Giải pháp của một số hãng cho mạng truy nhập tiến đến NGN

doc 33 trang huongle 5420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giải pháp của một số hãng cho mạng truy nhập tiến đến NGN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiai_phap_cua_mot_so_hang_cho_mang_truy_nhap_tien_den_ngn.doc

Nội dung text: Giải pháp của một số hãng cho mạng truy nhập tiến đến NGN

  1. GIẢI PHÁP CỦA MỘT SỐ HÃNG CHO MẠNG TRUY NHẬP TIẾN ĐẾN NGN 1. GIẢI PHÁP CỦA SIEMENS VỚI MẠNG TRUY NHẬP 1.1 Giới thiệu chung 1.1.1 Cấu trúc chung của mạng NGN và giải pháp Attane Giải pháp SURPASS và ATTANE là hai giải pháp tổng thể cho mạng thế hệ sau của Siemens. NGN - Surpass & Attane SURPASS hiS SURPASS hiS Management ISP Contend provider SS7 C7/IP Corba, SNMP, API, PINT C7/IP SS7 SIGTRA SIGTRA SURPASS hiQ N N SURPASS hiQ BICC SURPASS HiR SURPASS HiR SIGTRA N MGCP/H248 MGCP/H248 S MEGACO MEGACO S T PSTN / PSTNT / P PSTN IP (or ATM) PSTN P ISDNS network ISDNS S S POTS SURPASS hiG ISDN-BA SURPASS hiG POTS ISDN-PRA ISDN-BA V5.x/TR8/GR303 7 ISDN-PRA7 xDSL V5.x/TR8/GR303 ATM xDSL FR ATM LL/CES FR LL/CES Attane: hiA, FL, XP, WA Attane: hiA, FL, XP, WA Hình 1: Giải pháp mạng NGN của SIEMENS
  2. Trong đó giải pháp ATTANE là giải pháp cho truy nhập đa dịch vụ.
  3. 1.1.2 Giải pháp Attane  Giải pháp Attane quá độ Giải pháp Attane này hỗ trợ toàn bộ các giao diện truy nhập xa như VoDSL, ADSL/SDSL, ISDN-BA, v.v và tách riêng các ứng dụng thoại và truyền dữ liệu đưa vào các mạng trục riêng biệt (mạng TDM và mạng lõi NGN). Nguyên tắc hoạt động được biểu diễn trong hình 2. ACP/V.93 ACP/V.93 S VoDSL VoDSL ADSL/SDSL Thoại TDMwi Thoại ADSL/SDSL POTS Network POTS ISDN-BA ISDN-BA tc ISDN-PRA ISDN-PRA Dữ liệu Dữ liệu V5.1/TR8 h V5.1/TR8 V5.2/GR303 V5.2/GR303 LL HDSL LL HDSL LL Fiber ATM/IP LL Fiber ATM/FR Network ATM/FR LL/CES LL/CES hiA7100, hiA7300 hiA7100, hiA7300 Hình 2: Giải pháp Attane quá độ Giải pháp này được áp dụng trong thời kỳ quá độ lên mạng thế hệ sau, trong giai đoạn chuyển tiếp này đồng thời tồn tại cả mạng thoại TDM và mạng ATM/IP, mạng ATM/IP chưa xử lý các ứng dụng thoại.  Giải pháp Attane truy nhập đa dịch vụ cho mạngtrục NGN Trong giải pháp này toàn bộ các ứng dụng thoại và dữ liệu đều được tập trung vào mạng lõi NGN, các ứng dụng thoại nếu đến đích nằm ở trong mạng PSTN/ISDN sẽ được mạng lõi định tuyến sang PSTN. Báo hiệu giữa các thiết bị truy nhập và MGC sử dụng giao thức MGCP/ACP.Hình 3 minh hoạ kiến trúc cho giải pháp: Media Gateway Controller SURPASS hiQ Signaling Gateway Call Feature Server S SS7 S NetManager PSTNT / ISDN MGCP wi PTrunk SURPASS tc MGCP/AGC MGCP/AGC hiG VoDSL VoDSLh ADSL/SDSL ADSL/SDSL POTS Voice POTS ISDN-BA ISDN-BA ISDN-PRA Voice and Voice and ISDN-PRA V5.1/TR8 Data Data V5.1/TR8 V5.2/GR303 V5.2/GR303 LL HDSL IP LL HDSL LL Fiber Network LL Fiber ATM/FR ATM/FR LL/CES Attane hiA7500 Attane hiA7500 LL/CES
