Giáo trình Công nghệ Hàn điện nóng chảy - Chương 4: Công nghệ hàn thép hợp kim cao Crom

pdf 64 trang huongle 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Công nghệ Hàn điện nóng chảy - Chương 4: Công nghệ hàn thép hợp kim cao Crom", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_cong_nghe_han_dien_nong_chay_chuong_4_cong_nghe_h.pdf

Nội dung text: Giáo trình Công nghệ Hàn điện nóng chảy - Chương 4: Công nghệ hàn thép hợp kim cao Crom

  1. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4. CÔNG NGHỆ HÀN THÉP HỢP KIM CAO CROM 4.1 Công nghệ hàn thép không gỉ crom 4.2 Công nghệ hàn thép không gỉ austenit 4.3 Công nghệ hàn thép không gỉ duplex 4.4 Công nghệ hàn thép không gỉ biến cứng kết tủa 4.5 Công nghệ hàn thép mactenzit hóa già 4.6 Công nghệ hàn thép austenit mangan Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội1 & CNKL 1
  2. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4. CÔNG NGHỆ HÀN THÉP HỢP KIM CAO CROM • Thép hợp kim cao: thép có tổng lượng các nguyên tố hợp kim > 8% (AISI). • Thép hợp kim cao: là các hợp kim nền sắt chứa > 45% Fe, có tổng lượng các nguyên tố hợp kim ≥ 10%, và nồng độ nguyên tố hợp kim chính ≥ 8% (GOST 5632-72). • Phân loại: – Thép không gỉ: • Thép không gỉ mactenzit. • Thép không gỉ ferit. • Thép không gỉ austenit. • Thép không gỉ duplex (còn gọi là thép 2 pha ferit – austenit). • Thép không gỉ biến cứng kết tủa. – Thép mactenzit hóa già (thép maraging). – Thép austenit mangan. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội2 & CNKL •Thép không gỉ ferit và thép không gỉ mactenzit (kể cả thép không gỉ hỗn hợp mactenzit – ferit) còn được biết dưới tên gọi chung là thép không gỉ crom. •Thép không gỉ austenit còn được gọi là thép không gỉ Cr – Ni. •Thông thường trong thép không gỉ, nồng độ crom tối thiểu là 10,5%. •Thép không gỉ có được đặc tính không gỉ nhờ vào lớp oxit bề mặt giàu crom rất bền vững. •Các nguyên tố khác (Ni, Mo, Cu, Ti, Al, Si, Nb, N, S, Se) được đưa vào thép không gỉ nhằm cải thiện một số tính chất nhất định của thép. •Nồng độ cacbon trong thép không gỉ thường từ dưới 0,03% đến trên 1,0% (trong một số loại thép không gỉ mactenzit). 2
  3. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.1Thành phần và tính chất kim loại cơ bản – AISI: thép loạt 400, ví dụ 410 (11,5 ÷13,5% Cr; max 0,15% C), 430 (15÷17% Cr; max 0,12% C), 446 (27,5÷29,5% Cr; max 0,20% C). – GOST 5632-72: ký hiệu theo thành phần hóa học, ví dụ 08X13 (08 là 0,08% C, và 13% Cr). –Các chi tiết như dụng cụ mổ y tế, bộ đồ ăn, bề mặt làm việc của các loại van, bơm, ống xả xe hơi, chi tiết động cơ phản lực, v.v. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội3 & CNKL 3
  4. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.1 Thành phần và tính chất kim loại cơ bản Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội4 & CNKL •Cr: lập phương thể tâm, đồng hình với α–ferit. Do đó, khi hợp kim hóa Fe bằng Cr, vùng dung dịch rắn γ–austenit bị thu hẹp, vùng α–ferit được mở rộng. •Cr ở nồng độ 12% sẽ tạo thành màng oxit (Cr2O3 có nhiệt độ nóng chảy cao) mang tính thụ động trên bề mặt thép, làm cho thép trở nên không gỉởnhiệt độ bình thường (để thép không gỉởnhiệt độ cao, nồng độ Cr ≥ 30%). •Cr có ái lực mạnh với cacbon, tạo thành cacbit Cr7C3 và Cr23C6. Cr có thể hòa tan trong cementit để thạo thành (Fe, Cr)3C hoặc tạo hỗn hợp cacbit có hòa tan Fe như (Fe, Cr)23C6. Cacbit crom có tính ổn định nhiệt cao hơn cementit: chúng bị hòa tan vào trong thép ở nhiệt độ cao hơn và quá trình hòa tan cũng xảy ra chậm hơn (ở thép cacbon bình thường, nhiệt độ A1 là 710 oC, còn với thép không gỉ crom là 900 oC). 4
  5. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.1 Thành phần và tính chất kim loại cơ bản L + L Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội5 & CNKL •Nồng độ trên 16% Cr và dưới 0,2% C, thép không còn chứa γ – austenit ở bất kỳ nồng độ và nhiệt độ nào nữa. •Vùng tồn tại của pha γ phụ thuộc vào nồng độ Cr, C là chính, ngoài ra còn một số nguyên tố khác nữa (Ni. Mo, v.v.) 5
  6. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.1 Thành phần và tính chất kim loại cơ bản s Giản đồ phân hủy đẳng nhiệt thép theo nồng độ Cr: a) 0,4% C; 0% Cr; b) 0,4% C; 3,5% Cr; c) 0,11% C; 12,2% Cr Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội6 & CNKL •Trong thép, Cr làm chậm quá trình phân hủy α→γ và làm giảm đáng kể tốc độ nguội tới hạn. •Do đóso với thép cacbon, martenzit xuất hiện ở nồng độ cabon và tốc độ nguội thấp hơn nhiều. •Khi nồng độ Cr cao, độ ổn định của austenit cao đến mức thậm chí ở 700 oC, là nhiệt độ kém ổn định nhất của austenit, nó cần đến 300 s để phân hủy (hình c). •Trong điều kiện nguội liên tục khi hàn, ở vùng nhiệt độ 800 – 650 oC, thậm chí ở tốc độ nguội 0,2% oC/s cũng xuất hiện hoàn toàn martenzit. •Cơ tính tối ưu của thép như vậy (độ bền cao + khả năng biến dạng cần thiết) chỉ có thể đạt được thông qua nhiệt luyện kép (tôi + ram). 6
