Giáo trình Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh - Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả

pdf 193 trang huongle 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh - Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_hoat_dong_tim_hieu_moi_truong_xung_quanh_de_tai_l.pdf

Nội dung text: Giáo trình Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh - Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả

  1.  Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh - Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả
  2. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Làm quen với một số rau, củ, quả Đối tượng dạy : 5 tuổi I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi và lợi ích của một số rau, củn quả, quen thuộc - Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của rau, củ, quả. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát triển biết quan sát , tính ham hiểu biết của trẻ. - Rèn kỹ năng nói rõ ràng mạch lặc. 3. Giáo dục tư tưởng - Thông qua hoạt động giáo dục. Trẻ biết ăn hết xuất và ăn nhiều rau hơn nữa. II, Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Một số loại rau thật: Bắp cải, su hào, bí xanh - Trang phục có hình ảnh về rau quả. - Băng nhạc biểu diễn thời trang băng hình về rau, củ .quả. * Đồ dùng của trẻ:
  3. - Tranh mô hình , bút để chơi TC III, Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của của cháu 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú cho trẻ. - Trẻ chú ý quan sát Cho trẻ xem băng hình về các loại rau, củ, quả. 2. Hoạt động 2: Khai thác kiến thức của trẻ. - Trẻ cùng nhau kể Cô gợi ý để trẻ kể lại - Các con quan sát thấy cô có những loại rau gì? Kể tên những loại rau mà con biết ? Nêu đặc điểm của các loại rau? - Trẻ chú ý quan sát và 3, Hoạt động 3: Cung cấp kiến thức cho trẻ. trả lời câu hỏi của cô Cô thấy lớp mình kể được rất nhiều loại rau, củ, quả.Bây giờ cả lớp chú ý nghe cô Lệ đọc câu đố nhé. a. Rau bắp cải: Rau gì lá cuốn vòng quanh Lá trong thì trắng, lá ngoài thì xanh.
  4. ( là rau gì ) + Bắp cải là loại rau ăn lá mà các con vẫn được bố mẹ hay các bác cấp dưỡng nấu cho ăn hàng ngày đấy. + Rau bắp cải có đặc điểm là có nhiều lá cuộn vòng quanh, lá bắp cải to bên ngoài là lá già có màu xanh đậm còn bên trong là lá non có màu trắng đấy. Trước khi chế - Trẻ chú ý nghe và trả biến thành thức ăn các bác nhà bếp phải bỏ lá già nằm ở lời phía ngoài đi và chỉ ăn những lá non ở bên trong. - Thế các con đã được ăn những món ăn gì từ rau bắp cải nào?( Xào, luộc, muối dưa ) Từ rau bắp cải có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau ( như luộc, sào, muối )và tất cả những món ăn này đều giầu vi ta min, muối khoáng, rất cần thiết cho cơ thể chúng mình đấy. b, Bí xanh: Bây giờ cô Lệ lại đố các con một câu đố khác các con hãy lắng nghe. Quả dài, ruột trắng, vỏ xanh Mẹ đem sào nấu, ngon lành bữa cơm - Trẻ chú ý nghe và trả ( Là quả gì ) lời - Bí xanh cũng là một loại rau, nhưng là rau ăn quả đấy. Nếu như với quả cam, táo, lê,các con chỉ cần gọt vỏ là ăn được, thì tất cả những loại quả thuộc họ rau cần phải nấu chín trước khi ăn đấy. - Từ bí người ta có thể chế biến thành nhiều món ăn khác
  5. nhau đấy như canh bí nấu với cua, bí nấu thịt, sương Và các con thử đoán xem bí có thể chế biến thành món ăn gì trong ngày tết ( mứt ) - Và tất cả các món ăn được chế biến từ bí đều rất giầu vi ta min và muối khoáng. - Ngoài bí ra các con còn biết những loại rau ăn quả nào khác. ( Su su, đỗ, mướp ) C, Củ su hào. Đây là củ su hào ? Các con đọc : Củ su hào Củ su hào là loại rau ăn củ nó có đặc điểm là thân của nó phình to thành củ cho chúng mình ăn đấy. Lá su hào to dài và có cuống lá rất dài. Củ su hào cũng chế biến thành các món ăn rất ngon như su hào luộc, nấu , xào, nộm, Ngoài su hào là loại rau ăn củ ra còn có rất nhiều loại rau ăn củ nữa như củ cà rốt, củ khoai tây, - Trẻ trả lời theo câu - Và loại rau ăn củ mà hôm nay cô Lệ muốn giới thiệu hỏi của cô với lớp mình là củ su hào đấy. - Rau su hào khi chế biến rau su hào thì các bác cấp dưỡng phải gọt vỏ bên ngoài đi sau đó mới thái, ra chế biến. - Cũng giống như bắp cải và bí xanh, su hào cũng chứa nhiều vi ta min, muối khoáng đấy. - Thế các con có thích ăn những món ăn được chế bến từ su hào không?
  6. * So sánh: - Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô - Giờ học hôm nay cô cháu mình đẵ được làm quen với 3 loại rau là : Bắp cải, su hào và bí xanh. Vậy những loại rau này có điểm gì giống nhau và điểm - Trẻ tham gia chơi gì khác nhau. cùng cô *Giống: - Đều được gọi chung là rau và cung cấp cho con người nhiều chất vitamin và muối khoáng. * Khác: - Trẻ tham gia buổi - Bắp cải: Rau ăn lá. biểu diễn. - Su hào: Rau ăn củ. - Bí xanh: Rau ăn lá. Bây giờ cô sẽ gửi những loại rau này xuống bếp để các bác nấu thành những món ăn ngon cho chúng mình nhé. 4, Hoạt động 4: Củng cố và mở rộng kiến thức cho trẻ * Đàm thoại. - Bây giờ bạn nào giỏi kể lại cho cô cùng các bạn trong lớp nghe những loại rau mà hôm nay cô cháu mình vừa làm quen. - Ngoài các loại rau này ra còn những loại rau nào nữa? Có rất nhiều các loại rau nhưng có loại thì ăn lá, có loại
  7. thì ăn củ, có loại thì ăn lá; - Bạn nào cho cô biết những loại rau ăn quả ? ( Quả đỗ, quả mướp, quả su su, quả bầu - Ăn rau có lợi ích gì?( Rau cung cấp nhiều chất vitamin và muối khoáng giúp da dẻ hồng hào, khỏe mạnh.) Vì vậy các con phải ăn hết xuất và ăn nhiều rau hơn nhé! - Muốn có nhièu rau ăn hàng ngày chúng mình phải làm gì? ( Chăm sóc bắt sâu, nhổ cỏ , tưới nước ) * Chơi trò chơi " Kể tiếp theo tôi" - Cô cho trẻ lần lượt kể tên các loại rau mà con biết ( Trẻ lần lượt kể mỗi bạn kể tên 1 loại rau) Hoạt động 5: Trò chơi: " Ai giỏi hơn" Cách chơi: Cô sẽ chia cả lớp mình thành 3 tổ -Tổ1: Nối những loại rau ăn lá lại với nhau. -Tổ2: Nối những loại rau ăn quả lại với nhau. -Tổ3: Nối những loại rau ăn củ với nhau. Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi và chỉ được tìm và nối 1 chi tiết. Sau thời gian là 1 phút. Đội nào nối xong và nối chính xác thì đội ấy thắng.
  8. Hoạt động 6: Kết thúc : Tổ chức cho trẻ xem buổi biểu diễn thời trang
  9. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: ích lợi của cây xanh Đối tượng dạy : 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 8/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Huyền Đơn vị: Trường MN bán công xã Tiên Hiệp I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết được một số lợi ích của cây xanh, chúng cung cấp cho con người nguồn lương thực , thực phẩm , các sản phẩm để sử dụng hàng ngày , tạo ra ô xy cho trái đất duy trì sự sống cho con người và các loài vật trên trái đất. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc. - Rèn trí tưởng tượng và quan sát cho trẻ 3. Giáo dục tư tưởng Giáo dục cho trẻ biết yêu thiên nhiên, biết lợi ích của cây xanh, biết chăm sóc cây xanh và bảo vệ cây xanh II, Chuẩn bị:
  10. * Đồ dùng của cô: + Quầy hàng : - Quầy hàng chưng bày các loại cây xanh - Quầy hàng chưng bày nhóm lương thực, thực phẩm . - Quầy hàng chưng bày các loại quả. - Quầy hàng chưng bày các loại sản phẩm làm từ gỗ. + Lô tô về các loại sản phẩm từ cây xanh + Bài hát về đêm hội hóa trang * Đồ dùng của trẻ: + Lô tô cho trẻ + Váy thời trang để trình diễn thời trang III, Cách tiến hành Hoạt động của cô hoạt động của cháu I, ổn định tổ chức . - Cô và cháu đi từ ngoài vào và hát bài " Em rất thích trồng - Trẻ hát và đi vào cùng nhiều cây xanh" cô - Cho trẻ chơi trò chơi gieo hạt II, Hướng dẫn bài:
  11. Hoạt động 1: Gây hứng thú cho trẻ - Trẻ cùng thăm quan siêu thị và trò chuyện về - Cô cùng trẻ đi tham quan siêu thị , cho trẻ nói tên các loại sản phẩm của siêu thị sản phẩm đó - Kết thúc chuyến đi cô cho trẻ về chỗ ngồi - Trẻ chý ý quan sát và - Cô giới thiệu tên cô và các đại biểu khách mời đọc tên các sản phẩm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài . - Các con ạ, chúng mình vừa đi thăm quan siêu thị, trước khi về cô bán hàng còn tặng cô cháu mình một thùng quà rất là to đấy cô cháu mình cùng kiểm tra xem có những thứ gì nhé . - Trẻ đọc tên các sản phẩm đó. - Cô mở hộp quà ra và lần lượt nhặt những sản phẩm để lên bàn . ( Cô cho trẻ đọc tên các sản phẩm đó) Gồm ( bắp cải, su hào, cà rốt, súp lơ )lnhững sản phẩm này là nhóm rau ăn hàng ngày đấy - Các cô còn tặng chúng mình những sản phẩm gì đây? ( cô bỏ quả cam, quýt, lê, chuối ra bàn ) Cho trẻ đọc tên các sản phẩm đó . Thực phẩm này thuộc nhóm cây nào? ( Cây ăn quả). Thân tôi rắn chắc giúp cho con người Có giường tủ bàn nghế - Trẻ kể tên các loại cây mà trẻ biết. Đố các bạn tôi thuộc nhóm cây gì?( Thuộc nhóm cây lấy gỗ) - Các cô còn tặng chúng mình một món quà rất đặc biệt , đó là
  12. gì nào? Đây là những sản phẩm để nuôi sống con người đấy. - Tất cả các sản phẩm này đều có nguồn gốc từ cây xanh đấy. Cây có rất nhiều lợi ích khác nhau - Chúng mình quan sát và suy nghĩ xem , các loại cây này có đặc đichunnhuw thế nào? dùng chúng để làm . - Giờ học hôm nay cô và các con trò chuyện về lợi ích của cây xanh nhé. Hoạt động 3: Khai thác nhận thức của trẻ. - Cô vừa cho các con đi thăm quan siêu thị thăm và xem các sản phẩm của cây xanh rồi đấy các con hãy suy nghĩ và nhớ kể tên các loại cây xanh mà con đã biết xem chúng có lợi ích gì đối với cuộc sống con nguời . - cô khuyến khích trẻ trả lời . Trẻ kể thêm một số loại Hoạt động 4: Cung cấp kiến thức cho trẻ cây ăn rau quen thuộc. Cây có rất nhiều loại: Cây lấy gỗ, cây ăn rau, củ quả, cây lương thực * Cô giới thiệu nhóm cây ăn rau: - Cô giới thiệu rau bắp cải và hỏi trẻ đây là cây gì? ( Là cây rau Bắp cải; Nó là cây nhưng thuộc cây ăn rau) ( Đây là loại rau ăn lá, bắp cải thường để sào và luộc). Cây rau Bắp cải có thân là những cái lá cuộn vào với nhau, những lá rau này mềm, đun nấu lên là ăn được đấy.
  13. - Cô cho trẻ xem và quan sát củ su hào và cho trẻ đọc tên ( su hào ) . Cây rau Su hào cũng là loại cây nhưng thân của chúng phình to thành củ và chúng ta thấy củ su hào thì ăn rất ngon. Su Hào chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như nộm, xào, luộc, - Cô giới thiệu củ cà rốt, là loại rau ăn củ có màu đỏ ăn cà rốt rất bổ cho máu đấy( cà rốt thường để sào, nấu ) - Cô giới thiệu cây súp lơ hay còn gọi là Rau hoa súp lơ (súp lơ thường để sào, nấu ăn rất ngon ). Tất cả những cây mà chúng ta ăn được gọi là nhóm cây ăn rau đấy. - Ngoài các cây đó ra con nào còn biết có những cây khác cũng thuộc nhóm rau ăn ( Rau muống, rau cải, ) - Tất cả các cây rau này là nhóm rau ăn, nó chứa rất nhiều vi ta min và muối khoáng, chất đạm, chất đường giúp cho cơ thể ta phát triển, khỏe mạnh vì vậy các con phải ăn thường xuyên, ăn đủ đấy nhé. - * Nhóm cây lấy gỗ. - Các con xem đây là cái bàn, cái ghế, dùng để ngồi học ngồi ăn cơm, ngồi để tiếp khách. Cái tủ dùng để đựng quần áo, đựng ti vi, đựng đồ chơi trong lớp học cho các con đấy. Cái giường dùng để nằm ngủ, nằm giường rất êm và ấm. Tất cả các sản phẩm này là thuộc nhóm cây lấy gỗ, cây lấy gỗ là những cây có thân rắn chắc và to cây cho chúng ta gỗ để đóng các dụng cụ sinh hoạt trong gia đình đấy. Cây còn cho chúng ta bóng mát, cây còn cho ta ô xy giúp cho không
  14. khí trong lành, cây lớn lên, thân cây to dùng để làm nhà, làm cửa, bàn ghế và nhờ những cây to đó Cây còn giúp cho con người ngăn được lũ lụt đấy . Bạn nào kể tên các loại cây lấy gỗ nào? ( Cây nhãn, cây xoan, cây mít, cây lim .) cây có rất nhiều tác dụng, cho nên các con phải tích cực bảo vệ rừng, tích cực trồng cây xanh. Ngoài các sản phẩm này các con còn biết còn các sản phẩm khác nào nữa không chúng cũng thuộc nhóm cây lấy gỗ ( tre, nứa,bương, vầu ) * Nhóm cây ăn quả. - Cô giới thiệu quả lê. Đây là quả lê ăn rất ngon và bổ. - Cô giới thiệu quả cam. Quả cam hình tròn khi chín có màu vàng ăn rất bổ nhất là với người ốm - Đây là quả gì cong cong xếp thành một nải đó ( là quả gì các con) Tất cả những sản phẩm này là sản phẩm của nhóm cây ăn quả đấy . Nhóm cây ăn quả là nhóm cây cung cấp cho chúng ta nhiều quảc. Những cây này có đặc điểm giống như cây lấy gỗ là chúng cũng có thân rắn chắc, có các tán lá to , xong cũng có loại cây thân mề như thân cây chuối nhưng thân của chúng lại không ăn được. * Còn đây là hạt thóc, hạt gạo, hạt vừng, hạt ngô, củ khoai, đây là sản phẩm của những cây có thân nhỏ hơn những cây lấy gỗ và chúng có tác dụng cho chúng ta nguồn lương thực thực phẩm rất quí giá nhờ có chúng mà chúng ta có cơm ăn , có vừng, lạc, đậu đỗ để ăn hàng ngày đấy.
  15. Hoạt động 5: Củng cố luyện tập: * Đàm thoại: - Cô cho trẻ kể tên các laoij cây ăn rau? ( Bắp cải, su hào, cà chua, súp lơ . - Những loại cây nào cho ta quả ngọt? ( Cam, chanh, bưởi, mít - Kể tên những sản phẩm làm từ cây lấy gỗ? Giường, tủ, bàn , ghế, - Kể tên các loại cây nhóm lương thực thực phẩm? ( Lúa, ngô, đậu, đỗ * Trò chơi " Thi xem ai giỏi" _ Cô nói đặc điểm trẻ nói tên nhóm cây - Cô nói tên nhóm cây trẻ nói ích lợi. Hoạt động 6: Chơi trò chơi " Lễ hội hóa trang" Cho trẻ hóa trang từ những sản phẩm của cây.
