Đồ án Xây dựng Website quản lý nhà hàng - Nguyễn Minh Hoàng

pdf 90 trang huongle 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng Website quản lý nhà hàng - Nguyễn Minh Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_quan_ly_nha_hang_nguyen_minh_hoang.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng Website quản lý nhà hàng - Nguyễn Minh Hoàng

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o ®å ¸n tèt nghiÖp Ngµnh c«ng nghÖ th«ng tin H¶i Phßng 2013
  2. 1 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o X©y dùng website qu¶n lý nhµ hµng 2 ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy 3 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin 4 H¶i Phßng - 2013
  3. 6 Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng o0o X©y dùng website qu¶n lý nhµ hµng 7 ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc hÖ chÝnh quy 8 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Sinh viªn thùc hiÖn: NguyÔn Minh Hoµng Gi¸o viªn h•íng dÉn: ThS Vò Anh Hïng M· sè sinh viªn: 121428 H¶i Phßng - 2013
  4. bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt Nam tr•êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc o0o o0o nhiÖm vô thiÕt kÕ tèt nghiÖp Sinh viªn : NguyÔn Minh Hoµng M· sè: 121428 Líp: CT1201 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Tªn ®Ò tµi: X©y dùng website qu¶n lý nhµ hµng .
  5. nhiÖm vô ®Ò tµi 1. Néi dung vµ c¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp a. Néi dung: - Ph©n tÝch thiÕt kÕ theo h•íng cÊu tróc cho bµi to¸n qu¶n lý nhµ hµng Rõng Trong Phè. - Sö dông hÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu Sql Server2008/MySql ®Ó t¹o, l•u tr÷ d÷ liÖu, vµ x©y dùng website b»ng ng«n ng÷ ASP.NET/PHP. b. C¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt - T×m hiÓu nghiÖp vô bµi to¸n, thu thËp hå s¬ tµi liÖu liªn quan. - Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng theo h•íng cÊu tróc. - ThiÕt kÕ CSDL quan hÖ ®Ó l•u tr÷ d÷ liÖu. - Cµi ®Æt ch•¬ng tr×nh thö nghiÖm: Sö dông Sql Server2008/MySql ®Ó t¹o c¬ së d÷ liÖu, vµ ng«n ng÷ ASP.NET / PHP ®Ó lËp tr×nh x©y dùng ch•¬ng tr×nh d•íi d¹ng website. 2. C¸c sè liÖu cÇn thiÕt ®Ó thiÕt kÕ, tÝnh to¸n 3. §Þa ®iÓm thùc tËp C¤NG TY CPN H¶I PHßNG Sè 7, Lª hång phong, ng« quyÒn, h¶I phßng
  6. c¸n bé h•íng dÉn ®Ò tµi tèt nghiÖp Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Vũ Anh Hùng Học hàm, học vị: Thạc Sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: . . . . . Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: . . Học hàm, học vị: . Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: . . . . . Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày tháng năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N Hải Phòng, ngày tháng năm 2013 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  7. 1 PhÇn nhËn xÐt tãm t¾t cña c¸n bé h•íng dÉn 1. Tinh thÇn th¸i ®é cña sinh viªn trong qu¸ tr×nh lµm ®Ò tµi tèt nghiÖp: 2. §¸nh gi¸ chÊt l•îng cña ®Ò tµi tèt nghiÖp (so víi néi dung yªu cÇu ®· ®Ò ra trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp) 3. Cho ®iÓm cña c¸n bé h•íng dÉn: ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 20 C¸n bé h•íng dÉn chÝnh (Ký, ghi râ hä tªn )
  8. 2 PhÇn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ cña c¸n bé chÊm ph¶n biÖn 3 ®Ò tµi tèt nghiÖp 1. §¸nh gi¸ chÊt l•îng ®Ò tµi tèt nghiÖp (vÒ c¸c mÆt nh• c¬ së lý luËn, thuyÕt minh ch•¬ng tr×nh, gi¸ trÞ thùc tÕ, ) 2. Cho ®iÓm cña c¸n bé ph¶n biÖn ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) Ngµy th¸ng n¨m 20 C¸n bé chÊm ph¶n biÖn (Ký, ghi râ hä tªn )
  9. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, ThS Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dậy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã dành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng 7 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Minh Hoàng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 1
  10. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng MỤC LỤC 5 LỜI CẢM ƠN 1 1 CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 4 1.1 Giới thiệu về nhà hàng Rừng Trong Phố 4 1.2 Mô tả bài toán 5 1.3 Bảng nội dung công việc 6 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 7 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Nhập thực phẩm 7 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đặt món ăn 8 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thanh toán và ghi phản hồi 9 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo 10 1.5 Giải pháp 11 2 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 12 2.1 Mô hình nghiệp vụ 12 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ 12 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 13 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 15 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 16 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng 19 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 20 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 25 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 25 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 26 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 30 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể(E-R) 30 2.3.2 Mô hình quan hệ 35 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 42 3 CHƢƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 49 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 49 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 49 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin dịnh hƣớng cấu trúc 50 Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 2
  11. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.2 THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 51 3.3 CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 54 3.3.1 Hệ quản trị csdl MySql 54 3.3.2 Ngôn ngữ PHP 55 3.3.3 Jquery 56 4 CHƢƠNG 4 : CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 58 4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 58 4.1.1 Môi trƣờng cài đặt 58 4.1.2 Các hệ thống con 58 4.1.3 Các chức năng chính của mỗi hệ con 58 4.2 Một số giao diện chính 59 4.2.1 Trang chủ 59 4.2.2 Đăng nhập 60 4.2.3 Giao diện nhập thực phẩm 61 4.2.4 Giao diện thêm danh mục thực phẩm 62 4.2.5 Giao diện thêm nhân viên 63 4.2.6 Giao diện thêm món ăn 64 4.2.7 Giao diện thêm loại món ăn 65 4.2.8 Giao diện thêm khuyến mại 66 4.2.9 Giao diện gọi món 67 4.2.10 Giao diện báo cáo nhập thực phẩm 68 4.2.11 Giao điện báo cáo bán hàng 69 4.2.12 Giao diện thực đơn 70 4.2.13 Giao diện chi tiết thực đơn 71 5 KẾT LUẬN 72 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO 73 7 PHỤ LỤC 74 Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 3
