Giáo trình Bài mở đầu - Bài 1: Hệ thống máy tính - Ngô Duy Hòa

pdf 60 trang huongle 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bài mở đầu - Bài 1: Hệ thống máy tính - Ngô Duy Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bai_mo_dau_bai_1_he_thong_may_tinh_ngo_duy_hoa.pdf

Nội dung text: Giáo trình Bài mở đầu - Bài 1: Hệ thống máy tính - Ngô Duy Hòa

  1. Bài mở đầu Ngô Duy Hòa – KHMT – CNTT
  2. 1. Hệ thống máy tính
  3. Phần cứng máy tính
  4. Chương trình phần mềm • CPU chỉ chứa các mã lệnh cho các phép toán cơ bản như: – Phép toán số học. – Phép toán logic. – Câu lệnh nhảy. • Chương trình phần mềm: – Trình tự (thuật toán) cụ thể – Giải quyết một vấn đề cụ thể.
  5. Phân loại phần mềm • Phần mềm ứng dụng: – Của người dùng. – Phục vụ người dùng. • Phần mềm hệ thống: – Quản lý hệ thống. – Quản lý các chương trình ứng dụng
  6. Hệ điều hành • Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống đặc biệt • Nhiệm vụ chính: – Quản lý phần cứng máy tính. – Thiết lập môi trường làm việc cho các chương trình phần mềm. – Hỗ trợ tương tác giữa người dùng và phần cứng máy tính.
  7. Hệ điều hành (tiếp) • Yêu cầu: – Bảo mật. – Dễ sử dụng (thân thiện) – Khai thác tài nguyên hệ thống tốt, hiệu quả
  8. Hai chế độ làm việc • Kernel mode: – Hỗ trợ bởi các mã máy đặc biệt trong CPU. – Chỉ dành cho nhân HĐH – Cấm người dùng truy cập đến phần cứng – Còn gọi là Protected mode • User mode: – Chạy ứng dụng của người dùng – Chạy ứng dụng hệ thống do HĐH cung cấp.
  9. User mode & Kernel mode
  10. Phân loại hệ điều hành • HĐH được thiết kế dựa trên các đặc trưng sau: – Monolithic. • Traditional. • Layered System. – Micro Kernel – Modules – Virtual Machine
  11. Monolithic
  12. Layered System
  13. Micro Kernel
  14. Modules OS
  15. Virtual Machine
  16. 2. Hệ điều hành Unix/Linux
  17. UNIX System Structure
  18. UNIX System Structure (tiếp)
  19. Ý tưởng trong thiết kế Unix/Linux • Hệ điều hành đa nhiệm (multitasking) • Hệ điều hành đa người dùng (multiuser) • Tạo (creation), chỉnh sửa (modification) hay hủy bỏ (destruction): – Chương trình – Tệp tin. • File System • Chia xẻ tài nguyên hệ thống:CPU, RAM,
  20. Ý tưởng (tiếp) • Hệ điều hành đa nhiệm (multitasking) • Hệ điều hành đa người dùng (multiuser) • Tạo (creation), chỉnh sửa (modification) hay hủy bỏ (destruction): – Chương trình – Tệp tin. • File System • Chia xẻ tài nguyên hệ thống:CPU, RAM,
  21. Ý tưởng (tiếp) • Làm trong môi trường mạng.(Networking) • Tập chương trình tiện ích đầy đủ.(System Utilities) • Thư viện lập trình (System call Interface, Standard Library) • Hệ thống mở, tương thích với nhiều nền phần cứng (platform) khác nhau
  22. Lịch sử phát triển • 1965 – 1969 : MIT + AT&T Bell Lab: – Dự án OS Multics (Multiplexed Information and Computing Service) – Yêu cầu đặt ra: • Hỗ trợ nhiều người dùng cùng làm việc. • Hỗ trợ tính toán tốc độ cao, • Chia xẻ tài nguyên của người dùng. – Dự án không thành công.
  23. Lịch sử phát triển (tiếp) • 1970 – 1979 :Thomson+ Ritchie Bell Lab: – Thiết kế File System. – Thiết kế kiến trúc file thực thi trong Unix. – Phân chia thời gian (Time sharing). – Liên lạc giữa các tiến trình (PIPE). – Xử lý văn bản (text processing) Shell. – Viết lại Kernel bằng C
  24. Lịch sử phát triển (tiếp) • 1980 – 1989 : Nhiều phiên bản Unix: – Bổ sung C Shell và Korn Shell. – Xử lý văn bản: PERL và TCL. – Hỗ trợ TCP/IP trong Kernel. – Xây dựng theo chuẩn POSIX (Portable Operating System Interface). – Bổ sung: System Administration, IPC, – Thiết kế giao diện tương tác với người dùng.
  25. Lịch sử phát triển (tiếp) • 1990 – nay : Unix & Linux: – Unix được hoàn thiện hơn về: • Kiến trúc Kernel. • FileSystem. • Tương thích với nhiều platform phần cứng. – Chuyển sang Linux: • Kernel là mã nguồn mở (free open source). • OS Unix-like : Kernel Linux giống Unix (90%). • Cộng đồng mã nguồn mở lớn.
  26. 3.Cài đặt Unix/Linux
