Đồ án Xây dựng website theo dõi việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên trƣờng ĐH DL Hải Phòng

pdf 91 trang huongle 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website theo dõi việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên trƣờng ĐH DL Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_theo_doi_viec_cap_phat_van_bang_chung.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website theo dõi việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên trƣờng ĐH DL Hải Phòng

  1. 1 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Ths Vũ Anh Hùng – giảng viên khoa CNTT đã tận tâm và nhiệt tình dậy bảo trong suốt thời gian học và làm đồ án tốt nghiệp, thầy đã giành nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, định hƣớng cho em thực hiện đồ án, giúp em học hỏi những kinh nghiệm quý báu và đã đạt đƣợc những thành quả nhất định. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin đã nhiệt tình dạy bảo và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình đƣợc học tại trƣờng. Em xin cảm ơn các bạn bè và nhất là các thành viên trong gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên, cổ vũ trong suốt quá trình học tập và đồ án tốt nghiệp. Do khả năng và thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô. Cuối cùng em xin đƣợc gửi tới các thầy, các cô, các anh, các chị cùng toàn thể các bạn một lời chúc tốt đẹp nhất, sức khỏe, thịnh vƣợng và phát triển. Chúc các thầy cô đạt đƣợc nhiều thành công hơn nữa trong công cuộc trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn. Hải Phòng, tháng 11 năm 2012 Sinh viên Vũ Thế Mạnh
  2. 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 6 CHƢƠNG 1 7 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 7 1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 7 1.1.1 Lịch sử 7 1.1.2 Sứ mạng 8 1.1.3 Các ngành đào tạo 8 1.1.4 Cơ cấu tổ chức: 10 CHƢƠNG 2 23 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 23 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 23 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ 23 2.1.2.1. Biểu đồ 28 2.1.3 Nhóm dần các chức năng 30 Các chức năng chi tiết (lá) 30 Nhóm lần 1 30 Nhóm lần 2 30 1.Nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng Kế hoạch tài chính 30 Hoàn tất “ Phiếu hoàn tất thủ tục” 30 2.Kiểm tra thông tin sinh viên tại phòng Kế hoạch tài chính 30 3.Xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục 30 4.Nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng Trung tâm thông tin thƣ viên 30 5.Kiểm tra thông tin sinh viên tại phòng Trung tâm thông tin thƣ viên 30
  3. 3 6.Xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục 30 7.Nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng Đoàn thanh niên cộng sản HCM 30 8.Kiểm tra thông tin sinh viên tại phòng Đoàn thanh niên cộng sản HCM 30 9.Xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục 30 10. Nộp thẻ sinh viên tại phòng đào tạo 30 Cấp chứng chỉ 30 11.Kiểm tra thông tin sinh viên 30 12. Lƣu thông tin sinh viên lấy chứng chỉ 30 13. Cấp chứng chỉ 30 14. Ký xác nhận thông tin chứng chỉ 30 15. Nộp phiếu hoàn tất thủ tục,cmnd, chứng chỉ giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất 30 Cấp bằng tốt nghiệp 30 16. Kiểm tra thông tin sinh viên 30 17.Lƣu thông tin sinh viên lấy bằng tốt nghiệp 30 18. Cấp bằng tốt nghiệp 30 19. Ký xác nhận thông tin bằng tốt nghiệp 31 20. Nộp bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên, phiếu thu hồ sơ nhập học 31 Trả hồ sơ nhập hoc 31 21.Kiểm tra thông tin sinh viên rút hồ sơ nhập học 31 22. Lƣu thông tin sinh viên rút hồ sơ 31 23. Trả hồ sơ 31 24. Ký xác nhận thông tin hồ sơ 31 25. Yêu cầu báo cáo 31 Báo cáo 31 26. Lập báo cáo hàng năm 31 27. Gửi báo cáo hàng năm 31 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 32 2.1.4.1 Sơ đồ 32
  4. 4 Hình 2.2: Sơ đồ phân dã chức năng 32 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá: 33 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng 36 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 37 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 37 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 43 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 43 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tình khóa của thực thể 43 2.3.2 Mô hình quan hệ 47 2.3.2.1 Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: 47 CHƢƠNG 3 57 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 57 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 57 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin 57 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc 59 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R 60 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 63 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER 63 3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# 65 3.3.2.1 Giới thiệu về ASP.NET 65 3.3.2.3 Các điều khiển trên ASP.NET 66 3.3.2.5 Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET 67 3.3.2.6 Viết code C# trong file .aspx: 69 3.3.2.7 Màn hình làm việc của ASP.NET 70 CHƢƠNG 4 72 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 72 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 72 4.1.1 Giao diện đăng nhập 72
  5. 5 KẾT LUẬN 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 83 PHỤ LỤC 84
  6. 6 MỞ ĐẦU Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng đi trƣớc đón đầu ngoài việc đào tạo cho sinh viên kiến thức chuyên ngành, trƣờng còn liên kết với các tổ chức giáo dục mở thêm các lớp, các kỳ thi lấy các chứng chỉ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng, các chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế. Các sinh viên, phụ huynh, nhà trƣờng, nhà tuyển dụng không nắm đƣợc sinh viên có những văn bằng, chứng chỉ nào. Đây là 1 khó khăn cho cả sinh viên: chẳng may làm mất khó khăn cho phụ huynh: quản lý sinh viên xem có đi học và thi những chứng chỉ đó hay không khó khăn cho nhà trƣờng khi trả các chứng chỉ, văn bằng phải tìm hồ sơ rất lâu khó khăn cho nhà tuyển dụng xác nhận thông tin về các văn bằng, chứng chỉ mà sinh viên nộp khi cầm đi xin việc. Trong thực tế tại Việt Nam việc quản lý các văn bằng, chứng chỉ còn mang tính thủ công, chƣa hiệu quả trong công tác quản lý. Công tác quản lý hiện nay thủ công, mất nhiều thời gian, công sức. Sự cần thiết của một hệ thống quản lý sẽ là một lựa chọn tốt nhất để giải quyết những khó khăn trên. Vì lý do này, đề tài “ Xây dựng website theo dõi việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên trƣờng ĐH DL Hải Phòng” là đề tài mà tôi lựa chọn làm đồ án tốt nghiệp. Hệ thống chƣơng trình đƣợc phát triển theo hƣớng cấu trúc. Chƣơng trình đƣợc phát triển thành công có thể đƣa vào sử dụng trong trƣờng. Với sự trợ giúp của chƣơng trình này, nhà trƣờng, nhà tuyển dụng, sinh viên, phụ huynh những ngƣời quan tâm có thể quản lý việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ của sinh viên bất kỳ. Đồ án gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1. Mô tả bài toán và giải pháp. Chƣơng 2. Phân tích và thiết kế hệ thống. Chƣơng 3. Cơ sở lý thuyết. Chƣơng 4. Cài đặt chƣơng trình. Cuối cùng là kết luận và tài liệu tham khảo.
  7. 7 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ GIẢI PHÁP 1.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng 1.1.1 Lịch sử Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc thành lập vào ngày 24/09/1997 theo quyết định số 792/TTg của thủ tƣớng chính phủ. Từ khi thành lập đến nay nhà trƣờng đã từng bƣớc vƣơn lên, khẳng định vị trí xứng đáng của mình trong hệ thống giáo dục. Nhà trƣờng có đội ngũ 265 cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn giỏi phẩm chất đạo đức tốt. Tổng diện tích xây dựng của nhà trƣờng lên tới 22.500 m 2 trên 33.000 m 2 diện tích mặt bằng đảm bảo đầy đủ phòng học, phòng làm việc, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, chỗ ở, khu thể thao vui chơi phục vụ cho việc giáo dục toàn diện. Nhà trƣờng đƣợc đánh giá là một trong những điểm sáng trong hệ thống dân lập cả nƣớc về chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ qui mô. - Cơ sở vật chất : Nhà trƣờng đã xây dựng đƣợc một cơ sở vật chất đảm bảo đủ điều kiện học tập,rèn luyện cho sinh viên : Khu giảng đƣờng với 1 tòa nhà 6 tầng và 4 tòa nhà 3 tầng với 100 phòng học, các phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Khu thể dục thể thao khách sạn sinh viên gồm khách sạn sinh viên 240 phòng, bể bơi thông minh, nhà tập đa chức năng, nhà ăn hiện đại 500 chỗ. - Đội ngũ giáo viên:Đội ngũ cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu của nhà trƣờng là 263 ngƣời, trong số đó có 163 giảng viên và 7 cán bộ kiêm nhiệm giản dạy (81,76% có trình độ trên Đại học); Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng gần 300 ngƣời (hơn 90% có
  8. 8 trình độ sau Đại học). Hiên nay trƣờng đang xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ để cán bộ, giảng viên tiếp tục học tập nâng cao trình độ, nhằm tăng số lƣợng tiến sỹ của nhà trƣờng. - Thành tích đạt đƣợc:Nhà trƣờng đã trở thành điểm sáng trong khối các trƣờng ngoài công lập trong cả nƣớc và đƣợc đón nhiều vị lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc cũng nhƣ của Thành phố về thăm, hàng trăm bằng khen của các cấp từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã đƣợc trao tặng cho các tập thể và cá nhân của trƣờng. Hội sinh viên của trƣờng là hội sinh viên duy nhất của thành phố đƣợc nhận bằng khen của Trung ƣơng hội Sinh viên Việt Nam. Năm 2002 nhà trƣờng đã đƣợc Thủ tƣớng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích trong việc thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục. 1.1.2 Sứ mạng Coi trọng sự năng động và sáng tạo, kiến thức và trí tuệ, tính nhân văn và trách nhiệm với xã hội, Đại học Dân lập Hải Phòng luôn nỗ lực không ngừng nhằm cung cấp cơ hội học tập có chất lƣợng tốt nhất giúp sinh viên phát triển toàn diện trí lực, thể lực và nhân cách. Sinh viên tốt nghiệp của trƣờng là ngƣời hiểu rõ bản thân, làm chủ và sử dụng sáng tạo kiến thức phục vụ cộng đồng và xã hội 1.1.3 Các ngành đào tạo  Hệ đại học: Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp - Điện tử viễn thông. - Cơ điện tử. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Xây dựng cầu đƣờng.