  12. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1 CHƢƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1 Giới thiệu về nhà hàng Rừng Trong Phố Nhà hàng Rừng Trong Phố là nhà hàng với phong cách Việt có địa chỉ tại số 41 phố Hồ Đông – Phƣơng Lƣu 1 quận Hải An – Hải Phòng. Nhà hàng có không gian rộng với tổng diện tích sử dụng gần 600 m2 gồm 3 phòng VIP lớn phục vụ từ 10 đến 30 khách, nhà sàn với sức chứa 140 khách. Nhà Sàn với diện tích 280m2 đƣợc coi là nhà sàn đẹp và lớn nhất thành phố Hải Phòng, đƣợc chủ quán đặt tại vị trí rất thuận lợi cho giao thông nhƣng vẫn tách biệt gần nhƣ với sự ồn ào vốn có của một thành phố đang trên đà phát triển. Không gian nhà hàng, từ những chậu cây xanh đƣợc bố trí nhƣ những điểm nhấn sinh động cho đến những luồng gió mát đƣợc thổi từ nhiều hƣớng. Đó cũng là một ƣu đãi rất lớn về địa thế của nhà hàng. Nhìn tƣ bên trong nổi bật lên các bộ bàn ghế gỗ vừa toát lên vẻ mộc mạc lại vừa có nét lịch lãm rất riêng với khăn trải bàn cùng tông tạo nên góc nhìn rất hài hòa, trang nhã. Thực đơn nhà hàng rất phong phú đa dạng với hàng trăm các món từ rừng, từ hải sản tƣơi sống mang đậm phong cách Việt. Đội ngũ nhân viên có phong cách phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp chỉ bảo tận tình cho khách. Thông tin liên hệ: Địa chỉ: Số 41 Phố Hồ Đông – Phƣơng Lƣu1 – Hải An – Hải Phòng Điện thoại: 0313.26.26.81/0313.733.665 Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 4
  13. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2 Mô tả bài toán Khi bộ phận nhà bếp có yếu cầu mua thực phẩm thì phải làm đơn đề nghị và gửi phụ trách nhà hàng để đƣợc duyệt. Sau đó mới tiến hành mua thực phẩm. Sau khi mua về thi phải qua bộ phận kiểm soát để kiểm soát các thông tin về thực phẩm: chất lƣợng, số lƣợng( so với đề nghị), giá. Nếu thực phẩm mua về đạt yêu cầu thì bàn giao cho bộ phận nhà bếp để chế biến món ăn. Khi bộ phận phục vu có yêu cầu các món ăn thông qua phiếu yêu cầu chuyển xuống bộ phận nhà bếp và bộ phận nhà bếp sử dụng thực phẩm để chế biến ra các món ăn theo yêu cầu. Cuối mỗi ngày bộ phận nhà bếp lập báo cáo về số lƣợng thực phẩm dƣ thừa trong ngày. Hàng ngày bộ phận dịch vụ nhà hàng sẽ đƣa chi tiết thông tin các món ăn để giới thiệu cho khách, thực đơn các món ăn tƣơng ứng. Khách hàng sau khi đã xem và lựa chọn các món ăn của nhà hàng thì có thể đặt món từ trƣớc thông qua phiếu đặt món ăn hoặc là gọi trực tiếp. Trên cơ sở đó bộ phận phục vụ sẽ chuyển yêu cầu đó xuống nhà bếp để thực hiện. Trong quá trình ăn khách có thể gọi thêm phát sinh. Kết thúc quá trình ăn của khách thì phải đƣa ra hóa đơn chi tiết thanh toán cho khách(nếu có giảm giá khuyến mại thì phải ghi rõ). Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán phải báo cáo về tình hình ăn thanh toán của khách, các món đã chế biến, số lƣợng thực phẩm mua về. Đồng thời khách có thể đóng góp ý kiến của mình với nhà hàng(thái độ phục vụ của nhân viên, chất lƣợng các món ăn). Cuối mỗi ngày, bộ phận quản lý tập hợp xem xét các ý kiến phản hồi của khách để có biện pháp điều chỉnh ngay lập tức. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 5
  14. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL 1 yêu cầu mua thực phẩm nhà bếp đơn đề nghị 2 kiểm soát thực phẩm bộ phận kiểm soát phiếu mua hàng 3 bàn giao thực phẩm bộ phận kiểm soát phiếu bàn giao 4 yêu cầu gọi món khách 5 xem thực đơn khách thực đơn 6 đặt món ăn khách phiếu đặt món 7 gọi trực tiếp khách phiếu yêu cầu 8 chuyển đề nghị bộ phận phục vụ món phiếu yêu cầu 9 chế biến món ăn bộ phận nhà bếp món 10 gọi phát sinh khách hóa đơn thanh 11 đƣa hóa đơn thanh toán bộ phận phục vụ toán 12 thống kê tình hình ăn bộ phận thu ngân báo cáo 13 thống kê tình hình thanh toán bộ phận thu ngân báo cáo 14 tập hợp ý kiến phản hồi bộ phận quản lý báo cao 15 thống kê số lƣợng thực phẩm bộ phận thu ngân báo cáo 16 thống kê thực phẩn dƣ thứa bộ phận thu ngân báo cáo 17 thống kê các món đã chế biến bộ phận thu ngân báo cáo Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 6
  15. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ : Nhập thực phẩm Nhà bếp Phụ trách nhà hàng Bộ phận kiểm soát HSDL Yêu cầu mua thực phẩm Sổ thực phẩm tồn Tiếp nhận yêu cầu Đơn đề nghị Duyệt Đ Mua thực phẩm đơn đề nghị S Phiếu mua Tiếp Nhận thực hàng phẩm S Kiểm Sổ thực phẩm Tra Đ Phiếu bàn Bàn giao thực giao phẩm Hình 1.1 : Sơ đồ tiến trình nhiệp vụ nhập thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 7
  16. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Đặt món ăn Khách Bộ phận dịch vụ Quầy phục vụ Nhà bếp HSDL Yêu cầu gọi món Đƣa khách Thực đơn thực đơn Ghi phiếu Khách Phiếu yêu yêu cầu chọn món cầu gọi món và số món bàn khách dùng Ghi sổ gọi món Sổ gọi món Đƣa phiếu Y/C cho nhà bếp Chế Đ biến món Chuyển Gọi phát món cho sinh khách S Hình 1.2 : Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ đặt món ăn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 8
  17. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Thanh toán và ghi phản hồi Khách Bộ phận dịch vụ Quầy phục vụ HSDL Yêu cầu Phiếu ghi thanh toán phản hồi Đọc số bàn cần thanh toán. Đọc sổ gọi Sổ gọi món món Phiếu Tạo phiếu thanh toán thanh toán Đƣa phiếu Bảng thanh toán khuyến mại cho khách, Khách ghi phản thanh toán hồi của Thực đơn khách Hình 1.3 : Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ thanh toán và ghi phản hồi Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 9
  18. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.4.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Báo cáo Quản lý Bộ phận kế toán HSDL Yêu cầu Sổ thực báo cáo phẩm Lập báo cáo về thanh toán Sổ gọi của khách, về món các món đã bán, về lƣợng thực phẩm đã Sổ thực nhập, về số phầm tồn lƣợng thực kho phẩm dƣ thừa trong ngày Xem, xử lý Báo cáo Hình 1.4 : Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ báo cáo Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 10
  19. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.5 Giải pháp Với các món ăn đã làm nên tên tuổi của nhà hàng Rừng Trong Phố cùng với nhiều ƣu đãi về vị trí đia lý của nhà hàng ngày càng có nhiều khách hàng biết đến hơn. Việc quản lý nhà hàng, khách đến gọi đặt món cũng theo đó mà tăng. Vấn đề đặt ra là liên tục gia tăng sự hài lòng của khách hàng mà đảm bảo hoạt động kinh doanh hàng ngày một cách hiệu quả. Nên việc xây dựng 1 hệ thống mới quản lý toàn diện đang trở thành 1 nhu cầu cấp bách của nhà hàng. Trƣớc yêu cầu đó, cần có 1 chƣơng trình tiện lợi, tính đáp ứng nhanh chóng và khả năng di động của nhân viên nhà hàng, giúp quản lý nhà hàng chuyên nghiệp và dễ dàng. Chƣơng trình cũng cần phải có những báo cáo chi tiết cho quản lý nhà hàng để có cái nhìn tổng quan đƣa ra những định hƣớng cho hoạt động nhà hàng và những dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 11
