Giáo án Lập trình T_SQL - Chương 5: Store preocedure và trigger - Bài 10: Cơ bản về lập trình bằng T_SQL
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lập trình T_SQL - Chương 5: Store preocedure và trigger - Bài 10: Cơ bản về lập trình bằng T_SQL", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lap_trinh_t_sql_chuong_5_store_preocedure_va_trigger.pdf
Nội dung text: Giáo án Lập trình T_SQL - Chương 5: Store preocedure và trigger - Bài 10: Cơ bản về lập trình bằng T_SQL
- CHƢƠNG 5 STORE PROCEDURE VÀ TRIGGER 1
- Bài 10: Cơ bản về lập trình bằng T_SQL Khai báo và sử dụng biến Các cấu trúc lệnh RaiseError
- IDENTIFIERS_ĐỊNH DANH Tên của các đối tượng đều được gọi là định danh. Trong SQL Server, có các định danh như Server, Databases, object of Database as Table, View, Index, Constraint, Qui tắc định danh Tối đa 128 ký tự. Bắt đầu là một ký tự từ A_Z Bắt đầu là một ký hiệu @, # sẽ có một ý nghĩa khác. Những định danh nào có dấu khoảng trắng ở giữa thì phải kẹp trong dấu [] hoặc “ “ Đặt định danh sao cho ngắn gọn, đầy đủ ý nghĩa, phân biệt giữa các đối tượng với nhau, không trùng lặp, không trùng với từ khóa của T-SQL.
- Tham chiếu đến các đối tượng trong SQL Server Cú pháp: Server.database.Ower.Object Or Server.database Object Ví dụ Create Table Northwind.dbo.Customers Create Table Northwind Customers
- Data type _ Batch _ Script 1. Kiểu dữ liệu (Datatype) : có hai loại Kiểu dữ liệu hệ thống: Do hệ thống cung cấp Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa (User – defined datatypes.) 2. Gói lệnh (Batch) Bao gồm các phát biểu T-SQL và kết thúc bằng lệnh GO. Các lệnh trong gói lệnh sẽ được biên dịch và thực thi cùng một lúc. Nếu một lệnh trong Batch bị lỗi thì batch cũng xem như lỗi Các phát biểu Create bị ràng buộc trong một batch đơn. Ex : use northwind select * from Customers GO 3. Kịch bản (Script ) Một kich bản là một tập của một hay nhiều bó lệnh được lưu lại thành một tập tin .SQL
- Biến – Biến cục bộ Biến là một đối tượng dùng để lưu trữ dữ liệu.Biến phải được khai báo trước khi dùng. Có 2 loại biến: cục bộ và toàn cục Biến cục bộ: Được khai báo trong phần than của một bó lệnh hay một thủ tục. Phạm vi hoạt động của biến bắt đầu từ điểm mà nó được khai báo cho đến khi kết thúc một bó lệnh, một thủ tục hay một hàm mà nó được khai báo. Tên của biến bắt đầu bằng @
- Sử dụng biến cục bộ Khai báo DECLARE @var_name = expression SELECT {@var_name = expression}[, n] Ví dụ DECLARE @makh CHAR(4) SET @makh = ‘ANTON’ SELECT * FROM Customers WHERE Customerid = @makh
- Sử dụng biến cục bộ Example : DECLARE @manv int SET @manv = 2 Go SELECT * FROM Employees WHERE Emloyeeid = @manv DECLARE @manv int, @country nvarchar(15) SET @manv = 3 Set @country =‘Usa’ SELECT * FROM Employees WHERE Emloyeeid = @manv and country =@country
- Sử dụng biến cục bộ Example : DECLARE @tong int Select @tong = Sum(quantity * Unitprice) From [Order details] SELECT @tong as tongtien Print ‘Tong tien =‘+convert(varchar(20),@tong) DECLARE @masp int Select @masp = productid from Nortwind Products Select @masp DECLARE @masp int Select @masp = productid from Nortwind Products Order by productid desc Select @masp
- Biến toàn cục Biến toàn cục được định nghĩa như hàm hệ thống. Các biến này không có kiểu. Tên bắt đầu bằng @@