  16. giáo án Hoạt động âm nhạc Đề tài - Dạy hát bài: Mùa xuân ơi Nhạc và lời Hoàng Văn Yến ( Trọng tâm) - Nghe hát: Mùa xuân trên biên giới( Việt Anh) - Trò chơi : Nghe hát dẫm bóng Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 8/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Đoàn Thị Lệ Đơn vị: Trường MN bán công Xã Bạch Thượng I, Mục Đích yêu cầu
  17. 1. Kiến thức: - Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, hát theo nhịp điệu vui tươi phấn khởi - Trẻ thích nghe hát và hát phụ họa theo cô - Biết tham gia trò chơi đúng luật cùng cô giáo 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng học hát của trẻ. Rèn kỹ năng nghe hát, kỹ năng phán đoán và ghi nhớ của trẻ. 3. Thái độ: Giáo dục trẻ thích hát , thích chơi các trò chơi ân nhạc. 4. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Đàn oóc gan, Đĩa hát bài" Mùa xuân ơi" - Ghế đủ cho các cháu ngồi - 2 nốt nhạc ( nốt nhạc xanh và 1 nốt nhạc đỏ) * Đồ dùng của cháu: - Mỗi cháu 1 quả bóng đeo vào chân - Trang phục gọn gàng dẹp. II, Cách tiến hành:
  18. Hoạt động của cô Hoạt động của chaú Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Trẻ ngồi vào chỗ - Cho trẻ đi từ ngoài vào Hoạt động 2: Gây hứng thú và giới thiệu bài. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cô chào cả lớp và đọc: " Mùa xuân đã đến Hoa nở khắp nơi chúng mình vui chơi Đón mùa xuân mới." - Cô hát cho trẻ nghe bài hát" Mùa xuân ơi". Để chuẩn bị đón mùa xuân đến cô cháu mình cùng nhau tậpj các tiết - Trẻ chú ý lắng nghe mục văn nghệ để chào đón mùa xuân. Chú Hoàng Văn Yến đã sáng tác một bài hát rất hay về mùa xuân đấy. Giờ học hôm nay cô và các con cùng học thuộc bài hát này nhé. Hoạt động 3: Giới thiệu bài hát: - Cô hát cả bài lần thứ nhất : Cô vừa hát cho các con nghe bài hát " Mùa xuân ơi " của nhạc sỹ Hoàng Văn Yến - Trẻ hát theo cô
  19. Bài hát (đường và chân là đôi bạn thân, chân đi chơi chân - Trẻ hát theo cô đi học đường ngang dọc dường dẫn tới nơi chân nhớ - Trẻ chú ý sửa sai đường cất bước đi , đường yêu chân in dấu lại đường và cùng cô chân là đôi bạn thân) để ca ngợi đôi bạn thân này và đây cũng chính là nội dung của bài hát mà giờ học hôm nay cô cùng các con học thuộc đấy. Chúng mình có muốn nghe không? - Trẻ hát theo cô Hoạt động 3: Giới thiệu bài hát. - Cô hát cho trẻ nghe bài hát " Đường và chân" nhạc và lời của Hoàng Long. - Trẻ hát Hoạt động 4: Dạy trẻ hát - Các chá hát và sử - Lần thứ nhất cô dạy trẻ móc xích từng câu một. dụng nhạc cụ (trước khi vào hát cô nhắc trẻ khi nào cô đánh nhịp bằng 1 tay thì cô hát ; Khi nào cô đánh nhịp bằng 2 tay thì các con - Trẻ đoán tên bài hát hát). và trả lời + Cô dạy câu 1: " Đường và chân là đôi bạn thân" - Trẻ chăm chú nghe + Câu thứ 2: " Chân đi chơi chân đi học" hát. + Câu thứ 3: " Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi" + Câu thứ 4: " Chân nhớ đường cất bước đi" + Câu thứ 5: " Đường yêu chân in dấu lại" - Trẻ chơi theo hiệu + Câu thứ 6 : " Đường và chân là đôi bạn thân" lệnh của cô
  20. - Lần thứ hai cô cho trẻ hát luôn từ đầu đến hết bài. - Lần thứ ba cô cho trẻ hát từ đầu đến câu" Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi" thì cô dừng lại để sửa sai cho trẻ bằng cách( Cô đàn cho trẻ nghe nhạc và sửa theo nhạc). Sau đó hát tiếp đến hết bài. - Lần thứ tư cô cho trẻ hát đến câu " Chân nhớ đường cất bước đi" thì cô lại dừng lại để sửa( vì câu này chữ "đường " ở nốt pha khó hát hơn) ( Cô lại đàn nhạc để trẻ nghe nhạc và bắt vào câu hát cho đúng cao độ). Sau đó lại hát đến hết bài ( 2-3 lần) - Lần thứ năm : Cô cho trẻ hát theo đàn của cô - Cô chia tổ hát ( Tổ các bạn nam, tổ các bạn nữ ) có sử dụng nhạc cụ. - Cô cho cả lớp hát lại 1 lần nữa. - Chọn 3 cháu hát khá lên biểu diễn Hoạt động 5: Nghe hát bài " Gà gáy le te" Dân ca Cống Khao - Các con hát rất hay cô thưởng cho các con một câu đố nhé? ( Cô đàn một đoạn nhạc bài " Gà gáy le te" Dân ca Cống Khao) và cho trẻ đoán tên bài hát - Cô hát cả bài lần 1 giới thiệu tên bài hát và làn điệu dân ca( Bài hát " Gà gáy le te" Dân ca Cống Khao
  21. - Cô hát lần hai: ( Có làm động tác minh họa) - Cô hát lần thứ ba trẻ hát cùng cô. Hoạt động 6: Trò chơi " Hát theo nốt nhạc" Cô hướng dẫn trẻ cách chơi như sau: Cô có hai nốt nhạc một nốt nhạc xanh và một nốt nhạc đỏ, chúng mình cùng nhau chú ý xem khi nào cô giơ nốt nhạc xanh thì chúng mình hát nhỏ còn khi nào cô giơ nốt nhạc đỏ thì chúng mình hát to nhé. - Cô cho trẻ chơi thử một lần, sau đó cùng nhau chơi luôn. - Lần sau cô đổi cách chơi: Khi nào cô giơ nốt nhạc xanh thì chúng mình vừa hát vừa vẫy tay sang hai bên còn khi nào cô giơ nốt nhạc đỏ thì các con vừa hát vừa vỗ tay nhé, Cô cho trẻ chơi * Kết thúc giờ học cho trẻ đi ra ngoài.
  22. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Nói chuyện về quê hương Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 8/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Trần Thị The Đơn vị: Trường MN bán công xã Đọi Sơn I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số đặc điểm đặc trưng nổi bật ở quê hương, biết một số làng nghề truyền thống ở địa phương, biết một số di tích lịch sử ở địa phương 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc. - Rèn trí tưởng tượng. Biết giao tiếp .
  23. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ thích học môn tìm hiểu môi trường xung quanh. 4. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Bức tranh về phong cảnh quê hương - 4 bức tranh đại diện cho 4 cảnh đặc trưng của quê hương. - Ghế đủ cho các cháu ngồi * Đồ dùng của cháu: - Các mảng tranh dời để ghép thành tranh. II, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. ổn định tổ chức Cho trẻ đi từ ngoài vào, vừa đi vừa hát bài " Quê hương em" - Trẻ quan sát và kết thúc trẻ đứng xung quanh cô, cô giới thiệu phòng tranh: " trả lời câu hỏi Cô rất nhiều tranh đẹp" ( cô hỏi trẻ xem tranh vẽ về gì ?) của cô Đây là những bức tranh mà các chú họa sĩ vẽ về phong cảnh quê hương của mình chúng đấy. Cô hỏi:" Chúng mình có muốn chơi trò chơi ghép tranh không?( Cô nói cách chơi) - Trẻ chơi theo
  24. Hoạt động 2. yêu cầu của cô Tổ chức trò chơi gây hứng thú và gây thuộc bài. Trên bảng cô có những mảnh giấy trống, trên đó có đề sẵn các chữ cái đã học . Nhiêm vụ của chúng mình là phải tìm những - Trẻ đặt tên cho mảng tranh ghép rời có chữ cái giống chữ cái trên bảng và lại các bức tranh tìm cách ghép sao cho trùng khít với mảnh tranh trên bảng. Mỗi bạn chỉ được chạy lên gắn 1 mảnh. Tổ bạn nào xong trước lại ghép đẹp thì tổ đó là tổ chiến thắng. Sau đó cô cháu mình cùng đặt tên cho những bức tranh đó nhé. Bức tranh 1: Đặt tên là " Đồng lúa quê em" Bức tranh 2: Đặt tên là làng dệt vải Trẻ nêu lên sự hiểu biết của Bức tranh 3: Đặt tên là núi Đọi Sơn mình về quê hương Duy Tiên Chúng mình vừa làm xong 1 số bức tranh về phong cảnh quê hương rồi đấy. Mỗi người đều có 1 quê hương nhưng cô cháu mình cùng có chung 1 quê hương là huyện Duy Tiên đấy - Trẻ chú ý lắng Giờ học hôm nay cô cùng các con trò truyện về quê hương của nghe mình nhé. Hoạt độg 3: Kiểm tra kiến thức của trẻ Cô cho trẻ nói về đặc điểm quê hương của mình Gọi ý: - Trẻ trả lời tên quê hương của mình?
  25. - Quê hương có cảnh đẹp như: Có đường lớn, Có nhà văn hóa , có bể bơi, có chợ, có UBND huyện xa hơn nữa còn có những cánh đồng lúa bát ngát, cánh đồng ngô rộng lớn, có sông Châu Giang, có sông Hồng đỏ nặng phù sa , có làng nổi tiếng như làng dệt ở nha xá, làng trống ở Đọi Tam . Hoạt động 4: Cung cấp kiến thức Quê hương mình rất giầu và đẹp, quê hương mình còn có tên gọi là quê hương huyện Duy Tiên- tỉnh Hà Nam đấy. Huyện Duy Tiên gồm có 2 thị trấn ( thị trấn Đồng Văn và thị trấn Hòa Mạc đấy, ngoài ra còn có 21 xã nữa) Nơi chúng mình đang học là thị trấn Hòa Mạc đấy.Thị trấn Hòa Mạc là thị trấn của Huyện gồm rất nhiều các cơ quan làm việc đấy. Trụ sở của các cơ quan rất to, đẹp, đều là nhà cao tầng. Thị trấn Hòa Mạc còn có nhà văn hóa lớn, đây là nơi để hội họp, biểu diễn văn nghệ chào mừng nữa. Cô hỏi: " Đã có bạn nào đến nhà văn hóa chưa?" Các con thấy nhà văn hóa thế nào? Đúng rồi, nhà văn hóa rất rộng, chứa được nhiều người lắm. Thị trấn Hòa Mạc. Thị trấn Hòa Mạc còn có rất nhiều con đường trải nhựa rộng thênh thang, có sông Châu Giang chảy qua nữa đấy Thị trấn Hòa Mạc còn có rất nhiều hàng hóa đẹp được trang trí và trưng bày suốt ngày nữa, người xe đi lại tấp nập, nhộn nhịp. - Trẻ cùng cô trả lời Xa hơn nữa các con còn thấy Quê hương Duy Tiên của chúng mình còn có những cánh đồng lúa bát ngát thẳng cánh cò bay.
  26. Khi mùa lúa chín, hạt nặng trĩu bông. Các con có biết không: Quê hương mình có nghề chủ yếu là trồng lúa đấy. - Trẻ chơi theo Ngoài ra ở 1 số xã xung quanh đây còn có bãi ngô, bãi mía hướng dẫn của cô xanh mướt , ở thị trấn Hòa Mạc còn có nghề gì nữa?( Nghề bán hàng, nghề thợ may, nghề ) ngoài ra còn có nghề dịch vụ nữa các con ạ. Các con ạ, nhờ có cánh đồng lúa, đồng ngô, đồng mía đã nuôi sống con người, trong đó có chúng ta đấy. Chúng ta không chỉ tự hào về quê hương của chúng ta có cảnh đẹp như vậy mà chúng ta còn tự hào ở quê hương của chúng mình còn có Di tích lịch sử như: Chùa Long Đọi Sơn( Chùa long Đọi Sơn có ngày hội lớn là ngày nào có bạn nào nhớ không? Cô nhắc cho trẻ ( Ngày 21/3 hàng năm đấy. ). Chù Long Đọi Sơn nằm trên đỉnh ngọn núi rất cao thuộc xã Đọi Sơn đấy? - Quê hương Duy Tiên của chúng mình còn có các làng nghề nổi tiếng như dệt ở Nha Xá, nghề mây giang đan ở Ngọc Động, nghề trống Đọi Tam. ( Cô cho trẻ đọc các nghề nổi tiếng đó). Tất cả các nghề đó đều là các nghề truyền thống của quê hương ta đấy. ( Cho trẻ đọc tên các làng nghề) - Các làng nghề này cung cấp rất nhiều sản phẩm đẹp để xuất khẩu và bán ra ngoài nữa đất như vải lụa để chúng mình may mặc quần áo, Mây giang đan cũng để xuất khẩu đấy. Đặc biệt là làng nghề trống Đọi Tam làm ra những chiếc trống để dùng trong các ngày lễ hội lớn của dân tộc và để đánh trống ở trường mình đấy. Quê hương Duy Tiên của chúng mình rất giầu và đẹp chúng mình rất tự hào về quê hương của mình để cho quê hương ngày
  27. càng giầu đẹp chúng mình cần phải chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn vâng lời cô giáo , cha mẹ nhé. Hoạt động5: Củng cố kiến thức: * Đàm thoại: ( Cô cho trẻ kể và mở dần bức tranh phong cảnh quê hương) Quê hương Duy Tiên rất giầu và đẹp bạn nào kể cho cô nghe các phong cảnh đẹp ở quê mình? ( Có nhà to, có đường quốc lộ lớn, có nhà văn hóa, có trụ sở UBND huyện . - Quê hương mình có những nghề truyền thống nào? ( Lụa nha xá, mây giang đan Ngọc Động, Trống Đọi Tam) - Có những di tích lịch sử nào? ( Chùa Long Đọi Sơn. Đền Lảnh Giang, Đình lũng Xuyên . Hoạt động 6: Trò chơi " Thi làm tranh" Cô chia làm 4 đội . Mỗi đội phải tự bàn bạc và dán các bức tranh mà con thích và đặt tên cho chúng. * Kết thúc cô cho trẻ hát và đi ra ngoài.
