Giáo trình Học phần điều tra xã hội học - Chương 2: Đo lường và xây dựng thang đo

pdf 43 trang huongle 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Học phần điều tra xã hội học - Chương 2: Đo lường và xây dựng thang đo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_hoc_phan_dieu_tra_xa_hoi_hoc_chuong_2_do_luong_va.pdf

Nội dung text: Giáo trình Học phần điều tra xã hội học - Chương 2: Đo lường và xây dựng thang đo

  1. Chương II ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO I II III NHỮNG VẤN ĐỀ CÁC LOẠI MỘT SỐ CÁCH CHUNG THANG ĐO ĐẶT VỀ ĐO LƯỜNG THANG ĐIỂM CƠ BẢN
  2. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG 1. Đo lường 2. Những yêu cầu của đo lường 3. Đánh giá yêu cầu của đo lường 4. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong đo lường
  3. 1. Đo lường Steven: "Đo lường là việc ấn định các con số cho các đối tượng và các sự kiện theo các quy tắc nhất định“. Baker: “Một quá trình mà qua đó các dữ liệu thực nghiệm được sắp xếp trong mối quan hệ hệ thống nào đó với khái niệm đang nghiên cứu".
  4. Mục đích của đo lường Biến những đặc tính của sự vật hiện tượng thành một dạng mà nhà nghiên cứu có thể phân tích được.
  5. 2. Những yêu cầu của đo lường Có giá trị 2 Có độ nhạy Độ tin cậy 3 1 Yêu cầu đo lường 4 Dễ trả lời 6 Liên hệ với những thuật ngữ dùng mô tả 5 Có tính đa dạng
  6. * Độ tin cậy Thu được những kết quả nhất quán hoặc tương đương khi sử dụng lặp đi, lặp lại cùng một phương pháp đo vì nó đã loại trừ được những sai số ngẫu nhiên, đảm bảo chất lượng của dữ liệu thu thập.
  7. * Có giá trị Hughes: “Một công cụ đo lường gọi là có giá trị khi mà nó đo lường đúng những gì mà nhà nghiên cứu cần đo”.
  8. * Có độ nhạy Việc đo lường phải có khả năng chỉ ra được sự biến động hay sự khác biệt của các sự vật, hiện tượng.
  9. * Liên hệ với những thuật ngữ dùng mô tả Thuật ngữ dùng mô tả những hiện tượng và những kết quả đo lường phải được xác định đối với người ra quyết định, đối với nhà nghiên cứu và những đối tượng cung cấp thông tin.
  10. * Có tính đa dạng Kết quả của đo lường có thể được đem ra sử dụng cho nhiều mục đích thống kê.
  11. * Dễ trả lời/cung cấp thông tin Phải phù hợp với trình độ của người trả lời.
  12. 3. Đánh giá yêu cầu của đo lường Để kiểm tra, đánh giá xem hệ thống đo lường có đảm bảo yêu cầu hay không.
  13. * Đánh giá độ tin cậy của đo lường - Phương pháp thử - thử lại: hỏi đi hỏi lại đối tượng nghiên cứu. - Phương pháp dạng thay thế: hỏi đối tượng nghiên cứu bằng hai công cụ đo lường tương đương nhau. - Phương pháp nhất quán nội tại: đánh giá độ tin cậy của thang đo lấy tổng (thang đo đa biến), các mục đo phải nhất quán với nhau.
  14. * Đánh giá độ giá trị của đo lường - Độ giá trị nội dung: cho biết khả năng đại diện của đo lường đó cho khái niệm cần đo. - Độ giá trị khái niệm: cho biết tính hợp lý về mặt lý thuyết của đo lường. + độ giá trị phân biệt + độ giá trị hội tụ + độ giá trị liên hệ lý thuyết - Độ giá trị tiêu chuẩn: cho biết tính tương xứng của đo lường với biến tiêu chuẩn khác. + độ giá trị đồng hành + độ giá trị dự báo
  15. * Đánh giá độ nhạy của đo lường Bằng cách mở rộng hay thu hẹp dần thước đo.