  9. 9 - Xây dựng & quản lý đô thị. - Cấp thoát nƣớc - Kiến trúc Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm. Kỹ thuật môi trƣờng. Quản trị kinh doanh. - Quản trị doanh nghiệp. - Tài chính ngân hàng - Kế toán kiểm toán. Văn hoá du lịch. Tiếng Anh. Điều dƣỡng  Hệ cao đẳng Công nghệ thông tin. Kỹ thuật điện – điện tử. - Điện dân dụng và công nghiệp. Kỹ thuật công trình. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng cầu đƣờng. Quản trị kinh doanh. - Kế toán kiểm toán. Du lịch.
  10. 10 1.1.4 Cơ cấu tổ chức: Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
  11. 11 1.2 Mô tả bài toán Mỗi đợt sinh viên tốt nghiệp ra trƣờng có trên 2000 sinh viên. Mỗi sinh viên ra trƣờng sẽ đƣợc nhận các văn bằng, chứng chỉ mà sinh viên đó đã thi thành công trong quá trình học tại trƣờng. Sinh viên đi xin chữ ký xác nhận của 3 đơn vị: Phòng Kế hoạch tài chính, Trung tâm thông tin thƣ viện, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh để hoàn thành phiếu hoàn tất thủ tục. - Tại phòng kế hoạch tài chính: Dựa vào hệ thống máy tính kiểm tra xem sinh viên đã đóng đủ tiền hay chƣa. Nếu đủ thì ký xác nhận, không ký xác nhận đến khi sinh viên đóng hết các khoản tiền. - Tại trung tâm thông tin thƣ viện: dựa vào hệ thống Lybol kiểm tra xem sinh viên đã trả tài liệu đủ chƣa? Nếu trả đủ tài liệu, không lợ phí gì thì thƣ viện sẽ nhập dữ liệu vào hệ thống – phân hệ bạn bạn đọc của Lybol, Nếu chƣa thì sinh viên hoàn thành trả tài liệu. Chỉ ký xác nhận đến khi sinh viên trả hết sách, tài liệu. - Tại Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: Kiểm tra đoàn phí. Sinh viên đóng đủ sẽ đƣợc xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục. Chỉ ký xác nhận đến khi sinh viên đóng đủ đoàn phí. Khi đi lấy chứng chỉ quốc phòng, chứng chỉ giáo dục thể chất, chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế, sinh viên tới phòng Đào tạo. Cầm theo thẻ sinh viên, nhân viên phòng đào tạo dựa vào danh sách sinh viên lấy chứng chỉ để kiểm tra sinh viên. Nếu thông tin sinh viên đúng với danh sách sinh viên lấy chứng chỉ thì nhân viên phòng đào tạo sẽ ghi lại thông tin sinh viên lấy chứng chỉ vào sổ lƣu cấp chứng chỉ. Nhân viên phòng đào tạo cấp chứng chỉ cho sinh viên. Cuối cùng sinh viên ký xác nhận thông tin đó. Khi đi lấy bằng tốt nghiệp sinh viên cầm theo phiếu hoàn tất thủ tục, chứng minh nhân dân, ảnh3x4, chứng chỉ quốc phòng, chứng chỉ giáo dục thể chất tới phòng Đào tạo. Nhân viên phòng đào tạo tiếp nhận phiếu hoàn tất thủ tục và giấy tờ. Dựa vào phiếu hoàn tất thủ tục và quyết định tốt nghiệp, danh sách sinh viên lấy bằng tốt nghiệp. Nếu thông tin về sinh viên hay phiếu hoàn tất thủ tục sai, thì nhân viên phòng đào tạo trả lại phiếu hoàn tất thủ tục cho sinh viên, nếu đúng thì nhân viên phòng đào
  12. 12 tạo lƣu thông tin sinh viên vào sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp. Nhân viên phòng đào tạo cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên. Cuối cùng sinh viên ký xác nhận đã nhận bằng tốt nghiệp vào “ sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp”. Sau khi lấy các chứng chỉ, bằng tốt nghiệp sinh viên sẽ rút hồ sơ nhập học tại phòng đào tạo. Sinh viên cầm theo bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên, phiếu thu hồ sơ nhập học nộp tại phòng đào tạo. Nhân viên phòng đào tạo tiếp nhận, kiểm tra thông tin sinh viên và danh sách sinh viên lấy hồ sơ. Nếu sai thì không trả hồ sơ nhập học, nếu đúng nhân viên phòng đào tạo lƣu thông tin sinh viên vào sổ ký rút hồ sơ. Nhân viên phòng đào tạo trả hồ sơ nhập học cho sinh viên. Cuối cùng sinh viên ký xác nhận thông tin vào sổ ký rút hồ sơ. Bài toán đặt ra là sinh viên, nhà trƣờng, phụ huynh, nhà tuyển dụng muốn xem, xác thực các văn bằng, chứng chỉ của sinh viên là đúng hay không? Sinh viên có những văn bằng, chứng chỉ gì?
  13. 13 1.3 Bảng nội dung công việc STT Tên công việc Đối tƣợng thực hiện HSDL 1 Trình ký xác nhận tại Phòng Sinh vên Phiếu kế hoạch tài chính. Trung tâm hoàn tất thủ tục thông tin thƣ viện, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 2 Kiểm tra sinh viên có nợ tiền Nhân viên Phòng kế Phiếu nhà trƣờng hay không tại hoạch tài chính, hoàn tất thủ tục Phòng kế hoạch tài chính, Trung tâm thông tin Trung tâm thông tin thƣ viện, thƣ viện, Đoàn thanh Đoàn thanh niên cộng sản Hồ niên cộng sản HCM Chí Minh 3 Xác nhận phiếu hoàn tất thủ Nhân viên phòng kế Phiếu tục tại Phòng kế hoạch tài hoạch tài chính, hoàn tất thủ tục chính, Trung tâm thông tin thƣ nhân viên Trung tâm viện, Đoàn thanh niên cộng thông tin thƣ viện, sản Hồ Chí Minh nhân viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
  14. 14 4 Kiểm tra danh danh sách sinh Nhân viên phòng Danh sách sinh viên lấy chứng chỉ đào tạo viên lấy chứng chỉ 5 Lƣu thông tin sinh viên lấy Nhân viên phòng Sổ lƣu cấp chứng chứng chỉ vào sổ lƣu cấp đào tạo chỉ chứng chỉ 6 Cấp chứng chỉ Nhân viên phòng đào tạo 7 Ký xác nhận thông tin chứng Sinh viên Sổ lƣu cấp chứng chỉ chỉ 8 Kiểm tra phiếu hoàn tất thủ Nhân viên phòng Danh sách sinh tục, chứng chỉ giáo dục quốc dào tạo viên lấy bằng tốt phòng, chứng chỉ giáo dục thể nghiệp chất, cmnd, ảnh 3x4 9 Lƣu thông tin sinh viên lấy Nhân viên phòng Sổ lƣu cấp bằng
  15. 15 bằng tốt nghiệp đào tạo tốt nghiệp 10 Cấp bằng tốt nghiệp Nhân viên phòng đào tạo 11 Ký xác nhận thông tin bằng Sinh viên Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp tốt nghiệp 12 Nộp bằng tốt nghiệp phô tô, Sinh viên Bằng tốt nghiệp cmnd, phiếu thu hồ sơ nhập phô tô, phiếu thu học hồ sơ nhập học 13 Kiểm tra sinh viên nhận bằng Nhân viên phòng Danh sách sinh tốt nghiệp, bằng tốt nghiệp đào tạo viên lấy hồ sơ phô tô, thẻ sinh viên, phiếu thu hồ sơ nhập học 14 Lƣu thông tin sinh viên rút hồ Nhân viên phòng Sổ ký rút hồ sơ sơ nhập học đào tạo
  16. 16 15 Trả hồ sơ nhập học Nhân viên phòng đào tạo 16 Ký xác nhận thông tin hồ sơ Sinh viên Sổ ký rút hồ sơ nhập học 17 Lãnh đạo yêu cầu báo cáo Lãnh dạo 18 Lập báo cáo Nhân viên phòng Báo cáo hàng năm đào tạo 19 Gửi báo cáo Nhân viên phòng Báo cáo hàng năm đào tạo
  17. 17 1.4 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ 1.4.1 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Hoàn tất phiếu hoàn tất thủ tục Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình: hoàn tất “Phiếu hoàn tất thủ tục”
  18. 18 1.4.2 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Phòng Đào tạo cấp chứng chỉ Hình 1.3: Sơ đồ tiến trình: Phòng Đào tạo cấp chứng chỉ
  19. 19 1.4.3 Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Phòng Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp Hình 1.4: Sơ đồ tiến trình: Phòng Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp
  20. 20 1.4.4Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Phòng Đào Tạo trả hồ sơ nhập học Hình 1.5: Sơ đồ tiến trình: Phòng Đào tạo trả hồ sơ nhập học
  21. 21 1.4.4Sơ đồ tiến trình nghiệp vụ: Phòng Đào tạo báo cáo Hình 1.6: Sơ đồ tiến trình Phòng Đào tạo báo cáo lãnh đạo
  22. 22 1.5 Giải pháp Hiện các ứng dụng CNTT trong trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đƣợc thực hiện trong hầu hết các phòng ban và các máy tính trong toàn trƣờng đều đƣợc nối mạng Lan nội bộ với nhau thuận tiện cho việc quản lý chung. Các máy tính đều đƣợc nối mạng Internet phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên, công nhân viên và sinh viên toàn trƣờng. Nhà trƣờng đã ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ . Tuy việc ứng dụng CNTT đƣợc triển khai rộng khắp trong toàn trƣờng, song vấn đề đặt ra là phải xây dựng đƣợc một chƣơng trình quản lý tổng thể đáp ứng nhu cầu trong giai đoạn mới, vấn đề quản lý, theo dõi việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ còn do con ngƣời làm thủ công, vì vậy trong giai đoạn tới nhà trƣờng cần có những giải pháp tin học hóa trong việc quản lý, tra cứu thông tin về việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên.
