Giáo trình Câu vàng cá ngừ đại dương

doc 85 trang huongle 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Câu vàng cá ngừ đại dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_cau_vang_ca_ngu_dai_duong.doc

Nội dung text: Giáo trình Câu vàng cá ngừ đại dương

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG (Phê duyệt tại Quyết định số 590/QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Hà Nội, năm 2013
  2. 2 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ: CÂU VÀNG CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG (Phê duyệt tại Quyết định số 590 /QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Tên nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương”. Số lượng mô đun đào tạo: 06 mô đun Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp: - Kiến thức: + Liệt kê được các nhiệm vụ thi công vàng câu, chuẩn bị chuyến biển, thả câu, thu câu, xử lý và bảo quản cá. + Trình bày được các công việc của từng nhiệm vụ. - Kỹ năng: + Thực hiện được các công việc trong quá trình thi công vàng câu cá ngừ đại dương; sửa chữa được vàng câu bị hỏng; + Thực hiện được các bước chuẩn bị chuyến biển. + Sử dụng được các dụng cụ, trang thiết bị chuyên biệt của nghề câu vàng cá ngừ đại dương; + Làm được các công việc tại các vị trí trong quá trình thả, ngâm và thu vàng câu cá ngừ đại dương; + Thực hiện được các công việc xử lý và bảo quản cá sau thu hoạch; - Thái độ: + Trung thực, có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật trong khi thực hiện các công việc của nghề. + Có trách nhiệm đối với sản phẩm làm ra, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. + Có ý thức chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường biển; bảo vệ an ninh quốc gia + Có ý thức chấp hành các quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn trên biển 2. Cơ hội việc làm:
  3. 3 Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương”, người học có khả năng làm Thủy thủ trên các tàu câu vàng cá ngừ đại dương; người học cũng có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực của nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương”. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 3 tháng - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học : 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết môđun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá học: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 16 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 80 giờ + Thời gian học thực hành: 360 giờ III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian đào tạo (giờ) Mã MĐ Tên mô đun đào tạo nghề Trong đó Tổng số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra (*) MĐ 01 Thi công vàng câu 80 16 55 9 MĐ 02 Chuẩn bị chuyến biển 76 12 55 9 MĐ 03 Thả câu 80 16 55 9 MĐ04 Thu câu 76 12 55 9 MĐ05 Xử lý cá 76 12 55 9 MĐ06 Bảo quản cá 76 12 55 9 Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học 16 16 Tổng cộng 480 80 330 70 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (70 giờ) bao gồm: số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (30 giờ - tính vào giờ thực hành); số giờ kiểm tra hết các mô đun (24 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (16 giờ).
  4. 4 IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO (Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun xem tại trang web: ; Mục: Chương trình và giáo trình đào tạo nghề trình độ sơ cấp) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Câu vàng cá ngừ đại dương” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghề. Khi người học học đủ các mô đun trong chương trình, tham dự và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề. Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun như: MĐ01- Thi công vàng câu, MĐ06 - Bảo quản cá và cấp giấy chứng nhận học nghề đã hoàn thành các mô đun đã học cho người học. Chương trình nghề “ Câu vàng cá ngừ đại dương ” bao gồm 06 mô đun với các nội dung như sau: - Mô đun 01: “Thi công vàng câu” có thời gian học tập là 80 giờ, trong đó có 16giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Thắt các nút thường dùng, chầu dây, sử dụng dụng cụ liên kết dây, thi công các bộ phận vàng câu, liên kết các bộ phận của vàng câu đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 02: “Chuẩn bị chuyến biển.” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vàng câu; Chuẩn bị dụng cụ xử lý cá; Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư bảo quản cá; Chuẩn bị vàng câu; Chuẩn bị mồi câu đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 03: “Thả câu” có thời gian học tập là 80 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Sử dụng máy thả câu; thả phao; thả dây chính; móc mồi, thả dây nhánh, ngâm câu đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 04: “Thu câu” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Sử dụng tời thu câu; thu và xử
  5. 5 lý dây chính; thu và xử lý dây nhánh; thu phao và sắp xếp phao, dây phao; thu cá lên tàu đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 05: “Xử lý cá” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị, giết cá, xả máu cá, lấy mang và nội tạng cá, làm sạch cá đạt chất lượng và hiệu quả cao. - Mô đun 06: “Bảo quản cá” có thời gian học tập là 76 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành và 9 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị, ngâm hạ nhiệt, bảo quản cá bằng đá xay, bảo quản cá bằng nước biển lạnh, chăm sóc trong quá trình bảo quản cá, bốc cá lên cảng đạt chất lượng và hiệu quả cao. Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: kiểm tra định kỳ trong quá trình học tập, kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc khoá học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học: TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Lý thuyết nghề Vấn đáp/Trắc nghiệm Không quá 60 phút 2 Kỹ năng nghề Bài thực hành kỹ Không quá 12 giờ năng nghề 3. Các chú ý khác: Nên tổ chức lớp học tại địa phương, cơ sở sản xuất vào thời điểm không trùng mùa cá, chương trình xây dựng trong thời gian 3 tháng nhưng trong thực tế thời gian học tập nên bố trí trùng với chu kỳ hoạt động của chuyến biển để rèn kỹ năng nghề cho học viên qua sản xuất thực tế. Có thể mời các chuyên gia hoặc người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn người học. Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho học viên đi thăm quan các cơ sở sản xuất, các đội tàu hành nghề câu vàng cá ngừ đại dương có uy tín hay đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thành công; Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao khác khi có đủ điều kiện.
  6. 6 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: THI CÔNG VÀNG CÂU Mã số mô đun: MĐ01 Nghề: CÂU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
  7. 7 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: THI CÔNG VÀNG CÂU Mã số mô đun: MĐ 01 (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 60 giờ; Thời gian mô đun: 80 giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun 01: Thi công vàng câuđược bố trí học trước các mô đun khác trong chương trình sơ cấp nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. - Tính chất:Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp,nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở đào tạo, xưởng ngư cụ, tàu câu vàng cá ngừ đại dương hoặc tại địa phương nơi có nhiều bà con ngư dân tham gia lớp học; thời gian thích hợp để tiến hành giảng dạy là thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Liệt kê được kết cấu của vàng câu; + Mô tả được chức năng các bộ phận của vàng câu; - Kỹ năng: + Thắt được các nút, chầu được các mối chầu thường sử dụng trong nghề câu cá ngừ đại dương; + Làm được các bộ phận của vàng câu cá ngừ đại dương theo bản vẽ hoặc theo hướng dẫn của thuyền trưởng; + Lắp ráp được các bộ phận của vàng câu; sửa chữa được vàng câu bị hỏng. - Thái độ: + Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ hoặc theo hướng dẫn của thuyền trưởng; + Tuân thủ các yêu cầu về an toàn trong quá trình thi công. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Bài mở đầu 2 2 2 Chuẩn bị thi công vàng câu 14 4 9 1 3 Thi công dây chính (dây triên) 12 2 9 1
  8. 8 4 Thi công dây nhánh (dây thẻo) 12 2 10 5 Thi công dây phao 12 2 9 1 6 Lắp ráp vàng câu 12 2 9 1 7 Tháo, xếp vàng câu 12 2 9 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 16 55 9 Ghi chú (*): Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài mở đầu: Giới thiệu về nghề câu cá ngừ đại dương Thời gian: 02 giờ Mục tiêu: Bài này nhằm cung cấp cho người học những kiến thức chung nhất về nghề câu vàng cá ngừ đại dương, để trên cơ sở đó người học dễ dàng tiếp cận những nội dung của mô đun 01 nói riêng và toàn bộ chương trình nói chung. Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu nghề Câu vàng cá ngừ đại dương 2. Tìm hiểu đối tượng đánh bắt của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương: 2.1. Cá ngừ vây vàng 2.2. Cá ngừ mắt to 2.3. Các sản phẩm phụ 3. Tìm hiểu tàu câu vàng cá ngừ đại dương: 3.1. Tàu câu của các công ty lớn 3.2. Tàu câu của ngư dân 4. Tìm hiểu vàng câu cá ngừ đại dương Bài 1: Chuẩn bị thi công vàng câu Thời gian:14 giờ Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của ý nghĩa của các ký hiệu trên bản vẽ kỹ thuật câu; - Chuẩn bị đúng, đủ các loại vật tư để thi công vàng câu. Nội dung của bài: 1. Đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu: 1.1. Tìm hiểu tổng quát bản vẽ kỹ thuật vàng câu 1.2. Cách đọc bản vẽ kỹ thuật vàng câu
  9. 9 1.3. Những lưu ý 2. Xác định vật liệu của vàng câu: 2.1. Tìm hiểu về vật liệu của vàng câu 2.2. Cách xác định vật liệu vàng câu 2.3. Những lưu ý 3. Xác định số lượng vật tư vàng câu: 3.1. Tìm hiểu về số lượng vật tư vàng câu 3.2. Cách xác định số lượng vật tư 3.3. Những lưu ý 4. Lập bảng tổng hợp vật tư vàng câu: 4.1. Tìm hiểu 4.2. Cách lập bảng tổng hợp 4.3. Những lưu ý 5. Chuẩn bị dụng cụ thi công: 5.1. Tìm hiểu 5.2. Cách chuẩn bị dụng cụ thi công 5.3. Những lưu ý 6. Chuẩn bị mặt bằng thi công: 6.1. Tìm hiểu 6.2. Cách chuẩn bị mặt bằng 6.3. Những lưu ý Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 2: Thi công dây chính (dây triên) Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dây chính; - Thi công được dây chính theo bản vẽ kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu về dây chính 2. Chọn dây chính: 2.1. Tìm hiểu về vật liệu làm dây chính 2.2. Cách chọn vật liệu dây chính 2.3. Những lưu ý 3. Cắt dây cước thành những đoạn dây chính: 3.1. Tìm hiểu về chiều dài của một đoạn dây chính 3.2. Cách xác định chiều dài dây chính
  10. 10 3.3. Những lưu ý 4. Tạo khuyết dây chính: 4.1. Tìm hiểu về tạo khuyết đầu dây chính 4.2. Quy trình tạo khuyết dây chính 4.3. Những lưu ý 5. Thi công dây nối: 5.1. Tìm hiểu về dây nối 5.2. Quy trình thi công 5.3. Những lưu ý Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 3: Thi công dây nhánh (dây thẻo) Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được cấu tạo, công dụng của dây nhánh; - Thi công được dây nhánh theo bản vẽ kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu dây nhánh 2. Chọn vật liệu dây nhánh: 2.1. Tìm hiểu về vật liệu làm dây nhánh 2.2. Cách chọn vật liệu làm dây nhánh 2.3. Những lưu ý 3. Xác định chiều dài dây nhánh: 3.1. Tìm hiểu về chiều dài dây nhánh 3.2. Cách xác định chiều dài dây nhánh 3.3. Những lưu ý 4. Thi công dây nhánh: 4.1. Thi công dây nhánh 1 đoạn 4.2. Thi công dây nhánh 2 đoạn 4.3. Thi công dây nhánh 3 đoạn 4.4. Những lưu ý 5. Kiểm tra sau khi thi công dây nhánh Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành
  11. 11 Bài 4: Thi công dây phao Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được chức năng dây phao, phao; - Thi công được dây phao theo bản vẽ kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Chọn dây phao: 1.1. Tìm hiểu vật liệu làm dây phao 1.2. Xác định chiều dài dây phao 1.3. Những lưu ý 2. Thi công dây phao: 2.1. Tìm hiểu việc thi công dây phao 2.2. Chầu khuyết đầu dây phao 2.3. Những lưu ý 3. Chọn phao: 3.1. Tìm hiểu về phao sử dụng cho vàng câu cá ngừ 3.2. Chọn phao tròn 3.3. Chọn phao ganh 3.4. Chọn phao đèn 3.5. Chọn phao vô tuyến 4. Thi công cờ phao: 4.1. Tìm hiểu về cờ phao 4.2. Thi công cờ phao 4.3. Những lưu ý 5. Liên kết dây phao với phao: 5.1. Liên kết dây phao với kẹp móc 5.2. Liên kết dây phao với phao 5.3. Liên kết dây phao với phao vô tuyến 5.4. Những lưu ý Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 5: Lắp ráp vàng câu Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được việc lắp ráp vàng câu; - Thực hiện được lắp ráp vàng câutheo bản vẽ kỹ thuật.