  20. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Mô hình nghiệp vụ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân, hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Yêu cầu mua thực phẩm Nhà bếp Tác nhân Làm đơn đề nghị Phụ trách nhà hàng Tác nhân Duyệt đơn đề nghị Phụ trách nhà hàng Tác nhân Mua thực phẩm Phiếu mua hàng HSDL Kiểm soát thực phẩm Bộ phận kiểm soát Tác nhân Bàn giao cho bộ phận nhà Phiếu bàn giao HSDL bếp Chế biến món ăn Lập báo cáo Nhà bếp Tác nhân Đưa chi tiết thông tin các Bộ phận dịch vụ Tác nhân món Xem thực đơn Thực đơn HSDL Chọn thực đơn Khách Tác nhân Đặt món ăn Phiếu đặt món HSDL Gọi món trực tiếp Phiếu yêu cầu HSDL Chuyển đề nghị xuống bếp Phiếu gọi món HSDL Gọi phát sinh Quầy phục vụ Tác nhân Đưa hóa đơn thanh toán Hóa đơn thanh toán HSDL Đưa thông tin giảm giá Bảng giảm giá HSDL Thống kê thanh toán của Bộ phận thu ngân khách Đóng góp ý kiến Tập hợp xem xét phản hồi Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 12
  21. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.1 Biểu đồ Thực đơn Thông tin khuyến mại Đơn đề nghị mua th ực phẩm KHÁCH Phiếu mua hàng 0 Thông tin phản hồi HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ BẾP NHÀ HÀNG RỪNG Phiếu thanh toán TRONG PHỐ Phiếu yêu cầu món Thông tin gọi món Phiếu bàn giao thực phẩm Các Yêu báo cầu TT. thực phẩm dƣ thừa cáo báo cáo BỘ PHẬN QUẢN LÝ Hình 2.1 : Biểu đồ ngữ cảnh Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 13
  22. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.2.2 Mô tả hoạt động  KHÁCH : - Khách hàng nhận từ hệ thống thực các món ăn của nhà hàng - Khách cung cấp thông tin gọi món cho hệ thống - Hệ thống cung cấp cho khách phiếu thanh toán(nếu có khuyến mại thì ghi rõ) - Khách hàng đóng góp các thông tin phản hồi về chất lƣợng các món ăn, thái độ phục phụ của nhân viên và các ý kiến khác cho hệ thống.  NHÀ BẾP - Khi bộ phận nhà bếp có yêu cầu mua thực phẩm thì phải làm đơn đề nghị - Sau khi mua về thì phải kiểm soát thông tin về thực phẩm về: chất lƣợng, số lƣợng (so với đề nghị), giá qua phiếu mua hàng. - Thực phẩm mua về đạt chất lƣợng hệ thống sẽ cung cấp phiếu bàn giao cho nhà bếp. - Cuối mỗi ngày bộ phận đƣa thông tin cho hệ thống về số lƣợng thực phẩm dƣ thừa. - Hệ thống cung cấp cho nhà bếp phiếu yêu cầu gọi món cho nhà bếp để chế biến món ăn theo yêu cầu.  BÔ PHẬN QUẢN LÝ - Bộ phận quản lý yêu cầu báo cáo, hệ thống cung cấp báo cáo theo yêu cầu. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 14
  23. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1. Duyệt đơn đề nghị 2. Kiểm soát thực phẩm Nhập thực phẩm 3. Ghi sổ thực phẩm 4. Viết phiếu bàn giao 5. Tiếp nhận y/c của khách 6. Viết phiếu y/c gọi món Đặt món ăn 7. Ghi sổ gọi món 8. Tiếp nhận y/c thanh toán Thanh toán và ghi Hệ thống quản lý nhà hàng 9. Tạo phiếu thanh toán phản hồi Rừng Trong Phố 10. Ghi phản hồi 11. Báo cáo về thực phẩm dƣ thừa trong ngày 12. Báo cáo các món đã chế biến trong ngày Báo cáo 13. Báo cáo thực phẩm đã mua về trong ngày 14. Báo cáo tình hình thanh toán của khách Hình 2.2 : Bảng nhóm dần chức năng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 15
  24. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ Hệ thống quản lý nhà hàng Rừng Trong Phố 3. Thanh toán 1.Nhập thực 2. Đặt món ăn 4. Báo cáo và ghi phản hồi p hẩm 1.1. Duyệt đơn đề 2.1.Tiếp nhận y/c 3.1.Tiếp nhận y/c 4.1.Báo cáo về nghị gọi món thanh toán thực phẩm dƣ thừa trong ngày 1.2. Kiểm soát 2.2.Viết phiếu y/c 3.2.Tạo phiếu 4.2.Báo cáo các thực phẩm gọi món thanh toán món đã chế biến 1.3.Ghi sổ thực 2.3.Ghi sổ gọi món 3.3. Ghi phản hồi 4.3.Báo cáo thực phẩm phẩm mua về 1.4. Viết phiếu 4.4 Báo cáo tình bàn giao hình ăn thanh toán của khách Hình 2.3 : Sơ đồ phân rã chức năng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 16
  25. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá 1. Nhập thực phẩm 1.1. Duyệt đơn đề nghị Bộ phận nhà bếp có nhu cầu mua thực phẩm thì phải làm đơn đề nghị và gửi phụ trách nhà hàng để đƣợc duyệt. 1.2. Kiểm soát thực phẩm Sau khi bộ phận nhà bếp mua thực phẩm về thì thực phẩm phải qua bộ phận kiểm soát để kiểm soát thông tin về thực phẩm về chất lƣợng, số lƣợng so với đề nghị, giá. 1.3. Ghi sổ thực phẩm Thực phẩm mua về đạt yêu cầu thì bộ phận kiểm soát tiến hành ghi sổ thực phẩm để lƣu trữ cho việc báo cáo sau này 1.4. Viết phiếu bàn giao Bộ phận kiểm soát viết phiếu bàn giao gửi nhà bếp kèm theo thực phẩm. Bộ phận nhà bếp xử dụng thực phẩm chế biến các món ăn theo yêu cầu của khách 2. Đặt món ăn 2.1. Tiếp nhận yêu cầu gọi món Bộ phận dịch vụ tiếp nhận những yêu cầu của khách: hƣớng dẫn khách chọn chỗ, đƣa thực đơn cho khách, giới thiệu về nhà hàng và các món của nhà hàng. Nếu khách dặt món thì tiếp nhận phiếu đặt món của khách. 2.2. Viết phiếu yêu cầu gọi món Bộ phận dịch vụ ghi lại tên món, số lƣợng, thông tin khác mà khách yêu cầu. Chuyển yêu cầu đó xuống quầy phục vụ. 2.3. Ghi sổ gọi món Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 17
  26. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Từ phiếu yêu cầu gọi món, quầy phục vụ ghi thông tin gọi món vào sổ gọi món để lƣu trữ , còn phiếu yêu cầu gọi món sẽ đƣợc chuyển xuống bếp để chế biến món theo yêu cầu. 3. Thanh toán và ghi phản hồi 3.1. Tiếp nhận yêu cầu thanh toán Khách gọi thanh toán, bộ phận dịch vụ tiếp nhận yêu cầu thanh toán. Chuyển số bàn mà khách cần thanh toán xuống quầy phục vụ. 3.2. Tạo phiếu thanh toán Bộ phận phục vụ sẽ tính toán giá các món, ghi chi tiết các món khách dùng (nếu có giảm giá thì ghi rõ). 3.3. Ghi phản hồi Đƣa phiếu thanh toán cho khách và ghi lại những phản hồi của khách về chất lƣợng món ăn, thái độ phục vụ của nhân viên, các ý kiến khác của khách. 4. Báo cáo 4.1. Báo cáo thực phẩm dư thừa trong ngày Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán thống kê các món đã chế biến và thực phẩm còn dƣ thừa trong ngày. 4.2. Báo cáo các món đã chế biến Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán thống kê các món đã chế biến dựa vào sổ gọi món. 4.3. Báo cáo thực phẩm mua về Bộ phận kế toán lập báo cáo về thực phẩm mua về theo từng đợt. 4.4. Báo cáo tình hình ăn thanh toán của khách Bộ phận kế toán lập báo cáo về tình hình thanh toán của khách và thống kê xem xét các phản hồi của khách để có biện pháp điều chỉnh ngay lập tức. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 18
