Giáo trình Giáo trình SQL Server 2008
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Giáo trình SQL Server 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_giao_trinh_sql_server_2008.pdf
Nội dung text: Giáo trình Giáo trình SQL Server 2008
- Giáo trình SQL Server 2008
- Chương 1 Giới Thiệu SQL Server 2008 Kết thúc chương này các bạn có thể : Trình bày được các khái niệm cơ bản SQL Server 2008 Mô tả được các thành phần và kiến trúc SQL Server 2008. Thực hành được cách tạo cơ sở dữ liệu, tạo bảng, tạo kết nối giữa các bảng Thực hành được sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu. 1.1 Tổng quan về SQL Server 2008 Trong một thế giới dữ liệu ngày nay, dữ liệu và các hệ thống quản lý dữ liệu đó cần phải luôn luôn được bảo đảm và ở trạng thái có sẵn. SQL Server 2008 cho phép các nhà phát triển giảm được sự phức tạp của cơ sở hạ tầng trong khi đó vẫn bảo đảm cung cấp một nền tảng dữ liệu doanh nghiệp có khả năng bảo mật, khả năng mở rộng và quản lý tốt hơn, cùng với thời gian chết của ứng dụng giảm. Những điểm mới của SQL server 2008: . Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt - SQL Server 2008 cho phép các tổ chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng. Bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với một nền tảng tối ưu. . Sự phát triển động - SQL Server 2008 cùng với .NET Framework đã giảm được sự phức tạp trong việc phát triển các ứng dụng mới. ADO.NET Entity Framework cho Trang 1
- phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể nâng cao năng suất bằng làm việc với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp thay vì lập trình trực tiếp với các bảng và cột. Các mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp (LINQ) mới trong .NET Framework đã cách mạng hóa cách các chuyên gia phát triển truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng Visual C#® và Visual Basic® .NET để hỗ trợ cú pháp truy vấn giống SQL vốn đã có. Hỗ trợ cho các hệ thống kết nối cho phép chuyên gia phát triển xây dựng các ứng dụng cho phép người dùng mang dữ liệu cùng với ứng dụng này vào các thiết bị và sau đó đồng bộ dữ liệu của chúng với máy chủ trung tâm. . Dữ liệu quan hệ mở rộng - SQL Server 2008 cho phép các chuyên gia phát triển khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu truyền thống đến dữ liệu không gian địa lý mới. . Thông tin trong toàn bộ doanh nghiệp - SQL Server 2008 cung cấp một cơ sở hạ tầng có thể mở rộng, cho phép quản lý các báo cáo, phân tích với bất kỳ kích thước và sự phức tạp nào, bên cạnh đó nó cho phép người dùng dễ dàng hơn trong việc truy cập thông tin thông qua sự tích hợp sâu hơn với Microsoft Office. Điều này cho phép CNTT đưa được thông tin của doanh nghiệp rộng khắp trong tổ chức. SQL Server 2008 tạo những bước đi tuyệt vời trong việc lưu trữ dữ liệu, cho phép người dùng hợp nhất các trung tâm dữ liệu vào một nơi lưu trữ dữ liệu tập trung của toàn doanh nghiệp. Trang 2
- Hình 1.1. Toàn cảnh nền tảng dữ liệu của Microsoft Các bước cài đặt SQL Server 2008 Bước 1: Chạy file setup.exe để cài đặt, chọn Installation -> New SQL Server stand-alone Hình 1.2. Giao diện SQL Server Installation Center Trang 3
- Bước 2: Chọn Ok -> Next . Hình 1.3. Giao diện Setup Support Files Bước 3: chọn kiểu cài đặt mới Trang 4
- Hình 1.4. Giao diện Installation Type Bước 4: Nhập product key Trang 5
- Hình 1.5. Giao diện Product Key Bước 5: Sau khi đồng ý License Terms, chọn các thành phần cài đặt Trang 6
- Hình 1.6. Giao diện Feature Selection Bước 6: Thiết lập cài đặt chọn Default instance Trang 7
- Hình 1.7. Giao diện Instance Configuration Bước 7: Cấu hình server Trang 8
- Hình 1.8. Giao diện Server Configuration Bước 8: Cấu hình dữ liệu như sau chọn Window Authentication và Add current User Trang 9
- Hình 1.9. Giao diện Database Engine Configuration Bước 9: Cấu hình analysis services Add Current User Bước 10: Cấu hình report chọn option như hình nhấn Next, Next Cho đến khi hoàn tất Trang 10
- Hình 1.10. Giao diện Reporting Services Configuration 1.2 SQL Server Management Studio Mở SQL Server Management Studio ta làm như sau: Vào start -> chọn program -> chọn Microsoft SQL Server 2008 -> chọn SQL Server Management Studio Trang 11
- Hình 1.11. Kết nối vào SQL Server Chú ý những thành phần trên hộp thoại sau: . Server Type: Như ví dụ của cuốn sách này, cho phép server type là Database Engine. Các tùy chọn khác là kiểu dữ liệu khác nhau của servers nó sẽ hiển thị kết nối. . Server Name: Hộp combo thứ 2 chứa 1 danh sách của SQL Server cài đặt mà chọn. Trong hộp thoại hình 12, bạn sẽ thầy tên của máy tính được cài đặt trên local. Nếu bạn mở hộp Server name bạn có thể tìm kiếm nhiều server local hoặc network connection bằng cách chọn . . Authentication: Combobox cuối cùng xác định các loại hình kết nối bạn muốn sử dụng.Trong giáo trình này chúng ta kết nối đến SQL Server sử dụng Windowns Authentication. Nếu bạn cài đặt SQL Server với chế độ hỗn hợp(mix mode), thì bạn có thể thay đổi chọn lựa SQL Server authentication, thì nó sẽ mở hai hộp thoại và cho phép nhập username và password. Sau khi nhấn nút Connect sẽ xuất hiện màn hình sau: Trang 12
- Hình 1.12. SQL Server Management Studio Tạo cơ sở dữ liệu (database) Chọn database -> Click phải -> Chọn New Database Hình 1.13. Hộp thoại Object Explorer Trong hộp thoại New Database đặt tên cho database name -> Chọn OK Trang 13
- Hình 1.14. Giao diện New Database Tạo bảng (table) Vào database quản lý bán hàng chọn table. Sau đó click phải lên table -> Chọn New Table Trang 14
- Hình 1.15. Khi chọn New Table sẽ xuất hiện bên phải màn hình bên dưới Sau đó ta nhập Column Name, Data Type Nhấn Enter để nhập cột kết tiếp. Hình 1.16. Trang 15
- Lưu table trên thanh Standard toolbar -> chọn Save Hình 1.17. Tạo quan hệ kết nối giữa các bảng (relatetionship) 1. Tạo khóa chính (Primary key) cho table trong SQL Server Management Studio, tạo cột và kiểu dữ liệu. Sau đó trên thanh toolbar, chọn nút Set Primary Key . Bạn cũng có thể click phải lên column chọn Set Primary Key. Hình 1.18. 2. Tạo khóa ngoại (Foreign key) trong cửa sổ thiết kế table. Foreign được dùng để liên kết các table lại với nhau. Cần lưu ý khi tạo foreign key là tên cột, kiểu dữ liệu giống tên cột của khóa chính mà table nó đại diện. Ví dụ sau MaDMSP làm foreign key Trang 16
- Hình 1.19. 3. Tạo sơ đồ (Diagrams) Diagrams là 1 cửa sổ hiển thị mối quan hệ giữa các table của 1 database. Tạo diagram ta thực hiện như sau: . Trong cửa sổ Object Explorer chọn tên database cần tạo -> Click phải vào Database Diagrams -> Chọn New Database Diagram Hình 1.20. Trang 17
- . Sau khi chọn New Database Diagram sẽ xuất hiện hộp thoại để Add các table, sau khi add xong chọn Close. Hình 1.21. Để thiết lập mối quan hệ giữa các table ta chọn cột dữ liệu của cột làm khóa chính trong bảng cha (parent table) và kéo nó đến khóa ngoại trong bảng con (child table) Hình 1.22. Sau khi kéo mối quan hệ cho 2 table sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 1.21. Trang 18
- Hình 1.23. Khi ta chọn OK giữa 2 table sẽ xuất hiện một kết nối giữa 2 table Hình 1.24. Trong cùng một cách, bạn có thể tạo mối quan hệ khác. Khi bạn đã hoàn tất, bạn có thể lưu và đóng diagram. 4. Back up và Restore dữ liệu 4.1. Back up Click phải vào database cần back up -> Chọn Tasks -> Chọn Back up Thực hiện các thao tác theo thứ tự các hình bên dưới Trang 19
- Hình 1.25. Trang 20
- Hình 1.26. Trang 21
- Hình 1.27. Hình 1.29. Trang 22
- Hình 1.30. Trang 23
- Hình 1.31. Hình 1.32. 4.2. Restore Click phải vào database cần Restore -> Chọn Tasks -> Chọn Restore -> Database Thực hiện các thao tác theo thứ tự các hình bên dưới Trang 24
- Hình 1.33. Trang 25
- Hình 1.34. Hình 1.35 Trang 26
- Hình 1.36 Trang 27
- Hình 1.37 Hình 1.38 Trang 28
- Hình 1.39 Trang 29
- Hình 1.40 Trang 30
- Chương 2 Truy Vấn Dữ Liệu Cơ Bản Kết thúc chương này các bạn có thể : Trình bày được các lệnh T-SQL : biến, if else, case when, Thực hi ện được thao tác truy vấn dữ liệu Trình bày và vận dụng được các mệnh đề trong truy vấn Trình bày và sử dụng được các hàm cơ bản của SQL Server 2.1 Khái niệm cơ bản về T-SQL Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server khác với PL-SQL ((Procedural Language/Structured Query Language) dùng trong Oracle. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu sơ qua về T-SQL. Chúng được chia làm 3 nhóm: 2.1.1. Data Definition Language (DDL): Ðây là những lệnh dùng để quản lý các thuộc tính của một database như định nghĩa các hàng hoặc cột của một table, hay vị trí data file của một database , thường có dạng như sau : . Create object_Name . Alter object_Name . Drop object_Name Trong đó object_Name có thể là một table, view, stored procedure, indexes Trang 31
- Ví dụ: Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột CompanyID,CompanyName,Contact USE Northwind - - sử dụng cơ sở dữ liệu Northwind CREATE TABLE Importers( CompanyID int NOT NULL, CompanyName varchar(40) NOT NULL, Contact varchar(40) NOT NULL ) Lệnh Alter sau đây cho phép ta thay đổi định nghĩa của một table như thêm(hay bớt) một cột hay một Constraint Trong ví dụ này ta sẽ thêm cột ContactTitle vào table Importers USE Northwind ALTER TABLE Importers ADD ContactTitle varchar(20) NULL Lệnh Drop sau đây sẽ hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa của table và data bên trong table đều biến mất (khác với lệnh Delete chỉ xóa data nhưng table vẫn tồn tại). USE Northwind DROP TABLE Importers 2.1.2. Data Control Language (DCL): Ðây là những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (table, view, stored procedure ). Thường có dạng sau: . Grant . Revoke . Deny Ví dụ: Trang 32