  16. 4. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong đo lường - Tiết kiệm số chủ đề hay nội dung cấu tạo trong bảng hỏi. - Sử dụng một lượng tương đối những khái niệm, thuật ngữ cho mỗi nội dung cần truyền đạt hay thu thập. - Quan tâm kỹ tất cả các mặt của nhóm người được hỏi. - Phải thành thạo và cập nhật kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu. - Thử nghiệm trước các câu hỏi.
  17. 4. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong đo lường - Cần nhận định xem có sự khác biệt khi biết mục đích nghiên cứu, nguồn tài trợ, - Kiểm tra lại những dữ liệu đã thu thập. + Kiểm tra độ tin cậy (trắc nghiệm lại bằng những phương pháp tương tự). + Kiểm tra giá trị của những câu trả lời (sử dụng nhiều loại câu hỏi khác nhau về một nội dung). - Tăng số đơn vị điều tra (nếu là ĐTCM).
  18. Chương II ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO I II III NHỮNG VẤN ĐỀ CÁC LOẠI MỘT SỐ CÁCH CHUNG THANG ĐO ĐẶT VỀ ĐO LƯỜNG THANG ĐIỂM CƠ BẢN
  19. II. CÁC LOẠI THANG ĐO 1. Thang đo định danh 2. Thang đo thứ bậc 3. Thang đo khoảng 4. Thang đo tỷ lệ
  20. 1. Thang đo định danh (norminal scale) - Là đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu thức. - Vận dụng: với tiêu thức thuộc tính mà biểu hiện của nó có vai trò như nhau và cùng loại. - Đặc điểm: Các con số trên thang đo không biểu thị quan hệ hơn kém nên không áp dụng được các phép tính.
  21. 2. Thang đo thứ bậc (ordinal scale) - Là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện của tiêu thức có quan hệ hơn kém. - Vận dụng: Với những tiêu thức mà các biểu hiện của nó có quan hệ hơn kém, có thể là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng. - Đặc điểm: Sự chênh lệch giữa các biểu hiện không nhất thiết phải bằng nhau; có thể tính toán đặc trưng chung cho một tổng thể một cách tương đối qua tính số bình quân, nhưng nhìn chung vẫn không thực hiện được nhiều phép tính.
  22. 3. Thang đo khoảng (interval scale) - Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau nhưng không có điểm gốc là 0 tuyệt đối. - Vận dụng: Với những tiêu thức mà số 0 là một biểu hiện của tiêu thức, thường sử dụng cho các tiêu thức số lượng. - Đặc điểm: Có thể sử dụng các phép tính cộng, trừ và có thể tính được các đặc trưng của dãy số như số bình quân, phương sai nhưng không tính được tỷ lệ giữa các trị số đo.
  23. 4. Thang đo tỷ lệ (ratio scale) - Là thang đo khoảng với một điểm gốc 0 tuyệt đối. - Vận dụng: Được sử dụng rất rộng rãi để đo lường các hiện tượng kinh tế xã hội. Đơn vị của thang đo này là các đơn vị đo lường vật lý thông thường. - Đặc điểm: Có thể thực hiện tất cả các phép tính với trị số đo và có thể so sánh các tỷ lệ giữa các trị số đo.
  24. Thứ tự ưa thích các mẫu hàng hóa Kiểu A B C Người X 1 2 3 Y 2 3 1 Z 3 1 2
  25. Chênh lệch giá các mẫu hàng hóa A/B A/C B/C B/A C/B C/A X 10 30 20 - - - Y 5 - - - 25 20 Z - - 5 15 - 10
  26. Giá tiền trả các mẫu hàng hóa Kiểu A B C Người X 50 40 20 Y 40 35 60 Z 30 45 40
  27. Sử dụng thang đo gì? • Bạn đã xem được bao nhiêu tập phim “Ngôi nhà hạnh phúc”? • Bạn hãy liệt kê những nét tính cách nổi bật của nhân vật nữ chính trong phim (do diễn viên Minh Hằng thủ vai). • Bạn hãy ước tính điểm IQ cho nhân vật nữ chính trong phim nói trên. • Bạn hãy đánh giá mức độ chân thực mà bộ phim đó phản ánh.
