Đồ án Xây dựng website đăng kí xét tuyển nguyện vọng tuyển sinh qua mạng của trường Đại học Dân lập Hải Phòng

pdf 64 trang huongle 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website đăng kí xét tuyển nguyện vọng tuyển sinh qua mạng của trường Đại học Dân lập Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_dang_ki_xet_tuyen_nguyen_vong_tuyen_s.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website đăng kí xét tuyển nguyện vọng tuyển sinh qua mạng của trường Đại học Dân lập Hải Phòng

  1. 1 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Ths Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dạy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng năm 2012 Sinh viên Phạm Văn Đức
  2. 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 5 CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 7 1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 7 1.1.1 Lịch sử 7 1.1.2 Sứ mạng 8 1.1.3 Các ngành đào tạo 8 1.1.4 Cơ cấu tổ chức: 10 1.2 Mô tả bài toán 11 1.3 Bảng nội dung công việc 12 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: 14 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Đăng ký xét tuyển 143 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Xét tuyển thí sinh Error! Bookmark not defined.4 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo cuối kỳ tuyển sinh 15 1.5 Giải pháp 17 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 18 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 18 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 20
  3. 3 2.1.2.1. Biểu đồ 20 2.1.2.2. Mô tả hoạt động 21 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 22 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 24 2.1.4.1 Sơ đồ 24 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá: 25 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 25 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 27 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 28 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 28 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 29 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đăng ký xét tuyển 29 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Xét tuyển thí sinh Error! Bookmark not defined. 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo . Error! Bookmark not defined. 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 32 2.3.1 Mô tả các bảng dữ liệu 32 2.3.2 Mô hình quan hệ Error! Bookmark not defined. 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 35 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 44 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 44 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 44
  4. 4 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 46 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 47 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 47 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 50 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 50 3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# 53 3.3.2.1 Giới thiệu về ASP.NET 53 3.3.2.2 Những ƣu điểm của ASP.Net 53 3.3.2.3 Các điều khiển trên ASP.NET 54 3.3.2.4 Điều khiển sự kiện trên server .54 3.3.2.5 Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET 56 3.3.2.6 Viết code C# trong file .aspx: 57 3.3.2.7 Màn hình làm việc của ASP.NET 58 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 60 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 60 4.1.1 Giao diện Đăng nhập 60 4.1.2 Giao diện thí sinh đăng ký xét tuyển 61 4.1.3 Giao diện upload file exel 62 KẾT LUẬN 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
  5. 5 MỞ ĐẦU Mỗi kỳ tuyển sinh hằng năm có hàng nghìn hồ sơ đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng. Ban tuyển sinh phải mất rất nhiều thời gian để tiếp nhận các hồ sơ ,hƣớng dẫn các em xét tuyển vào ĐH Dân lập Hải Phòng. Sau khi xét tuyển xong lại gửi kết quả về cho các em 1 cách thủ công => mất nhiều công sức cũng nhƣ nhân lực. Trong thực tế hiện nay của trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng,việc tuyển sinh còn mang tính thủ công chƣa hiệu quả trong công tác quản lý. Công tác quản lý hiện nay chủ yếu đƣợc thực hiện thủ công, mất nhiều thời. Sự cần thiết của một hệ thống quản lý sẽ là một lựa chọn tốt nhất để giải quyết tình trạng hiện nay. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích, chỉ ra việc chƣa hiệu quả của quy trình quản lí hiện đang triển khai, nêu ra những yêu cầu mới đang đặt ra đối với công tác xét tuyển nguyện vọng vào trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng, qua đó đề xuất những phƣơng án để khắc phục những khó khăn đang gặp phải nhằm nâng cao tính hiệu quả trong công tác quản lý tại trƣờng và đẩy nhanh tiến trình ứng dụng tin học hoá trong công tác quản lý xét tuyển của trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng. Vì lý do này, đề tài ” Xây dựng website đăng kí xét tuyển nguyện vọng tuyển sinh qua mạng của trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng” đã là đề tài mà tôi lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp. Hệ thống chƣơng trình đƣợc phát triển theo hƣớng cấu trúc. Chƣơng trình đƣợc phát triển thành công có thể đƣa vào sử dụng ở trong trƣờng. Với sự trợ giúp của chƣơng trình này, nhà trƣờng có thể quản lý việc xét tuyển nguyện vọng một cách dễ dàng và nhanh chóng, và giảm đƣợc công sức lao động. Thí sinh dự tuyển có thể biết đƣợc biết đƣợc kết quả một cách sớm nhất. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Mô tả bài toán và giải pháp Chƣơng 2. Phân tích và thiết kế hệ thống
  6. 6 Chƣơng 3. Cơ sở lý thuyết Chƣơng 4. Cài đặt hệ thống với ngôn ngữ ASP.NET C# và chạy thử nghiệm với các dữ liệu thu đƣợc. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
