Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: Các hệ thống thông tin tích hợp - Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: Các hệ thống thông tin tích hợp - Huỳnh Đỗ Bảo Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_thong_tin_quan_li_chuong_5_cac_he_thong.pdf
Nội dung text: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: Các hệ thống thông tin tích hợp - Huỳnh Đỗ Bảo Châu
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NỘI DUNG CHÍNH MÔN Nội dung trên lớp: Hệ thống hoạch định nguồn lực tổ chức. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ . . Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng. . Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng. Chương 5 . Cơ hội và thách thức mới đối với ứng dụng Các hệ thống thông tin doanh nghiệp. tích hợp SV tự nghiên cứu giáo trình: . Hệ thống thông tin kế toán. Giảng viên: ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 2 1 Hệ thống hoạch định nguồn lực Khái niệm ERP tổ chức (ERP) . ERP còn được gọi là hệ thống doanh . Tổng quan về hệ thống hoạch định nguồn nghiệp, là một giải pháp tích hợp từ chỉ một lực tổ chức nhà cung cấp cho các chức năng nghiệp vụ chính như: tiếp thị, tài chính, nhân sự, kế . Phần mềm hệ thống hoạch định nguồn lực toán, dựa trên một bộ các module phần tổ chức mềm tích hợp và CSDL tập trung. . Giá trị kinh doanh của HT hoạch định nguồn lực tổ chức . Xu thế phát triển hệ thống hoạch định nguồn lực tổ chức 3 4 1
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Mô hình ERP Ưu, nhược điểm của ERP . Ưu điểm của ERP: . Loại bỏ việc chia các ứng dụng và dữ liệu trong các bộ phận khác nhau của doanh nghiệp (các ốc đảo thông tin – “information island”) . Được hỗ trợ tốt hơn . Dùng giải pháp “best of breed” . Nhược điểm của ERP: . Chi phí cao . Đòi hỏi thay đổi lớn khi hiện thực. 5 6 Phần mềm ERP Phần mềm ERP (tt) . Các quy trình nghiệp vụ được hỗ trợ bởi phần . Chọn các chức năng của hệ thống muốn sử dụng mềm ERP và ánh xạ (map) các quy trình kinh doanh với các . Quy trình tài chính và kế toán quy trình kinh doanh được xác định trước trong . Quy trình nhân sự phần mềm. . Quy trình chế tạo và sản xuất . Các nhà cung cấp phần mềm doanh nghiệp dẫn . Quy trình bán hàng và tiếp thị đầu : . SAP . Oracle . IBM . Infor Global Solutions . Microsoft. 7 8 2
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Giá trị kinh doanh của HT hoạch định Xu thế phát triển ERP nguồn lực tổ chức . Tăng hiệu quả hoạt động và cung cấp thông tin . Internet đang làm thay đổi thế giới. toàn công ty để giúp các nhà quản lý đưa ra . Toàn cầu hoá. quyết định tốt hơn. . Tốc độ thay đổi ngày càng cao. . Giúp các doanh nghiệp đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng đối với thông tin . Quyền lợi của khách hàng ngày càng được hoặc các sản phẩm. coi trọng hơn . Cung cấp nhiều thông tin có giá trị để cải thiện . Sự hình thành xã hội thông tin. việc ra quyết định quản lý. 9 10 Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng là gì ? (SCM) . Chuỗi cung ứng của công ty là một mạng . Chuỗi cung ứng là gì ? lưới các tổ chức và quy trình kinh doanh để mua sắm nguyên vật liệu, chuyển các vật . HTTT và quản trị chuỗi cung ứng liệu này thành các sản phẩm trung gian và . Phần mềm quản trị chuỗi cung ứng thành phẩm, và phân phối các thành phẩm . Chuỗi cung ứng toàn cầu cho khách hàng. . Giá trị kinh doanh của hệ thống quản trị chuỗi cung ứng 11 12 3