  28. giáo án Hoạt động âm nhạc Đề tài - Dạy hát: Đường và chân ( Trọng tâm) - Nghe hát: Gà gáy le te ( Dân ca Cống Khao) - Trò chơi : Hát theo nốt nhạc Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 8/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Kiều Lan Anh Đơn vị: Trường MN bán công Thị Trấn Đồng Văn I, Mục Đích yêu cầu
  29. 1. Kiến thức: - Trẻ hát thuộc bài hát, hát đúng giai điệu, nhịp điệu của bài hát - Trẻ thích nghe hát và hát phụ họa theo cô - Biết tham gia trò chơi đúng luật cùng cô giáo 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng học hát của trẻ. Rèn kỹ năng nghe hát, kỹ năng phán đoán và nghi nhớ của trẻ. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ thích hát , thích chơi các trò chơi ân nhạc. 4. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Đàn oóc gan, - Ghế đủ cho các cháu ngồi - 2 nốt nhạc ( nốt nhạc xanh và 1 nốt nhạc đỏ) * Đồ dùng của cháu: - Mỗi cháu 1 nhạc cụ khác nhau II, Cách tiến hành:
  30. Hoạt động của cô Hoạt động của chaú Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Trẻ ngồi vào chỗ - Cho trẻ ngồi ghế tại chỗ ngồi theo hình chữ U. Hoạt động 2: Trò chuyện làm quen với trẻ và giới thiệu - Trẻ chú ý lắng nghe bài. - Hàng ngày các con đi học bằng phương tiện nào? Trời rét nên các con phải đi tất, đi giầy ấm kéo ốm là phải nghỉ học đấy; Đôi chân có ấm, mới có sức khỏe để đi học , đi chơi, được chạy nhẩy khắp nơi. Đôi chân luôn là người bạn thân của chúng mình đấy. Nhạc sỹ Hoàng Long còn sáng tác ra hài hát " Đường và chân". Bài hát (đường và chân là đôi bạn thân, chân đi chơi chân đi học đường ngang dọc dường dẫn tới nơi chân nhớ đường cất bước đi , đường yêu chân in dấu lại đường và - Trẻ chú ý lắng nghe chân là đôi bạn thân) để ca ngợi đôi bạn thân này và đây cũng chính là nội dung của bài hát mà giờ học hôm nay cô cùng các con học thuộc đấy. Chúng mình có muốn nghe không? Hoạt động 3: Giới thiệu bài hát. - Trẻ hát theo cô - Cô hát cho trẻ nghe bài hát " Đường và chân" nhạc và lời của Hoàng Long. Hoạt động 4: Dạy trẻ hát
  31. - Lần thứ nhất cô dạy trẻ móc xích từng câu một. - Trẻ hát theo cô (trước khi vào hát cô nhắc trẻ khi nào cô đánh nhịp bằng 1 - Trẻ chú ý sửa sai tay thì cô hát ; Khi nào cô đánh nhịp bằng 2 tay thì các con cùng cô hát). + Cô dạy câu 1: " Đường và chân là đôi bạn thân" - Trẻ hát theo cô + Câu thứ 2: " Chân đi chơi chân đi học" + Câu thứ 3: " Đường ngang dọc đường dẫn tới nơi" + Câu thứ 4: " Chân nhớ đường cất bước đi" - Trẻ hát + Câu thứ 5: " Đường yêu chân in dấu lại" - Các chá hát và sử + Câu thứ 6 : " Đường và chân là đôi bạn thân" dụng nhạc cụ - Lần thứ hai cô cho trẻ hát luôn từ đầu đến hết bài. - Lần thứ ba cô cho trẻ hát từ đầu đến câu" Đường ngang - Trẻ đoán tên bài hát dọc đường dẫn tới nơi" thì cô dừng lại để sửa sai cho trẻ và trả lời bằng cách( Cô đàn cho trẻ nghe nhạc và sửa theo nhạc). - Trẻ chăm chú nghe Sau đó hát tiếp đến hết bài. hát. - Lần thứ tư cô cho trẻ hát đến câu " Chân nhớ đường cất bước đi" thì cô lại dừng lại để sửa( vì câu này chữ "đường " ở nốt pha khó hát hơn) ( Cô lại đàn nhạc để trẻ nghe nhạc và bắt vào câu hát cho đúng cao độ). Sau đó lại hát đến hết bài ( 2-3 lần) - Trẻ chơi theo hiệu lệnh của cô - Lần thứ năm : Cô cho trẻ hát theo đàn của cô - Cô chia tổ hát ( Tổ các bạn nam, tổ các bạn nữ ) có sử
  32. dụng nhạc cụ. - Cô cho cả lớp hát lại 1 lần nữa. - Chọn 3 cháu hát khá lên biểu diễn Hoạt động 5: Nghe hát bài " Gà gáy le te" Dân ca Cống Khao - Các con hát rất hay cô thưởng cho các con một câu đố nhé? ( Cô đàn một đoạn nhạc bài " Gà gáy le te" Dân ca Cống Khao) và cho trẻ đoán tên bài hát - Cô hát cả bài lần 1 giới thiệu tên bài hát và làn điệu dân ca( Bài hát " Gà gáy le te" Dân ca Cống Khao - Cô hát lần hai: ( Có làm động tác minh họa) - Cô hát lần thứ ba trẻ hát cùng cô. Hoạt động 6: Trò chơi " Hát theo nốt nhạc" Cô hướng dẫn trẻ cách chơi như sau: Cô có hai nốt nhạc một nốt nhạc xanh và một nốt nhạc đỏ, chúng mình cùng nhau chú ý xem khi nào cô giơ nốt nhạc xanh thì chúng mình hát nhỏ còn khi nào cô giơ nốt nhạc đỏ thì chúng mình hát to nhé. - Cô cho trẻ chơi thử một lần, sau đó cùng nhau chơi luôn. - Lần sau cô đổi cách chơi: Khi nào cô giơ nốt nhạc xanh thì chúng mình vừa hát vừa vẫy tay sang hai bên còn khi nào cô giơ nốt nhạc đỏ thì các con vừa hát vừa vỗ tay nhé,
  33. Cô cho trẻ chơi * Kết thúc giờ học cho trẻ đi ra ngoài. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Tìm hiểu về nước Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi
  34. Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 8/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Kiều Lan Anh Đơn vị: Trường MN bán công Thị Trấn Đồng Văn I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số nguồn nước. - Biết một số đặc điểm, tính chất, trạng thái của nước; - Biết ích lợi của nước đối với con người, cây cối, con vật - Biết một số nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tưởng tượng, nghi nhớ, quan sát, đàm thoại, kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ thích học môn tìm hiểu môi trường xung quanh. Thích khám phá các hiện tượng thiên nhiên. - Biết giữ ginf và bảo vệ môi trường xung quanh và bảo vệ nguồn nước. 4. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Mô hình phòng triển lãm tranh gồm các chai đựng các nguồn nước khác nhau
  35. - Tranh vẽ các nguồn nước như nước mưa, nước sông, nước ao, nước máy, nước hồ . - Ti vi, Đài. - Bài hát " Giọt mưa và em bé" - Bảng treo tranh, hồ dán, tranh dời. - Ghế đủ cho các cháu ngồi * Đồ dùng của cháu: - Các mảng tranh dời để ghép thành tranh. II, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định tổ chức Cho trẻ ngồi thành hình chữ U - Trẻ ngồi vào chỗ Hoạt động 2: Gây hứng thú cho trẻ và giới thiệu bài. - Trẻ chú ý xem (Cô hướng dẫn trẻ cùng hướng lên sân khấu). Cô mở băng nhạc bài hát " Giọt mưa và em bé", đồng thời cô đóng vai cô mùa xuân suất hiện và làm động tác minh họa cho lời bài hát. Kết thúc bài hát cô giới thiệu giọt mưa không chỉ hát cho chúng ta nghe mà hạt mưa còn muốn mang đến cho chúng ta những thông điệp rất quý báu về nguồn nước nữa đấy chúng - Trẻ bàn tán về mình cùng nhìn lên màn hình chú ý lắng nghe và quan sát xem câu chuyện và hạt mưa có ích lợi như thế nào? hạt mưa đã tạo ra những
  36. nguồn nước nào? Nước có đặc điểm gì? ích lợi của nước như các nhân vật trên thế nào đối với con người, cây cối, con vật nhé. ( Cô cho xuất sân khấu hiện những mô hình nguồn nước kể chuyện). Chúng mình vừa được xem chương trình những nguồn nước kể chuyện rồi. Giờ học hôm nay cô sẽ cùng với các con nói chuyện về nước nhé. Hoạt động 3: Khai thác kiến thức của trẻ. - Trẻ suy nghĩ và trả lời. - Bạn nào kể tên các nguồn nước mà con biết cho cô và các bạn cùng nghe? ( nguồn nước mưa, nước máy, nước ao, nước sông, nước hồ, nước suối, nước biển ) Con nhìn thấy ở đâu? nó có đặc điểm như thế nào? ( Cô gợi ý để trẻ kể). - Trẻ chú ý quan sát - Nước có ích lợi như thế nào? Nước dùng để làm gì? vv Hoạt động 4: Cung cấp kiến thức cho trẻ. - Cô giới thiệu một số nguồn nước (các chai nước đóng sẵn)gồm nước mưa, nước sông, nước suối, nước ao hồ, nước máy, nước biển . + Nước mưa rất trong, nhìn không có vẩn đục ( Cô đưa gần cho các cháu nhìn) + Nước máy, nước giếng lọc cũng rất trong và không có vẩn đục - Trẻ trả lời + Nước sông( có nhiều loại) đục, đen, nhiều vẩn đục + Nước ao hồ, mương máng rất nhiều vẩn đục, đen. + Nước biển có mầu xanh có vị mặn. Tất cả các loại nước này đều có trạng thái là lỏng nên chúng ta
  37. không thể cần hay nắm bắt được mà phải đựng trong dụng cụ - Trẻ trả lời khác như ca cốc, chậu .vì thế khi uống nước chúng ta phải cẩn thận không nước đổ ra quần áo là ướt hết đấy. Nước dễ hòa tan một số chất như đường, sữa, bột mầu để chúng ta vẽ nữa đấy! nước là một chất lỏng nên dễ bay hơi. Nước còn có ở trạng thái rắn bạn nào biết nước đá chưa? sờ thấy rất lạnh phải - Trẻ trả lời không? +Nước có chung một trạng thái đó là không mầu, không mùi, không vị, bay hơi và dễ hòa tan một số chất. - Trẻ lắng nghe - Có rất nhiều nguồn nước như nước mưa, nước máy, nước ao và quan sath hồ, sông suối, nước biển. Song để phân biệt chúng như thế nào là nước sạch và như thế nào là nước bẩn, Theo các con thì nước thế nào là nước sạch và thế nào là nước bẩn ? Hãy kể cho cô và các bạn cùng nghe nào? ( Nước sạch là nước trong suốt không có mầu, không có mùi, không có vị) Còn nước bẩn là nước có mầu, có mùi, có vị lạ - Cô đọc câu đố: Tôi ở trên cao - Trẻ chú ý quan Tôi rơi tí tách sát Tôi tưới ruộng đồng - Trẻ trả lời Cho cây tươi tốt? ( Tôi là ai?) => Nước mưa + Cô đưa tranh vẽ mưa và giới thiệu đây là bức tranh vẽ trời đang mưa đấy! Nước mưa là nước do hơi nóng bốc lên gặp
  38. không khí tạo thành những hạt mưa đấy; nước mưa là nước trong suốt, Không có mầu,không có mùi, không có vị. và chúng ta luôn coi nước mưa là nguồn nước sạch đấy. Là nước sạch nên nước mưa được dùng để ăn, uống, sinh hoạt như tắm, giặt, gội đầu, nấu cơm, canh cho chúng mình ăn đấy. Nước mưa rơi xuống còn làm cho cây cối hoa mầu ngoài ruộng vườn tươi tốt, ra hoa kết trái, nước mưa rất có ích, khi rơi xuống - Trẻ chú ý quan nước mưa tạo thành các nguồn nước khác nhau như nguồn sát nước sông, nguồn nước suối, nước ao hồ, nước đầm, nước biển. - Cô giới thiệu bức tranh vẽ con sông và giới thiệu đây là nguồn nước sông Hồng đấy. Nước sông Hồng luôn có mầu của đất vì nước sông H mang nặng phù sa đi khắp đây đó để làm cho đất trở lên mầu mỡ nuôi sống cây cối và hoa mầu đấy. Đã bạn nào nhìn thấy nước sông Hồng chưa ? Theo con sông Hồng có rộng không? Có chứa được nhiều nước không? ( Sông Hồng rất rộng, nước ở sông hồng luôn luôn đục). Sông H rất dài và rộng nó giúp cho tầu thuyền vận chuyển hàng hóa và đi lại từ nơi này đến nơi kia dược đấy. Ngoài ra còn có nước sông - Trẻ trả lời câu Châu Giang ở ngay cạnh trường chúng ta cũng chứa rất nhiều hỏi nước, nhờ có nhiều nước như vậy nên mới dẫn nước vào mương máng để các bác nông dân cấy cày làm ra thóc gạo ngô khoai nuôi sống chúng ta đấy! Ngày nay do một số con người không có ý thức đổ chất thải bừa bài ra các con sông làm ô nhiễm nguồn nước, các con vật sống dưới nước cũng bị chết và - Trẻ trả lời câu ngày càng cạn kiệt, còn chúng ta chúng ta phải biết giữ gìn và hỏi bảo vệ nguồn nước như không vứt rác thải bừa bài mà phải bỏ vào đúng nơi quy định. ngoài ra chúng ta cong biết tiết kiệm - Trẻ trả lời câu
  39. nguồn nước sạch như nước mưa, nước máy hỏi - Cô cung cấp tranh vẽ về biển: Nước biển là nguồn nước mặn, nhờ có nước biển mà chúng ta có muối ăn hàng ngày đấy! Muối giúp chúng ta ăn cơm ngon hơn. Nếu không có muối ăn hàng ngày chúng ta sẽ sinh nhiều bệnh tật. Ngoài ra biển còn là nguồn thực phẩm rất lớn. Chúng ta có biết biển cung cấp cho chúng ta những loại cá to nào không? ( Cá voi, cá heo, cá mập, tôn hùm, sò biển ). Biển còn - Trẻ trả lời là con đường cho những phương tiện giao thông đường thủy rất lớn. - Nước là thể lỏng, không có mầu, không có mùi, không có vị, dễ hòa tan một số chất - Nước có rất nhiều tác dụng, nhờ có nước mà con người mới có nước để ăn, uống, sinh hoạt hàng ngày như tắm, giặt . nó còn là nơi để các phương tiện giao thông đường thủy hoạt động vận chuyển người và nguyên vật liệu đi từ nơi này đến nơi - Trẻ chơi theo khác hướng dẫn của cô Hoạt động 5 Đàm thoại: - Cô vừa cùng các con tìm hiểu về nước bạn nào kể tên cho cô nghe những nguồn nước mà con biết nào?( Nước mưa, máy, sông, suối, ao ,hồ, biển, giếng ) - Nước sạch là nước như thế nào?( Trong suốt, không có mầu, không có mùi, không có vị). Con kể tên các nguồn nước sạch mà con biết?
  40. - Nước bẩn là nước như thế nào?( Có mầu, có mùi, có vị lạ) Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường nước?( Nước nuôi sống con người như nấu cơm, canh, nước uống nước sinh hoạt hàng ngày . nước làm cho cây cối tốt tươi ra hoa kết trái, giúp cho con vật sinh sống, có nước uống, cơm ăn, tắm, - Bạn nào cho biết nước biển có đặc điểm như thế nào? ( Có vị mặn). Nước biển có tác dụng gì?( cung cấp muối cho con người, là nơi cung cấp nguồn thực phẩm rất lớn. ) Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước biển vì biển cung cấp cho chúng ta nguồn sản phẩm rất quý mà không ở nơi nào có được đó là nguồn muối ăn hàng ngày. Chính vì vậy mà nước rất có ích cho con người, cây cối và con vật nên chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn và tiét kiệm các nguồn nước sạch nhé. Hoạt động 6: Trò chơi củng cố - Cô nói đặc điểm nguồn nước trẻ nói tên nguồn nước + Thân hình trong suốt, không mầu, không mùi, không vị, làm nhiều việc tốt? ( Nước sạch) + Tôi ở đại dương. Tôi có vị mặn. Giúp bác nông dân. làm ra hạt muối? ( Nước biển) + Quanh nhà của bạn, có tôi, có tôi. Chung vui mọi người. Đóa hoa sen thắm.( Nước ao hồ) -Cô nói tên nguồn nước trẻ nói đặc điểm của nước?
  41. + Nước sạch?( Trong suốt, không mầu, không mùi, không vị) + Nước bẩn?( Có mầu, có mùi, có vị) Hoạt động 7: Trò chơi" Ghép tranh" Cô chuẩn bị sẵn 3 chiếc bảng cho 3 đội, trên bảng có có những ô trong mỗi ô cô viết các chữ cái đã học . Nhiệm vụ của các con là phải tìm trong rổ những bức tranh có chữ cái giống chữ các trên bảng chạy lên và ghép thành bức tranh, đặt tên cho bức tranh ghép được. Đội nào ghép nhanh lại đúng thì độị đó là đội chiến thắng * Kết thúc mang bức tranh đi dự triển lãm giáo án Hoạt động âm nhạc Đề tài - Múa bài: Nhớ ơn Bác ( Trọng tâm) - Nghe hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - Trò chơi : Nghe hát nhảy vào vòng tròn Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi
  42. Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 9/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Lê Thị Hồng THiết Đơn vị: Trường MN bán công xã Duy Minh I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ thuộc bài hát và biết múa vận động minh họa theo bài hát - Trẻ thích nghe hát và hát phụ họa theo cô - Biết tham gia trò chơi đúng luật cùng cô giáo 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận động múa minh họa. Rèn kỹ năng hát và tai nghe hát của trẻ. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ thích hát và thích vận động âm nhạc. Trẻ hát hay và hiểu nội dung bài hát từ đó trẻ biết kính yêu Bác Hồ. 4. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Đèn chiếu, Đàn oóc gan, - Mô hình phòng triển lãm tranh về Bác - Tranh ảnh chân dung của Bác và một số hình ảnh về Bác
  43. - Ghế đủ cho các cháu ngồi * Đồ dùng của cháu: - Mỗi cháu 1 bông hoa cài tay. II, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của cháu Hoạt động 1: ổn định tổ chức và gây hứng thú đối với trẻ. - Trẻ vừa đi vừa hát (Cô cho trẻ đi từ ngoài vào vừa đi vừa hát bài " Như có và vỗ tay Bác Hồ trong ngày vui đại thắng" đến phòng triển lãm - Các cháu quan sát tranh) Cô cho trẻ quan sát nhận xét về các bức tranh. và cùng nhau trò - Cô giới thiệu tên cô là: Nguyễn Thị Thiết dạy ở trường chuyện Mầm non bán công xã Duy Minh đến với các con hôm nay cô sẽ cùng với các con vận động minh họa bài hát về bác nhé. - Trẻ trả lời - Cô không chỉ có những bức tranh vẽ về Bác mà cô còn những thước phim về hình ảnh của Bác ? Cô mời các con hãy trở về chỗ ngồi của mình để cùng xem nhé! Hoạt động 2: xem tranh nhớ về một số hình ảnh của Bác và hát cho trẻ nghe
  44. ( Cô giới thiệu những hình ảnh chân dung và hình ảnh Bác Hồ với các cháu thiếu niên nhi đồng). Để tỏ lòng nhớ ơn - Trẻ trả lời tên bài Bác nhiều nhà thơ, nhiều nhạc sỹ đã sáng tác ra những bài hát" Ai yêu thơ, bài hát rất hay về Bác để tặng cho cô cháu mình đấy?( nhi đồng" Tiếng nhạc bài hát"Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng", đồng thời cô hát luôn bài hát này), sau khi hát xong - Cô hỏi trẻ có biết bài hát này không? ( Đây là bài hát" Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" nhạc và lời của Phong Nhã. Bài hát đã nói hình ảnh của Bác rất mộc mạc hiền từ " Bác chúng em mắt như - Trẻ hát cùng cô sao râu hơi dài , Bác chúng em nước da nâu vì sương gió" . Bài hát còn nói lên tình cảm của các cháu thiếu niên, nhi đồng với Bác Hồ kính yêu, Bác đã phải bôn ba khắp thế giới để tìm ra con đường cứu nước cứu dân, giành lại cơm no áo ấm cho các con, chính vì thế mà các cháu thiếu niên nhi đồng cả nước chỉ " mong sao Bác sống muôn đời để dìu dắt thiếu niên nhi đồng thành người và kiến thiết nước - Trẻ làm động tác nhà bằng người" . theo cô - Cô hát lại lần 2: ( Cả lớp hát vỗ tay phụ họa cho cô hát). Cô hát và làm động tác minh họa cho bài hát. -Trẻ làm động tác 2 - Chúng mình có muốn hát về Bác nữa không? cùng cô Hoạt động 3: Ôn bài hát cũ. - Cô và các cháu hát ngay bài hát " Nhớ ơn Bác" (khoảng 3 - Trẻ làm cùng cô lần). Đến lần thứ 3 cô vận động múa minh họa luôn.