- Lệnh sau sẽ cho phép user trong Public Role được quyền Select đối với table Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm giống như Windows Group sẽ được bàn kỹ trong phần Security) USE Northwind GRANT SELECT ON Customers TO PUBLIC Lệnh sau sẽ từ chối quyền Select đối với table Customer trong database Northwind của các user trong Public Role USE Northwind DENY SELECT ON Customers TO PUBLIC Lệnh sau sẽ xóa bỏ tác dụng của các quyền được cho phép hay từ chối trước đó USE Northwind REVOKE SELECT ON Customers TO PUBLIC 2.1.3. Data Manipulation Language (DML): Ðây là những lệnh phổ biến dùng để xử lý data như Select, Update, Insert, Delete Ví dụ: Select USE Northwind SELECT CustomerID, CompanyName, ContactName FROM Customers WHERE (CustomerID = 'alfki' OR CustomerID = 'anatr') ORDER BY ContactName Insert USE Northwind INSERT INTO Territories VALUES (98101, 'Seattle', 2) Trang 33
- Update USE Northwind UPDATE Territories SET TerritoryDescription = 'Downtown Seattle' WHERE TerritoryID = 98101 Delete USE Northwind DELETE FROM Territories WHERE TerritoryID = 98101 Chú ý : trong lệnh Delete bạn có thể có chữ From hay không đều được. Để kiểm tra các ví dụ trên ta làm như sau: Trên thanh toolbar của màn hình SQL Server Mangement Studio -> Chọn New Query và gõ các câu lệnh như trên. Sau đây là 1 ví dụ tạo table bằng câu lệnh T-SQL. Hình 2.1 Trang 34
- Cú pháp của T-SQL Phần này chúng ta sẽ bàn về các thành phần tạo nên cú pháp của T-SQL Identifiers Ðây chính là tên của các database object. Nó dùng để xác định một object. (Chú ý khi nói đến Object trong SQL Server là chúng ta muốn đề cập đến table, view, stored procedure, index Vì hầu như mọi thứ trong SQL Server đều được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng (object-oriented)). Trong ví dụ sau TableName, KeyName, Description là những identifiers CREATE TABLE TableName (KeyName INT PRIMARY KEY, Description NVARCHAR(80)) Có hai loại Identifiers một loại thông thường (Regular Identifier) và một loại gọi là Delimited Identifier, loại này cần có dấu "" hay dấu [] để ngăn cách. Loại Delimited được dùng đối với các chữ trùng với từ khóa của SQL Server (reserved keyword) hay các chữ có khoảng trống. Ví dụ: SELECT * FROM [My Table] WHERE [Order] = 10 Trong ví dụ trên chữ Order trùng với keyword Order nên cần đặt trong dấu ngoặc vuông []. Hàm (Functions) Có 2 loại hàm một loại là built-in và một loại user-defined Các hàm Built-In được chia làm 3 nhóm: Rowset Functions : Loại này thường trả về một object và được đối xử như một table. Ví dụ như hàm OPENQUERY sẽ trả về một recordset và có thể đứng vị trí của một table trong câu lệnh Select. Aggregate Functions : Loại này làm việc trên một số giá trị và trả về một giá trị đơn hay là các giá trị tổng. Ví dụ như hàm AVG sẽ trả về giá trị trung bình của một cột. Trang 35
- Scalar Functions : Loại này làm việc trên một giá trị đơn và trả về một giá trị đơn. Trong loại này lại chia làm nhiều loại nhỏ như các hàm về toán học, về thời gian, xử lý kiểu dữ liệu String Ví dụ như hàm MONTH('2002-09-30') sẽ trả về tháng 9. Các hàm User-Defined (được tạo ra bởi câu lệnh CREATE FUNCTION và phần body thường được gói trong cặp lệnh BEGIN END) cũng được chia làm các nhóm như sau: Scalar Functions : Loại này cũng trả về một giá trị đơn bằng câu lệnh RETURNS. Table Functions : Loại này trả về một table Chú Thích (Comments) T-SQL dùng dấu để đánh dấu phần chú thích cho câu lệnh đơn và dùng /* */ để chú thích cho một nhóm Thực Thi Các Câu Lệnh SQL Thực thi một câu lệnh đơn: Một câu lệnh SQL được phân ra thành các thành phần cú pháp như trên bởi một parser, sau đó SQL Optimizer (một bộ phận quan trọng của SQL Server) sẽ phân tích và tìm cách thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ như cách nào nhanh và tốn ít tài nguyên của máy nhất và sau đó SQL Server Engine sẽ thực thi và trả về kết quả. Thực Thi một nhóm lệnh (Batches) Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích và tìm biện pháp tối ưu cho các câu lệnh như một câu lệnh đơn và chứa execution plan đã được biên dịch (compiled) trong bộ nhớ sau đó nếu nhóm lệnh trên được gọi lại lần nữa thì SQL Server không cần biên dịch mà có thể thực thi ngay điều này giúp cho một batch chạy nhanh hơn. Lệnh GO Lệnh này chỉ dùng để gởi một tín hiệu cho SQL Server biết đã kết thúc một batch job và yêu cầu thực thi. Nó vốn không phải là một lệnh trong T-SQL. 2.2 Cách sử dụng biến, toán tử, biểu thức, điều kiện Trang 36
- Biến (Variable) SQL Server cung cấp 2 loại biến trong T-SQL đó là: biến toàn cục global variable được bắt đầu bằng @@ và local variable (biến cục bộ )được bắt đầu bằng @ Global variable SELECT @@VERSION AS SQL_SERVER_VERSION_DETAILS Một số globle variable trong SQL: @@CONNECTIONS, @@CPU_BUSY, @@CURSOR_ROWS, @@ERROR, @@FETCH_STATUS Local variable USE Northwind DECLARE @EmpIDVar INT SET @EmpIDVar = 3 SELECT EmployeeID, LastName, FirstName FROM Employees WHERE EmployeeID = @EmpIDVar + 1 Lưu ý: Khi khai báo biến local variable ta dùng từ khóa DECLARE Toán tử (Operator) Toán tử bao gồm các phép tính: +, -, *, / Trang 37
- Ví dụ: DECLARE @A INT, @B INT, @KetQua fLOAT SET @A=5 SET @B=2 SET @KetQua= @A + @B PRINT N'Cộng: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua) SET @KetQua= @A - @B PRINT N'Trừ: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua) SET @KetQua= @A * @B PRINT N'Nhân: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua) SET @KetQua= @A / @B PRINT N'Chia: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua) Kết quả: Cộng: 7 Trừ: 3 Nhân: 10 Chia: 2 Cấu trúc điều khiển . IF ELSE Cú pháp: IF (Biểu_thức) Trang 38
- { Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi } ELSE { Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi } Lưu ý: Trong SQL nếu ta muốn thực thi 1 nhóm lệnh thì nhóm lệnh đó phải nằm trong từ khóa BEGIN END Ví dụ: DECLARE @CharGender Char(1), @Gender Varchar(20); SET @CharGender = 'F'; IF (@CharGender<>'F') SET @Gender='Male' ELSE SET @Gender='Female' SELECT @Gender AS [Giới Tính] . CASE WHEN Khi chúng ta sử dụng nhiều If else thì có thể dung Case When để thay thế. Cú pháp: CASE Biểu thức WHEN Giá trị 1 THEN kết quả WHEN Giá trị 2 THEN kết quả WHEN Giá trị n THEN kết quả END Trang 39
- Ví dụ: DECLARE @CharGender Char(1), @Gender Varchar(20); SET @CharGender = 'F'; SET @Gender = CASE @CharGender WHEN 'm' THEN 'Male' WHEN 'M' THEN 'Male' WHEN 'f' THEN 'Female' WHEN 'F' THEN 'Female' END; SELECT @Gender AS [Giới Tính] . Khối lệnh : BEGIN END Cú pháp: BEGIN { Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi} END . Vòng lặp : WHILE Cú pháp: WHILE Biểu thức { Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi } Ví dụ: DECLARE @Number As int Trang 40
- SET @Number = 1 WHILE @Number < 5 BEGIN SELECT @Number AS Number SET @Number = @Number + 1 END . FOR Mệnh đề For được dùng để chỉ định chọn lựa BROWSE hoặc XML. BROWSE và XML không liên quan trong cấu trúc lặp. . BEARK Thoát khỏi vòng lặp WHILE hoặc mệnh đề IF ELSE được lồng bên trong vòng lặp WHILE. Các câu lệnh thực thi sau từ END được thực thi. . CONTINOUS Chạy lại vòng lặp WHILE. Các câu lệnh thực thi sau từ khóa CONTIOUS điều được bỏ qua. . GOTO Trang 41
- Dùng GOTO để nhảy đến tên label trong khối lệnh đang được thực thi. Không có phát biểu nào ở giữa GOTO và lable được thực thi. Cú pháp: GOTO Tên_lable . RETURN Chúng ta có thể dùng RETURN bất kỳ thời điểm nào để thoát khỏi khối lệnh, thủ tục. Các phát biểu sau RETURN sẽ không được thực thi. Cú pháp: RETURN [ integer_expression ] . WAITFOR Thực thi một khối lệnh của một đợt, stored procedure hoặc transaction đến thời gian chỉ định hoặc thời gian được kích hoạt hoặc sửa một câu lệnh được chỉ định hoặc trả về ít nhất một dòng. Cú Pháp WAITFOR { DELAY | TIME } Ví dụ USE msdb; EXECUTE sp_add_job @job_name = 'TestJob'; BEGIN WAITFOR TIME '10:00'; Trang 42
- EXECUTE sp_update_job @job_name = 'TestJob', @new_name = 'UpdatedJob'; END; GO 2.3 Truy vấn dữ liệu sử dụng SELECT FROM Câu lệnh SELECT FROM dùng để cho phép bạn có thể chọn lựa các dữ liệu cần thiết từ một hoặc nhiều bảng có quan hệ bên trong một cơ sở dữ liệu. Cú pháp: SELECT FROM hay SELECT * FROM tên_table (*) dùng để lấy tất cả các cột trong table Ví dụ: USE Northwind SELECT RegionID, RegionDescription FROM Region Hoặc bạn có thể viết theo cách sau: USE Northwind SELECT * FROM Region Trang 43
- 2.3.1 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề WHERE Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề WHERE cho phép bạn có thể lọc các dòng dữ liệu bên trong một bảng phải thỏa điều kiện đưa ra trong mệnh đề WHERE. Cú pháp: SELECT [DISTINCT ][TOP số dòng[PERCENT]] FROM WHERE Từ khóa DISTINCT : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra các dòng dữ liệu duy nhất, không trùng lắp dữ liệu. Từ khóa TOP : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra chính xác bao nhiêu dòng dữ liệu đầu tiên. Nếu có thêm từ khóa PERCENT đi kèm theo thì truy vấn chỉ chọn ra bao nhiêu phần trăm mẫu tin đầu tiên, lúc bấy giờ con số mà bạn chỉ định phải nằm trong phạm vi từ 0 đến 100. Thông thường khi sử dụng từ khóa TOP thì bạn sẽ kết hợp mệnh đề ORDER BY để sắp xếp lại dữ liệu theo một thứ tự nào đó. Điều kiện lọc : là điều kiện chỉ định việc lọc ra các mẫu tin bên trong bảng. Thông thường là một biểu thức luận lý. Ví dụ: USE Northwind SELECT RegionID, RegionDescription FROM Region WHERE RegionDescription='Southern' Trang 44
