Đồ án Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP

pdf 80 trang huongle 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_ho_tro_theo_doi_thong_tin_khai_thac_s.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP

  1. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, ThS Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dậy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng 12 năm 2012 Sinh viên Lê Hữu Lộc Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301
  2. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 3 1.1 Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 3 1.1.1 Lịch sử 3 1.1.2 Sứ mạng 4 1.1.3 Các ngành đào tạo 4 1.1.4 Cơ cấu tổ chức 5 1.2 Mô tả bài toán 6 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 8 1.3.1.Sơ đồ tiến trình đề nghị cung cấp và bàn giao thiết bị 8 1.3.2.Sơ đồ tiến trình báo hƣ hỏng và sửa chữa thiết bị 9 1.3.3.Sơ đồ tiến trình thanh lý thiết bị 10 1.3.4.Sơ đồ tiến trình theo dõi sử dụng phòng máy 11 1.3.5.Sơ đồ tiến trình báo cáo 12 1.4 Giải pháp 13 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 14 2.1 Mô hình nghiệp vụ 14 2.1.1 Bảng phân tích xác định chức năng hồ sơ 14 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 15 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 16 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 17 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng: 20 2.1.6.Ma trận thực thể chức năng 21 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 22 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 22 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 23 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 26 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 26 2.3.2 Mô hình quan hệ 30 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 35 2.3.4 Giao diện cập nhật dữ liệu các bảng 39 CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 51 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 52 Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 1
  3. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 52 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 54 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 54 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 54 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 56 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 56 3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# 58 CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 64 4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 64 4.1.1 Môi trƣờng cài đặt 64 4.1.2 Các hệ thống con 64 4.1.3 Các chức năng chính của mỗi hệ con 64 4.2 Một số giao diện chính 65 4.2.1 Giao diện Đăng nhập 65 4.2.2 Giao diện cập nhật dữ liệu của giáo viên 65 4.2.3 Giao diện cập nhật dữ liệu của thiết bị 66 4.2.4 Giao diện cập nhật dữ liệu của cán bộ nhân viên 66 4.2.5 Giao diện cập nhật dữ liệu phòng máy 67 4.2.6 Giao diện cập nhật dữ liệu của nhân viên kiểm kê 67 4.2.7 Giao diện công tác quản lý phòng máy 68 4.2.8 Giao diện công tác đề nghị cung cấp thiết bị 68 4.2.9 Giao diện công tác bàn giao thiết bị 69 4.2.10 Giao diện công tác báo hƣ hỏng thiết bị 69 4.2.11 Giao diện công tác thanh lý thiết bị 70 4.2.12 Giao diện công tác ghi sổ nhật kí phòng máy 70 4.2.13 Giao diện công tác báo cáo 71 KẾT LUẬN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 PHỤ LỤC 74 Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 2
  4. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP CHƢƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.1 Lịch sử Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng đƣợc thành lập vào ngày 24/09/1997 theo quyết định số 792/TTg của thủ tƣớng chính phủ. Từ khi thành Lập đến nay nhà trƣờng đã từng bƣớc vƣơn lên, khẳng định vị trí xứng đáng của mình trong hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng có đội ngũ 265 cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi phẩm chất đạo đức tốt. Tổng diện tích xây dựng của nhà trƣờng lên tới 22.500 m2 trên 33.000 m2 diện tích mặt bằng đảm bảo đầy đủ phòng học, phòng làm việc, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, chỗ ở, khu thể thao vui chơi phục vụ cho việc giáo dục toàn diện. Nhà trƣờng đƣợc đánh giá là một trong những điểm sáng trong hệ thống dân lập cả nƣớc về chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ quy mô. − Cơ sở vật chất : Nhà trƣờng đã xây dựng đƣợc một cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện học tập,rèn luyện cho sinh viên : Khu giảng đƣờng với 1 tòa nhà 6 tầng và 4 tòa nhà 3 tầng với 100 phòng học, các phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Khu thể dục thể thao khách sạn sinh viên gồm khách sạn sinh viên 240 phòng, bể bơi thông minh, nhà tập đa chức năng, nhà ăn hiện đại 500 chỗ. − Đội ngũ giáo viên:Đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu của nhà trƣờng là 263 ngƣời, trong số đó có 163 giảng viên và 7 cán bộ kiêm nhiệm giảng dạy (81,76% có trình độ trên Đại học); Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng gần 300 ngƣời (hơn 90% có trình độ sau Đại học). Hiên nay trƣờng đang xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ để cán bộ, giảng viên tiếp tục học tập nâng cao trình độ, nhằm tăng số lƣợng tiến sỹ của nhà trƣờng. − Thành tích đạt đƣợc: Nhà trƣờng đã trở thành điểm sáng trong khối các trƣờng ngoài công lập trong cả nƣớc và đƣợc đón nhiều vị lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ của Thành phố vê thăm, hàng trăm bằng khen của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã đƣợc trao tặng cho các tập thể và cá nhân của trƣờng. Hội sinh viên của trƣờng là hội sinh viên duy nhất của thành phố đƣợc nhận bằng khen của Trung ƣơng hội Sinh viên Việt Nam. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 3
  5. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Năm 2002 nhà trƣờng đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích trong việc thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục. 1.1.2 Sứ mạng Coi trọng sự năng động và sáng tạo, kiến thức và trí tuệ, tính nhân văn và trách nhiệm với xã hội, Đại học Dân lập Hải Phòng luôn nỗ lực không ngừng nhằm cung cấp cơ hội học tập có chất lƣợng tốt nhất giúp sinh viên phát triển toàn diện trí lực, thể lực và nhân cách. Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng là ngƣời hiểu rõ bản thân, làm chủ và sử dụng sáng tạo kiến thức phục vụ cộng đồng và xã hội. 1.1.3 Các ngành đào tạo a. Hệ đại học: Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp - Điện tử viễn thông. - Cơ điện tử. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đƣờng. - Xây dựng & quản lý đô thị. - Cấp thoát nƣớc - Kiến trúc Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm. Kỹ thuật môi trƣờng. Quản trị kinh doanh. - Quản trị doanh nghiệp. - Tài chính ngân hàng - Kế toán kiểm toán. Văn hoá du lịch. Tiếng Anh. Điều dƣỡng b. Hệ cao đẳng Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 4
  6. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP - Điện dân dụng và công nghiệp. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng cầu đƣờng. Quản trị kinh doanh. - Kế toán kiểm toán. Du lịch 1.1.4 Cơ cấu tổ chức Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 5