  7. 7 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.1 Lịch sử Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đƣợc thành lập vào ngày 24/09/1997 theo quyết định số 792/TTg của thủ tƣớng chính phủ. Từ khi thành Lập đến nay nhà trƣờng đã từng bƣớc vƣơn lên, khẳng định vị trí xứng đáng của mình trong hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng có đội ngũ 265 cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi phẩm chất đạo đức tốt. Tổng diện tích xây dựng của nhà trƣờng lên tới 22.500 m 2 trên 33.000 m 2 diện tích mặt bằng đảm bảo đầy đủ phòng học, phòng làm việc, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, chỗ ở, khu thể thao vui chơi phục vụ cho việc giáo dục toàn diện. Nhà trƣờng đƣợc đánh giá là một trong những điểm sáng trong hệ thống dân lập cả nƣớc về chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ qui mô. - Cơ sở vật chất : Nhà trƣờng đã xây dựng đƣợc một cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện học tập,rèn luyện cho sinh viên : Khu giảng đƣờng với 1 tòa nhà 6 tầng và 4 tòa nhà 3 tầng với 100 phòng học, các phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Khu thể dục thể thao khách sạn sinh viên gồm khách sạn sinh viên 240 phòng, bể bơi thông minh, nhà tập đa chức năng, nhà ăn hiện đại 500 chỗ. - Đội ngũ giáo viên:Đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu của nhà trƣờng là 263 ngƣời, trong số đó có 163 giảng viên và 7 cán bộ kiêm nhiệm giản dạy (81,76% có trình độ trên Đại học); Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng gần 300 ngƣời (hơn 90% có trình độ sau Đại học). Hiên nay trƣờng đang xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ để cán bộ, giảng viên tiếp tục học tập nâng cao trình độ, nhằm tăng số lƣợng tiến sỹ của nhà trƣờng.
  8. 8 - Thành tích đạt đƣợc:Nhà trƣờng đã trở thành điểm sáng trong khối các trƣờng ngoài công lập trong cả nƣớc và đƣợc đón nhiều vị lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ của Thành phố vê thăm, hàng trăm bằng khen của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã đƣợc trao tặng cho các tập thể và cá nhân của trƣờng. Hội sinh viên của trƣờng là hội sinh viên duy nhất của thành phố đƣợc nhận bằng khen của Trung ƣơng hội Sinh viên Việt Nam. Năm 2002 nhà trƣờng đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích trong việc thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục. 1.1.2 Sứ mạng Coi trọng sự năng động và sáng tạo, kiến thức và trí tuệ, tính nhân văn và trách nhiệm với xã hội, Đại học Dân lập Hải Phòng luôn nỗ lực không ngừng nhằm cung cấp cơ hội học tập có chất lƣợng tốt nhất giúp sinh viên phát triển toàn diện trí lực, thể lực và nhân cách. Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng là ngƣời hiểu rõ bản thân, làm chủ và sử dụng sáng tạo kiến thức phục vụ cộng đồng và xã hội 1.1.3 Các ngành đào tạo  Hệ đại học: Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp - Điện tử viễn thông. - Cơ điện tử. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đƣờng. - Xây dựng & quản lý đô thị. - Cấp thoát nƣớc
  9. 9 - Kiến trúc Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm. Kỹ thuật môi trƣờng. Quản trị kinh doanh. - Quản trị doanh nghiệp. - Tài chính ngân hàng - Kế toán kiểm toán. Văn hoá du lịch. Tiếng Anh. Điều dƣỡng  Hệ cao đẳng Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng cầu đƣờng. Quản trị kinh doanh. - Kế toán kiểm toán. Du lịch.
  10. 10 1.1.4 Cơ cấu tổ chức: Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
  11. 11 1.2 Mô tả bài toán Sau khi bộ giáo dục và đào tạo công bố điểm sàn xét tuyển của năm. Các trƣờng đại học sẽ căn cứ vào điểm sàn của bộ giáo dục với điểm thi để xác định điểm xét tuyển của trƣờng. Và công bố thông tin này trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng để cho các thí sinh đƣợc biết. Các thí sinh sau khi đã nhận đƣợc giấy chứng nhận kết quả thi đại học, cao đẳng của năm. Thí sinh sẽ xem điểm sàn xét tuyển trƣờng, sau đó ghi các thông tin vào giấy chứng nhận kết quả thi gồm : tên trƣờng đăng ký xét tuyển, ký hiệu trƣờng, tên khoa, ngành đăng ký theo học, chuyên ngành, mã ngành, nơi đăng ký, ngày đăng ký, tháng đăng ký, họ, tên, chữ ký của thí sinh. Sau đó gửi phiếu đăng ký xét tuyển nguyện vọng về ban tuyển sinh của trƣờng, cụ thể là phòng đào tạo và kèm theo lệ phí xét tuyển theo qui định. Ban tuyển sinh sau khi đã nhận giấy chứng nhận kết quả thi và thông tin xét tuyển của thí sinh gửi đến (gửi gián tiếp thông qua đƣờng bƣu điện hoặc gửi trực tiếp tức là mang trực tiếp đến ban tuyển sinh ) thì sẽ ghi thông tin vào sổ đăng ký xét tuyển. Sau đó ban tuyển sinh dựa vào các thông tin trên sổ đăng ký xét tuyển để lập ra báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển và gửi lên hội đồng tuyển sinh. Hội đồng tuyển sinh sẽ dựa vào chỉ tiêu tuyển sinh của ngành và báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển để xác định ra điểm chuẩn trúng tuyển của ngành xét tuyển. Rồi sau đó, ban tuyển sinh sẽ lập danh sách trúng tuyển , thông báo trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng và gửi giấy báo nhập học cho thí sinh trúng tuyển. Kết thúc kỳ tuyển sinh, khi lãnh đạo có yêu cầu báo cáo, ban tuyển sinh sẽ lập báo cáo về số lƣợng thí sinh tuyển sinh trong kỳ tuyển sinh và số lƣợng thí sinh trúng tuyển vào các ngành của trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng, báo cáo lên lãnh đạo trƣờng. Bài toán đặt ra là lãnh đạo muốn biết tổng số thí sinh đã đăng ký nguyện vọng vào trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng ? Cuối mỗi kỳ tuyển sinh lãnh đạo muốn biết số thí sinh đã trúng tuyển là bao nhiêu? Ban tuyển sinh cũng cần nắm đƣợc thông tin về số lƣợng đăng ký ảo để có biện pháp hợp lý.