- 2.3.2 Truy vấn và sắp xếp dữ liệu sử dụng mệnh đề ORDER BY Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề ORDER BY cho phép bạn có thể lấy dữ liệu của các cột bên trong một bảng, sau đó sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự chỉ định là tăng hoặc giảm. Cú pháp: SELECT FROM [ WHERE ] ORDER BY ASC/ DESC Ví dụ: USE Northwind SELECT ProductID,ProductName,UnitPrice FROM Products WHERE UnitPrice>=34 ORDER BY UnitPrice ASC Trang 45
- 2.3.3 Sử dụng hàm của T-SQL trong truy vấn dữ liệu Hàm MAX() : Hàm này sẽ trả về giá trị lớn nhất trong biểu thức. Nó có thể dùng với các kiểu dữ liệu số, chuỗi hay ngày tháng. Max trả về giá trị lớn nhất trong toàn bộ giá trị sau khi đã đối chiếu. Lưu ý: Hàm MAX bỏ qua các giá trị NULL. Ví dụ: USE Northwind SELECT MAX(UnitPrice) AS MaxPrice FROM Products Hàm MIN() : Ngược lại với hàm MAX. Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất trong biểu thức. Hàm này có thể dùng với các trường số, chuỗi, ngày tháng. Ngoài ra hàm này bỏ qua giá trị NULL: Ví dụ: USE Northwind SELECT MIN(UnitPrice) AS MinPrice FROM Products Trang 46
- Hàm AGV() : Hàm này trả về giá trị trung bình của các giá trị trong các trường dữ liệu được chỉ ra trong biểu thức. Lưu ý: Hàm AVG chỉ được dùng với các trường có kiểu dữ liệu là số. Ngoài ra nó có khả năng loại bỏ giá trị NULL Ví dụ: USE Northwind SELECT AVG(UnitPrice) AS AvgPrice FROM Products Hàm SUM() : Hàm này trả về tổng của tất cả các giá trị của trường dữ liệu trong biểu thức. Ngoài ra, bạn có thể dùng tới DISTINCT với SUM để tính tổng cho các giá trị duy nhất của trường dữ liệu trong biểu thức. Các giá trị NULL sẽ bị bỏ qua. Lưu ý : SUM chỉ dùng cho các trường dữ liệu là kiểu số. Ví dụ: USE Northwind SELECT SUM(UnitPrice) AS [Tổng Sản Phẩm] FROM Products Hàm COUNT() : Hàm COUNT được sử dụng đếm các bản ghi được select trong chuỗi truy vấn. Hàm này có thể đếm được các giá trị NULL trong biểu thức. Nếu ta dùng nó với từ khóa DISTINCT, COUNT đếm được các giá trị duy nhất. Ngoài ra nó có thể được dùng với các trường số và ký tự. Lưu ý: Các bạn có thể dùng ký tự * thay cho biểu thức trong hàm COUNT. Bằng cách này chúng ta có thể đếm được tất cả các bản ghi mà không cần quan tâm đến các trường dữ liệu. Ví dụ: USE Northwind SELECT COUNT(ProductID) FROM Products Trang 47
- Hàm SQUARE() : tính bình phương Ví dụ: DECLARE @A INT SET @A=5 SELECT SQUARE(@A)AS [@A Bình Phương] Hàm ROUND() : ROUND luôn luôn trả về một giá trị. Nếu chiều dài lớn hơn số lượng các chữ số trước dấu thập phân, ROUND trả về 0. Round trả về một biểu thức số được làm tròn, bất kể loại dữ liệu, khi chiều dài là một số âm. Ví dụ Kết quả ROUND(748.58, -1) 750.00 ROUND(748.58, -2) 700.00 ROUND(748.58, -3) 1000.00 Ví dụ sau minh họa cách sử dụng Round SELECT ROUND(123.9994, 3), ROUND(123.9995, 3) GO Ví dụ sau minh họa làm tròn và xấp xỉ SELECT ROUND(123.4545, 2); GO Trang 48
- SELECT ROUND(123.45, -2); GO Ví dụ sau sử dụng hai câu SELECT để chứng minh sự khác biệt giữa làm tròn và cắt xén. Câu lệnh đầu tiên có kết quả làm tròn. Câu lệnh thứ hai có kết quả cắt xén. Hàm CHAR() Ví dụ: USE Northwind; GO SELECT FirstName + ' ' + LastName, + CHAR(13) + [Address] + CHAR(13) + HomePhone FROM Employees WHERE EmployeeID = 1; GO Trang 49
- Hàm UPPER() , LOWER() Với cú pháp chung bên dưới của các hàm UPPER, LOWER có kết quả trả về là một chuỗi sau khi đã được chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi thành chữ in (upper), hoặc chữ thường (lower). Ví dụ : hàm UPPER USE Northwind; GO SELECT UPPER(FirstName) + ' ' + UPPER(LastName) AS Fullname FROM Employees WHERE EmployeeID=1 Ví dụ : hàm LOWER USE Northwind; GO SELECT LOWER(UPPER(FirstName)) + ' ' + LOWER(UPPER(LastName)) AS Fullname FROM Employees WHERE EmployeeID=1 Hàm LEN() Với cú pháp đơn giản của hàm LEN bên dưới có kết quả trả về là một số nguyên dương dùng để chỉ định chiều dài của một chuỗi chứa bao nhiêu ký tự. Trang 50
- Ví dụ: USE Northwind; GO SELECT LEN(FirstName) AS [Length],FirstName FROM Employees WHERE EmployeeID=1 Hàm LTRIM(), RTRIM() Với cú pháp chung bên dưới của các hàm LTRIM, RTRIM có kết quả trả về là một chuỗi đã được cắt bỏ các khoảng trắng ở đầu chuỗi (ltrim) hoặc các khoảng trắng ở cuối chuỗi (rtrim). Cú pháp : LTRIM (chuổi) RTRIM (Chuổi) Ví dụ : hàm LTRIM DECLARE @string_to_trim varchar(60) SET @string_to_trim = ' Five spaces are at the beginning of this string.' SELECT 'Here is the string without the leading spaces: ' + LTRIM(@string_to_trim) GO Trang 51
- Ví dụ: hàm RTRIM() DECLARE @string_to_trim varchar(60); SET @string_to_trim = 'Four spaces are after the period in this sentence. '; SELECT @string_to_trim + ' Next string.'; SELECT RTRIM(@string_to_trim) + ' Next string.'; GO Hàm LEFT(),RIGHT(),SUBSTRING Với cú pháp chung bên dưới của các hàm LEFT, RIGHT, SUBSTRING có kết quả trả về là một chuỗi con được trích ra từ chuỗi nguồn. Chuỗi con được trích ra tại vị trí bắt đầu từ bên trái (left), bên phải (right) hoặc tại bất kỳ vị trí nào (substring) và lấy ra bao nhiêu ký tự. Cú pháp : LEFT (chuổi nguồn , số ký tự ) RIGHT (chuổi nguồn , số ký tự ) SUBSTRING (chuổi nguồn ,vị trí, số ký tự ) Trong đó : • Chuỗi nguồn : là chuỗi ký tự nguồn chứa các ký tự muốn được chọn lựa để trích ra. • Số ký tự : là một số nguyên dương chỉ định số ký tự bên trong chuỗi nguồn sẽ được trích ra. Trang 52
- • Vị trí : là số nguyên dương chỉ định tại vị trí bắt đầu trích được áp dụng cho hàm SUBSTRING. • Chuỗi con : là chuỗi kết quả trả về sau khi thực hiện việc trích các ký tự đã chỉ định trong các tham số trên. Ví dụ: hàm LEFT SELECT LEFT('abcdefg',2) -> Kết quả : ab Ví dụ: hàm RIGHT SELECT RIGHT('abcdefg',2)-> Kết quả fg Ví dụ: hàm SUBSTRING SELECT SUBSTRING ('abcdefg',4,3)-> Kết quả def Hàm GETDATE() : lấy ngày hiện hành Ví dụ: SELECT GETDATE() AS [Ngày giờ hiện tại] , CONVERT (date, GETDATE()) AS [Ngày hiện tại] , CONVERT (time, GETDATE()) AS [Giờ hiện tại] Hàm DATEPART(YY,getdate()) : lấy 1 phần ( ngày , tháng hoặc năm, ) của ngày Ví dụ: SELECT DATEPART(year, '12:10:30.123') AS [Năm] ,DATEPART(month, '12:10:30.123') AS [Tháng] ,DATEPART(day, '12:10:30.123') AS [Ngày] ,DATEPART(dayofyear, '12:10:30.123') AS [Ngày trong năm] Trang 53
- ,DATEPART(weekday, '12:10:30.123') AS [Thứ] Hàm DATEDIFF(X,Y,Z) : tính khoảng cách giửa hai ngày Ví dụ: DECLARE @startdate datetime2 = '2007-05-05 12:10:09.3312722'; DECLARE @enddate datetime2 = '2007-05-07 12:10:09.3312722'; SELECT DATEDIFF(day, @startdate, @enddate) AS [Số ngày] Hàm DAY() : lấy ngày Ví dụ: SELECT DAY(GETDATE()) AS 'Ngày' Hàm MONTH() : lấy tháng Ví dụ: SELECT MONTH(GETDATE()) AS 'Tháng' Hàm YEAR() : lấy năm Ví dụ: SELECT YEAR(GETDATE()) AS 'Năm' Hàm CAST() : chuyển đổi kiểu Ví dụ: DECLARE @NgaySinh datetime, @Tuoi int SET @NgaySinh='1986-12-19' Trang 54
- SET @Tuoi = YEAR(GETDATE())- YEAR(@NgaySinh) SELECT N'Bạn được: ' + CAST(@Tuoi AS varchar(10)) + N' tuổi' Hàm CONVERT() : chuyển đổi kiểu có định dạng Ví dụ: DECLARE @NgaySinh datetime, @Tuoi int SET @NgaySinh='1986-12-19' SET @Tuoi = YEAR(GETDATE())- YEAR(@NgaySinh) SELECT N'Bạn được: ' + CONVERT(varchar(10), @Tuoi) + N' tuổi' Trang 55
- Chương 3: Truy Vấn Dữ Liệu Trên Nhiều Bảng Kết thúc chương này các bạn có thể : Trình bày và thực hành được truy vấn trên nhiều bảng với Inner Join Trình bày và thực hành được truy vấn trên nhiều bảng với Outer Join Trình bày và thực hành được truy vấn trên nhiều bảng với Cross Join Trình bày và thực hành được truy vấn kết hợp dữ liệu sử dụng Union Trình bày và thực hành được truy vấn tạo bảng với Select Into Trình bày và thực hành được truy vấn sử dụng mệnh đề : Group By, Having, Merge, Intersect Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách truy vấn dữ liệu trên nhiều bảng sử dụng các loại mệnh đề JOIN trong SQL Server. Với m ệnh đề SELECT FROM kết hợp mệnh đề JOIN cho phép bạn liên kết hai bảng có quan hệ với nhau để lấy ra các dữ liệu chung. Điểm quan trọng giữa những bảng này phải có các cột quan hệ chung nhau va thứ tự quan hệ khi bạn chỉ định giữa các bảng cũng sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả của truy vấn. Bằng cách sử dụng JOIN bạn có thể lấy dữ liệu từ nhiều table dựa trên mối quan hệ logic giữa các table (logical relationship). Có những loại JOIN như sau: Thứ tự từ trái sang phải: Inner Join, Left Outer Join, Right Outer Join, Full Outer Join Trang 56
