Giáo trình Giới và phát triển - Phạm Thị Hà Thương

pdf 88 trang huongle 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Giới và phát triển - Phạm Thị Hà Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_gioi_va_phat_trien_pham_thi_ha_thuong.pdf

Nội dung text: Giáo trình Giới và phát triển - Phạm Thị Hà Thương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN # " MÔN HỌC GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN (GENDER AND DEVELOPMENT) GIẢNG VIÊN: CN. PHẠM THỊ HÀ THƯƠNG
  2. GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN (GENDER AND DEVELOPMENT) June 15, 2010 Giới và phát triển 1
  3. Mục tiêu mơn học Nâng cao hiểu biết và cĩ nhận thức tốt hơn về giới Vận dụng các kỹ năng phân tích giới vào các dự án và chương trình nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phụ nữ nâng cao năng lực và quyền tự quyết nhằm tiến tới sự bình đẳng giới ở Việt Nam nĩi riêng và trên thế giới nĩi chung. June 15, 2010 Giới và phát triển 2
  4. - Số tín chỉ : 3 - Đối tượng sử dụng: sinh viên ngành xã hội học Trường đại học Tơn Đức Thắng - Hình thức giảng dạy chính: + Giảng lý thuyết + Trao đổi và thảo luận June 15, 2010 Giới và phát triển 3
  5. Tài liệu 1. Hồng Bá Thịnh, Gíao trình XHH về giới, Nxb ĐHQG, HN, 2008 2. Lê Thị Qúy, Gíao trình XHH về giới, Nxb GD, HN, 2008 3. Trần Thị Vân Anh – Lê Ngọc Hùng. “Phụ nữ, Giới và phát triển”. Nhà xuất bản phụ nữ Hà Nội, 2000 4. Lê Ngọc Văn “Nghiên cứu gia đình lý thuyết nữ quyền – quan điểm giới” 5. Lê Thị Chiêu Nghi, “ Giới và dự án phát triển”. Nhà xuất bản TP.HCM 2001 6. Tập bài giảng của TS. Trần Thị Kim Xuyến 7. Thái Thị Ngọc Dư( biên soạn) “Tài liệu Giới và phat triển”. Năm 2004 8. Một số bài trên tạp chí XHH và tạo chí Gia đình và Giới June 15, 2010 Giới và phát triển 4
  6. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP •Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm - Dự lớp + thảo luận 10% - Thi giữa kỳ (Tự luận+thuyết trình) 20% - Thi cuối kỳ 70% Đánh giá theo thang điểm 10 June 15, 2010 Giới và phát triển 5
  7. NHỮNG NGUYÊN TẮC • Chuẩn bị bài trước khi đến lớp • Đọc tài liệu trước khi đến lớp • Khơng nĩi chuyện, làm việc riêng, khơng sử dụng điện thoại di động, điện thoại phải để chế độ rung • Tích cực tham gia xây dựng bài, làm bài tập theo nhĩm. Hỏi GV khi khơng hiểu phần nào đĩ • Đi học đúng giờ (Đi học trễ 15 phút, SV khơng Juneđược 15, 2010 vào lớp), về đúngGiới và phát giờ triển 6
  8. Liên lạc với giảng viên: • Tên giảng viên: ThS Phạm Thị Hà Thương Giảng viên Khoa KHXH&NV ĐH Tơn Đức Thắng • ĐT: 0908028728 • Email: thuong0012@yahoo.com June 15, 2010 Giới và phát triển 7
  9. BÀI 1 SỰ PHÁT TRIỂN KHÁI NIỆM GIỚI June 15, 2010 Giới và phát triển 8
  10. I. PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN, GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN. • Hai thuật ngữ này có lúc được sử dụng thay cho nhau nhưng giữa chúng có một số điểm khác biệt cơ bản.  Quan điểm phụ nữ trong phát triển (Woman in development) ra đời vào khoảng những năm 1970  Quan điểm giới và phát triển (gender and development) được hình thành vào những năm 1980 June 15, 2010 Giới và phát triển 9
