Giáo trình Đánh giá tổng hợp thoái hóa đất ở tỉnh Thừa Thiên-Huế - Nguyễn Thám
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Đánh giá tổng hợp thoái hóa đất ở tỉnh Thừa Thiên-Huế - Nguyễn Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_danh_gia_tong_hop_thoai_hoa_dat_o_tinh_thua_thien.pdf
Nội dung text: Giáo trình Đánh giá tổng hợp thoái hóa đất ở tỉnh Thừa Thiên-Huế - Nguyễn Thám
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thám và tgk ___ ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP THOÁI HÓA ĐẤT Ở TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ NGUYỄN THÁM*, NGUYỄN ĐÌNH KỲ , LÊ PHÚC CHI LĂNG TÓM TẮT Thoái hóa đất là vấn đề bức thiết, cần được quan tâm nghiên cứu. Có nhiều phương pháp để đánh giá thoái hóa đất. Áp dụng phương pháp đánh giá của GLASOD về thoái hóa đất, nhằm tiến hành đánh giá tổng hợp thoái hóa đất dựa trên ma trận tương quan giữa thoái hóa tiềm năng đất và thoái hóa đất hiện tại và thành lập bản đồ thoái hóa đất tổng hợp với tỉ lệ 1/100.000 cho tỉnh Thừa Thiên - Huế. Từ khóa: thoái hóa tiềm năng đất, thoái hóa đất hiện tại, ma trận, bản đồ thoái hóa đất tổng hợp. ABSTRACT General assessment of land degradation in Thua Thien-Hue province Land degradation is an urgent issue that needs more studies about. There are many methods to assess land degradation. In this study, the GLASOD method for assessing land degradation was used to generally assess land degradation based on the correlation matrix between land potentials and current degradation and create a general map of land degradation at a scale of 1/100000 for Thua Thien-Hue province. Keywords: degradation of land potentials, current land degradation, matrix, general map of land degradation. 1. Đặt vấn đề trình khai thác đất phục vụ cho lợi ích Theo Tổ chức Lương Nông thế giới con người. Một trong những phương (FAO) “Thoái hóa đất là sự suy giảm tạm pháp nghiên cứu đạt hiệu quả cao về thời hoặc vĩnh viễn năng suất sản xuất thoái hóa đất là phương pháp đánh giá của đất”. Các nghiên cứu từ rất sớm của tổng hợp thoái hóa đất dựa trên ma trận nhiều tác giả trên thế giới và ở Việt Nam tương quan giữa thoái hóa tiềm năng đất đã xác định rõ thoái hóa đất là kết quả và thoái hóa đất hiện tại. [6] của thoái hóa tiềm năng đất và thoái hóa 2. Ứng dụng phương pháp đánh giá đất hiện tại. Trong đó, thoái hóa tiềm theo ma trận tương quan giữa thoái năng đất là biểu hiện mức độ tiền đề của hóa đất tiềm năng và thoái hóa đất các yếu tố tham gia vào quá trình thoái hiện tại vào đánh giá tổng hợp thoái hóa đất với giả thiết đồng nhất về lớp phủ hóa đất ở tỉnh Thừa Thiên - Huế thực vật và chưa có tác động của con 2.1. Phương pháp đánh giá theo ma trận người. Thoái hóa đất hiện tại còn được Phương pháp đánh giá theo ma trận gọi là thoái hóa nhân tác, xảy ra do quá có dạng như sau: * PGS TS, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế TS, Viện Địa lí, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam NCS, Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 119