  4. Hình 3: Giải pháp Attane truy nhập đa dịch vụ cho mạng xương sống NGN Giải pháp này được áp dụng khi mạng thế hệ sau đã hoàn tất, trong giai đoạn này đồng thời tồn tại cả mạng thoại TDM và mạng ATM/IP, phần lớn lưu lượng lúc này đi qua mạng trục ATM/IP, mạng TDM tồn tại nhưng không được mở rộng, chiếm lưu lượng nhỏ. 1.2 Các sản phẩm trong mạng truy nhập NGN 1.2.1 Các dòng sản phẩm 1. Attane hiA là dòng sản phẩm truy nhập đa dịch vụ thoại và băng rộng được bổ sung thêm các dịch vụ Leased Line. 2. Attane FastLink là dòng thiết bị truy nhập cho bất cứ mạng trục nào. Attane FastLink là hệ thống truy nhập đa dịch vụ mở cho thoại, dữ liệu băng rộng và các dịch vụ Leased Line. Khả năng mở rộng cao cho phép phát triển mạng theo từng bước với chi phí thấp trong khi xây dựng mạng khởi điểm. 3. Attane XpressLink Là dòng thiết bị truy nhập băng rộng đa dịch vụ. Attane XpressLink là sự đổi mới của DSLAM cung cấp các dịch vụ ATM, IP băng rộng qua các đường thoại có sẵn. Kiến trúc DSLAM mềm dẻo cung cấp các Card DSL tích hợp cao cho ADSL, SDSL và đáp ứng được các công nghệ DSL trong tương lai như VDSL. 4. Attane XpressPass là dòng thiết bị tập trung băng rộng đa dịch vụ Attane XpressPass là bộ tập trung băng rộng đa dịch vụ với các đặc tính quản lý lưu lượng tiên tiến. Attane XpressPass cũng hoạt động như một tổng đài chuyển mạch truy nhập đa dịch vụ, cung cấp nhiều giao diện dịch vụ, tốc độ truyền dẫn, và giao thức.
  5. 5. Attane WALKair là hệ thống truy nhập băng rộng không dây điểm-đa điểm. Attane WALKair được thiết kế để hỗ trợ các giải pháp tối ưu cho các ứng dụng băng rộng. Attane WALKair dễ dàng nâng cấp và do đó luôn đáp ứng được những nhu cầu ngày càng tăng cho các dịch vụ băng rộng, khả năng truyền dẫn lên tới 4Mbps cho một khách hàng. 1.2.2 Dòng sản phẩm HiA 1.2.2.1 SURPASS HiA 7100 Khả năng của HiA7100:  Cung cấp các dịch vụ ISDN/POTS  Hỗ trợ truy nhập tốc độ cao dựa trên các công nghệ xDSL (truyền đồng thời thoại và dữ liệu)  Cung cấp các kết nối Leased Line qua truy nhập cáp đồng và cáp quang (HDSL/WDM) Nâng cấp từ DLU sang hiA7100 HiA7100 có thể được nâng cấp từ DLU sang bằng cách cắm thêm các card phụ trợ như card PHub hay Card xDSL lên các khung DLU của EWSD. Tuỳ thuộc vào loại khung DLU nào sẽ có các giải pháp nâng cấp khác nhau. Sơ đồ nâng cấp như trong hình 4. PHub Card DLU + xDSL Card DLU DL U HiA7100
  6. Hình 4 : Nâng cấp từ DLU lên hiA7100 Sơ đồ nâng cấp cụ thể từ DLU lên HiA7100 như sau:
  7. Nâng cấp từ DLU-A, B, E lên hiA7100 cho số lượng người sử dụng xDSL nhỏ (Example: DLU-A) Fuse Panel & Cabling Fuse Panel & Cabling Basic Frame A xDSL cards Frame B Frame B Cabling Cabling Packet Hub Hình 5 : Nâng cấp từ DLU-A lên hiA7100 Các ưu điểm của phương pháp nâng cấp này: Cung cấp các dịch vụ một cách nhanh chóng trên các khung đã có như khung B, C, G, E, F Card SLMI và Card Packet Hub có thể cắp thẳng vào các loại khung DLU của EWSD Có thể trộn lẫn các SLM trên cùng một khung.