  7. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.2 Mô tả bài toán Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng có rất nhiều phòng máy tính đƣợc trang bị phần cứng cũng nhƣ phần mềm hiện đại nhằm giúp sinh viên học tập và thực hành đạt đƣợc kết quả tốt nhất Khi các phòng máy có yêu cầu về thiết bị các bộ quản lý phòng máy sẽ lập bản đề nghị cung cấp trình trƣởng đơn vị kí duyệt sau đó gửi lên phòng tổ chức hành chính. Khi đã đƣợc kí duyệt sẽ tiến hành đặt mua thiết bị. Sau khi thiết bị đã đƣợc chuyển đến các phòng máy sẽ nghiệm thu thiết bị, nếu đạt yêu cầu sẽ đƣợc nhập và lập biên bản bàn giao thiết bị rồi sau đó ghi vào sổ theo dõi. Trong quá trình sử dụng các thiết bị có thể bị hỏng hóc cần sửa chữa . Khi phát hiện các thiết bị hỏng hóc các cán bộ quản lý phòng máy sẽ lập phiếu báo hƣ hỏng nhằm xác định tình trạng của thiết bị sau đó trình lên trƣởng đơn vị và phòng tổ chức hành chính xem xét và kí duyệt , nếu đƣợc xét duyệt xong sẽ tiến hành sửa chữa thiết bị . Sau khi các thiết bị đã đƣợc sửa chữa nhân viên sửa chữa sẽ sẽ lập xác nhận kết quả sửa chữa ghi lại tình trạng thiết bị . Cuối năm các phòng máy sẽ phải thực hiện kiểm kê tài sản rồi ghi sổ theo dõi tài sản nhằm quản lý các thiết bị một cách tổng quan tránh thất thoát thiết bị Các thiết bị trong phòng máy nếu đã đƣợc thay thế hoặc quá cũ sẽ đƣợc lên danh sách thanh lý. Các cán bộ quả lý phòng máy sẽ lập danh sách tài sản thanh lý và trình tên trƣởng đơn vị và phòng tổ chức hành chính . Sau khi đƣợc trƣởng đơn vị và phòng tổ chức hành chính kí duyệt sẽ đƣợc tiến hành thanh lý . Tài sản sau khi đƣợc thanh lý sẽ đƣợc loại bỏ ra khỏi bảng theo dõi tài sản Căn cứ vào thời khóa biểu thai thác và sử dụng phòng máy của các phòng do phòng đào tạo lập và công bố trên website , các giáo viên sẽ tiếp nhận thời khóa biểu sử dụng phòng máy để nắm đƣợc lịch và tiến hành giảng dạy .Khi kết thúc một ca giảng dạy các giáo viên sẽ ghi vào sổ nhật kí sử dụng phòng máy theo mẫu . Nhằm giúp các giáo viên khi đọc nhật kí sử dụng phòng máy sẽ nắm đƣợc thời khóa biểu cũng nhƣ tình trạng của các thiết bị của từng phòng máy để chuẩn bị cho ca học tiếp theo . Nếu phòng máy có sự cố các cán bộ quản lý phòng máy sẽ ghi vào nhật kí sử dụng phòng máy để tiến hành khắc phục , nếu khắc phục thành công kết quả cũng sẽ đƣợc ghi lại vào sổ nhật kí , xác nhận khắc phục sự cố phòng máy. Kết thúc mỗi ngày các cán bộ quản lý phòng máy sẽ tổng hợp lại tình trạng sử dụng phòng máy trong ngày. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 6
  8. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Kết thúc mỗi học kỳ dựa vào sổ nhật kí sử dụng phòng máy và sổ theo dõi tài sản các phòng máy , sẽ lập báo cáo tổng hợp tình hình sử dụng phòng máy trong kì , báo cáo về tài sản của từng phòng máy , báo cáo vể thay thế sửa chữa cac thiết bị , để cuối mỗi năm sẽ tổng hợp các bảo cáo gửi lên ban lãnh đạo để trình bày về tình hình sử dụng phòng máy trong cả năm Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 7
  9. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.3.1.Sơ đồ tiến trình đề nghị cung cấp và bàn giao thiết bị Cán bộ quản Phòng TCHC Nhân viên Hồ sơ dữ liệu lý phòng máy Phiếu đề nghị Lập phiếu đề nghị cung cấp cung cấp Tiếp nhận và xét duyệt phiếu Tiến hành Không Có Kí duyệt đặt mua thiết bị Bàn giao Phiếu bàn giao thiết bị Ghi sổ theo dõi tài sản Sổ theo dõi tài sản phòng máy Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 8
  10. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.3.2.Sơ đồ tiến trình báo hƣ hỏng và sửa chữa thiết bị Cán bộ quản Phòng TCHC Nhân viên Hồ sơ dữ liệu lý phòng máy Phiếu báo hƣ Lập phiếu báo hƣ hỏng hỏng Tiếp nhận và xét duyệt phiếu Phiếu xác nhận Tiến hành kết quả sửa Không Có sửa chữa Kí duyệt chữa Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 9
  11. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.3.3.Sơ đồ tiến trình thanh lý thiết bị Cán bộ quản Phòng TCHC Nhân viên Hồ sơ dữ liệu lý phòng máy Danh sách tài Lập danh sách sản thanh lý thanh lý tài sản Tiếp nhận và xét duyệt Không Kí duyệt Có Thanh lý Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 10
  12. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.3.4.Sơ đồ tiến trình theo dõi sử dụng phòng máy Văn phòng khoa CNTT Giáo viên Hồ sơ dữ liệu TKB khai thác Tiếp nhận TKB sử dụng phòng máy Tạo nhật kí sử Nhật kí sử dụng dụng phòng phòng máy máy Ghi sổ nhật kí sử dụng phòng máy Tổng hợp tình Tổng hợp tình trạng sử dụng trạng sử dụng phòng máy phòng máy trong trong ngày ngày Xác nhận khắc phục sự cố phòng máy Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 11
  13. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.3.5.Sơ đồ tiến trình báo cáo Văn phòng khoa CNTT Ban Lãnh đạo Hố Sơ Dữ Liệu Yêu Cầu Làm Báo Cáo Tiếp Nhận Yêu Cầu Làm Báo Cáo Báo Cáo Và Nộp Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 12
  14. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 1.4 Giải pháp Hiện nay, việc ứng dụng CNTT trong trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc thực hiện trong hầu hết các phòng ban và các máy tính trong toàn trƣờng đều đƣợc nối mạng LAN nội bộ với nhau thuận tiện cho việc quản lý chung. Các máy tính đều đƣợc nối mạng INTERNET phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu cán bộ, giảng viên, công nhân viên và sinh viên toàn trƣờng .Nhà trƣờng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào việc theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy. Tuy việc ứng dụng CNTT đƣợc triển khai rộng khắp trong toàn trƣờng, song vấn đề đặt ra là phải xây dựng đƣợc một chƣơng trình quản lý tổng thể đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn mới, vấn đề theo dõi thông tin khái thác sử dụng phòng máy chủ yếu là do con ngƣời làm thủ công, vì vậy trong giai đoạn tới nhà trƣờng cần có những giải pháp tin học hóa trong việc quản lý sử dụng phòng máy cho công tác quản lý đƣợc tốt hơn. Trƣớc yêu cầu đó, cần có một chƣơng trình phần mềm trợ giúp việc theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy một cách nhanh chóng, chính xác. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 13
  15. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1 Bảng phân tích xác định chức năng hồ sơ Cụm động từ bổ ngữ Danh từ Nhật xét Lập bản đề nghị cung cấp Cán bộ quản lý phòng máy Tác nhân Lập biên bản bàn giao Ban lãnh đạo Tác nhân Lập phiếu báo hƣ hỏng TKB khai thác sử dụng phòng máy HSDL Sửa chữa thiết bị Phiếu đề nghị cung cấp HSDL Lập xác nhận kết quả sửa chữa Phiếu bàn giao HSDL Lập danh sách tài sản thanh lý Phiếu báo hƣ hỏng HSDL Ghi sổ theo dõi tài sản Phiếu xác nhận kết quả sửa chữa HSDL Tiếp nhận thời khóa biểu sử dụng phòng máy Nhật kí sử dụng phòng máy HSDL Xác nhận khắc phục sự cố phòng máy Sổ theo dõi tài sản HSDL Tổng hợp tình trạng sử dụng phòng máy trong Tổng hợp tình trạng sử dụng HSDL ngày phòng máy trong ngày Báo cáo tổng hợp tài sản từng phòng máy Danh sách tài sản thanh lý HSDL Báo cáo HSDL Báo cáo tình hình sử dụng phòng máy theo kì & năm Giáo viên Tác nhân Báo cáo tổng hợp thay thế sửa chữa thiết bị phòng máy theo kì & năm Phòng tổ chức hành chính Tác nhân Phòng đào tạo Tác nhân Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 14