  11. Phụ nữ trong phát Giới và phát triển (WID) triển (GAD) Phụ nữ ít được tham Con người là Quan gia vào quá trình phát trung tâm điểm triển Trọng Phụ nữ Con người tâm June 15, 2010 Giới và phát triển 10
  12. Phụ nữ bị Mối quan hệ bất bình loại ra khỏi quá đẳng (giữa nam giới và phụ trình phát triển nữ, giữa người giàu và Vấn người nghèo) đề Sự phát triển Phát triển công bằng, Mục có hiệu quả bền vững với phụ nữ và tiêu hơn. nam giới cùng chia sẻ các quyết định và quyền lực. June 15, 2010 Giới và phát triển 11
  13. Hội nhập phụ nữ vào Tạo quyền cho phụ nữ Giải cơ cấu hiện có. bị thiệt thòi, pháp - Các dự án nhằm vào - Xác định giải quyết phụ nữ nhu cấu thực tế, nhu -Tăng năng suất lao cầ u chi ế n l ượ c của phụ động của phụ nữ. nữ và nam giới -Tăng thu nhập của - Giải quyết nhu cầu Chiến chiến lược của người lược phụ nữ. -Tăng cường khả năng nghèo thông qua phát của phụ nữ trong quản triển lấy con người là lý gia đình. trung tâm. June 15, 2010 Giới và phát triển 12
  14. II. PHÂN BIỆT KHÁI NIỆM GIỚI VÀ GIỚI TÍNH June 15, 2010 Giới và phát triển 13
  15. - Một thuật ngữ xã hội học, bắt nguồn từ môn nhân học, - Nói đến vai trò, trách nhiệm và quyền lợi mà Khái niệm xã hội quy định cho nam và nữ Giới đề cập đến việc phân công lao động, các kiểu phân chia các nguồn lực và lợi ích June 15, 2010 Giới và phát triển 14
  16. Xuất phát từ môn sinh vật học, chỉ sự khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Khái niệm Giới tính (sex) -Sự khác biệt này chủyếu liên quan đến quá trình tái sản xuất con người và di truyền nòi giống June 15, 2010 Giới và phát triển 15
  17. Đặc trưng cơ bản Giới Có thể thay Do dạy, Đa dạng đổi được học mà có June 15, 2010 Giới và phát triển 16
  18. Đặc trưng cơ bản Giới tính Có thể thay Bẩm sinh Đồng nhất đổi được June 15, 2010 Giới và phát triển 17
  19. III. NHẬN XÉT  Người ta thường lấy sự khác biệt về giới tính để giải thích sự khác biệt về giới.  Trong khi đó, cuộc sống đã thay đổi và trở nên đa dạng hơn nhiều so với bối cảnh nảy sinh ra quan niệm rập khuôn và vai trò giới. Chính điều này đã duy trì và tăng thêm khoảng cách giới trong nhận thức và thực tiễn  Như vậy đã khoét sâu các mâu thuẫn giữa các chuẩn mực dựa trên quan điểm giới. June 15, 2010 Giới và phát triển 18
  20. BÀI 2 : VAI TRÒ GIỚI June 15, 2010 Giới và phát triển 19
  21. Bài tập • Thảo luận về cơng việc hàng ngày của phụ nữ và nam giới thuộc một trong các gia đình sau: • Gia đình nghèo ở nơng thơn • Gia đình nghèo ở thành phố • Gia đình cán bộ nhà nước • Gia đình khá giả ở thành phố • Các nhĩm cần nêu rõ: tuổi, nghề nghiệp của vợ và chồng, số con, tuổi con,. June 15, 2010 Giới và phát triển 20
  22. Loại gia đình: Ngề nghiệp chồng, vợ Số con: .tuổi Thời gian Phụ nữ Nam giới 5h30 Dậy Cịn ngủ 5h45 Chuẩn bị bữa sáng Tập thể dục . 22h00 Đi ngủ Đi ngủ June 15, 2010 Giới và phát triển 21
