Giáo trình Đồ họa - Bài 12: Ánh sáng

pdf 22 trang huongle 4930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đồ họa - Bài 12: Ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_do_hoa_bai_12_anh_sang.pdf

Nội dung text: Giáo trình Đồ họa - Bài 12: Ánh sáng

  1. Bài 12 ÁNH SÁNG © Copyright Copyright © Showeet.com Trịnh Thành Trung trungtt@soict.hust.edu.vn
  2. 1 © Copyright Copyright © Showeet.com LÝ THUYẾT ÁNH SÁNG -
  3. Ánh sáng và màu sắc • Màu sắc là cảm nhận xảy ra khi năng lượng ánh sáng tiếp xúc với võng mạc được phân tích bởi bộ não • Nguyên tắc của ánh sáng dựa trên 2 góc độ – Vật lý - physics – Sinh lý - physiology Copyright © Showeet.com 3
  4. Yếu tố vật lý • Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng  đi từ 400nm – 700nm. • Ánh sáng có tính chất hạt • Vận tốc c = f  – c = 2.9979458 . 10E8 m/s khi truyền trong chân không – c = 2.25 . 10E8 m/s khi truyền trong nước – c = 1.97 . 10E8 m/s khi truyền trong thủy tinh • Tổng năng lượng đặc trưng cho từng loại Copyright © Showeet.com bước sóng được biểu diễn bằng hàm phân bổ năng lượng phổ P(). 4
  5. Frequency (Hz) 3 6 9 1 2 1 4 1 5 1 8 2 2 10 10 10 10 10 10 10 10 Radio Frequency Microwaves Infrared X-Rays -Rays Ultraviolet Visible Spectrum © Copyright Copyright © Showeet.com 5
  6. Phổ của ánh sáng • Ánh sáng xuất phát từ nguồn sáng được xác định bởi phổ I() của nó - spectrum, phổ I() này được đo bởi năng lượng của ánh sáng với bước sóng cho trước đi qua 1 đơn vị diện tích trong 1 khoảng thời gian. • Thuật ngữ khác phổ công suất - power spectrum, với đơn vị là watts/m2. • Phổ công suất được dùng để đo cường độ phát sáng của nguồn - emission intensity • Hay còn gọi cường độ truyền dẫn - transmission intensity của ánh sáng theo luồng trong không gian, hay cường độ phát sáng- illumination intensity của ánh sáng đập lên bề Copyright © Showeet.com mặt. 6
  7. Màu sắc • Isaac Newton - ánh sáng trắng đi qua thấu kính thuỷ tinh sẽ phát tán ra thành phổ các mầu cầu vồng • Ngược lại, thấu kính có thể kết hợp các phổ ánh sáng để tạo thành ánh sáng trắng. • Chùm sáng khi phân tách thành phổ mầu có liên quan đến phổ năng lượng I(). • Phổ điện từ đó có bước songd từ 350 c( ) to 780 nm và color được đặc trưng bởi Copyright © Showeet.com c() 350 780  7
  8. Sinh lý • Cấu tạo hệ quan sát của con người gồm 2 loại tế bào cảm thụ - sensors – Rods (tế bào que): cho cảm nhận cường độ ánh sáng thấp hay trong bóng tối – Cones - tế bào hình nón • Nhậy cảm với ánh sáng mầu sắc • Chia làm 3 loại nón - cone • 3 loại sẽ có 3 giá trị gọi là tristimulus values cảm nhận tương ứng trên 3 mầu cơ bản và gửi đến não những tín hiệu tạo ra cảm nhận về mầu sắc S-M-L Copyright © Showeet.com • Ðể đạt được 1 sự cảm nhận về 1 mầu bất kỳ ta phải xác định giá trị của 3 đại lượng này 8
  9. Tế bào nón • 3 loại tế bào nón sẽ có độ nhạy cảm với 3 mầu với các bước sóng khác nhau như: – L hoặc R, nhạy cảm nhất với ánh sáng đỏ (610 nm) – M hoặc G, nhạy cảm nhất với ánh sáng xanh lá (560 nm) – S hoặc B, nhạy cảm nhất với ánh sáng xanh da trời (430 nm) – (Nguyên nhân dẫn đến việc bị mù màu là do tổn thương đến một trong các tế bào nón này) Copyright © Showeet.com • Tỉ lệ nhạy cảm S:M:L= 1:20:40 Con người nhạy cảm với màu đỏ hơn màu xanh da trời 9
  10. MÙ MÀU © Copyright Copyright © Showeet.com - 10
  11. 2 © Copyright Copyright © Showeet.com MÔ HÌNH ÁNH SÁNG -
  12. Lý thuyết 3 mầu • [Young] tất cả các mầu trong tự nhiên đều được tạo nên từ 3 mầu cơ bản - mắt người phân tích mầu sắc thành 3 thành phần mầu cơ bản là RGB và gửi tín hiệu đến não theo 3 kênh thần kinh khác nhau - nerve channels • Helmholz (1855) mắt chứa 3 cơ quan thụ cảm phản ứng mạnh với các bước sóng ánh sáng tương ứng red, green, blue • Theo Helmholz: Mầu sắc được xác định bởi tỉ lệ phản ứng của 3 thành phần thụ cảm • Ví dụ:Tại 480nm, tỉ lệ là 1:5:9 cho cảm nhận cyan hay blue © Copyright Copyright © Showeet.com B G R 400 500 600