  27. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng d1. Đơn đề nghị d2. Phiếu mua hàng d3. Sổ thực phẩm d4. Phiếu bàn giao d5. Phiếu y/c gọi món d6. Sổ gọi món d7. Bảng khuyến mại d8. Thực đơn d9. Phiếu thanh toán d10. Sổ thực phẩm tồn d11. Phiếu phản hồi d12. Báo cáo thực phẩm dƣ thừa d13. Báo cáo các món đã chế biến d14. Báo cáo nhập thực phẩm d15. Báo cáo tình hình ăn tt. của khách Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 19
  28. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 2.1.6.1 Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình nhập thực phẩm Các thực thể chức năng d1 Đơn đề nghị d2 Phiếu mua hàng d3 Sổ thực phẩm d4 Phiếu bàn giao d10 Sổ thực phẩm tồn Các chức năng nghiệp d1 d2 d3 d4 d10 vụ 1.1 Duyệt đơn đề nghị C R 1.2 Kiểm soát thực phẩm R R 1.3 Ghi sổ thực phẩm R U 1.4 Viết phiếu bàn giao R C Hình 2.4 : Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình nhập thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 20
  29. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6.2 Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình đặt món ăn Các thực thể chức năng d5 Phiếu y/c gọi món d6 Sổ gọi món d7 Bảng khuyến mại d8 Thực đơn Các chức năng nghiệp vụ d5 d6 d7 d8 2.1 Tiếp nhận yêu cầu gọi R R món 2.2 Viết phiếu yêu cầu gọi C món 2.3 Ghi sổ gọi món R U Hình 2.5 : Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình đặt món ăn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 21
  30. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6.3 Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình thanh toán và ghi phản hồi Các thực thể chức năng d6 Sổ gọi món d7 Bảng khuyến mại d8 Thực đơn d9 Phiếu thanh toán d11 Phiếu phản hồi Các chức năng nghiệp d6 d7 d8 d9 d11 vụ 3.2 Tạo phiếu thanh toán R R R C 3.3 Ghi phản hồi C Hình 2.6 : Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trình thanh toán và ghi phản hồi Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 22
  31. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6.4 Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trinh báo cáo Các thực thể chức năng d3 Sổ thực phẩm d6 Sổ gọi món d7 Bảng khuyến mại d8 Thực đơn d10 Sổ thực phẩm tồn d11 Phiếu phản hồi d12 Báo cáo thực phẩm dƣ thừa d13 Báo cáo các món đã chế biến d14 Báo cáo nhập thực phẩm d15 Báo cáo tình hình ăn tt của khách Các chức năng nghiệp vụ d3 d6 d7 d8 d10 d11 d12 d13 d14 d15 4.1 Báo cáo thực phẩm dƣ thừa trong R U C ngày 4.2 Báo cáo các món đã chế biến R C 4.3 Báo cáo thực phẩm mua về R C 4.4 Báo cáo tình hình ăn thanh toán R R R R C của khách Hình 2.7 : Ma trận thực thể chức năng con cho tiến trinh báo cáo Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 23
  32. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.1.6.5 Ma trận thực thể chức năng lớn Các thực thể chức năng d1 Đơn đề nghị d2 Phiếu mua hàng d3 Sổ thực phẩm d4 Phiếu bàn giao d5 Phiếu y/c gọi món d6 Sổ gọi món d7 Bảng khuyến mại d8 Thực đơn d9 Phiếu thanh toán d10 Sổ thực phẩm tồn d11 Phiếu phản hồi d12 Báo cáo thực phẩm dƣ thừa d13 Báo cáo các món đã chế biến d14 Báo cáo nhập thực phẩm d15 Báo cáo tình hình ăn tt của khách Các chức năng nghiệp d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10 d11 d12 d13 d14 d15 vụ 1.Nhập thực phẩm U R U C R 2.Đặt món ăn U U R R 3.Thanh toán và ghi phản R R R C C hồi 4.Báo cáo R R R R U R C C C C Hình 2.8 : Ma trận thực thể chức năng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 24
  33. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 KHÁCH Thực đơn d10 Sổ thực phẩm tồn TT. TT. Số bàn khuyến gọi khách d phiếu y/c gọi món Phiếu bàn giao 5 mại món dùng Đơn đề nghị 1.0 d6 sổ gọi món 2.0 NHÀ BẾP NHẬP THỰC ĐẶT MÓN Phiếu mua hàng PHẨM ĂN d7 Bảng khuyến mại Phiếu y/c gọi món d1 Đơn đề nghị d2 Phiếu mua hàng NHÀ BẾP d3 Sổ thực phẩm d4 Phiếu bàn giao d8 Thực đơn Phiếu thanh toán QUẢN LÝ Yêu d9 cầu d6 Sổ gọi món Báo cáo báo cáo d Bảng khuyến mại 4.0 7 3.0 d8 Thực đơn BÁO CÁO THANH TOÁN d15 b/c tình hìnhb/c ăncác tt móncủa khách chế biến VÀ GHI PHẢN b/c nhập thực phẩm HỒI d14 Phiếu Phản Yêu d12 b/c thực phảm dƣ thừa d13 b/c các món đã chế biến thanh hồi cầu toán thanh toán d10 Sổ thực phẩm tồn d11 Phiếu phản hồi KHÁCH Hình 2.9 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 25
  34. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 2.2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Nhập thực phẩm d1 Đơn đề nghị Từ chối Thực phẩm không đạt y/c 1.2 1.1 Đơn đđềề ngh nghị ị Thực phẩm NHÀ BẾP Thực phẩm Đồng ý KIỂM SOÁT DUYỆT ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỰC PHẨM d10 Sổ thực phẩm tồn NHÀ BẾP Phiếu mua hàng d4 Phiếu bàn giao d2 Phiếu mua hàng Thực phẩm đạt y/c 1.4 1.3 VIẾT PHIẾU BÀN GHI SỔ THỰC d3 Sổ thực phẩm GIAO PHẨM Phiếu bàn giao Hình 2.10 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình:Nhập thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 26
  35. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đặt món ăn d8 Thực đơn Số bàn khách dùng KHÁCH TT. món ăn 2.1 2.2 TT. món ăn TIẾP NHẬN VIẾT PHIẾU Thực đơn Số bàn khách YÊU CẦU GỌI YÊU CẦU GỌI TT. khuy ến mại sd MÓN MÓN Phiếu d5 Phiếu y/c gọi món y/c gọi d7 Bảng khuyến mại món d6 Sổ gọi món 2.3 GHI SỔ GỌI Phiếu y/c gọi món NHÀ BẾP MÓN Hình 2.11 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Đặt món ăn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 27
  36. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Thanh toán và ghi phản hồi d8 Thực đơn d6 Sổ gọi món 3.1 3.2 KHÁCH Số bàn cần TIẾP NHẬN YÊU thanh toán TẠO PHIẾU CẦU THANH Yêu cầu thanh toán TOÁN THANH TOÁN d7 Bảng khuyến mại Phản hồi 3.3 d9 Phiếu thanh toán Phiếu thanh toán GHI PHẢN HỒI Phiếu thanh toán d12 Phiếu phản hồi Hình 2.12 : Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Thanh toán và ghi phản hồi Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 28
  37. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo d10 Sổ thực phẩm tồn TT. thực phẩm dƣ thừa NHÀ BẾP d6 Sổ gọi món d12 b/c thực phẩm dƣ thừa d13 b/c món đã Báo cáo 4.1 4.2 chế biến BÁO CÁO THỰC Y/c báo cáo Y/c báo cáo BÁO CÁO CÁC PHẢM DƢ THỪA MÓN ĐÃ CHẾ Báo cáo TRONG NGÀY b/c tình hình BIẾN d14 ăn tt của khách d8 Thực đơn d3 Sổ thực phẩm 4.3 BỘ PHẬN BỘ PHẬN 4.4 BÁO CÁO TÌNH QUẢN LÝ QUẢN LÝ BÁO CÁO HÌNH ĂN THỰC PHẨM Báo cáo THANH TOÁN Báo cáo MUA VỀ Y/c báo cáo CỦA KHÁCH Y/c báo cáo d7 Bảng khuyến mại d6 Sổ gọi món d14 b/c nhập thực phẩm d11 Phiếu phản hồi Hình 2.13: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 29
  38. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể(E-R) 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tính khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa Mã khách, ho tên, địa chỉ, 1 KHÁCH mã khách sdt 2 BÀN ĂN Số bàn, số ghế số bàn Mã món, tên món, đơn vị 3 MÓN ĂN mã món tính, đơn giá, mô tả 4 LOẠI MÓN Mã loại, tên loại, mô tả mã loại Mã thực phẩm, tên thực 5 THỰC PHẨM mã thực phẩm phẩm, đơn vị tính, mô tả mã nv, họ tên, sdt, địa chỉ, 6 NHÂN VIÊN mã nv giới tính, ngày sính mã bộ phận, tên bộ phận, 7 BÔ PHẬN mã bộ phận chức năng Mã ca, tên ca, giờ bắt đầu, 8 CA LÀM VIỆC mã ca giờ kết thúc 9 KHUYẾN MẠI mã km, tên km mã km Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 30