- Các biến toàn cục Variable Return value @@Trancount Number of transactions currently open on the connection @@Servername Name of local servers running SQL Server @@Rowcount Number of rows affected by the latest SQL statement @@Identity Return last Number Identity @@Error Return order number Error when SQL exculate, return 0 when The command completed successfully @@Fetch_st Return status of Fetch command of pointer variable tus (0 :Success, -1 : Mistake or exceed range, -2 : Unsuccess
- Các biến toàn cục Example How many are transaction opening If (@@Trancount>0) Begin Raiserror (‘Take can not be executed within a trasaction’,10,1) Return End Number of rows affected by the latest SQL statement 1) Use Northwind Update Employees Set LastName =‘Brooke’ where LastName =‘Lan’ If (@@RowCount =0) Begin Print ‘Warning : No rows were update’ Return End 2) Update Customers Set Phone =‘030’ +Phone Where Country = ‘Germany’ Print @@Rowcount
- Các biến toàn cục Example Tra ve so Identitidey phat sinh sau cung Create table hd (mahd int identity Primary key, ghichu varchar(20)) Create table cthd(Mahd int, masp char(10), soluong int) insert into hd Values ('Record 1') insert into hd Values ('Record 2') Declare @maso int Set @maso = @@identity insert into cthd Values (@maso,'sp001',5) insert into cthd Values (@maso,'sp002',12) Select * from hd Select * from cthd
- Cấu trúc điều khiển
- Cấu trúc điều khiển Khối BEGIN END: Nếu nhiều phát biểu cần thực thi với nhau thì đặt các phát biểu này trong Begin End Cú pháp: BEGIN statement | statement_block END RETURN: Trả về một giá trị, lệnh này nằm trong một block hay procedure. Nếu gặp phát biểu Return, quá trình xử lý kết thúc Cú pháp Return [Integer_expression]
- Cấu trúc điều khiển Lệnh PRINTER: Dùng để in thông tin ra màn hình kết quả của SQL. Cú pháp: PRINT ‘any ASCII text’|@local_variable|@@Function |string_expr Ví dụ: Print ‘Hello’ Print n‘Chao ban’ Print getdate() Print @@version Set @ten =‘Nguyen Minh’ Print @ten
- Cấu trúc điều khiển Cấu trúc điều khiển IF ELSE: Cho phép thực thi một hay nhiều lệnh tùy thuộc vào một điều kiện nào đó. Cú pháp: If Condition statements [Else [Condition 1] statements] Ví dụ : If (select Count(*) From Customers where Country =‘Germany’)>0 print ‘Co khach hang o Germany’ Else print ‘Khong co khach hang o Germany’
- Cấu trúc điều khiển Ví dụ 2: Declare @msg varchar(100) If (select Count(unitprice) From Products where QuantityPerunit like ‘%box% ‘)>0 Begin Set NOCOUNT on Set @msg = ‘Co vai sp có don vi tinh co chu box. Cac sp do la’ select @msg select ProductName From Products where QuantityPerunit like ‘%box% ‘ end Else print ‘Khong co sp nao co dvt co chu box’
- Cấu trúc điều khiển Example 3: use Pubs If (select avg(unitprice) From Products where QuantityPerunit like ‘%box% ‘)>0 Begin Set NOCOUNT on Set @msg = ‘Co vai sp có don vi tinh co chu box. Cac sp do la’ select @msg select ProductName From Products where QuantityPerunit like ‘%box% ‘ end Else print ‘Khong co sp nao co dvt co chu box’
- Cấu trúc điều khiển CASE : là một biểu thức điều kiện được áp dụng bên trong một phát biểu khác. Case trả về các giá trị khác nhau tùy vào điều kiện hay một khiển nào đó. Cú pháp 1 : Case input_expression When when_expression Then resulf_expression[ n] [ ELSE else_result_expression ] End Cú pháp 2 : Case Boolean_expression When Boolean_expression Then resulf_expression[ n] [ ELSE else_result_expression ] End