  23. I. VAI TRÒ GIỚI Vai trò Giới là công việc và họat động cụ thể mà phụ nữ và nam giới thực tế đang làm. Đặt ra câu hỏi công việc Ai làm gì? June 15, 2010 Giới và phát triển đó ai làm? 22
  24. Vai trị xã hội • Vai trị là một tập hợp các mong đợi, các quyền và những nghĩa vụ được gán cho một địa vị cụ thể • Một số dạng biểu hiện của vai trị xã hội: - Xung đột vai trị: khi các kỳ vọng trái ngược nhau xuất hiện từ hai hay nhiều địa vị mà một người đồng thời đang nắm giữ - Căng thẳng vai trị: khĩ khăn phát sinh khi cùng một địa vị xã hội đĩ nhưng lại đặt ra những nhu cầu và mong đợi khác nhau - Trốn tránh vai trị June 15, 2010 Giới và phát triển 23
  25. II. PHÂN LOẠI VAI TRÒ GIỚI Vai trò sinh Vai trò Vai trò sản và cộng đồng sản xuất nuôi dưỡng June 15, 2010 Giới và phát triển 24
  26. PHẦNVai trị GIỚI sản THIỆU xuất Phụ nữ VaiPHẦN trò NỘIsinh DUNG sản và thường nuôi dưỡngA làm: Vai trò cộng đồng June 15, 2010 Giới và phát triển 25
  27. Nam giới thường làm: Vai trò sinh Vai trò Vai trò sản và cộng đồng sản xuất nuôi dưỡng June 15, 2010 Giới và phát triển 26
  28. III. MỐI QUAN HỆ GIỮA VAI TRÒ CỦA NAM VÀ VAI TRÒ CỦA NỮ  Phụ nữ thường thực hiện cùng một lúc nhiều vai trò trong khi nam giới thường tập trung chủ yếu vào vai trò sản xuất.  Phụ nữ thường là người làm phần lớn các công việc tái sản xuất, họ cũng làm nhiều loại công việc cộng đồng.  Phụ nữ và nam giới ngay cả khi cùng làm một loại công việc thì vẫn có thể thực hiện theo các June 15, 2010cách khác nhau Giới và phát triển 27
  29.  Các vai trò do người phụ nữ thực hiện thường gắn bó với nhau. Ví dụ:  Vai trò của các thành viên trong gia đình phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ:  Nếu phụ nữ là người thực hiện chính một dạng công việc nào đó thì sẽ có hiệu quả cao hơn nếu họ có tiếng nói quyết định về cách thức thực hiện công việc đó. June 15, 2010 Giới và phát triển 28
  30. IV. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG Mặc dù có sự rập khuôn, song phụ nữ và nam giới thường chia sẻ cùng một công việc Một số loại công việc được thực hiện hầu như hoàn toàn bởi phụ nữ, một số khác hầu như hoàn toàn bởi nam giới. Phân công lao động là đa dạng và thay đổi theo vùng, tập quán, theo thời gian. Trong gia đình, mối quan tâm của phụ nữ và nam giới có thể khác nhau và có thể dẫn đến mâu thuẫn.  Vợ và chồng thường có sự phối hợp chặt chẽ để hoàn thành công việc gia đình. June 15, 2010 Giới và phát triển 29
  31. Như vậy, hiểu rõ về phân công lao động ở địa bàn công tác sẽ giúp các nhà làm kế hoạch xác định đúng đối tượng của dự án, cũng như các cách thức và thời gian thích hợp để triển khai các hoạt động cụ thể của dự án Ví dụ: . June 15, 2010 Giới và phát triển 30
  32. V. MỘT SỐ KHÍA CẠNH BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI  So với nhiều nước, bình đẳng nam nữ ở Việt Nam là tốt hơn, tuy nhiên vẫn còn sự bất bình đẳng. Hiện tượng bất bình đẳng đối với phụ nữ có thể được xem xét trên 4 khía cạnh:  Gánh nặng công việc.  Bị hạn chế về kinh tế và chính trị.  Quan niệm rập khuôn.  Bạo lực đối với phụ nữ. June 15, 2010 Giới và phát triển 31
