Giáo trình Đánh bắt hải sản bằng lưới vây

doc 55 trang huongle 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đánh bắt hải sản bằng lưới vây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_danh_bat_hai_san_bang_luoi_vay.doc

Nội dung text: Giáo trình Đánh bắt hải sản bằng lưới vây

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BẰNG LƯỚI VÂY (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Hà Nội, Năm 2013
  2. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Phê duyệt tại Quyết định số 481/QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Tên nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới vây Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khoẻ, có trình độ học vấn từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề “Đánh bắt hải sản bằng lưới vây”. Số lượng mô đun đào tạo: 06 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp - Kiến thức + Mô tả được quy trình chuẩn bị chuyến biển; + Mô tả được phương pháp phát hiện và tập trung đàn cá bằng các phương pháp thủ công; + Liệt kê được các công việc của thủy thủ trong quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây; + Liệt kê được các công việc của thủy thủ trong quy trình bảo quản hải sản trên tàu; + Mô tả được cấu tạo, các thông số kỹ thuật của bản vẽ lưới vây; + Liệt kê được các công việc của thủy thủ trong quy trình sửa chữa, bảo quản lưới vây; + Mô tả được các công tác an toàn trên tàu cá. - Kỹ năng + Thực hiện được những công tác chuẩn bị của lưới vây; + Thực hiện được phương pháp phát hiện và tập trung đàn cá; + Thực hiện được quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây; + Tiến hành bảo quản hải sản theo đúng quy trình; + Đọc được bản vẽ kỹ thuật của lưới vây; + Thực hiện được quy trình sửa chữa, bảo quản lưới vây; + Thực hiện được các công tác an toàn trên tàu cá. - Thái độ + Tuân thủ quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây; + Tuân thủ quy trình sửa chữa, bảo quản lưới vây; + Tuân thủ các quy tắc an toàn lao động và vệ sinh trên tàu cá; + Chấp hành mệnh lệnh của Thuyền trưởng; + Có ý thức bảo vệ môi trường và chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc;
  3. 2 + Có tinh thần yêu nghề, cầu tiến vì sự phát triển của nghề trong tương lai. 2. Cơ hội việc làm Sau khi tốt nghiệp khoá học, người học làm thuỷ thủ trên các tàu đánh bắt hải sản bằng lưới vây của các doanh nghiệp, các tập đoàn đánh cá, các hợp tác xã nghề cá, các hộ gia đình làm nghề cá có nghề khai thác hải sản bằng lưới vây. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 03 tháng - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học: 440 giờ - Thời gian kiểm tra kết thúc mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá học: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khoá học là 16 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ + Thời gian học lý thuyết: 80 giờ + Thời gian học thực hành: 360 giờ III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian đào tạo ( giờ ) Mã Tổng Trong đó Tên mô đun MĐ số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra* MĐ01 Chuẩn bị chuyến biển 60 12 40 8 Phát hiện và tập trung đàn cá bằng 60 12 40 8 MĐ02 phương pháp thủ công Thực hiện quy trình đánh bắt hải 104 20 72 12 MĐ03 sản bằng lưới vây MĐ04 Bảo quản sản phẩm hải sản 80 12 60 8 MĐ05 Sửa chữa và bảo quản lưới 80 12 60 8 Thực hành an toàn lao động trên 80 12 60 8 MĐ06 tàu cá Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học 16 16 Tổng cộng 480 80 332 68
  4. 3 * Ghi chú: Tổng số thời gian kiểm tra (68 giờ) bao gồm: Số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (28 giờ - được tính vào thời gian học thực hành); số giờ kiểm tra hết các mô đun (24 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (16 giờ). IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun xem tại các mô đun kèm theo V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Đánh bắt hải sản bằng lưới vây” dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghề. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình này và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề. Theo yêu cầu của người học, người sử dụng lao động, cơ sở dạy nghề có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun cho các học viên và cấp giấy chứng nhận học nghề là đã hoàn thành các mô đun đó. Chương trình nghề “Đánh bắt hải sản bằng lưới vây” gồm 06 mô đun với các nội dung sau: - Mô đun 01: “Chuẩn bị chuyến biển” có thời gian học tập là 60 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: Chuẩn bị lưới vây, kiểm tra các máy khai thác, chuẩn bị vật tư bảo quản cá, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị tập trung cá. - Mô đun 02: “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” có thời gian học tập là 60 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: Chuẩn bị, tập trung cá bằng ánh sáng, tập trung cá bằng chà; phát hiện cá bằng quan sát, phát hiện cá bằng thả câu; xử lý sự cố trong quá trình phát sáng tập trung. - Mô đun 03: “Thực hiện quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây” có thời gian học tập là 104 giờ, trong đó có 20 giờ lý thuyết, 72 giờ thực hành và 12 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: Chuẩn bị, thả lưới; thu dây giềng rút; thu lưới; lấy cá; các công việc sau mẻ lưới. - Mô đun 04: “Bảo quản sản phẩm hải sản” có thời gian học là 80 giờ, trong đó có 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành, và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: Chuẩn bị trước khi bảo quản; xếp hải sản vào khay; làm sạch hải sản; bảo quản hải sản bằng đá xay; kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản, vận chuyển hải sản lên cảng.
  5. 4 - Mô đun 05: “Sửa chữa và bảo quản lưới” có thời gian học là 80 giờ, trong đó 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: Chuẩn bị, sửa chữa áo lưới; sửa chữa dây giềng; sửa chữa, thay thế phao chì; sửa chữa thay thế vòng khuyên; nghiệm thu sau sửa chữa; bảo quản lưới. - Mô đun 06: “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” có thời gian học là 80 giờ trong đó 12 giờ lý thuyết, 60 giờ thực hành, 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ để thực hiện được các công việc: An toàn lao động khi làm việc trên boong tàu; an toàn trong công tác phòng, chống cháy trên tàu cá; an toàn trong công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn; an toàn trong khai thác thủy sản bằng lưới vây. Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khoá học bao gồm: kiểm tra định kỳ trong từng mô đun, kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc khoá học, được thực hiện theo“Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học Việc đánh giá hoàn thành khóa học đối với học viên được thực hiện thông qua kiểm tra kết thúc khóa học. Nội dung, hình thức và thời lượng thực hiện theo hướng dẫn sau: TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Kiến thức nghề Trắc nghiệm hoặc vấn đáp Không quá 60 phút 2 Kỹ năng nghề Bài thực hành kỹ năng nghề Không quá 12 giờ 3. Các chú ý khác Nên tổ chức lớp học ngay tại địa phương, cơ sở sản xuất vào thời điểm thích hợp, chương trình xây dựng trong thời gian 3 tháng nhưng trong thực tế thời gian học tập nên bố trí phù hợp với điều kiện của người học. Trong quá trình dạy nghề có thể tổ chức mời các chuyên gia, người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn, đánh giá người học. Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho người học đi thăm quan các cơ sở đánh bắt hải sản bằng lưới vây có uy tín, áp dụng thành công tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện cho học viên được học tập mô hình thực tiễn và thấy được hiệu quả thiết thực của nghề.
  6. 5 Có thể tổ chức lồng ghép với chương trình dạy nghề các hoạt động ngoại khoá liên quan đến chuyên môn và các hoạt động văn hoá, thể thao phù hợp với điều kiện của lớp học, hoạt động của cơ sở sản xuất và phong tục tập quán của địa phương.