  39. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết ngày giờ gọi yêu cầu m n KHÁCH MÓN ĂN gọi số lƣợng số phiếu gọi p BÀN Số phiếu nhập nơi nhập m n NHÂN nhập THỰC PHẨM VIÊN ngày nhập đơn giá nhập số lƣợng n m NHÂN bố trí CA LÀM VIỆC VIÊN làm n 1 NHÂN làm BỘ PHẬN VIÊN trong Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 31
  40. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng n 1 MÓN ĂN thuộc LOẠI MÓN giá trị km ngày bắt đầu n mm MÓN ĂN có KHUYẾN MẠI nội dung km ngày kt số phiếu gọi số tiền n m KHÁCH thanh NHÂN VIÊN toán tiền số phiếu TT ngày giờ TT hình thức TT Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 32
  41. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng n 1 KHÁCH phản hồi NHÂN VIÊN nội dung ngày phản hồi Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 33
  42. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.1.3 Vẽ mô hình E-R số bàn số ghế ngày giờ gọi tên món số phiếu gọi BÀN ĂN mã khách họ tên p mã món đơn vị tính địa chỉ mn yêu cầu m mô tả KHÁCH gọi MÓN ĂN m m số lƣợng n n đơn giá sdt ngày phản hồi nội dung ngày bắt đầu số phiếu TT km thuộc số tiền ngày kết thúc giá trị KM hình thức TT có 1 phản hồi mô tả LOẠI MÓN thanh m nội dung toán KHUYẾN MẠI tiền ngày giờ TT số phiếu gọi mã km tên km tên loại tên bộ phận mã bộ phận mã loại họ tên ngày sinh mã nv tên ca sdt giới tính 1 1 1 làm trong n m BỘ PHẬN n NHÂN VIÊN bố trí làm CA LÀM VIỆC m đơn giá nhập số PN địa chỉ mã ca chức năng giờ kết thúc nhập ngày nhập số lƣợng giờ bắt đầu n mã thực phẩm THỰC PHẨM nơi nhập đơn vị tính mô tả tên thực phẩm Hình 2.14: Mô hình E-R Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 34
  43. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.2.1 Bước 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ E-R thành các quan hệ sau:  Biểu diễn thực thể: KHÁCH  KHÁCH(mã khách, họ tên, địa chỉ, sdt) BÀN ĂN  BÀN ĂN(số bàn, số ghế) MÓN ĂN  MÓN ĂN(mã món, mã loại, tên món, đơn vị tính, đơn giá, mô tả) THỰC PHẨM  THỰC PHẨM(mã thực phẩm, tên thực phẩm, đơn vị tính, mô tả) LO ẠI MÓN  LOẠI MÓN(mã loại, tên loại, mô tả) NHÂN VIÊN  NHÂN VIÊN(mã nv, mã bộ phận, họ tên, sdt, địa chỉ, giới tính, ngày sinh) BỘ PHẬN  BÔ PHẬN(mã bộ phận, tên bộ phận, chức năng) CA LÀM  CAVI LÀMỆC VIỆC(mã ca, tên ca, giờ bắt đầu, giờ kết thúc) KHUYẾN  KHUYMẠẾI N MẠI(mã km, tên km) Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 35
  44. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Biểu diễn mối quan hệ yêu cầu gọi KHÁCH YÊU CẦU (số phiếu gọi, số bàn, mã khách, mã món, ngày BÀN_MÓN ĂN giờ gọi, số lƣợng) có MÓN ĂN CÓ (mã món, mã km, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, KHUYẾN MẠI giá trị km, nội dung km) bố trí làm NHÂN VIÊN CA (mã nv, mã ca) nhập NHÂN VIÊN NHẬP (số PN, mã nv, mã thực phẩm, ngày nhập, đơn THỰC PHẨM giá nhập, số lƣợng, nơi nhập) phản hồi KHÁCH PHẢN HỒI (mã khách, mã nv, ngày phản hồi, nội dung) NHÂN VIÊN thanh toán tiền  KHÁCH THANH (số phiếu TT, mã khách, mã nv, số phiếu gọi, TOÁN NHÂN VIÊN ngày giờ TT, số tiền, hình thức TT) Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 36
  45. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng thuộc MÓN ĂN THUỘC (mã món, mã loại) LOẠI MÓN làm trong NHÂN VIÊN LÀM (mã nv, mã bộ phận) TRONG BỘ PHẬN Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 37
  46. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.2.2 Bước 2: Trong các quan hệ trên ta thấy một số quan hệ còn dư thừa dữ liệu. Bởi vậy ta tách thành các quan hệ sau: Quan hệ: KHÁCH-YÊU CẦU-BÀN-MÓN ĂN đƣợc tách thành 2 quan hệ: - PHIẾU_GỌI_MÓN(số phiếu gọi, số bàn, mã khách, ngày giờ gọi) - CHI_TIẾT_GỌI_MÓN(số phiếu gọi, mã món, số lƣợng) Quan hệ: NHÂN VIÊN_NHẬP_THỰC PHẨM đƣợc tách thành 2 quan hệ: - PHIẾU_NHẬP(số PN, mã nv, ngày nhập) - DÒNG_PHIẾU_NHẬP(số PN, mã thực phẩm, đơn giá nhập, số lƣợng, nơi nhập) 2.3.2.3 Bước 3: Các quan hệ sau khi được chuẩn hóa  PHIẾU_GỌI_MÓN số phiếu gọi số bàn mã khách ngày giờ gọi  CHI_TIẾT_GỌI_MÓN số phiếu gọi mã món số lƣợng  MÓN_CÓ_KM mã món mã km ngày bắt ngày kết giá trị km nội dung đầu thúc km  NHÂN VIÊN_CA mã nv mã ca Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 38
  47. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  PHIẾU NHẬP số PN mã nv ngày nhập  DÒNG_PHIẾU_NHẬP số PN mã thực phẩm đơn giá nhập số lƣợng nơi nhập  KHÁCH_PHẢN HỒI_NHÂN VIÊN mã khách mã nv ngày phản hồi nội dung  KHÁCH_THANH TOÁN_NHÂN VIÊN số phiếu số phiếu mã mã nv số tiền ngày giờ hình TT gọi khách TT thức TT  KHÁCH mã khách họ tên địa chỉ sdt  BÀN ĂN số bàn số ghế  MÓN ĂN mã món mã loại tên món đơn vị đơn giá mô tả tính Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 39
  48. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  THỰC PHẨM mã thực phẩm tên thực phẩm đơn vị tính mô tả  NHÂN VIÊN mã nv mã bộ phận họ tên sdt ngày sinh địa chỉ giới tính  BỘ PHẬN mã bộ phận tên bộ phận  CA LÀM VIỆC mã ca tên ca giờ bắt đầu giờ kết thúc  KHUYẾN MẠI mã km tên km  LOẠI MÓN mã loại Tên lọai mô tả Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 40
  49. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hình 2.15: Mô hình quan hệ Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 41
  50. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý 1. Bảng KHACH STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_khach varchar 20 mã khách, khóa chính 2 ho_ten varchar 50 họ tên 3 dia_chi varchar 50 địa chỉ 4 sdt varchar 20 số điện thoại 2. Bảng NHAN_VIEN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích Ghi chú cỡ 1 ma_nv varchar 20 mã nhân viên, khóa chính 2 ma_nhom tinyint 3 mã nhóm 3 ho_ten varchar 50 họ tên 4 sdt varchar 20 số điện thoại 5 ngay_sinh date ngày sinh 6 gioi_tinh enum(“nam”, giới tính “nữ”) 7 dia_chi varchar 50 địa chỉ Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 42
  51. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3. Bảng THUC_PHAM STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_thuc_pham smallint 5 mã thực phẩm, khóa chính 2 ten_thuc_pham varchar 100 tên thực phẩm 3 don_vi_tinh varchar 30 đơn vị tính 4 mo_ta text mô tả 4. Bảng PHIEU_GOI_MON STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 so_phieu_goi int 10 số phiếu gọi món, khóa chính 2 so_ban tinyint 3 số bàn 3 ma_khach varchar 20 mã khách 4 ngay_gio_goi datetime ngày giờ gọi 5. Bảng CHI_TIET_GOI_MON STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 so_phieu_goi int 10 số phiếu 2 ma_mon smallint 5 mã món 3 so_luong smallint 6 số lƣợng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 43