  33. BÀI 3 : NHU CẦU VÀ LỢI ÍCH GIỚI June 15, 2010 Giới và phát triển 32
  34. I. NHU CẦU GIỚI (nhu cầu thực tế) 1. Định nghĩa Nhu cầu giới hay còn gọi là nhu cầu thực tế là những nhu cầu xuất phát từ các công việc và hoạt động hiện tại của phụ nữ và nam giới. June 15, 2010 Giới và phát triển 33
  35. 2. Đặc điểm  Nảy sinh từ đời sống hàng ngày. Lương thực Thực phẩm Nước, điện CSSK  Phụ nữ và nam giới có những nhu cầu giống nhau. Ví dụ: June 15, 2010 Giới và phát triển 34
  36. II. LỢI ÍCH GIỚI (nhu cầu chiến lược) 1. Định nghĩa Lợi ích giới (hay còn gọi là nhu cầu chiến lược) là những nhu cầu của phụ nữ và nam giới xuất phát từ sự chênh lệch về vị thế xã hội của họ. Những lợi ích này khi được đáp ứng sẽ làm thay đổi địa vị và vị thế của phụ nữ và nam giới theo hướng bình đẳng hơn. June 15, 2010 Giới và phát triển 35
  37. 2. Đặc điểm  Lợi ích của phụ nữ có thể là được nam giới chia sẻ trong công việc nội trợ, được bình đẳng trên pháp luật, Lợi ích của nam giới có thể là được chia sẻ gánh nặng kiếm sống, loại trừ những quan niệm rập khuôn về hành vi của phái. Nếu các hoạt động của dự án, ví dụ như dự án xoá đói giảm nghèo giúp hai giới cùng thu nhập, tạo điều kiện cho họ đổi mới vai trò truyền thống nâng cao bình đẳng giữa nam và nữ. June 15, 2010 Giới và phát triển 36
  38. III. PHÂN BIỆT NHU CẦU VÀ LỢI ÍCH GIỚI  Những dự án bỏ qua vai trò và lợi ích giới của phụ nữ có thể không thu được hiệu quả mong muốn.  Do nhu cầu và lợi ích giới được quy định bởi các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị như dân tộc, lứa tuổi, vùng cư trú, tập quán nên khi xem xét nhu cầu và lợi ích của giới cần chú ý là các nhóm phụ nữ khác nhau có nhu cầu và lợi ích giới khác nhau. Ví dụ . June 15, 2010 Giới và phát triển 37
  39.  Nam giới cũng có nhu cầu và lợi ích, song chúng thường không xuất phát từ giới vì nam giới không bị thiệt thòi như phụ nữ với tư cách là một giới. June 15, 2010 Giới và phát triển 38
  40.  Một số khái niệm thường gặp để thấy được sự khác biệt giữa nam và nữ  Định kiến giới  Gía trị /Khuôn mẫu giới  Khoảng cách giới  Nhạy cảm giới Mù giới  Trách nhiệm giới June 15, 2010 Giới và phát triển 39
  41. Định kiến giới  Định kiến giới là tập hợp các đặc điểm được xã hội coi là thuộc tính riêng của phụ nữ hoặc nam giới Đã là phụ nữ thì khơng nên và khơng thể làm những cơng việc mà xã hội kỳ vọng ở nam giới và ngược lại Các định kiến về giới thường sai lầm và khơng chính xác vì nĩ khơng phản ánh năng lực thực sự của mỗi cá nhân Tạo ra những rào cản trong xã hội, cĩ thể làm hạn chế cơ hội của cá nhân June 15, 2010 Giới và phát triển 40
  42. Gía trị /Khuôn mẫu giới Là những ý tưởng mọi người nghĩ phụ nữ và nam giới nên như thế nào và nên làm những công việc gì June 15, 2010 Giới và phát triển 41
  43. Khoảng cách giới Là những khác biệt về khối lượng công việc, về cơ hội phát triển và về lợi ích mà phụ nữ và nam giới được hưởng. Đây chính là hệ quả của giá trị/khuơn mẫu giới và định kiến giới June 15, 2010 Giới và phát triển 42