  8. Nâng câp từ các DLU loại mới (DLU - I , DLU-J) cho số lượng người sử dụng xDSL lớn Fuse Panel & Cabling Basic Frame I Frame J Basic Frame I 00 07 08 15 Frame J Các slots có thể sử dụng cho các card thuê bao hoặc cho các Packet Hub. Cabling Hình 6 : Nâng cấp từ DLU-I,J lên hiA7100 Các ưu điểm của phương pháp nâng cấp này: Cung cấp các dịch vụ đòi hỏi lưu lượng cao trên các khung DLU I và DLU-J Các khung loại I và J hỗ trợ tới 176 người sử dụng ADSL Cung cấp các ứng dụng Central Office và các ứng dụng DLU kéo dài
  9. 1.2.2.2 SURPASS HiA 7300 Khả năng của HiA7300:  Cung cấp các dịch vụ ISDN/POTS  Hỗ trợ truy nhập tốc độ cao dựa trên các công nghệ xDSL (truyền đồng thời thoại và dữ liệu)  Cung cấp các kết nối Leased Line qua truy nhập cáp đồng và cáp quang (HDSL/WDM)  Khả năng chuyển mạch lên tới 50.000 thuê bao ISDN/POTS  Phân tải lưu lượng Internet qua các RAS Gateway. ACP TDM Network S PSTNS / ISDNS ASU T Universal RAS wi S Access Gateway P tc 7 h IP / ATM Network Hình 7 : SURPASS hiA7300 Nâng cấp từ DLU sang hiA7300 HiA7300 có thể được nâng cấp từ DLU của EWSD giống như với hiA7300. 1.2.2.3 SURPASS HiA 7500 Khả năng của HiA7500:  Các dịch vụ ISDN/POTS
  10.  Truy nhập tốc độ cao dựa trên các công nghệ xDSL (truyền đồng thời thoại và dữ liệu)  Các kết nối Leased Line qua truy nhập cáp đồng và cáp quang (HDSL/WDM)  Khả năng chuyển mạch lên tới 50.000 thuê bao ISDN/POTS  Phân tải lưu lượng Internet qua các RAS Gateway  Sử dụng các mạng trục TDM và.IP/ATM một cách tối đa bằng các VoIP và VoATM Gateway.  Quản lý tích hợp với SURPASS HiQ  Tích hợp trong suốt với môi trường TDM cho phép nâng cấp, phát triển mạng với các công nghệ NGN  Hỗ trợ tát cả các đặc tính của thoại tương thích với EWSD
  11. MGCP/ACP SURPASS hiQ S S S TDM Network PSTN / T ASU wit S Universal Gateway ISDN P Access Units ch 7 IP / ATM Network Hình 7 : SURPASS hiA7500 Nâng cấp từ DLU sang hiA7500 HiA7500 có thể được nâng cấp từ DLU của EWSD giống như với hiA7100. 1.3 Giải pháp giảm lưu lượng tải cho PSTN  Lưu lượng dịch vụ Internet tương đối cao.  Giảm lưu lượng Internet qua mạng PSTN bằng 2 giải pháp chính: o Tổ chức nút truy nhập DSLAM (xem hình 2) o Tổ chức các Media Gateway SURPASS hiG: kết nối với các tổng đài nội hạt qua trung kế E1. Kết nối mạng IP bằng các trung kế tốc độ cao, điều khiển qua MGCP/Megaco (xem hình 8). SURPASS hiS 700 SURPASS hiQ 9200 Stand-alone STP SS7 Media Gateway Controller (optional) 7 SS7 MGCP/ MEGACO RAS trunk IP Back- Switch bone trunk RAS RADIUS SURPASS hiG Media Gateway SURPASS hiQ 10 AAA Server
  12. Hình 8: Triển khai mạng Internet tốc độ cao. 1.4 Giải pháp mạng truy nhập Hà nội. 1.4.1 Bước 1: xây dựng mạng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao  Lắp đặt 3 thiết bị truy nhập tại các khu vực như sau: o HiA7100 tại khu vực Kim liên, Thượng đình, Ô Chợ dừa. (quận Đống đa) Sử dụng các kênh ATM nxE1 qua hệ thống truyền dẫn kết nối đến thiết bị chuyển mạch BRAS trước khi vào mạng Internet. Lưu lượng thoại được tách ra và chuyển đến các tổng đài EWSD trong khu vực. o HiA7300 tại khu vực quận Hai Bà Trưng cung cấp dịch vụ Internet, kết nối với thiết bị chuyển mạch BRAS qua các kênh truyền dẫn SDH. Dịch vụ thoại.đựoc cung cấp bình thường từ các tổng đài trong khu vực. o Khu vực quận Hoàn kiếm: sử dụng XpressLink.  Lắp đặt thiết bị chuyển mạch (được gọi là BRAS) và các Server cung cấp dịch vụ . Hình sau mô tả cấu trúc mạng bước 1.
