Giáo trình Kinh tế chính trị - Bài 1: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

ppt 85 trang huongle 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế chính trị - Bài 1: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptgiao_trinh_kinh_te_chinh_tri_bai_1_san_xuat_hang_hoa_va_cac.ppt

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế chính trị - Bài 1: Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

  1. §1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA Nội dung chính: I. Sản xuất hàng hoá II. Hàng hoá III. Tiền tệ IV. Các Quy luật của sản xuất hàng hoá V. Thị trường Mục tiêu chung: Hiểu và giải thích rõ được các khái niệm, phạm trù của nền SX HH Mục tiêu cụ thể: - Hiểu rõ bản chất sản xuất hàng hoá, điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá - Hiểu rõ các vấn đề liên quan đến chất và lượng giá trị của hàng hoá - Nắm chắc bản chất của tiền tệ và các chức năng của nó - Hiểu rõ nội dung và cơ chế hoạt động của các quy luật trong sản xuất hàng hoá - Hiểu rõ những vấn đề về thị trường và sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. 1
  2. LỊCH SỬ PT NỀN SX XH SX HÀNG HÓA SX TỰ CẤP, TỰ TÚC 2
  3. SX TỰ CẤP, TỰ TÚC KIỂU TỔ CHỨC KINH TẾ MÀ SP DO LAO ĐỘNG TẠO RA NHẰM ĐỂ THỎA MÃN NHU CẦU TRỰC TIẾP CỦA NGƯỜI SX 3
  4. SẢN XUẤT HÀNG HÓA Sản xuất hàng hóa là sản xuất ra sản phẩm để bán. Hay nói cách khác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức sản xuất mà trong đó sản phẩm làm ra là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán. 4
  5. 1. Điều kiện ra đời, tồn tại của SX HH Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại phải có đầy đủ hai điều kiện: Thứ nhất: Có sự phân công lao động xã hội. Thứ hai: Có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất. 5
  6. 1. Điều kiện thứ nhất: Có sự phân công lao động xã hội. • Phân công lao động xã hội là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau. • Phân công lao động xã hội làm cho mỗi người, mỗi chủ thể kinh tế chỉ sản xuất được một hoặc một vài thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu của cuộc sống đòi hỏi họ phải có nhiều loại sản phẩm khác nhau, do đó, họ phải trao đổi với nhau. • Mặt khác, nhờ có phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên, sản phẩm thặng dư ngày càng nhiều và trao đổi sản phẩm ngày càng phổ biến. 6
  7. Điều kiệnthứ hai Có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất. • Sự tách biệt này dựa trên cơ sở chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. • Điều này làm cho tư liệu sản xuất thuộc về từng người hoặc từng nhóm người trong xã hội, → vì vậy sản phẩm làm ra cũng thuộc về từng người hoặc từng nhóm người trong xã hội, → Người này hoặc nhóm người này muốn dùng sản phẩm của người khác hoặc nhóm người khác thì họ phải mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá với nhau, sản xuất hàng hoá 7
  8. Ý NGHĨA CỦA TỪNG ĐK Phân công lao động xã hội làm cho những người sản xuất phụ thuộc vào nhau; Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất lại làm cho họ độc lập với nhau. Hình thành mâu thuẫn và mâu thuẫn này chỉ được giải quyết khi sản phẩm của họ được mua bán, trao đổi với nhau 8
  9. Đặc trưng của sản xuất hàng hoá 1. Sản xuất hàng hoá là sản xuất để trao đổi, mua bán. 2. Lao động của người sản xuất hàng hoá vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội. 9
  10. Ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc 1. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội và phát triển kinh tế. Sản xuất hàng hóa ra đời trên cơ sở của phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất. Khai thác được những lợi thế của từng chủ thể kinh tế cũng như từng vùng, từng địa phương, thúc đẩy nền SX phát triển nhanh. Đồng thời, sự phát triển của sản xuất hàng hóa tác động trở lại, thúc đẩy sự phát triển của phân công lao động xã hội, làm cho chuyên môn hóa lao động ngày càng sâu sắc, v.v. 10