  44. Nhạy cảm giới  Là việc nhận thức được các nhu cầu, vai trò, trách nhiệm khác nhau của nam giới và phụ nữ – nảy sinh từ mối quan hệ bất bình đẳng của họ.  Là việc hiểu được những điểm khác nhau này có thể dẫn đến sự khác biệt giữa nam và nữ về: - Khả năng tiếp cận và kiểm sóat các nguồn lực. -Mức độ tham gia và hưởng lợi trong qúa trình phát triển. June 15, 2010 Giới và phát triển 43
  45. Chưa cĩ nhạy cảm giới/mù giới • Khơng cĩ khả năng nhận biết, phản ánh sự khác biệt về nhu cầu, lợi ích của nam và nữ; sự bất bình đẳng trong tiếp cận và kiểm sốt các nguồn lực và cơ hội của nữ và nam June 15, 2010 Giới và phát triển 44
  46. Trách nhiệm giới  Là việc nhận thức được các vấn đề bất bình đẳng giới và các nguyên nhân. Từ đó có những hành động thường xuyên, tích cực và nhất quán trong công việc thường ngày để giải quyết các nguyên nhân gây nên bất bình đẳng giới và đạt được mục tiêu bình đẳng giới. June 15, 2010 Giới và phát triển 45
  47. Chỉ số phát triển con người (Human development index)-HDI • Thước đo theo quy định của Liên Hợp Quốc về sự phát triển con người ở một quốc gia. HDI được đo bằng tổng hợp thành tựu trung bình về ba phương diện: 1. Sức khỏe 2. Kiến thức 3. Mức sống June 15, 2010 Giới và phát triển 46
  48. Chỉ số phát triển giới (GDI) • Thước đo thành tựu phát triển của con người của một quốc gia như HDI nhưng cĩ điều chỉnh để thể hiện các bất bình đẳng giữa nam và nữ June 15, 2010 Giới và phát triển 47
  49. Chỉ số nâng cao quyền năng giới GEM • Thước đo vị thế của phụ nữ trong các lĩnh vực chính trị, quản lý, chuyên mơn kỹ thuật và kinh tế • GEM được đo bằng phần trăm phụ nữ trong QH, phần trăm phụ nữ quản lý cấp cao, phần trăm cán bộ kỹ thuật nự và tỷ suất thu nhập ước đốn của nữ so với nam June 15, 2010 Giới và phát triển 48
  50. BÀI 4: MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ LÝ THUYẾT XÃ HỘI HỌC VỀ GIỚI
  51. I. Một số quan điểm về giới và phát triển 1. GIẢI PHÓNG PHỤ NỮ Nhằm giảm bớt gánh nặng cho người phụ nữ, tạo điều kiện cho họ tham gia vào họat động LĐSX, tham gia vào công việc phát triển cộng đồng. Trong thời kỳ đấu tranh CM, người ta đề cao giải phóng phụ nữ. Chủ trương của Đảng và nhà nước luôn xem việc giải phóng phụ nữ là mục tiêu và là động lực của cách mạng. Bên cạnh đó còn có các chính sách cho phụ nữ nâng cao năng lực, khuyến khích phụ nữ học tập, tạo điều kiện cho họ tham gia vào công tác quản lí ở các cấp. June 15, 2010 Giới và phát triển 50
  52. 2. TIẾP CẬN LỢI ÍCH  Là cách tiếp cận phổ biến vào thời kì 1950 – 1970 ở các nước Tây Âu.  Mục đích: tạo điều kiện để phụ nữ làm tốt chức năng của người mẹ. Cách tiếp cận này xuất hiện trong thời kỳ mà việc thực hiện các vai trò nuôi dưỡng của người phụ nữ còn gặp nhiều khó khăn. Người ta cho rằng phụ nữ cần được quan tâm hơn trong các chương trình trợ giúp của Nhà nước.  Trong cách tiếp cận này, xem phụ nữ là đối tượng hưởng thụ một cách thụ động June 15, 2010 Giới và phát triển 51