  7. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • 4.1.1 Thành phần và tính chất kim loại cơ bản – Phân loại: •Thép M: Cr ≤ 12÷13%; C ≥ 0,05 – 0,06% • Thép M + F: Cr 13÷16%; C = 0,06% •ThépF: Cr > 16% – Tính chất: • > 12%Cr, lớp oxit bề mặt thụ động (chống ăn mòn). • > 30%Cr, chống ăn mòn ở 800÷1050 oC. •Cr cóái lực với oxi [Cr2O3] và cacbon mạnh hơn so với sắt [(Fe,Cr)3C, Cr7C3, Cr23C6, (Fe,Cr)23C6]. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội7 & CNKL •Theo ảnh hưởng của nồng độ Cr trong sắt (thép Cr chứa cacbon), có thể chia thành các hợp kim: •Có chuyển biến pha α↔γ. (M). Thép Cr cao (10 – 12,5%) khi có thêm Mo, W, Mo, V, (Ni), sẽ trở thành thép bền nhiệt ở nhiệt độ đến 600 oC. •Không có chuyển biến pha α↔γ. (F) •Có chuyển biến pha α↔γkhông hoàn toàn. (M+F) 7
  8. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.1 Thành phần và tính chất kim loại cơ bản Loại Thành phần Cấu trúc Công dụng 08X13 C, Si, Mn: max. 0,08; F + M Chống ăn mòn. Thiết bị Cr: 11÷13; hóa chất, tuốc bin khí 13X11H2BMΦ C: 0,10÷0,16; Si, Mn: max. M Bền nhiệt tới 600 oC, o 0,60; Cr: 10,5÷12,0; Ni: chịu nhiệt tới 750 C. Cánh quạt, đĩa tuôc bin 1,5 1,8; W: 1,6 2,0 Mo: ÷ ÷ khí 0,35÷0,50; V: 0,18÷0,30 15X28 C: max. 0,15, Si: max. 1,0, F Chịu nhiệt tới 1100 oC. Mn: max. 0,8; Cr: 27÷30; Thiết bị làm việc trong môi trường axit Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội8 & CNKL 8
  9. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.2 Tính hàn của thép không gỉ crom – Tính hàn của thép phụ thuộc vào loại thép. Thép M + F gần giống thép M về mặt tính hàn. –Hiện tượng giòn ở 475 oC: nung ở nhiệt độ 400÷540 oC (chủ yếu ở 475 oC) quá lâu. –Hiện tượng giòn liên quan đến pha σ: Cr > 20÷25%; 600÷880 oC. Hiện tượng giòn ferit do nung ở nhiệt độ cao: >1150 oC , kích thước hạt tăng; chuyển biến pha α – γ khi nung, và γ – α khi nguội. –Hiện tượng ăn mòn tinh giới: 430 (17% Cr), 446 (25÷30% Cr): nhạy cảm ăn mòn tinh giới. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội9 & CNKL •Giòn ở 475 oC: thép trở nên giòn (cả thép không gỉ crom lẫn hợp kim Cr) do bị nung ở nhiệt độ 400÷540 oC (chủ yếu ở 475 oC) quá lâu, đặc biệt thép có nồng độ 15÷70% Cr. Các nguyên tố Ti và Nb cũng có tác dụng thúc đẩy quá trình này. •Giòn do pha sigma s: ở Cr > 20÷25%, sau khi thép trải qua thời gian ở vùng nhiệt độ 600÷880 oC, sau khi nguội xuất hiện pha giòn σ (dung dịch rắn Fe–Cr có tỷ lệ nồng độ 1:1). Mn, Mo mở rộng vùng tồn tại của pha này. •Giòn do nung ferit ở nhiệt độ cao: khi thép không gỉ crom bị nung tới nhiệt độ trên 1150 oC , kích thước hạt của thép sẽ tăng. Vì thép không gỉ crom thường chứa cả cacbit, khi bị nung và nguội nhanh (trong điều kiện hàn), cacbit đang hòa tan sẽ chỉ làm cho một vùng nhỏ kim loại xung quanh hạt cacbit giàu cacbon, còn sự đồng nhất hóa toàn bộ thì lại chưa kịp xảy ra. Do vậy tại những vùng nhỏ đó, xuất hiện điều kiện cho phản ứng chuyển biến pha α – γ khi nung, và γ – α khi nguội. Các quá trình này dễ xảy ra nhất ở vùng tinh giới (biên giới hạt). Do đó, và cả do sự xuất hiện ứng suất cục bộ mà kim loại sau khi nguội nhanh sẽ có tính dẻo thấp ở nhiệt độ thường. Cách khắc phục khi hàn: tiến hành ủ, hoặc ram ở nhiệt độ 730÷790 oC (tùy thành phần thép). Còn có thể giảm sự tăng độ hạt ở nhiệt độ cao thông qua 2 biện pháp: bổ sung nitơ vào thép ferit (1% giá trị nồng độ Cr) hoặc tăng nồng độ cacbon. •Nhạy cảm ăn mòn tinh giới của thép ferit: trong mạng bcc của ferit, C khuyếch tán nhanh hơn trong fcc của austenit. Do đó, thậm chí nguội nhanh trong dải > 925 oC không ngăn được việc tiết ra cacbit crom ở gần đường chảy của vùng ảnh hưởng nhiệt. Khắc phục: giảm < 0,01% C hoặc bổ sung các nguyên tố như Ti (0,5%) và Nb (1,0%) hoặc ủ hòa tan 650÷815 oC/15÷60 min. Giải thích kỹ hơn thế nào là ăn mòn tinh giới (sentisization, weld decay). 9
  10. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.3 Vật liệu, công nghệ và kỹ thuật hàn •Vật liệu hàn: – Kim loại mối hàn giống kim loại cơ bản nhưng sau khi hàn phải ram cao (khó thực hiện) – Cho phép dùng kim loại mối hàn có cấu trúc A hoặc A + F. Sau khi hàn không nhiệt luyện. • Công nghệ hàn: – SMAW: que hàn có vỏ bọc hệ bazơ. –GTAW: tấm mỏng, lớp đáy của tấm dày. –GMAW: cần khử oxi đầy đủ (ví dụ thông qua thành phần dây hàn. – SAW: thuốc hàn bazơ không chứa oxi, dây15X12HMBΦБ;15X12ГHMBΦ Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội10 & CNKL •Nếu KLMH giống KLCB và sau khi hàn có thể ram cao: tính chất của liên kết hàn thép không gỉ crom sẽ tương tự như của các chi tiết được chế tạo bằng phương pháp cán hoặc rèn. Trên thực tế, điều này khó thực hiện trong điều kiện hàn lắp ráp và sửa chữa tại hiện trường. •Nếu chỉ chú ý bảo đảm KLMH có thành phần hóa học giống của KLCB mà không dùng các biện pháp công nghệ khác (nung nóng sơ bộ, nung nóng đồng thời khi hàn, ram sau khi hàn): khi liên kết hàn có độ cứng vững cao, nứt KLMH và vùng AHN; và sau khi hàn, liên kết hàn có khả năng biến dạng rất thấp. •Với KLMH = A hoặc A+F, không nên nhiệt luyện (ram) mối hàn vì tính chất kim loại mối hàn có thể bị suy giảm và gây ra sự chênh lệch lớn vềứng suất dư tại vùng gần biên nóng chảy. 10