  12. 12 1.3 Bảng nội dung công việc STT Đối tƣợng Tên công việc HSDL thực hiện Xem điểm sàn xét tuyển 1 Thí sinh Điểm sàn xét tuyển trƣờng trƣờng Ghi các thông tin vào 2 giấy chứng nhận kết quả Thí sinh Giấy chứng nhận kết quả thi thi Gửi phiếu đăng ký xét 3 Thí sinh Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển Nhận giấy chứng nhận 4 Ban tuyển sinh Giấy chứng nhận kết quả thi kết quả thi Giấy chứng nhận kết quả thi Ghi thông tin vào sổ 5 Ban tuyển sinh đăng ký xét tuyển Sổ đăng ký xét tuyển Sổ đăng ký xét tuyển Lập báo cáo số lƣợng 6 Ban tuyển sinh đăng ký xét tuyển Báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển Báo cáo số lƣợng đăng ký xét Xác định ra điểm chuẩn tuyển 7 Hội đồng tuyển sinh trúng tuyển của ngành Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành
  13. 13 Điểm chuẩn trúng tuyển ngành Lập danh sách trúng 8 Ban tuyển sinh Danh sách trúng tuyển tuyển 9 Gửi giấy báo nhập học Ban tuyển sinh Giấy báo nhập học 10 Yêu cầu báo cáo Lãnh đạo nhà trƣờng Danh sách thí sinh đăng ký 11 Lập báo cáo Ban tuyển sinh Danh sách thí sinh trúng tuyển 12 Báo cáo Lãnh đạo Lãnh đạo
  14. 14 1.4. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Đăng ký xét tuyển THÍ SINH HSDL Điểm sàn xét Xem điểm sàn xét tuyển trƣờng tuyển trƣờng Ghi các thông tin vào Giấy chứng nhận giấy chứng nhận kết kết quả thi quả thi Gửi phiếu đăng ký Giấy chứng nhận xét tuyển kết quả thi Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đăng ký xét tuyển
  15. 15 1.4.2. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Xét tuyển thí sinh BAN TUYỂN SINH HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH HSDL Nhận giấy chứng Giấy chứng nhận nhận kết quả thi kết quả thi Giấy chứng nhận kết Ghi thông tin vào sổ quả thi đăng ký xét tuyển Sổ đăng ký xét tuyển Lập báo cáo số lƣợng Sổ đăng ký xét đăng ký xét tuyển tuyển Báo cáo sổ lƣợng đăng ký xét tuyển Xác định ra điểm chuẩn Báo cáo sổ lƣợng trúng tuyển ngành đăng ký xét tuyển Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành Lập danh sách trúng tuyển Điểm chuẩn trúng tuyển ngành Danh sách trúng tuyển Gửi giấy báo nhập học Giấy báo nhập học Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ xét tuyển thí sinh
  16. 16 1.4.3. Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo LÃNH ĐẠO BAN TUYẾN SINH HSDL Yêu cầu báo cáo Lập báo cáo Danh sách thí sinh đăng ký Danh sách thí Báo cáo sinh trúng tuyển tổng số thí sinh đăng ký ,số lƣợng thí sinh trúng tuyển Nộp Báo cáo Báo cáo Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo cuối ký tuyển sinh
  17. 17 1.5 Giải pháp Hiện việc ứng dụng CNTT trong trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc thực hiện trong hầu hết các phòng ban và các máy tính trong toàn trƣờng đều đƣợc nối mạng LAN nội bộ với nhau thuận tiện cho việc quản lý chung. Các máy tính đều đƣợc nối mạng INTERNET phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu cán bộ, giảng viên, công nhân viên và sinh viên toàn trƣờng . Nhà trƣờng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý việc ra vào lớp của giảng viên. Tuy việc ứng dụng CNTT đƣợc triển khai rộng khắp trong toàn trƣờng, song vấn đề đặt ra là phải xây dựng đƣợc một chƣơng trình quản lý tổng thể đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn mới, vấn đề quản lý số lƣợng thí sinh đăng ký xét tuyển chủ yếu là do con ngƣời làm thủ công, vì vậy trong giai đoạn tới nhà trƣờng cần có những giải pháp tin học hóa trong việc xét tuyển nguyện vọng, tạo sự thuận tiện cho công tác quản lý đƣợc tốt hơn.