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Chuỗi cung ứng của công ty NIKE HTTT và quản trị chuỗi cung ứng . Chuỗi cung ứng không hiệu quả khi tạo ra thông tin không chính xác hoặc không kịp thời như: . Tình trạng thiếu phụ tùng . Công suất nhà máy sử dụng chưa đúng mức . Quá nhiều hàng tồn kho thành phẩm . Chi phí vận chuyển cao 13 14 HTTT và quản trị chuỗi cung ứng Phần mềm quản trị chuỗi cung ứng . Vấn đề hiệu ứng bullwhip . Phần mềm giúp doanh nghiệp hoạch định chuỗi cung ứng (supply chain planning): . mô hình hóa chuỗi cung ứng hiện tại, tạo dự báo nhu cầu cho sản phẩm, và phát triển kế hoạch tìm nguồn cung ứng và sản xuất tối ưu. . tạo ra các điều chỉnh cần thiết cho kế hoạch sản xuất và phân phối. . chức năng quan trọng và phức tạp nhất là hoạch định nhu cầu. . Giải pháp quản trị chuỗi cung ứng của JDA Software, SAP và Oracle. 15 16 4
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Phần mềm quản trị chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng toàn cầu . Phần mềm giúp doanh nghiệp thực thi các . Kỹ thuật Internet giúp truyền thông tin thông bước chuỗi cung ứng (supply chain suốt giữa các hệ thống chuỗi cung ứng nội execution): bộ và chia sẻ thông tin với các đối tác chuỗi . quản lý dòng sản phẩm thông qua các trung tâm phân phối và kho để đảm bảo rằng sản phẩm được giao đến cung ứng bên ngoài. đúng vị trí theo cách hiệu quả nhất. . Nhà quản lý sử dụng một giao diện Web để khai thác vào các hệ thống của nhà cung cấp. . Đối tác kinh doanh sử dụng các công cụ quản lý chuỗi cung ứng dựa trên Web cộng tác trực tuyến trên các dự báo. . Đại diện bán hàng truy cập thông tin lịch trình sản xuất và hậu cần của nhà cung cấp để theo dõi trạng thái đơn hàng của khách hàng. 17 18 Chuỗi cung ứng toàn cầu (tt) Chuỗi cung ứng hướng Internet đổi mới . Mở rộng khoảng cách địa lý lớn hơn và sự khác biệt thời gian so với các chuỗi cung ứng trong nước và những người tham gia từ một số quốc gia khác nhau. . Internet giúp quản lý nhiều khía cạnh của chuỗi cung ứng toàn cầu. . Khuyến khích gia công quản lý kho, quản lý vận chuyển, và các hoạt động liên quan đến các nhà cung cấp hậu cần bên thứ ba. 19 20 5
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Giá trị kinh doanh của hệ thống quản trị Chuỗi cung ứng theo nhu cầu chuỗi cung ứng . Cho phép sắp xếp cả hai quá trình chuỗi cung ứng nội bộ và bên ngoài. . Quản lý thông tin chính xác hơn về những gì sản xuất, lưu trữ và di chuyển. . Giảm chi phí chuỗi cung ứng có một tác động lớn đến lợi nhuận của công ty. . Tăng doanh thu. 21 22 Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng Quản trị quan hệ khách hàng là gì ? (CRM) . Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (CRM) thu . Quản trị quan hệ khách hàng là gì ? thập và tích hợp dữ . Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng liệu khách hàng từ khắp tổ chức, củng . Giá trị kinh doanh của hệ thống quản trị cố dữ liệu, phân quan hệ khách hàng tích dữ liệu, và sau đó phân phối các kết quả tới các hệ thống khác nhau và các điểm tiếp xúc (touch point) khách hàng trên toàn doanh nghiệp. 23 24 6