  13. Quản lý (Giải pháp end-to-end) Đuôi Cá E3/STM1 Kim Liên n x E1 ATM Thượng Đình ATM Ô Chợ Dừa SDH/DWDM Internet Switch Switch BRAS n x E1 SDH ATM SDH SDH Services Servers Medium bit rate XPress CPE Link CPE HiA7300 CPE HiA7100
  14. Hình 9: Bước 1 triển khai dịch vụ Fast Internet tại Hà nội.
  15. 1.4.2 Bước 2: triển khai rộng khắp  Tăng số lượng thiết bị truy nhập dòng HiA7xxx (xem hình 10)  Tăng thêm các tổng đài ATM tại mỗi vòng Ring (3 vòng) và thay thế tổng đài ATM truy nhập thành tổng đài chuyển mạch biên (MPLS Multiervice Switch). 1.4.3 Bước 3: thúc đẩy triển khai xDSL  Tăng số lượng tổng đài truy nhập ATM tại các nút có triển khai HiA7xxx trong cả 3 vòng Ring (xem hình 11).  Triển khai mới các RouterSwitch tại nút chính trên vòng ring của quận Đống đa. 1.4.4 Bước 4: Hoàn chỉnh cấu trúc NGN với mạng quốc gia. 1.5 Những nhận xét và kết luận  Về cấu trúc mạng: tổ chức thành 3 lớp theo cách tổ chức chung của mạng NGN, phù hợp với cách tổ chức dự kiến của Việt nam.  Về nút chuyển mạch: EWSD có thể nâng cấp DLU trở thành các khối truy nhập HiA (7100, 7300, 7500) cho mạng truy nhập đa dịch vụ băng rộng. Cần khẳng định rõ ràng vần đề sau đây: Nâng cấp tổng đài EWSD (khối DLU) để cung cấp truy nhập đa dich jvụ cho thuê bao hay sử dụng các khối DLU (như khối riêng biệt) để tạo ra các thiết bị truy nhập kiểu HiA. Trong trường hợp nâng cấp tổng đài chưa thấy đặt vấn đề nâng cấp phần mềm và quản lý kèm theo khi nâng cấp tổng đài EWSD hiện tại. Khi mạng tiếp tục phát triển cần triển khai các softswitch (điều khiển trong giải pháp của SIEMENS là các SURPASS HiQ) thì vấn đề kết nối với các tổng đài EWSD đã nâng cấp như thế nào? Cần lưu ý SIEMENS sử dụng giao thức MGCP có một số điểm khác biệt so với MEGACO (H.248) được MSF đề xuất sử dụng cho các tổng đài đa dịch vụ.  Về thiết bị truy nhập: sử dụng các thiết bị dòng HiA7xxx tuỳ thuộc dung lượng khách hàng cần phục vụ.
  16.  Về giải pháp cung cấp dịch vụ Internet tốc độ cao: đã có giải pháp cho mạng truy nhập, mạng trục Internet tốc độ cao.  Về giải pháp cung cấp truy nhập tại Hà nội: đã có giải pháp cụ thể theo 4 bước: thực hiện với các tổng đài EWSD tại Hà nội, triển khai rộng trên toàn dịa bàn Hà nội, thúc đẩy triển khai các XDSL với các tổng đài (nút) chuyển mạch gói, cuối cùng là chuyển toàn bộ sang NGN với mạng trục ATM/IP.
  17. Roter Switch biên STM1/4/16 E3/STM1 lớn ATM ATM VP QoS SDH/DWDM Truy nhập Internet E1/E3 ATM Truy nhập ATM VP ATM BBRAS SDH SDH SDH
  18. Hình 10: Bước 2: triển khai rộng khắp. Chuyển chức năng th nh à Roter BBRAS Switch BBRAS biên Router biên lớn SDH/DWDM BBRAS Internet Băng tần lớn, lưu lượng cao BBRAS SDH SDH SDH
  19. Hình 11: Bước 3: Thúc đẩy phát triển xDSL
  20.  Một số vấn đề cần lưu ý o Giao thức điều khiển MGCP hay Megaco (H.248) o Giải pháp quản lý thiết bị truy nhập trong các bước triển khai. Cần thiết lập một mạng quản lý cho các thiết bị này hay tích hợp chức năng quản lý trong hệ thống quản lý của SIEMENS.? o Chi phí cho việc nâng cấp, triển khai? 2. GIẢI PHÁP MẠNG THẾ HỆ SAU CỦA ALCATEL 2.1 Cấu trúc mạng NGN Cấu trúc NGN được biểu diễn trong mô hình sau: Lớp dịch vụ mạng Softswitch Lớp điều khiển Media Gateway Chuyển mạch kênh Lớp Media truyền thống Lớp truy nhập và truyền tải Các thuê bao Các thuê bao văn Các thuê bao Các thuê bao doanh nghiệp phòng, trụ sở gia đình di động Hình 12: Cấu trúc mạng NGN Mạng NGN phân chia thành 4 lớp: Lớp dịch vụ, lớp điều khiển, lớp media, lớp truyền tải và truy nhập. Các khối chức năng chính trong NGN bao gồm: Các server ứng dụng, Softswitch (Call-Server), Switch-Router và Media Gateway Mạng NGN sử dụng công nghệ gói để truyền tải thoại và dữ liệu. Tại lớp Media, các gateway được đưa ra để thích nghi thoại với media khác trong mạng truyền tải gói. Các media gateway được sử dụng làm giao diện với các thiết bị sử dụng khác (RGW - Residential Gateway), mạng truy nhập (Access Gateway-AGW), hoặc với PSTN (Trunk Gateway-TGW). Riêng các media server thực hiện một loạt các chức năng chẳng hạn như