  45. Hoạt động 4: Dậy trẻ vận động múa minh họa. ( Bài này gồm có 5 động tác) - Trẻ làm động tác cùng cô - Động tác thứ nhất: 2 tay để cao ngang tai, các ngón tay cuộn từ ngoài vào trong, chân có nhún, đổi bên 2 lần; lời bài hát từ đầu đến câu" Ai yêu nhi đồng bằng Bác - Trẻ làm cùng cô Minh".( Cho trẻ làm 2 lần). - Động tác thứ 2: 2 tay đưa từ ngoài vào đồng thời bắt chéo nhau trước ngực, chân có nhún vào cuối câu; Lời bài - Trẻ làm cùng cô hát từ câu" Ai yêu Bác nhi đồng" + Cô cho trẻ làm lại 2 động tác này một lần. - Động tác thứ 3: lời bài hát từ câu " A có Bác Hồ đời ấm non". Động tác này là vỗ tay sang 2 bên 4 lần, chân đưa về phía trước và có chống gót, chân cũng có đổi bên - Trẻ chú ý nghe và + Cô cho trẻ làm từ động tác 1 đến động tác 3. chơi cùng cô - Động tác thứ 4: 2 tay đưa lên cao ngang mặt đồng thời lòng bàn tay từ cuộn từ ngoài vào, chân ký sang phải rồi lại ký sang trái mỗi bên 2 ; Lời bài hát" Chúng em múa ca công ơn Bác Hồ" + Cô cho trẻ vận động từ động tác 1 đến động tác 4 - Động tác 5: Tay trước cao, tay sau thấp, cuộn cổ tay từ ngoài vào, chân có nhún và đổi bên. Lời bài hát" Hứa với Bác Hồ .sẽ chăm ngoan"
  46. + Cô lại cho trẻ tập từ động tác 1 đến động tác 5 -Động tác 6: Hai tay đưa từ ngoài vào và chụm lại ở trước ngực, độ cao ngang mặt, chân hơi nhún xuống rồi từ từ đứng lên; Lời bài hát" Cháu xin kính dâng Bác Hồ". + Cô cùng cả lớp làm các động tác từ 1 đén hết khoảng 3 lần( Các lần cô chú ý sửa sai cho trẻ). - Cô chia tổ biểu diễn: ( mời các bạn nữ biểu diễn trước, các bạn nam biểu diễn sau). - Cả lớp vận động lại 1 lần. - Nhóm vận động. Hoạt động 5: Trò chơi" Nghe tiếng hát nhảy vào vòng tròn. Cô có một chiéc vòng tròn dành cho những ai nghe tinh câu hát mà cô yêu cầu và nhảy được vào vòng tròn thì người đó được khen đấy. Cô yêu cầu các con đi vòng quanh vòng tròn vừa đi vừa hát và chú ý khi nào cô hát đến câu hát nào có từ "Bác Hồ" thì chúng mình nhanh chân nhảy vào vòng tròn nhé. ( Cô cho trẻ chơi thử) sau đó chơi thật.( Lúc đầu hiệu lệnh của cô chậm sau nhanh dần). Trong lúc chơi cô có thể đổi từ " Hà Nội" trong câu hát. Kết thúc buổi chơi cho trẻ đi ra ngoài
  47. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Trò chuyện về Bác Hồ kính yêu Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 9/1/2010 Ngày dạy : 15/1/2010 Người thực hiện: Lê Thị Hồng THiết Đơn vị: Trường MN bán công xã Duy Minh I, Mục Đích yêu cầu
  48. 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số tên gọi của Bác ( Bác hồ, Bác Hồ Chí Minh, Hồ Chủ tịch,) - Biết ngày tháng năm sinh của Bác. - Biết được nơi sinh của Bác Hồ. - Biết được nơi yên nghỉ hiện nay của Bác. - Biết được tình cảm của Bác đối với nhân dân đặc biệt là đối với các cháu thiếu niên nhi đồng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tưởng tượng, ghi nhớ, quan sát, đàm thoại, kỹ năng phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ thích học môn tìm hiểu môi trường xung quanh. - Giáo dục trẻ biết yêu kính Bác Hồ, biết yêu kính Ông bà, bố mẹ, và những người xung quanh 4. Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Mô hình phòng triển lãm tranh gồm các bức tranh vẽ về Bác. - Đèn chiếu - Ghế đủ cho các cháu ngồi * Đồ dùng của cháu: - Mỗi cháu 1 bông hoa cài tay.
  49. II, Cách tiến hành: Hoạt động cuả cô Hoạt động của cháu Hoạt động 1: ổn định tổ chức (Cô cho trẻ đi từ ngoài vào vừa đi vừa hát và dừng lại tại - Trẻ vừa đi vừa hát phòng triển lãm tranh). cùng cô Cô giới thiệu các bức tranh vẽ về chân dung của Bác Hồ, - Trẻ chú ý lắng nghe Một số bức tranh vẽ lúc bác đang làm việc . Một số bức cô giới thiệu và bàn tranh vẽ về quê hương của Bác, tranh vẽ lăng Hồ Chủ Tịch tán về các bức tranh , tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang chăm sóc các cháu thiếu niên đó. nhi đồng Bác Hồ của chúng ta tuy không còn nữa nhưng hình ảnh của Bác luôn trong tâm trí mọi người dân Việt Nam nhất là các em nhỏ như các con. Vậy các con có muốn biết về Bác không? Hôm nay cô Thiết ở trường mầm non Duy Minh sẽ cùng các con trò chuyện về Bác nhé. về - Trẻ chú ý lắng nghe dự với chúng ta hôm nay còn có rất nhiều các Bác, các Cô trong toàn huyện đến dự đấy chúng mình cùng nhau cố gắng nhé. Hoạt động 2: Gây hứng thú cho trẻ.( Cho trẻ xem đèn - Trẻ chú ý quan sát chiếu về hình ảnh của Bác) - Đến với các con hôm nay cô không chỉ cho các con xem tranh vẽ về Bác mà cô còn muốn giới thiệu với các con những thước phim về Bác nữa? Cô mời các con về chỗ ngồi của mình và cùng xem nhé?
  50. Các con hãy cùng nhau quan sát và nhớ xem nội dung các bức tranh vẽ gì để kể cho cô và các bạn cùng nghe nhé? ( - Cô mời 3-4 bạn Cô dùng đèn chiếu để chiếu) cùng kể và trẻ kể Hoạt động 3: Khai thác kiến thức của trẻ. bằng sự hiểu biết của mình. - Các con vừa được xem một số hình ảnh về Bác rồi. bạn nào kể cho cô và các bạn nghe về Bác nào? ( Trong quá trình trẻ kể cô nên gợi ý để trẻ kể ) + Biết những tên gọi nào của Bác. + Nhìn thấy Bác ở đâu? - Trẻ chú ý lắng nghe + Theo con thì Bác dành tình thương cho các cháu thiếu niên nhi đồng như thế nào ? - Trẻ đọc một số tên + Hiện nay bác đang yên nghỉ ở đâu? gọi của Bác. + Biết quê Bác ở đâu? -Trẻ đọc ngày sinh của Bác( 19/5) Hoạt động 4: Cung cấp kiến thức cho trẻ ( Cô đọc câu thơ: Nhớ ông cụ mắt sáng ngời, Râu Bác dài , tóc Bác bạc phơ) đó là hình ảnh mọi người dành cho Bác đấy.( cô cho trẻ xem hình ảnh chân dung của Bác) - Trẻ đọc tên quê - Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của cả dân tộc Việt Nam Bác. .Bác là người có công khai sinh ra nước Việt Nam, được mọi người tôn kính, Bác có rất nhiều các tên gọi khác nhau như: Bác Hồ, Hồ chủ Tịch , Hồ Chí Minh ( Cô cho trẻ đọc) - Trẻ chú ý quan sát
  51. - Có bạn nào biết Bác ngày sinh của Bác không? ( 19/5). và lắng nghe lời cô Đúng rồi ngày 19/5 là ngày sinh của Bác chúng cháu ca hát chúc Bác sống lâu 19/5( Cô đọc câu thơ). - Bác sinh vào ngày 19/5 tại Nghệ An đấy/!( Cô giới thiệu hình ảnh quê hương Nghệ An của Bác) - Quê ngoại của Bác thuộc làng trù Huyện Kim Liên Tỉnh Nghệ An, ( Cho trẻ đọc tên quê ngoại của Bác) Bác được sinh ra và lớn lên tại đây. Nhà bác rất nghèo, nhà lá đơn sơ, Bố của Bác làm nghề dạy học còn mẹ của Bác làm nghề dệt vải, nhà nghèo nhưng Bác rất chăm chỉ học hành và Bác đã trở thành người thầy, người lãnh đạo tài tình đưa đất nước ta thoát khỏi nô lệ lầm tham! - Còn đây là quên nội của Bác( Cô cho trẻ xem hình ảnh quê nội của Bác). Quê nội của Bác có tên gọi là Làng Xen huyện Kim Liên Tỉnh Nghệ An. Đây là nơi sinh ra bố của Bác, Bác không sinh ra ở đây nhưng sau khi Bác thi đỗ thì Bác trở về đây để ở. Nhà Bác cũng đơn sơ nhỏ bé, nhà lá cọ chứ lúc đó không có nhiều nhà ngói hay nhà mái bằng như bây giờ. Nhà Bác rất nghèo nhưng sạch, đẹp và ngăn nắp lắm. Chúng mình có muốn cô kể cho nghe câu chuyện về quê nội của Bác không? " lần ấy khi đã làm Chủ Tịch nước rồi được về thăm quê mọi người thấy nhà Bác đơn sơ quá muốn thay đổi trang trí lại cảnh nhà bác cho đàng hoàng hơn như trồng hoa tươi, rào vườn bằng tre, cổng sắt, nhưng khi về đến nơi Bác bảo" Nên trồng loại hoa mà Bác vẫn ưa thích đó là rau khoai lang vừa lấy củ ăn được mà rau khoai lang cũng có hoa tím rất đẹp, còn rào vườn nhà Bác bác bảo cứ trồng hàng rào bằng cây râm bụt vừa kín vừa có hoa
  52. đẹp nữa". Bác Hồ là người rất tiết kiệm, không lãng phí, làm gì Bác cũng muốn tốn ít tiền vì lúc dó dân ta còn đói - Trẻ trả lời nghèo lắm, nhiều bạn nhỏ như chúng mình không đủ cơm ăn và áo mặc. - Bác Hồ là người giảm dị những ngày hoạt động cách - Trẻ chú ý lắng nghe mạng ở Pắc bó mọi người thường quen với hình ảnh" Nhớ ông cụ mắt sáng ngời; áo nâu túi vải đẹp tươi là thường". ( Cô cho trẻ xem hình ảnh) - Bác tuy rất bận với công việc nhưng Bác rất quan tâm đến - Trẻ đàm thoại cùng chác cháu thiếu niên nhi đồng( Cô cho xem tranh ảnh). Bác cô giáo đến thăm các cháu mẫu giáo xem các con ăn có ngon miệng không, có ăn hết suất không?. Vào những dịp trung thu, ngày 1/6 Bác đi chia quà cho các cháu. Bác cùng các con "hát vang bài kết đoàn, Giọng Bác Hồ như suối ngọt, giọng cháu thanh như chim hót". Những hình ảnh ấy còn in sâu -Trẻ trả lời vào tâm trí mỗi chúng ta. Ngày nay Bác Hồ không còn nữa nhưng dân tộc ta vẫn luôn tưởng nhớ tới Bác và rất nhiều người đi viếng lăng Bác - Trẻ trả lời mỗi khi có dịp đấy. - Đã bạn nào được đi thăm Lăng Bác chưa? Lăng Bác là - Trẻ trả lời nơi Bác nằm yên nghỉ đấy. Thi thể của Bác được đặt tại đây để nhân dân ta có dịp được vào viếng Bác. Lăng Bác nằm ở Quảng trường Ba Đình thủ đô Hà Nội, - Trẻ trả lời lăng Bác nay được xây dựng rất đẹp có nhà sàn là nơi khi còn sống Bác ở và làm việc, Nhà sàn tuy đơn sơ nhưng có nhiều ấn tượng cho người đến thăm quan " có ao thả cá, có
  53. rào râm bụt, có bóng dừa, có dặng tre ngà vàng óng. - Bác của chúng ta không chỉ dành tình thương và chăm lo cho mọi người " Sữa để em thơ lụa tặng già" mà Bác còn - Trẻ chú ý lắng nghe dành tình thương cho cả các loài vật, cây cỏ hoa lá" Chiều chiều Bác vẫn gọi cá rô luôn" Bác yêu từng ngọn cỏ mỗi nhành hoa". Hoạt động 5: Đàm thoại củng cố và mở rộng kiến thức cho trẻ. - Trẻ vận động múa hát cùng cô ( Cô cùng trẻ nhắc lại kiến thức mà cô vừa cung cấp) - Kể một số tên gọi của Bác? Ngày sinh của Bác? ( Bác có tên là Hồ Chủ Tịch, Hồ Chí Minh, Anh Ba, Nguyễn ái Quốc Bác sinh ngày 19/5 - Con nào nhắc lại được nơi sinh của Bác? (Quê Ngoại ở làng trù xã Kim Liên Huyện Nam ĐànTỉnh Nghệ An. Quên Nội của Bác nằm ở Làng Sen xã Kim Liên Huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An) - Theo con Bác Hồ là người như thế nào? Con nhìn thấy ở đâu?( Bác hồ là người rất quam tâm đến mọi người nhất là các cháu thiếu niên nhi đồng, Bác thường đến thăm và tặng quà cho các cháu vào các dịp 1/6, rằm trung thu ) Hiện nay Bác yên nghỉ ở đâu?( Thi thể của Bác được yên nghỉ ở trong lăng bác. Lăng Bác nằm ở Quảng trường Ba Đình. Thủ Đô Hà Nội.) - Bác thường dành tình thương cho mọi người nhất là các cháu thiếu niên nhi đồng bạn nào kể được những hình ảnh
  54. Bác dành tình thương cho các con?( Bác chia kẹo cho các cháu, Bác quàng khăn quàng đỏ cho các cháu, Bác bắt nhịp bài hát, .) Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc, nay Bác không còn nữa nhưng hình ảnh Bác luôn được in đậm trong tâm trí của chúng ta bằng những bài hát, câu thơ. - Cô đọc cho các con nghe bài thơ viết về Bác nhé? " Suốt mấy hôn rày đau tiễn đưa Đời tuôn mưa Chiều nay con chạy về thăm Bác ướt lạnh vườn rau . gốc dừa. "Bác yêu từng ngọn lúa lụa tặng già". Hoạt động 6: Vận động múa hát về Bác - Cô cùng các cháu hát múa về Bác. Kết thúc giờ học: Đi chơi xây dựng lăng Bác
  55. Giáo án Hoạt động làm quen với toán Đề tài: Nhận biết phân biệt to- nhỏ. Đối tượng dạy : Mẫu giáo 3 tuổi Thời gian dạy : 15 - 20 phút Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày dạy : 24/12/2010 Người thực hiện: Lương Thị Thúy Vân Đơn vị: Trường MN Bán công xã Mộc Nam I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  56. - Trẻ nhận biết và phân biệt kích thước to - nhỏ. - Biết phân nhóm đồ dùng theo mầu sắc 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét, so sánh. - Rèn kỹ năng hoạt động thực hành 3, Giáo dục: Trẻ thích học tập, biết yêu quý các con vật nuôi. 4, Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Gấu con và Vịt con - Đĩa mầu xanh, bát mầu đỏ ( Kích thước khác nhau). - Mũ gấu, Vịt con, 2 mầu xanh, đỏ. - Chiếu ngồi, que chỉ * Đồ dùng cho trẻ. - Giống đồ chơi của cô nhưnh kích thước nhỏ hơn. III, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Trẻ ngồi hình chữ U
  57. Cô cho ngồi tại chỗ. Hoạt động 2: Gây hứng thú và giới thiệu bài: - Trẻ chú ý lắng nghe + Giới thiệu tên cô và giới thiệu khách. + Cô kể cho trẻ nghe câu chuyện " Đôi bạn tốt". Ngày xửa , ngày xưa có đôi bạn chơi rất thân với nhau. Rồi một hôm cả hai ai cũng nhận mình là người to hơn cả, để phân sử cho rõ ràng đôi bạn ấy đã kéo đến lớp A3 chúng ta nhờ mọi người xử cho xem ai là người có thân hình to hơn và ai là người có thân hình nhỏ hơn đấy, chúng mình có đồng ý giúp đỡ hai bạn không? ( Có). Giờ học hôm nay cô cùng - Trẻ láng nghe và các con nhận biết và phận biệt kích thước to - nhỏ của 2 quan sát cô thực hành đối tượng nhé. Hoạt động 3: Cung cấp kiến thức. * Cô giới thiệu con gấu và con Vịt: Con gấu là loại động vật sống trong rừng đấy, bác gấu có thân hình rất to với dáng đi nặng nề; Bạn nào cho cô biết Gấu đi như thế nào? ( - Trẻ quan sát và trả Phục phịch, Phục phịch). lời - Cô cho trẻ đọc tên con vật? ( Con Gấu, con Vịt) . - So sánh con gấu và con Vịt :Chúng mình hãy cho quan điểm của mình xem con Gấu to hơn hay con Vịt to hơn? ( cho cá nhân trả lời) ( Con Gấu to hơn con Vịt; Con Vịt nhỏ hơn con Gấu). * Cô giới thiệu Cái đĩa và cái bát. - Cô giơ cái bát và cho trẻ đọc( Cái bát)