  18. 18 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Thí sinh Tác nhân Xem điểm sàn xét tuyển trƣờng Điểm sàn xét tuyển trƣờng HSDL Thí sinh Tác nhân Ghi thông tin vào giấy chứng nhận kết quả thi Giấy chứng nhận kết quả HSDL thi Thí sinh Tác nhân Gửi phiếu đăng ký xét tuyển Giấy chứng nhận kết quả HSDL thi Ban tuyển sinh Tác nhân Nhận giấy chứng nhận kết quả thi Giấy chứng nhận kết quả HSDL thi Ban tuyển sinh Tác nhân Ghi thông tin vào sổ Giấy chứng nhận kết quả HSDL đăng ký xét tuyển thi HSDL Sổ đăng ký xét tuyển
  19. 19 Ban tuyển sinh Tác nhân Lập báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển Báo cáo số lƣợng đăng ký HSDL xét tuyển Hội đồng tuyển sinh Tác nhân Báo cáo số lƣợng đăng ký HSDL xét tuyển Xác định điểm chuẩn Chỉ tiêu tuyển sinh của HSDL trúng tuyển của ngành ngành Điểm chuẩn trúng tuyển ngành HSDL Ban tuyển sinh Tác nhân Lập danh sách trúng tuyển Danh sách trúng tuyển HSDL Ban tuyển sinh Tác nhân Gửi giấy báo nhập học Giấy báo nhập học HSDL Yêu cầu báo cáo Lãnh đạo Tác nhân Báo cáo HSDL Lập báo cáo Ban tuyển sinh Tác nhân
  20. 20 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.1. Biểu đồ LÃNH ĐẠO Yêu c ầ u báo cáo Báo cáo Điể m sàn xét tuyển trƣờng Điểm chuẩn trúng tuyển ngành 0 THÍ SINH HỆ THỐNG HỘI ĐỒNG Giấy chứng nhân HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH kết quả thi XÉT TUYỂN NGUYỆN VỌNG TRƢỜNG Danh sách trúng tuyển Báo cáo số lƣợng ĐẠI HỌC DÂN LẬP đăng ký xét tuyển HẢI PHÒNG Giấy báo nhập học Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh
  21. 21 2.1.2.2. Mô tả hoạt động  THÍ SINH - Xem điểm sàn xét tuyển của ngành mà mình đăng ký xét tuyển nguyện vọng - Ghi thông tin vào giấy chứng nhận kết quả thi và gửi phiếu đăng ký xét tuyển đến ban tuyển sinh  HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH - Nhận vào báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển và đƣa ra chỉ tiêu tuyển sinh của ngành . Sau đó xác định ra điểm chuẩn trúng tuyển của ngành  LÃNH ĐẠO: - Gửi phiếu yêu cầu báo cáo, xem xét và có các thông tin về báo cáo
  22. 22 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Xem điểm sàn xét tuyển trƣờng 2. Ghi thông tin vào giấy Đăng ký xét tuyển chứng nhận kết quả thi 3.Gửi phiếu đăng ký xét tuyển 4. Nhận giấy chứng nhận kết quả thi 5. Ghi thông tin vào sổ đăng ký xét tuyển 6. Lập báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển Xét tuyển thí sinh 7. Xác định điểm chuẩn trúng tuyển ngành 8. Lập danh sách trúng tuyển 9. Gửi giấy báo nhập học
  23. 23 10. Yêu cầu báo cáo Báo cáo 11. Lập báo cáo
  24. 24 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ HỆ THỐNG HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG 1. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN 2. XÉT TUYỂN THÍ SINH 3. BÁO CÁO 1.1 Xem điểm sàn xét tuyển trƣờng 2.1 Nhận giấy chứng nhận kết quả 3.1 Báo cáo cuối kỳ thi 1.2 Ghi thông tin vào giấy chứng 2.2 Ghi thông tin vào sổ đăng ký nhận kết quả thi xét tuyển 2.3 Lập báo cáo số lƣợng đăng ký 1.3 Gửi phiếu đăng ký xét tuyển xét tuyển 2.4 Xác định điểm chuẩn trúng tuyển của ngành 2.5 Lập danh sách trúng tuyển 2.6 Gửi giấy báo nhập học Hình 2.2 : Sơ đồ phân rã chức năng