  7. 6 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chuẩn bị chuyến biển Mã số mô đun: MĐ 01 Nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới vây CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
  8. 7 CHUẨN BỊ CHUYẾN BIỂN Mã số mô đun: MĐ01 Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 40 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 08 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun “Chuẩn bị chuyến biển” là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: “Đánh bắt hải sản bằng lưới vây”; được giảng dạy đầu tiên, mô đun “Chuẩn bị chuyến biển” được giảng dạy kết hợp với mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun “Chuẩn bị chuyến biển” có vai trò quan trọng trong chương trình; Mô đun này là Mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành chuẩn bị chuyến biển. Mô đun này giảng dạy tốt nhất là ở các cơ sở nghề cá có nghề lưới vây. Thời gian học nên bố trí vào thời điểm thích hợp với người học. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Mô tả được nội dung công tác vệ sinh tàu, liệt kê được những dụng cụ làm vệ sinh tàu, cách làm vệ sinh boong chính, boong thượng, làm vệ sinh mạn và cột, hầm hàng ; + Mô tả được nội dung chuẩn bị lưới vây; + Liệt kê được những dụng cụ, vật tư bảo quản sản phẩm chuẩn bị cho chuyến biển; - Kỹ năng: + Thực hiện được công việc chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu, tiến hành làm vệ sinh boong chính, boong thượng,mạn và cột, hầm hàng ; + Thực hiện được công việc chuẩn bị lưới vây; + Thực hiện được công việc chuẩn bị dụng cụ vật tư bảo quản sản phẩm; - Thái độ: + Tuân thủ mệnh lệnh của thuyền trưởng; + Tuân thủ quy định về an toàn trên biển, quy tắc vệ sinh trên tàu. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
  9. 8 Thời gian TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* 1 Bài 1: Vệ sinh tàu 20 4 15 1 2 Bài 2: Chuẩn bị lưới vây 20 4 14 2 3 Bài 3: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư 16 4 11 1 bảo quản sản phẩm Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 60 12 40 8 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Vệ sinh tàu Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Mô tả được nội dung công tác vệ sinh tàu, chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu, cách làm vệ sinh boong chính, boong thượng, làm vệ sinh hầm hàng ; - Thực hiện được công việc chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu, tiến hành làm vệ sinh boong chính, boong thượng, hầm hàng 1. Chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh 1.1. Ý nghĩa của việc chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu 1.2. Quy trình kiểm tra dụng cụ làm vệ sinh tàu 1.3. Những chú ý khi chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu 2. Làm vệ sinh boong chính 2.1. Ý nghĩa 2.2. Quy trình làm vệ sinh boong chính 2.3. Những chú ý khi làm vệ sinh boong chính 3. Làm vệ sinh boong thượng 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình làm vệ sinh boong thượng 3.3. Những chú ý khi làm vệ sinh boong thượng 4. Làm vệ sinh mạn và cột
  10. 9 4.1. Ý nghĩa 4.2. Quy trình làm vệ sinh mạn và cột 4.3. Những chú ý khi làm vệ sinh mạn và cột 5. Làm vệ sinh hầm hàng 5.1. Ý nghĩa 5.2. Quy trình làm vệ sinh hầm hàng 5.3. Những chú ý khi làm vệ sinh hầm hàng Bài 2. Chuẩn bị lưới vây Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Trình bày được nội dung chuẩn lưới vây và các trang thiết b;. - Chuẩn bị được lưới vây và các trang thiết bị theo lệnh của thuyền trưởng. 1. Kiểm tra vàng lưới vây: 1.1. Ý nghĩa của việc kiểm tra vàng lưới vây. 1.2. Quy trình kiểm tra vàng lưới vây. 1.3. Những chú ý khi kiểm tra vàng lưới vây. 2. Sửa chữa thay thế những hư hỏng của lưới vây sau khi kiểm tra: 2.1. Ý nghĩa. 2.2. Quy trình sửa chữa thay thế những hư hỏng của lưới vây sau khi kiểm tra. 2.3. Những chú ý khi sửa chữa thay thế những hư hỏng của lưới vây sau khi kiểm tra. 3. Kiểm tra dụng cụ và vật tư dự trữ của lưới vây: 3.1. Ý nghĩa. 3.2. Quy trình kiểm tra. 3.3. Những chú ý khi kiểm tra dụng cụ và vật tư dự trữ của lưới vây. 4. Mua sắm dụng cụ, vật tư dự trữ: 4.1. Ý nghĩa. 4.2. Quy trình mua sắm dụng cụ, vật tư dự trữ. 4.3. Những lưu ý khi mua sắm dụng cụ, vật tư dự trữ. Bài 3. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư bảo quản sản phẩm. Thời gian: 16 giờ Mục tiêu:
  11. 10 - Liệt kê được các vật tư, thiết bị bảo quản cá; - Chuẩn bị được các dụng cụ, vật tư bảo quản cá trong tình trạng sẵn sàng làm việc. 1. Kiểm tra dụng cụ, vật tư bảo quản sản phẩm: 1.1. Giới thiệu dụng cụ, vật tư bảo quản sản phẩm. 1.2. Quy trình kiểm tra. 1.3. Những lưu ý khi kiểm tra. 2. Sửa chữa, thay thế, dụng cụ, thiết bị, vật tư bảo quản sản phẩm bị hư hỏng 2.1. Ý nghĩa. 2.2. Quy trình sửa chữa, thay thế. 2.3. Những lưu ý khi sửa chữa, thay thế. 3. Mua sắm dụng cụ, thiết bị, vật tư, bảo quản sản phẩm 3.1. Ý nghĩa. 3.2. Quy trình mua sắm dụng cụ, thiết bị, vật tư, bảo quản sản phẩm. 3.3. Những lưu ý khi mua sắm dụng cụ, thiết bị, vật tư, bảo quản sản phẩm. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun ”Chuẩn bị chuyến biển” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: Máy tính, máy chiếu; băng đĩa, tranh ảnh về công tác chuẩn bị lưới vây. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: Phòng học lý thuyết, phòng thực hành: 60m 2; dụng cụ, thiết bị, vật tư theo bảng sau: Bảng 1: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Chuẩn bị chuyến biển/lớp có 30 học viên. Tên dụng cụ, trang Quy TT Số lượng Ghi chú thiết bị, vật tư cách/Model A Dụng cụ, trang thiết bị, vật tư vệ sinh tàu 1 Máy bơm Chiếc 02 2 Ống nối m 20 3 Vòi xịt Chiếc 02
  12. 11 4 Xô nhựa 10L 06 5 Bàn chải cứng Cái 10 6 Chổi quét Chiếc 10 7 Giẻ lau kg 5 B Mô hình vàng lưới Dài 100m x 02 vây cao 5m C Dụng cụ, vật tư bảo quản sản phẩm: 1 Máy xay đá Chiếc 02 2 Xẻng Chiếc 06 3 Gầu xúc đá -nt- 06 4 Thùng cách nhiệt 2m x 1m x 03 0,5 m 5 Vải bạt Chiếc 10 6 Máy bơm -nt- 02 4. Điều kiện khác: Bảo hộ lao động V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: Đánh giá kết quả học tập gồm đánh giá kiến thức và đánh giá kỹ năng, như: quan sát, kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành công việc học viên thực hiện; đánh giá thông qua các bài kiểm tra định kỳ bằng hình thức viết, kiểm tra hết mô đun bằng hình thức thực hành. 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: kiểm tra trắc nghiệm/ vấn đáp về: + Nội dung công tác vệ sinh tàu, chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu, cách làm vệ sinh boong chính, boong thượng, làm vệ sinh mạn và cột, vệ sinh hầm hàng ; + Nội dung chuẩn bị lưới vây; + Những dụng cụ, vật tư bảo quản sản phẩm chuẩn bị cho chuyến biển; - Kỹ năng: được đánh giá qua các bài kiểm tra thực hành về: + Công việc chuẩn bị dụng cụ làm vệ sinh tàu, tiến hành làm vệ sinh boong chính, boong thượng, mạn và cột, hầm hàng
  13. 12 + Công việc chuẩn bị lưới vây; + Chuẩn bị dụng cụ vật tư bảo quản sản phẩm. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun ”Chuẩn bị chuyến biển” áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun ”Chuẩn bị chuyến biển”có thể sử dụng giảng dạy cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng cho cả nước. - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác và bố trí phòng học có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: - Phần lý thuyết: Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề khai thác thủy sản bằng lưới vây ở Việt Nam và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. - Phần thực hành: Chủ yếu là giáo viên làm mẫu, học viên làm theo ít nhất 3 lần để cuối cùng học viên có thể làm theo đúng mà không cần sự hướng dẫn. Để đánh giá kết quả thực hành, giáo viên cần thiết kế phiếu đánh giá, trong đó bao gồm các nội dung: quy trình, yêu cầu kỹ thuật, đánh giá thực hiện về: thời gian, kỹ thuật, an toàn, Cần chú ý giáo viên “nói được thì phải làm được”, nếu không thì không tạo niềm tin cho người học, do đó nếu cần thì mời chuyên gia thực hành đến hướng dẫn cho học viên. 3. Những trọng tâm của chương trình cần chú ý: - Kiến thức: Mô tả được nội dung công tác chuẩn bị. - Kỹ năng: Thực hiện được công tác chuẩn bị chuyến biển theo lệnh của thuyền trưởng. - Thái độ:Tuân thủ mệnh lệnh của thuyền trưởng; các quy định về an toàn trên biển, quy tắc vệ sinh trên tàu. 4. Tài liệu tham khảo: - Giáo trình Lưới vây Trường cao đẳng nghề Thuỷ sản Miền Bắc, 2001. - Các tài liệu khác có liên quan.