  16. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh BAN LÃNH ĐẠO Báo Yêu cáo cầu báo cáo Sổ theo dõi tài sản PHÒNG ĐÀO TẠO 0 Phiếu báo hỏng hóc HỆ THÔNG HỖ Cung c ấp thời khóa biểu TRỢ THEO Phiếu đề nghị cung cấp Thông tin sử dụng phòng máy DÕI THÔNG CÁN BỘ QUẢN LÝ trong ngày TIN KHAI PHÒNG MÁY Biên bản bàn giao THÁC SỬ Thông tin sử dụng phòng máy trong DỤNG PHÒNG Kết quả sửa chữa ngày MÁY HPU Danh sách tài sản thanh lý GIÁO VIÊN Thông tin sử dụng phòng máy Phiếu Phiếu Đề Đề Nghị Nghị Cung Cung Cấp Đã Cấp Đƣợc Kí Duyệt PHÒNG TCHC Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 15
  17. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Lập bản đề nghị cung cấp 2.Lập biên bản bàn giao 3.Ghi sổ theo dõi tài sản Nhập và theo dõi tài 4.Lập phiếu báo hƣ hỏng sản phòng máy 5.Lập xác nhận kết quả sửa chữa 6.Lập danh sách thanh lý tài sản 7. Tiếp nhận TKB sử dụng phòng Hệ Thông Hỗ máy Trợ Theo Dõi Thông Tin 8. Tạo nhật kí sử dụng phòng máy Khai Thác Sử Dụng 9.Ghi sổ nhật kí sử dụng phòng máy Theo dõi sử dụng Phòng Máy phòng máy HPU 10.Tổng hợp tình trạng sử dụng phòng máy trong ngày 11.Xác nhận khắc phục sự số phòng máy 12.Báo cáo tổng hợp tài sản từng phòng máy 13.Báo cáo tình hình sử dụng phòng máy trong kì & năm Báo cáo 14.Báo cáo tổng hợp thay thế sửa chữa thiết bị phòng máy trong kì & năm Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 16
  18. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ Hệ Thông Hỗ Trợ Theo Dõi Thông Tin Khai Thác Sử Dụng Phòng Máy HPU 2.1.4.2 Sơ đồ 1.Nhập và theo 2. Theo dõi sử 3.Báo cáo dõi tài sản phòng dụng phòng máy máy 1.1 .Lập bản đề 2.1. Tiếp nhận TKB 3.1.Báo cáo tổng nghị cung cấp sử dụng phòng máy hợp tài sản từng phòng máy 1.2.Lập biên bản 2.2. Tạo nhật kí sử bàn giao dụng phòng máy 3.2.Báo cáo tình hình sử dụng phòng 1.3.Ghi sổ theo dõi 2.3. Ghi sổ nhật kí máy trong kì & năm tài sản sử dụng phòng máy 1.4.Lập phiếu báo 2.4.Tổng hợp tình 3.3.Báo cáo tổng hƣ hỏng trạng sử dụng hợp thay thế sửa phòng máy trong chữa thiết bị phòng ngày 1.5.Lập xác nhận máy trong kì & năm kết quả sửa chữa 2.5.Xác nhận khắc phục sự số phòng 1.6.Lập danh sách máy thanh lý tài sản Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 17
  19. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá: 1.Nhập và theo dõi tài sản phòng máy 1.1 .Lập bản đề nghị cung cấp : Khi các phòng máy có yêu cầu về thiết bị các bộ quản lý phòng máy sẽ lập bản đề nghị cung cấp trình trƣởng đơn vị và phòng tổ chức hành chính kí duyệt 1.2.Lập biên bản bàn giao : Sau khi thiết bị đã đƣợc chuyển đến các phòng máy sẽ nghiệm thu thiết bị, nếu đạt yêu cầu sẽ đƣợc nhập và lập biên bản bàn giao thiết bị 1.3.Ghi sổ theo dõi tài sản : Cuối năm các phòng máy sẽ phải thực hiện kiểm kê tài sản rồi ghi sổ theo dõi tài sản nhằm quản lý các thiết bị một cách tổng quan tránh thất thoát thiết bị 1.4.Lập phiếu báo hƣ hỏng : Trong quá trình sử dụng các thiết bị có thể bị hỏng hóc cần sửa chữa . Khi phát hiện các thiết bị hỏng hóc các cán bộ quản lý phòng máy sẽ lập phiếu báo hƣ hỏng nhằm xác định tình trạng của thiết bị sau đó trình lên trƣởng đơn vị và phòng tổ chức hành chính xem xét và kí duyệt 1.5.Lập xác nhận kết quả sửa chữa : Sau khi các thiết bị đã đƣợc sửa chữa nhân viên sửa chữa sẽ sẽ lập xác nhận kết quả sửa chữa ghi lại tình trạng thiết bị . 1.6.Lập danh sách thanh lý tài sản : Các thiết bị trong phòng máy nếu đã đƣợc thay thế hoặc quá cũ sẽ đƣợc lên danh sách thanh lý. Các cán bộ quả lý phòng máy sẽ lập danh sách tài sản thanh lý và trình tên trƣởng đơn vị và phòng tổ chức hành chính kí duyệt . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 18
  20. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2. Theo dõi sử dụng phòng máy 2.1.Tiếp nhận TKB sử dụng phòng máy : Căn cứ vào thời khóa biểu thai thác và sử dụng phòng máy của các phòng do phòng đào tạo lập và công bố trên website , các giáo viên sẽ tiếp nhận thời khóa biểu sử dụng phòng máy để nắm đƣợc lịch và tiến hành giảng dạy 2.2.Tạo nhật kí sử dụng phòng máy:Trƣớc mỗi kì học khoa sẽ tạo nhật kí sử dụng phòng máy. 2.3.Ghi sổ nhật kí sử dụng phòng máy : Khi kết thúc một ca giảng dạy các giáo viên sẽ ghi vào sổ nhật kí sử dụng phòng máy theo mẫu. 2.4.Tổng hợp tình trạng sử dụng phòng máy trong ngày : Kết thúc mỗi ngày các cán bộ quản lý phòng máy sẽ tổng hợp lại tình trạng sử dụng phòng máy trong ngày. 2.5.Xác nhận khắc phục sự số phòng máy : Nếu phòng máy có sự cố các cán bộ quản lý phòng máy sẽ ghi vào nhật kí sử dụng phòng máy để tiến hành khắc phục , nếu khắc phục thành công kết quả cũng sẽ đƣợc ghi lại vào sổ nhật kí , xác nhận khắc phục sự cố phòng máy . 3.Báo cáo 3.1.Báo cáo tổng hợp tài sản từng phòng máy : Cuối mỗi năm dựa vào sổ theo dõi tài sản các phòng máy phải lập báo cáo, báo cáo về tài sản của từng phòng máy trình lên ban lãnh đạo 3.2.Báo cáo tình hình sử dụng phòng máy trong kì & năm : Kết thúc mỗi học kì dựa vào sổ nhật kí sử dụng phòng máy sẽ lập báo cáo tổng hợp tình hình sử dụng phòng máy trong kì để mỗi năm sẽ tổng hợp các báo cáo trình lên ban lãnh đạo. 3.3.Báo cáo tổng hợp thay thế sửa chữa thiết bị phòng máy trong kì & năm: Kêt thúc mỗi kì , mỗi năm các cán bộ quản lý phòng máy sẽ lập báo cáo tổng hợp về các thiết bị đã đƣợc thay thế hoặc sửa chữa trong kì và năm. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 19
  21. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng: a. Phiếu đề nghị cung cấp b. Phiếu bàn giao c. Sổ theo dõi tài sản d. Phiếu báo hƣ hỏng e. Phiếu xác nhận kết quả sửa chữa f. Danh sách tài sản thanh lý g. TKB khai thác sử dụng phòng máy h. Nhật kí sử dụng phòng máy i. Tổng hợp tình trạng sử dụng phòng máy trong ngày j. Báo cáo Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 20
  22. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.1.6.Ma trận thực thể chức năng Các thực thể chức năng a. Phiếu đề nghị cung cấp b. Phiếu bàn giao c. Sổ theo dõi tài sản d. Phiếu báo hƣ hỏng e. Phiếu xác nhận kết quả sửa chữa f. Danh sách tài sản thanh lý g. TKB khai thác sử dụng phòng máy h. Nhật ký sử dụng phòng máy i. Tổng hợp tình trạng sử dụng phòng máy trong ngày j. Báo cáo Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i j 1.Nhập và theo dõi tài sản phòng máy C C U C C C 2.Theo dõi sử dụng phòng máy R U C 3.Báo cáo R R C Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 21
  23. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 22
  24. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Nhập và theo dõi tài sản phòng máy CÁN BỘ QUẢN LÝ Kết quả sửa chữa PHÒNG MÁY Phiếu đề nghị f Danh sách tài sản thanh lý cung cấp Danh sách tài sản thanh lý 1.1 1.1 a Phiếu đề nghị cung cấp LẬP BẢN LẬP DS ĐỀ NGHỊ Phiếu đề nghị THANH LÝ CUNG cung cấp đã đƣợc kí TÀI SẢN CẤP duyệt Phiếu đề nghị cung cấp Biên bản bàn giao PHÒNG TCHC e Phiếu xác nhận kết quả sửa chữa 1.2 1.5 b Phiếu bàn giao LẬP BIÊN LẬP XÁC BẢN BÀN NHẬN GIAO K.QUẢ S.CHỮA Phiếu báo hƣ Sổ theo d Phiếu báo hƣ hỏng dõi hỏng tài sản 1.3 1.4 GHI SỔ c Sổ theo dõi tài sản LẬP PHIẾU THEO DÕI BÁO HƢ TÀI SẢN HỎNG Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 23