  21. cung cấp các âm mời quay số hoặc các âm thông báo, phát triển các dịch vụ mới giá trị gia tăng. Giao diện mở của cấu trúc mới cho phép nhanh chóng đưa ra các dịch vụ mới. Đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ra mô hình kinh doanh mới. 2.2 Tiến trình chuyển sang NGN Alcatel đưa ra 6 bước cơ bản trong tiến trình chuyển sang NGN 1. Với mạng PSTN hiện hành, các cuộc truy nhập Internet thông qua thiết bị DSLAM. Giảm tải cho mạng PSTN. 2. Hợp nhất PSTN và hội tụ dữ liệu: phát triển VoDSL cung cấp dịch vụ thoại qua mạng chuyển mạch gói (ATM/IP) trên cơ sở phát triển Litespan. Sử dụng BRAS để kết nối mạng trục ATM/IP. 3. Thoại qua Packet Trunking: Bổ sung them TGW (Trunk gateway) cho E10 MM để kết nối mạng ATM/IP. AAL2 được sử dụng cho thoại. Triển khai Softswitch trong mạng chuyển tiếp. 4. Thoại qua Packet cho truy nhập/dịch vụ nội hạt: hoàn thiện triển khai softswitch trên mạng nội hạt và trasit. triển khai MGC tại E10 MM nội hạt. Mở rộng mạng gói đến nút truy nhập thông qua các AGW. Tiếp tục hoàn thiện phối hợp báo hiệu C7 với các giao diện báo hiệu SIGTRAN, H.248, H.323/SIP. riển khai VoP AGW sử dụng H.248. 5. Triển khai ra các dịch vụ Multimedia trên cơ sở phát triển các ứng dụng Multimeđia tại các server (MMAS). Mạng truyền tải và truy nhập coi như ổn định. 6. Chuyển toàn bộ thành NGN 2.3 Nâng cấp Altatel 1000 thành 1000MM Alcatel 1000 Alcatel 1000 MM TGW UNIX Server PSTN PSTN Băng hẹp DATA Băng rộng BB Matrix
  22. Hình 13: Nâng cấp Alcatel 1000 lên Alcatel 1000 MM. Việc nâng cấp thiết bị chuyển mạch TDM của Alcatel (ALcatel 1000) để sử dụng trong mạng NGN có thể đựoc thực hiện theo phương án sau:  Bổ sung gateway thoại qua dữ liệu (VoP GW) (tích hợp hoặc kết nối bên ngoài) theo IP hoặc ATM và ma trận chuyển mạch băng rộng (BB-Matrix) dựa trên công nghệ gói vào thiết bị Alcatel 1000. Cần lưu ý nâng cấp phần mềm tương ứng.  Chuyển đổi toàn bộ Alcatel 1000 thành Alcatel 1000 MM hoạt động như một phần tử chuyển mạch trong NGN - hoặc là softswitch (ứng dụng loại 4/5) hoặc là cổng MG điều khiển bởi softswitch. Một vấn đề quan trọng mà Alcatel đề cập đến trong quá trình chuyển đổi sang NGN là vấn đề chuyển tải (giảm) cho PSTN. Thực tế hiện nay cho thấy lưu lượng Internet (dial- up) phát triển rất nhanh, hơn nữa những kết nối Internet này chiếm thời gian trung bình lớn hơn rất nhiều so với cuộc gọi thoại. Vì vậy, tải của các hệ thóng chuyển mạch TDM tăng lên rất nhiều. Giải pháp của Alcatel để giải quyết vấn đề này như sau:  Giải pháp 1: Sử dụng thiết bị chuyển mạch Softswitch Alcatel 5424 CSG (Call signalling Gateway) kết hợp 7410 RAS (Remote Access Server). Các cuộc gọi Internet (Dial-up) được định tuyến sang 7410 RAS và chuyển sang mạng ATM/IP. Lưu lượng trasit qua PSTN không xuất hiện. Tuy nhiên giải pháp này không giải quyết được vấn đề lưu lượng tại các tổng đài nội hạt.  Giải pháp 2: giảm tải PSTN qua truy nhập băng rộng sử dụng công nghệ xDSL. Các thiết bị DSLAM được sử dụng để tách lưu lượng thoại và phi thoại từ thuê bao đến các mạng khác nhau. Như vậy, tổng đài nội hạt TDM sẽ giảm được tải dịch vụ Internet. 5424 CSG Softswitch Softswitch Mạng SS7 Trung kế riêng IP Internet Softswitch 7410 RASSoftswitch Softswitch Local Ex PSTN DSLAM x DSL Softswitch Transit Ex Softswitch
