng bản ghi để thoả mãn yêu cầu của ngƣời sử dụng. Với cách tiếp cận cơ sở dữ liệu Client/Server, chỉ có lời vấn tin khởi động ban đầu và kết quả cuối cùng cần đƣa lên mạng, phần mềm cơ sở dữ liệu chạy trên máy lƣu giữ cơ sở dữ liệu sẽ truy nhập các bản ghi cần thiết, xử lý chúng và gọi các thủ tục cần thiết để đƣa ra kết quả cuối cùng. Front-end software Trong mô hình cơ sở dữ liệu Client/Server, thƣờng nói đến các phần mềm front- end software và back-end software. Front-end software đƣợc chạy trên một máy tính cá nhân hoặc một workstation và đáp ứng các yêu cầu đơn lẻ riêng biệt, phần mềm này đóng vai trò của Client trong ứng dụng cơ sở dữ liệu Client/Server và thực hiện các chức năng hƣớng tới nhu cầu của ngƣời dùng cuối cùng, phần mềm Front-end software thƣờng đƣợc chia thành các loại sau: - End user database software: Phần mềm cơ sở dữ liệu này có thể đƣợc thực hiện bởi ngƣời sử dụng cuối trên chính hệ thống của họ để truy nhập các cơ sở dữ liệu cục bộ nhỏ cũng nhƣ kết nối với các cơ sở dữ liệu lớn hơn trên cơ sở dữ liệu Server. - Simple query and reporting software: Phần mềm này đƣợc thiết kế để cung cấp các công cụ dễ dùng hơn trong việc lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và tạo các báo cáo đơn giản từ dữ liệu đã có. - Data analysis software: Phần mềm này cung cấp các hàm về tìm kiếm, khôi phục, chúng có thể cung cấp các phân tích phức tạp cho ngƣời dùng. - Application development tools: Các công cụ này cung cấp các khả năng về ngôn ngữ mà các nhân viên hệ thống thông tin chuyên nghiệp sử dụng để xây dựng các ứng dụng cơ sở dữ liệu của họ. Các công cụ ở đây bao gồm các công cụ về thông dịch, biên dịch đơn đến các công cụ CASE (Computer Aided Software Engineering), chúng tự động tất cả các bƣớc trong quá trình phát triển ứng dụng và sinh ra chƣơng trình cho các ứng dụng cơ sở dữ liệu. - Database administration Tools: Các công cụ này cho phép ngƣời quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng máy tính cá nhân hoặc trạm làm việc để thực hiện việc quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ định nghĩa các cơ sở dữ liệu, thực hiện lƣu trữ hay phục hồi. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 58
  59. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Back-end software Phần mềm này bao gồm phần mềm cơ sở dữ liệu Client/Server và phần mềm mạng chạy trên máy đóng vai trò là Server cơ sở dữ liệu. 3.4. Ngôn ngữ Visual Basic.NET (VB.NET)/ ASP.NET 3.4.1. Những đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ Visual Basic.NET a) Sơ lƣợc về .NET .NET không chỉ là một tên gọi mà nó còn đại diện cho toàn bộ các công nghệ và các khái niệm cấu thành một nền tảng để ngƣời lập trình xây dựng các ứng dụng trên đó. Visual Basic.NET có một số phiên bản thực sự là 7.0 nhƣng số này ít đƣợc sử dụng. Có thể hiểu .NET là một lớp tồn tại bên dƣới các ứng dụng và cung cấp một tập các chức năng và các dịch vụ cơ bản. Lớp này chứa một tập các ứng dụng và các hệ điều hành gọi là các .NET Server, một tập các đối tƣợng gọi là .NET Framework và một tập các dịch vụ hỗ trợ cho tất cả các ngôn ngữ .NET gọi là Common Language Runtime (CLR). Các thành phần này đƣợc tách biệt nhƣ trong hình vẽ: User Application .NET Framework .NET Server Windows, BizTalk, Exchange, SQL, App Center .NET Devices Hardware Components .NET không chỉ có một thứ mà nó là một tập hợp các phần mềm và các khái niệm kết hợp với nhau để cho phép tạo các giải pháp thƣơng mại Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 59
  60. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 b) .NET Server Mục đích lớn nhất của .NET là thuận tiện trong xây dựng các hệ thống phân tán. Phần lớn các hệ thống kiểu này thực hiện công việc của chúng ở phần sau (back end) ở cấp độ server. Microsoft cung cấp một tập hợp các sản phẩm phần mềm mà chúng đƣợc biết nhƣ là .NET Enterprise Servers. Chúng đƣợc thiết kế để hỗ trợ các tính năng xử lý phần sau (back end) cần thiết của một hệ thống phân tán. Các sản phẩm này bao gồm: - Hệ đều hành Windows Server. - Các phần mềm nhƣ: Microsoft App Center, Microsoft Cluster Server. - Một hệ thống lƣu trữ thƣ điện tử, thông tin tự do, Microsoft Exchange Server. - Một động cơ chuyển đổi