Giáo trình Hệ điều hành - Chương 6: Điều độ tiến trình phân tán - Hoàng Xuân Dậu

pdf 23 trang huongle 6590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hệ điều hành - Chương 6: Điều độ tiến trình phân tán - Hoàng Xuân Dậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_he_dieu_hanh_chuong_6_dieu_do_tien_trinh_phan_tan.pdf

Nội dung text: Giáo trình Hệ điều hành - Chương 6: Điều độ tiến trình phân tán - Hoàng Xuân Dậu

  1. HHệệ điđiềềuu hhàànhnh mmạạngng nângnâng caocao GiGiảảngng viên:viên: HoHoààngng XuânXuân DDậậuu Email:Email: dauhoang@vnn.vndauhoang@vnn.vn KhoaKhoa CôngCông nghnghệệ thôngthông tintin 11 HHọọcc viviệệnn CôngCông nghnghệệ BCBC VTVT
  2. ĐiĐiềềuu đđộộ ccáácc titiếếnn trtrììnhnh trongtrong hhệệ ththốốngng phânphân ttáánn HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 2
  3. ĐiĐiềềuu đđộộ ccáácc titiếếnn trtrììnhnh • Vấn đề điều độ (co-ordination) trong các hệ thống phân tán • Loại trừ tương hỗ phân tán (distributed mutual exclusion) • Bầu chọn lãnh đạo hay người điều phối hệ thống HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 3
  4. TTạạii saosao ccầầnn điđiềềuu đđộộ ccáácc titiếếnn trtrìình?nh? • Cập nhật đồng thời các tài nguyên chia sẻ: – các bản ghi trong CSDL (khoá bản ghi) – các files – một bảng tin chia sẻ • Thoả thuận thực hiện các thao tác: – Thực hiện hoặc huỷ bỏ một giao dịch CSDL – Thống nhất việc đọc kết quả từ một nhóm các cảm biến • Gán lại vai trò cho master – Lựa chọn máy chủ thời gian chính sau sự cố – Lựa chọn người điều độ sau khi mạng được cấu hình lại. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 4
  5. CCáácc khkhóó khănkhăn ccủủaa vv//đđ điđiềềuu đđộộ • Các giải pháp điều độ tập trung không phù hợp với hệ thống phân tán do thành phần tập trung sẽ trở thành điểm nút cổ chai. • Các mô hình master/slave tĩnh cũng không phù hợp do master có thể gặp trục trặc. • Tôpô mạng trong hệ phân tán rất phức tạp • Khả năng chịu lỗi mạng (lỗi đường truyền, tiến trình gặp trục trặc). HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 5
  6. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ phânphân ttáánn • Các giải thuật loại trừ tương hỗ (mutual exclusion) thường được sử dụng trong lập trình song song (concurrent programming) để tránh việc sử dụng đồng thời một tài nguyên dùng chung (như một biến toàn cục) bởi các đoạn mã chương trình (critical sections). • Các giải thuật loại trừ tương hỗ phân tán: – Phương pháp tập trung – Phương pháp phân tán toàn phần – Phương pháp dùng thẻ bài. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 6
  7. BBààii totoáánn loloạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ • Bài toán: – Có n tiến trình không đồng bộ, để đơn giản hoá, giả thiết không có tiến trình nào trục trặc – Đảm bảo các thông điệp được chuyển đến đích – Để thực thi critical section (CS), mỗi tiến trình sẽ gọi: • enter() • resourceAccess() • exit() • Yêu cầu: i. Chỉ một tiến trình ở trong CS tại một thời điểm HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 7
  8. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ttậậpp trungtrung HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 8
  9. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ttậậpp trungtrung (ti(tiếếp)p) • Một tiến trình trong hệ thống được chọn làm co- ordinator (server) tại điểm vào CS. • Một tiến trình muốn gọi chức năng loại trừ tương hỗ gửi một thông điệp request đến co-ordinator. • Khi co-ordinator nhận được thông điệp request, nó kiểm tra: – Nếu không có tiến trình nào đang ở trong CS, co- ordinator gửi thông điệp reply cho tiến trình gửi request. – Nếu có tiến trình đang ở trong CS, co-ordinator đưa request đó vào hàng đợi HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 9