  23. Hình 14: Giải pháp giảm tải PSTN. 2.4 Các dòng thiết bị truy nhập đa dịch vụ Nút truy nhập đa dịch vụ Alcatel cho phép khả năng tích hợp thoại và số liệu băng rộng, băng hẹp. Nút truy nhập đa dịch vụ này có thể được triển khai ngay trong giai đoạn hiện nay.Các dịch vụ được kết nối qua các cổng sau:  Thoại: V5.x  Băng rộng: giao diện ATM Các sản phẩm chủ yếu của Alcatel trong mạng truy nhập NGN được thể hiện trong hình 15 bao gồm. PSTN SS7 Alcatel 1000 Softswitch Alcatel 1000 TGW Mạng Data Mạng Data AGW RGW AGW tập trung phân tán Litespan 1540 Alcatel 7300 IAD
  24. Hình 15: Các sản phẩm truy nhập NGN  Litespane 1540: thiết bị truy nhập tích hợp cổng thoại qua IP, cho phép softswitch điều khiển dịch vụ thoại qua mạng ATM/IP.  Alcatel 7300 - ASAM: thiết bị ghép kênh truy nhập thuê bao tích hợp cổng thoại với thiết bị truy nhập tích hợp IAD tại phía thuê bao cung cấp đa đường truy nhập trên đôi dây cáp đồng sử dụng công nghệ VoDSL. Thích hợp cho các thuê bao lớn, các công ty. Kết nối qua ATM sử dụng LES (Loop Emulation Service) của ATM Forum cung cấp khả năng điều hoà các dịch vụ thoại và băng rộng số liệu. Kết nối với mạng thoại được thực hiện theo 2 bước sau: o Kết nối đến LVG (Loop Voice Gateway) bằng AAL2. Từ LGV đến tổng đài nội hạt bằng V5.2. o Phát triển LGV sang dạng MG điều khiển bởi Softswitch, loại bỏ kết nối qua V 5.2. Sử dụng TGW để kết nối đến PSTN. 2.5 Những nhận xét và kết luận 2.5.1 Về cấu trúc mạng  Việc phân chia cấu trúc mạng theo 4 lớp của Alcatel về cơ bản phù hợp với các hãng khác và với cấu trúc chung đề xuất cho mạng NGN của Việt nam.
  25.  Quá trình tiến đến NGN của Alcatel thực hiện theo 6 bước nhưng không nhất thiết phải tuần tự theo các bước đó và rất phụ thuộc vào tình hình cụ thể của VNPT. Như vậy, cần thiết phải nghiên cứu sâu hơn giải pháp của các hãng khác để quyết định các bước triển khai đặc biệt trong giai đoạn chuyển tiếp như hiện nay. 2.5.2 Về nút chuyển mạch  Nút chuyển mạch trong mạng NGN theo giải pháp của Alcatel là tổng đài A1000MM. Thiết bị này có thể được nâng cấp từ 1000E10, tuy nhiên cần phải nâng cấp hay thay thế khối nào thì chưa rõ (TGW), việc nâng cấp phần mềm hiện nay là cần thiết hay không ? Một vấn đề nữa đó là giá thành để nâng cấp toàn bộ các khối (theo từng giai đoạn) là bao nhiêu?  Trong trường hợpkhông nâng cấp thiết bị 1000E10 hiện nay mà triển khai nút chuyển mạch A1000MM mới thì kết nối giữa 2 nút mạng thực hiện như thế nào? Vần đề này chưa được đề cập đến trong giải pháp đưa ra.  Theo giải pháp của Alcatel đến bước 3 bắt đầu triển khai Softswitch trên mạng transit. Như vậy các nút chuyển mạch trong giai đoạn đó sẽ được điều khiển bởi softswitch này. Như vậy, ngay trong giai đoạn hiện nay cần tính đến việc chuyển quyền điều khiển (hiện tại đang tồn tại ngay trong các nút chuyển mạch E10) đến softswitch. Giải pháp chuyển như thế nào hay lúc đó cần thay thế E10 bằng A1000MM với cấu trúc tổng đài đa dịch vụ của MSF? 2.5.3 Về mạng truy nhập  Chủ yếu là 2 loại truy nhập chính: Litespan và ASAM sử dụng các AGW (H.248) để kết nối trực tiếp vào mạng gói.  Trong giai đoạn quá độ sử dụng các thiết bị DSLAM, VoDSL (IGW, AGW) .  Tổ chức mạng truy nhập Internet tốc độ cao: chưa rõ giải pháp tổng thể và trường hợp cụ thể cho mạng Hà nội và T.p Hồ Chí Minh.  Việc sử dụng các modem xDSL trong mạng truy nhập trong giai đoạn hiện nay có đựoc đề cập nhưng chưa có giải pháp tổ chức cụ thể như: cấu hình mạng, các thiết bị cần nâng cấp, các thiết bị cần bổ xung.
