Giáo trình Java cơ bản - Chương 1: Tổng quan về Java

pdf 36 trang huongle 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Java cơ bản - Chương 1: Tổng quan về Java", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_java_co_ban_chuong_1_tong_quan_ve_java.pdf

Nội dung text: Giáo trình Java cơ bản - Chương 1: Tổng quan về Java

  1. Chương 1 Tổng Quan Về Java
  2. Chương 1: Tổng Quan Về Java 1 Lịch sử ra đời của Java 2 Một số đặc tính của Java 3 Công nghệ và ứng dụng Java 4 Kiến trúc Java 6 Viết một chương trình đơn giản 7 Hướng dẫn cài đặt
  3. Lịch sử ra đời của Java o Cuối năm 1990, James Gosling và các cộng sự của công ty Sun Microsystems phát triển ngôn ngữ Java.
  4. Lịch sử ra đời của Java o Sun Microsystems thành lập nhóm Green Team. o Green Team được giao nhiệm vụ xây dựng phần mềm ngành điện tử tiêu dùng. o Do hạn chế của C++ (con trỏ, biên dịch lai, ) Ngôn ngữ mới tên Oak ra đời (cây sồi, vì phòng làm việc của Gosling nhìn ra một cây sồi). o Oak tương tự C++. o Bỏ một số tính năng nguy hiểm C++. o Chạy trên nhiều nền phần cứng khác nhau.
  5. Lịch sử ra đời của Java o 1993, Internet và Web bùng nổ, Sun chuyển Oak thành một môi trường lập trình Internet với tên dự án là Java. o 1995: Oak đổi tên với tên chính thức là Java. o Mục đích của Java: - Phát triển ứng dụng cho các thiết bị điện tử thông minh. - Để tạo các trang web có nội dung động (applet). - Hiện nay Java được sử dụng để phát triển nhiều loại ứng dụng khác nhau như cơ sở dữ liệu, mạng, Internet, games, viễn thông,
  6. Một số đặc tính của Java o Đơn giản. o Máy ảo JVM (Java Virtual Machine) o Hướng đối tượng. o Độc lập - Khả chuyển. o Đa tiểu trình (multithread). o Phân tán o Giải phóng bộ nhớ (Garbage Collection)
  7. Một số đặc tính của Java Đơn giản o Java được kế thừa từ C++. o Được loại bỏ đi các tính năng khó nhất của C++ như: quản lý bộ nhớ, pointer, overload toán tử, không dùng include, bỏ struct, union.
  8. Một số đặc tính của Java o Các chương trình phải được biên dịch ra mã máy. o Chương trình thực thi trên Windows được biên dịch dưới dạng .EXE, còn Linux .EFL. o Một chương trình biên dịch trên Windows muốn thực thi trên Linux thì phải biện dịch lại.
  9. Các chương trình dịch truyền thống Trình biên dịch của hệ điều hành cụ thể
  10. Một số đặc tính của Java Máy ảo Java (JVM) o Chương trình biên dịch ra mã máy ảo (bytecode) o Chuyển mã bytecode thành mã máy tương ứng
  11. Một số đặc tính của Java Java API class files Mã Hello.class Java bytecode Virtual Object.class Machine String.class Java Compiler Run-Time Environment Hello.java Chương trình Biên dịch Thông dịch Thực thi • java • bytecode • Mã máy • HĐH cụ thể • .class
  12. Một số đặc tính của Java Hướng đối tượng o Tất cả mọi thứ đề cập đến trong Java đều liên quan đến các đối tượng được định nghĩa trước o Hướng đối tượng trong Java không có tính đa kế thừa (multi inheritance) như trong C++ mà thay vào đó Java đưa ra khái niệm interface để hỗ trợ tính đa kế thừa.