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 64 năm 2014 ___ Bảng 1. Phương pháp đánh giá theo ma trận H H H H H T 1 2 3 i T1 A1-1 T2 B2-2 T3 C3-3 Ti Di-i Trong đó: H là các mức độ thoái hóa hiện tại; T là các mức độ thoái hóa tiềm năng H1 và T1: Thoái hóa nhẹ; Hi và Ti: Thoái hóa nặng; A, B, C, D: Thực trạng thoái hóa. Mức độ phân chia các cấp phụ (được tập hợp từ các mức độ thoái hóa thuộc vào độ chi tiết của số liệu và mục trung bình nhẹ đến thoái hóa ít mạnh: tiêu sử dụng đất. Các cấp thường được T1H3, T2H2, T3H1); phân chia là Yếu (nhẹ), Trung bình, - TTH3: Đất thoái hóa mạnh (được Mạnh đến rất mạnh (nặng). [1], [3] tập hợp từ các mức độ thoái hóa trung Trên cơ sở các cặp tương quan giữa bình nhẹ đến thoái hóa ít mạnh: T2H3, thoái hóa tiềm năng và thoái hóa hiện tại, T3H2, T3H3). thực trạng thoái hóa đất tỉnh Thừa Thiên - Bản đồ đánh giá tổng hợp thoái hóa Huế xây dựng ở tỉ lệ bản đồ 1/100.000 đất khu vực Thừa Thiên - Huế được được phân thành các cấp như sau: thành lập trên cơ sở phân tích tổ hợp ma - TTH1: Đất thoái hóa yếu (được tập trận tương quan giữa bản đồ thoái hóa hợp từ các mức độ không thoái hóa đến tiềm năng đất (T) và bản đồ thoái hóa đất thoái hóa yếu: T1H1, T2H1, T1H2); hiện tại (H). Quy trình này được biểu - TTH2: Đất thoái hóa trung bình diễn dưới dạng sơ đồ như sau: Hình 1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ đánh giá tổng hợp thoái hóa đất tỉnh Thừa Thiên- Huế Nguồn: Phòng Địa lí Thổ nhưỡng và Tài nguyên đất, Viện Địa lí 120
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thám và tgk ___ 2.2. Kết quả đánh giá tổng hợp thoái Bước 4. Chồng xếp bản đồ thành hóa đất tỉnh Thừa Thiên - Huế phần bằng công nghệ GIS, tổng hợp các 2.2.1. Đánh giá thoái hóa tiềm năng đất bản đồ thành phần trên cơ sở tham khảo ý tỉnh Thừa Thiên - Huế kiến của chuyên gia; Các tiêu chí sử dụng để đánh giá Bước 5. Từ kết quả chồng xếp tiến thoái hóa tiềm năng đất tỉnh Thừa Thiên - hành đánh giá các loại hình thoái hóa đất, Huế: gồm Đá mẹ/ mẫu chất; Vỏ phong mức độ quy mô của mỗi kiểu thoái hóa hóa; Độ dốc; Tầng dày đất; Dạng địa [2], [3], [6]. Trong đó, các loại hình thoái hình; Đặc trưng địa mạo - thổ nhưỡng; hóa đất là sự tổng hợp của các mức độ Tính cực đoan của khí hậu. [4] thoái hóa liên quan với quy mô diện tích. Quy trình đánh giá được tiến hành Thoái hóa tiềm năng đất trong vùng như sau: nghiên cứu được phân thành 3 cấp: Bước 1. Thu thập và chuẩn hóa bản - T1: Thoái hóa tiềm năng yếu; đồ nền khu vực nghiên cứu; - T2: Thoái hóa tiềm năng trung Bước 2. Thu thập bản đồ thảm thực bình; vât, bản đồ địa chất, bản đồ địa hình, bản - T3: Thoái hóa tiềm năng mạnh. đồ địa mạo, bản đồ đất, cơ sở dữ liệu ảnh Kết quả đánh giá cho thấy thoái hóa viễn thám khảo sát thực địa, thu thập tiềm năng đất