  12. 12 Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu việc lắp ráp vàng câu 2. Nối dây chính giữa các giỏ với nhau 3. Nối dây nhánh vớidây chính 4. Nốidây phao với dây chính 5. Nốicờ phao với dây chính 6. Những lưu ý 7. Sửa chữa vàng câu: 7.1. Sửa chữa hư hỏng của dây chính 7.2. Sửa chữa hư hỏng của dây nối 7.1. Sửa chữa hư hỏng của dây nhánh 7.1. Sửa chữa hư hỏng của dâyphao, phao Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 6: Tháo, xếp vàng câu Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được việc tháo, xếp vàng câu; - Thực hiện được việc tháo, xếp vàng câu. Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu việc tháo, xếp vàng câu 2. Tháo xếp phao, phao cờ: 2.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp phao 2.2. Quy trình tháo xếp phao 2.3. Những lưu ý 3. Tháo xếp dây nhánh: 3.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp dây nhánh 3.2. Quy trình tháo, xếp dây nhánh 3.3. Những lưu ý 4. Tháo xếp dây chính: 4.1. Tìm hiểu việc tháo, xếp dây chính 4.2. Quy trình tháo, xếpdây chính Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành
  13. 13 IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1.Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Thi công vàng câu trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu cá ngừ đại dương. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về câu cá ngừ đại dương; băng đĩa, tranh ảnh về thi công vàng câu. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng thực hành: 2 mét vuông/học viên - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới dây: Bảng 1: Bảng kê dụng cụ, trang thiết bị, vật tư thực hành mô đun Thi công vàng câu cá ngừ đại dương/lớp có 30 học viên Tên dụng cụ, Số TT Quy cách/Model Ghi chú trang thiết bị, vật tư lượng A. Dụng cụ, trang thiết bị: 1 Bàn dập lốc CT-1000 03 2 Kìm cắt/dập lốc CN 10 30 3 Kìm cắt CM 100 30 4 Kéo cắt 30 5 Dụng cụ sửa móc khóa 03 (snap stretcher) B. Vật tư: 1 Dây chính Cước 300 - 350, 30 sợi L = 50 - 60 m 2 Dây nhánh Cước 180 - 200, 30 sợi L = 30 - 40 m 3 Dây nối Thừng PA  = 30 sợi 3,0 - 3,5 mm, L = 1 m 4 Dây phao Thừng PA  = 30 sợi 3,0 - 3,5 mm, L = 30 - 40 m 5 Phao ganh Nhựa,  = 165 - 30 cái 360 mm 6 Phao trợ lực Nhựa cứng,  = 10 cái 300 mm 7 Phao đèn DYF - 600 10 cái 8 Phao vô tuyến PR - 30 hoặc 01 cái PRSC - 30 9 Trụ cờ Tre tầm vông, L = 30 cái
  14. 14 5m 10 Kẹp móc Size 3,5 x 125 30 cái mm 11 Ma ní 2 đầu xoay (dùng nối Size 12 mm 60 cái dây chính) 12 Ma ní 1 đầu xoay (dùng nối Size L, 17g 30 cái dây nhánh, dây phao với dây chính) 13 Lốc nối Lốc đơn size C, 10 gói B, A; lốc đôi size  3. 14 Lưỡi câu Size 3,6 - 4,0 inch 30 cái 15 Dây cáp đầu lưỡi Cáp mềm,  = 30 sợi 1,6 - 1,8 mm 16 Ống lót 2,5mm; 3,3mm 10 gói và 3,5mm 17 Lò xo lót cáp 1,8mm 30 cái 18 Miếng lót bảo vệ dây cáp Size S 30 cái đầu lưỡi 19 Giá xếp kẹp móc 30 cái 20 Giỏ đựng dây chính (trang)  = 1,0 - 1,2 m 02 cái cao 0,8 m (bằng tre/nhựa) 21 Giỏ đựng dây nhánh  = 0,6 - 0,7 m 02 cái cao 0,6 m (bằng tre/nhựa) 4. Điều kiện khác: - Bảo hộ lao động - Chuyên gia hướng dẫn thi công vàng câu (ngoài giáo viên). V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. - Kiểm tra kết thúc mô đun: Kiểm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3-5 học viên) hoặc kiểm tra cá nhân:
  15. 15 + Thực hiện mô tả một công việc được thực hiện trong mô đun hoặc thực hiện trắc nghiệm học viên theo bảng câu hỏi do giáo viên chuẩn bị trước. + Thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong quá trình thực hiện mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. 2. Nội dung đánh giá: - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về + Trình bày được kết cấu của vàng câu; + Mô tả được chức năng các bộ phận của vàng câu; - Thực hành: + Lập bảng kê quy cách và số lượng vật tư vàng câu theo bản vẽ kỹ thuật đã cho. + Thi công một đoạn dây chính theo bản vẽ. + Thi công một đoạn dây nối theo bản vẽ. + Thi công một dây nhánh 1 đoạn theo bản vẽ. + Thi công một dây nhánh 3 đoạn theo bản vẽ. + Thi công một dây phao theo bản vẽ. + Thi công một phao cờ. + Lắp ráp dây chính với dây chính. + Lắp ráp dây nhánh với dây chính. + Tháo, xếp dây nhánh. +Tháo, xếp dây chính. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Thi công vàng câu áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Thi công vàng câu có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình áp dụng cho cả nước, đặc biệt là vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông Nam bộ và miền Tây Nam bộ. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, sang nghề câu cá ngừ đại dương. - Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực haq2nh đòi gỏi tỷ mỉ, cẩn thận. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
  16. 16 Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Phần lý thuyết: Đọc đúng bản vẽ kỹ thuật, lập được bảng dự trù vật tư vàng câu theo bản vẽ kỹ thuật. - Phần thực hành: Thi công được dây chính, dây nhánh; Liên kết được vàng câu. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ nghề cá (Bộ Thủy sản): Một số nghề câu ở Biển Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,1999. - Trung tâm thông tin KHKT và kinh tế thủy sản - Bộ Thủy sản: Quy chuẩn ứng xử cho nghề cá có trách nhiệm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2001. - Tổng công ty hải sản Biển Đông: Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại dương. Tài liêu lưu hành nội bộ, Tp HCM,2003. - Hội nghề cá Việt Nam: Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. - Steve Beverly, Lindsay Chapman and William Sokimi, Horizontal Longline Fishing, Multipress, Noumea, New Caledonia, 2006.