  11. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM 4.1.3 Vật liệu hàn, công nghệ và kỹ thuật hàn • Công nghệ hàn thép M và thép M+F crom: – Thép M: dễ nứt nguội. –Khắc phục: •Biến tính làm mịn hạt kim loại mối hàn bằng Ti, chế độ hàn cứng (giảm qd) •Giảm độ cứng vững liên kết hàn • Nung nóng sơ bộ và nung nóng đồng thời khi hàn (biện pháp triệt để nhất) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội11 & CNKL o •Tp = 200÷450 C (cục bộ hoặc nung toàn phần, Tp tăng theo độ cứng vững của liên kết); khi hàn cần nung đồng thời 200÷250 oC. •Hàn xong, cần để mối hàn nguội chậm, tránh gió lùa. •Ngoài ra, trong một số trường hợp, có thể thông qua các biện pháp khác nhằm giảm độ cứng vững của liên kết hàn. Ví dụ, khi hàn trong môi trường CO2 bằng điện cực nóng chảy các kết cấu tấm mỏng có độ cứng vững nhỏ (thép 12X13 mỏng hơn 10 mm và thép 20X13 mỏng hơn 8 mm) thì không cần phải nung nóng sơ bộ. 11
  12. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép martenzit và thép martenzit + ferit crom cao Hàn nhiều lớp F Nhiệt luyện F F Chu trình nhiệt vùng ảnh hưởng nhiệt thép Cr martenzit Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội12 & CNKL Ảnh hưởng của 4 chế độ hàn kết hợp với nhiệt luyện đến chu trình nhiệt hàn của kim loại vùng ảnh hưởng nhiệt: 1. Hàn nhiều lớp + Tp = 380 oC (> Ms của thép). Sau đó để nguội hoàn toàn xuống 20 oC rồi ram cao. Nhược điểm: có thể nứt trước khi ram cao. 2. Hàn nhiều lớp + Tp = 380 oC (> Ms của thép). Nhưng ngay sau khi hàn thì ram cao. Ưu điểm: ngăn được sự xuất hiện mactenzit và nguy cơ nứt vùng ảnh hưởng nhiệt. Nhược điểm: hình thành cấu trúc hạt thô ferit và cacbit có độ dai va đập thấp. 3. Hàn kết hợp với nung nóng như hai chế độ trên (kết hợp nung nóng sơ bộ và nung nóng đồng thời ở 380 oC). Sau đólàm nguội đến 120÷100 oC và giữ trong 2 giờ để kết thúc chuyển biến pha austenit sang mactenzit nhưng không gây nứt vùng ảnh hưởng nhiệt. Ngay sau đó ram cao. Chế độ như vậy vừa bảo đảm độ bền và độ dai va đập cần thiết. 4. Nung nóng sơ bộ và nung nóng đồng thời khi hàn lên đến 160 oC, hàn nhiều lớp. Sau đó để nguội xuống 100 oC và lưu tại nhiệt độ đótối thiểu trong 4 giờ rồi để nguội hoàn toàn. Sau đó ram cao. Kết quả cũng tương tự như chế độ thứ ba. 12
  13. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép martenzit và thép martenzit + ferit crom cao Thép 15X12BMФ (1: 680oC; 2: 700oC) đến độ cứng kim loại cơ bản (o) và vùng ram cao (•) khi hàn h Trạng thái h h ban đầu Chế độ ram Ảnh hưởng của chế độ nhiệt luyện trước khi hàn (1: 680 oC; 2: 700 oC) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội13 đến& CNKLđộ cứng kim loại cơ bản ○ và vùng ram cao ● khi hàn Do đó, để bảo đảm đồng đều cơ tính liên kết hàn, sau khi hàn cần ram cao ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ đã ram trước khi hàn một khoảng 20 oC. 13
  14. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép martenzit và thép martenzit + ferit crom cao g/m2.h Ảnh hưởng của tỷ lệ ng bề mặt thép 14X17H2 ượ không tôi (KLCB) và bị tôi i l (AHN) lên tốc độ ăn mòn ố trong dung dịch 56% HNO sôi t kh 3 ấ 1: AHN (vùng ảnh hưởng nhiệt) n th 2: KLCB (kim loại cơ bản) ổ T LKCB / ANH Tỷ lệ bề mặt Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội14 & CNKL 14
  15. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép martenzit và thép martenzit + ferit crom cao Kim loại cơ bản Hàn hồ quang tay Hàn trong CO2 Hàn dưới lớp thuốc 12X13 10X13 08X14ГT 08X14ГT 20X13 (760 oC/4h) (700 oC/3h) Thuốc hàn axit nhẹ (750 oC/5h) 13X11B2MΦ 10X11BMΦT 15X12HMФБ 15X12HMBФ (730 oC/7h) (720 oC/2h) Thuốc hàn bazơ (750 oC/5h) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội15 & CNKL 15
  16. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép ferit crom cao – 13%Cr, rất ít C: 08X13; – 17%Cr, ít C: 12X17, 08X17T, 08X17MT; – 25 – 30%Cr: 15X25T – Đặc điểm: thép F dễ bị tăng kích thước hạt tại vùng nhiệt độ cao (vùng ảnh hưởng nhiệt hoặc kim loại mối hàn có thành phần giống kim loại cơ bản) – Hạt thô làm thép bị giảm tính dẻo và độ dai ở nhiệt độ thường và nhiệt độ thấp Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội16 & CNKL 16