ở tỉnh Thừa Thiên - Huế có bổ sung mẫu đất; cả 3 cấp Yếu, Trung bình và Mạnh. Quy Bước 3. Biên soạn các bản đồ thành mô của mỗi cấp khác nhau do điều kiện phần với tỉ lệ 1/100.000 (bản đồ đất, bản hình thành thoái hóa tiềm năng đất ở các đồ độ dốc, tầng dày); vùng khác nhau. [1], [4] Bảng 2. Tổng hợp thoái hóa đất tiềm năng theo đơn vị hành chính tỉnh Thừa Thiên - Huế Cấp thoái hóa Núi Stt ĐVHC Sông Tổng T1 T2 T3 đá Phong ha 36.064,68 17.927,24 37.884,49 3204,87 95.081,28 1 Điền % 37,93 18,85 39,84 3,37 100 Quảng ha 11.434,44 1436,74 3423,57 16.294,75 2 Điền % 70,17 8,81 21,00 100 TP. ha 6589,02 19,00 560,47 7168,49 3 Huế % 91,91 0,26 7,81 100 Phú ha 21.296,10 6690,93 27.987,03 4 Vang % 76,10 23,90 100 Hương ha 28.752,35 14.200,46 6088,37 2775,11 37,11 51.853,40 5 Trà % 55,44 27,38 11,74 5,35 0,09 100 Hương ha 19.468,18 9378,78 15.739,10 1016,01 45.602,07 6 Thủy % 42,69 20,57 34,51 2,23 100 7 Phú ha 26.933,68 10.050,81 22.875,75 12.231,79 72.092,03 121
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 64 năm 2014 ___ Lộc % 37,36 13,94 31,73 16,97 100 Nam ha 10.514,38 15.745,04 37.556,44 726,11 235,91 64777,88 8 Đông % 16,23 24,31 57,98 1,12 0,36 100 ha 14.280,77 40.323,44 66.753,82 659,90 445,68 122.463,60 9 A Lưới % 11,66 32,93 54,51 0,54 0,36 100 Toàn tỉnh 175.333,60 107.644,77 188.334,70 31.288,76 718,70 503.320,53 2.2.2. Đánh giá thoái hóa đất hiện tại ở hóa toàn diện, thoái hóa từng mặt hoặc tỉnh Thừa Thiên - Huế thoái hóa nông, thoái hóa sâu. Nghiên cứu thoái hóa đất hiện tại Căn cứ vào các dấu hiệu khác nhau chú trọng đến các dấu hiệu thoái hóa về mà phân biệt thành các mức độ thoái hóa mặt hóa học, dinh dưỡng, vật lí, sinh học, đất hiện tại. hình thái thảm thực vật thể hiện trên các - Các dấu hiệu định tính: giảm sút loại hình sử dụng đất. Các chỉ tiêu dùng tầng dày, mất tầng A, xuất hiện đá lẫn, đá để đánh giá thoái hóa đất hiện tại là: Độ lộ, kết von, xuất hiện mặt chắn vật lí, cấu chua; Hàm lượng mùn; Độ ẩm đất; Hàm trúc đất bị phá vỡ, nhiều nguyên tố dinh lượng dinh dưỡng tổng số, dễ tiêu; dưỡng bị giảm sút, sự thay đổi chỉ thị Cation Ca2+ và Mg2+; Dấu hiệu thảm thực vật. thực vật (thông qua hiện trạng sử dụng - Các dấu hiệu thoái hóa dinh dưỡng: đất). Sử dụng phương pháp thống kê đưa ra Trên cơ sở phân tích, đánh giá các các giá trị trung bình, giá trị lớn nhất đặc điểm lí hóa, dấu hiệu thực vật, hiện (max), giá trị trung bình tối thiểu (min) trạng sử dụng đất để xác định mối quan về giá trị dinh dưỡng của các loại đất ở hệ giữa các chỉ tiêu đó với các mức độ tỉnh Thừa Thiên – Huế. Sau đó đối chiếu thoái hóa đất hiện tại. Quy trình đánh giá so sánh với các số liệu phân tích lí hóa được tiến hành như sau: học đất trên các loại hình sử dụng đất Bước 1. Phân cấp theo các đặc điểm khác nhau nhằm đưa ra các kết quả về thoái hóa ưu thế; mức độ thoái hóa đất. [1], [5] Bước 2. Phân cấp theo quá trình Thoái hóa đất hiện tại trong vùng biểu hiện như xâm thực, rửa trôi, laterit, nghiên cứu cũng được phân thành 3 cấp: đá ong, đất lầy thụt, glây hóa, mặn hóa, - H1: Không thoái hóa hoặc thoái hóa phèn hóa, cát bay, cát chảy ; yếu; Bước 3. Phân cấp theo mức độ thoái - H2: Thoái hóa trung bình; hóa: yếu, trung bình, nặng; hoặc thoái - H3: Thoái hóa mạnh. 122