  58. - Cô giơ cái đĩa và lại cho trẻ đọc ( Cái đĩa). - Cô hỏi trẻ cái đĩa mầu gì? ( Mầu xanh) - Cô hỏi trẻ cái bát mầu gì? ( Mầu đỏ). - Trẻ thực hành cùng cô - So sánh xem cái to hơn hay cái đĩa to hơn? ( Cái đĩa to hơn cái bát ; cái bát nhỏ hơn cái đĩa.) ( Cô cho trẻ đọc cá nhân và tập thể) - Nhặt cho cô cái đĩa mầu xanh và cái bát nmầu dỏ và so sánh cho cô xem cái bát nhỏ hơn hay cái đĩa nhỏ hơn ( Cái bát nhỏ hơn cái đĩa và cái đĩa to hơn cái bát - Cô so sánh con Gấu và cái bát xem cái nào to hơn và cái nào nhỏ hơn? ( Con Gấu to hơn cái bát và cái bát nhỏ hơn - Trẻ chơi cùng cô con Gấu). Hoạt động 3: Luyện tập củng cô - Trẻ so sánh và trả * Cô phát đồ chơi cho trẻ thực hành cùng cô: lời + Cô cho mỗi bạn 1 rổ đồ chơi - Hãy xếp cho cô cái bát và cái đĩa ra ngoài và đọc tên các sản phẩm đó.( Cái bát, cái đĩa.). - Trẻ nhận xét - Hãy quan sát nhận xét xem cái nào to hoan, cái nào nhỏ hơn? ( Cái Đĩa to hơn cái bát và cái bát nhỏ hơn cái đĩa) Vì sao con biết cái bát nhỏ hơn cái đĩa không? ( Nhìn bằng mắt thường cô cũng thấy cái bát nhỏ hơn cái đĩa nhưng cô làm thí nghiệm cho chính xác nhé. Các con cùng làm với - Trẻ quan sát xung cô nào? ( Cô úp cái đĩa lên trên cái bát thì thấy thế nào? Có
  59. úp được không ?( Có ạ) còn khi cô úp cái Bát vào cái đĩa quanh thì thấy thế nào? ( Cái đĩa thừa ra) Vì vậy cho nên cái đĩa to hơn cái bát đấy. + Cô cho chơi trò chơi cất dần đồ chơi vào rổ. - Trẻ trả lời - Hãy xếp con gấu ra cho cô và nhặt cái bát cho gấu( Xếp cái gì ra cô cho đọc cái đấy). - Hãy so sánh con Gấu và cái bát xem cái nào to hơn và cái - Trẻ chơi cùng cô nào nhỏ hơn? ( Con Gấu to hơn cái bát và cái bát nhỏ hơn giáo. con gấu). - Cô lại cho trẻ nhặt con Vịt ra và cái bát để so sánh xem cái nào to hơn và cái nào nhỏ hơn). - Hãy chọn cho cô những đồ chơi ăn uống( Gồm) có cái bát và cái đĩa) - Hãy so sánh cái bát mầu đỏ và cái đĩa mầu xanh cái nào to hơn, cái nào nhỏ hơn? ( Cái đĩa mầu xanh to hơn cái bát mầu đỏ và cái bát mầu đỏ nhỏ hơn cái đĩa mầu xanh). Cô cho trẻ thực hành xếp chồng lên nhau. Cô cho chơi trò chơi" Thi xem ai nhanh" các con xếp tát cả đồ chơi của con ra ngoài và quan sát . Khi nào cô nói đến mầu sắc nào thì các con hãy nhặt nhanh và giơ cao để đọc ten của đồ dùng nhé. + Cô cho trẻ giao lưu đi để ai cũng được chơi. + Cô nói đặc điểm trẻ giơ lên và đọc to hay nhỏ. Đồ chơi đó có mầu sắc gì?
  60. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế: - Quan sát xem trên giá đồ chơi của lớp xen có đồ chơi nào to và đồ chơi nào nhỏ. Hoạt động 5: Chơi trò chơi" Về đúng nhà" Cô phát cho mỗi con 1 chiếc mũ có ký hiệu các con Gấu và Vịt để đội. Các con hãy nhìn xen mũ của con có hình con gì? và chúng có mầu gì?. Các con vừa đi vừa hát khi nào cô nói về nhà thì các con chạy nhanh về nhà của mình nhé . Bạn nào chậy về nhầm nhà thì phải chạy quanh lớp đấy. .
  61. Giáo án Hoạt động làm quen với toán Chủ điểm thế giới Động vật Đề tài: So sánh, thêm bớt trong phạm vi 4 Đối tượng dạy : Mẫu giáo 4 tuổi Thời gian dạy : 20 - 25 phút Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày dạy : 24/12/2010 Người thực hiện: Trần Thị Hồng Bích Đơn vị: Trường MN Bán công xã Mộc Nam I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết so sánh, thêm bớt trong phạm vi 4 . 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đếm , thêm bớt trong nhóm con vật - Rèn kỹ năng hoạt động thực hành 3, Giáo dục: Trẻ thích học tập, biết yêu quý các con vật nuôi. 4, Chuẩn bị:
  62. * Đồ dùng của cô: - 4 Gà trống, 4 gà mái, 4 thỏ, 4 con mèo, 4 con cá. - Có 4 ngôi nhà. * Đồ dùng cho trẻ. - Mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi gồm có 4 con các loại: mèo, cá và một số con vật khác. - Đồ chơi các con vật để xung quanh lớp có số lượng là 4. III, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định tổ chức: - Trẻ đi cùng cô Cô cho trẻ đi từ ngoài vào vừa đi vừa hát bài (gà trống mèo con và cún con) - Trẻ quan sát và gọi Kết thúc cô giới thiệu khách. đúng tên con vật Hoạt đông 2: Giới thiệu bài: Cho trẻ gọi tên 1 số con vật nuôi trong gia đình( kể tên các - Trẻ chú ý quan sát. con vật có 4 chân. => Giờ học hôm nay cô dạy các con so sánh thêm bớt
  63. trong phạm vi 4 - Trẻ nhận xét và trả lời Hoạt động3: Cung cấp kiến thức: * Lập số: - Trẻ quan sát Ví dụ1: Cô có 4 con gà trống và 3 con gà mái( Cô đặt hàng ngang) - Trẻ đếm cùng cô và cho trẻ đếm số gà trống trước; sốgà mái sau. * * * * ( gà trống ) * * * ( gà mái) -trẻ theo dõi cô làm và trả lời câu hỏi. Sau đó cô hỏi trẻ muốn cho 2 số = nhau ta phải làm thế nào? ( Thêm 1 con gà mái)=> Cô dặt tiếp 1 con gà mái và tiếp tục cho trẻ kiểm tra kết quả bằng cách đếm( 1.2.3.4) - Trẻ làm cùng cô Tất cả là 4 con gà mái. - Cô tiếp tục bớt dần các congà mái và gà trống ( Mục đích dạy trẻ thêm bớt trong phạm vi 4đếm ). Ví dụ 2: - trẻ suy nghĩ và trả lời + Lần 1 Cô lập số tương ứng: * * * * ( Mèo) * * * ( Cá) - Trẻ thực hành Muốn số cá bằng số mèo cô phải làm gì? ( Thêm 1 con cá) Sau đó cô thêm và bớt dần cho đến hết. + Lần 2 Cô lập theo nhóm và cho trẻ thêm bớt theo nhóm
  64. - Cô đặt tất cả những con mèo (vừa đặt vừa cho trẻ đếm (1.2.3.4) Tất cả 4 con mèo - Trẻ làm cùng cô - Cô đặt 3 con cá đếm số cá ; So sánh số cá và số mèo? ( Số cá ít hơn số mèo) ( Cho trẻ kiểm tra) Sau đó cô thêm và bớt dần số lượng và nhận xét kết quả Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố * Cô tổ chức dưới dạng trò chơi: - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô Phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi gồm 4 Mèo và4 cá + Cho tìm 4 con mèo đặt hàng ngang cho cô * * * * ( Con mèo) và 3 con cá * * * ( Con cá) Cho trẻ đếm số Mèo và đếm số cá. Sau đó so sánh số mèo và số cá xem số nào nhiều; số nào ít? vì sao? Muốn cho số cá bàng số mèo ta phải làm thế nào? => Cô lại cho bớt dần những chú cá và những chú mèo cho đến hết. + Xếp tất cả những con vật mèo và cá vào 1 ô,mỗi ô có số lượng là 4? => Cô cho trẻ đọc số lượng của từng nhóm( nhóm nào nhiều, nhóm nào ít). + Xếp cho cô tất cả những con vật nuôi trong gia đình? => Kiểm tra kết quả của một vài cá nhân trẻ, còn các bạn
  65. khác bên cạnh kiểm tra cho cô. Cô hỏi kết quả đó cần phải thêm hay bớt đi bao nhiêu để có số lượng là 4. Hoạt động 5: Trò chơi " Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi" Tìm nhà" . Mỗi trẻ có 1 thẻ lô tô mang con vật mà mình yêu thích(số lượng các con vật it hơn 4), vừa đi vừa hát khi nào cô nói về tìm nhà thì các con hãy tìm cho mình ngôi nhà có số lượng các con vật mà khi thêm vào với số con vật ở nhà có số lượng = 4. nếu bạn nào về sai nhà là bị nhảy quanh lớp đấy ( Cô và trẻ cùng kiểm tra kết quả) Kết thúc giờ học : Cho trẻ đọc bài thơ " mèo đi câu cá" Và đi ra ngoài.
  66. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Một số con vật sống dưới nước. Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 18/12/2010 Ngày dạy : 24/12/2010 Người thực hiện: Trần Thị Hồng Bích Đơn vị: Trường MN bán công xã Mộc Nam I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên gọi và đặc điểm cấu tạo nổi bật của một số con vật sống dưới nước. - Biết được môi trường sống, cách vận động của chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, đàm thợi, kỹ năng phát triển ngôn ngữ. 3. Giáo dục : Giáo dục trẻ thích tìm hiểu khám phá môi trường sống, biết bảo vệ môi trường sống và môi trường xung quanh. 4. Chuẩn bị: - Mô hình ao cá
  67. - tranh vẽ : Tôm, Cá chép, cua, cá Voi - Lô tô các con vật sống ở nước ngọt và nước mặn - Tranh vẽ cảnh ao, sông, biển. - Chiếu ngồi cho cháu. II, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: ổn định tổ chức. Cô cho trẻ từ ngoài vào vừa đi vừa hát đến mô hình ao cá thì - Trẻ hát và đi cho trẻ quan sát: Ao cá thả rất nhiều các loại cá( Cá chép, cùng cô. tôm, cua ) Hoạt động2: Giới thiệu bài: - Trẻ kể tên các - Cô giới thiệu tên cô và khách dự. con vật mà trẻ biết. - Cô hỏi trẻ vừa quan sát được những gì? ( Trẻ kể tên những loại động vật mà trẻ vừa quan sát được và một số các con vật sống dưới nước mà trẻ biết) Đấy là những động vật sống dước nước, muốn biết chúng có - Trẻ kể tên các đặc điểm như thế nào giờ học hôm nay cô cùng các con tìm con vật hiểu nhé.
  68. Hoạt động 3: Khai thác kiến thức của trẻ: ( Cô nêu câu hỏi để trẻ suy nghĩ và trả lời). - Hãy kể tên các con vật sống dưới nước mà chúng mình biết? chúng có đặc điểm như thế nào? ( Cho trẻ kể và bổ xung cho - Trẻ chú ý lắng nhau). nghe , quan sát và Hoạt động 4: Củng cố kiến thức cho trẻ một cách có hệ trả lời câu hỏi thống và chính xác, * Quan sát con cá chép( Cô treo tranh con cá chép). Cá chép sống ở nước ngọt( Nước ngọt là nước mà chúng ta đang sử dụng như ăn uống, sinh hoạt hàng ngày). Cá chép có 3 phần: Đầu, mình, đuôi. Đầu cá chép nhỏ; Có 2 mắt, mồm cá chép luôn mở ra đớp mồi và ngoi lên mặt nước để thở đấy. Đầu cá có 2 cái mang dùng để thở. + Mình cá chép to, có vẩy xếp dầy dùng để bảo vệ, cá chép có những cái vây để bơi. + Đuôi cá : Theo con đuôi cá dùng dể làm gì nhỉ? ( Để bơi và để lái định hướng đi cho chính xác. - Trẻ trả lời + Thức ăn của cá chủ yếu là Cám, ngô, rau, rong rêu và các sinh vật nhỏ đấy. Các con hay nhìn thấy cá ở đâu( Mẹ mua). Vì cá sống ở dưới nước nên các con không nhìn thấy được mà chỉ khi nào mẹ đi chợ mua về để làm thức ăn thì mới nhìn thấy được vậy các
  69. con được ăn những món ăn nào chế biến từ cá? ( Món rán, kho, nấu, rim, ruốc, . ). * Quan sát con tôm:( Treo tranh con tôm) - Trẻ đoán câu đố + Con tôm có thân hình nhỏ trên đầu tôm có 2 cái càng to và làm động tác giúp tôm bắt mồi. Ngoài ra Tôm còn có những cái chân nhỏ. theo yêu cầu của Mình Tôm cong, Tôm cũng có đuôi, giúp Tôm bơi lội dễ cô dàng. + Tôm sốn ở nước ngọt nhưng cũng có loại Tôm sống ở nước mặn như ở biển. Đã bạn nào được ăn tôm biển chưa( Cô hỏi những trẻ đã biết) Tôm biển có tên gọi là gì? ( Tôm hùm) Tôm hùm nó rất to lớn. * Cô cho trẻ quan sát con cua. ( Có trẻo tranh). Cô đọc câu đố: Con gì tám cẳng 2 càng - Trẻ trả lời bò ngang xuốt ngày? Là con gì? ( Con cua) Con cua có cái mai rất cứng và to như 1 bộ áo giáp dùng để bảo vệ mình ; các con có biết con cua có mấy càng không? ( Trẻ đếm) Có 2 càng và 8 cái chân. Chân và càng của giúp cua di chuyển từ nơi này đến nơi khác một cách dễ dàng; bạn nào biết cua di chuyển như thế nào không?( Bò ngang) (Cho trẻ làm động tác cua bò) + Cua rất thích trong hang , cua cũng là nguồn thực phẩm
  70. giầu chất dinh dưỡng đấy. Có nhiều món làm từ cua như canh cua, riêu cua, cua rang, cua hấp, - Trẻ trả lới câu + Con cua con Tôm con cá chép là những động vật sống ở hỏi của cô vùng nước ngọt . Vùng nước ngọt như ao, sông, ngòi, hồ và là nơi tôm cua cá sinh sống nên chúng ta phải biết bảo vệ môi trường nước sạch . * Cô cho trẻ quan sát con cá Voi ( Quan sát tranh) - Trẻ chơi cùng cô + Cá voi có thân hình to, khỏe, thân hình trơn không có vẩy Có 2 vây trước dài và to như hai mái chèo nên cá Voi bơi rất nhanh . Cá Voi còn có cái đuôi xòe rộng giúp cho cá Voi bơi đúng hướng. cá Voi cũng có miệng để ăn thức ăn; - Trẻ chơi đúng Thức ăn của cá voi theo con thì cá voi ăn thức ăn gì? ( Thức luật ăn của cá Voi là thịt các loại động vật nhỏ hơn mình) . Cá Voi sống thành từng đàn ; Đã bạn nào nhìn thấy cá Voi chưa? ( Nhìn thấy trong ti vi). * Mở rộng kiến thức: Kể tên các loại cá nước mặ mà trẻ biết? ( Cá thu, cá heo, cá mực , cá chim .) Hoạt động 5 Đàm thoại (củng cố kiến thức truyền thụ) * Cho trẻ nhắc lại một số đặc điểm chính của các loại cá - Cá chép có đặc điểm gì? ( Có mang để thở, có vẩy để bảo vệ cơ thể, có vây và đuôi để bơi lội). - Cô hỏi trẻ cách di chuyển của con Tôm như thế nào? (Con
  71. tôn di chuyển bằng cách bơi và nhảy). - Con tôm có đặc điển gì khác với con cá? ( Tôm nhỏ, không có vẩy, có vây, không có mang). - Con cua thích sống ở đâu? ( Trong hang). - Cá Voi sống ở đâu?(Biển). - Cá voi sống theo đàn hay sống đơn lẻ? ( Theo đàn). - Kể tên các loại cá nước mặn và cá nước ngọt? ( Trẻ kể tên). + Củng cố dưới dạng trò chơi: Cô cho trẻ chơi lô tô các con vật sống dưới nước. + Giáo dục trẻ: Cá là nguồn thực phẩm rất giầu chất dinh dưỡng. Hàng ngày chúng ta được ăn thịt cá chúng ta phải ăn hết xuất, ăn ngon miệng thì sẽ nhanh lớn và khỏe mạnh, muốn có nhiều cá để ăn ngày nay các bác nhà nông còn biết nuôi cá lồng biết bảo vệ môi trường nước. Hoạt động6: Tổ chức trò chơi " Về đúng nơi ở " Mỗi con có 1 quân lô tô có hình các con vật sống dưới nước. Cô đã chuẩn bị những bức tranh vễ về môi trường nước như nước ngọt, nước mặn ( Nước ngọt gồm có ao, sông: Nước mặn là biển). Nhiệm vụ của các con là phải nghe tinh khi nào cô nói về nơi ở thì các con phải tìm cho mình một nơi ở thích hợp đó là nước mặn hay nước ngọt, bạn nào về không đúng nơi ở là không sống được đâu, và bạn đó phải nhảy quanh lớp học một vòng.