  53. 3. TIẾP CẬN BÌNH ĐẲNG Tiếp cận này được nêu ra trong những diễn đàn quốc tế trong thập kỷ phụ nữ (1976 – 1985) do Liên Hợp Quốc phát động. Mục đích: nhằm nâng cao quyền bình đẳng cho người phụ nữ, hướng vào nhu cầu mang tính chiến lược Quan tâm đến ba vai trò của phụ nữ và quan tâm đến nhu cầu chiến lược về giới. Ý nghĩa: Hy vọng rằng, thông qua sự hỗ trợ trực tiếp của Nhà nước, phụ nữ sẽ được giao quyền tự quyết định về chính trị và kinh tế, làm giảm bất bình đẳng so với nam giới. June 15, 2010 Giới và phát triển 52
  54. 4. TIẾP CẬN CHỐNG NGHÈO Mục tiêu: nâng cao năng lực cho phụ nữ nghèo. Tiếp cận này cho rằng tình trạng nghèo đói của phụ nữ là hệ quả của sự phát triển thấp và phụ nữ cần phải được quan tâm như là những đối tượng giảm nghèo. Cách tiếp cận này công nhận vai trò sản xuất của người phụ nữ. June 15, 2010 Giới và phát triển 53
  55. 5. TIẾP CẬN HIỆU QUẢ Tiếp cận này hướng đến sự phát triển hiệu quả thông qua sự huy động đóng góp về kinh t ế của phụ nữ. Cho nên, LĐSX hay LĐTSX đều được nhìn nhận và được xem là có lợi cho sự phát triển nền kinh tế. Cách tiếp cận này tìm cách đáp ứng nhu cầu giới mang tính thực tế dựa vào 3 vai trò của người phụ nữ. June 15, 2010 Giới và phát triển 54
  56. 6. TIẾP CẬN TẠO QUYỀN Mục đích là tạo quyền, trao quyền cho người phụ nữ để giúp họ có quyền tự chủ hơn. Cách tiếp cận này công nhận 3 vai trò của người phụ nữ. Nó tìm cách đáp ứng các nhu cầu giới chiến lược một cách gián tiếp thông qua việc đáp ứng các nhu cầu giới mang tính thực tế. Nó mang tính thách thức đối với các giá trị truyền thống. June 15, 2010 Giới và phát triển 55
  57. II. Vài nét về giới và thuyết nữ quyền phương Tây 1. Bối cảnh ra đời + Ann Oakley (Anh) – người theo thuyết nữ quyền là người đưa thuật ngữ “giới” vào Xã hội học + Simone de Beauvoir (Pháp) – “Giới tính thứ hai” + Betty Friedan (Mỹ) – “Huyền thọai nữ tính” 2. Phong trào nữ quyền, thuyết nữ quyền Phong trào xã hội của phụ nữ nhằm đấu tranh bảo vệ, mở rộng quyền của phụ nữ và xóa bỏ chế độ nam trị June 15, 2010 Giới và phát triển 56
  58. 3. Lịch sử hình thành thuyết nữ quyền  Thuyết nữ quyền không phải là một lý thuyết nào đó mà là nhiều lí thuyết, quan điểm khác nhau.  Mỗi lý thuyết đều cố gắng mô tả sự áp bức đối với phụ nữ, đưa ra những chiến lược giải phóng phụ nữ theo cách của mình.  Phong trào nữ quyền được hình thành buổi đầu ở Pháp, Mỹ, Anh. Các nhà nữ quyền tập trung xóa bỏ chế độ nô lệ, đấu tranh phụ nữ có quyền được bầu cử. June 15, 2010 Giới và phát triển 57
  59. III. Những thuyết nữ quyền cơ bản 1. Thuyết nữ quyền tự do (liberal feminism) 2. Thuyết nữ quyền Macxít 3. Thuyết nữ quyền cấp tiến (radical feminism) 4.Thuyết nữ quyền phân tâm học (psychoanalytic feminism) 5. Thuyết nữ quyền hiện sinh (existentialist feminism) 6. Thuyết nữ quyền xã hội chủ nghĩa (socialist feminism June 15, 2010 Giới và phát triển 58
  60. Bài: PHÂN TÍCH GIỚI