  14. 13 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công Mã số mô đun: MĐ 02 Nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
  15. 14 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN PHÁT HIỆN VÀ TẬP TRUNG ĐÀN CÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 12 giờ ; Thực hành: 40 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây, mô đun này được giảng dạy sau mô đun chuẩn bị chuyến biển; Mô đun “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” được giảng dạy kết hợp với mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” là mô đun chuyên môn nghề. Mô đun này mang tính tích hợp giữa kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành, chủ yếu là thực hành, được giảng dạy tại các địa phương hoặc các cơ sở đào tạo nghề. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: + Mô tả được phương pháp kiểm tra phát hiện hư hỏng, liệt kê những vật tư hư hỏng để đề nghị mua sắm mới và thay thế các thiết bị quan sát, phát hiện đàn cá; + Liệt kê được các phương pháp quan sát phát hiện đàn cá bằng phương pháp thủ công như:quan sát phát hiện đàn cá bằng mắt thường, bằng ống nhòm và thả câu; + Mô tả được phương pháp thả chà tập trung cá; + Trình bày được phương pháp phát sáng tập trung cá; + Liệt kê được những biện pháp xử lý những sự cố xảy ra trong quá trình phát sáng tập trung cá. - Kỹ năng: + Kiểm tra phát hiện được các hư hỏng, lập bảng thống kê những thiết bị hư hỏng để mua sắm mới ; thay thế các thiết bị phát hiện đàn cá; + Phát hiện được đàn cá bằng mắt thường, ống nhòm, thả câu; + Thực hiện được công việc thả chà tập trung cá; + Thực hiện được công việc phát sáng tập trung cá;
  16. 15 + Xử lý được những sự cố xảy ra trong quá trình phát sáng tập trung cá. - Thái độ: + Tuân thủ mệnh lệnh của thuyền trưởng; + Tuân thủ quy định về an toàn trên biển. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số Tên các bài trong Thời gian TT mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra 1 Chuẩn bị 8 2 6 2 Tập trung cá bằng ánh sáng 12 2 9 1 3 Tập trung cá bằng chà 12 2 9 1 4 Phát hiện cá bằng quan sát 8 2 6 5 Phát hiện cá bằng thả câu 8 2 5 1 6 Xử lý sự cố trong quá trình phát 8 2 5 1 sáng tập trung cá 7 Kiểm tra hết mô đun 4 4 CỘNG 60 12 40 8 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Chuẩn bị Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Kiểm tra được các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá - Mua sắm mới các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá - Thay thế các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá bị hư hỏng 1. Kiểm tra các thiết thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá 1.1. Giới thiệu các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá 1.2. Các bước kiểm tra các thiết thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá 1.3. Những chú ý khi kiểm tra các thiết thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá
  17. 16 2. Mua sắm mới các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước mua sắm các thiết thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá 2.3. Những chú ý khi mua sắm các thiết thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá 3. Thay thế các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá hư hỏng 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước thay thế các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá hư hỏng 3.3. Những chú ý khi thay thế các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá hư hỏng Bài 2: Tập trung cá bằng ánh sáng Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Hiểu được phương pháp phát sáng tập trung cá - Thực hiện được công việc phát sáng tập trung cá - Theo dõi được nguồn sáng 1. Chuẩn bị 1.1. Giới thiệu phương pháp phát sáng tập trung cá 1.2. Các bước chuẩn bị trước khi phát sáng tập trung cá 1.3. Những chú ý khi chuẩn bị pháp phát sáng tập trung cá 2. Cấp điện cho hệ thống chiếu sáng 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước cấp điện cho hệ thống chiếu sáng 2.3. Những chú ý trong quá trình cấp điện cho hệ thống chiếu sáng 3. Phát sáng 3.1. Ý nghĩa của việc phát sáng 3.2. Các bước phát sáng 3.3. Những chú ý trong quá trình phát sáng 4. Theo dõi nguồn sáng 4.1. Ý nghĩa của việc theo dõi nguồn sáng 4.2. Các bước theo dõi nguồn sáng 4.3. Những chú ý trong quá trình theo dõi nguồn sáng 5. Báo cáo Thuyền trưởng kết quả theo dõi
  18. 17 5.1. Ý nghĩa 5.2. Các bước báo cáo Thuyền trưởng kết quả theo dõi 5.3. Những chú ý khi báo cáo kết quả theo dõi Bài 3: Tập trung cá bằng chà Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Kiểm tra được chà - Sửa chữa, thay thế những hư hỏng của chà - Thả chà xuống biển - Xử lý được những sự cố trong quá trình thả chà 1. Kiểm tra chà 1.1. Ý nghĩa của việc kiểm tra chà 1.2. Các bước kiểm tra chà 1.3. Những chú ý trong quá trình kiểm tra chà 2. Sửa chữa, thay thế hư hỏng của chà 2.1. Ý nghĩa của việc sửa chữa thay thế hư hỏng của chà 2.2. Các bước sửa chữa, thay thế hư hỏng của chà 2.3. Những chú ý trong quá trình sửa chữa, thay thế hư hỏng của chà 3. Thả chà xuống biển 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước thả chà xuống biển 3.3. Những chú ý trong quá trình thả chà xuống biển Bài 4: Phát hiện cá bằng quan sát Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Mô tả được nội dung phương pháp phát hiện đàn cá bằng quan sát; - Phát hiện được đàn cá bằng quan sát. 1. Chuẩn bị 1.1. Giới thiệu phương pháp phát hiện đàn cá bằng quan sát 1.2. Các bước chuẩn bị trước khi phát hiện đàn cá bằng quan sát 1.3. Những chú ý khi chuẩn bị
  19. 18 2. Phát hiện đàn cá bằng mắt thường 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước phát hiện đàn cá bằng mắt thường 2.3. Những chú ý khi phát hiện đàn cá bằng mắt thường 3. Phát hiện đàn cá bằng ống nhòm 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước phát hiện đàn cá bằng ống nhòm 3.3. Những chú ý khi phát hiện đàn cá bằng ống nhòm 4. Báo cáo Thuyền trưởng kết quả quan sát 4.1. Ý nghĩa 4.2. Các bước báo cáo 4.3. Những chú ý khi báo cáo Bài 5: Phát hiện cá bằng thả câu Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Mô tả được nội dung phương pháp phát hiện đàn cá bằng thả câu; - Phát hiện được đàn cá bằng thả câu. 1. Chuẩn bị 1.1. Giới thiệu phương pháp phát hiện cá bằng thả câu 1.2. Quy trình chuẩn bị 1.3. Những chú ý khi chuẩn bị 2. Phát hiện cá bằng thả câu 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước phát hiện cá bằng thả câu 2.3. Những chú ý trong các bước phát hiện cá bằng thả câu 3. Báo cáo Thuyền trưởng kết quả theo dõi 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước báo cáo 3.3. Những chú ý khi báo cáo Bài 6: Xử lý sự cố trong quá trình tập trung cá Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Mô tả được phương pháp xử lý sự cố trong quá trình tập trung cá
  20. 19 - Xử lý được các sự cố trong quá trình tập trung cá 1. Xử lý khi đèn không đúng vị trí 1.1.Ý nghĩa 1.2. Xử lý khi đèn không đúng vị trí 1.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố khi đèn không đúng vị trí 2. Xử lý khi bè đèn đứt dây nối với thuyền 2.1.Ý nghĩa 2.2. Các bước xử lý khi bè đèn đứt dây nối với thuyền 2.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố khi bè đèn đứt dây nối với thuyền 3. Xử lý khi chà không đúng vị trí 3.1.Ý nghĩa 3.2. Các bước xử lý khi chà không đúng vị trí 3.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố khi chà không đúng vị trí 4. Xử lý khi chà bị đứt dây neo 4.1.Ý nghĩa 4.2. Các bước xử lý khi chà bị đứt dây neo 4.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố khi chà bị đứt dây neo. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công”trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: máy tính, máy chiếu; phim tài liệu về đánh bắt hải sản bằng lưới vây; băng đĩa, tranh ảnh về phát hiện và tập trung đàn cá. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng thực hành: 60 m2 - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới đây: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Phát hiện và tập trung đàn cá /lớp có 30 học viên Tên dụng cụ, Quy TT Số lượng Ghi chú trang thiết bị, vật tư cách/Model 1 Ống nhòm Chiếc 06 2 Máng đèn 120cm x 40cm 03
  21. 20 3 Bè đèn Phao xốp 03 4 Phao chà Chiếc 03 5 Chà tập trung cá 03 6 Câu 06 7 Nguồn điện Điện lưới 01 8 Video, hình ảnh minh 02 họa 4. Điều kiện khác: Tham quan tàu đánh bắt hải sản bằng lưới vây trước khi đi biển. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá: Đánh giá kết quả học tập gồm đánh giá kiến thức và đánh giá kỹ năng, như: quan sát, kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành công việc học viên thực hiện; đánh giá thông qua các bài kiểm tra định kỳ bằng hình thức viết, kiểm tra hết mô đun bằng hình thức thực hành. 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: kiểm tra trắc nghiệm/ vấn đáp về: + Mô tả được phương pháp kiểm tra phát hiện hư hỏng, mua sắm mới và sửa chữa thay thế các thiết bị tập trung và phát hiện đàn cá; + Biết được phương pháp quan sát phát hiện đàn cá bằng mắt thường và ống nhòm; + Mô tả được phương pháp thả chà tập trung cá; + Nêu được phương pháp phát sáng tập trung cá; + Liệt kê được những biện pháp xử lý những sự cố xảy ra trong quá trình phát sáng tập trung cá. - Kỹ năng: được đánh giá qua các bài kiểm tra thực hành về: + Kiểm tra phát hiện được các hư hỏng, mua sắm mới và sửa chữa thay thế các thiết bị phát hiện và tập trung đàn cá; + Phát hiện được đàn cá bằng mắt thường, ống nhòm, thả câu; + Thực hiện được công việc thả chà tập trung cá; + Thực hiện được công việc phát sáng tập trung cá; + Xử lý được những sự cố xảy ra trong quá trình phát sáng tập trung cá.