  17. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép ferit crom cao 2 ak , kp.m/cm Độ dai va đập thép 08X17T KLCB chiều dày 10mm theo nhiệt độ thử AHN tại vùng kim loại cơ bản (KLCB) và vùng ảnh hưởng nhiệt (AHN) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội17 & CNKL 17
  18. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép ferit crom cao – Khi trong thép Ti 925 oC và để phục hồi khả năng chống ăn mòn tinh giới của chúng, chỉ cần ủ thép ferit trong khoảng 650÷815 oC trong 15÷60 phút. •Do dải nhiệt độ nhạy cảm cao, vùng kim loại nằm kề mối hàn sẽ là vùng nhạy cảm (tại đócóthể xuất hiện cacbit crom), khác với thép không gỉ austenit, khi mà vùng này nằm cách mối hàn một khoảng cách nhất định. •Không như đối với thép không gỉ austenit, việc giảm hàm lượng cacbon trong thép không gỉ ferit không có tác dụng ngăn sự hình thành cacbit crom (với thép AISI 430, hàm lượng 0,009% C vẫn không bảo đảm ngăn cacbit crom xuất hiện sau khi hàn). Trong trường hợp như vậy, việc bổ sung các nguyên tố như Ti (0,5%) và Nb (1,0%) có tác dụng ngăn ngừa cacbit crom hình thành. Ngoài ra, hai nguyên tố này còn có tác dụng ngăn mactenzit hình thành tại tinh giới (chúng có tác dụng tăng tính ổn định của ferit và do đó ngăn việc hình thành austenit). •Tuy nhiên, các thép không gỉ ferit có hàm lượng crom và cacbon nâng cao (các loại AISI 430, 434, 442 và 446) có xu hướng tạo cacbit crom ở tinh giới trong vùng ảnh hưởng nhiệt (nhạy cảm với ăn mòn tinh giới). Vì vậy sau khi hàn, chúng cần được ủ để hòa tan cacbit crom và phục hồi lại khả năng chống ăn mòn. 18
  19. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép ferit crom cao – Khi quá trình vận hành không đòi hỏi liên kết hàn có tính dẻo cao, để tránh nứt khi hàn, đặc biệt khi độ cứng vững lớn, có thể nung nóng sơ bộ và nung nóng đồng thời ở 120 – 180 oC. – Hàn hồ quang tay khi kim loại mối hàn cần có tổ chức F: que hàn thuộc nhóm vỏ bọc bazơ chứa một lượng lớn ferotitan và nhôm trong vỏ bọc (10X17T, 10X29) – Hàn bằng que hàn austenit (07X25H13, 07X25H18): kim loại mối hàn có tính chất khác xa kim loại cơ bản Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội19 & CNKL 19
  20. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.1 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ CROM • Công nghệ hàn thép ferit crom cao – Khi hàn tự động (dưới lớp thuốc, CO2): • Độ dai của kim loại mối hàn ferit (F) không tăng thậm chí khi ram cao (mặc dù có tăng khả năng chống ăn mòn đối với thép loại 08X17T). • Phổ biến hơn cả là kim loại mối hàn từ thép Cr – Ni (A và A + F). Kim loại mối hàn phải chứa Ti hoặc Nb để bảo đảm khả ăng chống ăn mòn tương đương kim loại cơ bản (vídụ dây 08X20H15ФБЮ cho hàn CO2) – Hàn thép chịu nhiệt từ 25%Cr trở lên: • Trong kim loại mối hàn phải có lượng Cr tương ứng. • Hàn tự động thường có kim loại mối hàn A hoặc A + F (50%F) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội20 & CNKL 20
  21. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Chứa từ 16%Cr và 7%Ni trở lên – Xu hướng thay thế Ni nếu có thể – Thép hợp kim cao Cr – Ni và hợp kim Ni có khả năng chịu nhiệt độ thấp, bền nhiệt, chịu nhiệt và chống ăn mòn cao. – Phạm vi sử dụng: ngành chế tạo máy và thiết bị hóa chất, dầu khí, năng lượng, v.v. – Thành phần hợp kim quyết định phạm vi sử dụng. – Có 3 loại: chống ăn mòn, bền nhiệt, và chịu nhiệt. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội21 & CNKL 21
  22. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Thép chống ăn mòn (tối đa 0,12%C): • Tùy thành phần và nhiệt luyện, có khả năng chống ăn mòn ở nhiệt độ thường và cao (đến 800 oC) trong không khí, môi trường khí khác, dung dịch kiềm hoặc axit, kim loại lỏng • Ví dụ thành phần: 08X18H10T, 12X18H10T, 08X18H12T, 10X17H13M2T, 08X18H12Б 10X14Г14H4T. • Ví dụứng dụng: ống dẫn và khí cụ trong ngành hóa chất và dầu khí Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội22 & CNKL 22
  23. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Thép và hợp kim bền nhiệt: • Được hợp kim hóa bằng Mo, W (max. 7% mỗi nguyên tố), và B. • Ứng dụng chủ yếu: thiết bị năng lượng, như đường ống, chi tiết tuốc bin khí có nhiệt độ vận hành đến 750 oC hoặc cao hơn. • Ví dụ thành phần: 09X14NiHB2БP, XH78T Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội23 & CNKL 23
  24. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Thép chịu nhiệt: • Có khả năng chống ăn mòn bề mặt trong môi trường khí ở nhiệt độ tối đa 1100 – 1150 oC. • Al (max 2,5%) và W (max 7%) tạo khả năng chống oxi hóa, cùng với Si, chúng tạo lớp oxit bề mặt bền vững bảo vệ kim loại khỏi tác động của môi trường ăn mòn của khí ở nhiệt độ cao. • Ứng dụng: các chi tiết chịu tải trọng thấp (phần tử nung, khí cụ lò, v.v.). • Ví dụ thành phần: 20X13H28, 20X25H20C2, XH70Ю. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội24 & CNKL 24
  25. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Sau khi tôi đồng nhất hóa tổ chức A (không phải để tạo M như trong trường hợp thép thường), thép có độ bền và tính dẻo cao Thép/ hợp kim σC σB δ [kp/mm2] [kp/mm2] [%] 08X18H10 20 48 40 Tôi 1050 – 1100 oC/không khí 10X17H13M2T 22 52 40 Tôi 1050 – 1100 oC/không khí XH67MBTЮ 55 – 75 100 – 110 20 – 30 Tôi 1200 oC/không khí; hóa già 850 oC/15h Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội25 & CNKL 25
  26. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Tổ chức kim loại phụ thuộc vào: • Thành phần hóa học (là chính) • Chế độ nhiệt luyện • Mức độ biến dạng dẻo Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội26 & CNKL 26
  27. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Thành phần hóa học - Giản đồ Schaeffler A rit Fe E Ni M F Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội27 & CNKL CrE 27
  28. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Chế độ nhiệt luyện L L + δ L γ g L on tr K Giản đồ trạng thái n ta giả 2 nguyên của òa h ạn hợp kim i h iớ 0,05%C, 18% Cr, G 8% Ni, 74% Fe thép Nguội chậm: L →δ+ γ→γ→γ+ K →α+ γ + K Nguội nhanh: L →γ+ (δ) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội28 & CNKL 28
  29. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất Thay đổi cơ tính HB thép 17Cr18Ni8Ti theo mức độ biến σB dạng nguội (biến σ C cứng) (Một phần γ chuyển biến thành α tại tinh δ giới, ngăn chuyển dộng trượt mạng tinh thể) Ngô LêHB; Thông, δ %; B/m σ Hàn, σ kp/mm2 ĐHBK HàM Nứội29c độ biến dạng & CNKL C B 29
  30. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Định nghĩa ăn mòn tinh giới % Cr 12,5 % Cr 12,5 x Hạt austenit x t t ặ ặ Vùng nghèo crom Hạt austenit m m ề ề b b ừ ừ Tinh giới t mòn n n mòn t mòn n ă ă t t ấ ấ Hạt cacbit crom Vùng nghèo crom Ch Hạt cacbit crom Tinh giới Ch Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội30 & CNKL 30
  31. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Vấn đề ăn mòn tinh giới Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian lên tính nhạy cảm với ăn mòn tinh giới của kim loại mối hàn thép austenit tcr t1 Thời gian Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội31 & CNKL 18-8 31
  32. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Thành phần và tính chất – Vấn đề ăn mòn tinh giới • Khi Ti ≥ (C – 0,02) , Nb ≥ 10C, cacbon ưu tiên liên kết với Ti, Nb (dưới dạng các hạt mịn cacbit phân tán) thay vì với Cr. – Vấn đề pha σ : • Thép chứa Cr cao (16 – 25%) và Mo, Si ở 700 – 850 oC dễ tiết ra pha σ, chủ yếu theo các phản ứng γ → α → σ hoặc δ → σ. Khả năng chịu nhiệt và bền nhiệt sẽ bị suy giảm. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội32 & CNKL 32
  33. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Tính hàn: Tính hàn của thép A chịu ảnh hưởng của (1) việc hợp kim hóa bằng nhiều nguyên tố, (2) tính đa dạng trong vận hành liên kết hàn 1. Vấn đề nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt 2. Vấn đề giòn kim loại mối hàn thép chịu nhiệt và thép bền nhiệt ở nhiệt độ cao 3. Vấn đề suy giảm cơ tính do hệ số dãn nở nhiệt lớn 4. Pháhủy do ăn mòn tinh giới và 5. Nứt do ăn mòn dưới ứng suất Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội33 & CNKL 33
  34. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt Austenit Lớp cùng tinh (kim loại đắp) (giữa các tinh thể) Austenit (kim loại cơ bản) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội34 & CNKL Kết tinh kim loại mối hàn 1 pha (γ) 34
  35. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt Austenit Lớp cùng tinh (kim loại đắp) (giữa các tinh thể) δ Ferit Austenit (kim loại cơ bản) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội35 & CNKL Kết tinh kim loại mối hàn 2 pha (γ + δ) 35
  36. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt • Nứt nóng: – Thể hiện dưới dạng nứt giữa các tinh thể – Có thể xuất hiện khi hàn, nhiệt luyện và khi vận hành liên kết hàn ở nhiệt độ cao – Chủ yếu dưới dạng cấu trúc hạt thô khi các tinh thể kết tinh của lớp sau nối tiếp hướng của các tinh thể lớp trước. • Cách khắc phục: – Làm mịn các hạt tinh thể khi kết tinh; làm mất tính định hướng của chúng; giảm chiều dày lớp cùng tinh →đểkim loại mối hàn chứa một lượng nhất định δ ferit sơ cấp. – Sử dụng vật liệu hàn chứa ít S, P (dây hàn, lõi que hàn đã qua tinh luyện chân không hoặc tinh luyện điện xỉ) – Giảm: năng lượng đường, tiết diện mối hàn, lượng kim Ngô Lê Thông, loB/mạ Hàni cơ bản tham giaĐHBK vào Hà Nmội36ối hàn). & CNKL 36
  37. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt Đường A + M theo Schaeffler FN %Mn . Austenit (A) %N + 0,5 . % ferit (F) %C +30 . austenit + ferit = %Ni30 + E (A+F) Ni CrE = %Cr + %Mo + 1,5. %Si + 0,5. %Nb Giản đồ DeLong và chỉ số ferit FN (Ferrite Number) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội37 & CNKL 37