  28. Thang đo gì đây? • Xin anh/chị hãy cho biết, chi tiêu bình quân của anh/chị trong một tháng là bao nhiêu (nghìn đồng)? 1. <1000 2. 1000-3000 3. 3000-5000 4. ≥5000 • Xin anh/chị hãy cho biết, chi tiêu bình quân của anh/chị trong một tháng là bao nhiêu (nghìn đồng)?
  29. Chương III ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO I II III NHỮNG VẤN ĐỀ CÁC LOẠI MỘT SỐ CÁCH CHUNG THANG ĐO ĐẶT VỀ ĐO LƯỜNG THANG ĐIỂM CƠ BẢN
  30. III. MỘT SỐ CÁCH ĐẶT THANG ĐIỂM CƠ BẢN 1. Thang điểm điều mục 2. Thang điểm đánh giá qua hình vẽ 3. Thang điểm xếp hạng theo thứ tự 4. Thang điểm có tổng không đổi 5. Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau 6. Thang điểm Likert
  31. 1. THANG ĐIỂM ĐIỀU MỤC Liệt kê các điều mục (điều khoản) giúp cho người được phỏng vấn lựa chọn các điều mục phù hợp → áp dụng với thang đo định danh + số lượng điều mục vừa phải + phải có sự hiểu biết tốt và cập nhật thông tin về vấn đề nghiên cứu để có thể liệt kê các điều mục một cách đầy đủ và phù hợp.
  32. 2. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ QUA HÌNH VẼ Thang điểm này đòi hỏi người được phỏng vấn xác định vị trí thái độ trên các hình vẽ
  33. 3. THANG ĐIỂM XẾP HẠNG THEO THỨ TỰ Người được hỏi sắp xếp hạng các mục trả lời theo thứ tự mà họ đánh giá → áp dụng với thang đo thứ bậc Hạn chế: + Khó liệt kê được đầy đủ các trường hợp + Vì nhấn mạnh vào việc xếp thứ tự nên có thể ảnh hưởng đến câu trả lời + Khi hỏi để xếp hạng những mục hoàn toàn nằm ngoài ý thích của người được hỏi thì những câu trả lời sẽ không có ý nghĩa + Không giúp ta xác định được khoảng cách xa gần giữa các mục là bao nhiêu.
  34. 4. THANG ĐIỂM CÓ TỔNG KHÔNG ĐỔI Người được hỏi chia hoặc xác định một số điểm có tổng không đổi (thường là 100) để biểu thị sự quan trọng tương đối của những đặc điểm được nghiên cứu. → áp dụng với thang đo khoảng *) Ưu điểm: Thang điểm này cung cấp một sự nhận thức tổng quát tốt hơn về khoảng cách giữa các điểm trên dải thang điểm. *) Hạn chế: - Kết quả chưa chắc đã biểu thị đúng với khoảng cách và tỷ lệ. - Nếu có quá nhiều đặc điểm thì việc chia điểm gặp khó khăn.