- 3.1 Truy vấn dữ liệu sử dụng INNER JOIN Dùng Inner Join để select data từ 2 hay nhiều tables trong đó giá trị của các cột được join phải xuất hiện ở cả 2 tables tức là phần gạch chéo trên hình và dùng để chỉ định việc so sánh giá trị trong các cột của các bảng là tương đương (dữ liệu đều có ở cả hai bảng). Hệ thống sẽ trả về các mẫu tin thỏa điều kiện quan hệ ở cả hai bảng. Ví dụ: SELECT TOP 10 ProductName, CategoryName FROM Products AS P INNER JOIN Categories AS C ON P.CategoryID=C.CategoryID ORDER BY ProductName 3.2 Truy vấn dữ liệu sử dụng LEFT JOIN Dùng Left Outer Join để select data từ 2 hay nhiều tables trong đó tất cả cột bên table thứ nhất và không tồn tại bên table thứ hai sẽ được select cộng với các giá trị của các cột được inner join. Số cột select được sẽ bằng với số cột của table thứ nhất. Tức là phần tô màu đỏ trên hình. Ví dụ: SELECT ProductName, CategoryName FROM Products AS P LEFT JOIN Categories AS C ON P.CategoryID=C.CategoryID ORDER BY ProductName Trang 57
- 3.3 Truy vấn dữ liệu sử dụng RIGHT OUTER JOIN Dùng Right Outer Join để select data từ 2 hay nhiều tables trong đó tất cả cột bên table thứ hai và không tồn tại bên table thứ nhất sẽ được select cộng với các giá trị của các cột được inner join. Số cột select được sẽ bằng với số cột của table thứ hai. Tức là phần tô màu đỏ trên hình. Ví dụ: SELECT ProductName, CategoryName FROM Products AS P RIGHT JOIN Categories AS C ON P.CategoryID=C.CategoryID ORDER BY ProductName 3.4 Truy vấn dữ liệu sử dụng CROSS JOIN Dùng Cross Join ghép data từ hai table trong đó số dòng thu được bằng với số dòng của table thứ nhất nhân với số dòng của table thứ hai. Ví dụ: SELECT TOP 5 * FROM dbo.Products CROSS JOIN dbo.Categories Lưu ý : trong câu lệnh này không có keyword "On". 3.5 Truy vấn dữ liệu và kết hợp dữ liệu sử dụng UNION Trang 58
- Việc kết hợp dữ liệu của hai truy vấn SELECT FROM bằng mệnh đề UNION cho phép bạn có thể tạo ra một tập hợp các mẫu tin từ các mẫu tin có trong câu lệnh SELECT FROM thứ nhất và các mẫu tin có trong câu lệnh SELECT FROM thứ hai. Khác với việc liên kết dữ liệu bằng mệnh đề JOIN, mệnh đề UNION thực ra chỉ thực hiện việc thêm vào các dòng dữ liệu trong câu lệnh SELECT FROM thứ nhất vào cuối các dòng dữ liệu trong câu lệnh SELECT FROM thứ hai. Thông thường bạn sử dụng mệnh đề UNION dùng để nối dữ liệu từ các bảng khác nhau trong cơ sở dữ liệu thành một bộ các mẫu tin liên tục nhau. Các cột chỉ định trong hai câu lệnh SELECT FROM phải có cùng kiểu dữ liệu tương thích thứ tự như nhau, tổng số các cột phải bằng nhau. Việc định dạng tiêu đề của các cột tính toán chỉ cần thực hiện trong câu lệnh truy vấn đầu tiên. Kết hợp các kết quả của hai hay nhiều truy vấn thành một tập kết quả duy nhất mà bao gồm tất cả các dòng thuộc về tất cả các truy vấn trong union. Các hoạt động UNION khác nhau từ cách sử dụng join để kết hợp cột từ hai table. Trang 59
- Ví dụ: CREATE TABLE UnionTest1 ( idcol int IDENTITY, col2 char(3), ); CREATE TABLE UnionTest2 ( idcol int IDENTITY, col4 char(3), ); INSERT INTO UnionTest1 VALUES ('AAA'); INSERT INTO UnionTest1 VALUES ('BBB'); INSERT INTO UnionTest1 VALUES ('CCC'); SELECT * FROM UnionTest1; INSERT INTO UnionTest2 VALUES ('CCC'); INSERT INTO UnionTest2 VALUES ('DDD'); INSERT INTO UnionTest2 VALUES ('EEE'); Regular UNION Trang 60
- SELECT col2 FROM UnionTest1 UNION SELECT col4 FROM UnionTest2; UNION ALL SELECT col2 FROM UnionTest1 UNION ALL SELECT col4 FROM UnionTest2; 3.6 Truy vấn tạo table sử dụng SELECT INTO Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề INTO cho phép bạn sao chép dữ liệu và cấu trúc từ kết quả của một truy vấn cho ra một bảng dữ liệu mới bên trong cơ sở dữ liệu hiện hành hoặc các bảng dữ liệu tạm thời dùng để tính toán các xử lý phức tạp. Trong trường hợp nếu bạn muốn tạo ra bảng dữ liệu mới thì bắt buộc tên của bảng phải duy nhất trong cơ sở dữ liệu. Trang 61
- Bạn có thể chỉ định các ký tự dấu thăng (#) hoặc hai ký tự dấu thăng (##) phía trước tên bảng được tạo trong câu lệnh SELECT INTO dùng để tạo ra các bảng tạm cục bộ (local) hoặc các bảng tạm toàn cục (global). Bảng tạm cục bộ chỉ được sử dụng bởi người tao ra nó và hệ thống sẽ tự động hủy bỏ bảng tạm cục bộ khi người tạo ra bảng ngưng nối kết vào Microsoft SQL Server. Ngược lại bảng tạm toàn cục được sử dụng cho nhiều người khác nhau và hệ thống tự động hủy bảng tạm toàn cục khi không còn người sử dụng nào nối kết vào Microsoft SQL Server. SELECT INTO tạo ra một table mới trong filegroup mặc định và chèn các kết quả dòng từ truy vấn vào table mới. Cú pháp : Trong đó : • Tên bảng mới : là tên của bảng mới sẽ được tạo lập có cấu trúc và dữ liệu từ truy vấn. • Tên bảng dữ liệu : là tên của bảng chứa dữ liệu nguồn cho việc sao chép. Ví dụ: SELECT TOP 10 [CustomerID] ,[Address],[City] ,[Region],[PostalCode] ,[Country],[Phone] ,[Fax] INTO KhachHang FROM [Northwind].[dbo].[Customers] Trang 62
- 3.7 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề WITH Xác định một kết quả được đặt tên tạm thời, được biết đến như là một bảng biểu chung. Ví dụ: USE Northwind WITH Emp(EmployeeID, FirstName, LastName) AS ( SELECT EmployeeID, FirstName, LastName FROM dbo.Employees ) Trang 63
- SELECT EmployeeID, FirstName, LastName FROM Emp 3.8 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề ORDER BY Bạn có thể sắp xếp kết quả theo các ký tự đầu tiên bằng cách sử dụng mệnh đề Order by. Ví dụ: USE Northwind SELECT FirstName, LastName, [Address] FROM dbo.Employees ORDER BY FirstName ASC Trang 64
- 3.9 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề MERGE Một điểm mới trong SQL Server 2008 là mệnh đề MERGE. Bạn có thể kết hợp 2 hay nhiều table với nhau. Ví dụ: USE Northwind SELECT EM.FirstName, E.LastName, E.[Address] FROM dbo.Employees E INNER MERGE JOIN dbo.Employees EM ON E.EmployeeID=EM.EmployeeID ORDER BY EM.FirstName ASC 3.10 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề GROUP BY Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề GROUP BY cho phép bạn có thể nhóm dữ liệu của các dòng bên trong một bảng và được phép sử dụng các hàm thống kê đi kèm theo để tính toán các dữ liệu có tính chất thống kê tổng hợp. Thông thường, sau khi nhóm dữ liệu, bạn nên sắp xếp lại dữ liệu để hiển thị theo một thứ tự nào đó. Do vậy bạn sẽ sử dụng mệnh đề ORDER BY sau mệnh đề GROUP BY. Mệnh đề group by dùng để gom nhóm khi tính toán. Cú pháp : Trang 65
- Ví dụ: USE Northwind SELECT Country, COUNT(EmployeeID) AS 'Tổng' FROM dbo.Employees GROUP BY Country 3.11 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề HAVING Với mệnh đề SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề HAVING cho phép bạn có thể lọc lại dữ liệu sau khi đã nhóm dữ liệu của các dòng bên trong một bảng. Khác với mệnh đề WHERE dùng để lọc các dòng dữ liệu hiện đang có bên trong bảng, mệnh đề HAVING chỉ được phép sử dụng đi kèm theo mệnh đề GROUP BY dùng để lọc lại dữ liệu sau khi đã nhóm. Điều này có nghĩa là mệnh đề HAVING chỉ được dùng kèm với mệnh đề GROUP BY. Mệnh đề HAVING dùng để xác định một điều kiện tìm kiếm cho một nhóm hoặc một tập hợp. HAVING thường được sử dụng trong một mệnh đề GROUP BY. Cú pháp : Trang 66
- Trong đó : • Hàm thống kê : là tên của các hàm thống kê và các tham số tương ứng dùng để tính tổng (SUM), tính giá trị thấp nhất (MIN), tính giá trị cao nhất (MAX), đếm các mẫu tin (COUNT), tính giá trị trung bình (AVG) của các dữ liệu bên trong bảng. • Bí danh : là tiêu đề mới của các cột tính toán. Các tiêu đề này chỉ có hiệu lực lúc hiển thị dữ liệu trong câu lệnh truy vấn mà không làm ảnh hưởng đến cấu trúc bên trong của bảng. • Danh sách cột nhóm dữ liệu : là danh sách tên các cột được nhóm dữ liệu để tính toán. Ví dụ: Lấy danh sách các hóa đơn có trị giá > 10000 và kết quả được sắp xếp tăng dần theo trị giá SELECT OD.OrderID, SUM(UnitPrice*Quantity)AS Subtotal FROM [Order Details] OD JOIN dbo.Orders O ON OD.OrderID=O.OrderID GROUP BY OD.OrderID HAVING SUM(UnitPrice*Quantity)>10000 ORDER BY SUM(UnitPrice*Quantity) ASC Kết quả : Trang 67
- 3.12 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề INTERSECT INTERESCT tự động loại bỏ các dữ liệu trùng từ 2 câu lệnh truy vấn. Ví dụ: USE Northwind SELECT RegionID, RegionDescription FROM dbo.Region INTERSECT SELECT RegionID, RegionDescription FROM dbo.Region Trang 68
- USE Northwind SELECT OrderID FROM dbo.Orders INTERSECT SELECT OrderID FROM [Order Details] 3.13 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề EXCEPT EXCEPT tự động loại bỏ các dữ liệu trùng từ 2 câu lệnh truy vấn. Ví dụ: USE Northwind SELECT OrderID FROM dbo.Orders EXCEPT SELECT OrderID FROM [Order Details] 3.14 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề COMPUTE BY Với cú pháp SELECT FROM bên dưới kết hợp mệnh đề COMPUTE cho phép bạn có thể tạo ra dòng thống kê dữ liệu ở bên cuối kết quả truy vấn. Tuy nhiên nếu bạn sử dụng thêm mệnh đề COMPUTE BY tiếp theo thì hệ thống sẽ thống kê dữ liệu theo từng nhóm dữ liệu. Cú pháp : Trang 69
- Trong đó : • Count, Min, Max, Sum, Avg : là các hàm thống kê tính toán dữ liệu mà kết quả sẽ xuất hiện ở cuối kết quả truy vấn hoặc từng nhóm dữ liệu. • Tên cột : tên các cột hoặc biểu thức được tính toán kèm với các hàm thống kê chỉ định trước đó. Ví dụ: USE Northwind SELECT * FROM Suppliers COMPUTE count(SupplierID) USE Northwind SELECT * FROM Suppliers ORDER BY SupplierID COMPUTE count(SupplierID) BY SupplierID 3.15 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề FOR Mệnh đề FOR được sử dụng chỉ định trong sự chọn lựa BROWSE hay XML. BROWSE hay XML không liên quan trong cấu trúc lặp. Ví dụ: USE Northwind SELECT EmployeeID, FirstName, LastName, City, Country FROM dbo.Employees ORDER BY FirstName, LastName FOR XML AUTO Kết quả : Trang 70