  23. 23 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.1 Bảng phân tích xác định các chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Nộp phiếu hoàn Phiếu hoàn tất thủ tục HSDL tất thủ tục Sinh viên Tác nhân Nhân viên Phòng Kế hoạch tài chính Tác nhân Nhân viên Trung tâm thông tin thƣ Tác nhân viện Nhân viên Đoàn thanh niên cộng sản Tác nhân Hồ Chí Minh Kiểm tra Thông Sinh viên Tác nhân tin về các khoản tiền Nhân viên Phòng Kế hoạch tài chính Tác nhân Nhân viên Trung tâm thông tin thƣ Tác nhân viện Nhân viên Đoàn thanh niên Tác nhân
  24. 24 cộng sản Hồ Chí Minh Xác nhận Của Sinh viên Tác nhân phòng kế hoạch tài Nhân viên Phòng Kế hoạch tài chính Tác nhân chính, trung tâm Nhân viên Trung tâm thông tin thƣ Tác nhân thông tin thƣ viện, viện Đoàn thanh Nhân viên Đoàn thanh niên cộng niên cộng sản Hồ Tác nhân sản Hồ Chí Minh Chí Minh vào phiếu hoàn tất thủ tục Phiếu hoàn tất thủ tục HSDL Kiểm tra Thông tin Sinh viên Tác nhân sinh viên trong danh Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân sách sinh viên lấy Danh sách sinh viên lấy chứng chỉ HSDL chứng chỉ Lưu thông tin sinh Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân viên lấy chứng chỉ Sinh viên Tác nhân Sổ lƣu cấp chứng chỉ HSDL Cấp chứng chỉ Sinh viên Tác nhân cho sinh viên Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân
  25. 25 Ký xác nhận thông Sinh viên Tác nhân tin chứng chỉ Sổ lƣu cấp chứng chỉ HSDL Kiểm tra Thông tin Sinh viên Tác nhân sinh viên trong danh Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân sách sinh viên lấy Phiếu hoàn tất thủ tục HSDL bằng tốt nghiệp và phiếu hoàn tất thủ Danh sách sinh viên lấy bằng tốt HSDL tục, cmnd, chứng chỉ: nghiệp giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất Lưu thông tin sinh Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân viên lấy bằng tốt Sinh viên Tác nhân nghiệp Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp HSDL Cấp bằng tốt Sinh viên Tác nhân nghiệp cho sinh viên Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân Ký xác nhận thông Sinh viên Tác nhân tin bằng tốt nghiệp Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp HSDL
  26. 26 Nộp bằng tốt nghiệp Sinh viên Tác nhân phô tô, phiếu thu hồ Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân sơ nhập học, thẻ sinh Phiếu thu hồ sơ nhập học HSDL viên tại phòng đào tạo Kiểm tra danh sách Sinh viên Tác nhân sinh viên lấy hồ sơ Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân nhập học, bằng tốt Danh sách sinh lấy hồ sơ HSDL nghiệp phô tô, phiếu thu hồ sơ nhập học, Phiếu thu hồ sơ nhập học HSDL thẻ sinh viên tại phòng đào tạo Lưu thông tin rút hồ Sinh viên Tác nhân sơ nhập học Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân Sổ ký rút hồ sơ HSDL Trả hồ sơ nhập Sinh viên Tác nhân học cho sinh viên Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân Hồ sơ nhập học HSDL
  27. 27 Ký xác nhận thông Sinh viên Tác nhân tin hồ sơ nhập học Sổ ký rút hồ sơ HSDL Yêu cầu báo cáo số Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân lƣợng chứng chỉ, văn Lãnh đạo Tác nhân bằng đã cấp Lập báo cáo Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân Báo cáo hàng năm HSDL Gửi báo cáo Nhân viên Phòng đào tạo Tác nhân Báo cáo hàng năm HSDL
  28. 28 2.1.2 Biểu đồ ngữ cảnh 2.1.2.1. Biểu đồ Hình 2.1: Biểu đồ ngữ cảnh.
  29. 29 2.1.2.2. Mô tả hoạt động:  PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH: - Nhận thông tin xác nhận sinh viên về học phí từ hệ thống rồi kiểm tra. Sau đó phòng kế hoạch tài chính gửi kết quả xác nhận sinh viên đã hoàn tất học phí hay chƣa cho hệ thống.  TRUNG TÂM THÔNG TIN THƢ VIỆN: - Nhận thông tin xác nhận sinh viên về việc nợ sách từ hệ thống rồi kiểm tra. Sau đó trung tâm thông tin thƣ viện gửi kết quả xác nhận sinh viên có nợ sách hay không cho hệ thống.  ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH: - Nhận thông tin xác nhận sinh viên về đoàn phí từ hệ thống rồi kiểm tra. Sau đó Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh gửi kết quả xác nhận sinh viên đã hoàn tất đoàn phí hay chƣa cho hệ thống.  SINH VIÊN: - Nộp thẻ sinh viên cho hệ thống. - Nhận chứng chỉ từ hệ thống. - Nộp chứng minh nhân dân, phiếu hoàn tất thủ tục, chứng chỉ giáo dục quốc phòng, chứng chỉ giáo dục thể chất, ảnh 3x4 cho hệ thống. - Nhận bằng tốt nghiệp từ hệ thống. - Nộp bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên, phiếu thu hồ sơ nhập học cho hệ thống. - Nhận hồ sơ nhập học từ hệ thống.  LÃNH ĐẠO: - Yêu cầu hệ thống báo cáo về số lƣợng chứng chỉ, bằng tốt nghiệp đã cấp. Lãnh đạo nhận báo cáo về số lƣợng chứng chỉ, bằng tốt nghiệp đã cấp từ hệ thống.
  30. 30 2.1.3 Nhóm dần các chức năng Các chức năng chi tiết (lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 1.Nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng Kế hoạch tài chính 2.Kiểm tra thông tin sinh viên Hoàn tất “ Phiếu 3.Xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục hoàn tất thủ tục” 4.Nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng Trung tâm thông tin thƣ viên 5.Kiểm tra thông tin sinh viên 6.Xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục 7.Nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng Đoàn thanh niên cộng sản HCM 8.Kiểm tra thông tin sinh viên Hệ thống 9.Xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục theo dõi 10. Nộp thẻ sinh viên tại phòng đào tạo việc cấp 11.Kiểm tra thông tin sinh viên Cấp chứng chỉ văn bằng 12. Lƣu thông tin sinh viên lấy chứng chỉ chứng chỉ 13. Cấp chứng chỉ cho sinh viên 14. Ký xác nhận thông tin chứng chỉ trƣờng 15. Nộp phiếu hoàn tất thủ tục,cmnd, đại học dân lập chứng chỉ giáo dục quốc phòng, giáo dục Cấp bằng tốt Hải Phòng thể chất nghiệp 16. Kiểm tra thông tin sinh viên 17.Lƣu thông tin sinh viên 18. Cấp bằng tốt nghiệp
  31. 31 19. Ký xác nhận 20. Nộp bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên, phiếu thu hồ sơ nhập học Trả hồ sơ nhập hoc 21.Kiểm tra thông tin sinh viên 22. Lƣu thông tin sinh viên 23. Trả hồ sơ 24. Ký xác nhận 25. Yêu cầu báo cáo 26. Lập báo cáo hàng năm Báo cáo 27. Gửi báo cáo hàng năm
  32. 32 2.1.4 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4.1 Sơ đồ Hình 2.2: Sơ đồ phân dã chức năng
  33. 33 2.1.4.2 Mô tả chi tiết các chức năng lá: 1. Hoàn thành phiếu hoàn tất thủ tục 1.1. Sinh viên nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng kế hoạch tài chính. 1.2. Nhân viên phòng kế hoạch tài chính kiểm tra thông tin các khoản phí trên hệ thống xem sinh viên có nợ học phí hay không 1.3. Nhân viên phòng kế hoạch tài chính kiểm tra thấy sinh viên không lợ học phí thì xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục, nếu có nợ thì không xác nhận. 1.4. Sinh viên nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại trung tâm thông tin thƣ viện. 1.5. Nhân viên Trung tâm thƣ viện kiểm tra thông tin sinh viên mƣợn sách trên Lybol. 1.6. Nhân viên Trung tâm thông tin thƣ viện kiểm tra thấy sinh viên không nợ sách thì xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục, nếu còn nợ sách thì không ký xác nhận. 1.7. Sinh viên nộp phiếu hoàn tất thủ tục tại Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. 1.8. Nhân viên Đoàn kiểm tra xem sinh viên có nợ đoàn phí hay không. 1.9. Nhân viên Đoàn kiểm tra thấy sinh viên không nợ đoàn phí thì xác nhận vào phiếu hoàn tất thủ tục, nếu nợ thì không xác nhận. 2. Cấp chứng chỉ 2.1. Sinh viên nộp thẻ sinh viên tại phòng đào tạo. 2.2. Nhân viên phòng đào tạo tiếp nhận thẻ sinh viên và kiểm tra danh sách sinh viên lấy chứng chỉ. 2.3. Khi kiểm tra thấy đúng thì nhân viên phòng đào tạo lƣu thông tin sinh viên “ Sổ lƣu cấp chứng chỉ “. 2.4. Nhân viên phòng đào tạo cấp chứng chỉ cho sinh viên 2.5. Sinh viên ký xác nhận đã lấy chứng chỉ vào sổ lƣu cấp chứng chỉ.