  52. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 6. Bảng MON_AN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_mon smallint 5 mã món, khóa chính 2 ma_loai smallint 5 ma loại 3 ten_mon varchar 100 tên món 4 don_vi_tinh varchar 30 đơn vị tính 5 don_gia decimal 10 đơn giá 6 mo_ta text mô tả 7. Bảng LOAI_MON STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_loai smallint 5 mã loại, khóa chính 2 ten_loai varchar 50 tên loại 3 mo_ta text mô tả 8. Bảng KHUYEN_MAI STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_km tinyint 3 mã khuyến mại, khóa chính 2 ten_km varchar 30 tên khuyến mại Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 44
  53. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 9. Bảng MON_CO_KM STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_mon smallint 5 mã món mã khuyến 2 ma_km tinyint 3 mại 3 ngay_bat_dau datetime ngày bắt đầu ngày kết 4 ngay_ket_thuc datetime thúc gia trị 5 gia_trikm varchar 50 khuyến mại nội dung 6 noi_dungkm text khuyến mại 10. Bảng PHIEU_NHAP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú số phiếu 1 so_pn mediumint 6 nhập, khóa chính mã nhân 2 ma_nv varchar 20 viên 3 ngay_nhap date ngày nhập Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 45
  54. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 11. Bảng DONG_PHIEU_NHAP STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú số phiếu 1 so_pn mediumint 6 nhập mã thực 2 ma_thuc_pham smallint 5 phẩm đơn giá 3 don_gia_nhap decimal 10 nhập 4 so_luong tinyint 4 số lƣợng 5 noi_nhap varchar 100 nơi nhập 12. Bảng BO_PHAN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú mã bộ phận, 1 ma_bo_phan tinyint 3 khóa chính 2 ten_bo_phan varchar 20 tên bộ phận 3 chuc_nang varchar 100 chức năng 13. Bảng KHACH_PH_NV STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_khach varchar 20 mã khách mã nhân 2 ma_nv varchar 20 viên ngày phản 3 ngay_phan_hoi date hồi 4 noi_dung text nội dung Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 46
  55. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 14. Bảng KHACH_TT_NV STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú số phiếu 1 so_phieu_tt int 10 thanh toán, khóa chính 2 so_phieu_goi int 10 số phiếu gọi 3 ma_khach varchar 20 mã khách mã nhân 4 ma_nv varchar 20 viên ngày thanh 5 ngay_gio_tt date toán hình thức 6 hinh_thuc_tt varchar 50 thanh toán 7 so_tien decimal 10 số tiền 15. Bảng CA_LAM_VIEC STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_ca tinyint 3 mã ca, khóa chính 2 ten_ca varchar 30 tên ca 3 gio_bd varchar 20 giờ bắt đầu 4 gio_kt varchar 20 giờ kết thúc Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 47
  56. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 16. Bảng NHANVIEN_CA STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 ma_nv varchar 20 mã nhân viên 2 ma_ca tinyint 3 mã ca 17. Bảng BAN_AN STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 so_ban tinyint 3 số bàn, khóa chính 2 so_ghe smallint 6 số ghế Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 48
  57. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3 CHƢƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin Về mặt kỹ thuật, hệ thống thông tin(HTTT) được xác định như một tập hợp các thành phần được tổ chức để thu thập, xử lý, lưu trữ, phân phối và biểu diễn thông tin, trợ giúp việc ra quyết định và kiểm soát hoạt động trong một tổ chức. Nó còn giúp ngƣời quản lý phân tích các vấn đề, cho phép nhìn thấy đƣợc một cách trực quan những đối tƣợng phức tạp, tạo ra các sản phẩm mới. Liên quan đến HTTT là các khái niệm sẽ đề cập đến nhƣ dữ liệu, thông tin, hoạt động thông tin, xử lý dữ liệu, giao diện Dữ liệu (data) là những mô tả về vật, con người và sự kiện trong thế giới mà chúng ta gặp bằng nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣ bằng ký tự, chữ viết, biểu tƣợng, hình ảnh, âm thanh, tiếng nói Thông tín (information) là dữ liệu đặt vào một ngữ cảnh với một hình thức thích hợp và có lợi cho người sử dụng cuối cùng. Các hoạt động thông tin (information activities) là các hoạt động xảy ra trong một HTTT, bao gồm việc nắm bắt, xử lý, phân phối, lưu trữ, trình diễn dữ liệu và kiểm tra các hoạt động trong HTTT. Xử lý (processing) dữ liệu đƣợc hiểu là các hoạt động tác động lên dữ liệu nhƣ tính toán, so sánh, sắp xếp, phân loại, tổng hợp làm cho nó thay đổi về nội dung, vị trí hay cách thể hiện. Giao diện (interface) là chỗ mà tại đó hệ thống trao đổi dữ liệu với hệ thống khác hay môi trường. Ví dụ, giao diện của một hệ thống thông tin thƣờng là màn hinh, bàn phím, chuột, micro, loa, hay card mạng Mội trường (envỉoment) là phần của thế giới không thuộc về hệ thống mà nó có tƣơng tác với hệ thống thông qua các giao diện của nó. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 49
  58. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.1.2 Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin dịnh hướng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc (structure – oriented approach) nhƣ một bƣớc phát triển tiếp tục của định hƣớng dữ liệu. Nhiều tài liệu thƣờng gộp hai cách tiếp cận này làm một và gọi là tiếp cận hƣớng dữ liệu/chức năng. Tiếp cận hƣớng cấu trúc dựa vào việc cải tiến cấu trúc chƣơng trình dựa trên cơ sở môdun hóa dễ theo dõi, quản lý và bảo trì. Phát triển hƣớng cấu trúc để cập đến quá trình sử dụng một cách có hệ thống và tích hợp các công cụ và kỹ thuật để trợ giúp thiết kế và phân tích HTTT theo hƣớng môđun hóa. Các phƣơng pháp luận hƣớng cấu trúc sử dụng một hay một số công cụ để xác định luồng thông tin và các quá trình xử lý. Việc xác định và chi tiết hóa dần các luồng dữ liệu và các tiến trình là ý tƣởng cơ bản của phương pháp luận từ trên xuống (TOP-DOWN). Từ mức 0: mức chung nhất, quá trình tiếp tục làm mịn cho đến mức thấp nhất: mức cơ sở. Ở đó, từ các sơ đồ nhận đƣợc ta có thể bắt đầu tạo lập các chƣơng trình với các môđun thấp nhất (môđun lá). Phát triển có cấu trúc đã cung cấp một tập hợp đầy đủ các đặc tả hệ thống không dƣ thừa đƣợc phát triển theo quá trình logic và lặp lại. Nó cho ta nhiều lợi ích so với các cách tiếp cận trƣớc đó: - Làm giảm sự phức tạp (nhờ chia nhỏ, mô đun hóa) - Tập trung vào ý tưởng (vào logic, kiến trúc trƣớc khi thiết kế) - Chuẩn mực hóa (theo phƣơng pháp công cụ đã cho) - Hướng về tương lai (kiến trúc tốt, môđun hóa dễ bảo trì) - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế (phát triển hệ thống phải tuân thủ theo một tiến trình xác định với các quy tắc và phƣơng pháp đã cho) Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 50