  22. 21 VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun ” Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” có thể sử dụng giảng dạy cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng cho cả nước. - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác và bố trí phòng học có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: - Phần lý thuyết: Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề khai thác thủy sản bằng lưới vây ở Việt Nam và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. - Phần thực hành: Chủ yếu là giáo viên làm mẫu, học viên làm theo ít nhất 3 lần để cuối cùng học viên có thể làm theo đúng mà không cần sự hướng dẫn. Để đánh giá kết quả thực hành, giáo viên cần thiết kế phiếu đánh giá, trong đó bao gồm các nội dung: quy trình, yêu cầu kỹ thuật, đánh giá thực hiện về: thời gian, kỹ thuật, an toàn, nếu cần thì mời chuyên gia thực hành đến hướng dẫn cho học viên. 3. Những trọng tâm của chương trình cần chú ý: - Kiến thức: Mô tả được nội dung phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công. - Kỹ năng: Thực hiện được công tác phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công . - Thái độ:Tuân thủ mệnh lệnh của thuyền trưởng; các quy định về an toàn trên biển, quy tắc vệ sinh trên tàu. 4. Tài liệu tham khảo: - Giáo trình Lưới vây Trường cao đẳng nghề Thuỷ sản Miền Bắc, 2010. - Giáo trình Đánh cá bằng ánh sáng.Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc, 2011. - Các tài liệu khác có liên quan
  23. 22 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun : Thực hiện quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây Mã số mô đun: MĐ 03 Nghề : Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
  24. 23 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THỰC HIỆN QUY TRÌNH ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BẰNG LƯỚI VÂY Mã số mô đun: MĐ 03 Thời gian mô đun: 104 giờ (Lý thuyết: 20 giờ ; Thực hành: 72 giờ Kiểm tra hết môn: 12 giờ ) I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun “Thực hiện quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây” là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: “Đánh bắt hải sản bằng lưới vây”; được giảng dạy sau mô đun “Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công” mô đun “Thực hiện quy trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây” được giảng dạy kết hợp với mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá”hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Đây là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp. Mô đun này chủ yếu là thực hành. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN - Kiến thức: + Mô tả được quy trình chuẩn bị, thả lưới, thu thu lưới, lấy cá - Kỹ năng : + Thực hiện được quy trình chuẩn bị, thả lưới, thu thu lưới, lấy cá - Thái độ: Nghiêm túc, tuân thủ mệnh lệnh của Thuyền trưởng. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số Tên các bài trong Thời gian TT mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra 1 Bài 1: Chuẩn bị 8 2 5 1 2 Bài 2: Thả lưới 20 4 14 2 3 Bài 3: Thu dây giềng rút 20 2 17 1 4 Bài 4: Thu lưới 20 4 14 2 5 Bài 5: Lấy cá 20 4 15 1 6 Bài 6: Xử lý sự cố xảy ra trong 12 4 7 1 quá trình đánh bắt hải sản 7 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 104 20 72 12 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Chuẩn bị Thời gian: 8 giờ Mục tiêu:
  25. 24 - Mô tả được công tác chuẩn bị của nghề lưới vây. - Kiểm tra và chạy thử các máy khai thác; - Kiểm tra lưới vây; - Kiểm tra các dụng cụ, vật tư bảo quản cá. - Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. 1. Kiểm tra và chạy thử các máy khai thác 1.1.Các máy khai thác hiện có trên tàu đánh bắt hải sản bằng lưới vây 1.2. Các bước kiểm tra và chạy thử các máy khai thác 1.3. Những chú ý khi kiểm tra và chạy thử các máy khai thác 2. Kiểm tra lưới vây 2.1. Cấu tạo của lưới vây 2.2. Quy trình kiểm tra lưới vây 2.3. Những chú ý khi kiểm tra lưới vây 3. Kiểm tra dụng cụ, vật tư bảo quản cá 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình kiểm tra dụng cụ, vật tư bảo quản cá 3.3. Những chú ý khi kiểm tra dụng cụ, vật tư bảo quản cá Bài 2: Thả lưới vây Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Mô tả được công tác thả lưới vây - Thực hiện được công tác thả lưới vây - Thái độ: nghiêm túc học tập, tuân thủ quy định. 1. Thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thả lưới vây 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thả lưới vây 1.3. Những chú ý khi thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thả lưới vây 2. Thả phao đầu lưới 2.1. Ý nghĩa 2.2.Quy trình thả phao đầu lưới 2.3. Những chú ý khi thả phao đầu lưới 3. Thả lưới vây 3.1. Ý nghĩa 3.2.Quy trình thả lưới vây 3.3. Những chú ý khi thả lưới vây Bài 3: Thu dây giềng rút Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Trình bày được công tác thu dây giềng rút lưới vây - Thực hiện được công tác thu dây giềng rút lưới vây - Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. 1. Thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thu dây giềng rút lưới vây
  26. 25 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thu dây giềng rút lưới vây 1.3. Những chú ý khi thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thu dây giềng rút lưới vây 2. Thu dây giềng rút 2.1. Ý nghĩa 2.2.Quy trình thu dây giềng rút 2.3. Những chú ý khi thu dây giềng rút 3. Thu giềng chì và vòng khuyên lên tàu 3.1. Ý nghĩa 3.2.Quy trình thu giềng chì và vòng khuyên lên tàu 3.3. Những chú ý khi thu giềng chì và vòng khuyên lên tàu Bài 4: Thu lưới Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Mô tả được công tác thu lưới trong quá trình đánh bắt hải sản bằng lưới vây - Thực hiện được công tác thu lưới - Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định 1. Thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thu lưới vây 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thu lưới vây 1.3. Những chú ý khi thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thu lưới vây 2. Thu lưới 2.1. Ý nghĩa 2.2. Quy trình thu lưới 2.3. Những chú ý khi thu lưới 3. Xếp lưới thứ tự sau thu lưới 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình xếp lưới 3.3. Những chú ý khi xếp lưới Bài 5: Lấy cá Thời gian: 20 giờ Mục tiêu : - Mô tả được công tác lấy cá ở lưới vây - Thực hiện được công tác lấy cá ở lưới vây - Thái độ: Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định 1. Thực hiện công tác chuẩn bị trước khi lấy cá ở lưới vây 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước thực hiện công tác chuẩn bị trước khi lấy cá ở lưới vây 1.3. Những chú ý khi thực hiện công tác chuẩn bị trước khi lấy cá ở lưới vây 2. Dùng vợt xúc cá 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước dùng vợt xúc cá 2.3. Những chú ý khi dùng vợt xúc cá
  27. 26 3. Cẩu và đổ cá lên boong tàu 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước cẩu và đổ cá lên boong tàu 3.3. Những chú ý khi cẩu và đổ cá lên boong tàu Bài 6: Xử lý những sự cố xảy ra trong quá trình đánh bắt hải sản Thời gian:12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được phương pháp xử lý sự cố trong quá trình đánh bắt hải sản - Xử lý được các sự cố trong quá trình đánh bắt hải sản 1. Xử lý sự cố trong quá trình thả lưới 1.1.Ý nghĩa 1.2. Quy trình xử lý sự cố trong quá trình thả lưới 1.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố 2. Xử lý sự cố trong quá trình thu dây giềng rút 2.1.Ý nghĩa 2.2. Quy trình xử lý sự cố trong quá trình thu dây giềng rút 2.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố 3. Xử lý sự cố trong quá trình thu lưới 3.1.Ý nghĩa 3.2. Quy trình xử lý sự cố trong quá trình thu lưới 3.3. Những chú ý trong quá trình xử lý sự cố IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun “Thực hiện quy trình đánh bắt hải sản” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: máy tính, máy chiếu; băng đĩa, tranh ảnh về đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Phòng thực hành: 60 m2 - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: 02 mô hình vàng lưới vây có đầy đủ các trang thiết bị phụ tùng. 4. Điều kiện khác: Tham quan tàu đánh bắt hải sản bằng lưới vây trước khi đi biển. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá: Đánh giá kết quả học tập gồm đánh giá kiến thức và đánh giá kỹ năng, như: quan sát, kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành công việc học viên thực hiện; đánh giá thông qua các bài kiểm tra định kỳ bằng hình thức viết, kiểm tra hết mô đun bằng hình thức thực hành.