  10. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ttậậpp trungtrung (ti(tiếếp)p) • Khi nhận được thông điệp reply từ co-ordinator, tiến trình gửi request đi vào CS. • Khi tiến trình này ra khỏi CS, nó gửi thông điệp release cho co-ordinator • Khi co-ordinator nhận được thông điệp release, nó xoá request khỏi hàng đợi. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 10
  11. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ttậậpp trungtrung (ti(tiếếp)p) • Đặc điểm: – Đảm bảo được loại trừ tương hỗ – Không xảy ra trường hợp tiến trình bị “bỏ đói” nếu trật tự thực hiện trong co-ordinator là công bằng, theo kiểu đến trước được phục vụ trước – Cần 3 thông điệp request, reply và release • Hạn chế: – co-ordinator có thể là điểm nút cổ chai – Hệ thống ngừng hoạt động nếu co-ordinator gặp trục trặc. Lúc đó cần chọn ra một co-ordinator mới. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 11
  12. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ phânphân ttáánn totoàànn phphầầnn • Tiến trình Pi muốn vào CS: – Tạo ra một tem thời gian TS – Gửi thông điệp request(Pi, TS) đến tất cả các tiến trình trong hệ thống • Khi nhận được một thông điệp request, một tiến trình có thể: – Gửi lại ngay thông điệp reply nếu nó không ở trong CS – Hoãn việc gửi thông điệp reply trong một số điều kiện cụ thể • Khi Pi nhận được reply từ tất cả các tiến trình: – Pi vào CS – Hoãn trả lời các thông điệp request từ các tiến trình khác. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 12
  13. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ phânphân ttáánn totoàànn phphầầnn (ti(tiếếp)p) • Các yếu tố quyết định việc tiến trình Pi có trả lời hay hoãn trả lời thông điệp request(Pj, TS): – Nếu Pi đang ở trong CS, nó hoãn gửi reply – Nếu Pi không có nhu cầu vào CS, nó gửi ngay reply – Nếu Pi có nhu cầu vào CS, nhưng chưa vào: • Pi so sánh TS của mình với TS của Pj • Nếu TS(Pi) > TS(Pj), gửi ngay reply • Nếu TS(Pi) <= TS(Pj), hoãn gửi reply HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 13
  14. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ phânphân ttáánn totoàànn phphầầnn (ti(tiếếp)p) • Đặc điểm: – Đảm bảo được loại trừ tương hỗ – Loại trừ được các bế tắc (deadlock) – Loại trừ được hiện tượng “bỏ đói” tiến trình nhờ tem thời gian • Hạn chế: – Mỗi tiến trình phải nhận dạng được tất cả các tiến trình khác trong hệ thống. – Nếu có một tiến trình mới gia nhập: • Tiến trình này phải nhận biết được tên của các tiến trình khác • Tên của tiến trình này phải được thông báo đến các tiến trình còn lại – Nếu có một tiến trình trục trặc, hệ thống sẽ ngừng hoạt động. Do vậy, cần có cơ chế giám sát và thông báo tình trạng hoạt động của mỗi tiến trình. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 14
  15. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ddùùngng ththẻẻ bbààii HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 15