  25. 25 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá: 1. Đăng ký xét tuyển: 1.1 Xem điểm sàn xét tuyển trường : Thí sinh sẽ xem điểm sàn xét tuyển của trƣờng đại học, cao đẳng mà mình muốn đăng ký xét tuyển . 1.2 Ghi thông tin vào giấy chứng nhận kết quả thi : Thí sinh sẽ điền thông tin xét tuyển nguyện vọng là tên trƣờng đăng ký xét tuyển, ký hiệu trƣờng, tên khoa, ngành học đăng ký xét tuyển, chuyên ngành, mã ngành, nơi đăng ký, ngày, tháng, họ, tên, chữ ký thí sinh. 1.3 Gửi phiếu đăng ký xét tuyển : Thí sinh gửi phiếu đăng ký xét tuyển lên ban tuyển sinh, cụ thể là phòng đào tạo. 2. Xét tuyển thí sinh 2.1 Nhận giấy chứng nhận kết quả thi : Ban tuyển sinh sẽ nhận giấy chứng nhận kết quả thi của thí sinh (gửi gián tiếp thông qua đƣờng bƣu điện hoặc gửi trực tiếp tức là mang trực tiếp đến ban tuyển sinh ). 2.3 Ghi thông tin vào sổ đăng ký xét tuyển : Ban tuyển sinh ghi thông tin xét tuyển của thí sinh vào sổ đăng ký xét tuyển. 2.3 Lập báo cáo số lượng đăng ký xét tuyển : Ban tuyển sinh sẽ dựa vào thông tin trên sổ đăng ký xét tuyển để lập ra báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển và gửi lên hội đồng tuyển sinh. 2.4 Xác định điểm chuẩn trúng tuyển của ngành : Hội đồng tuyển sinh sẽ dựa vào báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của ngành để xác định ra điểm chuẩn trúng tuyển của ngành 2.5 Lập danh sách trúng tuyên : Ban tuyển sinh sẽ thông báo danh sách trúng tuyển đến thí sinh 2.6 Gửi giấy báo nhập học : Ban tuyển sinh sẽ gửi giấy báo nhập học đến thí sinh trúng tuyển 4. Báo cáo: Lập báo cáo để gửi lãnh đạo với hai nội dung: - Báo cáo về số lƣợng thí sinh đã đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào trƣờng.
  26. 26 - Báo cáo về số lƣợng thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng . - Báo cáo danh sách trúng tuyển theo ngành. - Báo cáo danh sách trúng tuyển theo khoa. 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng: d1. Điểm sàn xét tuyển trƣờng. d2. Giấy chứng nhận kết quả thi . d3 . Sổ đăng ký xét tuyển. d4. Báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển. d5 . Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành. d6. Điểm chuẩn trúng tuyển ngành d7 . Danh sách trúng tuyển d8. Giấy báo nhập học d10. Báo cáo.
  27. 27 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năn
  28. 28 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH d3 Sổ đăng ký xét tuyển 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 d9 Báo cáo cuối d2 Giấy chứng nhận kết kỳ d Điểm sàn xét tuyển n 1 sinh n ể ng ng ể quả thi trúng n d ợ 4 Báo cáo số lƣợng ẩ lƣ đăng ký xét tuyển ố n ngành n m chu m tiêu tuy tiêu ể ể ỉ a ngành a ủ Đi tuy Ch c đăng ký xét tuy xét ký đăng s cáo Báo 1.0 3.0 d Chỉ tiêu tuyển 2.0 5 sinh của ngành ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN BÁO CÁO XÉT TUYỂN THÍ SINH ng ờ d6 Điểm chuẩn trúng t t Báo cáo n trƣ n tuyển ngành ế ể Yêu c baó cáo n k n n ậ d Giấy báo nhập học 8 ể ng ng ầ ợ u lƣ ng nh ng ố ứ m sàn xét tuy xét sàn m d7 Danh sách trúng ể thi y ch y ấ ả Đi tuyển LÃNH ĐẠO Gi qu đăng ký xét tuy xét ký đăng Danh sách trúng tuyển s cáo Báo THÍ SINH Giấy báo nhập học BAN TUYỂN SINH ình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
  29. 29 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đăng ký xét tuyển d 1 Điểm sàn xét tuyển trƣờng d Giấy chứng nhận kết quả thi 1.1 1.3 XEM ĐIỂM SÀN GHI THÔNG TIN XÉT TUYỂN ĐĂNG KÝ VÀO Đi TRƢỜNG GIẤY CHỨNG ể NHẬN KẾT QUẢ m sàn xét tuy THI ể n trƣ ờ ng THÍ SINH Giấy chứng nhận kết quả thi Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình đăng ký xét tuyển
  30. 30 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Xét tuyển thí sinh d2 Giấy chứng nhận kết quả thi d3 SSổ đăng ký xét tuyển 2.1 2.2 2.3 BAN TUYỂN NHẬN GIẤY GHI THÔNG LẬP BÁO CÁO TIN ĐĂNG KÝ SINH CHỨNG SỐ LƢỢNG NHẬN KẾT VÀO SỔ ĐĂNG ĐĂNG KÝ XÉT QUẢ THI KÝ XÉT TUYỂN đăng Báo cáo s TUYỂN ký xét tuy d5 Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành ố lƣ d4 Báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển ợ ng ể n 2.5 2.6 2.4 d7 Danh sách trúng tuyển Điểm chuẩn trúng tuyển ngành LẬP DANH GỬI GIẤY XÁC ĐỊNH SÁCH BÁO NHẬP ĐIỂM CHUẨN HỘI ĐỒNG TRÚNG Báo cáo số lƣợng TUYỂN SINH HỌC TRÚNG TUYỂN Giấy báo nhập học TUYỂN đăng ký xét tuyển NGÀNH Chỉ tiêu tuyển sinh của ngành Danh sách trúng tuyển d6 Điểm chuẩn trúng tuyển THÍ SINH ngành Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 xét tuyển thí sinh d8 Giấy báo nhập học