  17. 17 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: CHUẨN BỊ CHUYẾN BIỂN Mã số mô đun: MĐ02 Nghề: CÂU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
  18. 18 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN:CHUẨN BỊ CHUYẾN BIỂN Mã số mô đun: MĐ 02 (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ; Thời gian mô đun: 76 giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun 02: Chuẩn bị chuyến biển, được bố trí học trước các mô đun khác như: Thả câu, Thu câu, Xử lý cá, Bảo quản cá trong chương trình sơ cấp nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. - Tính chất:Là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp,nên tổ chức giảng dạy tại cơ sở đào tạo, xưởng ngư cụ, tàu câu vàng cá ngừ đại dương hoặc tại địa phương nơi có nhiều bà con ngư dân tham gia lớp học; thời gian thích hợp để tiến hành giảng dạy là thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Trình bày được các nội dung chuẩn bị thiết bị, vật tư, dụng cụ cần thiết cho chuyến biển; + Trình bày được nội dung chuẩn bị mồi câu; + Trình bày được các nội dung chuẩn bị an toàn cho chuyến biển. - Kỹ năng: + Chuẩn bị được đúng, đủ thiết bị, vật tư, dụng cụ cần thiết cho chuyến biển; + Chuẩn bị được mồi câu; + Chuẩn bị được trang bị bảo hộ và an toàn cho cá nhân chuyến biển. - Thái độ: + Tuân thủ theo mệnh lệnh của thuyền trưởng; + Tuân thủ các quy định về an toàn trên biển. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Chuẩn bị vàng câu và thiết bị 10 2 8 Chuẩn bị dụng cụ, vật tư xử lý và 2 12 2 9 1 bảo quản cá
  19. 19 Chuẩn bị mồi câu trước chuyến 3 10 2 7 1 biển Chuẩn bị mồi câu trong chuyến 4 14 2 11 1 biển bằng lưới rê cá chuồn Chuẩn bị mồi câu trong chuyến 5 12 2 9 1 biển bằng câu mực 6 Chuẩn bị công tác an toàn 14 2 11 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 76 12 55 9 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Chuẩn bị vàng câu và thiết bị Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung chuẩn bị vàng câu và thiết bị; - Chuẩn bị được vàng câu và thiết bị theo lệnh của thuyền trưởng. Nội dung của bài: 1. Kiểm tra và sửa chữa vàng câu: 1.1. Tìm hiểu việc kiểm tra và sửa chữa vàng câu 1.2. Quy trình kiểm tra và sửa chữa vàng câu 1.3. Những lưu ý khi kiểm tra và sửa chữa vàng câu 2. Kiểm tra dụng cụ và vật tư dự trữ của vàng câu: 2.1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc kiểm tra 2.2. Quy trình kiểm tra 2.3. Những lưu ý khi kiểm tra dụng cụ và vật tư dự trữ vàng câu 3. Sửa chữa bộ phận của vàng câu bị hư: 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình sửa chữa 3.3. Những lưu ý khi sửa chữa bộ phận của vàng câu 4. Mua sắm dụng cụ, vật tư của vàng câu: 4.1. Ý nghĩa 4.2. Quy trình mua sắm 4.3. Những lưu ý khi mua sắm
  20. 20 Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 2: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản cá Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Liệt kê được các dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản cá; - Chuẩn bị được các dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản cá trước chuyến biển. Nội dung của bài: 1. Kiểm tra dụng cụ xử lý cá: 1.1. Tìm hiểu dụng cụ xử lý cá 1.2. Quy trình kiểm tra 1.3 Những lưu ý khi kiểm tra 2. Kiểm tra dụng cụ, vật tư bảo quản cá: 2.1. Tìm hiểu dụng cụ, vật tư bảo quản cá 2.2. Quy trình kiểm tra 2.3. Những lưu ý khi kiểm tra 3. Làm vệ sinh hầm bảo quản cá: 3.1. Tìm hiểu về việc làm vệ sinh hầm bảo quản cá 3.2. Quy trình làm vệ sinh 3.3. Những lưu ý 4. Bảo quản nước đá: 4.1. Tìm hiểu việc bảo quản nước đá 4.2. Cách bảo quản 4.3. Những lưu ý khi bảo quản Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 3: Chuẩn bị mồi câu trước chuyến biển Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung công việc chuẩn bị mồi câu trước chuyến biển; - Chuẩn bị được mồi câu trước chuyến biển theo lệnh của thuyền trưởng. Nội dung của bài: 1. Chọn mồi câu:
  21. 21 1.1. Tìm hiểu về mồi câu cá ngừ đại dương 1.2. Cách chọn mồi câu 1.3. Những lưu ý khi chọn mua mồi câu 2. Bảo quản mồi câu: 2.1. Tìm hiểu ý nghĩa việc bảo quản mồi câu 2.2. Cách bảo quản 2.3. Những lưu ý khi bảo quản mồi câu Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 4: Chuẩn bị mồi câu trong chuyến biển bằng lưới rê cá chuồn Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung công việc bắt mồi câu bằng lưới rê cá chuồn; - Chuẩn bị được mồi câu trong chuyến biển bằng lưới rê cá chuồn. Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu về lưới rê cá chuồn: 1.1. Tìm hiểu về hoạt động 1.2. Tìm hiểu về vàng lưới 2. Khai thác bằng lưới rê cá chuồn: 2.1. Chuẩn bị thả lưới 2.2. Thả lưới 2.3. Ngâm lưới 2.4. Thu lưới và xử lý sản phẩm khai thác 3. Sửa chữa lưới rê cá chuồn: 3.1. Vá lỗ lưới rách 3.2. Sươn ghép lưới Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 5: Chuẩn bị mồi câu trong chuyến biển bằng câu mực Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung công việc bắt mồi câu bằng câu mực;
  22. 22 - Chuẩn bị được mồi câu trong chuyến biển bằng câu mực. Nội dung của bài: 1. Tìm hiểu về câu mực 2. Điều khiển thuyền thúng câu mực: 2.1. Tìm hiểu thuyền thúng 2.2. Cách điều khiển thuyền thúng 3. Khai thác mực bằng câu: 3.1. Chuẩn bị 3.2. Thắp đèn 3.3. Câu có mồi 3.4. Câu không mồi 3.5. Kết thúc Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 6: Chuẩn bị công tác an toàn Thời gian:14 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung công việc chuẩn bị công tác an toàn; - Chuẩn bị được công tác an toàn theo lệnh của thuyền trưởng. Nội dung của bài: 1. Trang bị máy điện hàng hải 2. Cứu sinh: 2.1. Tìm hiểu về công tác cứu sinh 2.2. Thực tập công tác cứu sinh 2.2.1. Cứu người rơi xuống biển 2.2.2. Tín hiệu cấp cứu 2.2.3. Rời tàu trong tình huống khẩn cấp 3. Chuẩn bị đèn tín hiệu tàu câu: 3.1. Tìm hiểu đèn tín hiệu tàu câu 3.2. Sử dụng đèn tín hiệu tàu câu 3.3. Những lưu ý 4. Chuẩn bị dấu hiệu an toàn: 4.1. Tìm hiểu dấu hiệu tàu câu 4.2. Sử dụng dấu hiệu 5. Chuẩn bị cờ thông tín hiệu trong những trường hợp nguy cấp:
  23. 23 5.1. Tìm hiểu cờ thông tín hiệu 5.2. Sử dụng cờ trong những trường hợp khẩn cấp 5.3. Sử dụng cờ thông tín hiệu trong những trường hợp nguy cấp 6. Cứu thủng: 6.1. Tìm hiểu về công tác cứu thủng 6.2. Biện pháp phát hiện chỗ thủng 6.3. Thực hiện việc cứu thủng 7. Cứu hỏa: 7.1. Tìm hiểu về công tác cứu hỏa 7.2. Phòng cháy 7.3. Chữa cháy 8. Cấp cứu: 8.1. Hồi sức ban đầu 8.2. Cấp cứu đuối nước 8.3. Cấp cứu tổn thương do động vật biển 9. Trang bị bảo hộ cá nhân: 9.1. Tìm hiểu trang bị bảo hộ cá nhân 9.2. Cách chuẩn bị 9.3. Những lưu ý khi chuẩn bị 10. Những điều cần biết về thuyền viên tàu đánh cá: 10.1. Điều kiện về thuyền viên 10.2. Trách nhiệm của thuyền viên là thủy thủ Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Chuẩn bị chuyến biển trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu cá ngừ đại dương. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về câu cá ngừ đại dương; băng đĩa, tranh ảnh về chuẩn bị chuyến biển. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng thực hành: 2 mét vuông/học viên hoặc tàu câu cá ngừ đại dương - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới dây: Bảng 1: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Chuẩn bị chuyến biển/lớp có 30 học viên
  24. 24 Tên dụng cụ, TT Quy cách/Model Số lượng Ghi chú trang thiết bị, vật tư A. Vàng câu và thiết bị: 1 Vàng câu và trang thiết 03 bị 2 Máy thả dây câu 03 3 Máy thu dây câu 03 4 Chụp cá 10 5 Móc cá cán dài 10 B. Dụng cụ xử lý cá: 1 Chày vồ đập cá 30 2 Que thăm 30 3 Dây chọc tủy 30 4 Cưa 30 5 Móc cá cán ngắn 30 6 Dao các loại 30 7 Bàn chải cứng 30 8 Thảm lót cá 30 9 Xẻng 30 1 Máy bơm 01 1 Vòi xịt 01 1 Xô nhựa 10 lít 30 C. Vật tư, trang bị bảo quản cá: Máy xay đá 03 Ky xúc đá 30 Thùng xử lý nhiệt 03 Hầm bảo quản cá 03 Vải bạt 30 Dầm xâm đá 30 Túi nylon đựng cá 30 D. Chuẩn bị mồi câu: Khay đựng mồi câu 30 Vàng lưới chuồn 03 Câu mực (Thẻ mực) 10 Thúng 03 Mái chèo 10 E. Bảo hộ lao động và an toàn cá nhân:
  25. 25 Bảo hộ lao động cá 30 nhân Áo phao cá nhân 30 Phao tròn cá nhân 10 Đèn tín hiệu tàu câu 10 Dấu hiệu tàu câu 10 Dụng cụ chứa chất thải 10 4. Điều kiện khác: Tham quan tàu câu cá ngừ đại dương trước khi đi biển. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. - Kiểm tra kết thúc mô đun: Kiểm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3-5 học viên) hoặc kiểm tra cá nhân: + Thực hiện mô tả một công việc được thực hiện trong mô đun hoặc thực hiện trắc nghiệm học viên theo bảng câu hỏi do giáo viên chuẩn bị trước. + Thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong quá trình thực hiện mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. 2. Nội dung đánh giá: - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về + Trình bày được nội dung công tác chuẩn bị chuyến biển của tàu câu cá ngừ đại dương. + Liệt kê được thiết bị, dụng cụ, vật tư, cần chuẩn bị trước chuyến biển. - Thực hành: + Chuẩn bị vàng câu sẵn sàng làm việc, theo lệnh của thuyền trưởng, trước khi đi biển. + Kiểm tra số lượng và chủng loại dụng cụ, xử lý và bảo quản cá. + Làm vệ sinh và khử trùng hầm bảo quản cá. + Xếp nước đá vào hầm bảo quản. + Chọn mồi câu. + Bảo quản mồi câu. + Thả lưới rê cá chuồn. + Thu lưới rê các chuồn. + Vá lỗ lưới rách. + Điều khiển thúng.
  26. 26 + Câu mực. + Cứu người rơi xuống biển. + Phát tín hiệu cấp cứu. + Hô hấp nhân tạo. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Chuẩn bị chuyến biển áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Chuẩn bị chuyến biển sử dụng cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình áp dụng cho cả nước, đặc biệt là vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông Nam bộ và miền Tây Nam bộ. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, sang nghề câu cá ngừ đại dương. - Là mô đun thực hành đòi hỏi cẩn thận, chính xác, chu đáo tránh sai sót vì công tác Chuẩn bị cho chuyến biển góp phần rất quan trọng cho sự thành công của chuyến biển. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục.
  27. 27 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Phần lý thuyết: Mô tả được nội dung công tác chuẩn bị. - Phần thực hành: Thực hiện được công tác chuẩn bị chuyến biển theo lệnh của thuyền trưởng. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ nghề cá (Bộ Thủy sản): Một số nghề câu ở Biển Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1999. - Trung tâm thông tin KHKT và kinh tế thủy sản - Bộ Thủy sản: Quy chuẩn ứng xử cho nghề cá có trách nhiệm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2001. - Tổng công ty hải sản Biển Đông: Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại dương. Tài liêu lưu hành nội bộ, Tp HCM, 2003. - Hội nghề cá Việt Nam: Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. - Steve Beverly, Lindsay Chapman and William Sokimi, Horizontal Longline Fishing, Multipress, Noumea, New Caledonia, 2006.