  25. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Theo dõi sử dụng phòng máy PHÒNG ĐÀO TẠO Cung Tổng cấp TKB hợp thông tin sử 2.1 dụng TIẾP NHẬN phòng TKB SỬ g TKB sử dụng phòng máy máy DỤNG trong PHÒNG MÁY ngày h Nhật kí sử dụng phòng máy 2.2 2.5 TẠO NHẬT XÁC NHẬN KÝ SỬ DỤNG KHẮC PHỤC PHÒNG MÁY SỰ CỐ PHÒNG MÁY i Tổng hợp thông tin sử dụng phòng máy trongngày 2.3 2.4 GHI SỔ NHẬT TỔNG HỢP KÝ SỬ DỤNG THÔNG TIN PHÒNG MÁY SỬ DUNG PHÒNG MÁY GIÁO VIÊN Thông tin sử dụng Tổng hợp thông tin sử dụng phòng máy phòng máy trong ngày Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 24
  26. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình : Báo cáo c Sổ theo dõi tài sản 3.1 3.3 BÁO CÁO TỔNG HỢP BÁO CÁO j Báo cáo TÀI SẢN TỔNG HƠP PHÒNG MÁY THAY THẾ SỬA CHỮA THIẾT BỊ h Nhật kí sử dụng phòng PHÒNG MÁY máy THEO KÌ& NĂM Yêu 3.2 cầu báo BÁO CÁO cáo THÔNG TIN Báo SỬ DỤNG Yêu cáo PHÒNG MÁY cầu Báo THEO KÌ & báo cáo NẮM cáo Yêu Báo cầu cáo báo cáo BAN LÃNH ĐẠO Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 25
  27. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tình khóa của thực thể STT Kiểu thực Thuộc tính Thuộc tính thể khóa GIÁO VIÊN Mã giáo viên, Họ tên giáo viên, Công việc Mã giáo viên 1 kiêm nhiệm , Tên môn học giảng dạy , Địa chỉ , Số điện thoại . THIẾT BỊ Mã thiết bị ,Tên thiết bị , Quy cách thông số Mã thiết bị 2 kĩ thuật , Đơn vị tính , Nhà cung cấp , Thời gian bảo hành CÁN BỘ Mã nhân viên, Họ tên nhân viên , Chức vụ, Mã nhân viên 3 NHÂN VIÊN Địa chỉ , Số điện thoại PHÒNG Tên phòng , Số lƣợng máy Tên phòng 4 MÁY LỊCH HỌC Mã số lịch học , Học kỳ . Tuần lễ , Ngày , Mã số lịch học 5 Ca, Môn học, Lớp học BAN KIỂM Mã cán bộ kiểm kê , Họ tên cán bộ kiểm kê Mã cán bộ 6 KÊ TÀI SẢN , Chức vụ kiểm kê Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 26
  28. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 27
  29. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 28
  30. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3.1.3 Vẽ mô hình E-R Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 29
  31. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.2.1 Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: GIÁO VIÊN o GIÁO VIÊN (mã giáo viên, họ tên giáo viên , công việc kiêm nhiệm , tên môn học giảng dạy, địa chỉ , số điện thoại ) PHÒNG MÁY o PHÒNG MÁY (tên phòng , số lƣợng máy) THIẾT BỊ o THIẾT BỊ (mã thiết bị, tên thiết bị, quy cách thông số kỹ thuật, đơn vị tính, tên nhà cung cấp, thời gian bảo hành) LỊCH HỌC o LỊCH HỌC (mã số lịch học,năm học, học kỳ ,tuần lễ , ngày ,ca, môn học,lớp học) CÁN BÔ NHÂN VIÊN o CÁN BÔ NHÂN VIÊN (mã nhân viên, họ tên nhân viên,chức vụ,địa chỉ, số điện thoại) BAN KIỂM KÊ TÀI SẢN o BAN KIỂM KÊ TÀI SẢN (mã cán bộ kiêm kê , họ tên cán bộ kiểm kê , chức vụ) Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 30
  32. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP -Biểu diễn các mối quan hệ Quản lý o GIAOVIEN_QUANLY_PHONGMAY (mã giáo viên, tên phòng, ngày bắt đầu quản lý) Đề nghị cung cấp o GIAOVIEN_DENGHICUNGCAP_THIETBI_CANBONHANVIEN (mã giáo viên, mã thiết bị, mã nhân viên,ngày lập , số lƣợng , mục đích mua) Bàn giao o CANBONHANVIEN_BANGIAO_THIETBI_PHONGMAY_GIAOVIEN (mã thiết bị, tên phòng, mã nhân viên,ngày ban giao, số lƣợng , chất lƣợng) Báo hƣ hỏng o GIAOVIEN_BAOHUHONG_THIETBI_CANBONHANVIEN (mã giáo viên, mã thiết bị, mã nhân viên, ngày báo hỏng ,xác định tình trạng , xác nhận kết quả) Đề nghị thanh lý o GIAOVIEN_LAPDANHSSACHTHANHLY_THIETBI_BANKIEMKETAI SAN (mã giáo viên, mã thiết bị, mã cán bộ kiểm kê, lý do thanh lý) Ghi sổ nhật kí sử dụng o GIAOVIEN_LICHHOC_GHISONHATKY_PHONGMAY(mã giáo viên, mã số lịch học, tên phòng, sĩ số , số tiết , tình trạng thiết bị) Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 31
  33. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3.2.2: Các quan hệ sau khi đƣợc chuẩn hóa a. Các quan hệ 1.GIÁO VIÊN Mã giáo Họ tên Tên môn học Công việc kiểm Địa Số điện viên giáo viên giảng dạy nghiệm chỉ thoại 2.THIẾT BỊ Mã Tên Quy cách thông Đơn vị Tên nhà Thời gian thiết bị thiết bị số kĩ thuật tính cung cấp bảo hành 3.CÁN BỘ NHÂN VIÊN Mã nhân viên Họ tên nhân viên Chức vụ Địa chỉ Số điện thoại 4.PHÒNG MÁY Tên phòng Số lƣợng máy 5.LỊCH HỌC Mã số lịch học Năm học Học kỳ Tuần lễ Ngày Ca Môn học Lớp học 6.BAN KIỂM KÊ TÀI SẢN Mã cán bộ kiểm kê Họ tên cán bộ kiểm kê Chức vụ Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 32
  34. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 7.GIÁO VIÊN_QUẢN LÝ _ PHÒNG MÁY Mã giáo viên Tên phòng Ngày bắt đầu quản lý 8.GIÁO VIÊN_ ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP_ THIẾT BỊ_CÁN BỘ NHÂN VIÊN Mã giáo Mã thiết Mã nhân Ngày Số Mục đích viên bị viên lập lƣợng mua 9.CÁN BỘ NHÂN VIÊN_ BÀN GIAO_THIẾT BỊ_PHÒNG MÁY_GIÁO VIÊN Mã nhân Mã Tên Mã giáo Ngày bàn Số Chất viên thiết bị phòng viên giao lƣợng lƣợng 10.GIÁO VIÊN_BÁO HƢ HỎNG_THIẾT BỊ_CÁN BỘ NHÂN VIÊN Mã giáo Mã thiết Mã nhân Ngày báo Xác định tình Xác định viên bị viên hỏng trạng kết quả 11.GIÁO VIÊN_ĐỀ NGHỊ THANH LÝ_THIẾT BỊ_BAN KIỂM KÊ TÀI SẢN Mã giáo Mã thiết Mã cán bộ kiểm Lý do thanh Ngày đề viên bị kê lý nghị 12.GIÁO VIÊN_LỊCH HỌC_GHI SỔ NHẬT KÍ SỬ DỤNG_PHÒNG MÁY Mã giáo Tên Mã số lịch Sĩ Số Tình trạng thiết viên phòng học số tiết bị Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 33
  35. b.Mô hình quan h hìnhquan b.Mô Sinh viên: Lê H viên:Lê Sinh GIAOVIEN Column Name MaGiaoVien HoTenGiaoVien ữ Xây d Xây u L DENGHICUNGCAP TenMonHocGiangDay ộ Column Name CongViecKiemNghiem c MaGiaoVien ự ng website ng h – DiaChi CT1301 MaThietBi SoDienThoai MaNhanVien ệ NgayLap SoLuong MucDichMua BAOHUHONG GHISONHATKYSUDUNG ỗ Column Name Column Name tr LICHHOC ợ MaGiaoVien MaGiaoVien Column Name theo thông thác tin dõi khai s MaThietBi TenPhong MaSoLichHoc MaNhanVien MaSoLichHoc CANBONHANVIEN NamHoc Column Name NgayBaoHong SiSo HocKy MaNhanVien nchar(10) XacDinhTinhTrangThietBi SoTiet TuanLe HoTenNhanVien nvarchar(50) XacNhanKetQuaSuaChua TinhTrangThietBi Ngay ChucVu nvarchar(50) Ca DiaChi nvarchar(50) MonHoc SoDienThoai int LopHoc BANGIAO Column Name MaGiaoVien ử d MaThietBi ụ PHONGMAY ng tính trư máy phòng MaNhanVien Column Name TenPhong TenPhong THIETBI NgayBanGiao SoLuongMay Column Name SoLuong QUANLY Column Name MaThietBi ChatLuong TenThietBi MaGiaoVien QuyCachThongSoKyThuat TenPhong DonViTinh NgayBatDauQuanLy TenNhaCungCap ờ ng ĐHDLHPng ThoiGianBaoHanh BANKIEMKETAISAN DENGHITHANHLY Column Name Column Name MaCanBoKiemKe MaGiaoVien 34 HoTenCanBoKiemKe MaThietBi ChucVu MaCanBoKiemKe NgayDeNghi LyDoThanhLy
  36. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng GIAOVIEN dùng để lƣu thông tin của giảng viên, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên, khóa chính 2 HoTenGiaoVien nvarchar 50 Họ tên giáo viên 3 TenMonHocGiangDay nvarchar 50 Tên môn học giảng dạy 4 CongViecKiemNghiem nvarchar 50 Công việc kiểm nghiệm 5 DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ 6 SoDienThoai int 13 Số điện thoại b. Bảng THIETBI dùng để lƣu thông tin của thiết bị , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaThietBi nchar 10 Mã thiết bị , khóa chính 2 TenThietBi nvarchar 50 Tên thiết bị 3 QuyCachThongSoKyThuat nvarchar 50 Quy cách thông số kỹ thuật 4 DonViTinh nchar 10 Đơn vị tính 5 TenNhaCungCap nvarchar 50 Tên nhà cung cấp 6 ThoiGianBaoHanh nchar 10 Thời gian bảo hành c. Bảng CANBONHANVIEN dùng để lƣu thông tin của cán bộ nhân viên , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaNhanVien nchar 10 Mã nhân viên , khóa chính 2 HoTenNhanVien nvarchar 50 Họ tên nhân viên 3 ChucVu nvarchar 50 Chức vụ 4 DiaChi nvarchar 50 Địa chỉ 5 SoDienThoai int 13 Số điện thoại Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 35