- Chương 4 Truy Vấn Dữ Liệu Nâng Cao Kết thúc chương này các bạn có thể : Trình bày được khái niệm cơ bản SubQuery ( truy vấn con ) Thực hành được truy vấn dữ liệu sử dụng SubQueries như Table (bảng) Thực hành được truy vấn dữ liệu sử dụng SubQueries như Expression (biểu thức ) Thực hành được truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề EXISTS và NOT EXIITS Thực hành được truy vấn dữ liệu Sử dụng từ khóa DISTINCT Trong khi lập trình bên trong Transaction-SQL, có đôi lúc bạn sẽ sử dụng đến truy vấn con đề tính toán dữ liệu. Truy vấn con chỉ là một câu lệnh truy vấn chọn lựa (SELECT) được lồng vào các câu lệnh truy vấn khác nhằm thực hiện các truy vấn tính toán phức tạp. Khi sử dụng đến truy vấn con, bạn cần lưu tâm đến một vài yếu tố sau : • Cần mở và đóng ngoặc đơn cho câu lệnh truy vấn con. • Bạn chỉ được phép tham chiếu đến tên một cột hoặc một biểu thức sẽ trả về giá trị trong truy vấn con. • Kết quả của truy vấn con có thể trả về là một giá trị đơn lẻ hoặc một danh sách các giá trị. • Cấp độ lồng nhau của các truy vấn con bên trong Microsoft SQL Server là 32 mức. 4.1 Sử dụng SubQueries như Table Chúng ta có thể sử dụng một câu lệnh SELECT để trả về các bản ghi mà sẽ được sử dụng bởi câu SELECT khác. Câu lệnh bao ở bên ngoài gọi là parent query và câu lệnh bên trong gọi là subquery . Select from Where Trang 71
- Ví dụ: giả sử chúng muốn biết các sản phẩm mà đã được đặt hàng, chúng ta có thể sử dụng câu lệnh , trong ví dụ này chúng ta sử dụng cơ sở dự liệu Northwind. H4.1 sử dụng subqueries 4.2 Sử dụng SubQueries như mệnh đề Chúng ta có thể sử dụng một subquery để thay thế cho một giá trị trong mệnh đề thay thế cho một giá trị trong mệnh đề SELECT, như là một phần của mệnh đề WHERE. Điều này sẽ được chỉ ra ví dụ sau đây. Khi sử dụng các toán tử so sánh với sub query có một số giới hạn với việc trả lại số lượng dòng và cột của sub-query. Các giới hạn được liệt kê như bảng dưới. Trang 72
- Một cột Nhiều cột Một dòng Sử dụng =,>,< và các toán tử Sử dụng EXISTS so sánh khác. Nhiều dòng Sử dụng ANY, ALL, IN và Sử dụng EXISTS EXISTS 4.3 Sử dụng SubQueries như biểu thức Ta có thể sử dụng kết quả trả về của SubQuery như là 1 biểu thức Ví dụ: Lấy số lượng mặt hàng thuộc loại 1 Select distinct CategoryID , (Select count(ProductID) from Products where CategoryID = 1 group by CategoryID ) as ProductQuantity From Products where CategoryID = 1 Một số nguyên tắc của SubQuery: Theo sao một toán tử so sánh có thể bao gồm một biểu thức hoặc cột (ngoại trừ EXISTS IN trong câu lệnh SELECT). Nếu mệnh đề WHERE trong câu lệnh bao gồm tên các cột, sẽ phải phù hợp với các cột trong danh sách SubQuery. Kiểu dữ liệu ntext, image, text không thể sử dụng trong SubQuery. Bởi vì phải trả về một giá trị đơn, subquery không bao gồm mệnh đề GROUP BY và HAVING, từ khóa ANY hay ALL. Từ khóa DISTINCT không thể sử dụng với subquery. Mệnh đề COMPUTE và INTO không thể được dùng trong câu lệnh. Mệnh đề ORDER BY chỉ có thể dùng khi từ khóa TOP được nêu trong câu lệnh. View được tạo ra bởi Subquery không thể được cập nhật. Trang 73
- Subquery với từ khóa EXISTS, theo quy ước, dấu * thay cho tên cột, subquery được tạo ra nhằm tạo sự tồn tại để kiểm tra sự tồn tại và trả về giá trị TRUE hay FALSE thay vì trả về dữ liệu. VÍ dụ : Liệt kê sản phẩm có ProductID=1, trong đó subquery dùng để tính tổng số lượng sản phẩm đó. 4. 2 Dùng Subquery tính tổng số lượng Trang 74
- VÍ dụ : Liệt kê danh sách các nhà phân phối nhiều mặt hàng nhất H 4.3 Liệt kê nhà phân phối Ví dụ : Tính tổng số lượng các mặt hàng đã bán theo từng nhà cung cấp H 4.4 Tổng hàng đã bán theo nhà cung cấp Trang 75
- 4.4 Sử dụng từ khóa EXISTS và NOT EXISTS Khi một subquery có từ EXISTS, nó có chức năng kiểm tra sự tồn tại. Từ khóa EXISTS được sử dụng để kiểm tra sự tồn tại của các dòng trả về bởi subquery. Subquery lúc này không thực sự trả lại dữ liệu, mà nó trả về một giá trị TRUE hoặc FALSE. Một subquery bao gồm từ EXISTS có cú pháp như sau: WHERE (NOT) EXISTS (Subquery) Ví dụ: giả sử chúng ta muốn biết chỉ những sản phẩm nào có mã 1 đã được đặt hàng. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa EXISTS để kiểm tra nếu thông tin về sản phảm tồn tại trong bảng Order Details. Câu lệnh và kết quả của nó được chỉ ra trong hình 4.5 Trang 76
- H 4.5 Sử dụng mệnh đề EXISTS Ví dụ: nếu chúng ta muốn chỉ ra những sản phẩm loại 1 mà chưa bao giờ đặt hàng. Chúng ta sẽ sử dụng từ khóa NOT EXISTS để truy vấn. Trang 77
- H 4.6 sử dụng mệnh đề NOT EXISTS Một subqueries có thể lồng nhiều subqueries (có thể lên tới 32 mức) nhưng khi đó sẽ không có hiệu suất thi hành như mong muốn. Ví dụ: giả sử rằng chúng ta muốn tìm chi tiết những hóa đơn mà bao gồm sản phẩm được cung cấp từ thành phố London.(H4.7) Trang 78
- H 4.7 Sử dụng nested subqueries 4.5 Sử dụng từ khóa DISTINCT Từ khóa DISTINCT có tác dụng khử các dòng trùng nhau được trả về từ tập kết quả của một chuỗi Select. Trong trường hợp câu lệnh có từ khóa DISTINCT thí tất cả các dòng trùng nhau cũng hiển thị. Ví dụ, chúng ta muốn hiện thị các ProductID không trùng nhau từ bản Order Details với Discount là 0. Câu lệnh và kết quả như trong hình 4.5. Trang 79
- H 4.8 Sử dụng mệnh đề DISTINCT. Trang 80
- Chương 5 Modifying Data Kết thúc chương này các bạn có thể : Thực hành được thêm dữ liệu vào bảng sử dụng lệnh INSERT Thực hành được thêm dữ liệu vào bảng sử dụng lệnh INSERT SELECT Thực hành được thêm dữ liệu vào bảng với từ khóa DEFAULT Thực hành được xóa dữ liệu trên bảng liệu sử dụng lệnh DELETE Thưc hành được cập nhật dữ liệu trong bảng sử dụng lệnh UPDATE Trình bày khái niệm cơ bản về TRANSACTION 5.1 Thêm dữ liệu sử dụng INSERT Đây là câu lệnh đơn giản nhất để thêm một dòng dữ liệu mới vào table sử dụng câu lệnh Insert Into Values, với câu lệnh này bạn phải chắc chắn rằng tất cả các giá trị thêm vào phải tương ứng với các cột trong bản cần thêm dữ liệu Cú pháp Insert Into [table_name] Values (“value 1”,”value 2”, “value 3”, ) Ví dụ: chúng ta muốn thêm một giá trị mới vào bảng Region trong cơ sở dữ liệu Northwind , Kết quả như trong hình 5.1 Insert into [Region] Values (6,”NewRegion”) Trang 81
- H 5.1 Thêm Mới 5.2 Thêm dữ liệu sử dụng INSERT SELECT Với câu lệnh Insert into values chúng ta chỉ thêm được một dòng dữ liệu tại một thời điểm thêm mới dữ liệu. Để có thể thêm nhiều dòng dữ liệu tại cùng một thời điểm insert chúng ta có thể sử dụng câu lệnh Insert select Cú pháp INSERT INTO [table_name] ( [column1], [column2], [column3], ) SELECT statement. Ví dụ: chúng ta tạo mới một bảng Nams có hai cột NameID ,FullName và lấy tất cả tên của các nhân viên trong bảng Employees thêm vào bản Names, chúng ta sẽ dùng câu lệnh Insert Select như hình bên dưới (H 5.2) Trang 82
- H 5.2 Insert Select 5.3 Thêm dữ liệu với từ khóa DEFAULT Để không phải nhập cùng một giá trị cho nhiều cột dữ liệu, chúng ta có thề gán cho một hay nhiều cột trong bảng với một giá trị mặc định là DEFAULT value. Cú pháp: INSERT INTO [table_name] DEFAULT VALUES Ví dụ: Chúng ta tạo một bảng tên History, gồm 3 trường ID, CreateDate, CreateName. Trong đó ta gán thuộc tính DEFAULT cho CreateDate Trang 83
- CREATE TABLE History ( ID int IDENTITY, CreateDate DateTime DEFAULT (GETDATE()), CreateName varchar(20) NULL ) H 5.3 Bảng History Chúng ta Insert vào bảng vừa tạo một dòng dữ liệu theo cách thông thường. Ta sẽ dùng hàm GETDATE() để lấy ngày giờ hệ thống Trang 84
- H 5.4 Insert dữ liệu không dùng DEFAULT VALUES Bây giờ ta thêm vào một dòng dữ liệu và sử dụng DEFAULT VALUES, các bạn vẫn có thể lấy giờ hệ thống. H 5.5 Insert dữ liệu dùng DEFAULT VALUES Trang 85
- 5.4 Xóa dữ liệu sử dụng câu lệnh DELETE Câu lệnh Delete dùng để xóa tất cả các dòng ra khỏi bảng. Cú pháp DELETE [table_name] WHERE [column]=[value] Lưu ý : Khi sử dụng lệnh Delete mà không có mệnh đề Where thì SQL Server sẽ xóa toàn bộ các dòng trong bảng . Ví dụ : trong bảng Employee chúng ta muốn xóa những nhân viên nào ở thành phố LonDon thì ta có thể sử dụng câu lệnh như sau (H 5.6) H 5.6 Xóa nhân viên Ví dụ 2: xóa tất cả các loại sản phẩm chưa có sản phẩm nào (H 5.7) Trang 86
- H 5.7 Xóa loại sản phẩm 5.5 Cập nhật dữ liệu sử dụng UPDATE Câu lệnh UPDATE được sử dụng để cập nhập/sửa đổi dữ liệu đã có trong bảng Cú pháp Update [table_name] SET [column]=[new value] WHERE [column]=[value] Lưu ý : Khi sử dụng lệnh Update mà không có mệnh đề Where thì SQL Server sẽ cập nhật toàn bộ các dòng trong bảng có cùng giá trị của cột được update Ví dụ : nếu như bạn muôn cập nhập lai tất cả các sản phẩm có cùng một nhà cung cấp , bạn có thể thưc hiện như sau (H 5.8) Trang 87
- H 5.8 Câp nhập nhà cung cấp Ví dụ : nếu như bạn muốn cập nhập lại tất cả các sản phẩm có cùng một nhà cung cấp và những sản phẩn này có số lượng hàng trong kho lớn hơn 0 , bạn có thể thưc hiện như ví dụ trên và thêm vào mệnh đề Where như sau (H 5.9) H 5.9 Cập nhập sản phẩm với mệnh đề WHERE Trang 88
- Để áp dụng các câu lệnh trên chúng ta thực hành bài tập sau đây : Đầu tiên , chúng ta tạo một database BanHang gổm bảng như sau: SanPham, KhachHang, DonHang. H 5.10 Tạo CSDL BanHang Thêm dữ liệu vào các bảng dùng câu lệnh INSERT H 5.12 Thêm dữ liệu bằng INSERT Trang 89
- H 5.13 Dữ liệu sau khi thêm Dùng UPDATE để thay đổi giá trị các cột MaSP, SoLuong của đơn hàng thứ nhất. H 5.14 Cập nhật dữ liệu của MaDonHang=1 Trang 90