  34. 34 3. Cấp bằng tốt nghiệp 3.1. Sinh viên nộp chứng minh nhân dân, chứng chỉ: giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất, ảnh 3x4, phiếu hoàn tất thủ tục tại phòng đào tạo. 3.2. Nhân viên phòng đào tạo kiểm tra phiếu hoàn tất thủ tục, chứng minh nhân dân, chứng chỉ: giáo dục quốc phòng, giáo dục thể chất, ảnh 3x4, quyết định tốt nghiệp. 3.3. Kiểm tra thấy đúng thì nhân viên phòng đào tạo lƣu thông tin sinh viên vào “ Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp “. 3.4. Nhân viên phòng đào tạo cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên. 3.5. Sinh viên ký xác nhận đã lấy bằng tốt nghiệp vào “Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp”. 4. Trả hồ sơ 4.1. Sinh viên nộp bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên, phiếu thu hồ sơ nhập học tại phòng đào tạo. 4.2. Nhân viên phòng đào tạo tiếp nhận và kiểm tra thông tin sinh viên, dựa vào danh sách sinh viên lấy hồ sơ nhập học 4.3. Kiểm tra đúng thì nhân viên phòng đào tạo lƣu thông tin sinh viên vào “sổ ký rút hồ sơ”. 4.4. Nhân viên phòng đào tạo trả “hồ sơ nhập học” cho sinh viên. 4.5. Sinh viên ký xác nhận đã lấy hồ sơ vào “sổ ký rút hồ sơ”. 5. Báo cáo 5.1. Lãnh đạo yêu cầu phòng đào tạo báo cáo số lƣợng chứng chỉ, bằng tốt nghiệp đã cấp. 5.2. Phòng đào tạo lập báo cáo số lƣợng chứng chỉ, bằng tốt nghiệp đã cấp. 5.3. Phòng đào tạo gửi báo cáo lãnh đạo
  35. 35 2.1.5 Danh sách hồ sơ dữ liệu - d1: Phiếu hoàn tất thủ tục - d2: Sổ ký rút hồ sơ - d3: Quyết định công nhận tốt nghiệp - d4: Danh sách sinh viên lấy bằng tốt nghiệp - d5: Danh sách sinh viên lấy chứng chỉ - d6: Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp - d7: Sổ lƣu cấp chứng chỉ - d8: Danh sách sinh viên lấy hồ sơ - d9: Báo cáo hàng năm - d10 : Phiếu thu hồ sơ nhập học
  36. 36 2.1.6 Ma trận thực thể chức năng Các thực thể chức năng d1.Phiếu hoàn tất thủ tục d2.Sổ ký rút hồ sơ d .Quyết định công nhận tốt 3 nghiệp d .Danh sách sinh viên nhận 4 bàng tốt nghiệp d . Danh sách sinh viên 5 nhận bàng chức chỉ d .Sổ lƣu cấp bàng tốt 6 nghiệp d7.Sổ lƣu cấp chứng chỉ d .Danh sách sinh viên lấy 8 hô sơ nhập học d9.Báo cáo hàng năm d10.Phiếu thu hồ sơ nhập học Các chức năng nghiệp vụ d1 d2 d3 d4 d5 d6 d7 d8 d9 d10 1.Hoàn tất”Phiếu hoàn tất U thủ tục” 2.Cấp chứng chỉ R C 3.Cấp bằng tốt nghiệp R R R C 4.Trả hồ sơ nhập học C R R 5.Báo cáo R R C Hình 2.3: Ma trận thực thể chức năng
  37. 37 2.2 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 d7 Sổ lƣu cấp chứng chỉ d3 Quyết định tốt nghiệp PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI TT THÔNG TIN SINH VIÊN Chứng chỉ Bằng tốt nghiệp CHÍNH THƢ VIỆN Phiếu hoàn tất thủ tục, cmnd, ảnh 3x4, chứng chỉ n sv n ậ 1.0 2.0 3.0 xác xác xác ả xác xác Thẻ sinh viên n sv n xácnh HOÀN TẤT CẤP CẤP BẰNG tqu ậ ế ả n sv n K nh ậ PHIẾU tqu n sv n d nh Thông tin tin Thông 5 ế CHỨNG CHỈ ậ Danh sách sinh viên TỐT NGHIỆP K HOÀN TẤT nh Thông tin tin Thông lấy cc THỦ TỤC Thông tin xác nhận sv Kết quả xác nhận sv d 1 Phiếu hoàn tất thủ tục d d PHÒNG ĐOÀN 4 Danh sách sinh viên 6 Sổ lƣu bằng tốt nghiệp TNCS HCM lấy btn 4.0 d10 Phiếu thu hồ sơ LÃNH ĐẠO nhập học TRẢ Báo cáo 5.0 d8 Danh sách sinh viên HỒ SƠ lấy hồ sơ Yêu cầu báo cáo NHÂP HỌC BÁO CÁO Phiếu thu hồ sơ nhập hoc, bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên d2 Sổ ký rút hồ sơ SINH VIÊN Hồ sơ nhập học d9 Báo cáo d7 Sổ lƣu cấp chứng chỉ Hình 2.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
  38. 38 2.2.2.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Hoàn tất phiếu hoàn tất thủ tục Thông tin xác nhận sinh viên Kết quả xác nhận sinh viên PHÒNG 1.2 1.1 KẾ HOẠCH KIỂM TRA TÀI CHÍNH XÁC NHẬN THÔNG TIN PHIẾU HOÀN SINH VIÊN TẤT THỦ TỤC d1 Phiếu hoàn tất thủ tục Kết quả xác nhận sinh viên Thông tin xác nhận sinh viên TRUNG TÂM THÔNG TIN THƢ VIỆN 1.3 1.4 KIỂM TRA XÁC NHẬN THÔNG TIN PHIẾU HOÀN SINH VIÊN TẤT THỦ TỤC d1 Phiếu hoàn tất thủ tục 1.5 1.6 KIỂM TRA XÁC NHẬN ĐOÀN THANH THÔNG TIN PHIẾU HOÀN NIÊN CỘNG SẢN SINH VIÊN TẤT THỦ TỤC HỒ CHÍ MINH Kết quả xác nhận sinh viên Thông tin xác nhận sinh viên Hình 2.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Hoàn tất phiếu hoàn tất thủ tục
  39. 39 2.2.2.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cấp chứng chỉ Thẻ sinh viên Chứng chỉ SINH VIÊN 2.1 2.2 KIỂM TRA LƢU THÔNG TIN THÔNG TIN SINH VIÊN SINH VIÊN d7 Sổ lƣu cấp chứng chỉ d 5 Danh sách sinh viên lấy chứng chỉ 2.3 KÝ XÁC NHẬN Hình 2.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cấp chứng chỉ
  40. 40 2.2.2.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cấp bằng tốt nghiệp Phiếu hoàn tất thủ tục, cmnd, ảnh 3x4 Bằng tốt nghiệp SINH VIÊN 3.1 3.2 KIỂM TRA LƢU THÔNG TIN THÔNG TIN SINH VIÊN SINH VIÊN d6 Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp d4 Danh sách sinh viên lấy bằng tốt nghiệp 3.3 KÝ XÁC NHẬN d3 Quyết định công nhận tốt nghiệp Hình 2.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Cấp bằng tốt nghiệp
  41. 41 2.2.2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Trả hồ sơ nhập học Phiếu thu hồ sơ nhập học, bằng tốt nghiệp phô tô, thẻ sinh viên Hồ sơ nhập học SINH VIÊN 4.1 4.2 KIỂM TRA LƢU THÔNG TIN THÔNG TIN SINH VIÊN SINH VIÊN d2 Sổ ký rút hồ sơ d8 Danh sách sinh viên lấy hồ sơ nhập hoc 4.3 KÝ d10 Phiếu thu hồ sơ nhập XÁC NHẬN học Hình 2.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Trả hồ sơ nhập học
  42. 42 2.2.2.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo Báo cáo LÃNH ĐẠO 5.1 LẬP BÁO CÁO Yêu cầu báo cáo d9 Báo cáo hàng năm d6 Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp d7 Sổ lƣu cấp chứng chỉ Hình 2.9: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 tiến trình: Báo cáo
  43. 43 2.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1 Mô hình liên kết thực thể (E-R) 2.3.1.1 Xác định các kiểu thực thể, các thuộc tính và thuộc tình khóa của thực thể STT Kiểu thực thể Thuộc tính Thuộc tính khóa 1 ĐƠN VỊ Mã đơn vị, tên đơn vị, địa chỉ, Mã đơn vị chức năng 2 NHÂN VIÊN Mã nhân viên, họ tên nhân viên, Mã nhân viên chuyên môn 3 SINH VIÊN Mã sinh viên, họ tên sinh viên, Mã sinh viên ngày sinh, địa chỉ, trƣờng cấp 3, lớp, ngành, số điện thoại, số chứng minh nhân dân 4 CHỨNG CHỈ Số chứng chỉ, tên chứng chỉ, ngày Số chứng chỉ ký 5 BẰNG TỐT Số hiệu, tên bằng tốt nghiệp, hình Số hiệu NGHIỆP thức đào tạo, ngày ký 6 HỒ SƠ NHẬP HỌC Số hiệu hồ sơ, tên hồ sơ,ngày thu, Số hiệu hồ sơ thông tin, năm học, ghi chú