  59. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.2 THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phẩn cơ bản của mô hình E-R - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ. - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ. - Các đường liên kết c. Các khái niệm và kí pháp - Kiểu thực thề: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta cần quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu: TÊN THỰC THỂ - Thuộc tính: Là các đặc trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu : Tên thuộc tính Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 51
  60. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị: - Thuộc tính tên gọi: Là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó. - Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh. Ký hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính dịnh danh có gạch chân. Tên thuộc tính Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể. - Thuộc tính mô tả: Các thuộc tính của thực thể không phải là định danh không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có thuộc tính mô tả nào. - Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiểu hơn một giá trị đối với mỗi bản Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 52
  61. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng thể.Kí hiệu bằng hình elip lồng nhau với tên thuộc tính bên trong: Tên thuộc tính - Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực thể. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong. - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng. Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể. - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. - Bậc của mối quan hệ: - Bậc của mối quan hệ là số các kiểu thực thể tham gia vào mối quan hệ đó. - Mối quan hệ bậc một hay liên kết cấp 1 là mối quan hệ đệ quy mà một thực thể quan hệ với nhau. - Mối quan hệ bậc hai là mối quan hệ giữa hai bản thể của hai thực thể khác nhau. - Mối quan hệ bậc ba là mối quan hệ có sự tham gia đồng thời của ba bản thể thuộc ba thực thể khác nhau. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 53
  62. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 3.3 CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1 Hệ quản trị csdl MySql MySQL không chỉ là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới, nó còn trở thành cơ sở dữ liệu đƣợc chọn cho thế hệ mới của các ứng dụng xây dựng trên nền Linux, Apache, MySQL, PHP/Perl/Python. MySQL chạy trên hơn 20 platform bao gồm: Linux, Windows, OS/X, HP-UX, AIX, Netware, mang đến cho ngƣời dùng tính linh hoạt trong việc sử dụng. Một số đặc tính của MySql Đƣợc viết bằng ngôn ngữ C và C++ Làm việc với nhiều plaform khác nhau Sử dụng thiết kế máy chủ đa lớp với thành phần độc lập. Đƣợc thiết chạy đa luồng dễ dàng sử dụng nhiều cpu nếu có. Cung cấp transactional and nontransactional storage engines. Thực thi rất nhanh các câu lệnh join lồng nhau. Cung cấp lƣu trữ bảng băm trong bộ nhớ đƣợc dùng nhƣ một bảng lƣu trữ tạm thời Cung cấp các lớp thƣ viện đã đƣợc tối ƣu cao để thực hiện các hàm sql nhanh nhất có thể. Thông thƣờng không cấp phát bộ nhớ ở tất cả các truy vấn sau khi khởi tạo. Cung cấp cho máy chủ nhƣ là một chƣơng trình riêng biệt để sử dụng dạng client/server trong môi trƣờng mạng, và nhƣ một thƣ viện có thể đƣợc nhúng (liên kết) vào các ứng dụng độc lập. Ứng dụng này có thể đƣợc sử dụng độc lập hoặc trong môi trƣờng không có sẵn mạng. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 54
  63. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Các kiểu dữ liệu: o Kiểu số: . Interger Types: tinyint, smallint, mediumint, int, bigtint. . Fixed – point Types: decimal, numeric. . Floating – point Types: float, double. . Bit Value Type: BIT o Kiểu ngày tháng năm . The date,date time, and timestemp types . time type . year type o Kiểu ký tự, chuỗi . CHAR, VARCHAR . BINARY,VARBINARY . BLOB , TEXT . ENUM 3.3.2 Ngôn ngữ PHP Một số đặc điểm: - Viết tắt chữ Hypertext Preprocessor - Là server scripting language, hỗ trợ bởi nhiều công cụ làm web động. - PHP script đƣợc thực thi phía server và kết quả trả lại phia client là html - PHP tệp có phần mở rộng mặc định là .php - PHP chạy trên nhiều platform khác nhau nhƣ Windows, Linux, Unix, Mac OS X - PHP tƣơng thích với nhiều webserver hiện nay nhƣ Apache, IIS. - PHP hỗ trợ nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu nhƣ Mysql, sql server, db2, oracle Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 55
  64. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng PHP chiếm trên 70% số lƣợng website (tham khảo tại: dẫn đến một nguồn cộng đồng hỗ trợ PHP rất mạnh mẽ. Với nguồn cộng đồng mạnh mẽ, các sản phẩm đƣợc phát triển từ PHP rất đa dạng và phong phú, điều đặc biệt là đa phần đều miễn phí ví dụ nhƣ hệ CMS chúng ta có Joomla, Drupal, E- Commerce chúng ta có OSCommerce, Magento, Framework chúng ta cũng có CodeIgniter, Zend Framework, Cake PHP Với nguồn cộng đồng hỗ trợ đông đảo, mạnh mẽ cho PHP. Các bản vá lỗi cho PHP cũng nhƣ các sản phẩm từ PHP cũng rất nhanh chóng. Tính chất “Open Source” giúp cho cộng đồng có thể sớm phát hiện các điểm khuyết trong mã nguồn PHP, từ đó khắc phục và hoàn thiện hơn. 3.3.3 Jquery jQuery là một Javascript Framework, hỗ trợ các nhà lập trình web tạo ra các tƣơng tác trên website một cách nhanh nhất. jQuery đƣợc khởi xƣớng bởi John Resig (hiện là trƣởng dự án của Mozzila) vào năm 2006, jQuery có mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí. jQuery có một cộng đồng sử dụng đông đảo và đƣợc rất nhiều lập trình tham gia hoàn thiện, phát triển và viết Plugin. Ƣu điểm của jquery: Hỗ trợ tốt việc xử lí các vấn đề thƣờng gặp (DOM, AJAX ) Tƣơng thích nhiều trình duyệt web phổ biến. Nhỏ gọn, dễ dùng, có nhiều tài liệu hƣớng dẫn sử dụng chi tiết. Ít xung khắc với các thƣ viện Javascript khác. Plugin phong phú. Đặc điểm: Hƣớng tới các thành phần trongHTML: nếu không sử dụng thƣ viện Javascript này, bạn phải viết rất nhiều dòng code mới có thể đạt đƣợc mục tiêu là di chuyển trong cấu trúc cây (Document Object Model) của một tài liệu HTML và chọn ra các thành phần liên quan. jQuery cho Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 56
