Giáo trình Các giai đoạn quản lý dữ án Công nghệ thông tin

pdf 40 trang huongle 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Các giai đoạn quản lý dữ án Công nghệ thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cac_giai_doan_quan_ly_du_an_cong_nghe_thong_tin.pdf

Nội dung text: Giáo trình Các giai đoạn quản lý dữ án Công nghệ thông tin

  1. CHƯƠNG 2. CÁC GIAI ĐOẠN QUẢN LÝ DỰ ÁN CNTT I. GIAI ĐOẠN XÁC ĐỊ NH YÊU CẦU 1. Mục đích Mục đích của giai đoạn này là có đượ c một sự hi ểu bi ết đầ y đủ về các vấn đề , các yêu cầu của ng ườ i dùng có th ể hình dung đượ c đầ y đủ về các vấn đề của dự án, ướ c lượ ng đượ c giá thành và th ời gian th ực hi ện. 2. Các ho ạt độ ng chính – Tìm hi ểu th ấu đáo về các vấn đề của ng ườ i dùng và nh ững gì cần thi ết để gi ải quy ết vấn đề đó. –Cần ph ải quy ết đị nh có th ực hi ện hay không th ực hi ện dự án. Ta cần ph ải bi ết ch ắc rằng dự án là kh ả thi và có nhi ều cơ hội để thành công. 1
  2. •Nếu dự án có th ể th ực hi ện được, cần phân tích đánh giá các rủi ro có th ể xảy ra và chi ti ết hoá tất cả các kết qu ả cần đạ t được, khi nào và với giá thành bao nhiêu. •Cũng từ giai đoạn này, ta ph ải bắt đầ u ngay các ho ạt độ ng về qu ản lý dự án, xem xét, báo cáo và tư li ệu hoá; và ti ếp tục ti ến hành các ho ạt độ ng đó cho đế n khi kết thúc dự án. 2
  3. 3. Các tài li ệu cần phải vi ết • Đề cương dự án: kh ởi đầ u của một dự án, để đề đạ t lên cấp trên xem xét và ủng hộ cho th ực hi ện; • Nghiên cứu kh ả thi: để ch ứng minh rằng dự án có th ể th ực hi ện được về mặt kỹ thu ật với chi phí có th ể ch ấp nh ận được so với lợi ích kinh tế mà nó sẽ đem lại; tài li ệu ph ải được nhà đầ u tư thông qua; • Tài li ệu yêu cầu: giúp cho nhóm dự án hi ểu rõ về nh ững yêu cầu của ng ười dùng và trên cơ sở đó mới có th ể đề ra gi ải pháp cụ th ể thích hợp và ước tính giá thành của nó; (trong tr ường hợp cụ th ể, đây chính là tài li ệu gọi th ầu). Tài li ệu này ph ải được ng ười dùng thông qua; 3
  4. • Danh sách rủi ro: dự đoán tr ước nh ững tr ở ng ại để chu ẩn bị ph ương án đố i phó; •Kế ho ạch ban đầ u: vạch ra các bước chính, làm cơ sở đầ u tiên để ước lượng và lập lịch cho dự án. Kế ho ạch đưa ra ph ải được cả nhóm dự án th ống nh ất; • Đề xu ất: gi ải pháp cho ng ười dùng: ước lượng ban đầ u về giá thành và th ời hạn cho dự án. Đố i với các dự án bên ngoài, đây là tài li ệu chính th ức trình bày nh ững ý đị nh của nhóm dự án nh ằm cung cấp các dịch vụ mà ng ươì dùng yêu cầu (tài li ệu dự th ầu). Điểm mốc cần thi ết là tài li ệu này được ch ủ dự án ch ấp thu ận ho ặc ch ủ đầ u tư quy ết đị nh trúng th ầu. 4
  5. 4. Kết luận Các mốc chính của giai đoạn xác đị nh là: - Quy ết đị nh đầ u tư hay không đầ u tư cho dự án. - Hoàn thành tài li ệu yêu cầu được ng ười dùng thông qua. - Lên kế ho ạch ban đầ u với sự nh ất trí của các thành viên trong nhóm dự án. - Tài li ệu đề xu ất gi ải pháp được ch ủ dự án thông qua để th ực hi ện. 5