  28. 27 2. Nội dung đánh giá: - Kiến thức: kiểm tra trắc nghiệm/ vấn đáp về: Nội dung quy trình chuẩn bị, thả lưới, thu thu lưới, lấy cá ở lưới vây. - Kỹ năng: được đánh giá qua các bài kiểm tra thực hành về: Thực hiện được quy trình chuẩn bị, thả lưới, thu thu lưới, lấy cá ở lưới vây. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun “Thực hiện quy trình đánh bắt hải sản” áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun “ Phát hiện và tập trung đàn cá bằng phương pháp thủ công”có thể sử dụng giảng dạy cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng. - Chương trình áp dụng cho cả nước. - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác và bố trí phòng học có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: - Phần lý thuyết: Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề khai thác thủy sản bằng lưới vây ở Việt Nam và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. - Phần thực hành: Chủ yếu là giáo viên làm mẫu, học viên làm theo ít nhất 3 lần để cuối cùng học viên có thể làm theo đúng mà không cần sự hướng dẫn. Để đánh giá kết quả thực hành, giáo viên cần thiết kế phiếu đánh giá, trong đó bao gồm các nội dung: quy trình, yêu cầu kỹ thuật, đánh giá thực hiện về: thời gian, kỹ thuật, an toàn, nếu cần thì mời chuyên gia thực hành đến hướng dẫn cho học viên. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý Kỹ thuật đánh bắt hải sản bằng lưới vây . 4. Tài liệu tham khảo - Giáo trình Lưới vây Trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc, 2001. - Các tài liệu khác có liên quan.
  29. 28 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo quản sản phẩm hải sản Mã số mô đun: MĐ 04 Nghề : Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
  30. 29 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN BẢO QUẢN SẢN PHẨM HẢI SẢN Mã số mô đun: MĐ 04 Thời gian mô đun: 80 giờ . (Lý thuyết: 12 giờ ; Thực hành: 60 giờ Kiểm tra hết môn: 8 giờ ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun “Bảo quản sản phẩm hải sản” được thực hiện sau Mô đun 03 trong chương trình dạy nghề: Đánh bắt hải sản. Mô đun “Bảo quản sản phẩm hải sản” được giảng dạy kết hợp với mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun “Bảo quản sản phẩm hải sản” là mô đun chuyên môn nghề. Mô đun này mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN Học xong mô đun này, người học có khả năng: - Kiến thức: + Mô tả được phương pháp xử lý nguyên liệu hải sản; + Liệt kê được các phương pháp bảo quản hải sản ; + Liệt kê được các phương pháp kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản ; + Mô tả được các phương pháp vận chuyển hải sản lên cảng. - Kỹ năng : + Làm sạch được hải sản sau khi đánh bắt; + Phân loại được hải sản; + Bảo quản được hải sản bằng đá xay ; + Kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản + Vận chuyển được hải sản lên cảng. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực, sáng tạo, tuân thủ theo quy định. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số Tên các bài trong Thời gian TT mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra 1 Bài 1: Chuẩn bị trước khi bảo quản 12 2 9 1 2 Bài 2: Xếp hải sản vào khay 12 2 10 3 Bài 3: Làm sạch hải sản 12 2 10 1
  31. 30 4 Bài 4: Bảo quản hải sản bằng đá xay 20 2 17 1 5 Bài 5: Kiểm tra, theo dõi sản phẩm 12 2 9 1 trong quá trình bảo quản 6 Bài 6: Vận chuyển hải sản lên cảng 8 2 6 7 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 12 60 8 2. Nội dung chi tiết: Bài 2: Chuẩn bị trước khi bảo quản Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Hiểu được công tác chuẩn bị hầm bảo quản; - Chuẩn bị được các dụng cụ để bảo quản - Chuẩn bị đá xay - Thái độ cẩn thận, nghiêm túc học tập. 1. Kiểm tra hầm bảo quản 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra 1.3. Những chú ý 2. Kiểm tra dụng cụ bảo quản 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước kiểm tra 2.3. Những chú ý 3. Kiểm tra đá xay 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình kiểm tra 3.3. Những chú ý Bài 3: Xếp hải sản vào khay Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Hiểu được các bước rửa sơ bộ và phân loại hải sản - Rửa sơ bộ và phân loại được hải sản - Tiến hành xúc hải sản vào khay - Thái độ chuẩn xác, cẩn thận, nghiêm túc học tập. 1. Rửa sơ bộ 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước tiến hành rửa sơ bộ 1.3. Những chú ý khi rửa sơ bộ
  32. 31 2. Phân loại hải sản 2.1. Ý nghĩa 2.2. Quy trình phân loại hải sản 2.3. Những chú ý khi phân loại hải sản 3. Xúc hải sản vào khay 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình xúc hải sản vào khay 3.3. Những chú ý khi xúc hải sản vào khay Bài 4: Làm sạch hải sản Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được quy trình làm sạch hải sản sau khi đánh bắt; - Thực hiện được các thao tác trong quá trình xử lý hải sản sau khi đánh bắt; - Thái độ: chuẩn xác, tỷ mỷ, cẩn thận, nghiêm túc học tập. 1. Kiểm tra dụng cụ, vận hành máy bơm 1.1. Ý nghĩa 1.2. Quy trình kiểm tra và vận hành máy bơm 1.3. Những chú ý khi kiểm tra và vận hành máy bơm 2. Làm sạch hải sản 2.1. Ý nghĩa 2.2. Quy trình làm sạch hải sản 2.3. Những chú ý khi làm sạch hải sản Bài 5: Bảo quản hải sản bằng đá xay Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Mô tả được phương pháp bảo quản hải sản bằng đá xay; - Thực hiện được các bước trong quy trình bảo quản hải sản; - Chuẩn xác, tỷ mỷ, cẩn thận, nghiêm túc học tập. 1. Mở hầm bảo quản 1.1. Các bước mở hầm bảo quản 1.2. Những chú ý khi mở hầm bảo quản 2. Vận chuyển hải sản xuống hầm bảo quản 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước vận chuyển hải sản xuống hầm bảo quản 2.3. Những chú ý khi vận chuyển hải sản xuống hầm bảo quản 3. Bảo quản hải sản bằng đá xay 3.1. Ý nghĩa 3.2. Quy trình bảo quản hải sản bằng đá xay 3.3. Những chú ý khi bảo quản hải sản bằng đá xay
  33. 32 Bài 6: Kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: - Mô tả được các phương pháp kiểm tra độ kín và nhiệt độ của hầm bảo quản, kiểm soát được quá trình bảo quản các phương pháp xử lý sự cố trong quá trình bảo quản sản phẩm hải sản; - Thao tác được các bước trong quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và xử lý sự cố xảy ra trong quá trình bảo quản sản phẩm hải sản; - Thái độ: Chuẩn xác, tỷ mỷ, cẩn thận, nghiêm túc học tập. 1. Kiểm tra độ kín của hầm bảo quản 1.1.Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra độ kín của hầm bảo quản 1.3. Những chú ý khi kiểm tra độ kín của hầm bảo quản 2. Kiểm tra nhiệt độ trong hầm bảo quản 2.1.Ý nghĩa 2.2. Các bước kiểm tra nhiệt độ trong hầm bảo quản 2.3. Những chú ý khi kiểm tra nhiệt độ trong hầm bảo quản 3. Kiểm tra chất lượng bảo quản sản phẩm 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước kiểm tra chất lượng bảo quản sản phẩm 3.3. Những chú ý khi kiểm tra chất lượng bảo quản sản phẩm 4. Xử lý sự cố, hư hỏng xảy ra trong quá trình bảo quản sản phẩm hải sản. 4.1. Ý nghĩa 4.2. Các bước xử lý sự cố, hư hỏng xảy ra trong quá trình bảo quản sản phẩm hải sản. 4.3. Những chú ý khi xử lý sự cố, hư hỏng xảy ra trong quá trình bảo quản sản phẩm hải sản. Bài 7: Vận chuyển hải sản lên cảng Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Mô tả được các phương pháp vận chuyển hải sản lên cảng - Thực hiện được vận chuyển hải sản lên cảng - Thái độ: chuẩn xác, cẩn thận, nghiêm túc học tập. 1. Chuẩn bị 2. Chuyển hải sản bằng khay 2.1.Ý nghĩa 2.2. Các bước chuyển hải sản bằng khay 2.3. Những chú ý khi chuyển hải sản bằng khay 3. Chuyển hải sản bằng cẩu 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước chuyển hải sản lên cảng bằng cẩu 3.3. Những chú ý khi chuyển hải sản lên cảng bằng cẩu 4. Chuyển hải sản bằng băng chuyền
  34. 33 4.1. Ý nghĩa 4.2. Các bước chuyển hải sản bằng băng chuyền 4.3. Những chú ý khi chuyển hải sản bằng băng chuyền IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun: Bảo quản sản phẩm hải sản trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 2. Điều kiện thiết bị dạy học và phụ trợ + 01 máy chiếu, 01 máy vi tính. + Tranh vẽ, các tiêu bản cá và bảo quản cá. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất + 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người; + Mặt bằng thực hành có diện tích tối thiểu là 60 m2; - Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới đây: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Bảo quản sản phẩm hải sản /lớp có 30 học viên Tên dụng cụ, Quy TT Số lượng Ghi chú trang thiết bị, vật tư cách/Model 1 Máy bơm Chiếc 02 2 Vòi xịt Bộ 02 3 Xẻng Chiếc 06 4 Dầm xâm đá Gỗ 06 5 Xô 10 lít Chiếc 06 6 Ky xúc đá Cái 06 7 Bàn chải Chiếc 12 8 Hầm bảo quản Dng tích 0,5 Tấn 2 9 Đá xay kg 300 10 Băng chuyền Chiếc 2 11 Khay chứa cá Chiếc 12
  35. 34 12 Cá lưới vây kg 150 4. Điều kiện khác - Trong quá trình giảng dạy ngoài giáo viên, cần có một số Chuyên gia là những người đã thành thạo đối với công việc bảo quản cá hướng dẫn kèm những học viên mới bắt đầu học nghề. - Trong quá trình giảng dạy giáo viên nên tổ chức cho học viên đi thực tế trên tàu, tham quan các cơ sở bảo quản để tăng kiến thức thực tế. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh gía kỹ năng nghề của người học thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của người học. - Kiểm tra kết thúc mô đun: Kiểm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3 đến 5 người) hoặc kiểm tra cá nhân: + Thực hiện mô tả một công việc được thực hiện trong mô đun hoặc thực hiện trắc nghiệm người học theo bảng câu hỏi do giáo viên đã chuẩn bị trước; + Thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong quá trình thực hiện mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của người học. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về: + Các phương pháp xử lý nguyên liệu hải sản; + Các phương pháp bảo quản hải sản ; + Các phương pháp kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản ; + Các phương pháp vận chuyển hải sản lên cảng. - Thực hành: Được đánh giá qua các bài kiểm tra thực hành: + Làm sạch được hải sản sau khi đánh bắt; + Phân loại được hải sản; + Bảo quản được hải sản bằng đá xay ; + Kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản + Vận chuyển được hải sản lên cảng. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình
  36. 35 - Chương trình mô đun :Bảo quản hải sản sau thu hoạch được áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ Sơ cấp phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động Nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun: Bảo quản sản phẩm hải sản có thể sử dụng giảng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 03 tháng. - Chương trình này áp dụng cho tất cả các cơ sở nghề cá trên toàn quốc. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để người học dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết: - Giáo viên có thể sử dụng các phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuối, kết hợp lớp học với hiện trường để phát huy tính tích cực của người học. - Ngoài tài liệu giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: mô hình, bảng biểu, bản vẽ, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế. - Giáo viên mời một hoặc một số người học trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các người học khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét tình huống thực hành. Sau đó chia ngưòi học của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của người học trong thực hành và giúp người học tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của người học, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý + Làm sạch hải sản sau khi đánh bắt; + Bảo quản hải sản bằng đá xay ; + Kiểm tra, theo dõi sản phẩm trong quá trình bảo quản 4. Tài liệu tham khảo - Giáo trình bảo quản cá. Trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc, 2001. - Các tài liệu khác có liên quan.