  26. 2.5.4 Kết luận  Cách tiếp cận của Alcatel là hợp lý và phù hợp với cách tiếp cận chung của các hãng khác.  Cần tiếp tục nghiên cứu và yêu cầu giải pháp chi tiết cho mạng truy nhập Internet tốc độ cao tại Hà nội và T.p Hồ Chí Minh.  Cần nghiên cứu và đặt những yêu cầu cụ thể đối với việc nâng cấp E10 hiện nay, nhưũng khói nào cần thay đổi, ảnh hưởng đến hoạt động bình thường như thế nào, giao diện và thủ tục điều khiển kết nối (với softswitch). 3. GIẢI PHÁP CỦA NEC VỚI MẠNG TRUY NHẬP 3.1 Giải pháp "PROGRESSIVE-UNITY" cho mạng thế hệ sau của NEC NEC đưa ra giải pháp mạng viễn thông thế hệ sau của mình được đặt tiên là "PROGRESSIVE-UNITY". PROGRESSIVEUNITY là giải pháp cho mạng thế hệ sau đáp ứng được những đòi hòi cho mạng chuyển tải, người sử dụng, các công ty quảng bá v.v Giải pháp vẫn đang tiếp tục được phát triển và mở rộng nhằm đáp ứng với những đòi hỏi của khách hàng cân đối với các mạng hiện tại. PROGRESSIVEUNITY cung cấp giải pháp tối ưu cho việc chuyển tiếp từng bước từ mạng hiện tại lên mạng thế hệ sau, có thể sử dụng các hệ thống và các thiết bị hiện tại nhằm cung cấp cho người sử dụng mạng có hiệu quả nhất. Hiện nay, NEC cũng giới thiệu giải pháp carrier là một trong những giải pháp của PROGRESSIVEUNITY. Giải pháp Carrier cung cấp các mạng viễn thông tổng thể từ mạng cố định đến mạng di động và từ mạng truy nhập tới mạng lõi. Nó cũng cung cấp mạng IP độ tin cậy cao. Giải pháp Carrier là một thành tựu của NEC nhờ kết hợp các khả năng về kết nối mạng, phần mềm, LSI và các công nghệ ATM/IP. Giải pháp Carrier bao gồm ba giải pháp con sau:
  27.  Giải pháp Photonic IP - cung cấp dịch vụ mạng tốc độ cao, tin cậy nhờ kết hợp các công nghệ mạng quang và các công nghệ IP; cung cấp giải pháp cho kết nối IP end-to-end.  Giải pháp ATM - cung cung cấp mạng dữ liệu tốc độ cao dựa trên ATM, IP với chất lượng dịch vụ QoS cao dựa trên ATM.  Giải pháp lai giép STM/ATM/IP - cung cấp các ưu điểm của STM, ATM và IP. Đây là giải pháp phù hợp nhất cho mạng mang IP trong tương lai.  Cấu hình mạng cho tương lai gần của NEC đưa ra như sau: Service Provider Network Servers Internet NW managerment System SS7 Photonic Data NW Network Access Packet Gateway Backbone IP Access GW PSTN Local SW Trunk Analog/ISDN Gateway H.323 Corporate NW High Speed CATV NW Access WLL Hình 16: Cấu hình mạng cho tương lai gần.
  28. 3.2 Giải pháp nâng cấp tổng đài NEAX61 Việc nâng cấp tổng đài NEAX61 có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:  Bổ sung khối thuê bao băng rộng BLM  Bổ sung khối kết nối truy nhập Internet và VoIP, IAMS (quản lý khối IAT, IVT).  Nâng cấp phần mềm (G 3.5 lên G 4.5 hay G 5.) và các thiết bị cần thiết khác như BAS (Broadband Access Server), Router biên. 3.2.1 Khối thuê bao băng rộng BLM Cấu trúc khối thuê bao băng rộng trong tổng đài NEAX61 được thể hiện trong hình dưới đây. Hình 17: Cấu trúc khối thuê bao băng rộng trong tổng đài NEAX61 Chức năng của khối BLM:  Kết cuối cho các thuê bao băng hẹp POTS, ISDN  Kết cuối cho các thuê bao xDSL  Kết nối với mạng ATM qua các kênh tốc độ cao.
  29. 3.2.2 Khối chức năng IAT/IVT  Khối IAT: khối truy nhập Internet.  Khối IVT: khối chức năng cổng VoIP. Hình 18 mô tả khung IATM trong tổng đài NEAX61.