  6. II. GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH 1. Mục tiêu – Nh ằm xác đị nh chính xác hệ th ống thông tin dự đị nh xây dựng sẽ “làm gì" cho ng ười sử dụng, và nó sẽ hoà nh ập vào môi tr ường của ng ười sử dụng nh ư th ế nào, nói cách khác, trong giai đoạn này ph ải xác đị nh mọi yêu cầu, mọi vấn đề đặ t ra mà hệ th ống thông tin ph ải đáp ứng. –Mặc dù theo lý thuy ết thì trong giai đoạn phân tích ch ỉ cần xác đị nh được xem hệ th ống sẽ ph ải làm nh ững gì. Tuy nhiên trên th ực tế, kết thúc giai đoạn này ng ười qu ản lý dự án ph ải hình dung ra được hệ th ống sẽ th ực hi ện các ch ức năng chính đó nh ư th ế nào? 6
  7. 2. Các công vi ệc ph ải th ực hi ện 2.1. Công vi ệc chính là vi ết tài li ệu xác đị nh mọi ch ức năng, mọi hành vi của hệ th ống. Tài li ệu này được gọi là tài li ệu Đặ c tả ch ức năng (Functional Specifications - FS). 2.2. Sau khi vi ết xong Đặ c tả ch ức năng, chúng ta đã có hi ểu bi ết đầ y đủ hơn về hệ th ống thông tin cần ph ải xây dựng so với giai đoạn xác đị nh, do đó cần xem xét lại kế ho ạch dự án ban đầ u. Trên cơ sở xem lại vi ết Kế ho ạch dự án cu ối cùng (Final Project Plan FPP). 7
  8. 2.3. Trong tr ường hợp dự án được th ực hi ện theo ph ương pháp hai bước thì kết thúc giai đoạn phân tích chính là kết thúc bước 1, ta cần đề xu ất và đánh giá th ực hi ện bước hai. Đề xu ất này được th ể hi ện qua vi ệc vi ết Tài li ệu đề xu ất phát tri ển (Development Proposal - DP). 2.4. Trong giai đoạn phân tích, ta cũng th ực hi ện một ph ần công vi ệc của giai đoạn thi ết kế. Đó là Thi ết kế tổng th ể (thi ết kế mức tổng quát - Top level design - TLD). Nh ư vậy ở giai đoạn này chúng ta có th ể hình dung hệ th ống sẽ th ực hi ện các ch ức năng chính nh ư th ế nào. 8
  9. 3. Vi ết tài li ệu "đặ c tả ch ức năng” • Đặ c tả ch ức năng là tài li ệu mô tả toàn bộ ho ạt độ ng của hệ th ống, các giao di ện ng ười sử dụng. Trong tài li ệu này cần: – Mô tả chi ti ết nh ất có th ể các thông tin vào, thông tin ra, các yêu cầu về th ực hi ện, các th ủ tục, các quy trình – Gi ải thích các thay đổ i môi tr ường của ng ười sử dụng do đưa vào hệ th ống mới. – Mô tả tất cả các sản ph ẩm chuy ển giao bao gồm ph ần cứng, ph ần mềm, đào tạo, các tài li ệu, các đả m bảo về bảo hành 9
  10. Đặ c tả ch ức năng chính là tài li ệu nói rõ "cái gì" hệ th ống sẽ làm cho ng ườ i sử dụng. Tài li ệu này nếu làm nghiêm túc, cẩn th ận sẽ giúp cho chúng ta: -Hệ th ống hoá và ghi nh ớ đượ c đầ y đủ các vấn đề , các yêu cầu, đặ t ra đố i với hệ th ống, làm cơ sở pháp lý để gi ải quy ết và tri ển khai các giai đoạn sau. - Gi ải quy ết nhi ều vấn đề ph ức tạp của hệ th ống tr ướ c khi th ực hi ện thi ết kế kỹ thu ật và lập trình, làm cho vi ệc nghiên cứu các dữ li ệu, các ch ức năng xử lý và mối quan hệ gi ữa chúng đượ c rõ ràng mạch lạc. -Tạo điều ki ện thu ận lợi để các nhóm chuyên gia khác nhau có th ể kế th ừa th ực hi ện ho ặc hoàn thi ện hệ th ống trong nh ững giai đoạn ti ếp theo. 10