- Cấu trúc điều khiển Example 1 : Declare @a int, @b int, @Hieu int Set @a = 15 Set @b =27 Set @hieu = Case When @a @b then @a-@b else 0 end print 'hieu='+convert(varchar(20),@hieu) Example 2 : Select ProductName, Unitprice, 'Classification'=CASE when Unitprice 20 then 'Expensive' else 'Unknown' end From Products
- Cấu trúc điều khiển Select productid, Quantity, UnitPrice, [discount%]= CASE When Quantity <=5 then 0.05 When Quantity between 6 and 10 then 0.07 When Quantity between 11 and 20 then 0.09 Else 0.1 end From [Order Details] Order by Quantity, Productid
- Cấu trúc điều khiển GOTO: redirects the flow of program execution to a specified location (label) Example Declare @a int, @b int, @Hieu int Set @a = 39 Set @b =10 hieu_loop: if @a>@b begin Set @hieu =@A-@B print 'a='+convert(varchar(20),@a) print 'b='+convert(varchar(20),@b) print 'hieu='+convert(varchar(20),@hieu) Set @a =@hieu goto hieu_loop print 'a='+convert(varchar(20),@a) print 'b='+convert(varchar(20),@b) print 'hieu='+convert(varchar(20),@hieu) end
- Cấu trúc điều khiển Phát biểu lặp WHILE: Vòng lặp sẽ thực thi cho đến khi biểu thức điều kiện (Boolean expression) trong While mang giá trị False. Syntax 1 : WHILE Boolean_expression {sql_statement | statement_block} [BREAK] {sql_statement | statement_block} [CONTINUE]
- Cấu trúc điều khiển Example : use northwind While (Select avg(unitprice) from [Order Details]) $50 BREAK Else CONTINUE end Print 'Too much for the market to bear'
- Cấu trúc điều khiển WAITFOR: SQL Server tạm dừng một thời gian trước khi xử lý tiếp các phát biểu sau đó. Cú pháp : WAITFOR {DELAY ‘time’ |TIME ‘time’} Time : hh:mm:ss Deplay ‘time’: hệ thống tạm dừng trong khoảng thời gian time TIME ‘time’: hệ thống tạm dừng trong khoảng thời gian time chỉ ra Ví dụ WAITFOR DELAY '00:00:02' SELECT EmployeeID FROM Northwind.dbo.Employees
- Cấu trúc điều khiển Lệnh RAISERROR: phát sinh lỗi của người dùng Cú pháp RAISERROR ({msg_id | msg_str}{, severity, state} [WITH option[, n]] • Msg_id: Là thông báo, nó được lưu trong bảng sysmessage. Mã thông báo của người dùng phải bắt đầu từ trên 50000 • Msg_str: Nội dung thông báo, tối đa 400 ký tự. • Để truyền tham số vào trong thông báo thì dùng dạng % • Loại ký tự là d,I,o,x,X hay u
- Cấu trúc điều khiển Thêm một lỗi mới của người dùng định nghĩa Syntax Sp_AddMessage msg_id, severity,’msg’[,’language’][,’with_log’][,’replace’] Xóa một lỗi mới của người dùng định nghĩa Syntax Sp_DropMessage msg_id
- Cấu trúc điều khiển Ví dụ SP_ADDMESSAGE 50001,10,'KHONG TIM THAY MAU TIN %D TRONG %LS' SP_ADDMESSAGE 50002,16,'KHONG XOA DUOC %S VI %S CO TON TAI TRONG %LS' SP_ADDMESSAGE 50003,16,'MOT LOP CHI CO TOI DA %D HOC SINH' SP_ADDMESSAGE 50004,16,'DON GIA BAN PHAI LON HON DON GIA GOC' XEM THONG BAO LOI VUA XAY DUNG(COI LAI SAI) SP_HELPTEXT 'SYSMESSAGE' SELECT * FROM SYSMESSAGE WHERE ERROR =50002
- RAISERROR statement CAU 5 :XAY DUNG CAU THONG BAO LOI BANG RAISERROR RAISERROR (50001,10,1,4,'SANPHAM') DECLARE @@MA INT DECLARE @@TEN NVARCHAR SET @@TEN ='SANPHAM' SET @@MA =8 SELECT productid FROM products WHERE productid=@@MA IF (@@ROWCOUNT=0) BEGIN RAISERROR (50001,10,1,@@MA,@@TEN) END GO