  31. 31 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo LÃNH ĐẠO Yêu c ầ u báo cáo u báo Báo cáo Báo d4 Báo cáo số lƣợng đăng ký xét tuyển d7 Báo cáo danh sách 3.1 trúng tuyển theo ngành BÁO CÁO CUỐI KỲ d8 Báo cáo danh sách d7 Danh sách trúng trúng tuyển theo khoa tuyển Hình 2.7 :Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình báo cáo
  32. 32 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU. 2.3.1. Mô tả chi tiết các bảng Dựa vào cơ sở dữ liệu của Bộ giáo dục và Đào tạo ta có các bảng sau : STT Tên bảng Thuộc tính Thuộc tính khóa 1 BAN TUYỂN SINH Mã ban tuyển sinh, Tên ban tuyển sinh Mã ban tuyển sinh CHUYÊN NGÀNH Mã ngành, Mã Mã ngành, Tên ngành, Mã chuyên ngành, Tên 2 ĐẠI HỌC DÂN LẬP chuyên ngành, Mã chuyên ngành, Mã trƣờng HẢI PHÒNG trƣờng 3 ĐỐI TƢỢNG Mã đối tƣợng, Tên đối tƣợng, Nhóm ƣu tiên Mã đối tƣợng Mã ban tuyển sinh, Mã đơn vị dự thi, Tên đơn Mã ban tuyển sinh, 4 ĐƠN VỊ DỰ THI vị dự thi, Mã huyên Mã đơn vị dự thi 5 HUYỆN Mã huyện, Mã tỉnh, Tên huyện Mã huyện Mã trƣờng, Mã 6 KHỐI Mã trƣờng, Mã khối khối 7 KHỐI THI Mã khối, Môn thi 1, Môn thi 2, Môn thi 3 Mã khối 8 KHU VỰC Mã khu vực, Tên khu vực Mã khu vực Mã trƣờng, Mã khối, Mã ngành, Loại ngành, 9 NGÀNH Mã trƣờng, Mã Tên ngành khối, Mã ngành,
  33. 33 Loại ngành 10 TỈNH Mã tỉnh, Tên tỉnh Mã tỉnh 11 TRƢỜNG Mã trƣờng, Tên trƣờng, Loại trƣờng Mã trƣờng TRƢỜNG PHỔ Mã tỉnh, Mã trƣờng phổ thông, Tên trƣờng Mã tỉnh, Mã 12 THÔNG phổ thông, Địa chỉ, Khu vực trƣờng phổ thông Mã ban tuyển sinh, Mã đơn vị dự thi, Số thứ tự, Mã trƣờng, Mã khối, Mã ngành, Mã trƣờng 2,Mã khối 2, Mã ngành 2, Mã chuyên ngành ĐẠI HỌC DÂN LẬP 2, Họ tên, Mã phái, Ngày sinh, Mã tỉnh, Mã 13 HẢI PHÒNG huyện, Mã đối tƣợng, Nhóm ƣu tiên, Năm tốt NGUYỆN VỌNG 2 nghiệp, Lớp 12, Lớp 11, Lớp 10, Mã khu vực, Số báo danh, Điểm môn 1, Điểm môn 2, Điểm môn 3, Điểm tổng chƣa làm tròn, Điểm tổng đã làm tròn, Ngày nhận
  34. 34 2.3.2 Mô hình quan hệ Hình 2.10: Mô hình quan hệ
  35. 35 2.2.3 Các bảng dữ liệu vật lý Bảng BANTS dùng để lƣu thông tin của ban tuyển sinh, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 bants nvarchar char 60 Ban tuyển sinh, khóa chính 2 tenbants nvarchar 255 Tên ban tuyển sinh a. Bảng CNGANH_DHP dùng để lƣu thông tin của chuyên ngành Đại học dân lập Hải phòng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 nganh nvarchar 60 Ngành 2 tennganh nvarchar 255 Tên ngành 3 cnganh nvarchar 60 Chuyên ngành 4 ctennganh nvarchar 60 Tên chuyên ngành 5 trƣờng nvarchar 60 Trƣờng
  36. 36 b. Bảng DOITUONG dùng để lƣu thông tin của các đối tƣợng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 doituong nvarchar 60 Đối tƣợng, Khóa chính 2 tendoituong nvarchar 255 Tên đối tƣợng 3 nhomut nvarchar 60 Nhóm ƣu tiên c. Bảng DONVIDT dùng để lƣu thông tin của các đơn vị dự thi, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 bants nvarchar 60 Ban tuyển sinh 2 donvidt nvarchar 60 Đơn vị dự thi 3 tendonvi nvarchar 255 Tên đơn vị 4 huyen nvarchar 60 Huyện
  37. 37 d. Bảng HUYEN dùng để lƣu thông tin của các huyên khác nhau, có cấu trúc nhƣ sau : STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 huyen nvarchar 60 Huyện 2 tinh nvarchar 60 Tỉnh 3 tenhuyen nvarchar 255 Tên đơn vị e. Bảng KHỐI dùng để lƣu thông tin của khối thuộc trƣờng, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 truong nvarchar 60 Trƣờng 2 khoi nvarchar 60 Khối