  61. Mục tiêu của phân tích giới X/đ điều kiện X/đ ảnh hưởng Tìm hiểu vị thế và cơ hội của các của CS, CT, DA của PN và NG nhĩm PN, NG đối với PN và NG Đ/x nh ữ ng bi ệ n pháp điều chỉnh và bổ sung June 15, 2010 Giới và phát triển 60
  62. I. Định nghĩa Là quá trình đánh giá tác động khác nhau của các chính sách, chương trình, dự án và luật pháp hiện hành hay đang được đề xuất đối với nam giới và phụ nữ June 15, 2010 Giới và phát triển 61
  63. Ai là đối tượng của DA/CT/CS? NỘI DUNG PHÂN TÍCH GIỚI Nguồn lực của DA/CT/CS? June 15, 2010 Những lợi ích Giới và phát triển của DA/CT/CS mang lại? 62
  64. Đối tượng của DA/CT/CS là gì? Các cá nhân, nhĩm hưởng lợi hoặc chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của DA/CT/CS (hoặc là những người ngẫu nhiên chịu tác động của DA/CT/CS June 15, 2010 Giới và phát triển 63
  65. Việc làm Lương thực Ruộng đất DV Y tế Nguồn lực của Tín dụng DA/CT/CS Thu nhập Luật pháp Thơng tin Gíao dục/ Tập huấn June 15, 2010 Giới và phát triển 64
  66. Tiếp cận? Tiếp cận và kiểm sốt các nguồn lực Kiểm sốt? June 15, 2010 Giới và phát triển 65
  67. Dự án: Tiết kiệm và tín dụng cho PN Các nguồn Người kiểm sốt và sử dụng Người kiểm sốt Người sử dụng Vốn Cán bộ DA là Cán bộ và hội viên nam, nữ tích cực của HPN Tập huấn Kỹ sư, cán bộ CB PN xã thơn và chăn nuơi lợn phịng NN, một số nữ nơng thường là nam dân Thơng tin về CB HPN cấp Nữ ND là tổ viên tổ KHHGĐ Tỉnh-xã TK-TD June 15, 2010 Giới và phát triển 66
  68. Những nguyên tắc trong phân tích giới và vận dụng phân tích giới trong xã hội June 15, 2010 Giới và phát triển 67
  69. Nguyên tắc 1: Thơng tin về nam nữ Nguyên tắc 2: Chú ý các nhóm phụ nữ và nam giới khác nhau Nguyên tắc 3: Xác định yếu tố tác động June 15, 2010 Giới và phát triển 68
  70. Nguyên tắc 4: Tính lịch sử – cụ thể Nguyên tắc 5: Chú ý sự ảnh hưởng của các thiết chế Nguyên tắc 6: Chú ý cấp độ phân tích June 15, 2010 Giới và phát triển 69
  71. Nguyên tắc 7: Tiến hành trước khi triển khai kế họach can thiệp Nguyên tắc 8: Khả n ă ng thay đổ i June 15, 2010 Giới và phát triển 70
  72. Ý nghĩa của phân tích giới -Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trị của PN, MQH và sự mất cân đối cũng như về những tác động đối với cơng việc và vị trí của PN và NG - Gíup cho việc đánh giá những thay đổi June 15, 2010 Giới và phát triển 71
  73. PHÂN TÍCH VÀ LỒNG GHÉP GIỚI TRONG GIÁO DỤC
  74. I. Lồng ghép giới 1. Khái niệm Là phương pháp tiếp cận/biện pháp chiến lược nhằm thay đổi tư duy và cách thức hành động để giải quyết triệt để những nguyên nhân của tình trạng bất bình đẳng giới trong tòan xã hội ở mọi lĩnh vực và mọi cấp độ. June 15, 2010 Giới và phát triển 73
  75. 2. Mục tiêu - Đem lại những thành qủa bình đẳng của xã hội cho nam giới và phụ nữ về mọi mặt - Nhằm đổi mới tư duy, mối quan hệ và cách thức làm việc của mọi người. - Các nhu cầu và vấn đề ưu tiên khác nhau của họ được coi trong như nhau June 15, 2010 Giới và phát triển 74