  11. Ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc 2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh. Trong nền sản xuất hàng hóa, quy mô sản xuất không còn bị giới hạn bởi nhu cầu và nguồn lực mang tính hạn hẹp của mỗi cá nhân, gia đình, mỗi cơ sở, mỗi vùng, mỗi địa phương, Quy mô được mở rộng, dựa trên cơ sở nhu cầu và nguồn lực của xã hội. → Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất , thúc đẩy sản xuất phát triển. 11
  12. ƯU THẾ 3. Thúc đẩy tính năng động của người sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế. Sản xuất hàng hóa, chịu sự tác động của những quy luật vốn có của sản xuất và trao đổi hàng hóa: • quy luật giá trị, • cung - cầu, • cạnh tranh → Người sản xuất hàng hóa phải luôn luôn: • năng động, • nhạy bén, • biết tính toán, • cải tiến kỹ thuật, • hợp lý hoá sản xuất, • nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, • cải tiến hình thức, mẫu mã và chủng loại hàng hóa, đáp ứng nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng. 12
  13. Ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc 4. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Sự phát triển của SX HH, sự mở rộng và giao lưu kinh tế giữa các cá nhân, giữa các vùng, giữa các nước → đời sống vật chất → đời sống văn hóa, tinh thần được nâng cao hơn, phong phú hơn, 13
  14. Mặt trái của sản xuất hàng hoá Sản xuất hàng hóa cũng có những mặt trái : 1. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người SX hàng hóa, 2. Tiềm ẩn những khả năng khủng hoảng, 3. Phá hoại môi trường sinh thái, v.v. 14
  15. ĐIỀU CẦN GHI NHỚ 1. Sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán. Mục đích của người sản xuất hàng hoá là thu lãi cao nhất. Sản xuất hàng hoá đối lập với sản xuất tự cấp, tự túc. 2. Sản xuất hàng hoá ra đời tồn tại phải có đầy đủ hai điều kiện: • có sự phân công lao động xã hội • sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất với nhau. Sự tách biệt này dựa trên cơ sở chế độ tư hữu hoặc những hình thức sỡ hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. Nếu thiếu một trong hai điều kiện trên thì không có sản xuất HH 15
  16. ĐIỀU CẦN GHI NHỚ 3. Sản xuất hàng hoá có hai đặc trưng: • sản xuất hàng hoá là sản xuất để trao đổi, mua bán; • lao động của người sản xuất hàng hoá vừa mang tính tư nhân, vừa mang tính xã hội. 4. So với sản xuất tự cấp, tự túc thì SX HH có nhiều ưu thế gồm: • thúc đẩy sự phân công lao động xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế; • Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc đẩy LLSX phát triển nhanh; • thúc đẩy tính năng động của người SX, nâng cao NS, CL, hiệu quả KT • nâng cao đời sống vật chất và văn hoá tinh thần của xã hội. 16
  17. Bài tập Câu hỏi 1: Chọn câu trả lời đúng “ Sản xuất hàng hoá là “: a. Sản xuất ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu người sản xuất b. Sản xuất ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu người khác c. Sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán d. Cả a, b và c Câu hỏi 2: Chọn câu trả lời đúng “Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên “: a. Phân công lao động và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất b. PCLĐ XH và những hình thức sở hữu khác nhau về TLSX c. PCLĐ XH và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất d. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất. 17
  18. Bài tập Câu hỏi 3: Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau: a. Sản xuất để trao đổi, mua bán b. Lao động của người sản xuất hàng hoá mang tính tư nhân c. Lao động của người sản xuất hàng hoá mang tính xã hội d. Cả, b và c Câu hỏi 4: Phân tích các ưu thế của sản xuất hàng hoá so với sản xuất tự cấp, tự túc. 18
  19. II. HÀNG HÓA - Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá - Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá. - Lượng giá trị của HH và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá. 19