  44. 44 2.3.1.2 Xác định các kiểu liên kết n 1 NHÂN VIÊN Thuộc ĐƠN VỊ Ý kiến Ngày xác xác nhận nhận n m NHÂN VIÊN Xác SINH VIÊN nhận Xếp loại Ngày cấp Số vào sổ lƣu cc 1 n NHÂN VIÊN Cấp SINH VIÊN m CHỨNG CHỈ
  45. 45 Xếp loại Số quyết Số vào sổ định lƣu btn 1 n NHÂN VIÊN Cấp SINH VIÊN m Ngày cấp BẰNG TỐT NGHIỆP Ngày trả 1 n NHÂN VIÊN Trả SINH VIÊN m HỒ SƠ NH ẬP HỌC
  46. 46 Tên đơn vị 2.3.1.3 Vẽ mô hình E-R Địa chỉ Họ tên Mã nhân Mã đơn vị Chuyên nhân viên viên Chức môn n 1 năng Thuộc ĐƠN VỊ NHÂN VIÊN 1 n 1 1 Số hiệu hồ sơ Ngày cấp Số vào sổ Thông tin Ghi chú lƣu cc Số vào sổ Số quyết lƣu btn Tên hồ sơ Xếp loại định Ngày xác HỒ SƠ NHẬP HỌC nh ận Số hiệu Cấp Cấp m Năm học Tên btn m Ngày cấp Xác CHỨNG CHỈ m nhận BẰNG TỐT NGHIỆP Trả Xếp loại Ngày thu Số chứng Hình chỉ Ngày ký Ngày ký thức dt Ý kiến xác nhận n n Tên Mã sinh Ngày trả chứng chỉ SINH VIÊN viên m n Số điện Họ tên thoai sinh viên Số Lớp Trƣờng Địa chỉ Ngành CMND Ngày cấp 3 sinh Hình 2.10: Mô hình E-R
  47. 47 2.3.2 Mô hình quan hệ 2.3.2.1 Bƣớc 1: Áp dụng thuật toán chuyển mô hình quan hệ ER thành các quan hệ sau: - Biểu diễn các thực thể: ĐƠN VỊ  ĐƠN VỊ (Mã đơn vị, Tên đơn vị, chức năng, địa chỉ) NHÂN VIÊN  NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, Họ tên nhân viên, Chuyên môn ) SINH VIÊN  SINH VIÊN (Mã sinh viên, Họ tên sinh viên, Ngày sinh, Địa chỉ, Trƣờng Cấp 3, Lớp, Ngành, Số CMND, Sô điện thoại)  CHỨNG CHỈ  CHỨNG CHỈ (Số chứng chỉ, Tên chứng chỉ, Ngày ký) BẰNG TỐT NGHIỆP  BẰNG TỐT NGHIỆP (Số hiệu, Tên bằng tốt nghiệp, Hình thức đào tạo, ngày ký) HỒ SƠ NHẬP HỌC  HỒ SƠ NHẬP HỌC (Số hiệu hồ sơ, Tên hồ sơ, Ghi chú, Ngày thu, Năm học, Thông tin)
  48. 48 Biểu diễn các mối quan hệ: Thuộc  NHÂN VIÊN – THUỘC – ĐƠN VỊ ( Mã nhân viên, Mã đơn vị) Xác nhận  NHÂN VIÊN – XÁC NHẬN – SINH VIÊN (Mã sinh viên, Mã nhân viên, Ý kiến xác nhận, Ngày xác nhận) Cấp  NHÂN VIÊN – CẤP- CHỨNG CHỈ - SINH VIÊN (Mã nhân viên, Mã sinh viên, Số chứng chỉ, Số vào sổ lƣu, Xếp loại, Ngày cấp) Cấp  NHÂN VIÊN –CẤP –BẰNG TỐT NGHIỆP –SINH VIÊN (Mã nhân viên, Mã sinh viên, Số hiệu, Số vào sổ lƣu, Số quyết định, Xếp loại, Ngày cấp) Trả  NHÂN VIÊN –TRẢ - HỒ SƠ NHẬP HỌC – SINH VIÊN (Mã nhân viên, Mã sinh viên, Số hiệu hồ sơ, ngày trả) 
  49. 49 2.3.2.2 Bƣớc 3: Các quan hệ sau khi chuẩn hóa a. ĐƠN VỊ Mã đơn vị Tên đơn vị Địa chỉ Chức năng b. NHÂN VIÊN Mã nhân viên Họ tên nhân viên Chuyên môn Mã đơn vị c. SINH VIÊN Mã Họ tên Ngày Lớp Ngành Địa chỉ Trƣờng CMND Số điện sinh sinh sinh cấp 3 thoại viên viên d. CHỨNG CHỈ Số chứng chỉ Tên chứng chỉ Ngày ký e. BẰNG TỐT NGHIỆP Số hiệu Tên bằng tốt nghiệp Hình thức đào tạo Ngày ký
  50. 50 f. HỒ SƠ NHẬP HỌC Số hiệu hồ Tên hồ sơ Thông tin Ghi chú Năm học Ngày thu sơ g. NHÂN VIÊN – XÁC NHẬN – SINH VIÊN Mã nhân viên Mã sinh viên Ý kiến xác nhận Ngày xác nhận i.NHÂN VIÊN – CẤP – CHỨNG CHỈ- SINH VIÊN Mã nhân Mã sinh Số chứng chỉ Số vào sổ Xếp loại Ngày cấp viên viên lƣu j.NHÂN VIÊN – CẤP – BẰNG TỐT NGHIỆP – SINH VIÊN Mã nhân Mã sinh Số hiệu Số vào Số quyết Xếp loại Ngày cấp viên viên sổ lƣu định k.NHÂN VIÊN – TRẢ -HỒ SƠ NHẬP HỌC - SINH VIÊN Mã nhân viên Mã sinh viên Số hiệu hồ sơ Ngày trả
  51. 51 Hình 2.11: Mô hình quan hệ
  52. 52 2.3.3 Các bảng dữ liệu vật lý a. Bảng DONVI dùng để lƣu thông tin của đơn vị, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Madv Char 10 Mã đơn vị, khóa chính 2 Tendv Nvarchar 50 Tên đơn vị 3 Chucnang Nvarchar 50 Chức năng 4 Diachi Nvarchar 50 Địa chỉ b. Bảng NHANVIEN dùng để lƣu thông tin của Nhân viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv Char 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 Hotennv Nvarchar 50 Họ tên nhân viên 3 Chuyenmon Nvarchar 50 Chuyên môn 4 Madv Char 10 Mã đơn vị c. Bảng CHUNGCHI dùng để lƣu thông tin của chứng chỉ, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Socc Char 10 Số chứng chỉ, khóa chính 2 Tencc Nvarchar 50 Tên chứng chỉ 3 Ngayky Date Ngày ký
  53. 53 d. Bảng SINHVIEN dùng để lƣu thông tin của Sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Masv Char 10 Mã sinh viên, khóa chính 2 Hotensv Nvarchar 50 Họ tên sinh viên 3 Diachi Nvarchar 50 Địa chỉ 4 Ngaysinh Date Địa chỉ 5 Truongc3 Nvarchar 50 Trƣờng cấp 3 6 Lop Char 10 Lớp 7 Nganh Nvarchar 50 Ngành 8 Cmnd Char 12 Chứng minh nhân dân 9 Sdt Char 12 Số điện thoại e. Bảng BANGTOTNGHIEP dùng để lƣu thông tin của bằng tốt nghiệp, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sohieu Char 10 Số hiệu bằng tốt nghiệp , khóa chính 2 Tenbtn Nvarchar 50 Tên bằng tốt nghiệp 3 Ngayky Date Ngày ký 4 Hinhthucdt Nvarchar 50 Hình thức đào tạo
  54. 54 f. Bảng HOSONHAPHOC dùng để lƣu thông tin của hồ sơ nhập học, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sohieuhs Char 10 Số hiệu hồ sơ, khóa chính 2 Tenhs Nvarchar 50 Tên hồ sơ 3 Ngaythu Date Ngày thu 4 Ghichu Nvarchar 50 Ghi chú 5 Thongtin Nvarchar 50 Thông tin 6 Namhoc Char 10 Năm học g. Bảng NV_xacnhan_SV dùng để lƣu thông tin của nhân viên xác nhận phiếu hoàn tất thủ tục cho sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv Char 10 Mã nhân viên, khóa chính 2 Masv Char 10 Mã sinh viên, khóa chính 3 Ykxn Nvarchar 50 Ý kiến xác nhận 4 Ngayxn Date Ngày xác nhận
  55. 55 h. Bảng NV_cap_CC_SV dùng để lƣu thông tin của nhân viên cấp chứng chỉ cho sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv Char 10 Mã nhân viên 2 Masv Char 10 Mã sinh viên 3 Socc Char 10 Số chứng chỉ, khóa chính 4 Sovaosoluucc Char 15 Số vào sổ lƣu chứng chỉ 5 Xeploai Nvarchar 50 Xếp loại 6 Ngaycap Date Ngày cấp i. Bảng NV_cap_BTN_SV dùng để lƣu thông tin của nhân viên cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv Char 10 Mã nhân viên 2 Masv Char 10 Mã sinh viên 3 Sohieu Char 10 Số hiệu bằng tốt nghiệp, khóa chính 4 Sovaosoluubtn Char 15 Số vào sổ lƣu bằng tốt nghiệp 5 Xeploai Nvarchar 50 Xếp loại 6 Ngaycap Date Ngày cấp 7 Soqd Char 10 Số quyết định
  56. 56 j. Bảng NV_tra_HS_SV dùng để lƣu thông tin của nhân viên trả hồ sơ nhập học cho sinh viên, có cấu trúc nhƣ sau: STT Tên trƣờng Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Manv Char 10 Mã nhân viên 2 Masv Char 10 Mã sinh viên 3 Sohieuhs Char 10 Số hiệu hồ sơ, khóa chính 4 Ngaytra Date Ngày trả