  11. • Tài li ệu đặ c tả ch ức năng ch ỉ có th ể hoàn thành sau một quá trình kh ảo sát th ực tr ạng, thu th ập ý ki ến từ nhi ều ng ười, nhi ều bộ ph ận nghi ệp vụ khác nhau, sau nhi ều bu ổi phân tích, trao đổ i ý ki ến của cán bộ chuyên môn và các chuyên gia tin học. • Đặ c tả ch ức năng là kết qu ả đúc kết từ quá trình làm vi ệc này và được trình bày nh ư kết qu ả nh ận th ức của các nhà phân tích hệ th ống về mọi khía cạnh của các vấn đề đặ t ra qua các mức độ khái quát hoá khác nhau. 11
  12. 4. Xem xét lại kế ho ạch • Làm kế ho ạch là quá trình lặp. Do đó ngay sau khi ti ến hành phân tích xong, cần xem xét lại kế ho ạch dự án ban đầ u. Cần nh ớ rằng đã nhi ều th ời gian trôi qua kể từ khi chúng ta vi ết kế ho ạch dự án ban đầ u và rất nhi ều hi ểu bi ết đã được bổ sung trong th ời gian đó. Do đó có điều ki ện để đánh giá lại cơ cầu phân vi ệc, các nhi ệm vụ, bổ nhi ệm ng ười th ực hi ện, lên lịch và th ực hi ện. • Chú ý vấn đề nhân sự, các rủi ro 12
  13. 5. Kế ho ạch dự án cu ối cùng • Sau khi xem xét lại dự án ban đầ u cần vi ết kế ho ạch dự án cu ối cùng. Về bố cục, kế ho ạch dự án cu ối cùng gi ống nh ư kế ho ạch dự án ban đầ u, song từng kho ản mục cần được xem xét, điều ch ỉnh, chi ti ết hoá, chính xác hoá. Mức đánh giá tại th ời điểm này là mức B (+/- 25%). Đồ ng th ời trong báo cáo dự án cu ối cùng cần bổ sung thêm các ph ần: – Qu ản lý sự thay đổ i. – Đào tạo, hu ấn luy ện độ i dự án. 13
  14. 6. Thi ết kế tổng th ể • Thi ết kế mức tổng th ể là mô tả chung ki ến trúc hệ th ống. • Mô tả này được bắt đầ u bằng vi ệc nêu ra các thành ph ần chính của ph ần cứng và chúng được nối với nhau trên mạng nh ư th ế nào. • Ti ếp theo là nêu ra các thành ph ần chính của ph ần mềm: Li ệt kê các ph ần mềm trên các máy ch ủ (máy ph ục vụ), trên mỗi máy khách hàng. Đố i với mỗi ph ần mềm cần đặ t làm, ph ải có thi ết kế riêng. Mức tổng quát ch ỉ kể ra các thành ph ần chính của ph ần mềm. 14
  15. Thi ết kế tổng th ể cần chú ý các yếu tố sau: • Chi phí hệ th ống • Th ời gian cần thi ết để xây dựng hệ th ống. • Tính thân thi ện đố i với ng ười sử dụng • Th ực hi ện • Kích th ước hệ th ống • Độ tin cậy • Kh ả năng thay đổ i. 15
  16. 7. Kết luận Các mốc chính của giai đoạn phân tích là: • Đặ c tả ch ức năng được hoàn thành, thông qua và ký nh ận. •Nếu dự án được th ực hi ện theo ph ương án hai bước, thì cần vi ết tài li ệu đề xu ất phát tri ển. •Kế ho ạch dự án ban đầ u được xem xét lại và từ đó hoàn thành kế ho ạch dự án cu ối cùng. • Hoàn thành thi ết kế mức tổng th ể. 16
  17. III. GIAI ĐOẠN THI ẾTKẾ 1. Mục tiêu Giai đoạn thi ết kế nh ằm xác đị nh mục tiêu chính xác hệ th ống sẽ làm vi ệc "nh ư th ế nào". Nói một cách khác nó ph ải xác đị nh các bộ ph ận, các ch ức năng và các mối liên kết gi ữa chúng của hệ th ống. 2. Các công vi ệc Vi ết thi ết kế hệ th ống thông tin được ti ến hành lần lượt theo 3 mức: • Mức tổng th ể: thi ết kế mức tổng th ể th ường được th ực hi ện ở cu ối giai đoạn phân tích. Nó cho th ấy ki ến trúc chung của hệ th ống về cả ph ần cứng và ph ần mềm. Sử dụng các mô hình khái ni ệm để minh ho ạ. 17