  76. 3. Mục đích áp dụng phương pháp lồng ghép giới - Thu hút được sự tham gia bình đẳng của cả phụ nữ và nam giới - Thừa nhận nam giới và phụ nữ có những trải nghiệm, nhu cầu, vấn đề ưu tiên khác nhau - Đáp ứng được các nhu cầu và vấn đề ưu tiên khác nhau của phụ nữ và nam giới - Phân phối lợi ích phát triển một cách bình đẳng cho cả nam và nữ. June 15, 2010 Giới và phát triển 75
  77. 3. Cơ sở để lồng ghép giới 3.1 Trách nhiệm chung vì mục tiêu bình đẳng giới 3.2 Hiểu biết cơ bản về các khái niệm giới 3.3 Sự cam kết và chỉ đạo sát sao của lãnh đạo June3.4 15, 2010 Khung chính sáchGiới và phát triển 76
  78. 3.5 Kế họach đổi mới tổ chức 3.6 Vai trò và trách nhiệm rõ ràng 3.7 Vị trí và nguồn lực thích hợp của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ 3.8 Môi trường văn hóa đổi mới 3.9 Kiến thức và công cụ để làm việc trên tinh thần trách nhiệm giới 3.10 Động viên và phê bình June 15, 2010 Giới và phát triển 77
  79. BÀI 6: BÌNH ĐẲNG GIỚI June 15, 2010 Giới và phát triển 78
  80. KHÁI NIỆM Bình đẳng giới là sự thừa nhận và coi trọng như nhau những đặc điểm giới tính và thừa nhận sự khác nhau giữa phụ nữ và nam giới. Nam giới và phụ nữ cùng có vị thế bình đẳng và được tôn trọng như nhau. June 15, 2010 Giới và phát triển 79
  81. Phụ nữ và nam giới cùng • Có điều kiện • Có cơ hội • Được hưởng tự do • Được hưởng thành quả June 15, 2010 Giới và phát triển 80
  82. • Tuy vậy, bình đẳng giới không có nghĩa là nam và nữ phải được đối xử như nhau. Vì nam và nữ có những đặc điểm khác nhau về giới tính . June 15, 2010 Giới và phát triển 81
  83. Các khía cạnh của BĐG  BĐG là tạo cơ hội cho phụ nữ và nam giới tiếp cận, sử dụng và kiểm sóat các nguồn lực.  3 khía cạnh bao gồm: quyền, tiếp cận và kiểm sóat nguồn lực, tiếng nói trong việc ra quyết định.  Các nguồn lực chính: giáo dục, y tế, tư lịêu sản xuất, June 15, 2010 Giới và phát triển 82
  84. Biểu hiện của bình đẳng giới y Là sự cân bằng về số người nam và nữ trong tất cả các lĩnh vực.  Những hiểu biết, nhận thức, tri thức, giá trị của nam và nữ đều được công nhận và được sử dụng để tạo điều kiện cho xã hội phát triển và phát triển cá nhân. June 15, 2010 Giới và phát triển 83
  85. Nội dung của BĐG • BĐ về quyền con người. • BĐ về cơ hội • BĐ về điều kiện • BĐ kết quả và thu nhập June 15, 2010 Giới và phát triển 84
  86. Các nguyên nhân của sự bất bình đẳng giới • Nguyên nhân của sự BBĐ giới là nguyên nhân xã hội chứ không phải là nguyên nhân sinh học hay bẩm sinh. • Các nguyên nhân xã hội có thể là các nguyên nhân: • + kinh tế • + chính trị • + văn hóa •June+ 15, 2010 Giới và phát triển 85
  87. Những hậu qủa của sự BBĐgiới • Ảnh hưởng đến sự tiến bộ và phát triển của cá nhân với tư cách là con người. • Ảnh hưởng đến hạnh phúc, sự tiến bộ và phát triển của gia đình, cộng đồng, xã hội. June 15, 2010 Giới và phát triển 86
  88. Bài 7: VẤN ĐỀ GIỚI TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC (Sinh viên đọc tài liệu số 1, trang 215) 1. Giới và giáo dục 2. Giới và lao động, việc làm 3. Giới và tham gia quản lý 4. Giới và sức khỏe 5. Giới và đơ thị 6. Quan hệ giới trong gia đình-Bạo lực giới trong gia đình June 15, 2010 Giới và phát triển 87