  57. 57 CHƢƠNG 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3.1 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG HƢỚNG CẤU TRÚC 3.1.1 Các khái niệm về hệ thống thông tin a. Hệ thống (S: System ) Là một tập hợp các thành phần có mối liên kết với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó. b. Các tính chất cơ bản của hệ thống - Tính nhất thể: Phạm vi và quy mô hệ thống đƣợc xác định nhƣ một thể thống nhất không thể thay đổi trong những điều kiện xác định. Khi đó nó tạo ra đặt tính chung để đạt mục tiêu hay chức năng hoàn toàn xác định mà từng phần tử, từng bộ phận của nó đều lập thành hệ thống và mỗi hệ thống đƣợc hình thành đều có mục tiêu nhất định tƣơng ứng. - Tính tổ chức có thứ bậc: Hệ thống lớn có các hệ thống con, hệ thống con này lại có hệ thống con nữa. - Tính cấu trúc: Xác định đặc tính, cơ chế vận hành, quyết định mục tiêu mà hệ thống đạt tới.Tính cấu trúc thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống. Hệ thống có thể có cấu trúc + Cấu trúc yếu: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ lỏng lẻo, dễ thay đổi. + Cấu trúc chặt chẽ: Các thành phần trong hệ thống có quan hệ chặt chẽ, rõ ràng, khó thay đổi. Sự thay đổi cấu trúc có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống cũ và cũng có thể tạo ra hệ thống mới với đặc tính mới. c. Phân loại hệ thống - Theo nguyên nhân xuất hiện ta có: Hệ tự nhiên (có sẵn trong tự nhiên) và hệ nhân tạo (do con ngƣời tạo ra) - Theo quan hệ với môi trƣờng :
  58. 58 Hệ đóng (không có trao đổi với môi trƣờng) và hệ mở (có trao đổi với môi trƣờng). - Theo mức độ cấu trúc: Hệ đơn giản là hệ có thể biết đƣợc cấu trúc . Hệ phức tạp là hệ khó biết đầy đủ cấu trúc của hệ thống. - Theo quy mô: Hệ nhỏ (hệ vi mô) và hệ lớn (hệ vĩ mô). - Theo sự thay đổi trạng thái trong không gian: Hệ thống động có vị trí thay đổi trong không gian. Hệ thống tĩnh có vị trí không thay đổi trong không gian. - Theo đặc tính duy trì trạng thái: Hệ thống ổn định luôn có một số trạng thái nhất định dù có những tác động nhất định. Hệ thống không ổn định luôn thay đổi. d. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống - Để hiểu biết rõ hơn về hệ thống. - Để có thể tác động lên hệ thống một cách có hiệu quả. - Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế những hệ thống mới. e. Hệ thống thông tin (IS: Information System)  Khái niệm Gồm các thành phần: phần cứng (máy tính, máy in, ), phần mềm (hệ điều hành, chƣơng trình ứng dụng, ), ngƣời sử dụng, dữ liệu, các quy trình thực hiện các thủ tục. Các mối liên kết: liên kết vật lý, liên kết logic. Chức năng: dùng để thu thập, lƣu trữ, xử lý, trình diễn, phân phối và truyền các thông tin đi.
  59. 59  Phân loại hệ thống thông tin - Phân loại theo chức năng nghiệp vụ: Tự động hóa văn phòng Hệ truyền thông Hệ thống thông tin xử lý giao dịch Hệ cung cấp thông tin Hệ thống thông tin quản lý MIS Hệ chuyên gia ES Hệ trợ giúp quyết định DSS Hệ trợ giúp làm việc theo nhóm - Phân loại theo quy mô: Hệ thông tin cá nhân Hệ thông tin làm việc theo nhóm Hệ thông tin doanh nghiệp. Hệ thống thông tin tích hợp - Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng 3.1.2.Tiếp cận phát triển hệ thống thông tin định hƣớng cấu trúc Tiếp cận định hƣớng cấu trúc hƣớng vào việc cải tiến cấu trúc các chƣơng trình dựa trên cơ sở modul hóa các chƣơng trình để dẽ theo dõi, dễ quản lý, bảo trì. Đặc tính cấu trúc của một hệ thống thông tin hƣớng cấu trúc đƣợc thể hiện trên ba cấu trúc chính: - Cấu trúc dữ liệu (mô hình quan hệ). - Cấu trúc hệ thống chƣơng trình (cấu trúc phân cấp điều khiển các mô đun và phần chung).
  60. 60 - Cấu trúc chƣơng trình và mô đun (cấu trúc một chƣơng trình và ba cấu trúc lập trình cơ bản). Phát triển hƣớng cấu trúc mang lại nhiều lợi ích: - Giảm sự phức tạp: theo phƣơng pháp từ trên xuống, việc chia nhỏ các vấn đề lớn và phức tạp thành những phần nhỏ hơn để quản lý và giải quyết một cách dễ dàng. - Tập chung vào ý tƣởng: cho phép nhà thiết kế tập trung mô hình ý tƣởng của hệ thống thông tin. - Chuẩn hóa: các định nghĩa, công cụ và cách tiếp cận chuẩn mực cho phép nhà thiết kế làm việc tách biệt, và đồng thời với các hệ thống con khác nhau mà không cần liên kết với nhau vẫn đảm bảo sự thống nhất trong dự án. - Hƣớng về tƣơng lai: tập trung vào việc đặc tả một hệ thống đầy đủ, hoàn thiện, và mô đun hóa cho phép thay đổi, bảo trì dễ dàng khi hệ thống đi vào hoạt động. - Giảm bớt tính nghệ thuật trong thiết kế: buộc các nhà thiết kế phải tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc phát triển đối với nhiệm vụ phát triển, giảm sự ngẫu hứng quá đáng. 3.2. THIẾT KẾ CSDL QUAN HỆ 3.2.1 Mô hình liên kết thực thể E-R a. Định nghĩa: Mô hình liên kết thực thể E-R là một mô tả logic chi tiết dữ liệu của một tổ chức hay một lĩnh vực nghiệp vụ. - Mô hình E-R diễn tả bằng các thuật ngữ của các thực thể trong môi trƣờng nghiệp vụ, các các thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể đó. - Mô hình E-R mang tính trực quan cao, có khả năng mô tả thế giới thực tốt với các khái niệm và kí pháp sử dụng là ít nhất. Là phƣơng tiện quan trọng hữu hiệu để các nhà phân tích giao tiếp với ngƣời sử dụng. b. Các thành phần cơ bản của mô hình E-R Mô hình E-R có các thành phần cơ bản sau: - Các thực thể, kiểu thực thể. - Các mối quan hệ
  61. 61 - Các thuộc tính của kiểu thực thể và mối quan hệ - Các đƣờng liên kết c. Các khái niệm và kí pháp  Kiểu thực thể: Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tƣợng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trƣng chung mà ta quan tâm. - Mỗi kiểu thực thể đƣợc gán một tên đặc trƣng cho một lớp các đối tƣợng, tên này đƣợc viết hoa. - Kí hiệu TÊN THỰC THỂ  Thuộc tính: Là các đặ c trƣng của kiểu thực thể, mỗi kiểu thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nhau. Mỗi kiểu thực thể phải có ít nhất một thuộc tính. - Kí hiệu Tên thuộc tính - Các thuộc tính của thực thể phân làm bốn loại: Thuộc tính tên gọi, thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả, thuộc tính đa trị.  Thuộc tính tên gọi: là thuộc tính mà mỗi giá trị cụ thể của một thực thể cho ta một tên gọi của một bản thể thuộc thực thể đó, do đó mà ta nhận biết đƣợc bản thể đó.  Thuộc tính định danh (khóa): là một hay một số thuộc tính của kiểu thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt đƣợc các thực thể khác nhau của một kiểu thực thể. + Thuộc tính định danh có sẵn hoặc ta thêm vào để thực hiện chức năng trên, hoặc có nhiều thuộc tính nhóm lại làm thuộc tính định danh.