dạng dữ liệu dựa trên XML gọi là Microsoft BizTalk Server. - c) .NET Framework Khi chuyển qua Visual Basic.NET, nhiều thứ đã đƣợc thay đổi một cách triệt để, một trong chúng là sự phát triển của một nền tảng mới cho tất cả các công cụ phát triển của .NET. Nền tảng cơ sở này gọi là .NET Framework, cung cấp 2 thứ chính: môi trƣờng thực thi cơ sở (base runtime environment) và một tập các lớp nền tảng (foundation class). Base runtime environment cung cấp một lớp nằm giữa các chƣơng trình và phần còn lại của hệ thống, thực hiện các dịch vụ cho các ứng dụng của ngƣời lập trình và đơn giản hóa việc xử lý đến chức năng của lớp thấp hơn. Các lớp nền tảng cung cấp một tập lớn các chức năng xây dựng sẵn, nhƣ xử lý tập tin, thao tác với XML .NET Framework cũng cung cấp một tập các hàm API của riêng nó để giúp cho ngƣời lập trình tận dụng đƣợc hết các khả năng của nó. Hình sau cho thấy mối quan hệ của Framework và mã nguồn của chƣơng trình và các dịch vụ của hệ điều hành. User Application .NET Framework Operating System Device Drivers Device Drivers Hardware Components .NET Framework cung cấp một lớp trừu tƣợng trên hệ điều hành giống nhƣ hệ điều hành làm việc với phần cứng máy tính. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 60
  61. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 d) .NET Service .NET có các khái niệm và vƣợt xa hơn chi tiết của lập trình để mô tả cách các hệ thống đƣợc xây dựng và cách chúng có thể tƣơng tác. Một trong các khái niệm trên là ý tƣởng Web Service, chức năng đƣợc phân theo một quy luật nhất quán thông qua Internet. Các dịch vụ này cho phép một công ty hay tổ chức cung cấp chức năng mà các chức năng này thực hiện hoàn toàn bên trong môi trƣờng của họ. Một ví dụ của các dịch vụ này là dịch vụ thanh toán hóa đơn., một công ty có các server và các ứng dụng trong chính công ty của họ có thể thực hiện và quản lý đƣợc việc thanh toán hóa đơn. Công ty này cung cấp dịch vụ đó cho các công ty khác thông qua dịch vụ Web. Dịch vụ này khác với việc cung cấp một trang web thông thƣờng, đây là một giao tiếp mà các ứng dụng hay các trang web khác có thể sử dụng chức năng đƣợc cung cấp. e) .NET Device Ngày nay có rất nhiều hệ thống có thể truy xuất từ Internet, nhƣ máy tính cá nhân, các đầu cuối TV-Based Internet Tất cả các thiết bị này có thể đƣợc phân vào lớp .NET Device - một sự kết hợp phần cứng và các tính năng phần mềm đƣợc thiết kế để làm việc với các dịch vụ và ứng dụng xây dựng trên nền .NET. Các thiết bị .NET bao gồm các máy tính chạy trên Windows và các thiết bị chạy trên Windows CE. f) Những nét mới trong Visual Basic.NET Visual Basic.NET là phiên bảo mới tiếp của Visual Basic. Microsoft đã thiết kế lại các sản phẩm nhằm tạo sự dễ dàng hơn trƣớc đây trong việc viết các ứng dụng phân tán nhƣ Web. Visual Basic.NET có hai phần hỗ trợ cho việc tạo form (Windows Form và Web Form) và một phiên bản mới của ADO về truy cập nguồn dữ liệu. Hơn nữa, nó thể hiện đa ngôn ngữ lập trình, loại bỏ những cái cũ, vô hiệu các từ khóa không hữu ích cùng với rất nhiều những thay đổi khác. Các thuộc tính mới này sẽ cho phép bạn tạo cả ứng dụng Client/Server và ứng dụng Internet. Với Web Form và ADO>NET bây giờ bạn có thể nhanh chóng phát triển các Website. Với việc thêm vào khả năng kế thừa, ngôn ngữ Visual Basic giờ đây là một môi trƣờng lập trình hƣớng đối tƣợng: các giao diện trên Windows hỗ trợ các khả năng truy cập vào kế thừa hiệu quả. Cuối cùng, việc cài đặt và thực thi các ứng dụng đƣn giản chỉ là copy chƣơng trình qua các nơi khác chạy, không cần thiết phải đăng ký với Registry. Visual Basic.NET tích hợp đầy đủ với những ngôn ngữ Microsoft Visual Studio.NET. Bạn không chỉ có thể phát triển các thành phần của ứng dụng bằng các ngôn ngữ lập trình khác, các lớp của bạn cũng có thể thừa hƣởng từ các lớp đƣợc viết bằng ngôn ngữ khác sử dụng tính năng kế thừa đa ngôn ngữ. Với trình bắt lỗi, bạn có thể bắt lỗi nhiều ứng dụng với các ngôn ngữ khác nhau cho chƣơng trình đang thực thi cục bộ hoặc từ các máy truy cập ở xa. Bất cứ ngôn ngữ nào bạn sử dụng, cơ cấu Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 61