  20. NGHIÊN CỨU HÀNG HÓA NC NGHIÊN CỨU HÀNG PTSX HÓA TBCN 1. HÌNH THÁI CỦA CẢI PHỔ BIẾN NHẤT CỦA CNTB 2. HÌNH THÁI NGUYÊN TỐ CỦA CỦA CẢI TẾ BÀO KT כֿ MỌI MẦM MỐNG >< CỦA PTSX TBCN 3. PHÂN TÍCH HH = PT GT = PT CƠ SỞ CỦA TẤT CẢ PHẠM TRÙ CTKT HỌC CỦA PTSX TBCN 20
  21. 1. Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hoá Hàng hóa là sản phẩm của LĐ, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. 1. Hàng hóa có thể ở dạng • hữu hình như: sắt, thép, lương thực, thực phẩm • vô hình như những dịch vụ thương mại, vận tải 2. Hàng hóa có hai thuộc tính: • giá trị sử dụng • giá trị. 21
  22. Giá trị sử dụng của hàng hóa Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa, dùng để thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng của gạo là để ăn GTSD của nước là để uống 1. GTSD của hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên của hàng hóa đó quyết định. 2. Giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn. 3. XH càng tiến bộ, LLSX càng phát triển thì GTSD,số lượng càng nhiều, chủng loại càng phong phú, chất lượng càng cao. 22
  23. BIỂU HIỆN CỦA GTSD 1. KHI CON NGƯỜI SỬ DỤNG HAY TIÊU DÙNG HH 2. GTSD LÀ NỘI DUNG VC CỦA CỦA CẢI MÀ CON NGƯỜI CẦN TỚI. 3. GTSD CỦA MỘT VẬT CHỈ CÓ THỂ TRỞ THÀNH HH, KHI ĐƯỢC SX RA ĐỂ TRAO ĐỔI 4. VẬT CÓ GTSD CŨNG CÓ NGHĨA LÀ CÓ GT TRAO ĐỔI 5. GTSD LÀ CÁI MANG GT TRA ĐỔI 23
  24. Giá trị của hàng hóa XPĐ: Giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa những giá trị sử dụng khác loại nhau. 1m vải = 5kg thóc. 1 ngôi nhà = 120 cây vàng Tức 1m vải có giá trị trao đổi bằng giá trị trao đổi của 5kg thóc. 1 NN có giá trị trao đổi bằng giá trị trao đổi của 120 cây vàng Vấn đề là, tại sao vải và thóc (ngôi nhà và vàng) lại có thể trao đổi được với nhau, và hơn nữa chúng lại trao đổi theo một tỷ lệ nhất định (1: 5; 1 : 120 )? 24
  25. CƠ SỞ CHUNG CỦA TRAO ĐỔI Hai hàng hóa khác nhau (vải và thóc, ngôi nhà và vàng) trao đổi được với nhau thì giữa chúng phải có một cơ sở chung nào đó. Cái chung đó là: chúng đều là SPLĐ đều có lao động kết tinh trong đó. Vì vậy, người ta trao đổi hàng hóa cho nhau chẳng qua là trao đổi lao động của mình ẩn giấu trong những hàng hóa ấy với nhau. Chính lao động hao phí để tạo ra hàng hóa là cơ sở chung của việc trao đổi và Lao động hao phí để tạo ra HH là giá trị của HH. 25
  26. Giá trị của hàng hóa Chính LĐ hao phí để tạo ra HH là cơ sở chung của việc trao đổi và Lao động hao phí để tạo ra HH là giá trị của HH. ➔ Giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. 1. GTTĐ chỉ là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của GT, GT là nội dung, là cơ sở của GTTĐ. 2. Đồng thời, GT biểu hiện mối quan hệ giữa những người SX HH. 26 3. GT là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
  27. Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hoá Hai thuộc tính của HH có quan hệ chặt chẽ với nhau, mâu thuẫn với nhau. thống nhất, Quan hệ GT – GTSD – song thuộc tính thuộc tính trùng XH tự nhiên 27
  28. Mặt thống nhất Chẳng hạn, một vật có ích Hai thuộc tính này cùng (tức có giá trị sử dụng), tồn tại trong một hàng hóa, Nếu thiếu một trong hai nhưng không do lao động tức một vật phải có đầy đủ thuộc tính đó vật phẩm sẽ tạo ra (tức không có kết hai thuộc tính này mới trở không phải là hàng hóa. tinh lao động) như không thành hàng hóa. khí thì sẽ không phải là hàng hóa. 28
  29. Mâu thuẫn 1. Với tư cách là GTSD thì các HH không đồng nhất về chất. Nhưng ngược lại, với tư cách là GT thì các HH lại đồng nhất về chất đều là sự kết tinh của lao động, hay là lao động đã được vật hoá. Đồng nhất về chất >< Không đồng nhất về chất 29
  30. Mâu thuẫn 2. GTSD & GT cùng tồn tại trong một HH, Nhưng quá trình thực hiện chúng lại tách rời nhau về cả mặt không gian và thời gian 1. GT được thực hiện trước > < GTSD thực hiện trong TD 30