- Ta xóa thông tin khách hàng có mã là 3 bằng lệnh DELETE Để xóa dữ liệu của các bảng có quan hệ với nhau, chúng ta phải xóa từ bảng con trước (DonHang), sau đó mới xóa trong bảng cha (KhachHang). H 5.15 Xóa dữ liệu 2 bảng liên quan 5.6 Sử dụng TRANSACTION Transaction là một tập hợp các câu lệnh được kết hợp lại để thực một công việc. Transaction được dùng để đảo bảo rằng các câu lệnh được thực thi thành công hoặc thất bại. Có 3 phần chính trong một Transaction: BEGIN TRANSACTION: bắt đầu một Transaction. Dữ liệu sẽ không được cập nhật đến CSDL cho đến khi COMMIT TRANSACTION được gọi. COMMIT TRANSACTION: được gọi khi tất cà các câu lệnh ngay sau BEGIN TRANSACTION thực hiện thành công, dữ liệu sẽ được ghi xuống CSDL. ROLLBACK TRANSACTION: trả tất cà dữ liệu về trạng thái ban đầu trước khi BEGIN TRANSACTION được gọi. Cú Pháp: BEGIN TRANSACTION SQL Statements COMMIT | ROLLBACK TRANSACTION Trang 91
- Chúng ta có thể sử dụng TRY CACTH hoặc IF cùng với TRANSACTION BEGIN TRY BEGIN TRAN Code for your transaction COMMIT TRAN END TRY BEGIN CATCH output an error message ROLLBACK TRAN END CATCH Ví dụ: Chúng ta sử dụng bảng Categories trong CSDL Northwind để tạo 1 Transaction Update đơn giản. H 5.16 TRANSACTION UPDATE CategoryName Sau khi Update, sản phẩm Beverages đã được đổi thành Coffee , kết quả như hình sau . Trang 92
- H 5.17 Truy vấn bảng Categories Trang 93
- Chương 6 Giới Thiệu Các Thành Phần Khác Trong SQL Server 2008 K ết thúc chương này các bạn có thể : Mô tả được khái niệm và sử dụng được Trigger để ràng buộc dữ liệu Mô tả được khái niệm và sử dụng được Store Procedure Trình bày khái niệm cơ bản và sử dụng Function và User-Defined Function Trình bày khái niệm cơ bản và sử dụng View 6.1 Giới thiệu về STORE PROCEDURE STORE PROCEDURE Là một nhóm các câu lệnh T-SQL đã được biên dịch từ trước( pre-compiled). Một Store Procedure có thể không chứa hoặc chứa nhiều tham số truyền vào; đồng thời có thề trả về một giá trị, một bảng hoặc không trả về 1 giá trị nào đó. Sử dụng Store Procedure độ thực thi nhanh hơn , dễ thay đổi , nâng cấp và bảo mật, . Có 2 dạng Store Procedure: . System Store Procedure . User-defined Store Procedure Các System Store Procedure có sẵn khi chúng ta cài đặt SQL Server. Tất cả các System Store Procedure đều bắt đầu bằng tiền tố sp_ 6.1.1. Một số nhóm System Store Procedure: Database Engine stored procedures: bao gồm các câu lệnh queries lấy thông tin của SQL Server và CSDL. VÍ dụ: sp_helpdb lấy thông tin của tất cả các CSDL hiện có trên Server Trang 94
- Database Mail stored procedures: dùng cho các thao tác về e-mail trong CSDL (sp_send_dbmail) Security stored procedures: dùng cho mục đích bảo mật như thêm/ xóa User, đăng nhập ( sp_addlogin) XML stored procedures: dùng quản lý các tài liệu XML (sp_xml_preparedocument). 6.1.2 User-defined Store Procedure Cú pháp: CREATE PROC | PROCEDURE @variablename datatype @variablename datatype AS SQL Statement VÍ dụ: chúng ta tạo một Store Procedure tên GetEmployees để lấy thông tin các nhân viên theo thành phố từ bảng Employees theo tham số truyền vào là @City. Sau đó, để gọi Store Procedure vừa tạo, ta dùng lệnh EXEC Trang 95
- H 6.2 Gọi SP GetEmployees Đề thay đổi tên hay nội dung một Store Procedure ta dùng ALTER thay cho CREATE Các ví dụ minh họa thực hành về Store Procedure: Tạo các store procedure sử dụng CSDL Northwind Tạo store procedure lấy danh sách tất cả các mặt hàng Trang 96
- Tạo store procedure lấy danh sách các mặt hàng có UnitPrice >= giá trị bất kỳ Tạo store procedure cập nhật UnitPirce với ProductID và UnitPrice do người dùng nhập vào 6.2 Giới thiệu về Function và User-Defined Function Function được dùng tương tự như Store Procedure giúp tối ưu hoạt động của CSDL; giảm thời gian viết lại các lệnh SQL thường dùng.Ta có thể truyền vào các tham số cho Function. Tuy nhiên, Function có những đặc điểm khác với Store Procedure: Function luôn trả về một giá trị Function phải có tham số kèm theo khi gọi, ngoại trừ 1 số function như GETDATE(), PI() Function có thể được gọi bên trong câu lệnh SELECT Những Function sẵn có khi ta cài SQL Server gọi là Built-in Function. Một số ví dụ về Built-in Function: Trang 97
- VÍ dụ 1 Tính tổng số lượng từng mặt hàng (Quantity) có mã đơn hàng (OrderID) là 10248. H 6.7 Tính tổng bằng Sum() VÍ Dụ 2: Đôi khi, chúng ta muốn có kết quả truy vấn mà dữ liệu trả về được kết hợp từ nhiều cột trong bảng; khi đó ta có thể dùng CONCAT(). Mỗi hệ CSDL cung cấp 1 cách khác nhau MySQL: CONCAT() Oracle: CONCAT(), || SQL Server: + Trong ví dụ này chúng ta chỉ áp dụng CONCAT cho SQL Server. Chú ý : Ta chỉ có thể kết hợp các cột có cùng kiểu dữ liệu. Trang 98
- H 6.8 Truy vấn không dùng CONCAT H 6.9 Truy vấn dùng CONCAT Trang 99
- VÍ dụ 3: Hàm Built-in STUFF() Cú pháp: STUFF ( character_expression , start , length ,character_expression ) Chúng ta tạo 2 bảng tên ContactPersons và MyCustomers có dữ liệu như hình bên dưới: H 6.10 Bảng ContactPersons H 6.11 Bảng MyCustomers Đề thu được kết quả như hình sau H 6.12 Kết quả truy vấn Trang 100
- Chúng ta sử dụng hàm STUFF H 6.13 Gọi hàm STUFF() VÍ dụ 4: Hàm UNPIVOT() Chúng ta tạo một bảng tên Clients create table Clients ( clientID int primary key, clientName varchar(100), contact1 int, contact2 int, contact3 int, contact4 int ) Kết quả : H 6.14 Dữ liệu Bảng Clients Trang 101
- Với cách tạo bảng như trên, chúng ta khó có thể đếm tất cả các lần liên hệ của mỗi khách hàng theo một cột với cách truy vấn thông thường. Chúng ta có nhiều cách để thực hiện Truy vấn dùng UNION ALL select clientID, contact1 as ContactID from clients where contact1 is not null union all select clientID, contact2 as ContactID from clients where contact2 is not null union all select clientID, contact3 as ContactID from clients where contact3 is not null union all select clientID, contact4 as ContactID from clients where contact4 is not null H 6.15 Kết quả truy vấn dùng Union All Trang 102
- Tuy nhiên cách làm trên tương đối dài và khó hiểu, do đó SQL Server 2008 cung cấp cho ta một hàm Built-in đơn giản và dễ sử dụng là UNPIVOT(). H 6.16 Gọi hàm Unpivot() Lưu ý: Trước khi sử dụng hàm Unpivot(), bắt buộc ta phải gọi 1 Store hệ thống là sp_dbcmptlevel EXEC sp_dbcmptlevel Northwind, 90 Với cú pháp: Sp_dbcmptlevel [@dbname] [ @new_cmptlevel] @dbname: tên CSDL @new_cmptlevel = 80 (SQL Server 2000) = 90 (SQL Server 2005) = 100 (SQL Server 2008) Trang 103
- User Defined Function: ta có thể tự viết các Function cho riêng mình nếu như các Built- in Function không phù hợp với yêu cầu. Có 2 dạng User Defined Function: Scalar Function và Table-valued Function . Scalar Function: luôn trả về một giá trị cụ thể. Cú pháp: CREATE FUNCTION FunctionName (@parameter datatype) RETURNS type AS BEGIN SQL Statements RETURN Scalar expression END VÍ dụ: chúng ta sẽ tạo 1 hàm dùng thay thế các giá trị NULL thành NOT APPLICABLE H 6.17 Tạo hàm NewRegion Trang 104
- Sau đó ta gọi hàm NewRegion vừa tạo trong câu lệnh SELECT từ bảng Employees. H 6.18 Gọi hàm NewRegion Table-valued Function: trả về kiểu giá trị kiểu bảng dữ liệu giống như View (sẽ được trình bày bên dưới). Cú pháp: CREATE FUNCTION FunctionName (@parameter datatype) RETURNS Table AS RETURN Statement VÍ dụ: tạo 1 function liệt kê các Nhân viên có City=@City Trang 105
- H 6.19 Tạo function GetEmployeeByCity Gọi hàm GetEmployeeByCity vừa tạo với tham số @City=‟London‟ H 6.20 Gọi hàm GetEmployeeByCity Trang 106
- Tuy nhiên ta có thể thu được kết quả tương tự bằng cách kết hợp giữa 1 hàm Built-in là COALESCE() và 1 hàm User Defined. Tạo hàm User Defined tên MySubString() H 6.21 Hàm MySubString Sau khi gọi hàm MySubString trong câu câu lệnh SELECT ta cũng thu được kết quả tương tự ví dụ ở phần hàm Built-in H 6.22 Gọi hàm MySubString() Trang 107
- Các ví dụ minh họa Viết hàm trả về tổng UnitPrice cùa các mặt hàng thuộc nhà cung cấp có mã số @SupplierID H6.23 fn_GetSumUnitPrice Gọi hàm và xem kết quả: Viết hàm tính tổng tiền của một khách hàng Trang 108
- H 6.24 Hàm fn_GetTotalAmount Kết quả H 6.24 gọi hàm fn_GetTotalAmount Trang 109
- 6.3 Giới thiệu về VIEW View là một đối tượng cho phép ta có thể xem chính xác những dữ liệu cần thiết, không chỉ một vài trường trong 1 bảng mà còn có thể từ nhiều trường từ nhiều bảng khác nhau. Có 2 cách để tạo View: Cách 1: tạo View trong View Designer Khởi động SQL Server Management Studio (SSMS) . Kết nối với Server . Chọn CSDL cần làm việc . Click phải vào Views Container -> chọn New View . Trong hộp thoại Add Table -> chọn các bảng cần thiết -> Add . Click chọn các trường trong bảng vừa thêm vào . Chọn Execute SQL để xem kêt quả . Ctrl + S để lưu View Cách 2: tạo View bằng T-SQL Cú Pháp: CREAE VIEW AS SQL Satements Để chỉnh sửa hoặc xóa View ta dung ALTER/ DROP VÍ dụ: tạo 1 View tên ViewOrders_Products với dữ liệu lấy từ 2 bảng Order Details và Products Trang 110
- H 6.25 Tạo ViewOrders_Details Gọi View vừa tạo với điều kiện ProductID=1 H 6.26 Gọi view ViewOrders_Products Trang 111
- Các ví dụ minh họa . Tạo View thống kê số lượng mặt hàng theo từng nhà cung cấp H 6.27 View vGetProductBySupplier . Tạo view lấy danh sách các hóa đơn có giá trị >= 10000 H 6.28 View vGetOrder Trang 112