  30. Cả 2 khối IAT và IVT đều có thể được lắp NEAX61 IATF đặt đơn giản trong FUSE khung giá của tổng đài EXHAUST Cấu hình ví dụ: FAN BF * 4IATM với 1920 IATM/IVTM đường truy nhập cho LTF IATM/IVTM mỗi khung FAN * 3IATM và 1 IVTM . với 1440 đường truy IATM/IVTM nhập và 480 đường . IATM/IVTM thoại cho mỗi khung INHALE * 2IATM và 2IVTM . với 960 đường truy nhập và 960 đường Đến 4 module IATM và hay IVTM thoại cho mỗi khung 1920 đường truy nhập hay thoại Hình 17: Cấu trúc giá IAT và IVT trong tổng đài NEAX61. 3.2.2.1 Một số ứng dụng của NEAX61 CX NEAX61CX là tên của tổng đài NEAX61 sau khi nâng cấp hoạt động như một nút mạng đa dịch vụ trong mạng NGN. Cấu hình PSTN-IP Gateway được biểu diễn trong hình 18.
  31. NEAX61 ISP Radius Telephone LAN Modem IAT Dial up Access IAT IP PSTN LAN Network IVT Mobile VoIP IVT PSTN Hình 18: Giải pháp tích hợp cho PSTN-IP Gateway 3.2.3 Sản phẩm truy nhập băng rộng DSLAM AM30 Bộ hợp kênh truy nhập AM30 là một hệ thống truy nhập DSL đa dịch vụ cho phép cung cấp các dịch vụ băng hẹp và băng rộng tới tận nhà riêng sử dụng các đường dây thuê bao. AM30 được lắp đặt trong các văn phòng trung tâm nhằm cung cấp các kết nối tốc độ cao tới tận khách hàng sử dụng công nghệ DSL. 3.2.3.1 Các đặc tính kỹ thuật Các đặc tính kỹ thuật của thiết bị hợp kênh truy nhập AM30 bao gồm: Hỗ trợ các công nghệ DSL(ADSL, VDSL, SHDSL) trong cùng một hệ thống. Khả năng nâng cấp tới 960 đường thuê bao DSL trên một khối. Hỗ trợ truy nhập Internet tốc độ cao. Tốc độ bus quảng bá 3.2Gbit/s cho các ứng dụng video Cấp phát băng thông quảng bá mềm dẻo sử dụng phương thức ghép kênh ATM. Hệ thống quản lý tập trung Hỗ trợ Permanent Virtual Circuit (PVC) và Permanent Virtual Path (PVP) với khả năng tối đa 16,384 PVCs trên một giao diện.
  32. Độ dự phòng tuỳ chọn cho các giao diện mạng và các bộ xử lý. 3.2.3.2 Ứng dụng Hình 19 biểu diễn các ứng dụng điển hình của AM30 cho khả năng cung cấp đồng thời các dịch vụ video, internet tốc độ cao. Hình 19: Các ứng dụng của AM30 3.2.4 Thiết bị truy nhập dựa trên cơ sở khối thuê bao của tổng đài NEAX61. ELU500 Transmission Equipment V5.2 (quang) NEAX61 LM  ELMC IP Network Hình 20: Thiết bị truy nhập độc lập ELU500. Thiết bị truy nhập loại này được xây dựng trên cơ sở các khối tương tự module thuê bao của tổng đài.
  33. 3.2.4.1 Ứng dụng của ELU và BLM Hình 21 biểu diễn cấu hình điển hình tổ chức cho mạng truy nhập băng rộng. POTS/ISDN Có thể sử dụng CX3200 TEL xDSL LM IAT TEL Ether PC BLM IVT (ADSL) Host Exchange Edge Router IP qua ATM/SDH Remote Exchange POTS/ISDN RLU SDH Transmission BAS xDSL ELU 500 (ADSL) Optical Fiber IP qua ATM Hình 21: Mạng truy nhập điển hình. 3.3 Những nhận xét và kết luận  Về cơ bản giải pháp của NEC cũng đựoc phân thành 3 lớp như những giải pháp khác. Tuy nhiên sự phân biệt lớp truy nhapạ và lớp chuyển mạch, truyền dẫn không đựoc rõ ràng.  Giải pháp nâng cấp tổng đài NEAX61 tương đối rõ nét ở các nội dung kỹ thuật. Tuy nhiên chi phí cho giải pháp chưa được đề cập. Việc nâng cấp tổng đài NEAX61 sẽ đáp ứng nhu cầu cho mạng truy nhập băng rộng (xDSL) trong giai đoạn chuyển tiếp, tuy nhiên vấn đề phát triển tiếp theo để chuyển sang mạng NGN không được đề cập đến.  Việc tổ chức mạng truy nhập Internet tốc độ cao vẫn còn đơn giản và chưa cụ thể cho Hà nội và T.p Hồ Chí Minh.  Cần tiếp tục trao đổi với NEC để tìm hiểu thêm chi tiết