  72. Kết thúc cô cho trẻ ra ngoài. Giáo án Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Nói chuyện về mùa đông Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 18/12/2010 Ngày dạy : 23/12/2010 Người thực hiện: Hoàng Thị Phượng Đơn vị: Trường MN bán công xã Mộc Bắc I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được dấu hiệu đặc trưng nổi bật của mùa đông là trời rét, gió mùa đông Bắc , bầu trời có lúc u ám , ít nắng, ít mưa, Một số cây trụi lá, mọi người phải mặc áo ấm. - Biết hoạt động của các con vật, con người cây cối.
  73. - Trẻ biết một số trang phục mùa đông. - Trẻ biết một số hoạt động chăm sóc sức khỏe mùa đông, biết một số loại hoa , quả , rau trong mùa đông. 2 Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết so sánh. phân biệt - Rèn kỹ năng đàm thoại - Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc 3. Giáo dục: - Trẻ thích học , thích khám phá , - Trẻ biết giữ ấm thân thể . 4, Chuẩn bị: - Tranh vẽ thời tiết cảnh vật trong mùa đông. - Tranh vẽ cảnh sinh hoạt của con người trong mùa đông. - Tranh vẽ 1 số hoạt động chăm sóc sức khỏe mùa đông. - Một số đồ dùng cá nhân trong mùa đông. II Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
  74. Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Cho trẻ đi thăm quan mô hình "Cửa hàng bán quần áo" - Trẻ hát cùng cô - Trẻ kể tên các loại sản phẩm như quần áo, mũ, khăn, găng tay => Sau đó trẻ về chỗ ngồi của mình - Trẻ trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Gây hứng thú giới thiệu bài: của cô Chúng mình vừa được đi thăm quan cửa hàng bán những mặt hàng gì không? ( Quần áo, khăn quàng, găng tay, - Trẻ trả lời mũ .) Tất cả các sản phẩm đó đều là sản phẩm của nghề thợ may đấy. Người thợ may làm ra các sản phẩm này phải mang ra quầy hàng bán để trao đổi lấy hàng hóa khác phục vụ cho mình. Muốn mua những sản phẩm này chúng mình phải có tiền mới mua được đấy. Hôm nay trời đã bước vào mùa đông rồi để giúp đỡ bố mẹ mua chọn những sản phẩm mùa đông phù hợp trong cửa hàng này; Nào hôm nay chúng - Trẻ trả lời cùng cô mình cùng trò chuyện về mùa đông nhé. Hoạt động 3: Khai thác sự hiểu biết của trẻ: Theo con thì mùa đông có đặc điểm như thế nào? ( Mùa đông trời u ám, rét buốt, có gió mùa đông bắc, mọi người ra đường đều phải mặc áo ấm, đi găng tay và quàng khăn ấm - Trẻ trả lời câu hỏi cổ. Mùa đông có nhiều các loại quả chín ) của cô giáo Hoạt động 4: Cung cấp kiến thức cho trẻ. (Cô treo tranh về mùa đông)
  75. - Cô giới thiệu đặc điểm thời tiết , khí hậu của mùa đông: Thời tiết ở mùa đông rất lạnh, trời rét căm căm, rét buốt tay, có bạn nào thích rửa tay bằng nước lạnh không; Hàng ngày - Trẻ giải đáp câu các cô trong trường cho các con rửa tay bằng nước ấm hay đố nước lạnh?( Nước ấm). Trời rất lạnh lại hay có gió mùa đông bắc; Gió mùa đông Bắc là gió thổi từ hướng đông về nên rất lạnh đấy. ở một số miền vào mùa đông còn có tuyết rơi đấy ; Tuyết là nước đóng thành băng, thành đá. ở mùa đông thời tiết lạnh , khí hậu thì khô hanh nên các con - Trẻ giải đáp câu vật cũng không chịu được phải đi ngủ ở trong hang hoặc đi đố tránh rét ở các phương nam đấy ; Có bạn nào biết có loài chim nào mà cứ mùa đông là đi tránh rét ở phương nam nơi có khí hậu ấm áp không? ( Chim én) trong câu chuyện mà chúng mình đã được nghe kể rồi đấy. - Trẻ trả lời Mùa đông không chỉ có các con vật mà cây cối cũng chịu rét rụng hết lá chỉ còn trơ cành và chúng cũng chỉ trờ đến mùa xuân ấm áp thì lại đâm trồi nẩy lộc đấy. Các con có biết mùa đông trời rất giá lạnh nên chúng mình phải mặc áo ấm bạn nào kể cho cô nghe những loại đồ dùng trong mùa đông nào? ( Quần len, áo mút, quần dạ, đi găng tay, tất, đi giầy dép )Cho nên chúng mình phải mặc quần áo - Trẻ trả lời thật ấm để giữ cho cơ thể khỏi bị ốm khỏi bị cảm lạnh . - Con nào có thể kể xem mùa đông con người sinh hoạt như thế nào ? ( ví dụ không được đi tắm biển, phải tắm nước ấm , rửa mặt bằng nước ấm, mặc quần áo ấm, khi ngủ phải đắp
  76. chăn ) Còn khí hậu thì luôn luôn rét khô hanh mặc dù ít ngày nắng, vào mùa này trời ít có mưa(vì khô hanh nên ngoài đường rất - Trẻ kể cùng cô bụi các con đi đường phải đội mũ đeo khẩu trang, mặc nhiều quần áo ấm để giữ gìn sức khỏe - Kể các loại quả vào mùa đông mà các con biết nào. bao gồm các loại quả sau( Cam, quýt, bưởi, chuối .) - Cô giới thiệu về một số cảnh sinh hoạt trong mùa đông: ( ăn uống, phòng tắm, phòng ngủ). Mùa đông thời tiết rất rét khí hậu thì khô nên thức ăn dễ nguội chúng mình ăn cơm phải ăn nhanh kẻo cơm nguội lạnh mất không đảm bảo sức - Trẻ trả lời khỏe đâu! Phải giữ gìn môi trường lớp học sạch và ấm về mùa đông. - Cô giới thiệu về con vật: Mùa đông rất rét nên các con vật cũng ít đi kiếm thức ăn hơn -trẻ trả lời có loại chúng ngủ trong tỏ, trong hang Ví dụ như con gấu ngủ suốt 3 tháng mùa đông đấy . Còn các loài chim thì đi di cư về miền ấm áp. Hoạt động 3: Đàm thoại ( Cô và trẻ trò chuyện về đặc - Trẻ chơi theo yêu điểm nổi bật của mùa đông) cầu của cô Cô cháu mình vừa quan và kể về đặc điểm của mùa đông! Bạn nào cho cô biết( Cô gọi 2-3 trẻ bổ sung ý kiến cho nhau). + Mùa đông thời tiết , khí hậu như thế nào?( Thời tiết rất rét,
  77. khí hậu hanh khô có gió mùa đông bắc ) + Ăn mặc của con người cũng có nhiều thay đổi( Mọi người ra đường phải mặc áo ấm, Phải quàng khăn, đi tất, đội mũ, + Con vật cũng ít hoạt động mà chúng ngủ trong tổ hoặc trong hang! Bạn nào kể tên những loại động vật ít chịu được rét? ( Con gấu, chim én ) + Cây cối mùa đông như thế nào? ( Rụng hết lá). + Kể tên những loại hoa quả , rau trong mùa đông mà con biết? ( Cam, quýt, soài, rau bắp cải, su hào, súp lơ ). Hoạt đông 4: Mở rộng kiến thức: - Ngoài các ý kiến trên bạn nào còn biết mùa đông có ông già tuyết đi chia quà vào dịp nào? ( Nô en) - Cho trẻ đọc bài thơ" Hoa cúc vàng" Hoạt đông 5: " Mặc áo cho búp bê" Mùa đông rất lạnh chúng mình hày giúp búp bê mặc áo ấm nhé. Cách chơi cô chia ra làm 5 nhóm , các nhóm có quần áo và búp bê để sẵn . Nhiệm vụ của các con là dùng bàn tay khéo léo của mình để mặc cho búp bê những bộ quần áo mùa đông để búp bê khỏi bị lạnh nhé. Thời gian 5 phút đội nào mặc được quần áo cho nhiều búp bê nhất thì đội đó là đội chiến thắng. * Kết thúc nhận xét và đếm số búp bê được mặc quần áo
  78. sau đó mang búp bê vào góc chơi. Giáo án Hoạt động làm quen với toán Chủ điểm thế giới Động vật Đề tài: Đếm các con vật trong phạm vi 4 Đối tượng dạy : Mẫu giáo 4 tuổi Thời gian dạy : 20 - 25 phút Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày dạy : 24/12/2010 Người thực hiện: Hoàng Thị Phượng Đơn vị: Trường MN Bán công xã Mộc Bắc I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết đếm đến 4 . 2, Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đếm và phân nhóm. - Rèn kỹ năng hoạt động với đồ vật 3, Giáo dục: Trẻ thích học tập, biết yêu quý các con vật nuôi. 4, Chuẩn bị:
  79. * Đồ dùng của cô: - 1 số nhóm động vật có số lượng khác nhau( Trong đó có nhóm có số lượng là 4). - chiếu ngồi, que chỉ. * Đồ dùng của cháu: Mỗi cháu có 4-5 con mèo, thỏ, và một số con vật nuôi trong gia đình. - Một số khối gỗ. II,Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định tổ chức: - Trẻ đi cùng cô Cô cho trẻ đi từ ngoài vào vừa đi vừa hát. Kết thúc cô giới thiệu khách. - Trẻ quan sát và gọi Hoạt đông 2: Giới thiệu bài: đúng tên con vật Cho trẻ gọi tên 1 số con vật nuôi trong gia đình( Đếm số lượng từng nhóm). - Trẻ chú ý quan sát. => Giờ học hôm nay cô dạy các con đếm đến 4 và nhận biết nhóm có 4 đối tượng.
  80. Hoạt động3: Cung cấp kiến thức: - Trẻ nhận xét và trả lời * Lập số: Ví dụ1: Cô có 4 con thỏ và 3 con mèo( Cô đặt hàng ngang) - Trẻ quan sát và cho trẻ đếm số mèo trước; số thỏ sau. - Trẻ đếm cùng cô * * * * ( Thỏ) * * * ( Mèo) Sau đó cô hỏi trẻ muốn cho 2 số = nhau ta phải làm thế -oirẻ theo dõi cô làm nào? ( Thêm 1 con mèo)=> Cô dặt tiếp 1 con mèo và tiếp và trả lời câu hỏi. tục cho trẻ kiểm tra kết quả bằng cách đếm( 1.2.3.4) Tất cả là 4 con mèo . - Trẻ làm cùng cô - Cô tiếp tục bớt dần các con mèo và các con thỏ ( Mục đích dạy trẻ đếm đến 4 ). - Ví dụ 2: + Cô nhặt tất cả những con thỏ (vừa đặt vừa cho trẻ đếm) - trẻ suy nghĩ và trả 1.2.3.4 Tất cả 4 con thỏ ( Lúc này cô không đặt hàng lời ngang mà cô đặt theo nhóm và cho trẻ đếm lại( Cho 1 trẻ lên chỉ để các bạn đếm) + Cô lại đặt tất cả những bạn mèo và cũng cho trẻ đếm( Đặt theo nhóm) => Cùng nhau quan sát xem cô có những - Trẻ thực hành nhóm con vật gì? Chúng có số lượng là bao nhiêu? ( Cho trẻ đếm số lượng ở mỗi nhóm)
  81. Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố * Cô tổ chức dưới dạng trò chơi: Phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi gồm các con vật nuôi trong - Trẻ chơi cùng cô gia đình( Như đã chuẩn bị). + Cho tìm 4 con thỏ đặt hàng ngang cho cô * * * * ( Con Thỏ) và 3 con mèo * * * ( Con mèo) Cho trẻ đếm số thỏ và đếm số mèo. Sau đó so sánh số thỏ và số mèo xem số nào nhiều; số nào ít? Muốn cho chúng = nhau ta phải thêm mấy chú thỏ. => Cô lại cho bớt dần những chú thỏ và những chú mèo cho đến hết. + Cô cho trẻ xếp những con vật có cùng mầu sắc( Con mèo và đếm( Lúc này cô không xếp theo hàng ngang mà xếp theo nhóm. + Xếp cho cô những con vật nuôi trong gia đình? ( Con thỏ và con gà) => Cô cho trẻ đếm xem có bao nhiêu con gà và bao nhiêu con thỏ!. Hoạt động 5: Trò chơi " Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi" xếp đúng con vật vào chuồng" . Cô chia trẻ thành 2
  82. tổ. Cô để sẵn các con vật trong rổ to. Nhiệm vụ của các con là phải chạy đến rổ đựng các con vạt nhặt lấy 1 con mà mình thích . Sau đó về đến chuồng thì phải thả đúng và chuồng có con vật giống của mình, Kết quả cuối cùng là cô kiểm tra xem tổ nào chọn được nhiều con vật thì thắng cuộc. Giáo án
  83. Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh Đề tài: Nhận biết và gọi tên một số đồ dùng trong gia đình Đối tượng dạy : Mẫu giáo 3 tuổi Thời gian dạy : 15 - 20 phút Ngày soạn : / 12/ 2010 Ngày dạy : /12/2010 Người thực hiện: Vũ Thị Nguyệt Đơn vị: Trường MN bán công xã Mộc Bắc I, Mục Đích yêu cầu 1, Kiến thức: - Trẻ biết gọi đúng tên và nêu đặc điểm , công dụng của một số đồ dùng trong gia đình. - Biết phân biệt đồ dùng theo chức năng của chúng. - Cung cấp vốn từ cho trẻ. 2, Kỹ năng: - Nhận biết so sánh, quan sát. - Rèn kỹ năng nói rõ ràng đủ ý. 3, Giáo dục trẻ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn và bảo vệ đồ dùng trong gia đình và trong lớp học.