  13. Yếu tố sinh lý và vật lý – A.H.Munsell đưa ra vào những năm 1976 • Không gian 3 chiều bao gồm 3 yếu tố Hue, Lightness và Saturation. – Sắc mầu trong Hội hoạ • sắc thái (Tints), sắc độ (Shade), tông mầu (Tone) từ các mầu nguyên chất hoặc bão hoà – Cảm nhận Đo – Hue Dominant Wave Lenght – Saturation Excitation purity – Lightness (phản xạ) Luminance Copyright © Showeet.com – Brightness (phát xạ) Luminance 13
  14. Ánh sáng đơn sắc • Không cảm nhận được các sắc mầu khác nhau như vàng, đỏ, tím • Định lượng là thuộc tính duy nhất của các tia sáng đơn sắc và về mặt vật lý • Cường độ (intensity) hay độ chiếu sáng (luminance) là chính năng lượng của tia sáng • Dưới góc độ cảm nhận về mặt tâm lý thì cường độ của tia sáng chính là độ sáng của vật (brighness) • Sử dụng phổ kế - photometer để đo độ sáng min và Copyright © Showeet.com max của màn hình. Và đó là khoảng động: • Khoảng cường độ nhận giá trị min, I0, đến max, 1.0 14
  15. Dynamic Ranges Dynamic Range Max # of Display (max / min illum) Perceived Intensities (r=1.01) • CRT: 50-200 400-530 • Photo (print) 100 465 • Photo (slide) 1000 700 • B/W printout 100 465 • Color printout 50 400 Copyright © Showeet.com • Newspaper 10 234 15
  16. Cường độ sáng và cách tính  Cường độ của nguồn sáng sẽ thay đổi I =I trong khoảng từ 0 đến 1: 0 0 o 0 qui ước cho mầu đen và 1 cho mầu trắng  khoảng tăng của cường độ sáng sẽ phân I1 = rI0 chia theo hàm logarit 2 255 2 oI0 = I0 , I1 = r I0 , I2 = r I1 = r I0 , , I255 = r I0=1 I2 = rI1 = r I0 1/255 (255-j)/255 or=(1/ I0) , Ij = rj I0 = I0   I = k.N Copyright © Showeet.com oVới k và  là các hằng số (từ 2.2 -> 2.6)N số lượng hạt tại một thời điểm phát ra 255 I255=rI254=r I 0 16
  17. Phép hiệu chỉnh gama • I = K.V hay V = (I / K)1/ – V: điện áp tỉ lệ với N • Giả sử chúng ta có một cường độ sáng I thì bước đầu tiên ta phải làm là tìm ra giá trị Ij gần nhất qua phép làm tròn. Giá trị j tìm được = ROUND(logr ( I / I0 )). Thay j vào công thức ta có: • Ij = rj . I0 • Bước tiếp theo của tiến trình là xây dựng mức điện áp Vj cho điểm ảnh mà cường độ ánh sáng có giá trị Copyright © Showeet.com tương ứng là Ij. • Vj = ROUND( Ij / K )1/ 17
  18. Xấp xỉ bán tông • Sử dụng đen trắng để mô tả ảnh nhiều mầu? • Phương pháp trên dựa vào cấu tạo mắt của người cũng như nguyên lý thu nhận ảnh của mắt khi nhìn những vùng nhỏ ở khoảng cách xa. • Lúc đó mắt không thể phân biệt được các vật một cách cụ thể mà chỉ ghi nhận cường độ trung bình của vùng ảnh đó Copyright © Showeet.com • Ảnh báo vào khoảng từ 60->80 dpi, còn trong tạp chí và sách cao hơn là khoảng từ 110 -> 120 dpi. 18
  19. Giải thuật phân ngưỡng • Phân ngưỡng: so sánh cường độ sáng trung bình của ô với một ngưỡng xác định • Mẫu tô: 0 1 2 3 4 Copyright © Showeet.com 5 6 7 8 9 19
  20. . Thứ nhất: Không dùng ma trận mẫu có dạng đường thẳng ngang . Thứ hai: Các mẫu phải được hình thành theo chuỗi các bước liên tiếp nhau sao cho mọi điểm ảnh có mật độ thể hiện ngưỡng a đều phải có mặt để thể hiện mọi ngưỡng b với b > a. . Thứ ba: Các mẫu phải được phát triển theo quy tắc từ tâm đi dần ra xung quanh. Nhờ đó sẽ gây được cho người sử dụng hiệu ứng tăng kích thước điểm. . Thứ tư: Với một số các thiết bị in như máy in laser hay các thiết bị ghi hình, vấn đề về các điểm độc lập tuyệt đối là rất khó có khả năng đạt được. Khi mà đại đa phần các điểm ảnh được bật Copyright © Showeet.com cho một cường độ sáng thì chúng sẽ gây ra các thay đổi cho các điểm còn lại. 20
  21. Xấp xỉ bán tông với ảnh mầu © Copyright Copyright © Showeet.com 21
  22. Ma trận Dither và phép xấp xỉ bán tông • Bayer năm 73 đã đưa ra dạng ma trận dither mà nhờ đó tăng được độ mịn của ảnh khi hiển thị. 2 0 2 • Ma trận 2 2 ma trận dither có ký hiệu D(2): D (2n) (n) 3 1 • c ma trận D thông qua D : 0 8 2 10 12 4 14 6 D 4 3 11 1 9 15 7 13 5 • U(n) là ma trận n n với tất cả các phần tử = 1 © Copyright Copyright © Showeet.com • Với n = 4 và kết quả từ D(2) 4D n/ 2 D 2 U n / 2 4D n / 2 D 2 U n / 2 D n 00 01 n/ 2 2 n / 2 n / 2 2 n / 2 4D D10 U 4D D11 U 22