  31. 2. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa C.Mác là người đầu tiên phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động SX HH. a) Lao động cụ thể b) Lao động trừu tượng 31
  32. Lao động cụ thể LĐCT là LĐ có những nghề ích dưới một nghiệp, chuyên hình thức cụ thể môn nhất định. Phân công lao động xã của hội càng phát triển, → lao động cụ thể Mỗi một lao động càng nhiều và cụ thể có → giá trị sử dụng cũng • mục đích, Tạo ra • phương pháp, càng nhiều • công cụ, GTSD • đối tượng • kết quả lao động riêng. nhiều. 32
  33. Lao động cụ thể: may, mộc may mộc MỤC ĐÍCH QUẦN ÁO BÀN GHẾ PHƯƠNG MAY BÀO, CƯA PHÁP CÔNG CỤ KIM, CHỈ, MÁY MAY CÁI CƯA, CÁI BÀO ĐỐI VẢI, DA GỖ, TƯỢNG 33
  34. b) Lao động trừu tượng Lao động trừu tượng là lao động khi đã gạt bỏ hết những hình thức cụ thể của nó. Nói cách khác, lao động trừu tượng chính là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa → Giá trị của hàng hóa. → GT HH là lao động trừu tượng của người SX HH kết tinh trong hàng hóa - mặt chất của GT HH Cần chú ý, LĐCT & LĐTT không phải là 2 loại LĐ mà chỉ là tính chất hai mặt của một quá trình LĐSX ra HH, phản ảnh tính chất tư nhân và tính chất XH của LĐSX HH Mỗi người SX HH: SX cái gì, như thế nào? là việc riêng của họ. Vì vậy lao động đó mang tính chất tư nhân, và lao động cụ thể của họ là biểu hiện của lao động tư nhân. 34
  35. b) Lao động trừu tượng LĐ SX HH là lao động mang tính XH . Vì phân công LĐ XH tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người SX HH – qua trao đổi hàng hóa: không thể căn cứ vào LĐ CT mà phải quy về lao động chung đồng nhất – LĐ TT . Do đó, LĐ TT là biểu hiện của LĐ XH . LĐTN > < trong nền SX HH , làm cho SX HH vừa VĐ phát triển, vừa có khả năng khủng hoảng ) trong hai trường hợp : 1. SP do những người SX HH riêng biệt tạo ra có thể không ăn khớp với nhu cầu của XH: thừa , thiếu → sinh ra khủng hoảng. 2. Nếu mức tiêu hao LĐ cá biệt của người SX HH cao hơn mức tiêu hao LĐ mà XH có thể chấp nhận → HH không bán được hoặc bán bị lỗ. 35
  36. 3. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá 36
  37. a) Thời gian lao động xã hội cần thiết 1. GT HH do LĐ XH của người SX HH kết tinh trong HH → Lượng GT HH được đo bằng lượng LĐ tiêu hao để SX HH đó - được tính bằng thời gian LĐ: ngày, giờ, v.v. → mức hao phí LĐ CB khác nhau. Do đó lượng GT HH không phải do thời gian LĐ CB quy định (≠ người SX lười, yếu kém → lượng GT HH của họ lại càng lớn): GT HH được đo bởi “thời gian lao động xã hội cần thiết”. 37
  38. a) Thời gian lao động xã hội cần thiết 2. Thời gian LĐ XH cần thiết là thời gian cần thiết để SX ra một HH trong những điều kiện SX bình thường của XH , tức là với một mức trang bị kỹ thuật, trình độ thành thạo và cường độ lao động trung bình của XH. 38
  39. a) Thời gian lao động xã hội cần thiết 3. Thông thường thời gian LĐ XH cần thiết gần sát với 4. Như vậy, thời gian LĐCB của người thời gian LĐ cung cấp đại bộ phận HH đó cá biệt chỉ trên thị trường. quyết định GT cá biệt của HH mà thôi 39
  40. b) Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa - Năng suất lao động - Cường độ lao động: - Mức độ phức tạp của lao động: 40
  41. 1. Năng suất lao động NSLĐ là năng lực SX của người LĐ; Nó được đo bằng số lượng SP SX ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian LĐ hao phí để SX ra một ĐV SP. NSLĐ phụ thuộc: NSLĐ tăng lên thì khối 1. trình độ tay nghề của người LĐ, lượng HH SX ra trong một đơn vị thời gian tăng 2. mức độ phát triển của KH - kỹ lên → thời gian LĐCT SX thuật, công nghệ một ĐV HH giảm →GT 3. mức độ ứng dụng những thành của một ĐV HH sẽ giảm tựu đó vào sản xuất, xuống và ngược lại 4. trình độ tổ chức quản lý, GT HH lệ nghịch với NSLĐ 5. quy mô và hiệu suất của TLSX 6. điều kiện tự nhiên. 41