  38. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt ) N F ( it fer ố S = Ni + 35C + 20N + 0,25Cu E Ni CrE = Cr + Mo + 0,7Nb Giản đồ WRC 1992 và chỉ số ferit FN (Ferrite Number) NgôNếu khôngLê Thông, có s B/mẵn n ồHànng độ nitơ thực, N = 0,08%ĐHBK đố Hài vớ Ni ộGMAW,i38 N = 0,12% đối với FCAW tự bảo vệ. N = 0,06% đối với các quá trình hàn khác. & CNKL 38
  39. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Nứt nóng mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt •Trong chế tạo và vận hành: sử dụng các dụng cụ đo nhanh lượng ferit •Tiêu chuẩn AWS A4.2-74: Standard procedures for calibrating magnetic instruments to measure the delta- ferrite content of austenitic stainless steel weld-metal. • Nguyên lý hoạt động của dụng cụ: Dụng cụ đo dựa vào lực kéo của ferit trong kim số FN (Severn gauge) loại mối hàn. • Đi kèm dụng cụ đo là 8 mẫu chuẩn Ngô Lê Thông, B/m Hàn chứĐHBKa từ Hà 3 N ộđếi39n 27 FN. & CNKL 39
  40. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Vấn đề giòn kim loại mối hàn thép chịu nhiệt và thép bền nhiệt ở nhiệt độ cao 1. Liên quan đến quá trình vận hành kết cấu hàn ở nhiệt độ cao. 2. Thép bền nhiệt cần giữ được cơ tính cần thiết ở nhiệt độ cao. 3. Tốc độ nguội khi hàn cao → các tổ chức kim loại không ổn định tại nhiệt độ cao được giữ lại. 4. Sau đó, trong quá trình vận hành ở 350 oC trở lên, do khuyếch tán, sẽ thay đổi tổ chức → suy giảm tính dẻo kim loại mối hàn. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội40 & CNKL 40
  41. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Vấn đề suy giảm cơ tính do hệ số dãn nở nhiệt lớn Thép austenit: hệ số giãn nở nhiệt lớn hơn nhiều so với thép thường Hàn nhiều lớp: 1.Kim loại vùng ảnh hưởng nhiệt và các lớp hàn đầu tiên bị nung nhiều lần → biến dạng nhiệt (biến cứng) 2.Độ cứng vững của liên kết 3.Biến cứng cũng làm tăng lượng ferit, tức là xác suất giòn mối hàn do pha sigma Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội41 & CNKL 41
  42. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Phá hủy do ăn mòn tinh giới (a) Ăn mòn tại vùng (b) Ăn mòn tại kim (c) Ăn mòn dạng ảnh hưởng nhiệt loại mối hàn mũi dao Các dạng ăn mòn tinh giới liên kết hàn Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội42 & CNKL A: KLCB thiếu nguyên tốổn định hóa gamma (thừa cacbon) B: tương tự như vậy đối với KLMH (KLCB chứa Nb, Ta, Ti) C: KLCB có Nb, Ta, Ti nhưng tại vùng bị nung > 1250oC, TiC, NbC bị hòa tan và không phục hồi được sau khi hàn (chỉ xuất hiện Cr23C6). 42
  43. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Phá hủy do ăn mòn tinh giới Cách phòng chống: 1. Giảm nồng độ cacbon xuống giới hạn hòa tan trong austenit (0,02 0,03%) 2. Hợp kim hóa austenit bằng các nguyên tố tạo cacbit mạnh (Ti, Nb, Ta, V) 3. Tôi đồng nhất hóa austenit từ 1050÷1100 oC (sau đó tránh khoảng 500÷800 oC) 4. Ủổn định hóa austenit 850÷900 oC/2÷3 h 5. Bảo đảm tổ chức 2 pha A+F (chứa đến 20÷25% F, tùy ứng dụng) thông qua hợp kim hóa thêm bằng Cr, Si, Mo, Al Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội43 & CNKL 43
  44. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Phá hủy do ăn mòn dưới ứng suất •Làtác động đồng thời của môi trường ăn mòn và ứng suất kéo. Ứng suất kéo xuất hiện do: 1. Biến cứng 2. Hàn 3. Nhiệt luyện 4. Tải vận hành •Các yếu tố làm tăng khả năng phá hủy do ăn mòn dưới ứng suất: 1. Mức ứng suất gia tăng 2. Chất ăn mòn có nồng độ cao (ví dụ crlorit và hydroxit) 3. Nhiệt độ tăng 4. Thời gian tác động tăng Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội44 & CNKL 44
  45. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Phá hủy do ăn mòn dưới ứng suất Đặc điểm: 1. Là dạng phá hủy giòn (giữa các tinh thể hoặc xuyên tinh thể, nhưng ít gây hậu quả nghiêm trọng như phá hủy giòn thông thường (ví dụ thiết bị áp lực) 2. Có thể tác động trong vòng vài giờ, gây rò rỉ hóa chất Có thể xuất hiện tại: 1. Kim loại cơ bản (ứng suất dư do biến cứng, ứng suất tải vận hành) 2. Kim loại mối hàn 3. Vùng ảnh hưởng nhiệt thép có nồng độ C cao •Môi trường dễ xuất hiện nhất: dung dịch nước của clorit ở nhiệt độ cao > 70 oC •Tổ chức A+F chống ăn mòn loại này tốt hơn tổ chức 1 pha A. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội45 & CNKL 45
  46. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Phá hủy do ăn mòn dưới ứng suất Các biện pháp chống ăn mòn dưới ứng suất (thép austenit và môi trường clorit, hydroxit): 1. Khống chế môi trường ăn mòn: tuân thủ quy trình thử thủy tĩnh thép austenit, các biện pháp cách nhiệt 2. Nếu không thể được, dùng vật liệu có khả năng chống ăn mòn tốt hơn (hợp kim coban, niken) 3. Nhiệt luyện giảm ứng suất dư > 900 oC (khó thực hiện) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội46 & CNKL 46