  13. Một số đặc tính của Java Độc lập nền – khả chuyển o Chạy trên nhiều máy tính có hệ điều hành khác nhau. o Chỉ cần máy đó có cài đặt máy ảo java. o Write once run anywhere. Đa tiểu trình o Cho phép tạo nhiều tiến trình, tiểu trình có thể chạy song song cùng một thời điểm và có thể tương tác với nhau
  14. Một số đặc tính của Java Phân tán o Nhắm đến phân bố ứng dụng trên mạng, ứng dụng độc lập platform. o Cụ thể là Java có hỗ trợ công nghệ lập trình RMI, CORBA, JavaBean. o Các công nghệ này cho phép sử dụng lại các lớp đã tạo ra, triệu gọi các phương thức (method) hoặc các đối tượng từ một máy ở xa.
  15. Một số đặc tính của Java Giải phóng bộ nhớ o Java cung cấp một tiến trình mức hệ thống để theo dõi việc cấp phát bộ nhớ o Garbage Collection - Đánh dấu và giải phóng các vùng nhớ không còn được sử dụng. - Được tiến hành tự động. - Cơ chế hoạt động phụ thuộc vào các phiên bản máy ảo.
  16. Công nghệ Java o J2SE (Java 2 Standard Edition) oJ2EE (Java 2 Enterprise Edition) oJ2ME (Java 2 Micro Edition)
  17. Công nghệ Java Desktop applications - J2SE o Phiên bản chuẩn. o Hỗ trợ viết các ứng dụng đơn, ứng dụng client-server. - Java Applications: ứng dụng Java thông thường trên desktop. - Java Applets: ứng dụng nhúng hoạt động trong trình duyệt web.
  18. Công nghệ Java Server applications - J2EE o Nền tảng Java 2, phiên bản doanh nghiệp. o Hỗ trợ phát triển các ứng dụng thương mại. o Chạy trên máy chủ lớn với sức mạnh xử lý và dung lượng bộ nhớ lớn. o Gắn liền với servlet, jsp và XML.
  19. Công nghệ java Mobile (embedded) applications – J2ME o Phiên bản thu nhỏ. o Hỗ trợ viết các ứng dụng trên các thiết bị di động, không dây, thiết bị nhúng,
  20. Các ứng dụng Java o Ứng dụng độc lập (console application) o Ứng dụng Applets o Ứng dụng giao diện (GUI application) o Ứng dụng Web (Servlet và Jsp) o Ứng dụng nhúng (embedded application) o Ứng dụng cơ sở dữ liệu (database application) o Games.
  21. Các ứng dụng Java ỨngĐa tiểu dụng trình độc lập (console application) o Nhập xuất ở chế độ văn bản ở chế dộ dòng lệnh
  22. Các ứng dụng Java Ứng Đa tiểu dụng trình Applets o Có thể nhúng và chạy trong trang web của một trình duyệt web. o Sự phát triển mạnh của VB Script, JavaScript, HTML, DHTML, XML, làm cho Java Applet lu mờ. Và cho đến bây giờ gần như các lập trình viên đều không còn “mặn mà” với Java Applet nữa.
  23. Các ứng dụng Java Ứng Đa tiểu dụng trình giao diện (GUI application) o Sử dụng thư viện AWT và JFC. o JFC (Swing) là thư viện rất phong phú và hỗ trợ mạnh mẽ hơn nhiều so với AWT. o JFC giúp cho người lập trình có thể tạo ra một giao diện trực quan của bất kỳ ứng dụng nào.
  24. Các ứng dụng Java Ứng Đa tiểu dụng trình Web o Phát triển các ứng dụng Web thông qua công nghệ J2EE. o Công nghệ viết web hiện có của Java là Servlet và Jsp. o Ngoài ra còn có sự hỗ trợ của lập trình Socket, Java Bean, RMI và CORBA, EJB.