  62. 62 + Kí hiệu bằng hình elip bên trong là tên thuộc tính định danh có gạch chân. Tên thuộc tính + Cách chọn thuộc tính định danh: Giá trị thuộc tính định danh khác rỗng, nếu định danh là kết hợp của nhiều thuộc tính thì phải đảm bảo mọi thành phần của nó khác rỗng. Nên sử dụng định danh ít thuộc tính, nên thay định danh hợp thành từ một vài thuộc tính bằng định danh chỉ một thuộc tính.Chọn định danh sao cho nó không thay đổi trong suốt vòng đời của mỗi thực thể.  Thuộc tính mô tả: các thuộc tính của thực thể không phải là định danh, không phải là tên gọi đƣợc gọi là thuộc tính mô tả. Nhờ thuộc tính này mà ta biết đầy đủ hơn về các bản thể của thực thể. Một thực thể có nhiều hoặc không có một thuộc tính mô tả nào.  Thuộc tính đa trị (thuộc tính lặp): là thuộc tính có thể nhận đƣợc nhiều hơn một giá trị đối với mỗi bản thể. +Kí hiệu: mô tả bằng hình elip kép với tên thuộc tính bên trong. Tên thuộc tính  Mối quan hệ: Các mối quan hệ gắn kết các thực thể trong mô hình E-R. Một mối quan hệ có thể kết nối giữa một thực thể với một hoặc nhiều thực thể khác. Nó phản ánh sự kiện vốn tồn tại trong thực tế. - Kí hiệu mối quan hệ đƣợc mô tả bằng hình thoi với tên bên trong - Mối quan hệ giữa các thực thể có thể là sở hữu hay phụ thuộc (có, thuộc, là) hoặc mô tả sự tƣơng tác giữa chúng.Tên của mối quan hệ là một động từ, cụm danh động từ nhằm thể hiện ý nghĩa bản chất của mối quan hệ. - Mối quan hệ có các thuộc tính. Thuộc tính là đặc trƣng của mối quan hệ khi gắn kết giữa các thực thể.
  63. 63 - Lực lƣợng của mối quan hệ giữa các thực thể thể hiện qua số thực thể tham gia vào mối quan hệ và số lƣợng các bản thể của thực thể tham gia vào một quan hệ cụ thể. 3.3. CÔNG CỤ ĐỂ CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 3.3.1. Hệ QTCSDL SQL SERVER a) Chức năng của hệ quản trị CSDL (DBMS) - Lƣu trữ các định nghĩa, các mối quan hệ liên kết dữ liệu vào trong một từ điển dữ liệu. Từ đó các chƣơng trình truy cập đến CSDL làm việc đều phải thông qua DBMS. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp theo yêu cầu để lƣu trữ dữ liệu. - Biến đổi các dữ liệu đƣợc nhập vào để phù hợp với các cấu trúc dữ liệu. - Tạo ra một hệ thống bảo mật và áp đặt tính bảo mật chung và riêng trong CSDL. - Tạo ra các cấu trúc phức tạp cho phép nhiều ngƣời sử dụng truy cập đến dữ liệu. - Cung cấp các thủ tục sao lƣu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo sự an toàn và toàn vẹn dữ liệu. - Cung cấp việc truy cập dữ liệu thông qua một ngôn ngữ truy vấn. b) Hệ quản trị CSDL SQL Server 2008 - SQL Server là hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. - SQL Server 2008 đƣợc tối ƣu hóa để chạy trên hàng ngàn user, SQL Server 2008 có thể kết hợp ăn ý với các server khác nhƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce, Proxy Server - Dùng để lƣu trữ dữ liệu cho các ứng dụng. Khả năng lƣu trữ dữ liệu lớn, truy vấn dữ liệu nhanh.Quản trị CSDL bằng cách kiểm soát dữ liệu nhập vào và dữ liệu truy xuất ra khỏi hệ thống và việc lƣu trữ dữ liệu vào hệ thống. Có nguyên tắc ràng buộc dữ liệu do ngƣời dùng hay hệ thống định nghĩa. Công nghệ CSDL chạy trên nhiều môi trƣờng khác nhau, khả năng chia sẻ CSDL cho nhiều hệ thống khác nhau.Cho phép liên kết giao tiếp giữa các hệ thống CSDL khác lại với nhau.
  64. 64  Mô hình truy cập CSDL - Mô hình ADO (ActieX Data Object): ADO dựa trên nền tảng của OLE DB cung cấp một mức linh động mà ODBC không thực hiện đƣợc ADO có những chức năng nhƣ xử lý lọc, sắp xếp mẩu tin mà không cần trở lại Server. - Mô hình ODBC ( Open Database Connectivity): cho phép các ứng dụng khác có thể truy cập vào CSDL SQL Server ,cho phép sử dụng những câu lệnh SQL thực thi thông qua chúng. ODBC không hỗ trợ những kiểu dữ liệu không chuẩn hóa nhƣ cấu trúc thƣ mục hoặc nhiều bảng liên kết. - Mô hình OLE DB: là mô hình giao tiếp với cả hai loại dữ liệu thuộc dạng bảng và không dạng bảng bằng trình điều khiển gọi là Provider. Provider không giống nhƣ trình điều khiển ODBC mà chúng là phần cơ bản của ADO. - Mô hình JDBC (Java database Connectivity): là trình điều khiển truy cập - Dữ liệu của Java, JDBC làm cầu nối với ODBC.  Các thành phần của SQL Server 2008 - Database: cơ sở dữ liệu của SQL Server - Tệp tin log: tệp tin lƣu trữ những chuyển tác của SQL Server - Table: các bảng dữ liệu - Filegroups: tệp tin nhóm - Diagrams: sơ đồ quan hệ - Views: khung nhìn (bảng ảo) số liệu dựa trên bảng - Stored Procedure: thủ tục và hàm nội - User defined Function: hàm do ngƣời dùng định nghĩa - Users: ngƣời sử dụng CSDL - Role: các quy định và chức năng trong hệ thống SQL Server - Rules: những quy tắc - Defaults: các giá trị mặc nhiên - User-defined data types: kiểu dữ liệu do ngƣời dùng định nghĩa
  65. 65 - Full-text catalogs: tập tin phân loại dữ liệu 3.3.2 Giới thiệu về ASP.NET và C# 3.3.2.1 Giới thiệu về ASP.NET Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP(Active Server Page) đã đƣợc nhiều lập trình viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể hiện đƣợc những ƣu điểm của mình với mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tƣợng, đồng thời ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScrip, JavaScrip. Với ASP.Net, không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó còn hỗ trợ mạnh lập trình hƣớng đối tƣợng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng dụng Web. ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server- side) dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework. ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server (ví dụ: mã lệnh trong trang ASP, ASP.NET) sẽ đƣợc biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi đƣợc Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động đƣợc chuyển sang HTML/ JavaScript/ CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net đều đƣợc thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server. 3.3.2.2 Những ưu điểm của ASP.Net o ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, o Trang ASP.Net đƣợc biên dịch trƣớc thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một bƣớc nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP. o ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thƣ viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, o ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
  66. 66 o ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng => Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. o Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. o Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control o Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tƣơng ứng với từng loại Browser o Triển khai cài đặt . Không cần lock, không cần đăng ký DLL . Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng o Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục o Global.aspx có nhiều sự kiện hơn o Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies 3.3.2.3 Các điều khiển trên ASP.NET Các điều khiển asp.net là phần quan trọng nhất trong ASP.NET Framework. một Control ASP.NET là một lớp mà thực thi trên server và đƣa ra nội dung trên trình duyệt. ASP.NET có hơn 70 control mà bạn có thể sử dụng trong xây dựng ứng dụng web của bạn và cơ bản nó chia ra các nhóm control sau: Standard control: bao gồm các điều khiển đƣa ra các thành phần chuẩn của form nhƣ: Label, Button, TextBox Validator Control: là các control cho phép bản kiểm tra tính hợp lệ của các control cho phép nhập giá trị trên form. Rich Control: là những điều khiển nhƣ FileUpload, Calendar Data Control là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu Navigation Control: là những điều khiển giúp bạn dễ dàng di chuyển giữa các trang trong website.