  37. 36 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Sửa chữa và bảo quản lưới vây Mã số mô đun: MĐ 05 Nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
  38. 37 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN SỬA CHỮA VÀ BẢO QUẢN LƯỚI VÂY Mã số mô đun: MĐ 05 Thời gian mô đun: 80 giờ ; (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun “Sửa chữa và bảo quản lưới vây” được thực hiện sau Mô đun 03 trong chương trình dạy nghề: Đánh bắt hải sản. Mô đun “Sửa chữa và bảo quản lưới vây” được giảng dạy kết hợp với mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun “Sửa chữa và bảo quản lưới vây”là mô đun chuyên môn nghề. Mô đun này mang tính tích hợp giữa kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành, chủ yếu là thực hành, được giảng dạy tại các địa phương hoặc các cơ sở đào tạo nghề. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN - Kiến thức: + Đọc được bản vẽ kỹ thuật lưới vây; + Liệt kê được vật tư sửa chữa lưới vây; + Liệt kê được các dụng cụ sửa chữa lưới vây; + Hiểu được các điều kiện của mặt bằng sửa chữa lưới vây; + Mô tả được các phương pháp sửa chữa những hư hỏng của lưới vây. - Kỹ năng : + Lập bảng kê được vật tư sửa chữa lưới vây; + Chuẩn bị đủ dụng cụ sửa chữa lưới vây ; + Chuẩn bị được mặt bằng sửa chữa lưới vây hợp lý; + Sửa chữa được lưới vây theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. - Thái độ: Rèn luyện tính thận trọng, chính xác, nghiêm túc, tuân thủ theo quy định và tiết kiệm vật tư. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Số Tên các bài trong Thời gian TT mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra 1 Bài 1: Chuẩn bị 8 1 6 1
  39. 38 2 Bài 2: Sửa chữa áo lưới 20 2 17 1 3 Bài 3: Sửa chữa dây giềng 10 2 8 4 Bài 4: Sửa chữa, thay thế phao chì 10 2 7 1 5 Bài 5: Sửa chữa thay thế vòng khuyên 10 2 8 6 Bài 6: Kiểm tra sau sửa chữa 10 1 8 1 7 Bài 7: Bảo quản lưới 8 2 6 8 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 12 60 8 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Chuẩn bị Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Nhận kế hoạch sửa chữa lưới; - Chọn được vị trí sửa chữa lưới; - Chuẩn bị được dụng cụ sửa chữa; - Liệt kê được vật tư sửa chữa lưới vây; - Tuân thủ các nguyên tắc, thận trọng, chú ý tới điều kiện môi trường xung quanh nơi sửa chữa. 1. Nhận kế hoạch sửa chữa lưới 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước nhận kế hoạch sửa chữa lưới 1.3. Những chú ý khi nhận kế hoạch sửa chữa lưới 2. Chuẩn bị vị trí sửa chữa lưới vây 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước chuẩn bị vị trí sửa chữa lưới vây 2.3. Những chú ý khi chuẩn bị vị trí sửa chữa lưới vây 3. Chuẩn bị dụng cụ sửa chữa 3.1.Ý nghĩa 3.2. Các bước chuẩn bị dụng cụ sửa chữa 3.3. Những chú ý khi chuẩn bị dụng cụ sửa chữa 4. Chuẩn bị bản vẽ kỹ thuật lưới vây 4.1. Ý nghĩa 4.2. Các bước chuẩn bị bản vẽ kỹ thuật lưới vây 4.3. Những chú ý khi chuẩn bị bản vẽ kỹ thuật lưới vây
  40. 39 5. Chuẩn bị lưới tấm, dây giềng thay thế 5.1. Ý nghĩa 5.2. Các bước chuẩn bị lưới tấm, dây giềng thay thế 5.3. Những chú ý khi chuẩn bị lưới tấm, dây giềng thay thế 6. Chuẩn bị phao, chì, phụ tùng thay thế 6.1. Ý nghĩa 6.2. Các bước chuẩn bị phao, chì, phụ tùng thay thế 6.3. Những chú ý khi chuẩn bị phao, chì, phụ tùng thay thế Bài 2: Sửa chữa áo lưới Thời gian: 20 giờ Mục tiêu : - Kiểm tra phát hiện được hư hỏng áo lưới vây - Đọc, hiểu bản vẽ kỹ thuật - Chọn tấm lưới và chỉ vá lưới - Sửa chữa hư hỏng của aó lưới - Thái độ: thận trọng, nghiêm túc, chăm chỉ học tập. 1. Kiểm tra phát hiện hư hỏng áo lưới vây 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra, phát hiện hư hỏng áo lưới vây 1.3. Những chú ý khi kiểm tra, phát hiện hư hỏng áo lưới vây 2. Đọc, hiểu bản vẽ kỹ thuật 2.1. Bản vẽ kỹ thuật của lưới vây 2.2. Các bước đọc bản vẽ kỹ thuật của lưới vây 2.3. Những chú ý khi đọc bản vẽ kỹ thuật của lưới vây 3. Chọn tấm lưới và chỉ vá lưới 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước chọn tấm lưới và chỉ vá lưới 3.3. Những chú ý khi chọn tấm lưới và chỉ vá lưới 4. Sửa chữa hư hỏng của aó lưới 4.1. Ý nghĩa 4.2. Quy trình sửa chữa hư hỏng của aó lưới 4.3. Những chú ý khi sửa chữa hư hỏng của aó lưới Bài 3: Sửa chữa dây giềng Thời gian:10 giờ Mục tiêu: - Kiểm tra dụng cụ sửa chữa, dây giềng và chỉ ghép;
  41. 40 - Liệt kê được những dây giềng hư hỏng cần thay thế; - Thay thế những dây giềng hư hỏng; - Kiểm tra sau khi sửa chữa; - Nghiêm túc học tập, thận trọng và tuân thủ quy định. 1. Kiểm tra dụng cụ sửa chữa, dây giềng và chỉ ghép 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra dụng cụ sửa chữa, dây giềng và chỉ ghép 1.3. Những chú ý khi kiểm tra dụng cụ sửa chữa, dây giềng và chỉ ghép 2. Liệt kê những dây giềng hư hỏng cần thay thế 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước liệt kê những dây giềng hư hỏng cần thay thế 2.3.Những chú ý khi liệt kê những dây giềng hư hỏng cần thay thế 3. Thay thế những dây giềng hư hỏng 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước thay thế những dây giềng hư hỏng 3.3. Những chú ý khi thay thế những dây giềng hư hỏng 4. Kiểm tra sau khi sửa chữa 4.1. Ý nghĩa 4.2. Các bước kiểm tra sau khi sửa chữa 4.3. Những chú ý khi kiểm tra sau khi sửa chữa Bài 4: Sửa chữa, thay thế phao chì Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: - Kiểm tra dụng cụ, phao chì - Liệt kê phao chì hỏng cần thay thế - Thay thế được phao, chì - Nghiêm túc học tập, thận trọng, tuân thủ quy định. 1. Kiểm tra dụng cụ, phao chì 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra dụng cụ, phao chì 1.3. Những chú ý khi 2. Liệt kê phao chì hỏng cần thay thế
  42. 41 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước liệt kê phao chì hỏng cần thay thế 2.3. Những chú ý khi kiểm tra dụng cụ, phao chì 3. Thay thế phao, chì 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước thay thế phao, chì 3.3. Những chú ý khi thay thế phao, chì Bài 5: Sửa chữa, thay thế vòng khuyên Thời gian:10 giờ Mục tiêu: - Kiểm tra vòng khuyên - Liệt kê vòng khuyên hỏng cần thay thế - Thay thế vòng khuyên - Thái độ: nghiêm túc học tập, tuân thủ quy định. 1. Kiểm tra vòng khuyên 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra vòng khuyên 1.3. Những chú ý khi kiểm tra vòng khuyên 2. Liệt kê vòng khuyên hỏng cần thay thế 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước liệt kê vòng khuyên hỏng cần thay thế 2.3. Những chú ý khi liệt kê vòng khuyên hỏng cần thay thế 3. Thay thế vòng khuyên 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước thay thế vòng khuyên 3.3. Những chú ý khi thay thế vòng khuyên Bài 6: Kiểm tra sau khi sửa chữa Thời gian: 10 giờ Mục tiêu : - Kiểm tra được áo lưới - Kiểm tra được dây giềng - Kiểm tra được phao chì - Kiểm tra được vòng khuyên