  28. 28 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thả câu Mã số mô đun: MĐ03 Nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
  29. 29 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: THẢ CÂU Mã số mô đun: MĐ 03 (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 60 giờ; Thời gian mô đun: 80 giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun Thả câu là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương; được giảng dạy sau các mô đun Thi công vàng câu, chuẩn bị chuyến biển và trước các mô đun Thu câu, xử lý và bảo quản cá. Mô đun Thả câu cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Thả câu là một mô đun quan trọng của chương trình, vì đây là mô đun đề cập đến các kỹ năng cần thiết trong quy trình thả vàng câu, ngâm câu. Mô đun này có thể thực hiện tại lớp học và trên tàu câu; thời gian thích hợp để tiến hành giảng dạy là thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Biết cấu tạo, chức năng hoạt động của máy tời, máy thả dây câu + Sắp xếp vàng câu vào vị trí thả; + Biết cách thả dây chính, móc mồi, thả dây nhánh, thả phao và liên kết dây câu; + Mô tả được các công việc khi ngâm câu và xử lý sự cố khi thả. - Kỹ năng: + Vận hành được máy tời, máy thả dây câu chính + Xếp đặt dây chính, dây nhánh, mồi câu, phao và dây phao đúng kỹ thuật + Thực hiện được thả dây câu chính và liên kết dây chính, dây nhánh, phao, dây phao + Kiểm soát hoạt động vàng câu và xử lý sự cố trong quá trình thả câu - Thái độ: + Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và theo hướng dẫn của thuyền trưởng; + Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động.
  30. 30 III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Thực Kiểm Tổng số Lý thuyết hành tra* 1 Bài mở đầu 2 2 2 Sắp xếp vàng câu vào vị trí thả 10 2 7 1 3 Thả các phao đầu vàng câu 10 2 7 1 Thả dây chính và liên kết dây chính 12 2 9 1 4 với dây nhánh 5 Móc mồi, thả mồi 10 2 7 1 6 Chuyển dây nhánh lưỡi câu, phao 10 2 8 7 Xử lý sự cố khi thả câu 12 2 9 1 8 Ngâm câu 10 2 7 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 16 55 9 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết: Bài mở đầu Thời gian: 2 giờ Mục tiêu: - Hiều biết cơ bản về kỹ thuật câu cá ngừ, kết cấu vàng câu trên tàu câu thủ công và tàu câu công nghiệp - Vận dụng các kiến thức để học tập tốt các bài học trong mô đun thả câu - Rèn luyện ý thức tự học, chấp hành nội quy lớp học
  31. 31 Nội dung của bài: 1. Nghề câu vàng cá ngừ đại dương ở Việt Nam 2. Kết cấu vàng câu 3. Kỹ thuật câu vàng cá ngừ đại dương 3.1. Công tác chuẩn bị 3.2. Thả câu 3.3. Ngâm câu 3.4. Thu câu 3.5. Xử lý và bảo quản cá Câu hỏi 1. Mô tả kết cấu vàng câu cá ngừ đại dương trên tàu thủ công? 2. Mô tả kết cấu vàng câu cá ngừ đại dương trên tàu công nghiệp? 3. Trình bày quy trình kỹ thuật câu vàng cá ngừ đại dương? Bài 1 - Sắp xếp vàng câu vào vị trí thả Thời gian:10 giờ Mục tiêu: - Hiểu chức năng của các máy móc, thiết bị thả câu - Trình bày các công việc chuẩn bị dây chính, dây nhánh, các loại phao và mồi câu, đưa vào vị trí trước khi thả câu - Vận hành máy thả dây chính, đưa dây chính vào máy thả câu - Đưa mồi câu, dây nhánh, các loại phao vào vị trí thả - Có ý thức tuân thủ các quy định trên tàu, có tính cẩn thận và an toàn lao động Nội dung của bài: 1. Vận hành máy thả dây câu 1.1. Máy thả dây câu 1.2. Vận hành máy thả dây câu 2. Đưa dây chính vào vị trí thả câu 2.1. Thả câu thủ công 2.2. Thả câu công nghiệp 3. Đưa dây nhánh vào vị trí thả câu 3.1. Đưa dây nhánh vào vị trí thả câu thủ công 3.2. Đưa dây nhánh vào vị trí thả câu công nghiệp 4. Đưa mồi câu vào vị trí thả 5. Đưa Dây phao và phao vào vị trí thả
  32. 32 5.1. Đưa Các phao đầu vàng câu vào vị trí thả 5.2. Phao ganh 5.3. Phao tròn 5.4. Phao đèn B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi: 1.1. Kể tên và chức năng của các máy móc, thiết bị thả câu? 1.2. Trình bày các công việc chuẩn bị dây chính, dây nhánh, mồi câu ? 1.3. Liệt kê các loại phao, công tác chuẩn bị phao trước khi thả câu? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.1.1: Vận hành máy thả dây câu chính 2.2. Bài thực hành số 3.1.2: Sắp xếp vàng câu vào vị trí thả Bài 2 - Thả các phao đầu câu vàng Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa và cấu trúc liên kết các loại phao đầu vàng câu - Trình bày được các bước công việc thả phao đầu vàng câu - Thực hiện các mối liên kết phao vào dây chính và thả phao đầu vàng câu - Có ý thức tuân thủ mệnh lệnh thuyền trường, thận trọng trong công việc Nội dung của bài: 1. Liên kết các phao đầu vàng câu vào dây chính 2. Chuyển phao đến vị trí thả 3. Thả phao đầu vàng câu 3.1.Chọn thời điểm thả câu 3.2. Quy trình thả câu B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi: 1.1. Trình bày cấu trúc liên kết các loại phao đầu vàng câu? 1.2. Trình bày các bước công việc thả phao đầu vàng câu? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.2.1: Liên kết các phao đầu vàng câu vào dây chính 2.2. Bài thực hành số 3.2.2: Thả các phao đầu vàng câu
  33. 33 Bài 3: Thả dây chính và liên kết dây chính với dây nhánh Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày được các bước công việc thả dây chính - Trình bày các bước công việc liên kết dây chính dây nhánh, liên kết dây chính dây phao ganh - Thực hiện thả dây chính trên tàu thủ công - Thực hiện thả dây chính trên tàu công nghiệp - Thực hiện liên kết dây chính với dây nhánh, dây phao ganh Nội dung của bài: 1. Thả dây chính 1.1. Thả dây chính tàu câu thủ công 1.2. Thả dây chính tàu câu công nghiệp 2. Liên kết dây chính với dây nhánh câu 2.1. Cấu tạo dây nhánh câu 2.2. Liên kết dây nhánh với dây chính 3. Liên kết dây ganh, phao ganh với dây chính 3.1. Dây ganh, phao ganh 3.2. Liên kết dây ganh với dây chính 4. Kết thúc thả dây chính Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Trình bày nội dung công việc thả dây chính? 1.2. Trình bày nội dung công việc liên kết dây chính dây nhánh, liên kết dây chính dây phao ganh? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.3.1: Thả dây chính và liên kết dây trên tàu thủ công 2.2. Bài thực hành số 3.3.2: Thả dây chính và liên kết dây trên tàu công nghiệp Bài 4: Móc mồi, thả mồi Thời gian: 10 giờ Mục tiêu:
  34. 34 - Hiểu được một số phương pháp móc mồi câu cá ngừ đại dương - Mô tả các bước công việc tháo lưỡi câu ra khỏi giá - Mô tả các bước công việc móc và thả mồi - Thực hiện thao tác móc mồi câu - Thực hiện thao tác thả mồi, thả dây nhánh - Có ý thức tuân thủ nội quy là việc trên tàu, cẩn thận trong công việc Nội dung của bài: 1. Nhận lưỡi câu 1.1. Một số loại lưỡi câu cá ngừ 1.2. Thao tác nhận lưỡi câu 2. Móc mồi 2.1. Kỹ thuật móc mồi 2.2. Thao tác móc mồi 3. Thả mồi 3.2.Thả mồi 3.2. An toàn khi thả mồi Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Mô tả công việc tháo lưỡi câu ra khỏi giá? 1.2. Trình bày một số phương pháp móc mồi câu? 1.3. Trình bày nội dung công việc móc và thả mồi? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.4.1: Móc mồi 2.2. Bài thực hành số 3.3.2: Thả mồi Bài 5: Chuyển dây nhánh câu, phao, dây câu Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Mô tả được các bước công việc chuyển dây nhánh lưỡi câu, chuyển phao và dây nhánh phao, các bước công việc hỗ trợ thả dây nhánh - Thực hiện công việc chuyển dây nhánh lưỡi câu. - Thực hiện công việc chuyển phao và dây nhánh phao. Nội dung của bài: 1. Chuyển dây nhánh câu( thẻo câu) 1.1. Chuyển dây nhánh câu trên tàu câu thủ công 1.2. Chuyển dây nhánh câu trên tàu câu công nghiệp
  35. 35 2. Chuyển dây phao ganh, phao tròn 2.1. Chuyển dây phao ganh, phao tròn trên tàu câu thủ công 2.2. Chuyển dây nhánh phao tròn trên tàu câu công nghiệp 3. Hỗ trợ công tác thả dây nhánh 3.1. Bố trí nhân lực 3.2. Các bước công việc hỗ trợ thả dây nhánh Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Trình bày nội dung công việc chuyển dây nhánh câu? 1.2. Trình bày nội dung công việc chuyển phao và dây nhánh phao? 1.3. Trình bày các bước công việc hỗ trợ thả dây nhánh? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.5.1: Chuyển dây nhánh câu, phao, dây phao trên tàu thủ công 2.2. Bài thực hành số 3.5.2: Chuyển dây nhánh câu, phao, dây phao trên tàu công nghiệp Bài 6: Xử lý sự cố khi thả câu Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Trình bày nguyên nhân và biện pháp xử lý các sự cố dây chính, nguyên nhân và biện pháp xử lý các sự cố dây nhánh - Xử lý được các tình huống dây chính bị đứt, bị rối - Xử lý các tình huống dây nhánh bị vướng, bị rối - Có ý thức tuân thủ mệnh lệnh thuyền trưởng và an toàn lao động Nội dung của bài: 1. Xử lý sự cố dây chính khi thả câu 1.1. Đứt dây chính 1.2. Dây chính bị vướng: 1.3. Dây chính bị rối: 2. Xử lý số sự cố dây nhánh 2.1. Dây nhánh bị rối: 3. Xử lý một số tình huống khác 3.1. Thủy thủ bị ngã trên boong 3.3.Xử lý khi có một khâu trong quy trình thả bị chậm.
  36. 36 Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Trình bày nguyên nhân và biện pháp xử lý các sự cố dây chính? 1.2. Trình bày nguyên nhân và biện pháp xử lý các sự cố dây nhánh? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.6.1: Xử lý sự cố dây chính 2.2. Bài thực hành số 3.6.2: Xử lý sự cố dây nhánh Bài 7: Ngâm câu Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo cơ bản và tác dụng của neo dù trong nghề câu vàng - Biết các loại đèn tín hiệu, dấu hiệu ý nghĩa của đèn tín hiệu, dấu hiệu tàu câu - Biết các phương pháp kiểm soát vàng câu - Thực hiện thả neo dù - Thực hiện treo các loại tín hiệu, dấu hiệu tàu câu - Sử dụng máy vô tuyến tầm phương, Sử dụng radar quan sát vàng câu - Quan sát mặt biển quanh tàu. - Có ý thức tuân thủ các quy định trên tàu và an toàn lao động trên biển Nội dung của bài: 1. Thả neo dù 1.1. Cấu tạo neo dù 1.2. Tác dụng của neo dù 1.3. Công việc thả neo 2. Treo tín hiệu tàu câu 2.1. Đèn hiệu 2.2. Dấu hiệu 3. Kiểm soát hoạt động của vàng câu 3.1. Quan sát vàng câu thông thường 3.4. Quan sát vàng câu bằng máy móc, thiết bị 4. Thời gian ngâm câu 5. Quan sát mặt biển quanh tàu Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Trình bày cấu tạo cơ bản và tác dụng của neo dù trong nghề câu vàng ? 1.2. Trình bày các loại đèn tín hiệu, dấu hiệu ý nghĩa của đèn tín hiệu, dấu hiệu tàu câu?