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng (tt) . Các gói CRM toàn diện hơn chứa các mô-đun . Các nhà cung cấp phần mềm CRM chính: cho partner relationship management (PRM) . Oracle và employee relationship management (ERM). . SAP . PRM sử dụng nhiều dữ liệu, công cụ và hệ thống . Salesforce.com giống nhau như quản trị quan hệ khách hàng để . Microsoft Dynamics CRM. tăng cường sự hợp tác giữa công ty và các đối tác bán hàng. . ERM giải quyết các vấn đề của nhân viên có liên quan chặt chẽ đến CRM, chẳng hạn như thiết lập mục tiêu, quản lý hiệu suất nhân viên, thưởng dựa trên nâng suất và huấn luyện nhân viên. 25 26 Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng (tt) Phần mềm quản trị quan hệ khách hàng (tt) . Sales Force Automation (SFA) . CRM hoạt động (Operational) bao gồm các . Dịch vụ khách hang ứng dụng liên quan đến khách hàng, chẳng hạn như công cụ để tự động hóa bán hàng, . Tiếp thị trung tâm cuộc gọi và hỗ trợ dịch vụ khách hàng, và tự động hóa tiếp thị. . CRM phân tích (Analytical) bao gồm các ứng dụng phân tích dữ liệu khách hàng được tạo ra bởi các ứng dụng CRM hoạt động để cung cấp thông tin nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. . Kết quả quan trọng là giá trị sống của khách hàng (Customer lifetime value - CLTV) đối với công ty. 27 28 7
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Giá trị kinh doanh của HT quản trị quan hệ khách hàng . Tăng sự hài lòng của khách hàng . Giảm chi phí tiếp thị trực tiếp, tiếp thị hiệu quả hơn và chi phí thấp hơn cho khách hàng mua và duy trì. . Tăng doanh thu bán hàng bằng cách xác định các khách hàng lợi nhuận cao nhất và các phân đoạn để tiếp thị tập trung và bán Analytical CRM sử dụng một kho dữ liệu khách hàng hoặc chéo. nền tảng phân tích và các công cụ để phân tích dữ liệu . Phản hồi tốt hơn với nhu cầu khách hàng. khách hàng thu thập được từ các điểm tiếp xúc khách hàng của công ty và từ các nguồn khác. 29 30 Thách thức . Cắt giảm chi phí hàng tồn kho, thời gian đặt hàng đến lúc giao hàng, đáp ứng khách hàng hiệu quả hơn, đem lại lợi nhuận Cơ hội và thách thức mới đối với khách hàng cao hơn. ứng dụng doanh nghiệp . Ứng dụng doanh nghiệp phức tạp rất tốn kém chi phí mua sắm và thực hiện. . Ứng dụng doanh nghiệp đòi hỏi thay đổi công nghệ và thay đổi cơ bản trong cách thức hoạt động của doanh nghiệp. 31 32 8
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 Thách thức (tt) Cơ hội . Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng đòi hỏi tổ . Giải pháp doanh nghiệp, các bộ (suites) chức chia sẻ nhiều thông tin và quy trình doanh nghiệp, hoặc các bộ (suites) kinh kinh doanh. doanh điện tử để thực hiện quản lý quan hệ . Một số công ty gặp khó khăn về điều hành khách hàng, quản lý chuỗi cung ứng, và và thiệt hại khi lần đầu tiên triển khai các các hệ thống doanh nghiệp làm việc chặt ứng dụng doanh nghiệp. chẽ với nhau và liên kết với các hệ thống . Ứng dụng doanh nghiệp cũng đem đến "chi của khách hàng và nhà cung cấp. phí chuyển đổi.“ . Ứng dụng doanh nghiệp dựa trên các định nghĩa dữ liệu phạm vi toàn tổ chức. 33 34 Cơ hội (tt) Cơ hội (tt) . Các ứng dụng doanh nghiệp thế hệ mới: . CRM hướng xã hội và Trí tuệ kinh doanh . Mã nguồn mở: Compiere, Apache Open for . Nhân viên tương tác với khách hàng thông qua Business (OFBiz), và Openbravo. các trang web mạng xã hội (Facebook, Twitter) . Doanh nghiệp nhỏ và vừa: SAP (các phiên bản . Các công cụ CRM hướng xã hội cho phép dựa trên điện toán đám mây) doanh nghiệp kết nối các cuộc trò chuyện và . Phần mềm dịch vụ và phiên bản dựa trên điện các mối quan hệ của khách hàng từ các trang toán đám mây: NetSuite, Plex Online. web mạng xã hội với các quy trình CRM. . Trí tuệ kinh doanh trong ứng dụng doanh nghiệp: Các nhà cung cấp ứng dụng doanh nghiệp đã thêm tính năng kinh doanh thông minh 35 36 9
- THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 9/15/2017 HẾT CHƯƠNG 5 HỎI & ĐÁP 37 10