  18. • Mức gi ữa: Thi ết kế ở mức gi ữa đơ n gi ản là ti ếp tục vi ệc chia nh ỏ bản thi ết kế ở mức tổng th ể thành các thành ph ần nh ỏ hơn. Các thành ph ần của ph ần cứng đượ c chi ti ết đế n mức các kh ối. Các thành ph ần ph ần mềm đượ c chi ti ết đế n mức các ch ươ ng trình trong mỗi mô đun ho ặc mỗi ứng dụng. Sử dụng đế n các mô hình logic để minh ho ạ. • Thi ết kế Mô đun: (đượ c ti ến hành trong giai đoạn th ực hi ện): đây là mức (th ấp nh ất) chi ti ết nh ất, nh ằm thi ết kế ra các thành ph ần cơ bản tạo ra ph ần cứng, các ch ươ ng trình con tạo thành các ch ươ ng trình ph ần mềm ứng dụng. Mức này th ườ ng do các chuyên gia phát tri ển làm trong giai đoạn th ực hi ện. Các sơ đồ ở đây chi ti ết đế n từng dữ li ệu và thao tác. 18
  19. •Với quy trình thi ết kế mô tả nh ư trên, các công vi ệc của giai đoạn thi ết kế bao gồm: 2.1 Thi ết kế hệ th ống mức gi ữa và ph ối hợp với kết qu ả thi ết kế hệ th ống mức tổng th ể để vi ết tài li ệu Đặ c tả thi ết kế (Design Specification - DS) 2.2 So ạn th ảo tài li ệu "Kế ho ạch ki ểm th ử để ch ấp nh ận" (Acceptance Test Plan - ATP). Đây là tài li ệu li ệt kê tất cả các phép th ử sẽ ph ải th ực hi ện để ki ểm tra tất cả các ch ức năng của hệ th ống cho ng ườ i dùng th ấy trong giai đoạn ch ấp nh ận. •Mốc chính của giai đoạn này là tài li ệu Đặ c tả thi ết kế đượ c xem xét thông qua và đượ c ch ứng tỏ là không sai sót. Cũng có th ể trong giai đoạn này ng ườ i sử dụng ki ểm duy ệt "K ế ho ạch ki ểm th ử để ch ấp nh ận”. 19
  20. 3. Đặ c tả thi ết kế Tài li ệu đặ c tả thi ết kế là tài li ệu mang tính ch ất kỹ thu ật. Nó được vi ết để cho các lập trình viên đọ c và hi ểu để th ực hi ện. Nh ững ng ười sử dụng cũng có th ể đọ c song không nh ất thi ết ph ải hi ểu tất cả. Khi vi ết tài li ệu này cần chú ý đế n các điều sau đây: • Ph ải sử dụng ngôn ng ữ ch ặt ch ẽ, chính xác. Nguyên nhân lớn th ứ hai gây ra sai sót trong hệ th ống ph ần mềm là do lập trình viên hi ểu sai thi ết kế (Nguyên nhân lớn gây ra sai sót là do nhà phân tích hi ểu sai nhu cầu của ng ười dùng). •Sử dụng các sơ đồ , các hình vẽ, các mô hình thi ết kế chu ẩn. 20
  21. • Hãy cố gắng làm cho các ý đồ thi ết kế được th ể hi ện ngay trong nh ững trang đầ u tiên, sau đó sẽ gi ải thích chi ti ết. •Bảo đả m tính nh ất quán về ngôn ng ữ trình bày, cả về lời văn lẫn các hình vẽ. Cách tốt nh ất là để một ng ười vi ết toàn bộ. Trong tr ường hợp cấp bách về th ời gian ph ải dùng một số ng ười vi ết thì nh ững ng ười này ph ải cố gắng để có văn phong chung. 21