  27. Tương thích về phần cứng • CPU Linux làm việc tốt với Chip của: – Intel base , Intel clone (Celeron) – AMD, IBM, Motorola (6800) • BUS Architeture: Hỗ trợ tốt với: PCI, ISA. • HDD: hỗ trợ giao tiếp IDE, SCSI,SATA. • RAM: phụ thuộc vào chế độ cài đặt: – Text : RAM >= 64M – Graphic: RAM >= 128M. • I/O: Hỗ trợ với nhiều dạng chuột, bàn phím. • Graphic card:nếu không có driver thì chọn chế độ chuẩn VGA (Vector Graphic Array), 640x480
  28. Lựa chọn phiên bản cài đặt • Đánh giá các phiên bản: – – • Một số phiên bản thông dụng: – Debian ( /) • Ubuntu, Knopix, – Fedora ( – Mandrake ( – Slackware ( – SuSE ( – TurboLinux (
  29. Lựa chọn cài đặt • Hỗ trợ 2 chế độ làm việc: – Chế độ dòng lệnh(Text Only). – Chế độ đồ họa (Graphic). • Cơ chế cài đặt: – Cài tự động : kịch bản có sẵn – Cài theo từng bước bằng tay. • Lựa chọn cấu hình máy: – Laptop OR Desktop – Workstation OR Server
  30. Thiết kế hệ thống trước cài đặt • Có 2 tình huống đặt ra: – Nếu máy tính chưa cài HĐH nào thì có thể chọn cài tự động để tối ưu. – Nếu đã máy tính đã cài 1 HĐH khác (WinXP) thì chọn cách cài đặt bằng theo từng bước. Ưu điểm: • Xác định chính xác phân vùng cần cài đặt. • Chọn lựa các gói tin cần thiết để cài. • Xác định vị trí cài đặt BootLoader.
  31. Một số quy tắc cần nhớ • Linux cần có 2 loại FileSystem: – Swap: • Phân vùng này dùng để thực hiện cơ chế Swapping. • Kích thước từ 1.5 – 2 lần kích thước của RAM. • Không có điểm kết nối (Mount Point). – Linux file system (Ext2, Ext3, ) • Nếu cài đầy đủ thì cần kích thước khoảng 3-4GB. • Điểm kết nối bắt buộc phải có là root (dấu / )
  32. Một số quy tắc cần nhớ (tiếp) • Quy tắc đặt tên cho các phân vùng ổ cứng theo định dạng xxyN trong đó: – xx là kiểu giao tiếp đối với thiết bị bộ nhớ: • Theo chuẩn IDE : xx = hd • Theo chuẩn SCSI : xx = sd • Ổ đĩa mềm : xx = fd – y là số hiệu thiết bị: • Primary: Master : y = a , Slave: y = b • Secondary: Master : y = c , Slave: y = d – N là số thứ tự của phân vùng: N = 1,2,3,
  33. Các phân vùng của HDD
  34. Quy tắc đánh số phân vùng • Các chỉ số N = 1,2,3,4 dành cho các phân vùng chính Primary. • Phân vùng mở rộng (Extended) cũng là một phân vùng chính • Phân vùng logic được đánh số bắt đầu từ N = 5,6,7,
  35. Ví dụ về các phân vùng
  36. Cài đặt BootLoader • WinXP dùng: NTLoader • Linux dùng GRUB hoặc LILO. • BootLoader nằm trong MBR • Vấn đề: Cài đặt Linux Boot Loader ở đâu? – Cài trong MBR cài đè lên NTLoader. Nếu Linux hỏng fdisk /mbr – Cài trong phân vùng Linux muốn chạy Linux thì cần thông báo cho NTLoader biết.
  37. Các bước chính trong cài đặt • Lựa chọn ngôn ngữ, thời gian • Lựa chọn phần cứng thích hợp: – Chuột, bàn phím • Phân vùng ổ cứng : swap, Ext3, Ext2 • Cài đặt GRUB hay LILO. • Thiết lập cấu hình mạng. • Tạo tài khoản người dùng. • Chọn chế độ đồ họa.
  38. Các cách khác làm việc với Linux • Dùng LiveCD: Ubuntu, Knoppix, – Ưu điểm: không cần HDD, an toàn với dữ liệu khác trong máy nếu có. – Nhược điểm : chậm, không lưu trữ dữ liệu • Cài đặt máy ảo : Virtual PC, VMWare, – Ưu điểm: cài đặt đơn giản,lưu trữ được thông tin,có thể tạo nhiều máy ảo khác nhau, – Nhược điểm: chậm.
  39. Một số hình ảnh cài RedHat
  40. The CD Found screen
  41. Welcome screen
  42. The Language Selection screen
  43. The Keyboard Configuration
  44. The Mouse Configuration screen
  45. The Installation Type screen
  46. The Disk Partitioning Setup screen
  47. The Automatic Partitioning screen
  48. The Disk Druid screen
  49. The Add Partition dialog box
  50. The Boot Loader Configuration
  51. The Network Configuration screen
  52. The Firewall Configuration screen
  53. The Time Zone Selection screen
  54. The Account Configuration screen
  55. The Package Group Selection screen
  56. The Installing Packages screen
  57. The Graphical Interface (X) Configuration
  58. The Monitor Configuration screen
  59. The Custom Graphics Configuration screen
  60. The Congratulations screen