  47. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn • Cùng một mác thép có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau •Do đóyêu cầu đối với tính chất liên kết cũng khác nhau •Vìvậy công nghệ hàn cũng tương ứng (vật liệu hàn, chế độ hàn, chế độ nhiệt) •Khả năng dẫn nhiệt kém (trang sau) + hệ số dãn nở nhiệt cao = chiều sâu chảy lớn và dễ biến dạng sau khi hàn • Điện trở riêng lớn gấp 5 lần so với thép thường, có thể gây nung nóng điện cực quá mức Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội47 & CNKL 47
  48. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Trường nhiệt độ khi hàn: * thép cacbon (hệ số dẫn nhiệt 0,096 cal/cm/s) và thép hợp kim cao (hệ số dẫn nhiệt 0,4 cal/cm/s) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội48 & CNKL 48
  49. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Các biện pháp ngăn nứt nóng kim loại mối hàn và vùng ảnh hưởng nhiệt: 1. Hạn chế lượng P, S, Pb, Sn, Bi trong kim loại cơ bản và kim loại mối hàn (đặc biệt khi hàn thép có mức độ austenit hóa cao), giảm lượng kim loại cơ bản tham gia vào mối hàn. 2. Tạo tổ chức kim loại mối hàn có 2 pha •A+F:cho 3÷5% δ ferit với thép bền nhiệt và chịu nhiệt có mức độ austenit hóa không cao,đến 15% Ni; 15÷25% δ ferit (thép chống ăn mòn) • A+K+ (pha giữa các kim loại) mịn: cho thép có mức độ austenit hóa cao (>15% Ni) 3. Các biện pháp công nghệ thay đổi hình dạng vũng hàn và hướng phát triển các hạt austenit khi kết tinh (trang sau) 4. Giảm tác dụng lực lên liên kết hàn: giảm dòng hàn, chọn dạng mối Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội49 hàn& CNKL thích hợp 49
  50. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT Hướng kết tinh,ứng a) Nứt b) Không nứt suất kéo và khả năng nứt nóng c) Nứt d) Không nứt Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội50 & CNKL 50
  51. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn hồ quang tay Cùng một mác que hàn, cùng một kim loại cơ bản nhưng khi thay đổi • Loại liên kết • Tư thế hàn có thể làm thay đổi chiều sâu chảy và thành phần kim loại mối hàn. Que hàn thuộc nhóm vỏ bọc bazơ: • Sấy trước khi hàn • Sử dụng năng lượng đường nhỏ, hàn không dao động ngang, chiều dài hồ quang ngắn, dòng một chiều cực nghịch. Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội51 & CNKL 51
  52. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn hồ quang tay: Chiều dày Que hàn [mm] Cường độ [A] ở tư thế hàn tấm [mm] Đường Chiều dài Sấp Đứng Trần kính 2,0 2 150 200 30 50 - - 2,5 3,0 3 225 250 70 100 50 80 45 75 3,0 8,0 3 4 250 300 85 140 75 130 65 120 8,0 12,0 4 5 300 400 85 160 75 150 65 130 Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội52 & CNKL 52
  53. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Loại thép Loại que hàn Cấu trúc kim loại mối hàn Chống ăn mòn E-04Cr20Ni9 A + 2,5 7%F (chống ăn mòn 08Cr18Ni10 E-07Cr20Ni9 tinh giới) 08Cr18Ni10Ti, E-08Cr19Ni10Mn2Nb 12Cr18Ni10Ti E-02Cr19Ni9Nb A + 5,0 10%F (yêu cầu khắt 08Cr18Ni12Ti khe chống ăn mòn tinh giới) 08Cr18Ni12Nb 08Cr22Ni6Ti A + 3,0 5,0%F (chống ăn mòn E-02Cr19Ni9Nb tinh giới, nhiệt độ vận hành đến 600 oC) E-08Cr19Ni10Mn2MoNb A + 4,0 5,0%F (chống ăn mòn 10Cr17Ni13Mo2Ti E-09Cr19Ni10Mn2Mo2Nb tinh giới, nhiệt độ vận hành đến 10Cr17Ni13Mo3Ti 700 oC) 08Cr18Ni12Nb A + 4,0 8,0%F (yêu cầu khắt 08Cr21Ni6Mo2Ti E-09Cr19Ni10Mn2Mo2Nb khe chống ăn mòn tinh giới) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội53 & CNKL 53
  54. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn hồ quang tay Loại thép Loại que hàn Cấu trúc kim loại mối hàn Bền nhiệt 12Cr18Ni9 E-08Cr16Ni8Mo2 A + 2,0 4%F (nhiệt độ vận 12Cr18Ni10Ti E-08Cr17Ni8Mo2 hành đến 800 oC) 08Cr18Ni12Ti 10Cr23Ni18 E-10Cr25Ni13Mn2 A + 2,5%F (nhiệt độ vận hành đến 850 oC) Chịu nhiệt 20Cr20Ni14Si2 E-12Cr24Ni14Si2 A + 3,0 10%F (nhiệt độ 08Cr20Ni14Si2 vận hành đến 900 1100 oC) 20Cr25Ni20Si2 E-28Cr24Ni16Mn6 A + K (nhiệt độ vận hành 40Cr18Ni25Si2 đến 1050 oC, bền nhiệt) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội54 & CNKL 54
  55. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn dưới lớp thuốc So với hàn hồ quang tay: Tính ổn định cao hơn về thành phần và tính chất kim loại mối hàn: • Khi thay que hàn hồ quang tay: tốc độ hàn và tốc độ nguội thay đổi → thay đổi thành phần • Nóng chảy đều dây hàn và kim loại cơ bản dọc mối hàn (tốc độ không đổi) •Mức độ bảo vệ vùng hàn cao hơn •Tạo dáng mối hàn tốt hơn (chuyển tiếp đều vào kim loại cơ bản) • Không có bắn tóe (mà có thểảnh hưởng đến khả năng chống ăn mòn) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội55 & CNKL 55