  67. 67 Login control: Là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép bạn đƣa ra các form đăng nhập, thay đổi mật khẩu HTML Control: cho phép bạn chuyển các điều khiển của HTML thành các điều khiển có thể làm việc trên server. 3.3.2.4 Điều khiển sự kiện trên server Phần lớn các điều khiển của asp.net hỗ trợ 1 hoặc nhiều sự kiện, ví dụ điều khiển ASP.NET Button hỗ trợ sự kiện Click, khi ngƣời sử dụng nhấn chuột vào Button một sự kiện sẽ đƣợc đƣa ra và công việc này đƣợc xử lý trên server. 3.3.2.5 Cơ bản về lập trình C# lập trình trong trang ASP.NET a. Kiểu dữ liệu. C# đƣa ra các kiểu dữ liệu dựng sẵn rất tiện ích, phù hợp với một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Bảng sau đây sẽ miêu tả một số kiểu dữ liệu chính trong C#:
  68. 68 Hình 3.1: Mô tả kiểu dữ liệu xây dựng sẵn
  69. 69 b. khai báo biến Cú pháp: Kiểu Tên_biến; c. Sử dụng các trình bày  if – if else  switch case  for  while  do while  break (để thoát khỏi vòng lặp)  continue  return(đƣợc sử dụng trong các hàm để trả về giá trị cụ thể cho hàm) 3.3.2.6 Viết code C# trong file .aspx: a. Về cơ bản bạn dùng các các thẻ sau bạn có thể khai báo biến hoặc viết các hàm, lớp trong thể này, với thẻ này bạn dùng để gọi giá trị của biến hay của 1 hàm nào đó, lấy giá trị dùng trang các đối tƣợng ràng buộc dữ liệu. b, Sử dụng định nghĩa truy cập Public: một lớp, một phƣơng thức, hay thuôc tính khi sử dụng từ khoá này sẽ không bị hạn chế truy cập Protected: Lớp, Phƣơng thức, Thuộc tính chỉ đƣợc sử dụng ở lớp này hoặc lớp đƣợc dẫn xuất. Internal: Một lớp, phƣơng thức, thuộc tính Internal chỉ đƣợc truy cập trong một thành phần Assembly(file DLL). Private: Một lớp Private, phƣơng thức hoặc thuộc tính chỉ có thể truy cập tại chính lớp đó.
  70. 70 c, Hàm và thủ tục: Bạn có thể hiểu đơn giản hàm phải có giá trị trả về còn thủ tục nhƣ một đoạn mã chỉ thực hiện khi đƣợc chúng ta gọi. thủ tục còn đƣợc gọi là hàm không kiểu, hàm và thủ tục trong C# gọi chung là phƣơng thức. 3.3.2.7 Màn hình làm việc của ASP.NET Màn hình làm việc của ASP.NET gồm các thành phần chính sau: Hộp công cụ (Toolbox): Chứa các biểu tƣợng tƣơng ứng với những đối tƣợng điều khiển chuẩn bao gồm nhãn, hộp văn bản, nút lệnh Màn hình giao tiếp (Form): Đây chính là đối tƣợng để xây dựng các màn hình giao tiếp của ứng dụng. Khi vừa tạo mới, màn hình giao tiếp không chứa đối tƣợng điều khiển nào cả, nhiệm vụ của ngƣời lập trình là vẽ các đối tƣợng điều khiển lên màn hình giao tiếp và định nghĩa các dòng lệnh xử lý biến cố liên quan cho màn hình và các điều khiển trên đó. Mặc nhiên lúc đầu mỗi một ứng dụng chỉ có một màn hình giao tiếp. Trong trƣờng hợp này giao diện của ứng dụng cần có nhiều màn hình làm việc thì chúng ta phải thiết kế nhiều màn hình giao tiếp Form tƣơng ứng. Hình 3.2: Màn hình làm việc của ASP.net
  71. 71 Cửa sổ thuộc tính (Properties window): cho phép định thuộc tính ban đầu cho các đối tƣợng bao gồm màn hình giao tiếp (form) và các điều khiển (control) trên đó. Cửa sổ quản lý ứng dụng (Project explorer): cửa sổ quản lý ứng dụng hiển thị các màn hình giao tiếp (form), thƣ viện xử lý (module), hiện có trong ứng dụng. Ngoài ra, cửa sổ quản lý ứng dụng còn cho phép ngƣời lập trình thực hiện nhanh những thao tác nhƣ mở, thêm, xoá các đối tƣợng này khỏi ứng dụng (project). Cửa sổ định vị (Form layout): cho phép xem và định vị trí hiển thị của mỗi màn hình giao tiếp (form) khi chạy. Cửa sổ lệnh (Code window): đây là cửa sổ cho phép khai báo các dòng lệnh xử lý biến cố cho màn hình giao tiếp và các đối tƣợng điều khiển trên màn hình giao tiếp. Mặc nhiên cửa sổ lệnh không đƣợc hiển thị, ngƣời lập trình có thể nhấn nút chuột phải trên màn hình giao tiếp và chọn chức năng View code để hiển thị cửa sổ lệnh khi cần. Phần trên cùng của màn hình cửa sổ lệnh chúng ta sẽ thấy có 2 hộp chọn (combobox), cho phép chúng ta chọn đối tƣợng và biến cố liên quan đến đối tƣợng này.
  72. 72 CHƢƠNG 4 CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH 4.1 MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH 4.1.1 Giao diện đăng nhập
  73. 73 4.1.2 Giao diện tra cứu thông tin cá nhân, chứng chỉ, bằng tốt nghiệp, hồ sơ nhập học của sinh viên:
  74. 74 4.1.3 Giao diện phòng kế hoạch tài chính xác nhận thông tin sinh viên
  75. 75 4.1.4 Giao diện trung tâm thông tin thƣ viện xác nhận thông tin sinh viên
  76. 76 4.1.5 Giao diện phòng Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh xác nhận thông tin sinh viên
  77. 77 4.1.6 Giao diện phòng đào tạo cấp chứng chỉ cho sinh viên
  78. 78 4.1.7Giao diện phòng đào tạo cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên
  79. 79 4.1.8 Giao diện phòng đào tạo trả hồ sơ cho sinh viên
  80. 80 4.1.9 Giao diện phòng đào tạo báo cáo
  81. 81 KẾT LUẬN Trong đồ án này, em đã vận dụng phƣơng pháp phân tích thiết kế hệ thống theo hƣớng cấu trúc để xây dựng hệ thống theo dõi việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng trên nền Web. Kết quả đạt đƣợc bao gồm: Lý thuyết: - Phát biểu và mô tả đƣợc nghiệp vụ bài toán. - Biểu diễn các nghiệp vụ bài toàn bằng các sơ đồ tiến trình nghiệp vụ. - Phân tích thiết kế bài toán một cách đầy đủ, theo đúng quy trình đƣợc học bằng hƣớng cấu trúc. - Thiết kế đƣợc cơ sở dữ liệu quan hệ để lƣu trữ dữ liệu. - Thiết kế đƣợc các giao diện cập nhật dữ liệu và các mẫu báo cáo. Chƣơng trình: - Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 2008 - Sử dụng ASP.NET với C# để lập trình. - Hệ thống đã đƣợc cài đặt thử nghiệm với một số dữ liệu chạy thông suốt và cho ra kết quả, đáp ứng đƣợc các yêu cầu bài toán đặt ra nhƣ sinh viên xem đƣợc các chứng chỉ, bằng tốt nghiệp đã đƣợc cấp, các hồ sơ nhập học đã đƣợc trả, xác nhận thông tin sinh viên, cấp chứng chỉ, bằng tốt nghiệp, trả hồ sơ nhập học và xuất các báo cáo, phân quyền sử dụng cho từng user.
  82. 82 Những vấn đề tồn tại và hƣớng phát triển Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều nên việc phân tích bài toán về cơ bản đã thực hiện tƣơng đối đầy đủ, tuy nhiên chƣa thể mô tả đầy đủ mọi khía cạnh của vấn đề. Xây dựng đƣợc hệ thống nhƣng chỉ với các chức năng chính, có những chức năng còn chƣa đầy đủ: có nhiều báo cáo cần thiết, nhƣng chỉ lập đƣợc một báo cáo. Nhiều chức năng có nhƣng chƣa tiện dụng, đơn giản. Sau này có điệu kiện, em sẽ bổ sung thêm các chức năng còn thiếu, hoàn thiện các chức năng đã có và đƣa vào sử dụng để hoàn thiện tính tiện dụng của hệ thống.
  83. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Vỵ (2002), Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, NXB Thống kê, Hà Nội. 2. Vũ Đức Thi (1997), Cơ sở dữ liệu kiến thức và thực hành, NXB Thống kê, Hà nội. 3. Phạm Hữu Khang (2009), Microsof SQL Server 2008-Quản trị cơ sở dữ liệu, NXB Lao động – Xã hội. 4. Phạm Công Ngô (2007), Lập trình C# từ cơ bản đến nâng cao, NXB Giáo dục 5. ASP.NET với C#.
  84. 84 PHỤ LỤC Các hồ sơ tài liệu liên quan
  85. 85 Phiếu hoàn tất thủ tục Chứng chỉ giáo dục quốc phòng
  86. 86 Chứng chỉ giáo dục thể chất
  87. 87 Bằng tốt nghiệp
  88. 88 Danh sách sinh viên lấy chứng chỉ
  89. 89 Sổ lƣu cấp chứng chỉ
  90. 90 Sổ lƣu cấp bằng tốt nghiệp
  91. 91 Phiếu thu hồ sơ nhập học