  37. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP d. Bảng PHONGMAY dùng để lƣu thông tin của phòng máy, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 TenPhong nchar 10 Tên phòng , khóa chính 2 SoLuongMay int 5 Số lƣợng máy e. Bảng LICHHOC dùng để lƣu thông tin của lịch học, có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaSoLichHoc nchar 10 Mã số lịch học , khóa chính 2 NamHoc nvachar 50 Năm học 3 HocKy int 5 Học kỳ 4 TuanLe int 5 Tuần lễ 5 Ngay date 10 Ngày 6 Ca nchar 10 Ca 7 MonHoc nvarchar 50 Môn học 8 LopHoc nvarchar 50 Lớp học f. Bảng BANKIEMKETAISAN dùng để lƣu thông tin của ban kiểm kê tài sản , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaCanBoKiemKe nchar 10 Mã cán bộ kiểm kê , khóa chính 2 HoTenCanBoKiemKe nvarchar 50 Họ tên cán bộ kiểm kê 3 ChucVu nvarchar 50 Chức vụ Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 36
  38. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP g. Bảng QUANLY dùng để lƣu thông tin của các giáo viên quản lý phòng máy , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên 2 TenPhong nchar 10 Tên phòng 3 NgayBatDauQuanLy date 10 Ngày bắt đầu quản lý h. Bảng DENGHICUNGCAP dùng để lƣu thông tin của các giáo viên khi đề nghị cung cấp thiết bị , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên 2 MaThietBi nchar 10 Mã thiết bị 3 MaNhanVien nchar 10 Mã nhân viên 4 NgayLap date 10 Ngày lập 5 SoLuong int 5 Số lƣợng 6 MucDichMua nvarchar 50 Mục đích mua i. Bảng BANGIAO dùng để lƣu thông tin của các nhân viên bàn giao thiết bị tới phòng máy , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên 2 MaThietBi nchar 10 Mã thiết bị 3 MaNhanVien nchar 10 Mã nhân viên 4 TenPhong nchar 10 Tên phòng 5 NgayBanGiao date 10 Ngày bàn giao 6 SoLuong int 5 Số lƣợng 7 ChatLuong nchar 10 Chất lƣợng Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 37
  39. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP j. Bảng BAOHUHONG dùng để lƣu thông tin của các giáo viên khi báo hƣ hỏng thiết bị , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên 2 MaThietBi nchar 10 Mã thiết bị 3 MaNhanVien nchar 10 Mã nhân viên 4 NgayBaoHong date 10 Ngày báo hỏng 5 XacDinhTinhTrangThietBi nvarchar 50 Xác định tình trạng thiết bị 6 XacNhanKetQuaSuaChua nvarchar 50 Xác nhận kết quả sửa chữa k. Bảng DENGHITHANHLY dùng để lƣu thông tin của các giáo viên khi đề nghị thanh lý thiết bị , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên 2 MaThietBi nchar 10 Mã thiết bị 3 MaCanBoKiemKe nchar 10 Mã cán bộ kiểm kê 4 NgayDeNghi date 10 Ngày đề nghị 5 LyDoThanhLy nvarchar 50 Lý do thanh lý l. Bảng GHISONHATKISUDUNG dùng để lƣu thông tin của các giáo viên ghi sổ nhật kí sử dụng phòng máy , có cấu trúc nhƣ sau: Stt Tên Trƣờng Kiểu dữ Kích Ghi chú liệu cớ 1 MaGiaoVien nchar 10 Mã giáo viên 2 TenPhong nchar 10 Tên phòng 3 MaSoLichHoc nchar 10 Mã số lịch học 4 SiSo nchar 10 Sĩ số 5 SoTiet int 5 Số tiết 6 TinhTrangThietBi nvarchar 50 Tình trạng thiết bị Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 38
  40. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 2.3.4 Giao diện cập nhật dữ liệu các bảng Giao diện đăng nhập ĐĂNG NHẬP Tên đăng nhập Mật khẩu Đăng nhập Thoát Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 39
  41. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng GIAOVIEN CẬP NHẬT DỮ LIỆU GIÁO VIÊN Mã giáo viên Họ tên giáo viên Tên môn học giảng dạy Công việc kiêm nhiêm Địa chỉ Số điện thoại Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng GIAOVIEN - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một giáo viên mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một giáo viên trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về giáo viên mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một giáo viên trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về giáo viên mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin giáo viên ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về giáo viên đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 40
  42. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng THIETBI CẬP NHẬT DỮ LIỆU THIẾT BỊ Mã thiết bị Tên thiết bị Quy cách thông số kí thuật Đơn vị tính Tên nhà cung cấp Thời gian bảo hành Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng THIETBI - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một thiết bị mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một thiết bị trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về thiết bị mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một thiết bị trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về thiết bị mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin thiết bị ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về thiết bị đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 41
  43. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệ u vào bảng CANBONHANVIEN CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÁN BỘ NHÂN VIÊN Mã nhân viên Họ tên nhân viên Chức vụ Địa chỉ Số điện thoại Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng CANBONHANVIEN - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một cán bộ nhân viên mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một cán bộ nhân viên trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về cán bộ nhân viên mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một cán bộ nhân viên trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về cán bộ nhân viên mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin cán bộ nhân viên ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về cán bộ nhân viên đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 42
  44. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng PHONGMAY CẬP NHẬT DỮ LIỆU PHÒNG MÁY Tên phòng Số lƣợng máy Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng PHONGMAY - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một phòng máy mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một phòng máy trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về phòng máy mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một phòng máy trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về phòng máy mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin phòng máy ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về phòng máy đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 43
  45. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng LICHHOC CẬP NHẬT DỮ LIỆU LỊCH HỌC Mã số lịch học Năm học Học kỳ Tuần lễ Ngày Ca Môn học Lớp học Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng LICHHOC - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một lịch học mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một lịch học trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về lịch học mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một lịch học trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về lịch học mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin lịch học ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về lịch học đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 44