  22. 4. Một số vấn đề trong quá trình thi ết kế a. Độ i thi ết kế • Nhà qu ản lý dự án ph ải ch ọn nh ững ng ườ i tốt nh ất vào độ i thi ết kế: họ ph ải là nh ững ng ườ i có đầ u óc tổng hợp, có th ể hình dung tổng th ể sự vi ệc. Cần tránh quan điểm cầu toàn, hoàn thi ện trong độ i thi ết kế. Chúng ta luôn luôn có th ể tìm ra cách tốt hơn để th ực hi ện dự án nếu có đủ th ời gian và ngu ồn lực, nh ưng cần ph ải nh ớ là chúng ta bị hạn ch ế về th ời gian và kinh phí. Có nhi ều sự so sánh lựa ch ọn ph ải làm trong th ời gian thi ết kế, do đó độ i nên có một số lẻ ng ườ i, ho ặc ít ra ph ải có độ i tr ưở ng gi ỏi, để dễ dàng trong vi ệc bỏ phi ếu quy ết đị nh một vấn đề gì đó cần sự th ống nh ất. • Đố i với độ i thi ết kế cần lập kế ho ạch lên các lịch họp và cố gắng đả m bảo các cu ộc họp đượ c liên tục. 22
  23. b. Rà soát lại bản thi ết kế •Cần ti ến hành các cu ộc họp để rà soát lại bản thi ết kế trên khía cạnh kỹ thu ật. Cu ộc họp gồm các đạ i bi ểu của độ i dự án và có th ể có thêm các đạ i bi ểu từ các nhóm khác. • Trong khi rà soát lại cần đả m bảo rằng thi ết kế: – Đáp ứng được tất cả các đặ c tả ch ức năng đã đề ra. – Được chia thành các thành ph ần một cách logic. –Mọi vấn đề kỹ thu ật được trình bày rõ ràng, dễ hi ểu và nằm trong gi ới hạn về th ời gian và giá cả. 23
  24. 5. Vấn đề chấp nhận dự án • Ch ấp nh ận dự án là vi ệc ng ười sử dụng kh ẳng đị nh bằng văn bản rằng sản ph ẩm đã được cung cấp đúng nh ư tho ả thu ận, và nếu đó là dự án được th ực hi ện dưới dạng hợp đồ ng thì cần ti ến hành thanh toán hợp đồ ng. Mặc dù ch ưa đế n giai đoạn ch ấp nh ận, song giai đoạn thi ết kế là th ời điểm tốt nh ất để bắt đầ u lập kế ho ạch cho giai đoạn này. • Chính tại giai đoạn ch ấp nh ận, lần đầ u tiên ng ười dùng th ực sự mới được trông th ấy và sử dụng sản ph ẩm. Họ cần ki ểm tra để xem có ch ấp nh ận được sản ph ẩm đó hay không. 24
  25. 6. Xem xét lại các ước lượng •Tại th ời điểm cu ối của giai đoạn thi ết kế, chúng ta ti ếp tục xem xét lại kế ho ạch dự án, đặ c bi ệt là xem xét lại các đánh giá .Mặc dù bây gi ờ chúng ta ch ỉ đánh giá bốn giai đoạn còn lại, song ph ần lập trình trong giai đoạn th ực hi ện có th ể là tốn kém th ời gian và công sức nh ất trong toàn bộ dự án. Thi ết kế cho chúng ta bi ết số các mô đun và ước lượng độ ph ức tạp của chúng. Đồ ng th ời bây gi ờ ta cũng đã bi ết ai sẽ là lập trình viên và có th ể đưa năng su ất của họ vào các đánh giá. Nh ư vậy có th ể dễ dàng đánh giá chính xác hơn lượng th ời gian cần thi ết để lập trình. Th ống kê đã cho th ấy là vào cu ối giai đoạn thi ết kế, ước lượng thu ộc lo ại lớp A (sai số +/- 10%). 25
  26. 7. Kết luận Các mốc chính của giai đoạn thi ết kế là: – Tài li ệu đặ c tả thi ết kế được hoàn thành và thông qua. – So ạn th ảo tài li ệu Kế ho ạch ki ểm tra để ch ấp nh ận – Đánh giá lại các ước lượng. 26
  27. IV. GIAI ĐOẠN THỰC HI ỆN 1. Mục đích: Thi ết kế chi ti ết và cài đặ t, ráp nối các thành ph ần, các module trong hệ th ống bao gồm cả ph ần cứng và ph ần mềm. 2. Các công vi ệc chính • Thi ết kế chi ti ết các module và lập trình • Ch ế tạo các ph ần trong hệ th ống •Dự toán và tổ ch ức mua thi ết bị ph ần cứng/ph ần mềm • Ch ỉnh sản ph ẩm cho phù hợp với yêu cầu th ực tế • Ki ểm th ử từng ph ần các module, phân hệ • Biên so ạn tài li ệu 27