  38. 38 g. Bảng KHOITHI dùng để lƣu thông tin của các môn trong khối , có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 khoi nvarchar 60 Khối, Khóa chính 2 monthi1 nvarchar 255 Môn thi 1 3 monthi2 nvarchar 255 Môn thi 2 4 monthi3 nvarchar 255 Môn thi 3 h. Bảng KHUVUC dùng để lƣu thông tin của từng khu vực có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 khuvuc nvarchar 60 Khu vực, Khóa chính 2 tenkhuvuc nvarchar 255 Tên khu vực
  39. 39 i. Bảng NGANH dùng để lƣu thông tin của ngành trong trƣờng và loại ngành gì, thuộc khối nào, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 truong nvarchar 60 Trƣờng 2 khoi nvarchar 60 Khối 3 nganh nvarchar 60 Ngành 4 loainganh nvarchar 60 Loại ngành 5 tennganh nvarchar 255 Tên ngành k. Bảng TINH dùng để lƣu thông các tỉnh, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 tinh nvarchar 60 Tỉnh, Khóa chính 2 tentinh nvarchar 255 Tên tỉnh
  40. 40 l. Bảng TRUONG dùng để lƣu thông tin của các trƣờng trong nƣớc, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú truong Trƣờng, Khóa chính 1 nvarchar 60 tentruong Tên trƣờng 2 nvarchar 255 loaitruong Loại trƣờng 3 nvarchar 60 m. Bảng TRUONGPT dùng để lƣu thông tin về các trƣờng phổ thông trên toàn nƣớc, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 tinh nvarchar 60 Tỉnh 2 truongpt nvarchar 60 Trƣờng phổ thông 3 tentruong nvarchar 255 Tên trƣờng 4 diachi nvarchar 255 Địa chỉ 5 khuvuc nvarchar 60 Khu vực
  41. 41 l. Bảng DHP2_NV2 dùng để lƣu thông tin khi thí sinh đăng ký, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 bants nvarchar 60 Ban tuyển sinh 2 donvidt nvarchar 60 Đơn vị dự thi 3 stt float Số thứ tự 4 truong nvarchar 60 Trƣờng 5 khoi nvarchar 60 Khối 6 nganh nvarchar 60 Ngành 7 truong2 nvarchar 60 Trƣờng 2 8 khoi2 nvarchar 60 Khối 2 9 nganh2 nvarchar 60 Ngành 2 10 cnganh2 nvarchar 60 Chuyên ngành 2 11 hoten nvarchar 255 Họ tên 12 phai foat Phái
  42. 42 13 ngaysinh nvarchar 255 Ngày sinh 14 tinh nvarchar 60 Tỉnh 15 huyen nvarchar 60 Huyện 16 doituong nvarchar 60 Đối tƣợng 17 nhomut float Nhóm ƣu tiên 18 namtn nvarchar 255 Năm tốt nghiệp 19 lop12 nvarchar 255 Lớp 12 20 lop11 nvarchar 255 Lớp 11 21 lop10 nvarchar 255 Lớp 22 khuvuc nvarchar 60 Khu vực 23 sobaodanh float Số báo danh 24 dm1 nvarchar 255 Điểm môn 1 25 dm2 nvarchar 255 Điểm môn 2 26 dm3 nvarchar 255 Điểm môn 3
  43. 43 27 dtc0 nvarchar 255 Điểm tổng chƣa làm tròn 28 dtc nvarchar 255 Điểm tổng đã làm tròn 29 ngaynhan datetime Ngày nhận 30 ngayrut datetime Ngày rút
  44. 44 CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng :
  45. 45 Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng) - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e. Hệ thống thông tin (IS: Information System)  Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục.
  46. 46 Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi.  Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc
  47. 47 Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ.
  48. 48 - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp  Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ  Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính
  49. 49 - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị.  Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó.  Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể.  Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào.
  50. 50  Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính  Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu.
  51. 51 - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 - SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. - SQL Server 2008 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2005 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server - Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau.  Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết.