  43. 42 - Kiểm tra được các phụ tùng khác - Thái độ: nghiêm túc học tập, tuân thủ quy định 1. Kiểm tra áo lưới 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước kiểm tra áo lưới 1.3. Những chú ý khi kiểm tra áo lưới 2. Kiểm tra dây giềng 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước kiểm tra dây giềng 2.3. Những chú ý khi kiểm tra dây giềng 3. Kiểm tra phao chì 3.1. Ý nghĩa 3.2. Các bước kiểm tra phao chì 3.3. Những chú ý khi kiểm tra phao chì 4. Kiểm tra vòng khuyên 4.1. Ý nghĩa 4.2. Các bước kiểm tra vòng khuyên 4.3. Những chú ý khi kiểm tra vòng khuyên 5. Kiểm tra các phụ tùng khác 5.1. Ý nghĩa 5.2. Các bước kiểm tra các phụ tùng khác 5.3. Những chú ý khi kiểm tra các phụ tùng khác Bài 7: Bảo quản lưới vây Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Giặt và phơi khô lưới - Xếp lưới - Nghiêm túc học tập, tuân thủ quy định 1. Giặt và phơi khô lưới 1.1. Ý nghĩa 1.2. Các bước giặt và phơi khô lưới 1.3. Những chú ý khi giặt và phơi khô lưới 2. Xếp lưới
  44. 43 2.1. Ý nghĩa 2.2. Các bước xếp lưới 2.3. Những chú ý khi xếp lưới IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun Sửa chữa và bảo quản lưới vây trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 2. Điều kiện thiết bị dạy học và phụ trợ + 01 máy chiếu, 01 máy vi tính. + Tranh vẽ, các bản vẽ lưới vây và mô hình lưới vây. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất + 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người; + Mặt bằng thực hành có diện tích tối thiểu là 60 m2; + Vật tư lưới vây như bảng dưới đây: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Sửa chữa và bảo quản lưới vây/lớp có 30 học viên Tên dụng cụ, Quy TT Số lượng Ghi chú trang thiết bị, vật tư cách/Model A.Vàng lưới vây Dài 100m x cao 1 Mô hình vàng lưới vây 3 5m B. Áo lưới 2 Lưới tùng Tùng trên PA ,210D/24 3 tấm Tùng dưới PA, 210D/18 3 tấm 3 Lưới thân Lưới thân 1 PA, 210D/12 3 tấm Lưới thân 2 PA, 210D/12 3 tấm 4 Lưới cánh Lưới cánh PA, 210D/12 3 tấm
  45. 44 5 Chao phao Phần thân PA, 210D/15 3 tấm Phần cánh PA, 210D/15 3 tấm 6 Chao chì Phần thân PA, 210D/15 3 tấm Phần cánh PA, 210D/15 3 tấm 7 Chao biên tùng PE, 700D/15 3 tấm 8 Chao biên cánh PE, 700D/15 3 tấm 9 Chỉ sươn ghép PA, 210D/21 6kg C. Dây giềng 10 Giềng phao Giềng băng PP, 12 03 Giềng luồn PP, 8 03 11 Giềng chì Giềng băng PP, 8 03 Giềng luồn PP,8 03 12 Giềng kẹp chì PP, 8 03 13 Giềng biên PP, 12 03 14 Giềng rút chính PP, 36 03 15 Dây buộc v. khuyên PP, 8 03 D.Phao chì, vòng khuyên 16 Phao xốp FP, 200x80x60 60 17 Chì ống Pb, 65x25x10 60 18 Vòng khuyên Cu, 180; d20 30 19 Vòng khuyên biên Cu, 60; d8 30
  46. 45 20 Khoá xoay Inox, 14 6 E.Dụng cụ làm lưới 21 Ghim các loại Nhựa 30 22 Cữ các loại Nhựa, gỗ 30 23 Dao Thép 12 24 Kéo Thép 12 25 Búa Gỗ 12 26 Dùi Sắt 12 27 Thước dây 50m 12 28 Cân đồng hồ 1-30 kg 6 4. Điều kiện khác Trong quá trình giảng dạy ngoài giáo viên, cần có một số chuyên gia là những thuỷ thủ, công nhân đã sửa chữa và bảo quản lưới vây thành thạo hướng dẫn kèm những học viên mới bắt đầu học nghề. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi( theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh gía kỹ năng nghề của người học thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của người học. - Kiểm tra kết thúc mô đun: Kiểm tra theo nhóm( mỗi nhóm từ 3 đến 5 người) hoặc kiểm tra cá nhân: + Thực hiện mô tả một công việc được thực hiện trong mô đun hoặc thực hiện trắc nghiệm người học theo bảng câu hỏi do giáo viên đã chuẩn bị trước; + Thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong quá trình thực hiện mô đun, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của người học. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về: + Bản vẽ kỹ thuật lưới vây; + Vật tư sửa chữa lưới vây;
  47. 46 + Dụng cụ sửa chữa lưới vây; + Điều kiện của mặt bằng sửa chữa lưới vây; + Sửa chữa lưới vây theo bản vẽ kỹ thuật - Thực hành: + Liệt kê được vật tư sửa chữa theo bản vẽ kỹ thuật lưới vây; + Chuẩn bị đủ dụng cụ sửa chữa lưới vây ; + Chuẩn bị được mặt bằng sửa chữa lưới vây hợp lý; + Sửa chữa được lưới vây theo yêu cầu bản vẽ. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Sửa chữa và bảo quản lưới vây” được áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ Sơ cấp phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động Nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Sửa chữa và bảo quản lưới vây có thể sử dụng giảng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 03 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình này áp dụng cho tất cả các cơ sở nghề cá trên toàn Quốc. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để người học dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết: - Giáo viên có thể sử dụng các phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuối, kết hợp lớp học với hiện trường để phát huy tính tích cực của người học. - Ngoài tài liệu giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: mô hình, bảng biểu, bản vẽ, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế. - Giáo viên mời một hoặc một số người học trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các người học khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét tình huống thực hành. Sau đó chia ngưòi học của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của người học trong thực hành và giúp người học tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của người học, nêu ra những trở
  48. 47 ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Đọc hiểu được bản vẽ kỹ thuật lưới vây; + Nắm vững các phương pháp sửa chữa và bảo quản lưới vây. - Phần thực hành: + Chuẩn bị được vật tư, dụng cụ để sửa chữa lưới vây; + Thực hiện được các công việc sửa chữa theo bản vẽ kỹ thuật lưới vây; 4. Tài liệu cần tham khảo - Giáo trình Ngư cụ.Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc, 2010. - Giáo trình Mô đun Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ.Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc, 2011. - Các tài liệu khác có liên quan.