  84. 4. Nội dung tích hợp: Môn âm nhạc, môn văn học, Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường. II Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: - Gồm cái bát, cái xoong, cái cốc, cái đĩa, cái thìa, cái tủ, cái lược . - Một số đồ dùng ăn uống và đồ dùng vệ sinh cá nhân.= vật thật - Tranh 3 ngôi nhà. - Que chỉ của cô - Đồ dùng của cháu: + Mỗi cháu một rổ đồ chơi có các loại đồ dùng trong gia đình. III, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định tổ chức và giới thiệu bài: Cô cho hát bài " Cả nhà thương nhau". và đi vào chỗ ngồi - Các cháu đi theo cô của mình. vừa đi vừa hát. Cô cho trẻ đón xem chương trình " Những người bạn ngộ - Trẻ quan sát và trả nghĩnh" và cho trẻ đoán xem các bạn đó là ai( gồm có bát , lời cô thìa, xoong, ca cốc, phích) .
  85. Đây là những đồ dùng trong gia đình mà giờ học hôm nay cô cùng các con hãy trò chuyện về chúng xem chúng có đặc điểm, công dụng để làm gì? nhé. - Trẻ tự kể những gì Hoạt động 2: Khai thác kiến thức của trẻ: mà trẻ biết - Cô cho trẻ kể những đồ dùng trong gia đình mà trẻ biết?( Bát đĩa, thìa, đũa, xoong chảo, bếp ga, nội cơm điện, siêu đun nước ) cô khuyến khích trẻ trả lời. - Các đồ dùng này có đặc điểm như thế nào? Bạn nào kể( Cho từng cháu kể và các cháu kể hỗ trợ cho nhau). - Trẻ trả lời Hoạt động 3 : Cung cấp kiến thức cho trẻ. * Cô giới thiệu cái bát : - Cái bát này có mầu gì đây?( Mầu xanh) Cái bát dùng để đựng cơm, đựng thức ăn như canh, cháo cá, thịt, chè . Cái bát có miêng dạng hình tròn. Còn đây là chiếc bát đồ chơi dùng cho búp bê ăn đấy. Bát được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như: Nhựa, sắt, men, sành , sứ . Cái bát là đồ dùng trong gia đình đấy. - Trẻ trả lời Bát có rất nhiều công dụng như cô vừa kể đấy ; Bát để đựng thức ăn khi ăn cơm, Làm ra chiếc bát này các cô chú công nhân phải rất vất vả . Nên khi dùng hay khi chơi đồ chơi các con phải biết giữ gìn, bảo quản, nâng niu để khỏi vỡ đấy. * Cô giới thiệu cái xoong( Nồi) Cái xoong này có mầu gì? ( Đỏ) cái xoong có rất nhiều
  86. công dụng để đun nấu thức ăn hàng ngỳ cho chúng ta đấy nhờ có cái xoong này mà thức ăn được đảm bảo vệ sinh an - Trẻ chú ý nghe cô toàn. Cái xoong còn có tên gọi là cái nồi). Cái xoong dùng nói để đun những gì bạn nào biết? ( Để nấu cơm, nấu canh, kho cá, kho thịt ) xoong được làm từ nhiều loại lắm như nhôm, gang, ILốc dựng thức ăn như cá thịt, rau, trúng rán, nem rán.vvv .Cái đĩa cũng được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như nhựa, sắt, thủy tinh, men, sành , sứ.vvv Chiếc đĩa này nông hơn chiếc bát và đĩa không đựng được thức ăn có nước như canh, chè . * Cô giới thiệu chiếc cốc: - Trẻ quan sát và trả - Còn đây là chiếc cốc dùng để uống nước đấy chiếc cốc lời này có cái miệng hình trong, thân thẳng đứng có dáng cao cao vì chiếc cố này luôn để đựng nước uống đấy . Chiếu cốc cũng được làm từ nhựa, sành sứ, mem, thủy tinh Chính vì thế mà nó rất dễ vỡ , khi uống chúng ta phải cẩn thận không được nô đùa nói chuyện trong khi uống nước. Tất cả những đồ dùng đồ chơi này đề là những đồ dùng trong gia đình nhưng chúng có tác dụng khác nhau đấy. - Trẻ tích cực tham Hoạt động 4 : Đàm thoại củng cố bài: gia chơi cùng cô. Cô tổ chức củng cố dưới dạng trò chơi ôn tập - Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi trong đó đựng một số đồ chơi trong gia đình + Tìm cho cô đồ chơi là cái bát? ( Cái bát)
  87. + Tìm cho cô những chiếc đĩa. + Tìm cho cô những đồ chơi có mầu vàng + Tìm cho cô những đồ chơi để đựng thức ăn nhưng không đựng được thức ăn có nước. + Tìm cho cô đồ dùng đựng nước. + Tìm cho cô cái bát? Trẻ đọc công dụng( Cái bát ăn cơm. Hoạt động 5: Trò chơi " Về đúng nhà của mình" mỗi trẻ có 1 quân lô tô có hình đồ chơi trong gia đình . Khi nào cô có hiệu lệnh về nhà của mình thì các con nhanh chóng chạy về nhà của mình nhé . Bạn nào về nhầm nhà là bị bắt nhảy lò cò đấy. Giáo án Hoạt động làm quen với toán Đề tài: so sánh chiều cao của các đồ dùng trong gia đình Đối tượng dạy : Mẫu giáo 3 tuổi
  88. Thời gian dạy : 15 - 20 phút Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày dạy : 23/12/2010 Người thực hiện: Vũ Thị Nguyệt Đơn vị: Trường MN Bán công xã Mộc Bắc I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết nhận xét phân biệt được chiều cao của hai đối tượng đồ dùng trong gia đình ( Tủ và chiếc quạt điện ) - Nhận biết màu sắc của một số đồ dùng đồ chơi trong gia đình 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát - Rèn kỹ năng tư duy cho trẻ 3. Giáo dục : - Trẻ biết yêu quí đồ dùng đồ chơi, có thói quen ngăn nắp gọn gàng 4. Chuẩn bị * Đồ dùng của cô - Một chiếc tủ và một chiếc quạt điện ( tủ cao , quạt điện thất hơn ) - Một số xoong chảo bát đĩa , ly uống nước, bàn ghế , và ngôi nhà của búp bê
  89. - Hai cây xanh , 1 cây cao 1 cây thấp * Đồ dùng của cháu - Một số đồ chơi trong gia đình - Một chiếc tủ ( cao ) một chiếc quạt điện ( thấp ) II, Cách tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: ổn định tổ chức - Cho trẻ thăm quan mô hình nhà của búp bê ( bầy các đồ - Trẻ quan sát và dùng như tủ , quạt điện, bàn ghế ,ấm chén ) nhận xét. Hướng cho trẻ quan sát xem tên đồ dùng là những thứ gì ? chúng có đặc điểm gì?( Cao hay thấp) Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Trẻ nhận xét và đọc - Quan sát nhà của búp bê và cùng nhau nhận xét xem có tên các đồ chơi các loại đồ dùng đồ chơi nào?. Mầu sắc, kích thước của chúng ra sao?. Giờ học hôm nay cô cho các con quan sát và nhận biết xem đồ chơi nào có chiều cao cao nhất và đồ chơi nào thấp nhất nhé. Hoạt động 3: Cung cấp kiến thức cho trẻ nhận biết
  90. chiều cao của 2 đối tượng đồ vật trong gia đình. * Cho trẻ quan sát cái tủ và cái quạt điện. - Trẻ chú ý nghe cô - Cái tủ dùng để đựng quần áo - Mỗi khi treo quần áo thì chúng ta phải nhờ đến bố mẹ giúp đỡ vì chúng mình còn thấp chưa với tới được; Còn đây là chiếc quạt điện, chiếc quạt này được chạy bằng điện; Khi nào đến mùa hè mình nhờ bố mẹ cắm vào ổ điện là quạt sẽ quay vù vù rất mát; Nhà chúng mình có quạt điện không? Còn đây là đồ chơi - Trẻ đọc cùng cô trong góc gia đình của lớp chúng ta đấy; Chúng mình cùng đọc( Chiếc tủi, chiếc quạt) . Chiếc tủ , chiếc quạt này có mầu sắc gì? ( Chiếc tủ có mầu xanh và quạt có mầu đỏ). - Trẻ trả lời - Chúng mình cùng quan sát và so sánh xem chiếc tủ này cao hơn chiếc quạt hay chiếc quạt cao hơn chiếc tủ? ( Chiếc tủ cao hơn chiếc quạt và chiếc quạt thấp hơn chiếc tủ) . (Cho trẻ nhắc lại) - Cô làm thí nghiệm thực hành: Để cái tủ sát vào cái quạt - Trẻ quan sát và trả để trẻ dễ so sánh và cô dùng tay để đo ngang mặt tủ thì lời thấy cái tủ cao hơn cái quạt và cái quạt thấp hơn chiếc tủ. * Cho trẻ quan xát chiếc lọ hoa và cái cốc - Trẻ làm cùng cô - Cô lại xếp chiếc cốc vớchie chiếc lọ hoa thì thấy đồ dùng nào cao hơn ; đồ dùng nào thấp hơn(du chiếc lọ hoa cao - Trẻ tự xếp theo yêu hơchie chiếc cốc và cái cốc thấp hơn chiếc lọ hoa). cầu của cô Hoạt động 4 : Luyện tập:
  91. - Cô cho mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi gồm có tủ, quạt, và 1 số đồ chơi khác và yêu cầu trẻ làm cùng cô. - Trẻ làm theo hiệu + Hãy xếp cho cô chiếc tủ ra ? => Trẻ xếp chiếc quạt ra lậnh của cô cho cô => Đọc( Chiếc tủ; chiếc quạt). Cho trẻ so sánh chiếc tủ và chiếc quạt xem đồ dùng nào cao hơn và đồ dùng nào thấp hơn( Chiếc tủ cao hơn chiếc quạt và chiếc quạt thấp hơn chiếc tủ.) + Hãy cầm đồ chơi nào cao hơn trên tay phải và đọc tên đồ chơi đó + Hãy cầm đồ dùng nào thấp hơn trẻn tay trái và đọc tên đồ dùng đó? ( Chiếc quạt). + Hãy tìm đồ dùng nào cao hơn?( Cái tủ). - Trẻ quan sát và trả lời + Hãy tìm đồ dùng nào thấp hơn? Cái quạt). - Trẻ tích cực tham - Cho trẻ xếp các đồ chơi ra trước mặt và đọc tên đồ dùng. gia trò chơi và so sánh chúng với nhau xem đồ chơi nào là cao nhất và đồ chơi nào là thấp nhất?. + Hãy nhặt cho cô những đồ dùng ăn uống cất vào rổ cho cô? ( Cái bát, cái cốc, cái ly, cái phích .). Cô hỏi 1 vài trẻ xem nhặt được những đồ chơi gì? .Còn lại những đồ chơi gì? Cái nào là cao nhất? * Liên hệ thực tế: - Nhìn vào góc âm nhạc của lớp xem đồ chơi nào cao nhất
  92. và đồ chơi nào thấp nhất? Hoạt động 5: Trò chơi" Trốn tìm" Chúng mình vừa đi vừa hát , khi nào cô có hiệu lệnh " trốn cô" thì các bạn nam chạy chốn và cây cao còn các bạn nữ chạy vào cây thấp ? Trò chơi cứ như thế sau mỗi đợt chơi lại đổi chỗ trốn tìm. Bạn nào trốn sai thì phạt nhảy lò cò. . Giáo án Hoạt động Tìm hiểu môi trường xung quanh
  93. Đề tài: Nhận biết một số con vật nuôi trong gia đình Đối tượng dạy : Mẫu giáo 4 tuổi Thời gian dạy : 20 - 25 phút Ngày soạn : 18/12/2010 Ngày dạy : 23/12/2010 Người thực hiện: Phạm Thị Nhâm Đơn vị: Trường MN bán công xã Chuyên ngoại I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm , cấu tạo nổi bật của một số con vật sống trong gia đình( Gà, vịt, chó, mèo) - Biết so sánh, phân loại các con vật theo các đặc điểm , đặc trưng của chúng - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 2 Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết so sánh. phân biệt và phát triển ngôn ngữ - Rèn kỹ năng đàm thoại 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình; - Biết tác dụng của các con vật này.
  94. 4, Chuẩn bị: - tranh vẽ một số con vật nuôi trong gia đình. - Một số con vật bằng đồ chơi( Con gà, con vịt, con chó, con mèo) - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình - Màn hình đa năng, vòng tròn to. II Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gây hứng thú cho trẻ: - Cho trẻ hát bài" Gà trống, mèo con và cún con - Trẻ hát cùng cô Trong bài hát cô cháu mình vừa hát có những con vật nào? ( Gà trống, mèo con và cún con ) - Trẻ trả lời câu hỏi của cô + Gà trống gáy như thế nào? ( ò ó o o o .) + Còn con mèo kêu như thế nào ?( Meo meo). + Con Vịt nó đi như thế nào? Lạch bạch lạch bạch. + Con chó nó có nhiệm vụ gì giúp con người? (Chăm - Trẻ trả lời
  95. canh gác nhà). Đó là những con vật được nuôi trong gia đình đấy. Giờ học hôm nay cô Nhâm sẽ cùng các con tìm hiểu về một số con vật sống trong gia đình nhé: - Cô giới thiệu khách dự. Hoạt động 2: Khai thác kiến thức của trẻ. - Trẻ trả lời cùng cô Cô gợi mở để trẻ tự kể về những con vật sống trong gia đình mà trẻ biết.( Con chó , con méo, con gà , con Vịt ). Hoạt động 3: Cung cấp kiến thức cho trẻ. Đến với lớp mình hôn nay cô có rất nhiều đồ chơi về các con vật sống trong gia đình đấy! Cô giới thiệu với các con đây là con Vịt. * Cô giới thiệu con Vịt: Con Vịt có 3 phần: ( Đầu , mình, đuôi). - Cho trẻ đọc" Con Vịt" - Trẻ giải đáp câu đố - Con vịt cũng có 3 phần: Đầu mình và đuôi + Đầu vịt có cái mỏ : Mỏ vịt to, bẹt , rất khác so với mỏ gà nhỏ và nhọn các con có biết vì sao mà mỏ vịt lại to và bẹt không?( Kiếm mồi ở dưới nước) + Mình vịt có bộ lông dày xốp và nhẹ ( Vì sao lại dày xốp và nhẹ ? ( Vịt nổi , bơi trên mặt nước) Cô gợi ý để trẻ suy đoán và trả lời
  96. bạn nào biết vịt không có tay mà sao vịt lại biết bơi và còn bơi nhanh nữa? ( Nhờ có đôi chân có màng )Khi bơi _ Ttẻ làm tiếng gà gáy lội vịt còn dùng 2 cái chân để bơi đấy chính vì vậy mà chân vịt phải có màng để nó như cái mái chéo đẩy đi đấy. vịt cũng có đuôi; đuôi vịt luôn vẫy vẫy để bơi đúng hướng và khi lên bờ thì nó giũ nước đi cho nhanh đấy. * Cô giới thiệu con Gà: Cô đọc câu đố: - Trẻ trả lời Con gì mào đỏ nó gáy ó ò o. Sáng sớm tinh mơ. - Trẻ giải đáp câu đố Gọi người thức dậy. Là con gì? ( con Gà Trống) - Trẻ trả lời Cô cho trẻ đọc ( Gà Trống) Gà trống có 3 phần( Đầu gà; Mình gà' Đuôi gà) Đầu gà có cái mào đỏ tươi, gà có mỏ nhỏ và nhọn dùng để mổ thức ăn đấy . Mình gà trống to có 2 cái chân Gà trống có cái chân rất cao và chạy cũng rất nhanh. Chân của gà trống có những cựa rất nhọn và sắc để gà trống bới rác tìm mồi đấy( Cho trẻ đọc: Gà trống; ) + Gà trống còn có cái đuôi dài cong với bộ lông sặc sỡ. + Gà trống có tiếng gáy rất vang và hay. Tiếng gáy của gà
  97. trống giúp cho mọi người dạy sớm đi làm và chúng mình thì dậy sớm để đi học => cho trẻ giả làm tiếng gà gáy Ngoài loại gà trống ra chúng mình còn biết đến loại gà nào nữa không( Gà Mái, gà ri, gà Đông cảo, gà Tam hoàng, ) Gà Mái thì biết đẻ ra trứng chúng ta có ai được ăn thịt gà và trứng Gà rồi( Trẻ giơ tay). Trứng Gà và thịt gà ăn rất ngon và bổ chúng giúp cho cơ thể của chúng Trẻ đọc con vật bién mất ta khỏe mạnh thông minh và trả lời câu hỏi của cô rất chính xác đấy. * Chúng mình cùng nhau xem con Gà và con Vịt có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào. - Trẻ chơi theo hiệu lệnh của cô + Giống nhau là: Là động vật sống trong gia đình, có 2 chân và biết đẻ trứng; Khác nhau: Con Vịt biết bơi lội dưới nước, con gà không biết bơi. Mỏ Vịt to và bẹt; mỏ Gà nhỏ và nhọn; Chân vịt - Trẻ tham gia chơi có màng để bơi còn chân gà không có màng mà có cựa sắc để kiếm mội * Cô giới thiệu con chó Mồm sủa vang trong só Chó chăm canh gác nhà. Cô đố các con đó là con gì? ( Con Chó) - Con chó có 3 phần: Đầu mình và đuôi
  98. + đầu chó cũng có mồm để sủa vang nhưng hay gọi là mõm chó vì con chó rất hay cắn đấy , chó có 2 cái tai , tai con chó rất thính vì nó có nhiệm vụ canh giữ nhà mà. Lúc còn nhỏ chó có cái tên rất đáng yêu các con có biết con chó còn có cái tên là gì lúc còn nhỏ không ? Con cún đấy + Mình chó thì to, dài ,chó có 4 chân( 1.2.3.4) vì có 4 cái chân nên chó chạy rất nhanh và khỏe, tối đến khi mọi người đi ngủ hết thì nó có nhiệm vụ là trông nhà đấy. + Đuôi chó nhỏ luôn luôn ngoe nguẩy đuổi muỗi đấy * Cô giới thiệu con mèo Con mèo cũng có 3 phần: Đầu , Mình và Đuôi. - Đầu Con mèo có những cái râu ở quanh mép ; có đôi mắt rất tinh nhất là trong bóng đêm thì mèo nhìn rất chính xác vì mèo rất thích ăn thịt chuột mà con chuột thì chỉ có đêm đêm mới dám ra ngoài còn ban ngày thì nó sấu quá nên phải chốn trong hang đấy + Mèo cũng có 4 chân, chân mèo có những cái đệm đi rất nhẹ nhàng đặc biệt là mèo rất nhanh chỉ phóc một cái là mèo đã ngồi trên tủ rồi đấy * So sánh Con chó với con mèo Đều là động vật có 4 chân sống ở trong nhà và chúng biết đẻ ra con, mỗi lần để ra nhiều con Con chó và con mèo , con gà con vịt đều là loại động vật
  99. nuôi trong gia đình đấy. - Cô cho chơi trò chơi " Con gì biến mất" để cất đồ chơi đi. Hoạt động 4: Đàm thoại củng cố kiến thức của trẻ. Cô và các con vừa làm quen với một số con vật nuôi trong gia đình ngoài các con vật này ra các con kể cho cô biết còn những loại con vật nào nữa.( Con trâu, con bò, con dê, con ngựa . Cô củng cố dưới dạng trò chơi. - Chơi trò chơi" Tìm đúng con vật" + Cô nói tên con vật trẻ nói một đặc điểm nào đó. Cô nói đặc điểm trẻ đoán tên con vật. Hoạt động 5 : Tổ chức trò chơi cho trẻ. Cô vẽ những cái chuồng con vật là những vòng tròn. Nhiệm vụ của các con là phải đi vòng quanh các vòng tròn vừa đi vừa hát nhưng phải chú ý lắng nghe xem khi nào cô giả làm tiếng kêu của con vật nào thì con vật đó nhảy vào chuồng nhé nếu không con cáo ăn thịt đấy. ( Cô cho trẻ chơi 2-3 lần).