  35. 5. THANG ĐIỂM CÓ Ý NGHĨA ĐỐI NGHỊCH NHAU Người được hỏi cho biết đánh giá về vấn đề cần được nghiên cứu bằng cách ghi ý kiến trả lời trên một chuỗi tính từ tạo thành từng cặp đối nghịch nhau về ý nghĩa + Số lượng điều mục nên vừa phải + Số lượng điều mục nên chẵn hay lẻ? + Không nên đặt câu trả lời lệch về một phía
  36. 6. THANG ĐIỂM LIKERT Đo lường về mức độ đồng ý hay không đồng ý vói các mục được đề nghị. → áp dụng với thang đo thứ bậc và thang đo khoảng - nhận diện và đặt tên các biến muốn đo lường. - xây dựng danh sách các nhận định hoặc câu hỏi biểu thị sự đánh giá. - lựa chọn các loại trả lời thành hai thái cực đối nghịch. - quyết định số lượng mức độ. - kiểm tra các mục hỏi thông qua khảo sát thử trên các đối tượng. - phân tích các mục hỏi trong danh sách để lựa chọn được tổ hợp các mục có thể sử dụng đo lường một khía cạnh của khái niệm muốn nghiên cứu trong mô hình. Đồng nhất khi α>0,7.
  37. Quyết định sử dụng loại thang điểm - Thu nhận được tối đa thông tin dùng vào mục đích nghiên cứu. - Kỹ thuật được lựa chọn phải dễ sử dụng đối với người được hỏi. - Phù hợp với khả năng và kỹ thuật phân tích mà nhà nghiên cứu sẽ sử dụng. - Phương pháp truyền đạt thông tin.
  38. Các tiêu chuẩn tuyển chọn của người sử dụng lao động 1. Nhiệt tình trong công tác 30 2. Sự hợp tác 20 3. Sự sáng tạo 14 4. Kiến thức chuyên môn 12 5. Có cá tính 11 6. Các hoạt động ở lĩnh vực khác 6 7. Kiến thức thực tế 4 8. Thứ hạng trong học tập 2 9. Uy tín của trường đào tạo 1 Tổng điểm 100 (Theo điều tra của Tạp chí Japan UPDATE, 7/1996)
  39. Xin quí vị hãy cho biết chất lượng của bệnh viện mà quí vị đã đến trong 3 tháng gần đây nhất. Rất Tốt Bình Không Rất tốt thường tốt tệ Chất lượng phục vụ Trang thiết bị máy móc Trình độ y bác sĩ Chất lượng phòng bệnh
  40. Lý do chính nào khiến bạn bắt đầu hút thuốc? 1. Các bạn đều hút 2. Chứng tỏ là người lớn 3. Quá căng thẳng 4. Mọi người xung quanh đều hút 5. Hút thuốc mới là sành điệu 6. Chứng tỏ tính đàn ông 7. Lý do khác (ghi rõ)
  41. Xin hãy vui lòng cho biết, ông (bà) có đồng ý với các đánh giá sau không Hoàn Tương Bình Tưong Hoàn toàn đối thường đối toàn đồng đồng ý không không ý đồng ý đồng ý Tôi nghĩ Việt Nam là một nơi tốt để sinh sống Nếu có thể chọn, tôi sẽ đến sống ở một nước khác Tôi thấy hài lòng với cách điều hành đất nước của chính phủ Tôi thấy chúng ta cần bảo vệ lối sống truyền thống của nước ta Tôi thấy chúng ta cần bảo vệ văn hoá truyền thống của nước ta Chúng ta cần cố gắng hơn nữa để đảm bảo bình đẳng nam nữ tại Việt Nam
  42. Theo ông (bà), nguyên nhân nào là quan trọng nhất dẫn đến việc chia tách tỉnh (xếp hạng theo thứ tự với 1 là quan trọng nhất) Vì mâu thuẫn nội bộ lãnh đạo Khó quản lý địa bàn do đất rộng, dân đông Để tăng thêm ghế, cơ cấu và đầu mối hành chính Vì mâu thuẫn giữa nhân dân các vùng Để tăng kinh phí y tế, văn hoá, giáo dục cho địa phương Để thuận lợi hơn về thủ tục hành chính cho dân Vì mục đích an ninh quốc phòng Lý do khác
  43. Theo bạn, tình hình giao thông ở Hà Nội hiện nay như thế nào?