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thám và tgk ___ Bảng 3. Tổng hợp thoái hóa đất hiện tại theo đơn vị hành chính tỉnh Thừa Thiên - Huế Cấp thoái hóa Núi Stt ĐVHC Sông Tổng T1 T2 T3 đá Phong ha 38.537,75 34.288,06 19.050,60 3204,87 95081,28 1 Điền % 40,53 36,06 20,04 3,37 100 Quảng ha 4172,24 4281,33 4417,71 3423,57 16.294,75 2 Điền % 25,60 26,27 27,13 21,00 100 TP. ha 1491,06 640,64 4476,72 560,47 7168,49 3 Huế % 20,80 8,94 62,45 7,81 100 Phú ha 9747,16 1894,20 9654,74 6690,93 27.987,03 4 Vang % 34,83 6,77 34,50 23,90 100 Hương ha 17.513,48 18.244,53 13.283,13 2775,11 37,11 51.853,40 5 Trà % 33,77 35,18 25,61 5,35 0,09 100 Hương ha 24.696,83 9179,59 10.709,64 1016,01 45.602,07 6 Thủy % 54,16 20,13 24,48 2,23 100 Phú ha 27.305,95 11.253,71 21.300,58 12.231,79 72.092,03 7 Lộc % 37,88 15,61 29,54 16,97 100 Nam ha 36.978,99 17.961,55 8875,32 726,11 235,91 64.777,88 8 Đông % 57,08 27,72 13,72 1,12 0,36 100 ha 77.012,79 19.563,41 24.781,82 659,90 445,68 122.463,60 9 A Lưới % 62,89 15,97 20,24 0,54 0,36 100 Toàn tỉnh 237.456,15 117.307,02 116.549,90 31.288,76 718,70 503.320,53 2.2.3. Đánh giá tổng hợp thoái hóa đất DTTN toàn tỉnh; đất thoái hóa mạnh tỉnh Thừa Thiên - Huế (TTH3) có 93.075,20ha; chiếm 18,5% Bằng phương pháp ma trận tương DTTN toàn khu vực. Đất đai bị thoái hóa quan cho phép xác định thực trạng thoái mạnh tập trung nhiều nhất ở huyện A hóa đất tỉnh Thừa Thiên - Huế như sau: Lưới, Phong Điền, Nam Đông. Diện tích Đất thoái hóa yếu (TTH1) có đất ít bị thoái hóa hoặc thoái hóa nhẹ có 158.641,62ha, chiếm 31,52% diện tích tự nhiều ở các huyện Hương Trà, Quảng nhiên toàn tỉnh; đất thoái hóa trung bình Điền, Phú Vang (TTH2) có 219.596,25ha, chiếm 43,62% 123
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 64 năm 2014 ___ Bảng 4. Tổng hợp thực trạng thoái hóa đất theo đơn vị hành chính tỉnh Thừa Thiên - Huế Cấp thoái hóa Núi Stt ĐVHC Sông Tổng T1 T2 T3 đá Phong ha 32.187,1 40.387,36 19.301,95 3204,87 95.081,28 1 Điền % 33,85 42,47 23,68 3,37 100 Quảng ha 7679,16 4000,23 1191,79 3423,57 16.294,75 2 Điền % 47,13 24,55 7,32 21,00 100 TP. ha 2092,05 4514,88 1,09 560,47 7168,49 3 Huế % 29,19 62,98 0,02 7,81 100 Phú ha 11.481,96 9814,14 6690,93 27.987,03 4 Vang % 41,03 35,07 23,90 100 Hương ha 24.436,73 18.770,32 5834,13 2775,11 37,11 51.853,40 5 Trà % 47,12 36,20 11,24 5,35 0,09 100 Hương ha 16.384,33 19.703,50 8498,23 1016,01 45.602,07 6 Thủy % 35,93 43,21 18,63 2,23 100 Phú ha 17.596,69 27.816,41 14.447,14 12.231,79 72.092,03 7 Lộc % 24,41 38,58 20,04 16,97 100 Nam ha 14.637,92 32.463,50 16.714,44 726,11 235,91 64.777,88 8 Đông % 22,60 50,12 25,80 1,12 0,36 100 ha 32.145,68 62.125,91 27.086,43 659,90 445,68 122.463,60 9 A Lưới % 26,25 50,73 22,12 0,54 0,36 100 Toàn tỉnh 158.641,62 219.596,25 93.075,20 31.288,76 718,70 503.320,53 Hình 2. Bản đồ thoái hóa đất tổng hợp tỉnh Thừa Thiên - Huế 124