  100. Hoạt động 6: Thu dọn đồ chơi rồi đi ra ngoài. Giáo án Hoạt động làm quen với toán Đề tài: Đếm đến 8 - Làm quen với chữ số 8 Đối tượng dạy : Mẫu giáo 5 tuổi Thời gian dạy : 25 - 30 phút Ngày soạn : 17/12/2010 Ngày dạy : 23/12/2010 Người thực hiện: Nguyễn Thị Thảo Địa điểm dạy: Trường MN bán công xã Tiên Nội I, Mục Đích yêu cầu 1. Kiến thức:
  101. - Trẻ biết đếm nhóm đối tượng có số lượng là 8 - Nhận biết chữ số 8 2, Kỹ Năng: - Rèn kỹ năng đếm, kỹ năng nhận biết, so sánh. 3, Giáo dục: - Giáo dục trẻ thích học toán, có tính kiên trì thích khám phá. II, Chuẩn bị: * Đồ dùng của cô: - Sa bàn một số nhóm các con vật nuôi trong rừng. - 8 con hươu, 8 cái lá. - Thẻ chữ số từ 1 - 7 ; 2 thẻ chữ số 8. - 8 con voi và 8 con mèo - Một số các con vật khác - Mô hình các con vật quen thuộc - Chiếu trải cho các cháu ngồi. * Đồ dùng của cháu: - Mỗi cháu 10 voi, 10 mèo có mầu sắc khác nhau và một số các con vật sống trong gia đình - Các thẻ chữ số từ 1-8 ( 2 chữ số 8)
  102. - Một số các con vật khác nữa. III, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của cháu Hoạt động 1: ổn định tổ chúc - Trẻ quan sát và trả lời cô . Cô cho trẻ quan sát và kể tên một số con vật mà trẻ biết - Cô cho trẻ gọi tên, nhận xét về một số đặc điểm của chúng và đếm số lượng các nhón con vật Hoạt động 2: Giới thiệu bài. con vật sống trong rừng và đếm số - Cô giới thiệu tên cô và giới thiệu khách lượng của chúng. - Các con vừa kể tên và đếm các con vật mà các con vừa đi thăn quan rồi ô vừa cho các con đi thăm quan vườn bách thú rồi các con thấy có nhiều các con thú không? (rất nhiều) đây là những động vật quý hiếm mà được các cô các bác trong sở thú đã mang về nuôi đấy . muốn biết chúng có số lượng là bao nhiêu giờ học hôm nay cô cùng - Trẻ ngồi tại chỗ các con tập đếm đến 8 và nhận biết chữ số 8 nhé. quan sát và đếm theo tay cô chỉ. Hoạt động 3 : Cung cấp kiến thức cho trẻ
  103. * Lập số:. Lần 1: - Cô giới thiệu về những con vật sống trong rừng đó là con hươu, con hươu rất thích ăn những chiếc là bây giời cô - Trẻ đếm và trả tặng mỗi chú hươu 1 cái lá nhé lời 7 con hươu; 8 cái lá; số hươu và số lá số nào nhiều số nào ít ? muốn cho chúng = nhau ta phải làm thế nào?( Cô xếp lần lượt những con vật và những chiếc lá theo thứ tự từ - Trẻ quan sát và trái sang phải) và cho trẻ đếm số lượng trả lời + Cô cho trẻ thêm bớt dần những chiếc lá này đi cho đến hết - trẻ kiểm tra và trả + Cô cất các con hươu đi và vừa cất đến đâu vừa đếm đến lời đó *Lập số Lần 2 và giới thiệu chữ số 8 - trẻ quan sát và trả - Cô xếp những chú voi lên bàn và cho trẻ đếm Chúng lời cùng cô mình đếm thấy có mấy con voi? ( 1,2,3 .7 con voi) + Cô lại xếp số con gà: 1,2,3 8 con gà; Cô cho trẻ so sánh số voi và số gà số nào nhiều số nào ít và muốn cho - Trẻ chú ý quan chúng = nhau cô phái thêm mấy con voi nữa?( Thêm 1 con sát cô thực hành voi) - Cho 1-2 trẻ thêm Lúc này số voi và số gà đã bằng nhau rồi và cùng = 8 đấy bớt theo ý thích chúng mình cùng kiểm tra lại nhé? ( cho trẻ đếm; 1,2,3 8 của mình và kiểm con voi; 1,2,3 8 con gà.) (cô giới thiệu chữ số 8) - đây là tra kết quả của trẻ chữ số 8 chữ số gồm có 2 ô tròn khép kín đấy. cho cả lớp đọc( số 8) chữ số 8 này là ký hiệu cho tất cả những nhóm đối tượng có số lượng là 8 đấy ví dụ cô có 8 con gà cô sử - Cho trẻ suy nghĩ
  104. dụng chữ số 8, cô có 8 con voi cô cũng sử dụng chữ số 8( và trả lời vừa nói cô vừa làm minh họa + Cô cho bớt dần số con gà và so sánh với số con voi xem số con nào nhiều hơn con nào ít hơn?( lần 1 cô cho bớt 1 con gà; lần 2 cô cho bớt đi 2 con gà và lấn 3 cô cho thêm 3 - Trẻ tìm và thực con gà hành cùng cô + Cứ mỗi lần như thế cô lại cho so sánh với số con voi và sử dụng các chữ số. - Trẻ tìm chọn + Cô bớt số con voi và số gà cùng nhau ( cũng bớt dần lần những con vật 1 cô bớt đi 1 cặp; lần 2 cô bớt đi 2 cặp . dần dần cô bớt sống trong rừng hết) Mỗi lần như thế cô lại cho trẻ kiểm tra lại ( Cô chú ý đến những cháu còn yếu) . Trẻ đếm số kết Hoạt động 4 luyện tập và mở rộng kiến thức cho trẻ quả và đạt chữ số tương ứng. - Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ chơi gồm có các con vật như cô đã chuẩn bị - Cô yêu cầu trẻ xếp lần lượt 8 con voi và 7 con gà? đặt chữ số thích hợp cho nhóm đó? so sánh số voi và số lượng con gà xem số nào nhiều hơn ? nhiều hơn là bao nhiêu? muốn = nhau ta phải làm thế nào? ( Thêm vào mấy con ). Các cháu chơi + Nhặt cho cô các con vật có mầu sắc khác nhau và bạn theo yêu cầu của bên cạnh kiểm tra giúp cô? cô - Cô cho làm các lần sau, cô gợi ý xem trẻ muốn bớt đi bao nhiêu và cứ mỗi lần như thế cô đều cho gắn chữ số. (
  105. Cô không yêu cầu trẻ xếp theo thứ tự hàng ngang mà xếp theo nhóm) - Cô cho trẻ tìm tất cả những con vật sống trong rừng và yêu cầu thả chúng vào chuồng? Và cũng kiểm tra xem có tất cả bao nhiêu con( 8 con) và cũng làm như ví dụ trên và đếm kết quả tìm được. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế và mở rộng kiến thức - Cô cho trẻ tìm những nhóm đồ vật nào trong lớp có số lượng là 8; ở nhà các con có đồ vật đồ chơi con vật nào có số lượng là 8 không? kể tên cho cô và các bạn nghe? - Cô tặng cho mỗi con một con vật mà con thích đấy còn bao nhiêu con bỏ vào rổ và để vào nơi quy định cho cô. Hoạt động 6 : Tổ chức trò chơi củng cố bài - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi" Tìm đúng nhà của mình Cô chuẩn bị cho mỗi đội 1 ngôi nhà có tên các loại động vật khác nhau( Động vật sống dưới nước, động vật sống trong rừng, động vật nuôi trong nhà. Cô chia ra làm 3 đội .Mỗi con đã có 1 con vật yêu thích của mình rồi nhiệm vụ của các con là phải đưa chúng về đúng nhà của mình đấy; Chúng mình cùng nhau đi chơi khi nào cô nói về nhà thì các con phải chạy về đúng nhà của mình bạn nào về nhầm nhà bạn đó phải chạy quanh lớp.
  106. Giáo án Hoạt động "Tìm hiểu môi trường xung quanh" Đề tài: Làm quen với một số động vật sống trong rừng. Đối tượng dạy : Mẫu giáo 4 tuổi Thời gian dạy : 20 - 25 phút Ngày soạn : 18/12/2010 Ngày dạy : 24/12/2010 Người thực hiện: Lê Thị Hồng Thiết Đơn vị: Trường MN bán công xã Duy Minh. I / Mục đích yêu cầu 1, Kiến thức:
  107. - Trẻ biết gọi tên và nêu đặc điểm nổi bật của 1 số con vật sống trong rừng( Con Voi, con hổ, con sư tử) - 2, Kỹ Năng: - Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, - Phát triển ngôn ngữ, biết đàm thoại cùng cô. 3, Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ các loài động vật. II Chuẩn bị: - Mô hình rừng xanh Gồm có các cây xanh và con vật sống trong rừng - Tranh các con vật sống trong rừng ( Hổ, voi, sư tử). - Lô tô các con vật ( Khỉ, voi, hổ, gấu, hươu ) III, Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động1: ổn định tổ chức Cho trẻ ngồi tại chỗ, Hoạt động 2: Gây hứng thú giới thiệu bài
  108. ( Cô trang trí đèn nhấp nháy tại các cây và các gốc cây cô - Trẻ chú ý lắng bày các con vật sống trong rừng) nghe Cô kể câu chuyện: Ngày xửa ngày xưa trong khu rừng nọ có một nàng Bạch Tuyết ở với bẩy chú lùn. Hàng ngày cô thường đi vào rừng để hái hoa và nhặt hạt dẻ nên cô trở thành người bạn thân thiết của các loài thú, Hôm nay ở khu rừng này có " Mở hội rừng xanh". Có rất nhiều các loại động vật kéo nhau về đây dự hội, Nàng Bạch Tuyết muốn mời chúng ta đến để cùng tham dự đấy.( Mở nhạc) Cô cùng - Trẻ cùng nhau các con đi vào rừng nào. Cô cho trẻ đứng xung quanh các quan sát và bàn bạc gốc cây và cô đưa ra các yêu cầu quan sát và bàn bạc xem với nhau các con vật có đặc điểm như thế nào? Thức ăn của chúng là những thứ gì? ? Trẻ quan sát và bàn bạc gọi tên, nêu đặc điểm của các con vật sống trong rừng( Nói thầm với nhau). Hoạt động 3: Khai thác kiến thức của trẻ. - Cô gợi mở để trẻ kể tên các con vật, nêu đặc điểm các con vật mà theo trẻ suy nghĩ và tưởng tượng. - Trẻ đoán tên con Hoạt động 4: Cung cấp kiến thức cho trẻ. vật * Cô giới thiệu con voi - Cô đọc câu đố hỏi về con vật gì? ( Con voi) Đuôi tôi bé, đầu tôi to. Tai bằng quạt mo
  109. Đầu dài chấm đất - Trẻ suy nghĩ và trả lời theo ý trẻ. Kéo gỗ tài nhất Đố biết con gì?( Con voi) ( cô đưa tranh con voi). - Con voi có đặc điểm: Trên đầu của nó có cái vòi dài, chiếc vòi này dùng để cuộn thức ăn đưa vào miệng đấy đầu - Trẻ trả lời voi còn có 2 cái ngà trắng, Ngà voi rất quý hiếm đấy. Trên đầu voi bạn nào còn biết có cái gì đây ( 2 cái tai) Tai voi rất to voi dùng tai để quạt đấy. Con voi có thân hình rất to lớn. Voi có 4 cái chân cũng rất to, to như cái cột đình ấy. Còn đây là cái đuôi voi( Cô chỉ vào đuôi voi) đuôi voi xòe ra như - Trẻ cùng nhau cái chổi rễ đấy. tham gia trả lời - Theo con thì con voi ăn thức ăn gì? ( ăn lá cây, nhất là mía, thân các cây chuối), Các con có biết voi sống ở đâu không? ( trong rừng). Các con có thuộc bài hát về con voi không? (Cô bật băng bài hát " Chú voi ở bản Đôn". - Trẻ trả lời Con voi rất có ích nó giúp con người kéo gỗ và chở hàng hóa đấy. * Cô giới thiệu con Hổ: Các con biết con này là con gì không? ( Cô giới thiệu bằng tranh con Hổ). - Con Hổ có bộ lông vằn rất đẹp có bạn nào đã nhìn thấy con Hổ chưa? Con Hổ cũng rất khỏe, nó có hàm răng chắc
  110. và khỏe, rất nhọn các con có biết Hổ ăn thức ăn gì không? ( Thịt) Vì Hổ ăn thịt nên răng của Hổ rất sắc, nhọn và khỏe nữa? Hổ cũng sống ở trong rừng đấy Theo con thì con Hổ này có hung dữ không?( Hung dữ ) . Nó có 4 cái chân rất khỏe . Hổ phi rất nhanh, nhanh như gió khi vồ mồi đấy Nên nếu được đi thăm quan vườn bách thú thì các con nhớ đừng - Trẻ trả lời có đứng gần nó đấy. * Cô giới thiệu con Sư Tử Trong rừng có rất nhiều các loại động vật to, khỏe và hung dữ có con nào biết con vật nào được mệnh danh là Chúa Sơn Lâm không? ( Đó là con Sư Tử ) đấy .Cô lại có bức tranh con Sư Tử" Chúa" của rừng xanh đấy. Các con thấy - Trẻ trả lời các câu con Sư Tử có đặc điểm như thế nào? ( Đầu nó có cái bờm , hỏi của cô lông sù ) con có biết Sư Tử sống như thế nào không? ( Nó sống theo bầy đàn đấy ) Mỗi khi đi kiểm mồi thì cả đàn nó kéo nhau cùng đi. Theo con thì con Sư Tử sẽ đi kiếm mồi là gì?( Là những con vật bé hơn như con nai, con hoẵng, con ngựa ). - Trẻ trả lời * So Sánh các con vật này với nhau: + Giống nhau - Đều là động vật sống trong rừng và chúng rất khỏe. sống theo bầy đàn. - Trẻ trả lời + Khác nhau là : Con voi thì ăn lá cây và cỏ Còn con Hổ và con Sư Tử thì thức ăn của chúng là thịt thú