  65. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng phép bạn chọn bất cứ thành phần nào của tài liệu một cách dễ dàng dựa vào jQuery selector. Thay đổi giao diện của một trang web: CSS là công cụ rất mạnh để định dạng một trang web nhƣng nó có một nhƣợc điểm là không phải tất cả các trình duyệt đều hiển thị giống nhau. Cho nên jQuery ra đời để lấp chỗ trống này, vì vậy bạn có thể sử dụng nó để giúp trang web có thể hiển thị tốt trên hầu hết các trình duyệt. Hơn nữa jQuery cũng có thể thay đổi class hoặc những định dạng CSS đã đƣợc áp dụng lên bất cứ thành phần nào của HTML ngay cả khi trang web đó đã đƣợc trình duyệt load thành công. Thay đổi nội dung của tài liệu: jQuery không chỉ thay đổi bề ngoài của trang web, mà còn có thể thay đổi nội dung của chính tài liệu đó. Nó có thể thêm hoặc bớt nội dung trên trang, thậm chí cả cấu trúc HTML của một trang web cũng có thể đƣợc viết lại và mở rộng. Tƣơng tác với ngƣời dùng: jQuery cho bạn nhiều phƣơng thức để tƣơng tác với ngƣời dùng và tối giản các mã Event trong code HTML. Tạo hiệu ứng động: jQuery cho phép bạn sử dụng rất nhiều hiệu ứng động nhƣ mờ dần, slideUp, slideDown() Hỗ trợ Ajax: đây chính là công nghệ ngày càng trở nên phổ biến Asynchronous JavaScript And XML (AJAX), nó giúp ngƣời thiết kế web tạo ra những trang web tƣơng tác cực tốt và nhiều tính năng. Thƣ viện jQuery loại bỏ sự phức tạp của trình duyệt trong quá trình này và cho phép ngƣời phát triển web có thể tập trung vào các tính năng đầu cuối, đơn giản hoá các tác vụ javascript. Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 57
  66. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4 CHƢƠNG 4 : CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 Giới thiệu về hệ thống chƣơng trình 4.1.1 Môi trường cài đặt Hệ điều hành: Windows XP, window 7, Windows Vista Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySql /5.5.25a WebServer : Apache/2.4.2 (Win32) OpenSSL/1.0.1c Ngôn ngữ lập trình : PHP/5.4.4 4.1.2 Các hệ thống con Đăng nhập hệ thống Danh sách thực đơn Cập nhật thông tin bàn ăn, món ăn, nhân viên, khuyến mại, thực phẩm nhập Gọi món ăn, thanh toán Báo cáo bán hàng, báo cáo nhập thực phẩm 4.1.3 Các chức năng chính của mỗi hệ con a) Đăng nhập hệ thống: Với mỗi nhân viên của từng bộ phận trong nhà hàng sẽ có những quyền: Quản lý: Quản trị toàn bộ hệ thống Quầy ba: Quản lý việc gọi món ăn Kế toán : Báo cáo bán hàng, nhập thực phẩm b) Cập nhật thông tin Cập nhật thông tin về bàn ăn, món ăn, nhân viên, khuyến mại, thực phẩm nhập c) Danh sách thực đơn Hiển thị chi tiết danh sách món ăn cho khách hàng d) Gọi món ăn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 58
  67. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Hiển thì các món,khuyến mại, chọn các món theo yêu cầu của khách, thanh toán cho khách e) Báo cáo Báo cáo thực phẩm nhập về theo khoảng thời gian, báo cáo bán hàng theo khoảng thời gian. 4.2 Một số giao diện chính 4.2.1 Trang chủ Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 59
  68. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.2 Đăng nhập Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 60
  69. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.3 Giao diện nhập thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 61
  70. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.4 Giao diện thêm danh mục thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 62
  71. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.5 Giao diện thêm nhân viên Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 63
  72. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.6 Giao diện thêm món ăn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 64
  73. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.7 Giao diện thêm loại món ăn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 65
  74. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.8 Giao diện thêm khuyến mại Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 66
  75. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.9 Giao diện gọi món Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 67
  76. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.10 Giao diện báo cáo nhập thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 68
  77. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.11 Giao điện báo cáo bán hàng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 69
  78. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.12 Giao diện thực đơn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 70
  79. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 4.2.13 Giao diện chi tiết thực đơn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 71
  80. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 5 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hƣớng cấu trúc để xây dựng website quản lý nhà hàng. Kết quả đạt đƣợc bao gồm:  Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo.  Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql - Sử dụng ngôn ngữ PHP để lập trình. - Sử dụng css để trang trí web, tạo bố cục trên một trang web. - Sử dụng thƣ viện jquery tạo các hiệu ứng slideDown, slideUp, fadeIn, fadeOut và sử dụng ajax để load trang. - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu bài toán đặt ra. Kiểm soát đƣợc các lỗi ngoại lệ phát sinh do ngƣời dùng nhập vào không đúng. Báo cáo các mẫu theo yêu cầu. Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, cần thêm nhiều chức năng để chƣơng trình tốt và hoàn chỉnh hơn. Sau này có điệu kiện hoàn thiện các chức năng đã có và bổ sung thêm các chức năng tăng tính tiện dụng của hệ thống nhƣ đặt món ăn qua mạng, Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 72
  81. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng thanh toán trực tuyến, sử dụng đƣợc trên các thiết bị nhỏ gọn nhƣ smart phone, máy tính bảng. 6 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB khoa học tự nhiên và công nghệ, 2007. [2] Lê Văn Phùng, Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ phân tích thiết kế, NXB thông tin và truyền thông, 2010. [3] [4] [5] Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 73
  82. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 7 PHỤ LỤC Hồ sơ tài liệu liên quan Thực đơn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 74
  83. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Thực đơn Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 75
  84. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu mua hàng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 76
  85. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 77
  86. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phiếu yêu cầu gọi món Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 78
  87. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Đơn đề nghị mua hàng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 79
  88. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Bảng khuyến mại Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 80
  89. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo nhập thực phẩm Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 81
  90. Đồ án tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Báo cáo bán hàng Sinh viên : Nguyễn Minh Hoàng – CT1201 Trang 82