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Thám và tgk ___ Bản đồ thoái hóa đất tổng hợp (bản thoái hóa. Kết quả nghiên cứu thể hiện đồ thực trạng thoái hóa đất) cho thấy: trên bản đồ đã khẳng định đa số diện tích Diện tích đất có mức độ thoái hóa đất trong tỉnh Thừa Thiên – Huế đang ở yếu thường phân bố ở vùng có thoái hóa mức thoái hóa trung bình và thoái hóa tiềm năng yếu. Trong vùng phổ biến các nặng. Đánh giá này cho thấy sự cần thiết loại đất P, Pb, Py, Pf, D Các quá trình phải tiến hành nhanh chóng các biện thoái hóa đất đang diễn ra là bóc mòn, pháp nhằm giảm thiểu thoái hóa đất. Có rửa trôi bề mặt, xâm thực ngang, bồi lấp, nhiều vấn đề cần đặc biệt chú trọng để ngập úng, ở mức yếu. Các vùng có diện ngăn ngừa hạn chế thoái hóa đất ở tỉnh tích đất thoái hóa ở mức nhẹ chiếm tỉ lệ Thừa Thiên – Huế, trước mắt cần ưu tiên cao so với tổng diện tích của vùng là thực hiện các giải pháp sau: huyện Phú Vang, Hương Trà, Hương a. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp Thủy, TP Huế. phù hợp với các cấp độ thoái hóa của các Mức độ thoái hóa trung bình phân bố vùng đất ở vùng có thoái hóa tiềm năng đất ở mức Tùy thuộc vào cấp độ thoái hóa mà trung bình ở các huyện A Lưới, Phong có hệ thống giải pháp khác nhau cho từng Điền, Phú Lộc. Trong vùng phổ biến các vùng. Cụ thể: loại đất Ha, Hj, C, M, Fs, Fp, Fl, J, Sj2M, Đối với vùng đất thoái hóa nhẹ Pg, Xa Các quá trình thoái hóa là rừa hoặc không thoái hóa, cần bảo tồn, tiếp trôi, bóc mòn tổng hợp trên các sườn có độ tục khai thác hợp lí tài nguyên đất, đầu tư dốc 18 -230, glây hóa, mặn hóa. thâm canh và thường xuyên đánh giá độ Thoái hóa đất ở cấp độ mạnh phổ phì của đất nhằm ngăn ngừa thoái hóa đất biến ở những vùng có thoái hóa tiềm xảy ra. năng từ mạnh đến rất mạnh, tập trung Các vùng đất ở mức thoái hóa trung nhiều nhất ở huyện A Lưới. Diện tích đất bình, do chỉ chứa đựng trong nó một ít bị thoái hóa hoặc thoái hóa nhẹ có trong hai yếu tố bất lợi, hoặc có tiềm nhiều ở các huyện Phong Điền, Hương năng thoái hóa mạnh (thì thoái hóa hiện Trà, Phú Lộc, trên các loại đất Cc, C, E, tại yếu) hoặc thoái hóa hiện tại mạnh (thì Fq, Fa, Fs, Fj Các quá trình thoái hóa thoái hóa tiềm năng yếu) hoặc cả hai yếu chủ yếu gồm xâm thực sâu trung bình, tố đều ở mức trung bình. Vì vậy, đối với bóc mòn tổng hợp mạnh, sạt lở, trượt lở các vùng đất này cần tiếp tục cải tạo đất, trên các sườn dốc, xói mòn mạnh do gió ưu tiên thử nghiệm, trồng các cây có giá và cát di động. trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện sinh 3. Thảo luận thái đồng thời phải tiến hành các biện Bản đồ thực trạng thoái hóa đất là pháp bảo vệ môi trường, chống xói mòn, loại bản đồ đánh giá tổng hợp thoái hóa rửa trôi đất. Công tác trồng rừng vẫn cần đất nhằm đánh giá và dự báo các quá tiếp tục duy trì, bên cạnh đó cần đầu tư trình thoái hóa đất phục vụ cho định chiều sâu đối với các cây công nghiệp có hướng sử dụng hợp lí và cải tạo đất đã bị giá trị kinh tế cao. 125
- Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 64 năm 2014 ___ Các vùng đất bị thoái hóa mạnh ở thành lập bản đồ thoái hóa đất với tỉ lệ Thừa Thiên – Huế khá nhiều nhưng trên lớn 1: 50.000 cho từng huyện trong tỉnh thực tế nhiều vùng vẫn chưa có các biện Thừa Thiên - Huế với sự hỗ trợ của công pháp kịp thời và hữu hiệu để khắc phục. nghệ viễn thám và GIS Do đó, nguy cơ tiềm ẩn từ thoái hóa tiềm Công nghệ viễn thám và GIS ngày năng vẫn đang hiện hữu nên sẽ có khả càng nâng cao khả năng thu thập, xử lí và năng tác động cộng hưởng với thoái hóa phân tích không gian, với các công cụ hiện tại tạo ra thoái hóa đất có mức độ toán học phục vụ cho phân tích, đánh giá nguy hiểm ngang với những tai biến thiên các quá trình thoái hóa đất một cách nhiên khác. Trước mắt, đối với các vùng khách quan nên sẽ tăng cường độ chính đất này cần tiến hành cải tạo đất, chống xác của việc lượng hóa về thực trạng xói mòn, sạt lở, trượt lở, cải tạo đất bạc thoái hóa đất trong tỉnh Thừa Thiên - màu sau đó mới tiến hành trồng trọt. Huế, tạo cơ sở cho việc đề xuất hệ thống b. Tiếp tục triển khai nghiên cứu và giải pháp cụ thể cho từng địa phương. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Anh Hoành (2010), Nghiên cứu tổng hợp địa lí phát sinh và thoái hóa đất phục vụ mục đích sử dụng hợp lí tài nguyên đất và phòng tránh thiên tai khu vực Bình - Trị - Thiên, Luận án Tiến sĩ, Hà Nội. 2. Chu Sĩ Huân (2010), Ứng dụng kĩ thuật Gis đánh giá xói mòn đất huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên - Huế, Luận văn Thạc sĩ Đại học Nông nghiệp, Hà Nội. 3. Nguyễn Đình Kỳ và nnk (2005), “Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá tiềm năng thoái hóa đất phục vụ cho thành lập bản đồ thoái hóa tiềm năng vùng Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên - Huế”, Báo cáo tổng kết đề tài cấp Viện Khoa học & Công nghệ Việt Nam, Hà Nội. 4. Lê Phúc Chi Lăng, Trần Thị Tuyết Mai (2012), “Đánh giá tiềm năng thoái hóa đất ở tỉnh Thừa Thiên - Huế”, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế, (5), tr. 77 - 84. 5. Trần Thị Tuyết Mai, Lê Phúc Chi Lăng (2012), “Đánh giá thoái hóa đất hiện tại ở tỉnh Thừa Thiên - Huế”, Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Đại học Sư phạm, Đại học Huế, 2 (22), tr.34 - 43. 6. Global Assessment of Soil Degradation GLASOD (1990), Soil Degradation status map by human activities, ISRIC. (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 29-10-2014; ngày phản biện đánh giá: 13-11-2014; ngày chấp nhận đăng: 21-11-2014) 126