  16. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ddùùngng ththẻẻ bbààii (ti(tiếếp)p) • Các tiến trình trong hệ thống hình thành một ring logic. • Một thông điệp đặc biệt, gọi là thẻ bài (token) được lần lượt chuyển đến từng nút quanh ring. • Nếu một tiến trình nhận được thẻ bài: – Nếu tiến trình có nhu cầu vào CS, nó vào CS và giữ thẻ bài. Khi ra khỏi CS, nó chuyển thẻ bài cho tiến trình kế tiếp trong ring. – Nếu tiến trình không có nhu cầu vào CS, nó chuyển ngay thẻ bài cho tiến trình kế tiếp trong ring. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 16
  17. LoLoạạii trtrừừ tươngtương hhỗỗ ddùùngng ththẻẻ bbààii (ti(tiếếp)p) • Đặc điểm: – Đảm bảo được loại trừ tương hỗ – Loại trừ được hiện tượng “bỏ đói” tiến trình nếu ring đơn hướng. • Hạn chế: – Nếu thẻ bài bị mất hệ thống ngừng hoạt động. Trong trường hợp này hệ thống phải tạo ra một thẻ bài mới. – Nếu một tiến trình trong ring gặp trục trặc, hệ thống cũng ngừng hoạt động. Khi đó, phải tạo ra một ring mới. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 17
  18. BBầầuu chchọọnn ngưngườờii điđiềềuu phphốốii • Bài toán: – Có N tiến trình, có thể trùng ID – Giả thiết không có tiến trình nào trục trặc – Phải chọn được co-ordinator chính – Yêu cầu bầu chọn được đưa ra khi co-ordinator gặp trục trặc – Một hoặc nhiều tiến trình có thể yêu cầu bầu chọn • Yêu cầu: – Mọi tiến trình biết tiến trình P - ID của người điều phối (thường P là lớn nhất) – Tất cả các tiến trình tham gia bầu chọn và tìm ra người điều phối. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 18
  19. ThuThuậậtt totoáánn Chang&RobertsChang&Roberts HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 19
  20. ThuThuậậtt totoáánn Chang&RobertsChang&Roberts (ti(tiếếp)p) • Giả thiết: ring đơn hướng, không đồng bộ và mỗi tiến trình có ID đơn nhất. • Bầu chọn: – Khởi đầu: tất cả các tiến trình đều là non- participant – Xác định leader/co-ordinator sử dụng thông điệp bầu cử (election message): • Tiến trình kích hoạt bầu chọn trở thành participant và chuyển ID của nó cho tiến trình tiếp theo. • Khi một tiến trình non-participant nhận được thông điệp bầu cử: – Tìm max(ID của nó, ID vừa nhận được) và chuyển kết quả cho tiến trình kế tiếp – Tiến này trở thành participant HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 20
  21. ThuThuậậtt totoáánn Chang&RobertsChang&Roberts (ti(tiếếp)p) • Tiến trình participant không chuyển tiếp thông điệp bầu cử – Thông báo người thắng cuộc sử dụng thông điệp đã bầu chọn (elected message): • Nếu một tiến trình participant nhận được thông điệp bầu cử là ID của chính nó: – Tiến trình trở thành leader và trở lại là non-participant – Chuyển ID gói trong thông điệp đã bầu chọn cho tiến trình kế tiếp • Ngược lại: – Tiến trình ghi nhận ID của leader và trở lại là non- participant – Chuyển thông điệp đã bầu chọn cho tiến trình kế tiếp HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 21
  22. ThuThuậậtt totoáánn Itai&RodehItai&Rodeh • Giả thiết: Có N tiến trình, ring đơn hướng, đồng bộ và mỗi tiến trình không có ID. • Bầu chọn: – Mỗi tiến trình ngẫu nhiên chọn ID trong tập {1, ,K} – Các tiến trình chuyển tất cả các ID vòng quanh ring. – Nếu sau 1 vòng, tồn tại các ID đơn, chọn ra ID lớn nhất. – Nếu không tồn tại một ID đơn, lặp lại quá trình trên. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 22
  23. ThuThuậậtt totoáánn Itai&RodehItai&Rodeh (ti(tiếếp)p) • Khi nào thuật toán sẽ dừng? – Xét về xác xuất thuật toán sẽ dừng (tương tự như việc tung đồng xu, sau một số lần gặp mặt phải, ta sẽ gặp lần được mặt trái) • Số vòng lặp? – Thuật toán dừng nhanh hơn nếu ID lớn hơn – Ước lượng số vòng lặp: nếu N=4 và K=16 thì số vòng lặp là 1,01. HĐH mạng nâng cao VI. Điều độ tiến trình phân tán 23