- 6.4 Giới thiệu TRIGGER Trigger là đối tượng gắng liền với một bảng, tự động thực hiện khi xảy ra sự thay đổi dữ liệu trong bảng như Update, Insert hay Delete. Trigger được dùng đề đảm bảo Data Integrity (toàn vẹn dữ liệu) hay thực hiện các Business Rule(ràng buộc dữ liệu) nào đó. Định nghĩa Trigger cần chú ý: Trigger được tạo trong bảng nào? Trigger được kích hoạt khi câu lệnh nào được thực thi (Insert ,Update hay Delete). Cú pháp CREATE TRIGGER ON As Begin End Sử dụng trigger khi chúng ta cập nhật dữ liệu trên bảng Cú pháp CREATE TRIGGER ON FOR UPDATE AS BEGIN Statements END Trang 113
- Giả sử bạn muốn tạo ra một Trigger tự động thông báo tới người quản lý khi có một đơn hàng mới được cập nhập. H 6.29 Tạo trigger send mail Chú ý: để thực hiện được câu lệnh trên chúng ta phải Enable chức năng “Database Mail XPs” Sau khi bạn tạo thành công Trigger sẽ tự đông giám sát và thông báo khi có sự thay đổi trong bản Orders. Ví dụ 1: Để giám sát các hoạt động thêm ,chỉnh sử và cập nhập hàng trong table Products chúng ta tạo ra một table Audit , với các cột AuditID, AuditType,DateTimeAudit,ProductID. Trong đó AuditType có các giá trị „I‟,‟U‟,‟D‟ tương ứng với các hoạt động Insert, Update hay Delete. Trang 114
- H 6.30 Bảng Audit Sau đó chúng ta tạo ra Trigger dùng cho việc audit như sau Trang 115
- H 6.31 Trigger Insert Audit Các ví dụ minh họa : Chúng ta tạo một database như bên dưới, sau đó tạo các Trigger để quản lý việc thay đổi dữ liệu H 6.32 Tạo Database Trang 116
- Tạo Trigger tg_UpdateOrder Tạo trigger tg_DeleteOrderDetail Trang 117
- Tạo trigger tg_UpdateCustomer Trang 118
- Chương 7: SQL SERVER 2008 và XML Kết thúc chương này các bạn có thể : Trình bày được các khái niệm cơ bản về XML và SQL Server 2008 Trình bày và thực hiện được việc lưu trữ dữ liệu dạng XML trong bảng Thực hiện được truy vấn dữ liệu XML Thực hiện được Thêm , xóa , sửa dữ liệu XML trong bảng 7.1 Giới thiệu về XML và SQL Server 2008 Khái niệm về XML XML (Extendsible Markup Language) được W3C tạo ra để trở thành một dạng dữ liệu đơn giản, linh hoạt dựa trên StandardGeneralized Markup Language (SGML). Ngôn ngữ XML được W3C đề xuất vào năm 1996 và công bố vào năm 1998. W3C XML 1.0 đưa ra một tập hợp các quy tắc cho việc thêm cấu trúc và nội dung dữ liệu bằng cách đánh dấu, tiêu chuẩn hóa việc truyền và chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng. Một số ưu điểm của XML: - Đơn giản cho việc xử lý: dữ liệu dạng XML có thể được xử lý bởi các chương trình chuyển đổi. - Được truyển trực tiếp trên Internet: XML được tạo bởi các tập hợp ký tự được định nghĩa như UTF-8, UTF-16 Được thiết kế để dễ dàng đi qua tường lửa, sử dụng các chuẩn giao thức trên Internet như HTTP - Đơn giản với người đọc: do được tạo bởi dạng ký tự và cấu trúc của tài liệu XML rõ ràng, nên con người có thể đọc và hiểu nội dung bên trong dễ dàng, giúp cho việc kiểm tra lỗi đơn giản hơn kiểu dữ liệu dạng nhị phân. - Được tạo dễ dàng: không giống dạng dữ liệu nhị phân, XML có thể được tạo bởi một trình soạn thảo đơn giản. Cấu trúc của một tài liệu XML: Trang 119
- Ví dụ : 1 coffee 10 20 2 sugar 10 3 XML trong SQL Server 2008 Một số đặc điểm chính mà SQL Server 2008 hỗ trợ XML: o Kiểu dữ liệu XML (XML data type) o Lượt đồ XML (XML Schema collections) o Chỉ mục XML (XML indexes) o XQuery và XML DML . Kiểu dữ liệu XML (XML data type) Đây là một trong những điểm quan trọng trong SQL Server 2008. XML data type hỗ trợ lưu trữ các tài liệu có định dạng XML, đồng thời được dung để khai báo các cột trong một bảng, các biến T-SQL, tham số, kiểu tra về của 1 hàm. Hơn nữa, XML data type mang đến một tập hợp các phương thức dùng truy vấn dữ liệu. Giới hạn: Trang 120
- o Dữ liệu dạng Xml không thể vượt quá 2GB o Không hỗ trợ chuyển đồi sang kiểu dữ liệu dạng text hoặc ntext. Có thể dùng varchar(max) hoặc nvarchar(max) thay thế. o Không thể so sánh hoặc sắp xếp, không thể dùng GROUP BY. . Lượt đồ XML (XML Schema) SQL Server 2008 hỗ trợ tạo lược đổ XML phía server để có thể kiểm tra cấu trúc của tài liệu XML. . Chỉ mục XML (XML index) Trong SQL Server, khi ta truy vấn dữ liệu XML, trước hết dữ liệu sẽ được chuyển sang một định dạng khác, quá trình đó gọi là shredding. Qúa trình này có thễ mất nhiều thời gian khi truy vấn một số lượng lớn dữ liệu dạng Xml. SQL Server 2008 hỗ trợ tạo chỉ mục cho các cột có kiểu dữ liệu XML trong bảng, giúp tối ưu hóa và nâng cao khả năng truy vấn dữ liệu. . XQuery và XML DML Kiểu dữ liệu XML cung cấp một số phương thức cho phép ta truy vấn hoặc chỉnh sửa dữ liệu dạng Xml. Nhưng phương thức như query(), value(), exist(), nodes(), modify() hỗ trợ truy vấn XQuery và XML DML 7.2 Cách xây dựng bảng, lưu dữ liệu dạng XML trong bảng Tạo Bảng: Để tạo một cột dạng Xml trong bảng ta dùng lệnh CREATE TABLE Cú pháp: CREATE TABLE ( Col1 , Col2 ) Ví dụ: Chúng ta tạo 1 bảng tên XmlProducts trong CSDL Northwind gồm 2 cột ID và xmlCol; trong đó cột xmlCol có kiểu dữ liệu XML Trang 121
- 7.3 Thêm, Xóa, Sửa dữ liệu XML trong bảng . Thêm dữ liệu dạng XML vào bảng Để thêm dữ liệu vào các cột có kiểu dữ liệu XML trong bảng, ta dùng lệnh INSERT INTO tương tự như cách thêm dữ liệu thông thường Cú pháp: INSERT INTO ( ) VALUE ( ) Chúng ta cũng có thể thêm dữ liệu dạng 1 tài liệu XML : Cú pháp: INSERT INTO ( ) VALUE ( Trang 122
- ) Ví dụ: Thêm dữ liệu vào bảng XmlProducts vừa tạo H 7.2 Thêm dữ liệu vào bảng XmlProducts . Thêm dữ liệu vào bảng dùng DECLARE Chúng ta có thể dùng DECLARE để khai báo biến nhằm giúp cho câu lệnh INSERT được đơn giản rõ ràng hơn Cú pháp: DECLARE [AS] xml SET = [xml Document] VÍ cụ: dùng DECLARE khai báo 1 biến tên @xmlVar thay thế cho cột xmlCol Trang 123
- H 7.3 Dùng DECLARE khai báo biến @xmlVar Sau khi khai báo biến chúng ta thực hiện câu lệnh INSERT, khi đó dùng biến @xmlVar thay cho cột xmlCol Trang 124
- H 7.5 Kết quả sau khi thêm dữ liệu . Cập nhật, Xóa dữ liệu Đối với các thao tác chỉnh sửa nội dung vào xóa dữ liệu, chúng ta cũng thực hiện với câu lệnh UPDATE và DELETE Ví dụ: Thay đổi tên sản phẩm có ID=3. Trang 125
- H 7.7 Kết quà sau khi cập nhật Ví dụ: Xóa dữ liệu vừa cập nhật Trang 126
- H 7.8 Lệnh DELETE và kết quả 7.4 Truy vấn dữ liệu XML Ngoài câu lệnh SELECT đơn giản đã được giới thiệu, SQL Server 2008 còn hỗ trợ một số cách truy vấn cho kiểu dữ lệu XML FOR XML: trả về dữ liệu dạng một tài liệu XML Cú pháp: SELECT , FROM FOR XML Với mode: RAW, AUTO, EXPLICIT, PATH VÍ Dụ: truy vấn dữ liệu của bảng xmlProducts Trang 127
- H 7.9 Lệnh SELECT FOR XML Sau đó, chúng ta click vào dòng dữ liệu trả về, SQL Server sẽ cho thấy kết quả Trang 128
- H 7.10 Kết quả truy vấn dạng XML Tuy nhiên, khi dùng FOR XML, dữ liệu dạng XML không đúng cấu trúc vì thiếu một tag mà ta thường gọi là Root. Để thêm Root vào ta có thể dùng FOR XML PATH Cú pháp: SELECT , FROM FOR XML PATH, ROOT VÍ Dụ: Ta thêm một root ProductList vào tài liệu XML khi truy vấn FOR XML Trang 129
- H 7.11 Truy vấn dùng PATH Kết quả: H 7.12 ProductList được thêm vào kết quả truy vấn Trang 130
- Ngoài việc truy vấn các bảng có dữ liệu dạng XML, ta có thể dùng FOR XML để truy vấn và xem dữ liệu từ các bảng thông thường dưới dạng 1 tài liệu XML. Ví dụ: truy vấn dữ liệu các khách hàng trong bảng Customers của CSDL Northwind có CustomerID bắt đầu bằng „A‟ H 7.13 Truy vấn từ Customers Trang 131
- Kết quả: H 7.14 Danh sách Khách hàng Để tìm hiểu rõ hơn, các bạn có thể tham khảo tại us/library/ms191268.aspx Một số phương thức dùng cho kiểu dữ liệu XML SQL Server cung cấp cho chúng ta một số phương thức dùng truy vấn XML, các phương thức này được xem tương tự như Subquery, do đó không thể trong các câu lệnh PRINT hay trong các mệnh đề GROUP BY. Cách gọi các phương thức này tương tự khi ta gọi phương thức/hàm trong lập trình hướng đối tượng Trang 132
- . Hàm QUERY() Cú pháp: xml_obj.query ( xquery ) : Với XQuery là node trong tài liệu xml Ví dụ: Dùng Query() để lấy tên các sản phẩm trong bảng xmlProducts H 7.15 Liệt kê ProductName dùng Query() . Hàm Value(): trả về giá trị của các node. Cú pháp: xml_obj.value ( xquery, data_type ) VÍ Dụ: Lấy giá trị ProductID, ProductName trong bảng xmlProducts Trang 133
- H 7.16 Liệt kê các sản phẩm . Hàm Exist(): kiểm tra sự tồn tại giá trị của các node Cú pháp: xml_obj.exist ( xquery) Các giá trị trả về: 0: không tồn tại giá trị bên trong node 1: tồn tại giá trị bên trong node NULL: xml_obj không tồn tại Ví dụ: Kiểm tra giá trị ProductName có ID=1 Trang 134
- H 7.17 Kiểm tra tồn tại giá trị ProductName . Hàm Nodes() Cú pháp: xml_obj.nodes ( xquery ) AS table ( column ) Table( column ): 1 bảng tạm được tạo và chứa cột dạng xml mà dữ liệu có được là giá trị trả về của nodes() Ví dụ: lấy tên sản phẩm trong bảng xmlProducts truyền vào bảng myTable với cột myCol dạng xml Trang 135
- H 7.18 Sử dụng Nodes() . Chỉ mục XML (XML Index) Chỉ mục được tạo trên các cột có kiểu dữ liệu xml, giúp nâng cao hiệu quả truy vấn khi ta có một bảng chứa một lượng lớn các dữ liệu dạng xml. Có 2 loại chỉ mục: Primary XML Index và Secondary XML Index Cú pháp: CREATE [ PRIMARY ] XML INDEX index_name ON ( xml_column_name ) [ USING XML INDEX xml_index_name [ FOR { VALUE | PATH | PROPERTY } ] Trang 136
- Ví dụ: Tạo Index cho cột xmlCol trong bảng xmlProducts H 7.19 Tạo Primary Index tên xmlColIndex Trang 137