  46. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ li ệu vào bảng BANKIEMKETAISAN CẬP NHẬT DỮ LIỆU BAN KIỂM KÊ TÀI SẢN Mã cán bộ kiểm kê Họ tên cán bộ kiểm kê Chức vụ Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng BANKIEMKETAISAN - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một cán bộ kiểm kê mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một cán bộ kiểm kê trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về cán bộ kiểm kê mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một cán bộ kiểm kê trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về cán bộ kiểm kê mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin cán bộ kiểm kê ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về cán bộ kiểm kê đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 45
  47. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng QUANLY CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG TÁC QUẢN LÝ PHÒNG MÁY Mã giáo viên Tên phòng Ngày bắt đầu quản lý Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng QUANLY. - Ô combobox Mã giáo viên sẽ lấy thông tin cột MaGiaoVien trong bảng GIAOVIEN. - Ô combobox Tên phòng sẽ lấy thông tin cột TenPhong trong bảng PHONGMAY. - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một công tác quản lý mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một công tác quản lý trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác quản lý mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một công tác quản lý trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác quản lý mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin công tác quản lý ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về công tác quản lý đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 46
  48. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng DENGHICUNGCAP CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG VIỆC ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP T.BỊ Mã giáo viên Mã thiết bị Mã nhân viên Ngày lập Số lƣợng Mục đích mua Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng DENGHICUNGCAP - Ô combobox Mã giáo viên sẽ lấy thông tin cột MaGiaoVien trong bảng GIAOVIEN. - Ô combobox Mã thiết bị sẽ lấy thông tin cột MaThietBi trong bảng THIETBI. - Ô combobox Mã nhân viên sẽ lấy thông tin cột MaNhanVien trong bảng CANBONHANVIEN. - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một công tác đề nghị cung cấp mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một công tác đề nghị cung cấp trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác đề nghị cung cấp mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về một công tác đề nghị cung cấp trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác đề nghị cung cấp mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin công tác đề nghị cung cấp ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về công tác đề nghị cung cấp đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 47
  49. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng BANGIAO CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG VIỆC BÀN GIAO T.BỊ Mã nhân viên Mã thiết bị Tên phòng Mã giáo viên Ngày bàn giao Số lƣợng Chất lƣợng Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng BANGIAO - Ô combobox Mã nhân viên sẽ lấy thông tin cột MaNhanVien trong bảng CANBONHANVIEN. - Ô combobox Mã thiết bị sẽ lấy thông tin cột MaThietBi trong bảng THIETBI. - Ô combobox Tên phòng sẽ lấy thông tin cột TenPhong trong bảng PHONGMAY. - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một công tác bàn giao mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một công tác bàn giao trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác bàn giao mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về công tác bàn giao trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác bàn giao mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin công tác bàn giao ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về công tác bàn giao đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 48
  50. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng BAOHUHONG CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG VIỆC BÁO HƢ HỎNG T.BỊ Mã giáo viên Mã thiết bị Mã nhân viên Ngày báo hỏng Xác định tình trạng thiết bị Xác nhận kết quả sửa chữa Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng BAOHUHONG. - Ô combobox Mã giáo viên sẽ lấy thông tin cột MaGiaoVien trong bảng GIAOVIEN. - Ô combobox Mã thiết bị sẽ lấy thông tin cột MaThietBi trong bảng THIETBI. - Ô combobox Mã nhân viên sẽ lấy thông tin cột MaNhanVien trong bảng CANBONHANVIEN. - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một công tác báo hƣ hỏng mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một công tác báo hƣ hỏng trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác báo hƣ hỏng mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về công tác báo hƣ hỏng trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác báo hƣ hỏng mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin công tác báo hƣ hỏng ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về công tác báo hƣ hỏng đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 49
  51. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng DENGHITHANHLY CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG VIỆ C ĐỀ NGHỊ THANH LÝ T.BỊ Mã giáo viên Mã thiết bị Mã cán bộ kiểm kê Ngày đề nghị Lý do thanh lý Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng DENGHITHANHLY. - Ô combobox Mã giáo viên sẽ lấy thông tin cột MaGiaoVien trong bảng GIAOVIEN. - Ô combobox Mã thiết bị sẽ lấy thông tin cột MaThietBi trong bảng THIETBI. - Ô combobox Mã cán bộ kiểm kê sẽ lấy thông tin cột MaCanBoKiemKe trong bảng BANKIEMKETAISAN. - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một công tác đề nghị thanh lý mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một công tác đề nghị thanh lý trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác đề nghị thanh lý mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về công tác đề nghị thanh lý trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác đề nghị thanh lý mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin công tác đề nghị thanh lý ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về công tác đề nghị thanh lý đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 50
  52. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Giao diện cập nhật dữ liệu vào bảng GHISONHATKISUDUNG CẬP NHẬT DỮ LIỆU CÔNG VIỆC GHI SỔ NHẬT KÍ PHÒNG MÁY Mã giáo viên Tên phòng Mã số lịch học Sĩ số Số tiết Tình trạng thiết bị Nhập Sửa Xóa Tìm kiếm Lƣu Thoát Đặc tả : - Các ô text box sẽ nhập thông tin vào các cột tƣơng ứng trong bảng GHISONHATKISUDUNG. - Ô combobox Mã giáo viên sẽ lấy thông tin cột MaGiaoVien trong bảng GIAOVIEN. - Ô combobox Tên phòng sẽ lấy thông tin cột TenPhong trong bảng PHONGMAY. - Ô combobox Mã số lịch học sẽ lấy thông tin cột MaSoLichHoc trong bảng LICHHOC. - Khi ngƣời dùng muốn nhập thông tin về một công tác ghi sổ nhật ký mới sẽ ấn vào nút Nhập , sau đó ấn Lƣu đề lƣu vào trong CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn sửa thông tin về một công tác ghi sổ nhật ký trong CSDL sẽ ấn vào nút Sửa, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác ghi sổ nhật ký mà ngƣời dùng muốn sửa, sau đó hiển thị thông tin cho ngƣời dùng sửa , cuối cùng ấn Lƣu để lƣu vào CSDL. - Khi ngƣời dùng muốn xóa thông tin về công tác ghi sổ nhật ký trong CSDL, đầu tiên hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về công tác ghi sổ nhật ký mà ngƣời dùng muốn xóa, sau đó hiển thị thông tin công tác ghi sổ nhật ký ngƣời dùng muốn xóa , cuối cùng ấn Xóa để xóa thông tin về công tác ghi sổ nhật ký đó ra khỏi CSDL. - Ấn Thoát đề thoát khỏi form . Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 51
  53. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc: + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi.Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng : Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng). - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống - Theo quy mô: Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 52
  54. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô) - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e. Hệ thống thông tin (IS: Information System) Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi. Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 53
  55. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: − Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). − Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung). − Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: − Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. − Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. − Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dựán. − Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. − Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủcác quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sựngẫu hứng quá đáng. 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữliệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 54
  56. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị. Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thểcho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 55
  57. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào. Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệkhi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 56
  58. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP − Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. − Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. − Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. − Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. − Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữliệu. − Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. − Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 − SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact- SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. − SQL Server 2008 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2008 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server − Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau. Mô hình truy cập CSDL − Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. − Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 57
  59. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP những kiểu dữliệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. − Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. − Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập − Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC. Các thành phần của SQL Server 2008 − Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server − Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server − Table: các bảng dữ liệu − Filegroups: tệp tin nhóm − Diagrams: sơ đồ quan hệ − Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng − Stored Procedure: thủ tục và hàm nội − User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa − Users: ngƣời sử dụng CSDL − Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server − Rules: những quy tắc − Defaults: các giá trị mặc nhiên − User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa − Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu 3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# a. Giới thiệu về ASP.NET Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP(Active Server Page) đã đƣợc nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủsử dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể hiện đƣợc những ƣu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tƣợng, đồng thời ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScrip, JavaScrip. Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hƣớng đối tƣợng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 58
  60. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server-side) dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework. ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server (ví dụ: mã lệnh trong trang ASP, ASP.NET) sẽ đƣợc biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi đƣợc Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động đƣợc chuyển sang HTML/ JavaScript/ CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net đều đƣợc thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server. b. Những ƣu điểm của ASP.Net − ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, − Trang ASP.Net đƣợc biên dịch trƣớc thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bƣớc nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP. − ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thƣ viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, − ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. − ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng => Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. − Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. − Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control − Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tƣơng ứng với từng loại Browser. − Triển khai cài đặt Không cần lock, không cần đăng ký DLL Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng − Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục − Global.aspx có nhiều sự kiện hơn − Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies c. Các điều khiển trên ASP.NET Các điều khiển asp.net là phần quan trọng nhất trong ASP.NET Framework. một Control ASP.NET là một lớp mà thực thi trên server và đƣa ra nội dung trên trình duyệt. ASP.NET có hơn 70 control mà bạn có thể sử Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 59