  49. 48 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thực hành an toàn lao động trên tàu cá Mã số mô đun: MĐ 06 Nghề : Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
  50. 49 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THỰC HÀNH AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN TÀU CÁ Mã số môn học: MĐ 06 Thời gian môn học: 80 giờ ; (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 60 giờ; Kiểm tra hết môn: 8 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC - Tính chất: Mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” được thực hiện sau Mô đun 05 trong chương trình dạy nghề: Đánh bắt hải sản. Mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” được giảng dạy riêng biệt hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. Mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” là mô đun chuyên môn nghề. Mô đun này mang tính tích hợp giữa kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành, chủ yếu là thực hành, được giảng dạy tại các địa phương hoặc các cơ sở đào tạo nghề. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC - Kiến thức: + Trình bày được nội dung của công tác an toàn khi làm việc trên boong tàu cá + Trình bày được nội dung của công tác an toàn trong phòng chống cháy nổ trên tàu cá + Mô tả được công tác an toàn trong công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn + Mô tả được công tác an toàn trong khai thác thủy sản - Kỹ năng: + Thực hiện được quy trình an toàn khi làm việc trên boong tàu cá + Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ để dập lửa có hiệu quả; + Thực hiện được công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn; + Thực hiện được công tác an toàn trong khai thác thủy sản. - Thái độ: Bất cứ một công việc nào trên tàu đều phải thực hiện một cách cẩn thận, đúng quy trình, đúng thao tác để phòng tránh những rủi ro bất trắc có thể xảy ra. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
  51. 50 Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành, tra* Bài tập 1 Bài 1: Thực hành an toàn lao động khi 16 2 13 1 làm việc trên boong tàu 2 Bài 2: Thực hành an toàn trong công tác 20 4 15 1 phòng, chống cháy nổ trên tàu cá 3 Bài 3: Thực hành an toàn trong công tác 20 2 17 1 cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn 4 Bài 4: Thực hành an toàn trong khai 20 4 15 1 thác thủy sản bằng lưới vây 5 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 80 12 60 8 Ghi chú: * Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Thực hành an toàn lao động khi làm việc trên boong tàu Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: - Thực hiện an toàn khi làm việc với các dụng cụ - Thực hiện an toàn khi làm việc với các thiết bị điện - Thực hiện an toàn khi tiến hành sửa chữa nhỏ - Thực hiện an toàn khi đóng mở nắp hầm hàng - Thực hiện an toàn khi làm việc trên cao và ngoài mạn tàu 1. Thực hành an toàn khi làm việc với các dụng cụ 1.1. Quy tắc chung 1.2. Thực hiện công tác an toàn khi làm việc với các dụng cụ 2. Thực hành an toàn khi làm việc với các thiết bị điện 2.1. Quy tắc chung 2.2. Thực hiện công tác an toàn khi làm việc với các thiết bị điện 3. Thực hành an toàn khi tiến hành sửa chữa nhỏ 3.1. Quy tắc chung 3.2. Thực hiện công tác an toàn khi tiến hành sửa chữa nhỏ 4. Thực hành an toàn khi đóng mở nắp hầm hàng 4.1. Quy tắc chung 4.2. Thực hiện công tác an toàn khi đóng mở nắp hầm hàng 5. Thực hành an toàn khi làm việc trên cao và ngoài mạn tàu 5.1. Quy tắc chung
  52. 51 5.2. Thực hiện công tác an toàn khi làm việc trên cao và ngoài mạn tàu Bài 2: Thực hành an toàn trong công tác phòng, chống cháy nổ trên tàu cá Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Hiểu được những kiến thức cơ bản về cháy - Liệt kê được các thiết bị, dụng cụ chữa cháy được trang bị trên tàu - Thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy trên tàu cá 1. Thực hành an toàn trong công tác phòng cháy 1.1. Những kiến thức cơ bản về cháy 1.2. Các quy định về phòng cháy 1.3. Thực hiện công tác an toàn trong phòng cháy trên tàu cá 2. Thực hành an toàn trong công tác chữa cháy trên tàu cá 2.1. Các thiết bị, dụng cụ chữa cháy được trang bị trên tàu cá 2.2. Quy tắc chung trong công tác chữa cháy trên tàu cá 2.3. Thực hiện công tác an toàn trong chữa cháy trên tàu cá Bài 3: Thực hành an toàn trong công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Thực hiện an toàn trong công tác cứu sinh trên biển - Thực hiện an toàn trong công tác cứu thủng - Thực hiện an toàn trong công tác cứu tàu bị mắc cạn 1. Thực hành an toàn trong công tác cứu sinh trên biển 1.1. Quy tắc chung 1.2. Thực hiện công tác an toàn trong khi cứu ngưới rơi xuống biển 2. Thực hành an toàn trong công tác cứu thủng 2.1. Quy tắc chung 2.2. Thực hiện công tác an toàn trong khi cứu thủng 3. Thực hành an toàn trong công tác cứu tàu bị mắc cạn 3.1. Quy tắc chung 3.2. Thực hiện công tác an toàn khi cứu tàu bị mắc cạn Bài 4: Thực hành an toàn trong khai thác thủy sản bằng lưới vây Thời gian: 20 giờ Mục tiêu: - Thực hiện an toàn khi thả lưới - Thực hiện an toàn khi thu lưới - Thực hiện an toàn khi lấy cá 1. Thực hành an toàn khi thả lưới 1.1. Quy tắc chung 1.2. Thực hiện công tác an toàn khi thả lưới 2. Thực hành an toàn khi thu lưới
  53. 52 2.1. Quy tắc chung 2.2. Thực hiện công tác an toàn khi thu lưới 3. Thực hành an toàn khi lấy cá 3.1. Quy tắc chung 3.2. Thực hiện công tác an toàn khi lấy cá IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC 1. Tài liệu giảng dạy Giáo trình dạy nghề mô đun Thực hành an toàn lao động trên tàu cá trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Đánh bắt hải sản bằng lưới vây. 2. Điều kiện thiết bị dạy học và phụ trợ + 01 máy chiếu, 01 máy vi tính. + Tranh vẽ, các bản vẽ về an toàn lao động trên tàu cá . 3. Điều kiện về cơ sở vật chất + 01 phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. + Dụng cụ, thiết bi, vật tư: như bảng dưới đây: Bảng kê trang thiết bị, dụng cụ, vật tư thực hành mô đun Thực hành an toàn lao động trên tàu cá /lớp có 30 học viên Tên dụng cụ, Quy TT Số lượng Ghi chú trang thiết bị, vật tư cách/Model 1 Xuồng cứu sinh Chiếc 03 2 Bè cứu sinh Chiếc 03 3 Phao tròn cứu sinh Cái 06 4 Phao áo cứu sinh Cái 12 5 Bơm nước + vòi rồng Bộ 03 6 Bình bọt Bình 06 7 Bình CO2 Bình 06 8 Bình bột Bình 06 9 Bộ dụng cụ cứu thủng Bộ 06 10 Túi thuốc và dụng cụ Túi 06 cấp cứu
  54. 53 V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp trắc nghiệm khách quan hoặc vấn đáp, trao đổi (theo tình huống). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của người học thông qua bài thực hành, giáo viên đánh giá qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của người học. - Kiểm tra kết thúc môn học: Kiểm tra theo nhóm (mỗi nhóm từ 3 đến 5 người) hoặc kiểm tra cá nhân: + Thực hiện mô tả một công việc được thực hiện trong môn họchoặc thực hiện trắc nghiệm người học theo bảng câu hỏi do giáo viên đã chuẩn bị trước; + Thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong quá trình thực hiện môn học, giáo viên đánh gía qua quan sát và theo dõi thao tác, thái độ thực hiện và kết quả thực hành của người học. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về: + Công tác an toàn khi làm việc trên boong tàu + Công tác an toàn trong công tác phòng chống cháy trên tàu cá + An toàn trong công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn + An toàn trong khai thác thủy sản - Thực hành: + Thao tác quy trình một cách an toàn tại nơi làm việc trên boong tàu; + Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ để dập lửa có hiệu quả; + Thích ứng được mọi tình huống của công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn; + Thích ứng được mọi tình huống trong khai thác thủy sản. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” được áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ Sơ cấp phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động Nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun “Thực hành an toàn lao động trên tàu cá” có thể sử dụng giảng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 03 tháng. - Chương trình này áp dụng cho tất cả các cơ sở nghề cá trên toàn quốc. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
  55. 54 Môn học này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để người học dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. a. Phần lý thuyết: - Giáo viên có thể sử dụng các phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuối, kết hợp lớp học với hiện trường để phát huy tính tích cực của người học. - Ngoài tài liệu giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: mô hình, bảng biểu, bản vẽ, băng đĩa để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế. - Giáo viên mời một hoặc một số người học trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành và mời các người học khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét tình huống thực hành. Sau đó chia ngưòi học của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của người học trong thực hành và giúp người học tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của người học, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Công tác an toàn trong công tác phòng chống cháy trên tàu cá + An toàn trong công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn + An toàn trong khai thác thủy sản - Phần thực hành: + Sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ để dập lửa có hiệu quả; + Thực hiện được công tác cứu sinh, cứu thủng, cứu cạn; + Thực hiện được công tác an toàn trong khai thác thủy sản. 4. Tài liệu cần tham khảo - Giáo trình An toàn lao động.Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc, 2011; - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; - Các tài liệu khác có liên quan.