  62. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Microsoft.NET cũng cung cấp một tập hợp API cho việc sử dụng trên Windows và cả trên Internet. 3.4.2. Những ứng dụng ngôn ngữ Visual Basic.NET có thể viết Một số ứng dụng mà VB.NET có thể viết: - Phần mềm văn phòng - Phần mềm quản lý - Phần mềm đồ họa - Phần mềm thiết kế - Tạo Website - Các phần mềm ứng dụng khác - Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 62
  63. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1. Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 4.1.1. Môi trƣờng cài đặt - Hệ điều hành: Windows XP, Windows Vista, Windows 7 - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 - Ngôn ngữ lập trình: ASP.NET và VB.NET 4.1.2. Các hệ thống con - Cập nhật các thông tin: nhân viên, khách hàng, xe, loại xe, phụ tùng, loại phụ tùng, nhà cung cấp, công việc, thông tin sửa chữa, bán xe, nhập xe. - In các hóa đơn bán hàng, phiếu sửa chữa. - Xuất báo cáo nhập xe, bán xe, sửa chữa. 4.1.3. Các chức năng chính của mỗi hệ con a) Cập nhật thông tin Cập nhật các thông tin về khách hàng, nhân viên, xe, loại xe, phụ tùng, loại phụ tùng vào cơ sở dữ liệu. b) In hóa đơn Thực hiện in các hóa đơn bán hàng, phiếu sửa chữa. c) Xuất báo cáo Thực hiện xuất báo cáo nhập, bán, sửa chữa định kỳ. 4.2. Giao diện chính Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 63
  64. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 4.3. Các giao diện cập nhật dữ liệu a) Giao diện cập nhật nhân viên b) Giao diện cập nhật khách hàng Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 64
  65. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 c) Giao diện cập nhật xe d) Giao diện cập nhật loại xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 65
  66. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 e) Giao diện cập nhật phụ tùng f) Giao diện cập nhật loại phụ tùng Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 66
  67. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 g) Giao diện cập nhật nhà cung cấp h) Giao diện cập nhật công việc Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 67
  68. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 i) Giao diện cập nhật hóa đơn bán xe j) Giao diện cập nhật hóa đơn nhập xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 68
  69. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 k) Giao diện cập nhật phiếu sửa chữa Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 69
  70. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 4.4. Các giao diện xử lý dữ liệu a) Giao diện báo cáo nhập xe b) Giao diện báo cáo bán xe Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 70
  71. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 4.5. Một số báo cáo a) Báo cáo bán xe b) Báo cáo xe nhập Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 71
  72. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website quản lý của hàng xe máy Hồng Phát 2. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: * Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toán bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng phƣơng pháp hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. * Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL 2008. - Sử dụng ngôn ngữ ASP.NET với VB.NET để xây dựng chƣơng trình. - Hệ thống đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra của bài toán. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích thiết kế bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình hoạt động tốt và hoàn chỉnh hơn. Nếu có điều kiện, sau này em sẽ hoàn thiện chƣơng trình đƣợc đẩy đủ hơn và dễ dàng hơn trong việc quản trị. Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 72
  73. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, 2007. [2] Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích thiết kế, NXB thông tin và truyền thông, 2010. [3] [4] [5] Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 73
  74. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 DANH MỤC CÁC HỒ SƠ TÀI LIỆU Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 74
  75. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 75
  76. Đồ án tốt nghiệp Xây dựng Website cho cửa hàng HEAD Hồng Phát 2 Sinh viên: Đặng Văn Biên – Lớp: CTL601 – Ngành: Công nghệ thông tin 76