  28. 3. Các tài li ệu cần hoàn thành • Tàili ệu thi ết kế chi ti ết các thành ph ần trong hệ th ống (Thông qua về chuyên môn kỹ thu ật) • Tài li ệu dự toán/ kế ho ạch mua trang thi ết bị ph ần cứng/ ph ần mềm (Thông qua về chuyên môn kỹ thu ật) •Kế ho ạch ki ểm th ử hệ th ống (Thông qua về chuyên môn kỹ thu ật) • Biên bản ki ểm th ử các thành ph ần (Thông qua về chuyên môn kỹ thu ật) •Kế ho ạch sửa đổ i thích nghi các sản ph ẩm đã có/ mua để phù hợp với yêu cầu (Thông qua về chuyên môn kỹ thu ật và ng ườ i sử dụng) • Tàili ệu ng ườ i sử dụng (Ng ườ i sử dụng thông qua về sau). 28
  29. 4. Các cuộc họp • Rà soát thi ết kế chi ti ết các module và kế ho ạch ki ểm th ử module, hệ th ống • Ràsoáttàili ệu ng ười sử dụng 29
  30. V. GIAI ĐOẠN KI ỂM THỬ HỆ THỐNG 1. Mục đích • Tích hợp tất cả các ph ần cùng ho ạt độ ng và ki ểm tra cặn kẽ tất cả các ph ần, các mo đun theo các ch ức năng đã ghi trong bản thi ết kế bao gồm: ph ần cứng và ph ần mềm. 2. Các công vi ệc chính • Tích hợp và ki ểm th ử từng phân hệ ứng với các dự án con • Tích hợp và ki ểm th ử đố i với toàn bộ hệ th ống lớn. 3. Các tài li ệu cần có •Kế ho ạch tích hợp và ki ểm th ử hệ th ống đã lập ra trong giai đoạn th ực hi ện theo th ứ tự xây dựng các phân hệ • Các dữ li ệu ki ểm th ử. 30
  31. 4. Các tài li ệu cần hoàn thành • Biên bản ki ểm th ử ph ần cứng. • Biên bản, tài li ệu lưu gi ữ kết qu ả ki ểm th ử ph ần mềm (th ứ tự ki ểm th ử, các phép th ử và dữ li ệu ki ểm th ử) •Sản ph ẩm sau khi ki ểm th ử là toàn bộ hệ th ống đã làm vi ệc tốt, đã gỡ lỗi xong. • Trong giai đoạn này, qu ản lý dự án thu ần tuý từ khía cạnh kỹ thu ật. Các nhà qu ản lý cần ph ải đôn đố c sao cho mỗi phân hệ được cài đặ t đúng ti ến độ và ph ối hợp nh ịp nhàng. 5. Các cu ộc họp: - Xem xét kết qu ả ki ểm th ử. 31
  32. 6. Một vài kết luận • Ng ườ i qu ản lý dự án ph ải tr ực ti ếp so ạn ti ến độ ki ểm th ử hệ th ống, bởi lẽ nó ảnh hưở ng tới th ời điểm công bố hệ đã đượ c ki ểm th ử và tích hợp hoàn toàn. • Các điểm mốc quan tr ọng: - Đả m bảo các ph ần trong hệ th ống hoàn toàn không có lỗi và làm vi ệc ăn kh ớp với nhau. Ng ườ i qu ản lý dự án ký duy ệt và kh ẳng đị nh rằng mọi chuy ện đã ổn tho ả và có th ể công bố hệ th ống. -Kế ho ạch ki ểm th ử hệ th ống ph ải đượ c cập nh ật cùng với các kết qu ả ki ểm th ử. So ạn nh ững ki ểm th ử đã ti ến hành, lý do lỗi và chi phí hi ệu ch ỉnh chúng. Các thông tin này đượ c đư a ra không ph ải để “d ọa” ng ườ i sử dụng, mà dùng để đư a ra các th ống kê ph ục vụ cho vi ệc ướ c lượ ng một cách chính xác hơn công sức ki ểm th ử cho các dự án sau. 32
  33. -Kế ho ạch ki ểm th ử ch ấp nh ận ph ải nêu được nh ững dự ki ến và nh ững gì tr ục tr ặc phát hi ện được ph ải sửa ngay. - Xác đị nh th ời gian và đị a điểm ki ểm th ử ch ấp nh ận với ng ười sử dụng. 33
  34. VI. GIAI ĐOẠN KI ỂM THỬ CHẤP NHẬN 1. Mục đích Các công vi ệc trong giai đoạn này ch ỉ để nh ằm có được một xác nh ận bằng văn bản từ phía ng ười sử dụng rằng ê kíp dự án đã giao nộp sản ph ẩm nh ư đã giao kèo. 2. Các công vi ệc chính - Trình di ễn cho khách hàng, ng ười sử dụng các ch ức năng cơ bản của hệ th ống. - Ký nh ận của ng ười sử dụng - Th ực hi ện các ki ểm th ử đã đưa ra trong kế ho ạch ki ểm th ử ch ấp nh ận đã xây dựng trong giai đoạn ki ểm th ử hệ th ống 34
  35. 3. Các tài li ệu cần hoàn thành • Biên bản xác nh ận của ng ười sử dụng về các ch ức năng của hệ th ống và ch ấp nh ận là đã đáp ứng nh ững yêu cầu đặ t ra trong hợp đồ ng. 4. Các cu ộc họp • Cu ộc họp gi ữa khách hàng, ng ười sử dụng và ng ười qu ản lý dự án về các ch ức năng của hệ. 35
  36. Một số chú ý: • Ng ười đánh giá và ch ấp nh ận sản ph ẩm đóng vai trò quan tr ọng và then ch ốt, vì đây là lần trình di ễn sản ph ẩm với ng ười sử dụng để họ đánh giá xem đã đạ t yêu cầu ch ưa. Do vậy, một trong nh ững tiêu chu ẩn để mời tìm ng ười tham gia đánh giá ch ấp nh ận sản ph ẩm là có đủ kinh nghi ệm để th ấy được hệ th ống có làm vi ệc tốt hay không. • Ngoài ra, đó là ng ười có đủ th ẩm quy ền để ký nh ận khi hệ th ống đã được nh ững kết qu ả mong mu ốn nh ư ghi trong hợp đồ ng. 36
  37. • Vai trò qu ản lý dự án trong giai đoạn ki ểm th ử ch ấp nh ận: Điều ki ện và dự trù. Sắp xếp lịch trình, th ời gian và đị a điểm để ti ến hành ki ểm th ử ch ấp nh ận. Ph ải ki ểm tra, đôn đố c đả m bảo rằng hệ th ống đã được cài đặ t ổn tho ả tại một đị a điểm và th ời gian thích hợp. • Các mốc quan tr ọng: –Kế ho ạch ki ểm th ử ch ấp nh ận đã hoàn tất. – Các chu ẩn bị (th ời gian, đị a điểm, thi ết bị, ph ần mềm, ng ười tham gia) đã chu đáo. – Biên bản bàn giao 37
  38. VII. GIAI ĐOẠNVẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG 1. Mục đích • Chuy ển giao toàn bộ hệ th ống trên di ện rộng cho tất cả các mối và cho từng ng ười sử dụng. • Khai thác hệ th ống gi ải các bài toán th ực tế. 2. Các công vi ệc chính • Cài đặ t hệ th ống • Đào tạo ng ười sử dụng • Giúp đỡ tổ ch ức khai thác hệ th ống •Bảo hành • Ki ểm toán sau khi hoàn thành dự án. 38
  39. 3. Các tài li ệu cần có • Tài li ệu hướng dẫn sử dụng • Tài li ệu hướng dẫn bảo trì • Tài li ệu đào tạo • Tài li ệu khai thác qu ản lý. 4. Các tài li ệu cần chu ẩn bị •Hồ sơ bảo hành • Gi ới thi ệu các kh ả năng phát tri ển ti ếp của hệ th ống: chào hàng bán sản ph ẩm mới 39
  40. Danh sách các công vi ệc trong giai đoạn vận hành: Toàn bộ dự án được coi là kết thúc khi: •Hệ th ống được xây dựng hoàn ch ỉnh và vận hành trôi ch ảy • Đã kh ắc ph ục các điểm yếu trong hệ th ống cũ. • Ng ười sử dụng đầ u cu ối đã được đào tạo và hoàn toàn quen thu ộc với hệ th ống mới. • Đã bảo hành xong. Ng ười qu ản lý ph ải đả m bảo rằng đã hứa gì ph ải th ực hi ện đầ y đủ . • Có bảo cáo tổng kết dự án trong đó nêu rõ nh ững mục và kinh nghi ệm có th ể có ích cho các dự án sau. • Trách nhi ệm và ph ương pháp bảo trì • (Tu ỳ ý) dự án ti ếp theo được ký kết. 40