  42. 2. Cường độ lao động Cường độ LĐ là mức độ khẩn trương, nặng nhọc của LĐ. Tăng CĐLĐ tức là tăng mức độ khẩn trương, nặng nhọc của LĐ. Nếu CĐLĐ tăng lên thì số lượng HH SX ra trong một thời gian tăng lên và mức LĐ hao phí cũng tăng lên tương ứng → giá trị của một đơn vị HH không đổi. 42
  43. 3. Mức độ phức tạp của lao động LĐGĐ: bất kỳ người LĐ bình thường nào không cần phải trải qua đào tạo cũng có thể thực hiện được. LĐPT: đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể thực hiện được. LĐPT = n X LĐGĐ Trong cùng một thời gian LĐ: LĐPT tạo ra nhiều giá trị hơn LĐGĐ. Trong trao đổi HH,LĐGĐ & LĐPT đều được quy thành LĐGĐ trung bình, cần thiết làm đơn vị trao đổi. 43
  44. Bài tập Câu hỏi 5: Một người thợ đóng một đôi giầy hết 20 giờ (lao động xã hội cần thiết). Trên thị trường có những hàng hoá mà anh ta có thể trao đổi với giá trị tương đương: Lúa mì: 1kg = 0,25giờ Thịt: 1kg = 10giờ Đinh:1kg = 0,5giờ Muối:1kg = 0,05giờ Thảm đay:1m = 0,5giờ Hãy xác định giá trị trao đổi của đôi giầy với các hàng hoá trên ? 44 Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng
  45. Bài tập Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ/sp và sx được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ/sp và làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần. 45
  46. Bài tập Câu hỏi 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ/sp và làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 3600 giờ và sx được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ/sp và làm được 200 sản phẩm và nhóm IV làm được 100 sản phẩm. TG LĐXH CT là 6g/sp Hãy tính thời gian lao động cb làm ra một sản phẩm hàng hoá cua nhom IV? Câu hỏi 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần 46 b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
  47. III. TIỀN TỆ 1. Nguồn gốc và bản chất của tiền 2. Chức năng của tiền 47
  48. Lịch sử ra đời của tiền tệ Tiền tệ ra đời là kết quả phát triển lâu dài của quá trình sản xuất và trao đổi HH Để hiểu rõ nguồn gốc của TT, chúng ta phải NC biểu hiện thông qua quá trình phát triển các hình thái GT trao đổi tức là sự PTcác hình thái biểu hiện của GT. 4 hình thái biểu hiện của giá trị: * Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị * Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị * Hình thái chung của giá trị * Hình thái tiền tệ của giá trị 48
  49. Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị Hình thái này "chỉ thường gặp ở những mầm mống đầu tiên của trao đổi, khi mà các sản phẩm lao động chỉ biến thành hàng hóa trong những hành vi đơn nhất và ngẫu nhiên“. Ví dụ: 10 vuông vải = 1 cái áo Ở đây, GT của HH này (10 vuông vải) chỉ biểu hiện đơn nhất ở một HH khác (1 cái áo) và quan hệ trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên, trực tiếp HH lấy HH, tỷ lệ trao đổi cũng ngẫu nhiên. HH thứ hai (cái áo) đóng vai trò vật ngang giá.→ SX HH phát triển, dần dần xuất hiện hình thái khác 49
  50. Hình thái đầy đủ hay mở rộng ĐK xuất hiện: Một sản phẩm lao động có thể được trao đổi với nhiều hàng hóa khác. Ví dụ: 10 vuông vải = 1 cái áo hoặc = 10 đấu cà phê hoặc = 40 đấu chè hoặc = 1 gam vàng GT của một HH (10 vuông vải) được biểu hiện ở nhiều HH khác đóng vai trò vật ngang giá. Nhược điểm : • trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng, • khi nhu cầu trao đổi giữa những người chủ hàng hóa không phù hợp sẽ làm cho trao đổi không thực hiện được hoặc sẽ gặp khó khăn. Chẳng hạn, người có vải cần đổi lấy áo, nhưng người có áo lại không cần vải mà cần chè SX và trao đổi hàng hóa phát triển hơn đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung. 50
  51. Hình thái chung của giá trị Ví dụ: 1 cái áo 10 đấu chè 40 kg cà phê = 10 vuông vải 1 gam vàng . GT của mọi HH được biểu hiện ở một HH - vật ngang giá chung (vải). Vật ngang giá chung giữa các vùng, các địa phương, chưa cố định và "bất kỳ hàng hóa nào cũng có thể có được hình thái đó", khi được tách ra làm vật ngang giá chung. