Giáo trình JSP - Vũ Đình Hồng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình JSP - Vũ Đình Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_jsp_vu_dinh_hong.pdf
Nội dung text: Giáo trình JSP - Vũ Đình Hồng
- GV: Vũ Đình Hồng Khoa: CNTT – TỨD
- Nội dung thuyết trình về JSP 1 Cài đặt 2 Giới thiệu về JSP 3 Các đối tượng trong JSP 4 JavaBean trong JSP 5 CUSTOM JSP TAG LIBRARIES
- 1 Cài đặt
- Cài đặt - Để cấu hình Tomcat 6.0 trên windows, thì trước tiên ta phải tiến hành cài JDK lên đĩa cứng C hoặc D. - Sau khi cài thành công JDK ta boot máy lại thì trong ổ đĩa sẽ xuất hiện thư mục JDK với các thư viện của chúng. - Cài đặt Apacha Tomcat
- Cài đặt(tt) + Đầu tiên, bạn hãy download phần mềm Apacha Tomact tai: + Giải nén file vừa down vào một thư mục rồi ta tiến hành cài đặt + Bây giờ bạn mở trình duyệt lên, gõ vào URL sau + Kết quả như sau:
- Ví dụ:
- 2 Giới thiệu về JSP
- JSP là gì? JSP là kịch bản trình chủ Server Script được chạy trên nền JDK 1.3 trở lên, cùng với ứng dụng Web Server để quản lý. Web Server thường sử dụng là Tomcate Java Web Server, JRUN, WebLogic và Apache Tiền thân của JSP là xuất phát từ Java Servlet
- Yêu cầu khi lập trình JSP JSP dựa trên cú pháp của ngôn ngữ lập trình Java, chính vì vậy khi làm việc với JSP bạn phải là người có kiến thức cơ về về ngôn ngữ Java. Nếu xây dụng ứng dụng JSP có kết nối cơ sở dữ liệu thì phải có kiến thức về cơ sở dữ liệu SQL Server, MySQL, Oracle
- Biên dịch trang JSP
- So sánh JSP và Servlet
- 3 Các đối tượng trong JSP
- Đối tượng Request Đối tượng Request thuộc lớp javax.servlet.ServletRequest, dùng để lấy giá trị từ client gửi lên server. Để lấy được giá trị của các thành phần input, ta sử dụng phương thức getParameter của đối tượng request. request.getParameter(“ten_doituong”)
- Đối tượng Request(tt) Nếu như có nhiều thẻ trên form hay tham số trên QueryString cùng tên, ta phải sử dụng phương thức getParameterValues của đối tượng request. Giá trị trả về của hàm này là mảng các giá trị được chọn.
- Đối tượng Response Khi muốn trả giá trị từ server xuống client ta sử dụng đối tượng response thuộc lớp: javax.servlet.ServletResponse.
- Đối tượng Session Khi muốn truyền giá trị từ trang web này sang trang web khác trong một phiên làm việc thì ta sử dụng đối tượng session thuộc lớp HttpSession. Để lấy được định danh này, ta sử dụng phương thức getID: session.getId()
- Đối tượng Session(tt) Khởi tạo và gán giá trị cho session: Khi cần truyền giá trị từ trang JSP này sang trang JSP khác, bằng cách khởi tạo đối tượng session và gán cho chúng thời gian tương ứng, sau đó có thể truy cập vào đối tượng này trong trang JSP khác trong cùng phiên làm việc. Để làm điều này ta sử dụng phương thức putValue với cú pháp: session.putValue(“tên session”,”giá trị”);
- Đối tượng Session(tt) Lấy giá trị từ session: Ta sử dụng phương thức getValue để lấy giá trị từ các session với cú pháp: session.getValue(“tên session”) <% String username=""; String password=""; username= request.getParameter("username"); password= request.getParameter("password"); if (username.equals("admin")){ if(password.equals("admin")){ session.putValue("userid","123"); session.putValue("username",username); session.putValue("fullname","Trinh Van Long"); session.putValue("email","trinhlong@yahoo.com");
- response.sendRedirect("admin.jsp"); } else{/*sai password*/ response.sendRedirect("login.jsp"); } } else{/*sai user*/ response.sendRedirect("login.jsp"); } %> Hủy session: Sau khi không sử dụng đối tượng session ta cần sử dụng phương thức removeValue để hủy session, nếu chúng không được sử dụng và vẫn tồn tại thì web server vẫn phải quản lý: session.removeValue(“tên session”)
- 4 JavaBean trong JSP
- JavaBean JavaBeans là gì? Trình tạo ra các component, các component này được sử dụng trong applet, servlet, application . Các component này có thể tương tác lẫn nhau thông qua event Một JavaBean giống như class JAVA thõa các điều kiện sau: Public class phải có constructor không tham số private cho các thuộc tính chứa các method getXXX(), setXXX
- JavaBean trong JSP
- JavaBean trong JSP Basic Bean use in JSP x: là tên của Bean y: phạm vi hiệu lực của bean y có thể là application,session,page,request z:class bạn định nghĩa chứa phương thức muốn dùng chung và dùng nhiều lần Bean property?
- JavaBean trong JSP Có 4 cách setProperties: Là chuỗi Là giá trị của paramter Tất cả thuộc tính Biểu thức "/>
- JavaBean trong JSP Share Bean? scope Có 4 loại page: không chia sẽ, chỉ có tác dụng trong trang jsp hiện tại, là giá trị mặc định nếu không chỉ định thuộc tính scope lúc khai báo bean request: chia sẽ cho các tài nguyên nào dùng chung request. scope="request" session: dùng trong session scope="session". application: dùng trong toàn bộ ứng dụng. scope="application"
- JavaBean trong JSP Example:
- JavaBean trong JSP
- JavaBean trong JSP
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES Các bước tiến hành : tạo file .tld(Tag Library Descriptor) định nghĩa class java xử lý cho file sử dụng trong trang jsp Tag handler class Phải implement javax.servlet.jsp.Tag Import packages Import javax.servlet.jsp.*; Import javax.servlet.jsp.tagext.*; Import java.io.*; Mở rộng TagSupport or BodySupport
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES Thực hiện các tag ko có(hoặc có) thuộc tính. Các phương thức trong Tag doStartTag : trả về doEndTag getParent setParent setPageContext release Vòng đời của Tag (setPageContext -> setParent -> setXXX(attribute) -> doStartTag -> doEndTag -> release ). Ta quan tâm 2 method quan trọng doStartTag(): trả về SKIP_BODY(ko xử lý phần body của tag), EVAL_BODY_INCLUDE (ngược lại) doEndTag(): trả về SKIP_PAGES(ko xử lý phần còn lại của Trang jsp), EVAL_PAGE(ngược lại)
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES Bắt đầu với XML header và DOCTYPE Top-level element là taglid Mỗi tag được định nghĩa : Name: Tagclass: Bodycontend Info: những đoạn mô tả ngắn
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES Import the tag libray Sử dụng tags ten tag trong file TLD Prefix tên đường dẫn taglib
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES Heading tag class
- CUSTOM JSP TAG LIBRARIES