- H 7.20 Tạo Secondary Index tên xmlColValueIndex Xóa, Chỉnh sửa Index Để xóa Index, ta dung lệnh DROP INDEX Cú pháp: DROP INDEX { index_name ON [ , n ] } Ví dụ: xóa Secondary Index vừa tạo Trang 138
- H 7.21 Xóa Index Để chỉnh sửa ta dùng ALTER INDEX Cú pháp: ALTER INDEX ON REBUILD | REORGANIZE | DISABLE VÍ Dụ: chỉnh sửa Index dung Rebuild hoặc Disable Trang 139
- H 7.22 Chỉnh sửa Index . Lược đồ XML (XML Schema) XML Schema mô tả cấu trúc của tài liệu dạng XML; sử dụng cú pháp của XML Định nghĩa các thành phần, thuộc tính có trong tài liệu. Định nghĩa kiểu dữ liệu của các thành phần bên trong. Xác định và sắp xếp các thuộc tính con. Xác định thành phần nào rỗng hoặc có thể thêm dữ liệu vào đó. Cú pháp: Tạo Schema: CREATE XML SCHEMA COLLECTION AS Expression Trang 140
- Chỉnh sửa Schema: ALTER XML SCHEMA COLLECTION Xóa Schema: DROP XML SCHEMA COLLECTION Ví dụ: Tạo 1 schema tên ContactSchemaCollection, sau đó tạo bảng Contacts và them dữ liệu vào bảng theo cấu trúc Schema vửa tạo H 7.23 Tạo Schema ContactSchemaCollection Trang 141
- Tạo bảng Contacts gồm 1 cột Contact Sau khi đã tạo bảng, chúng ta có thể thêm dữ liệu Do ta đã định nghĩa trước các thành phần của XML trong Schema, nên khi ta thêm dữ liệu không phù hợp, SQL Server sẽ kiểm tra với Schema và báo lỗi Để tìm hiểu rõ hơn về XML Schema cũng như các cách sử dụng khác của Schema, các bạn có thể tham khảo tại: Trang 142
- Chương 8 .NET Integration & SQL Server Kết thúc chương này các bạn có thể : Trình bày được các khái niệm về .NET Integration với SQL Server 20008 Trình bày và xây dựng được CLR Store Procedure Trình bày và xây dựng được CLR User-Defined Function Trình bày và xây dựng CLR User-Defined Type 8.1 Giới thiệu về .NET Integration & SQL Server 2008 Common Language Runtime (CLR) cung cấp các phương thức quản lý mã nguồn như tích hợp các ngôn ngữ, bảo mật bằng mã truy cập, quản lý vòng đời các đối tượng, gỡ lỗi Đối với người dùng SQL Server và các nhà phát triển ứng dụng, tích hợp CLR (CLR Integration) trong .Net nghĩa là ta có thể viết và lưu trữ Store Procedure, triggers, user-defined types, user-defined function bằng cách sử dụng bất kỳ .Net Framework. Lưu ý rằng, CLR Integration không dùng trong Visual Studio 2003 (Framework 1.0) . Những lợi ích chính của CLR Integration: . Mô hình lập trình tốt hơn: các nhà phát triển có thể tận dụng sức mạnh của thư viện .Net Framework, trong đó cung cấp một tập hợp rộng rãi các class để sử dụng nhanh chóng và hiệu quả nhằm giải quyết các vấn đề lập trình. . Cải thiện tính an toàn và bảo mật: quản lý các mã trong môi trường CLR đượ tổ chức trong cơ sở dữ liệu. SQL Server cung cấp một sự thay thế an toàn và bảo mật hơn các phiên bản trước. . Khả năng xác định kiểu dữ liệu: User-defined type và user-defined aggregates là 2 đối tượng quản lý dữ liệu mới, mở rộng khả năng lưu trữ và truy vấn SQL Server. Trang 143
- 8.2 Xây dựng CLR Store Procedure CLR Store Procedure được sử dụng như các phương thức dạng public static. Các phương thức static có thể khai báo dạng void hay trả về một giá trị kiểu interger. Nếu khai báo dạng void, giá trị trả về là 0. Giá trị trả về của Store Procedure có thể là tham số, bảng kết quả hoặc một thông báo. Màn hình làm việc với CLR Store Procedure trong Visual Studio 2008 H 8.1 Giao diện viết Store Procedure Trang 144
- Để tìm hiểu rõ hơn về cách tạo một CLR Store Procedure Integration, chúng ta sẽ tạo môt store procedure tên GetProducts trong CSDL Northwind theo các bước sau : Bước 1: mở VS 2008 chọn File -> New Project. Chọn Database -> SQL Server Project Đặt tên Project: SampleCLRStoreProcedure H 8.2 Tạo Project mới Trang 145
- Sau khi tạo Project, ta chọn Database cần làm việc; trong ví dụ này ta chọn Northwind, VS 2008 mở cửa sổ chính của project. H 8.3 Cửa sổ chính Project Trang 146
- Bước 2: Thêm vào project 1 class dùng để tạo store procedure Right click tên Project -> Add -> Store Procedure H 8.3 Thêm Store Procedure Trang 147
- Bươc 4: Đặt tên Store Procedure là GetProducts H 8.4 Tạo store GetProducts Bước 5: Chúng ta tạo store GetProducts có 1 tham số truyền vào kiểu int để nhận giá trị CategoryID do người dùng nhập vào Trang 148
- H 8.5 Viết code Store GetProducts Chú ý: kiểu dữ liệu dùng cho @CategoryID là SqlInt32 Bước 6: Deploy Store GetProducts Right click Project -> Deploy Trang 149
- H 8.6 Deploy store Nếu kết nối được với Server, Visual Studio sẽ thông báo Deploy Succeeded. Nếu thất bại sẽ xuất thông báo trong mục Output: Deploy Failed. Bước 7 : Để thực thi store procedure vừa tạo chúng ta sẽ thực hiện trong SQL Server 2008. Chúng ta mở SQL Server Management Studio -> chọn New Query Trang 150
- H 8.7 Thực thi Store 8.3 Xây dựng CLR User-Defined Function User-Defined Function có thể nhận tham số, thực hiện tính toán, các thao tác khác và trả về một giá trị nào đó. Tương tự T-SQL Function, CLR User-Defined Function có 2 loại Function: . Scalar function trả về một giá trị đơn. . Table Valued function: trả về một tập hợp các dòng dữ liệu. Trang 151
- Ví dụ: Chúng ta sẽ tạo một User-defined Function dùng kiển tra Email có hợp lệ hay không để hiểu rõ hơn về cách tạo và sử dụng Function. Bước 1: Add ->User-Defined Function H 8.8 Thêm mới Function Bước 2 : Viết code cho hàm kiểm tra Email tên ValidateEmail Trang 152
- H 8.9 Nội dung hàm ValidateEmail Bước 3 :Nhấn phải chuột | Deploy thì VS.Net sẽ cài đặt hàm này vào SQL Server tự động . Lưu ý : Khi deploy thì VS.Net sẽ tạo một tập tin *.dll trong thư mục Bin\Debug để chúng ta có thể cài đặt trên cơ cở dữ liệu khác bằng cách sử dụng các lệnh T-SQL . Trang 153
- H 8.10 Deploy hàm vừa tạo Bước 4 : Đăng ký thư viện .dll để sử dụng trong SQL Server 2008 ( đăng ký bằng tay sử dụng lệnh T-SQL ). Nếu chúng ta đã chọn Deploy ở bước 3 thì có thể sang bước 5. H 8.11 Đăng ký dll Bước 5 : Trong trường hợp ta không sử dụng tên hàm có sẳn trong .Net , ta có thể tạo hàm mới tên RegEx trong SQL Server 2008 dựa trên hàm đã tạo trong .Net. Sau khi tạo hàm, chúng ta có thể gọi hàm này trong lệnh SELECT Trang 154
- H 8.12 Tạo và gọi hàm RegEx 8.4 Xây dựng CLR User-Defined Types SQL Server 2008 cho phép ta tạo những đối tượng cơ sở dữ liệu trong .NET Framework CLR. Chúng ta có thể dùng User-Defined Tpyes (UDTs) để tạo ra các kiểu dữ liệu mới để lưu trữ các đối tượng của CLR trong SQL Server. UDTs có thể chứa nhiều thành phần và có nhiều thuộc tính khác với những kiểu dữ liệu sẵn có trong SQL Server. Để xây dựng UDTs, ta thực hiện tương tự như CLR User-defined Function: . Viết code và biên dịch thư viện tạo UDTs trong .NET. . Đăng ký thư viện vừa tạo trong SQL Server (CREATE ASSEMBLY) . Tạo UDTs trong SQL Server . Tạo bảng, tham số sử dụng UDTs. Trang 155
- Ví dụ : Tạo một User-defined Types dùng để kiểm tra Mật khẩu nhập vào trong CSDL Bước 1: Thêm class dạng User-defined Type vào project ( tên project là ThuVien) H 8.13 Thêm class User-defined Type Bước 2 : Viết code cho User-defined vừa thêm vào using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; using System.Data.SqlTypes; using Microsoft.SqlServer.Server; using System.Text.RegularExpressions; Trang 156
- using System.IO; [Serializable] [SqlUserDefinedType(Format.UserDefined, IsByteOrdered=true, MaxByteSize=8000)] public struct MatKhau : INullable, IBinarySerialize { private bool m_Null; public string m_ChuoiMK; public override string ToString() { return m_ChuoiMK; } public bool IsNull { get { return m_Null; } } public static MatKhau Null { get { MatKhau matKhau = new MatKhau(); matKhau.m_Null = true; return matKhau; } } public static MatKhau Parse(SqlString chuoi) { if (chuoi.IsNull) { return Null; } Trang 157
- MatKhau matKhau = new MatKhau(); bool hopLe = Regex.IsMatch(chuoi.ToString(), "[a-zA-Z]{4,}[0-9]"); if (hopLe == true) { matKhau.m_ChuoiMK = chuoi.ToString(); return matKhau; } throw new SqlTypeException("Mat khau khong hop le."); } public void Write(BinaryWriter writer) { writer.Write(m_ChuoiMK); } public void Read(BinaryReader reader) { m_ChuoiMK = reader.ReadString(); } } Bước 3 : Build và Deploy User-defined Type tương tự như phần CLR User-defined Function. Bước 4: Đăng ký .dll vào SQL Server Trang 158
- H 8.14 Đăng ký dll Bước 5 : Tạo bản Users và thêm 3 dòng dữ liệu, trong đó có dòng dữ liệu đầu tiên không đúng với kiểu MAT_KHAU mà ta đã định nghĩa là phải bao gồm cả chữ lẫn số. Trong ví dụ này , chúng ta tạo ra một kiểu dữ liệu tên MAT_KHAU có dạng 4 ký tự đầu là chữ cái sau đó là các số nguyên từ 0-9 Trang 159
- H 8.15 Thông báo lỗi sau khi nhập dữ liệu Theo như thông báo lỗi ở trên thì chỉ có 2 dòng dữ liệu 2 và 3 được thêm vào bảng Users, dòng đầu tiên không đúng với kiểu dữ liệu. H 8.16 Liệt kê dữ liệu vừa thêm Trang 160
- Dữ liệu trong cột MyPassword đã dược chuyển sang dạng Binary trong câu lệnh public void Write(BinaryWriter writer) { writer.Write(m_ChuoiMK); } Để có thể thấy được mật khẩu ta có thể sử dụng hàm Cast trong câu lệnh Select Select UserName,Cast(MyPassword as varchar) as MyPassword from Users Kết quả Trên đây là 2 ví dụ đơn giản về User-defined Function và User-defined Type, để tìm hiểu chi tiết hơn về CLR Integration trong SQL Server 2008. Chúng ta sử dụng kỹ thuật này để viết các hàm phức tạp bằng cách sử dụng các ngôn ngữ .Net ( C#, VB.Net, ) thay vì phải viết bằng các lệnh T-SQL . Các bạn có thể tham khảo theo Book Online 2008 và MSDN của Microsoft. Trang 161