  25. Các ứng dụng Java Ứng Đa tiểu dụng trình Nhúng o Java Sun đưa ra công nghệ J2ME hỗ trợ phát triển các chương trình, phần mềm nhúng. o J2ME cung cấp một môi trường cho những chương trình ứng dụng có thể chạy được trên các thiết bị cá nhân như: điện thọai di động (MIDlet), máy tính bỏ túi PDA hay Palm, cũng như các thiết bị nhúng khác.
  26. Các ứng dụng Java Ứng Đa tiểu dụng trình Cơ sở dữ liệu o Java cũng hỗ trợ lập trình kết nối và tương tác được với hầu hết các hệ quan trị CSDL nổi tiếng như Oracle, SQL Server, MS-Access, MySQL,
  27. Các ứng dụng Java Game o Lập trình Games bằng Java được phát triển mạnh mẽ. o Viết game cho desktop và các thiết bị di động.
  28. Kiến trúc Java Java PlatForm o Java VM (Java Virtual Machine) o Java API (Application Programming Interface) myProgram.java Mã nguồn Java API Java Platform Java VM Hardware-Platform
  29. Kiến trúc Java o Thư viện lớp Java: bộ JDK bao gồm rất nhiều lớp chuẩn đã được xây dựng sẵn. o Lập trình viên thường sử dụng các lớp chuẩn để phát triển ứng dụng. o Các gói chuẩn của Java: java.lang java.net java.applet java.awt.event java.awt java.rmi java.io java.security java.util java.sql
  30. JDK o JDK(Java Development Kit) là bộ công cụ cho người phát triển ứng dụng bằng Java. o Nó bao gồm nhiều chương trình tiện ích như: - Trình biên dịch javac (java compiler). - Chương trình gỡ lỗi. - Appletviewer. - Trình phát sinh tài liệu javadoc. - Đóng gói dữ liệu jar v.v - Ngoài ra còn có JRE(Java Runtime Enviroment) môi trường thực thi Java.
  31. JDK o JDK bao gồm 2 công cụ quan trọng là: * javac biên dịch mã nguồn sang dạng byte code (file *.class) o * java thông dịch và chạy file *.class
  32. Công cụ soạn thảo và biên dịch Java o Jcreator o Netbeans o Forte của Sun MicroSystems o Microsoft Visual J++ o WebGain Café o IBM Visual Age for Java o Eclipse
  33. Các bước phát triển chương trình Java Hello.java java Hello public class Hello { 01001011 Thông dịch public static } Biên dịch javac Hello.java Hello.class (bytecode)
  34. Cấu trúc một chương trình cơ bản 1 // Tên file : Hello.java Tên lớp chứa hàm main phải 2 /* Tác giả : Barak Obama*/ giống tên file 3 4 public class Hello 5 { 6 // Phương thức main, điểm bắt đầu của chương trình 7 public static void main( String args[ ] ) Điểm bắt đầu và kết thúc của lớp 8 { 9 System.out.println( “Hello World" ); Dấu hiệu chú thích => 10 Làm cho chương trình dễ 11 } // Kết thúc phương thức main hiểu hơn. Trình biên dịch sẽ 12 Khai báo lớp bỏ qua những dòng có dấu 13 } // Kết thúc lớp Hello chú thích Mỗi CT phải có ít nhất một khai báo lớp Phương thức main() sẽ được gọi đầu tiên. Mỗi CT thực thi phải có một Hiển thị dãy ký tự ra màn hình phương thức main() Các câu lệnh phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy
  35. Phương thức Main() o Là điểm bắt đầu thực thi một ứng dụng. o Mỗi ứng dụng Java phải chứa một phương thức main có dạng như sau: public static void main(String[] args) o Phương thức main chứa ba bổ từ đặc tả sau: - public: chỉ ra rằng phương thức main có thể được gọi bởi bất kỳ đối tượng nào. - static: chỉ ra rằng phương thức main là một phương thức lớp. - void: chỉ ra rằng phương thức main sẽ không trả về bất kỳ một giá trị nào.
  36. Hướng dẫn cài đặt