  61. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP dụng trong xây dựng ứng dụng web của bạn và cơ bản nó chia ra các nhóm control sau: − Standard control: bao gồm các điều khiển đƣa ra các thành phần chuẩn của form nhƣ: Label, Button, TextBox − Validator Control: là các control cho phép bản kiểm tra tính hợp lệ của các control cho phép nhập giá trị trên form. − Rich Control: là những điều khiển nhƣ FileUpload, Calendar − Data Control là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu − Navigation Control: là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển giữa các trang trong website. − Login control: Là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép bạn đƣa ra các form đăng nhập, thay đổi mật khẩu − HTML Control: cho phép bạn chuyển các điều khiển của HTML thành các điều khiển có thể làm việc trên server. d. Điều khiển sự kiện trên server Phần lớn các điều khiển của asp.net hỗ trợ một hoặc nhiều sự kiện, ví dụđiều khiển ASP.NET Button hỗ trợ sự kiện Click, khi ngƣời sử dụng nhấn chuột vào Button một sự kiện sẽ đƣợc đƣa ra và công việc này đƣợc xử lý trên server. e. Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET Kiểu dữ liệu C# đƣa ra các kiểu dữ liệu dựng sẵn rất tiện ích, phù hợp với một ngôn ngữlập trình hiện đại. Bảng sau đây sẽ miêu tả một số kiểu dữ liệu chính trong C# Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 60
  62. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 61
  63. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Khai báo biến Cú pháp: Kiểu Tên_biến; Sử dụng các trình bày - if – if else - switch case - for - while - do while - break (để thoát khỏi vòng lặp) - continue - return(đƣợc sử dụng trong các hàm để trả về giá trị cụ thể cho hàm) f. Viết code C# trong file .aspx: Về cơ bản bạn dùng các các thẻ sau - bạn có thể khai báo biến hoặc viết các hàm, lớp trong thể này, - với thẻ này bạn dùng để gọi giá trị của biến hay của 1 hàm nào đó, - lấy giá trị dùng trang các đối tƣợng ràng buộc dữ liệu. Sử dụng định nghĩa truy cập - Public: một lớp, một phƣơng thức, hay thuôc tính khi sử dụng từ khoá này sẽ không bị hạn chế truy cập - Protected: Lớp, Phƣơng thức, Thuộc tính chỉ đƣợc sử dụng ở lớp này hoặc lớp đƣợc dẫn xuất. - Internal: Một lớp, phƣơng thức, thuộc tính Internal chỉ đƣợc truy cập trong một thành phần Assembly(file DLL). - Private: Một lớp Private, phƣơng thức hoặc thuộc tính chỉ có thể truy cập tại chính lớp đó. Hàm và thủ tục: Bạn có thể hiểu đơn giản hàm phải có giá trị trả về còn thủ tục nhƣ một đoạn mã chỉ thực hiện khi đƣợc chúng ta gọi. thủ tục còn đƣợc gọi là hàm không kiểu, hàm và thủ tục trong C# gọi chung là phƣơng thức. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 62
  64. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP g. Màn hình làm việc của ASP.NET Màn hình làm việc của ASP.NET gồm các thành phần chính sau: − Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh − Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. − Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. − Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). − Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. − Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 63
  65. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP CHƢƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 4.1.1 Môi trƣờng cài đặt Hệ điều hành: WindowsXP, Windows7, WindowsVista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 Ngôn ngữ lập trình:ASP.NET và Microsoft C# 4.1.2 Các hệ thống con Đăng nhập hệ thống Cập nhật dữ liệu Theo dõi phòng máy Báo cáo 4.1.3 Các chức năng chính của mỗi hệ con a.Đăng nhập hệ thống Mỗi ngƣời có một tài khoản riêng , với mỗi nhóm sẽ có những quyền riêng. Admin : Quản trị hệ thống. Nhân viên : cập nhật thông tin của giáo viên , thiết bị , cán bộ nhân viên , phòng máy , lịch học , ban kiểm kê tài sản và lập báo cáo. Giáo viên : cập nhật thông tin theo dõi phòng máy. b.Cập nhật dữ liệu Dùng đề cập nhật dữ liệu của giáo viên , thiết bị , cán bộ nhân viên , phòng máy , lịch học , ban kiểm kê tài sản , ngƣời dùng. c.Theo dõi phòng máy Dùng đề cập nhật thông tin theo dõi phòng máy nhƣ đề nghị cung cấp , bàn giao , bao hƣ hỏng hoặc thanh lý thiết bị và nhật kí sử dụng phòng máy. d.Báo cáo Báo cáo về tài sản từng phòng máy , tình hình sử dụng phòng máy , tổng hợp thông tin thay thế sửa chữa thiết bị. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 64
  66. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2 Một số giao diện chính 4.2.1 Giao diện Đăng nhập 4.2.2 Giao diện cập nhật dữ liệu của giáo viên Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 65
  67. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2.3 Giao diện cập nhật dữ liệu của thiết bị 4.2.4 Giao diện cập nhật dữ liệu của cán bộ nhân viên Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 66
  68. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2.5 Giao diện cập nhật dữ liệu phòng máy 4.2.6 Giao diện cập nhật dữ liệu của nhân viên kiểm kê Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 67
  69. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2.7 Giao diện công tác quản lý phòng máy 4.2.8 Giao diện công tác đề nghị cung cấp thiết bị Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 68
  70. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2.9 Giao diện công tác bàn giao thiết bị 4.2.10 Giao diện công tác báo hƣ hỏng thiết bị Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 69
  71. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2.11 Giao diện công tác thanh lý thiết bị 4.2.12 Giao diện công tác ghi sổ nhật kí phòng máy Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 70
  72. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP 4.2.13 Giao diện công tác báo cáo Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 71
  73. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng trên nền Web. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2008 - Sử dụng ASP.NET với C# để lập trình. Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản.Sau này có điệu kiện, em sẽ bổ sung thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của hệ thống. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 72
  74. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vỵ , Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 2007. 2. Nguyễn Văn Vỵ , Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010. 3. Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích – thiết kế, NXB Thông tin và Truyền thông, 2010. 4. BEGINNING ASP.NET 4.5 DATABASES, 3RD EDITION SQL SEVER2008 ADMINISTRATION IN ACTION. Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 73
  75. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP PHỤ LỤC 1. Các hồ sơ tài liệu liên quan Sổ nhật kí sử dụng phòng máy Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 74
  76. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP TKB sử dụng phòng máy Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 75
  77. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Bảng theo dõi tài sản phòng máy Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 76
  78. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Phiếu báo hƣ hỏng Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 77
  79. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Phiếu bàn giao Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 78
  80. Xây dựng website hỗ trợ theo dõi thông tin khai thác sử dụng phòng máy tính trường ĐHDLHP Phiếu đề nghị cung cấp Sinh viên: Lê Hữu Lộc – CT1301 79