  56. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn dưới lớp thuốc Phạm vi sử dụng: • Cho dải chiều dày 3 50 mm •Từ 3 12 mm không phải vát mép (hàn hồ quang tay: 3 5 mm) •Cóthể hàn với khe đáy lớn và không vát mép với chiều dày tấm đến 30 40 mm Lưu ý: • Khi thay đổi chiều dày tấm cần hàn, dạng vát mép và phần kim loại cơ bản tham gia mối hàn thay đổi → khó khống chế tỷ lệ ferit trong kim loại mối hàn (với cùng một tổ hợp kim loại cơ bản, dây hàn và thuốc hàn) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội56 & CNKL 56
  57. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn dưới lớp thuốc •Tầm với điện cực nhỏ hơn 1,5 2 lần so với hàn thép hợp kim thấp •Cần hàn các mối hàn nhiều lớp, mỗi lớp có tiết diện nhỏ • Ưu tiên hợp kim hóa mối hàn bằng dây hàn, thay vì bằng thuốc hàn •Thuốc hàn thuộc nhóm bazơ Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội57 & CNKL 57
  58. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn dưới lớp thuốc Yêu cầu Loại thuốc hàn (mác/thành phần %) Kim loại mối hàn •ANF-16: ≤5,0 SiO2, 50 55 CaF2, 5,0 7,0 A +F MgO, 28,0 32,0 Al2O3, 0,07 S, 0,04 P Kim loại mối hàn •AN-26: ≤5,0 SiO2, 50 55 CaF2, 5,0 7,0 A +F để hàn thép MgO, 28,0 32,0 Al2O3, 0,07 S, 0,04 P có mức austenit hóa không cao Kim loại mối hàn •ANF-5: ≤2,0 SiO2, 75 80 CaF2, 0,05 S, A để hàn thép có 0,02 P mức austenit hóa •48-OF-6: ≤4,0 SiO2, ≤0,3 MnO, 52,5 CaF2, cao ≤3,0 MgO, 19,5 CaO, 23,5 Al2O3, 0,05 S, Ngô Lê Thông, B/m Hàn 0,04 P ĐHBK Hà Nội58 & CNKL 58
  59. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn dưới lớp thuốc Loại thép Loại dây hàn Yêu cầu Chống ăn mòn 12Cr18Ni9 01Cr19Ni9; Chống ăn mòn tinh giới 12Cr18Ni10Ti 04Cr19Ni9; 08Cr18Ni9Ti 06Cr19Ni9Ti; 07Cr18Ni9TiAl 04Cr19Ni9Si2 05Cr19Ni9V3Si2 12Cr18Ni10Ti 07Cr18Ni10Nb Chống ăn mòn tinh giới. 10Cr18Ni10Ti 05Cr20Ni9VNbSi Nhiệt độ vận hành trên 08Cr18Ni12Ti 350 oC 08Cr18Ni12Nb 10Cr17Ni13Mo3Ti 08Cr19Ni10Mo3Nb Yêu cầu khắt khe với Ngô08Cr18Ni12Nb Lê Thông, B/m Hàn 06Cr20Ni11Mo3TiNbĐHBK Hà Nội59chống ăn mòn tinh giới & CNKL 59
  60. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn dưới lớp thuốc Loại thép Loại dây hàn Yêu cầu Bền nhiệt 12Cr18Ni9 04Cr19Ni9 Chống ăn mòn tinh giới; kim loại mối hàn A +F 08Cr18Ni9Nb 08Cr18Ni8Mn2Nb Kim loại mối hàn A +F 08Cr18Ni12Ti Chịu nhiệt 20Cr23Ni13 07Cr25Ni13 08Cr20Ni14Si2 20Cr23Ni13 07Cr25Ni12Mn2Ti Nhiệt độ vận hành 06Cr25Ni12TiAl 900 1100 oC 08Cr25Ni13NbTiAl Ngô20Cr25Ni20Si2 Lê Thông, B/m Hàn 08CrNi50 ĐHBK Hà Nội60Nhiệt độ vận hành ≤1100 oC & CNKL 60
  61. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn điện xỉ •Cóthể đạt được kim loại mối hàn austenit mà không xuất hiện nứt nóng • Kim loại vùng ảnh hưởng nhiệt bị lưu lại lâu ở 1200 1250 oC có thể suy giảm cơ tính dẫn đến nứt, đặc biệt với thép chịu nhiệt trong quá trình nhiệt luyện và vận hành sau khi hàn •Với thép chống ăn mòn: trong vùng ảnh hưởng nhiệt có thể xuất hiện ăn mòn dạng mũi dao •Sử dụng thuốc hàn bazơ không chứa oxi, kết hợp với bảo vệ bằng luồng khí Ar (đặc biệt với thép bền nhiệt) để ngăn oxi hóa Ti, Mn Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội61 & CNKL 61
  62. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn điện xỉ Chiều Điện cực, mm; Chiều Tốc Dòng hàn, A Điện áp Khe dày Thuốc hàn, % sâu bể độ hàn, V đáy, tấm, xỉ, mm điện mm mm cực, m/h 100 Dây ∅3; ANF-7: 20 25 35 330 600 800 40 42 28 32 CaO; 80 CaF2 100 Tấm 10x100; ANF- 15 20 2,4 1200 1300 24 26 28 32 7: 20 CaO; 80 CaF2 200 Tấm 12x200; ANF- 15 20 1,9 3500 4000 22 24 38 40 1: ≤ 5,0 SiO2; ≥ 92 CaF2 200 Tấm 12x200; ANF- 15 20 1,9 1800 2000 26 28 38 40 Ngô Lê 6:Thông, 35 CaO;B/m Hàn 65 CaF2 ĐHBK Hà Nội62 & CNKL 62
  63. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn trong môi trường khí bảo vệ •Khíbảo vệ: Ar, He, hỗn hợp khí •Chiều dày tấm cần hàn: từ vài phần chục đến hàng chục mm •Hàn bằng điện cực không nóng chảy: chiểu dày tấm từ 7 mm trở xuống •Với hàn ống cố định, có thể cho chiều dày thành ống lớn hơn •Thích hợp cho hàn lớp đáy các ống dày (kết hợp biện pháp bảo vệ đáy và vòng lót đáy) Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội63 & CNKL 63
  64. HK9, 2005-06 Công nghệ hàn điện nóng chảy 4.2 CÔNG NGHỆ HÀN THÉP KHÔNG GỈ AUSTENIT • Đặc điểm công nghệ và kỹ thuật hàn Hàn trong môi trường khí bảo vệ •Khíbảo vệ: Ar, He, CO2, hỗn hợp khí •Hàn bằng điện cực nóng chảy: có khả năng thay đổi đặc trưng luyện kim (thông qua thay đổi thành phần khí), cho phép hàn ở nhiều tư thế (thích hợp cho hàn ở hiện trường) •Ar: dịch chuyển dạng giọt hoặc dạng tia. Dịch chuỷên dạng tia: hồ quang có tính ổn định cao, không có bắn tóe. • Ar + 3 5% O2: cho phép giảm giá trị dòng tới hạn, giảm rỗ khí do hydro gây ra • Ar + 15 20% CO2: tiết kiệm Ar, nhưng lượng nguyên tố hợp kim bị oxi hóa tăng •CO2: kim loại mối hàn có thể chứa thêm 0,02 0,04% C nếu kim loại cơ bản là thép chứa ít hơn 0,1% C (làm giảm khả năng chống ăn mòn tinh giới). Dây hàn phải chứa đủ nguyên tố khử oxi và nguyên tố tạo Ngô Lê Thông, B/m Hàn ĐHBK Hà Nội64 &cacbit CNKL (Ti, Al). 64