  52. 52 - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC.  Các thành phần của SQL Server 2008 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu
  53. 53 3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# 3.3.2.1 Giới thiệu về ASP.NET Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP(Active Server Page) đã đƣợc nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể hiện đƣợc những ƣu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tƣợng, đồng thời ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScrip, JavaScrip. Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hƣớng đối tƣợng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server- side) dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework. ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server (ví dụ: mã lệnh trong trang ASP, ASP.NET) sẽ đƣợc biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi đƣợc Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động đƣợc chuyển sang HTML/ JavaScript/ CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net đều đƣợc thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server. 3.3.2.2 Những ưu điểm của ASP.Net o ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, o Trang ASP.Net đƣợc biên dịch trƣớc thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bƣớc nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP. o ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thƣ viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, o ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
  54. 54 o ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng => Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. o Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. o Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control o Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tƣơng ứng với từng loại Browser o Triển khai cài đặt . Không cần lock, không cần đăng ký DLL . Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng o Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục o Global.aspx có nhiều sự kiện hơn o Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies 3.3.2.3 Các điều khiển trên ASP.NET Các điều khiển asp.net là phần quan trọng nhất trong ASP.NET Framework. một Control ASP.NET là một lớp mà thực thi trên server và đƣa ra nội dung trên trình duyệt. ASP.NET có hơn 70 control mà bạn có thể sử dụng trong xây dựng ứng dụng web của bạn và cơ bản nó chia ra các nhóm control sau: Standard control: bao gồm các điều khiển đƣa ra các thành phần chuẩn của form nhƣ: Label, Button, TextBox Validator Control: là các control cho phép bản kiểm tra tính hợp lệ của các control cho phép nhập giá trị trên form. Rich Control: là những điều khiển nhƣ FileUpload, Calendar Data Control là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu
  55. 55 Navigation Control: là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển giữa các trang trong website. Login control: Là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép bạn đƣa ra các form đăng nhập, thay đổi mật khẩu HTML Control: cho phép bạn chuyển các điều khiển của HTML thành các điều khiển có thể làm việc trên server. 3.3.2.4 Điều khiển sự kiện trên server Phần lớn các điều khiển của asp.net hỗ trợ 1 hoặc nhiều sự kiện, ví dụ điều khiển ASP.NET Button hỗ trợ sự kiện Click, khi ngƣời sử dụng nhấn chuột vào Button một sự kiện sẽ đƣợc đƣa ra và công việc này đƣợc xử lý trên server.
  56. 56 3.3.2.5 Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET a. Kiểu dữ liệu. C# đƣa ra các kiểu dữ liệu dựng sẵn rất tiện ích, phù hợp với một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Bảng sau đây sẽ miêu tả một số kiểu dữ liệu chính trong C#: b. khai báo biến Cú pháp: Kiểu Tên_biến; c. Sử dụng các trình bày  if – if else
  57. 57  switch case  for  while  do while  break (để thoát khỏi vòng lặp)  continue  return(đƣợc sử dụng trong các hàm để trả về giá trị cụ thể cho hàm) 3.3.2.6 Viết code C# trong file .aspx: a. Về cơ bản bạn dùng các các thẻ sau bạn có thể khai báo biến hoặc viết các hàm, lớp trong thể này, với thẻ này bạn dùng để gọi giá trị của biến hay của 1 hàm nào đó, lấy giá trị dùng trang các đối tƣợng ràng buộc dữ liệu. b, Sử dụng định nghĩa truy cập Public: một lớp, một phƣơng thức, hay thuôc tính khi sử dụng từ khoá này sẽ không bị hạn chế truy cập Protected: Lớp, Phƣơng thức, Thuộc tính chỉ đƣợc sử dụng ở lớp này hoặc lớp đƣợc dẫn xuất. Internal: Một lớp, phƣơng thức, thuộc tính Internal chỉ đƣợc truy cập trong một thành phần Assembly(file DLL). Private: Một lớp Private, phƣơng thức hoặc thuộc tính chỉ có thể truy cập tại chính lớp đó. c, Hàm và thủ tục: Bạn có thể hiểu đơn giản hàm phải có giá trị trả về còn thủ tục nhƣ một đoạn mã chỉ thực hiện khi đƣợc chúng ta gọi. thủ tục còn đƣợc gọi là hàm không kiểu, hàm và thủ tục trong C# gọi chung là phƣơng thức.
  58. 58 3.3.2.7 Màn hình làm việc của ASP.NET Màn hình làm việc của ASP.NET gồm các thành phần chính sau: Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. Hình 3.1: Màn hình làm việc của ASP Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó.
  59. 59 Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này.
  60. 60 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1 Giao diện đăng nhập
  61. 61 4.1.2 Giao diện thí sinh đăng ký xét tuyển
  62. 62 4.1.3 Giao diện upload file Exel
  63. 63 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng hệ thống hỗ trợ đăng ký xét tuyển nguyện vọng trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng trên nền Web. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2008 - Sử dụng ASP.NET với C# để lập trình. - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu bài toán đặt ra nhƣ đăng ký xét tuyển nguyện vọng, upload file Exel, thêm mới thí sinh đăng ký, xóa. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này có điệu kiện, em sẽ bổ sung thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của hệ thống.
  64. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vỵ (2002), Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Thống kê, Hà Nội. 2. Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, NXB Thống kê, Hà nội 3. Phạm Hữu Khang, Microsof SQL Server 2008-Quản trị cơ sở dữ liệu, NXB Lao động – Xã hội 4. Phạm Công Ngô (2007), Lập trình C# từ cơ bản đến nâng cao, NXB Giáo dục 5. ASP.NET với C#