  37. 37 1.3. Trình bày các phương pháp kiểm soát vàng câu? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 3.7.1: Thả neo dù, mở đèn, treo dấu hiệu 2.2. Bài thực hành số 3.7.2: Quan sát vàng câu, mặt biển IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Thả câu trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về câu cá ngừ đại dương; băng đĩa, tranh ảnh về thi công vàng câu. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng thực hành: 2 mét vuông/học viên - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới dây: Bảng 1: Bảng kê dụng cụ, trang thiết bị, vật tư thực hành mô đun Thả /lớp có 30 học viên TT Tên dụng cụ, Quy cách/Model Số lượng Ghi chú trang thiết bị, vật tư A. Dụng cụ, trang thiết bị: 1 Máy thả câu Thủy lực 02 cái 2 Máy tời Thủy lực 02 cái 3 Neo dù D = 4 – 6m 02 cái 4 Đèn tín hiệu, dấu Theo luật 05 bộ hiệu tàu câu 5 Máy Vô tuyến tầm Tầm hoạt động 24 – 48 02 cái phương hải lý 6 Ra đa Tầm hoạt động 24 - 48 02 cái hải lý 7 Ống nhòm Thông thường 05 cái
  38. 38 B. Vật tư: 1 Dây chính Cước  = 30 - 50 mm, 30 sợi L = 50 - 60 m 2 Dây nhánh Cước  = 1,8 - 20 mm, 30 sợi L = 30 - 40 m 3 Dây nối Thừng PA  = 3,0 - 3,5 30 sợi mm, L = 1 m 4 Dây phao Thừng PA  = 3,0 - 3,5 30 sợi mm, L = 30 - 40 m 5 Phao ganh Nhựa cứng,  = 165 - 30 cái 360 mm 6 Phao đèn 10 cái 7 Phao vô tuyến 01 cái 8 Phao cờ 30 cái 9 Phao phản xạ ra đa Thông thường 05 cái 10 Khóa móc Size 3,5 x 125 mm 30 cái 11 Ma ní xoay Size 38,45,60 và 70g 30 cái 12 Lưỡi câu Size 3,6 - 4,0 inch 30 cái 13 Dây cáp đầu lưỡi Cáp mềm,  = 1,6 mm 30 sợi 14 Dây lót dây cáp 15 Lốc nối Lốc đơn, lốc đôi các cỡ 10 gói 16 Ống lót Các cỡ 10 gói 17 Lò xo lót Các cỡ 10 gói 18 Giá xếp khóa móc 30 cái 19 Dụng cụ sửa chữa 10 cái
  39. 39 khóa móc 20 Giỏ đựng dây  = 1,0 - 1,2 m cao 0,8 02 cái chính (trang) m (bằng tre/nhựa) 21 Giỏ đựng dây  = 0,6 - 0,7 m cao 0,6 02 cái nhánh m (bằng tre/nhựa) 4. Điều kiện khác: bảo hộ lao động V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá Thực hiện theo Quyết định 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH V/v ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề chính quy. Mô đum này tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, do đó khi đánh giá cần lưu ý: - Đánh giá kết quả học tập bao gồm đánh giá kiến thức và đánh giá kỹ năng nghể. Trong đó trọng tâm là đánh giá kỹ năng nghề thông qua hệ thống các bài thực hành trong từng bài học và bài thực hàng khi kết thúc mô đun. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun. 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: + Biết cấu tạo, chức năng hoạt động của máy tời, máy thả dây câu + Mô tả được cấu tạo, chức năng các bộ phận của vàng câu; + Biết cách thả dây chính, móc mồi, thả dây nhánh, thả phao và liên kết dây phao - Kỹ năng: + Vận hành được máy tời, máy thả dây câu + Xếp đặt dây chính, dây nhánh, mồi câu, phao và dây phao đúng kỹ thuật + Thực hiện được thả dây câu chính và liên kết dây chính, dây nhánh, phao + Xử lý được các sự cố trong quá trình thả câu - Thái độ: + Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của thuyền trưởng; + Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
  40. 40 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Thả câu áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Thả câu có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình áp dụng cho cả nước, đặc biệt là vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông Nam bộ và miền Tây Nam bộ. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, sang nghề câu vàng cá ngừ đại dương. - Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác, tránh các nguy hiểm như: lưỡi câu móc vào người, đứt tay do sử dụng dao kéo 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun - Phần lý thuyết: Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề câu cá ngừ đại dương trong nước (các địa phương có nghề câu cá ngừ đại dương phát triển như: Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Tp HCM) và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. Cần liên hệ thực tế ở từng địa phương (nơi mở lớp) để cách dùng từ gần gũi với người học. Ví dụ: dây chính ở một số địa phương gọi là dây "triên", dây nhành gọi là dây "thẻo". - Phần thực hành: Chủ yếu là giáo viên làm mẫu, học viên làm theo ít nhất 3 lần để cuối cùng học viên có thể làm theo đúng mà không cần sự hướng dẫn. Để đánh giá kết quả thực hành, giáo viên cần thiết kế phiếu đánh giá, trong đó bao gồm các nội dung: quy trình, yêu cầu kỹ thuật, đánh giá thực hiện về: thời gian, kỹ thuật, an toàn, Cần chú ý là giáo viên "nói được thì phải làm được", nếu không thì không tạo được niềm tin cho người học, do đó nếu cần thì mời chuyên gia thực hành đến hướng dẫn cho học viên. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Kiến thức: Kỹ thuật thả vàng câu cá ngử đại dương - Kỹ năng: Làm được các công việc thả câu theo hướng dẫn của thuyền trưởng; 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ nghề cá (Bộ Thủy sản): Một số nghề câu ở Biển Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,1999.
  41. 41 - Tổng công ty hải sản Biển Đông: Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại dương. Tài liêu lưu hành nội bộ, Tp HCM,2003. - Hội nghề cá Việt Nam: Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. - Steve Beverly, Lindsay Chapman and William Sokimi, Horizontal Longline Fishing, Multipress, Noumea, New Caledonia, 2006.
  42. 42 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thu câu Mã số mô đun: MĐ04 Nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
  43. 43 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THU CÂU Mã số mô đun: MĐ 04 (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 46 giờ; Thời gian mô đun: 76 giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun Thu câu là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương; được giảng dạy sau các mô đun Thi công vàng câu, Chuẩn bị chuyến biển, Thả câu và dạy trước các mô đun Xử lý và bảo quản cá. Mô đun Thu câu cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Thu câu là một mô đun quan trọng của chương trình. Nội dung mô đun đề cập đến các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết của người học khi thực hiện công việc thu vàng câu cá ngừ đại dương. Mô đun này có thể thực hiện tại cơ sở đào tạo hoặc tại lớp học; thời gian thích hợp để tiến hành giảng dạy là thời gian nghỉ giữa hai chuyến biến. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Hiểu được kết cấu của vàng câu, Kỹ thuật câu cá ngừ đại dương; + Mô tả được chức năng các bộ phận của máy thu dây câu chính và máy thu dây nhánh; + Hiểu được các bước công việc thu dây chính, dây nhánh, thu cá; + Biết xử lý những hư hỏng của dây chính, dây nhánh , phao và sự cố khi thu câu - Kỹ năng: +Vận hành được các máy thu dây câu; +Thực hiện thu và xếp đặt dây chính, dây nhánh, phao, bắt cá lên boong đúng kỹ thuật; +Xử lý được những hư hỏng của dây chính, dây nhánh , phao và sự cố khi thu câu. - Thái độ: + Tuân thủ các quy định trên tàu và mệnh lệnh của thuyền trưởng; + Tuân thủ các yêu cầu về an toàn trên tàu, rèn luyện tính cẩn thận và nhanh nhẹn trong công việc.
  44. 44 III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Thực Kiểm Tổng số Lý thuyết hành tra* 1 Bài mở đầu 2 2 2 Thu dây chính 10 2 7 1 3 Xử lý dây chính sau khi thu 10 1 9 4 Thu dây nhánh câu 10 2 7 1 5 Thu dây phao, thu phao 10 2 7 1 6 Xử lý phao, dây phao 10 1 8 1 7 Bắt cá lên boong 10 1 9 8 Xử lý sự cố khi thu câu 10 1 8 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 76 12 55 9 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết: Bài mở đầu Thời gian: 2 giờ Mục tiêu: - Hiều biết cơ bản về kỹ thuật câu cá ngừ, kết cấu vàng câu trên tàu câu thủ công và tàu câu công nghiệp - Vận dụng các kiến thức để học tập tốt các bài học trong mô đun thu câu - Học viên rèn luyện ý thức tự học, chấp hành nội quy lớp học Nội dung của bài: 1. Nghề câu vàng cá ngừ đại dương ở Việt Nam
  45. 45 2. Kết cấu vàng câu 3. Kỹ thuật câu vàng cá ngừ đại dương 3.1. Công tác chuẩn bị 3.2. Thả câu 3.3. Ngâm câu 3.4. Thu câu 3.5. Xử lý và bảo quản cá Câu hỏi 1. Mô tả kết cấu vàng câu cá ngừ đại dương trên tàu thủ công? 2. Mô tả kết cấu vàng câu cá ngừ đại dương trên tàu công nghiệp? 3. Trình bày quy trình kỹ thuật câu vàng cá ngừ đại dương? Bài 1: Thu dây chính Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được chức năng của các máy thu dây chính, mô tả các vị trí công việc thu câu trên tàu thủ công và trên tàu công nghiệp và các bước công việc xếp dây chính khi thu trên tàu thủ công - Thực hiện công việc vớt phao đầu vàng câu - Vận hành được máy thu dây câu, thu và xếp dây chính - Rèn luyện tính nhanh nhẹn, ý thức tuân thủ các mệnh lệnh của thuyền trưởng Nội dung của bài: 1. Chuẩn bị thu dây chính 1.1. Máy thu dây chính 1.2. Tời thu dây chính 1.3. Vớt phao đầu vàng câu 2. Thu dây chính trên tàu câu thủ công 2.1. Bố trí nhân lực 2.2. Trình tự công việc thu dây chính 3. Thu dây chính trên tàu câu công nghiệp 3.1. Bố trí nhân lực 3.2. Trình tự công việc thu dây chính trên tàu công nghiệp 4. Xếp dây chính khi thu 4.1. Xếp dây chính khi thu trên tàu thủ công
  46. 46 4.2. Xếp dây chính khi thu trên tàu công nghiệp Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Nêu chức năng của các máy thu dây chính? 1.2. Mô tả các vị trí công việc thu câu trên tàu thủ công? 1.3. Mô tả các vị trí công việc thu câu trên tàu công nghiệp? 1.4. Trình bày các bước công việc thu và xếp dây chính? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 4.1.1: Vận hành máy thu dây chính 2.2. Bài thực hành số 4.1.2: Vớt dây câu chính, đưa dây chính vào máy thu Bài 2: Xử lý dây chính sau thu Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Trình bày được những hư hỏng dây chính và biện pháp xử lý - Các bước công việc xử lý những hư hỏng dây chính - Xếp đặt và bảo quản dây chính trên tàu - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tuân thủ các mệnh lệnh của thuyền trưởng Nội dung của bài: 1. Xử lý dây chính trên tàu câu thủ công 2. Xử lý dây chính trên tàu công nghiệp 3. Xếp đặt và bảo quản dây chính trên tàu Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Trình bày những hư hỏng dây chính và biện pháp xử lý? 1.2. Trình bày các công việc xếp đặt và bảo quản dây chính sau khi thu? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 4.2.1: Xử lý dây chính 2.2. Bài thực hành số 4.2.2: Xếp đặt dây chính trên tàu
  47. 47 Bài 3: Thu dây nhánh câu Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Mô tả được hoạt động của máy thu dây nhánh - Thực hiện thu và xếp dây nhánh câu trên tàu câu thủ công và tàu câu công nghiệp - Trình bày được một số hư hỏng của dây nhánh câu và biện pháp xử lý - Xử lý được các hư hỏng của dây nhánh câu - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận trong công việc Nội dung của bài: 1. Chuẩn bị thu dây nhánh câu 1.1. Máy thu dây nhánh câu 1.2. Các bước thực hiện công việc thu dây nhánh 2. Thu dây nhánh câu trên tàu thủ công 3. Thu dây nhánh câu trên tàu công nghiệp 4. Xử lý dây nhánh câu 4.1.Một số hư hỏng thường gặp: 4.2.Xử lý dây nhánh câu 5. Xếp đặt dây nhánh trên tàu 5.1.Xếp đặt dây nhánh trên tàu câu thủ công 5.2.Xếp đặt dây nhánh trên tàu câu công nghiệp Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Mô tả hoạt động của máy thu dây nhánh? 1.2. Mô tả các bước công việc thu dây nhánh câu trên tàu thủ công và tàu công nghiệp? 3. Trình bày một số hư hỏng của dây nhánh câu và biện pháp xử lý? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 4.3.1: Thu dây nhánh câu 2.2. Bài thực hành số 4.2.2: Xử lý và xếp đặt dây nhánh câu Bài 4: Thu dây phao, thu phao Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Mô tả được các bước công việc thu dây phao, thu phao trên tàu câu thủ công và công nghiệp
  48. 48 - Biết các bước công việc xếp đặt phao trên tàu câu thủ công và công nghiệp - Thực hiện được công việc thu dây phao, thu phao trên tàu câu thủ công và công nghiệp Nội dung của bài: 1. Thu dây phao 2. Thu phao 2.1.Thu phao trên tàu thủ công 2.2.Thu phao trên tàu công nghiệp 3. Xếp đặt phao trên tàu Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1.1. Trình bày các bước công việc thu dây phao, thu phao trên tàu câu thủ công 1.2. Trình bày các bước công việc thu dây phao, thu phao trên tàu câu công nghiệp 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 4.4.1: Thu dây phao, thu phao 2.2. Bài thực hành số 4.4.2: Xếp đặt phao trên tàu Bài 5: Xử lý phao, dây phao Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Biết các bước công việc kiểm tra phao và dây phao - Trình bày được những hư hỏng của phao và dây phao và biện pháp xử lý - Hiểu được tác dụng của việc điều chỉnh phao và dây phao - Thực hiện được kiểm tra phao và dây phao - Xử lý những hư hỏng của phao và dây phao đạt yêu cầu kỹ thuật Nội dung của bài: 1. Kiểm tra phao, dây phao 2. Xử lý phao, dây phao 3. Điều chỉnh phao, dây phao Câu hỏi và bài tập thực hành
  49. 49 1. Câu hỏi: 1. 1. Trình bày các bước công việc kiểm tra phao và dây phao? 1. 2. Trình bày những hư hỏng của phao, dây phao và biện pháp xử lý? 1. 3. Trình bày tác dụng của điều chỉnh phao và dây phao? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 4.5.1: Xử lý phao 2.2. Bài thực hành số 4.5.2: Xử lý dây phao Bài 6: Bắt cá lên boong Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Liệt kê được tên và công dụng của một số dung cụ bắt cá - Hiểu được các bước công việc thu dây nhánh câu có cá và bắt cá lên boong - Thực hiện được công việc chuyển dây nhánh câu có cá bắt cá lên boong và gỡ lưỡi câu đúng kỹ thuật. - Rèn luyện ý thức tuân thủ mệnh lệnh thuyền trưởng, tính cẩn thận trong công việc Nội dung của bài: 1. Chuẩn bị dụng cụ bắt cá 2. Thu dây nhánh câu có cá 3. Bắt cá lên boong 4. Tháo lưỡi câu Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: 1. 1. Liệt kê tên và công dụng của một số dung cụ bắt cá? 1. 2. Trình bày nội dung công việc bắt cá lên tàu? 1. 3. Trình bày nội dung công việc gỡ lưỡi câu? 2. Bài thực hành: Bài thực hành số 4.6.1: Bắt cá lên boong Bài 7: Xử lý sự cố khi thu câu Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và biện pháp xử lý sự cố dây nhánh khi thu câu
  50. 50 - Trình bày được các sự cố và biện pháp xử lý dây chính bị vướng khi thu câu - Thực hiện được công việc xử lý sự cố dây nhánh, các tình huống dây chính vướng vào đáy tàu, bánh lái. - Xử lý khi cá còn quá mạnh - Có ý thức cẩn thận, tuân thủ các quy định trên tàu. Nội dung của bài: 1. Xử lý dây nhánh khi thu câu 2. Xử lý sự cố dây chính khi thu câu 2.1. Xử lý dây chính vướng vào lườn tàu 2.2. Dây chính bị đứt 3. Xử lý khi cá còn quá mạnh Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 1.1. Nêu nguyên nhân và biện pháp xử lý khi dây nhánh quấn quanh dây chính? 1.2. Trình bày các sự cố và biện pháp xử lý dây chính khi thu câu? 1.3. Trình bày biện pháp xử lý khi cá còn quá mạnh? 2. Các bài thực hành: 2.1. Bài thực hành số 4.7.1: Xử lý sự cố khi thu câu 2.1. Bài thực hành số 4.7.2: Xử lý sự cố khi cá còn quá mạnh IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Thu câu trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về câu cá ngừ đại dương; băng đĩa, tranh ảnh về hoạt động của vàng câu. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng thực hành: 2 mét vuông/học viên - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới dây: Bảng 1: Bảng kê dụng cụ, trang thiết bị, vật tư thực hành mô đun Thu câu /lớp có 30 học viên Tên dụng cụ, TT trang thiết bị, vật Quy cách/Model Số lượng Ghi chú tư A. Dụng cụ, trang
  51. 51 thiết bị: 1 Máy thu dây chính Thủy lực 02 cái 2 Máy thu dây nhánh Thủy lực 02 cái 3 Khấu vớt dây câu Thông dụng 02 cái 4 Dụng cụ bắt cá Thông dụng 05 bộ B. Vật tư: 1 Dây chính Cước  = 30 - 50 mm, 30 sợi L = 50 - 60 m 2 Dây nhánh Cước  = 1,8 - 20 mm, 30 sợi L = 30 - 40 m 3 Dây nối Thừng PA  = 3,0 - 3,5 30 sợi mm, L = 1 m 4 Dây phao Thừng PA  = 3,0 - 3,5 30 sợi mm, L = 30 - 40 m 5 Phao ganh Nhựa cứng,  = 165 - 30 cái 360 mm 6 Phao đèn 10 cái 7 Phao vô tuyến 01 cái 8 Cờ 30 cái 9 Khóa móc Size 3,5 x 125 mm 30 cái 10 Ma ní xoay Size 38,45,60 và 70g 30 cái 11 Lưỡi câu Size 3,6 - 4,0 inch 30 cái 12 Dây cáp đầu lưỡi Cáp mềm,  = 1,6 mm 30 sợi 13 Dây lót dây cáp 14 Lốc nối Lốc đơn, lốc đôi các cỡ 10 gói
  52. 52 15 Ống lót Các cỡ 10 gói 16 Lò xo lót Các cỡ 10 gói 17 Giá xếp khóa móc 30 cái 18 Dụng cụ sửa chũa 10 cái khóa móc 19 Giỏ đựng dây  = 1,0 - 1,2 m cao 0,8 02 cái chính (trang) m (bằng tre/nhựa) 20 Giỏ đựng dây  = 0,6 - 0,7 m cao 0,6 02 cái nhánh m (bằng tre/nhựa) 21 Vàng câu cá ngừ 1 Vàng câu thủ công 02 bộ đại dương 1 Vàng câu công nghiệp 4. Điều kiện khác: Bảo hộ lao động V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá Thực hiện theo Quyết định 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH V/v ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề chính quy. Mô đun này tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, do đó khi đánh giá cần lưu ý: - Đánh giá kết quả học tập bao gồm đánh giá kiến thức và đánh giá kỹ năng nghể. Trong đó trọng tâm là đánh giá kỹ năng nghề thông qua hệ thống các bài thực hành trong từng bài học và bài thực hành khi kết thúc mô đun. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun. 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: + Biết cấu tạo, chức năng hoạt động của máy tời, máy thu dây câu + Mô tả được cấu tạo, chức năng các bộ phận của vàng câu; + Biết cách thu dây chính, xử lý mồi, thu dây nhánh, thu phao và tháo các mối liên kết dây - Kỹ năng: + Vận hành được máy tời, máy thu dây câu
  53. 53 + Xếp đặt dây chính, dây nhánh, phao và dây phao đúng kỹ thuật + Thực hiện được thu dây câu chính, dây nhánh và tháo liên kết phao, khóa kẹp + Xử lý được các sự cố trong quá trình thu câu - Thái độ: + Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của thuyền trưởng; + Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Thu câu áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Thu câu có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên) - Chương trình áp dụng cho cả nước, đặc biệt là vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông Nam bộ và miền Tây Nam bộ. - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, sang nghề câu vàng cá ngừ đại dương. - Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác, tránh các nguy hiểm như: lưỡi câu móc vào người, đứt tay do sử dụng dao kéo 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun - Phần lý thuyết: Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề câu cá ngừ đại dương trong nước (các địa phương có nghề câu cá ngừ đại dương phát triển như: Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Tp HCM) và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. Cần liên hệ thực tế ở từng địa phương (nơi mở lớp) để cách dùng từ gần gũi với người học. Ví dụ: dây chính ở một số địa phương gọi là dây "triên", dây nhánh gọi là dây "thẻo". - Phần thực hành: Chủ yếu là giáo viên làm mẫu, học viên làm theo ít nhất 3 lần để cuối cùng học viên có thể làm theo đúng mà không cần sự hướng dẫn. Để đánh giá kết quả thực hành, giáo viên cần thiết kế phiếu đánh giá, trong đó bao gồm các nội dung: quy trình, yêu cầu kỹ thuật, đánh giá thực hiện về: thời gian, kỹ thuật, an toàn, Cần chú ý là giáo viên "nói được thì phải làm được", nếu không thì
  54. 54 không tạo được niềm tin cho người học, do đó nếu cần thì mời chuyên gia thực hành đến hướng dẫn cho học viên. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Kiến thức: Kỹ thuật thu vàng câu cá ngừ đại dương - Kỹ năng: Thực hiện các công việc thu câu theo hướng dẫn của thuyền trưởng; 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ nghề cá (Bộ Thủy sản): Một số nghề câu ở Biển Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,1999. - Tổng công ty hải sản Biển Đông: Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại dương. Tài liêu lưu hành nội bộ, Tp HCM,2003. - Hội nghề cá Việt Nam: Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. - Steve Beverly, Lindsay Chapman and William Sokimi, Horizontal Longline Fishing, Multipress, Noumea, New Caledonia, 2006.
  55. 55 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Xử lý cá Mã số mô đun: MĐ 05 Nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
  56. 56 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: XỬ LÝ CÁ. Mã số mô đun: MĐ 05 (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ; Thời gian mô đun: 76 giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun 05: ”Xử lý cá” là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương, được giảng dạy sau mô đun Thi công vàng câu, mô đun Chuẩn bị chuyến biển, mô đun Thả câu, mô đun Thu câu, trước mô đun Bảo quản cá, cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Xử lý cá là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp, phần thực hành có thể tổ chức tại cơ sở đào tạo nhưng nếu thực hành ngay trên tàu câu cá ngừ đại dương thì hiệu quả là cao nhất. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Liệt kê được các công việc trong nhiệm vụ xử lý cá. +Trình bày được quy trình chuẩn bị trước khi xử lý cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình giết cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình xả máu cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình lấy mang và nội tạng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình làm sạch cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỷ năng: + Thực hiện được quy trình chuẩn bị trước khi xử lý cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện được quy trình giết cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện được quy trình xả máu cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện được quy trình lấy mang và nội tạng đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện được quy trình làm sạch cá đúng yêu cầu kỹ thuật.
  57. 57 - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu về xử lý cá trước khi bảo quản, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian (Giờ chuẩn) TT Tên các bài trong mô đun Thực Kiểm Tổng số Lý thuyết hành tra* 1 Bài mở đầu: 2 2 2 Chuẩn bị trước khi xử lý cá 14 2 11 1 3 Giết cá 14 2 11 1 4 Xả máu cá 14 2 11 1 5 Lấy mang và nội tạng 14 2 11 1 6 Làm sạch cá 14 2 11 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 76 12 55 9 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành 2. Nội dung chi tiết: Bài mở đầu Thời gian: 02.giờ Mục tiêu: Trình bày được tầm quan trọng của việc xử lý cá và các phương pháp xử lý cá ngừ đại dương phổ biến hiện nay Nội dung của bài 1. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cá 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cá
  58. 58 3. Quy trình xử lý cá trước bảo quản Bài 1: Chuẩn bị trước khi xử lý cá Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình chuẩn bị trước khi xử lý cá. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình chuẩn bị trước khi xử lý cá đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài 1. Chuẩn bị mặt bằng xử lý 1.1. Ý nghĩa của việc chuẩn bị mặt bằng xử lý 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 2.1. Ý nghĩa của việc chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Chuẩn bị nhân lực và phương án an toàn 3.1. Ý nghĩa của việc chuẩn bị nhân lực và phương án an toàn 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành.
  59. 59 Bài 2: Giết cá Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình giết cá. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình giết cá đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài 1. Đập cho cá bị choáng 1.1. Ý nghĩa của việc đập cho cá bị choáng 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Đặt que thăm 2.1. Ý nghĩa của việc đặt que thăm 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Ấn que thăm 3.1. Ý nghĩa của việc ấn que thăm 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Dịch chuyển que thăm 4.1. Ý nghĩa của việc dịch chuyển que thăm 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện
  60. 60 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập, thực hành Bài 3: Xả máu cá Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: Học xong bài này học viên có khả năng: + Trình bày được quy trình xả máu cá. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình xả máu cá đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Xác định vùng xử lý 1.1. Ý nghĩa của việc xác định vùng xử lý 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Cắt mạch máu 2.1. Ý nghĩa của việc cắt mạch máu 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Làm sạch máu cá 3.1. Ý nghĩa của việc làm sạch máu cá 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện
  61. 61 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. Bài 4: Lấy mang và nội tạng Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình lấy mang và nội tạng. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình lấy mang và nội tạng đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài 1. Cắt đoạn ruột gần hậu môn cá. 1.1. Ý nghĩa của việc cắt đoạn ruột gần hậu môn cá 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Cắt mở rộng nắp mang. 2.1. Ý nghĩa của việc cắt mở rộng nắp mang 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Cắt, tách phần trước mang với đầu cá. 3.1. Ý nghĩa của việc cắt, tách phần trước mang với đầu cá 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện
  62. 62 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Cắt, tách phần sau mang với đầu cá. 4.1. Ý nghĩa của việc cắt, tách phần sau mang với đầu cá 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Lưu ý khi thực hiện 5. Cắt, tách phần trên mang với đầu cá. 5.1. Ý nghĩa của việc cắt, tách phần trên mang với đầu cá 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Lưu ý khi thực hiện 6. Móc mang và nội tạng ra ngoài 6.1. Ý nghĩa của việc móc mang và nội tạng ra ngoài 6.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 6.3. Những yêu cầu khi thực hiện 6.4. Quy trình thực hiện 6.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. Bài 5: Làm sạch cá Thời gian: 14 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình làm sạch cá. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình làm sạch cá đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung
  63. 63 1. Móc bỏ máu đông và nội tạng còn sót. 1.1. Ý nghĩa của việc móc bỏ máu đông và nội tạng còn sót 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Chà sạch nắp mang, khoang bụng. 2.1. Ý nghĩa của việc chà sạch nắp mang, khoang bụng 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Cắt bỏ phần da dư, mang, màng kết nối còn sót 3.1. Ý nghĩa của việc cắt bỏ phần da dư, mang, màng kết nối còn sót 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Dội nước lạnh làm sạch 4.1. Ý nghĩa của việc dội nước lạnh làm sạch 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Lưu ý khi thực hiện 5. Cắt bỏ vây và đuôi cá 5.1. Ý nghĩa của việc cắt bỏ vây và đuôi cá 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Lưu ý khi thực hiện
  64. 64 Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Xử lý cá trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 Máy tính, 01 máy chiếu, 01 phim tài liệu, các slide hình ảnh. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. - Phòng thực hành có đủ hệ thống cấp điện, nước. - Tàu câu cá ngừ đại dương. (thuê hoặc mượn của các cơ sở sản xuất nơi tổ chức lớp học). - Trang thiết bị, dụng cụ Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng Máy bơm áp lực, đường ống và vòi 06 bộ xịt Ổ cắm 06 bộ Xô 20lít 06 cái Khay nhựa 30x50cm 06 cái Móc cá cán ngắn 06 cái Chày vồ 06 cây Que thă m dùi nhọn 06 cây Công cụ Taniguchi 06 bộ Cưa tay 06 cái Dao lưỡi hẹp 06 cây Bàn chải cứng 06 cái Bàn chải có cán 06 cây
  65. 65 Chỗi cứng 06 cây Đệm lót (tối thiểu 1x2m) 06 tấm Bao tay 30 đôi Trang phục bảo hộ lao động (quần, 30 bộ áo, giày) - Vật liệu tiêu hao (cho lớp 30 học viên) Vật liệu tiêu hao Số lượng Cá ngừ đại dương 90 con (30con/01 phương pháp giết cá) 4. Điều kiện khác: Học viên có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, 30 áo phao nếu thực hành trên tàu hành trình, 01 chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. - Thực hiện theo Quyết định 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH V/v ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề chính quy. Mô đun này tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, do đó khi đánh giá cần lưu ý: - Đánh giá kết quả học tập bao gồm đánh giá kiến thức và kỹ năng nghề. Trong đó, trọng tâm là đánh giá kỹ năng nghề thông qua hệ thống các bài thực hành trong từng bài học và bài thực hành khi kết thúc mô đun - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun 2. Nội dung đánh giá
  66. 66 - Kiến thức: + Trình bày được quy trình chuẩn bị trước khi xử lý và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình giết cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình xả máu cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình lấy mang và nội tạng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình làm sạch cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỷ năng: + Thực hiện quy trình chuẩn bị trước khi xử lý đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình giết cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình xả máu cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lấy mang và nội tạng đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình làm sạch cá đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu về xử lý cá trước khi bảo quản, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Xử lý cá áp dụng cho các khoá đào tạo nghề tŕnh độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Xử lý cá có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác trong chương trình dạy nghề sơ cấp Câu vàng cá ngừ đại dương cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng . - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, sang nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. - Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác, tránh các sai sót, có thể ảnh hưởng đến cả chuyến biển.
  67. 67 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:- Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Câu vàng cá ngừ đại dương trong nước (các địa phương có nghề Câu vàng cá ngừ đại dương phát triển như: Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Tp HCM) và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. Cần liên hệ thực tế ở từng địa phương (nơi mở lớp) để cách dùng từ gần gũi với người học. - Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó. - Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Quy trình giết cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
  68. 68 + Quy trình xả máu cá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Phần thực hành: + Thực hiện quy trình giết cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình xả máu cá đúng yêu cầu kỹ thuật. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ Nghề cá – Bộ Thủy sản, Tài liệu tập huấn khuyến ngư bảo vệ nguồn lợi và chế biến thủy sản, Thành phố Hồ Chí Minh, 1997. - Trung tâm đào tạo hướng nghiệp - Tổng công ty hải sản Biển Đông, Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại dương, 2003.
  69. 69 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo quản cá. Mã số mô đun: MĐ 06 Nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
  70. 70 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO QUẢN CÁ Mã số mô đun: MĐ 06 (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ; Thời gian mô đun: 76 giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun 06: ”Bảo quản cá” là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương được giảng dạy sau mô đun Thi công vàng câu, mô đun Chuẩn bị chuyến biển, mô đun Thả câu, mô đun Thu câu và mô đun Xử lý cá cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Bảo quản cá là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp. Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp, phần thực hành có thể tổ chức tại cơ sở đào tạo nhưng nếu thực hành ngay trên tàu câu cá ngừ đại dương thì hiệu quả là cao nhất. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Biết quy trình chuẩn bị trước khi bảo quản và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Biết quy trình ngâm hạ nhiệt và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Biết quy trình bảo quản bằng nước đá xay và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Biết quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Biết quy trình kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Biết quy trình bốc cá lên cảng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỹ năng: + Thực hiện quy trình chuẩn bị trước khi bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình ngâm hạ nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản bằng nước đá xay đúng yêu cầu kỹ thuật.
  71. 71 + Thực hiện quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình chăm sóc trong quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bốc cá lên cảng đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật khi bảo quản cá, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Thực Tên chương, mục Tổng Lý Kiểm TT hành, số thuyết tra* bài tập 1 Bài mở đầu: 2 2 2 Chuẩn bị trước khi bảo quản 12 1 10 1 3 Ngâm hạ nhiệt 12 2 9 1 4 Bảo quản bằng nước đá xay 12 2 9 1 5 Bảo quản bằng nước biển lạnh 12 2 10 6 Kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo 10 2 7 1 quản 7 Bốc cá lên cảng 12 1 10 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 76 12 55 9 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
  72. 72 2. Nội dung chi tiết: Bài mở đầu: Thời gian: 2 giờ Mục tiêu: Trình bày được tầm quan trọng của việc bảo quản và các phương pháp bảo quản cá ngừ đại dương phổ biến hiện nay Nội dung của bài 1. Vai trò của việc bảo quản 2. Các phương pháp bảo quản cá ngừ đại dương 3. Quy trình bảo quản cá trên tàu Bài 01: Chuẩn bị bảo quản Thời gian:12 giờ Mục tiêu: + Biết quy trình chuẩn bị bảo quản. + Biết ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình chuẩn bị bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài 1. Chuẩn bị hầm bảo quản 1.1. Kiến thức liên quan 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ 2.1. Kiến thức liên quan 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện
  73. 73 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Xay đá 3.1. Kiến thức liên quan 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Phân loại theo trọng lượng 4.1. Kiến thức liên quan 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Lưu ý khi thực hiện 5. Phân loại theo chất lượng 5.1. Kiến thức liên quan 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Lưu ý khi thực hiện 6. Xếp hạng cá để bảo quản 6.1. Kiến thức liên quan 6.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 6.3. Những yêu cầu khi thực hiện 6.4. Quy trình thực hiện 6.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành.
  74. 74 Bài 2: Ngâm hạ nhiệt Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Biết quy trình ngâm hạ nhiệt. + Biết ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình ngâm hạ nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Đưa nước biển vào hầm ngâm 1.1. Kiến thức liên quan 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Đưa nước đá xay vào hầm ngâm 2.1. Kiến thức liên quan 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Kiểm tra nhiệt độ nước biển lạnh 3.1. Kiến thức liên quan 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Điều chỉnh nhiệt độ nước biển lạnh 4.1. Kiến thức liên quan 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện
  75. 75 4.5. Lưu ý khi thực hiện 5. Ngâm cá vào nước biển lạnh 5.1. Kiến thức liên quan 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. Bài 3: Bảo quản bằng nước đá xay Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Biết quy trình bảo quản bằng nước đá xay. + Biết ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bảo quản bằng nước đá xay đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Chuẩn bị cá 1.1. Kiến thức liên quan 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Nhét đá xay vào mang và bụng cá 2.1. Kiến thức liên quan 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện
  76. 76 3. Bỏ cá vào túi nylon 3.1. Kiến thức liên quan 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Đưa nước đá vào hầm 4.1. Kiến thức liên quan 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Lưu ý khi thực hiện 5. Xếp cá vào hầm 5.1. Kiến thức liên quan 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Lưu ý khi thực hiện 6. Phủ nước đá xay lên cá 6.1. Kiến thức liên quan 6.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 6.3. Những yêu cầu khi thực hiện 6.4. Quy trình thực hiện 6.5. Lưu ý khi thực hiện 7. Kết thúc việc bảo quản tại một hầm 7.1. Kiến thức liên quan 7.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 7.3. Những yêu cầu khi thực hiện 7.4. Quy trình thực hiện 7.5. Lưu ý khi thực hiện
  77. 77 Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. Bài 4: Bảo quản bằng nước biển lạnh Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Biết quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh. + Biết ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Pha hỗn hợp nước biển lạnh 1.1. Kiến thức liên quan 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Xếp cá vào hầm bảo quản bằng nước biển lạnh 2.1. Kiến thức liên quan 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Kết thúc việc bảo quản bằng nước biển lạnh 3.1. Kiến thức liên quan 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành
  78. 78 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. Bài 5: Kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản Thời gian 10 giờ Mục tiêu: + Biết quy trình kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản. + Biết ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Kiểm tra nhiệt độ 1.1. Kiến thức liên quan 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Kiểm soát bảo quản bằng đá xay 2.1. Kiến thức liên quan 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Kiểm soát bảo quản bằng nước biển lạnh 3.1. Kiến thức liên quan 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành
  79. 79 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. Bài 6: Bốc cá lên cảng Thời gian 12 giờ Mục tiêu: + Biết quy trình bốc cá lên cảng. + Biết ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bốc cá lên cảng đúng yêu cầu kỹ thuật. Nội dung của bài: 1. Chuẩn bị bốc cá 1.1. Kiến thức liên quan 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Lưu ý khi thực hiện 2. Bốc cá bằng cáng 2.1. Kiến thức liên quan 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Lưu ý khi thực hiện 3. Bốc cá bằng cẩu 3.1. Kiến thức liên quan 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Lưu ý khi thực hiện 4. Bốc cá bằng băng chuyền 4.1. Kiến thức liên quan
  80. 80 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Lưu ý khi thực hiện Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Các câu hỏi 2. Các bài tập thực hành. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Bảo quản cá trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 Máy tính, 01 máy chiếu, 01 phim tài liệu, các slide hình ảnh. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. - Phòng thực hành có đủ hệ thống cấp điện, nước. - Tàu câu cá ngừ đại dương. (thuê hoặc mượn của các cơ sở sản xuất nơi tổ chức lớp học). - Trang thiết bị, dụng cụ Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng Máy bơm áp lực, đường ống và vòi 06 bộ xịt 06 bộ máy bơm hút và đường ống 06 bộ Ổ cắm 06 bộ Xô 20lít 06 cái Khay nhựa 30x50cm 06 cái Cần xé 06 cái
  81. 81 Xẻng 06 cái Móc cá cán ngắn 06 cái Đèn pin 06 cây Nhiệt kế 06 cái Bàn chải cứng 06 cái Bàn chải có cán 06 cây Chỗi cứng 06 cây Đệm lót (tối thiểu 1x2m) 06 tấm Bao tay 30 đôi Trang phục bảo hộ lao động (quần, 30 bộ áo, giày) Máy xay đá 06cái Cây xăm đá 06 cây Cán khiên 06cái Ròng rọc và dây thừng có vòng 06 bộ khuyết Vải bạt 5x5m 06 tấm Thùng xử lý nhiệt 06 cái Hầm bảo quản cá 06 cái Hầm có dàn lạnh hỗ trợ 06 cái - Vật liệu tiêu hao (cho lớp 30 học viên) Vật liệu tiêu hao Số lượng Đá cây 150 cây Cá ngừ đại dương 30 con
  82. 82 Túi nilon đựng cá và dây buộc 90 cái - Cơ sở thực hành, thực tập: Tại phòng thực hành và trên tàu đánh cá của cơ sở sản xuất, công ty hoặc hộ gia đình. 4. Điều kiện khác: Học viên có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, 30 áo phao nếu thực hành trên tàu hành trình, chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của học viên. - Thực hiện theo Quyết định 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH V/v ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề chính quy. Mô đun này tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, do đó khi đánh giá cần lưu ý: - Đánh giá kết quả học tập bao gồm đánh giá kiến thức và kỹ năng nghề. Trong đó, trọng tâm là đánh giá kỹ năng nghề thông qua hệ thống các bài thực hành trong từng bài học và bài thực hành khi kết thúc mô đun - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: + Trình bày được quy trình chuẩn bị trước khi bảo quản và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình ngâm hạ nhiệt và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình bảo quản bằng nước đá xay và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn.
  83. 83 + Trình bày được quy trình kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Trình bày được quy trình bốc cá lên cảng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỹ năng: + Thực hiện quy trình chuẩn bị trước khi bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình ngâm hạ nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản bằng nước đá xay đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình chăm sóc trong quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bốc cá lên cảng đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật khi bảo quản cá, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Bảo quản cá áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Bảo quản cá có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác trong Chương trình dạy nghề sơ cấp Câu vàng cá ngừ đại dương cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng . - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, đặc biệt là lao động biển đang chuyển đổi nghề khai thác từ các nghề như: lưới kéo, lưới vây, sang nghề Câu vàng cá ngừ đại dương. - Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác, tránh các sai sót, có thể ảnh hưởng đến cả chuyến biển. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt.
  84. 84 - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Câu vàng cá ngừ đại dương trong nước (các địa phương có nghề Câu vàng cá ngừ đại dương phát triển như: Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Tp HCM) và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. Cần liên hệ thực tế ở từng địa phương (nơi mở lớp) để cách dùng từ gần gũi với người học - Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó. - Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Quy trình ngâm hạ nhiệt và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình bảo quản bằng nước đá xay và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình bảo quản bằng nước biển lạnh và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Phần thực hành:
  85. 85 + Thực hiện quy trình Ngâm hạ nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình Bảo quản bằng nước đá xay đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình Bảo quản bằng nước biển lạnh đúng yêu cầu kỹ thuật. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ Nghề cá – Bộ Thủy sản, Tài liệu tập huấn khuyến ngư bảo vệ nguồn lợi và chế biến thủy sản, Thành phố Hồ Chí Minh, 1997. - Trung tâm đào tạo hướng nghiệp - Tổng công ty hải sản Biển Đông, Khai thác và xử lý, bảo quản cá ngừ đại dương, 2003.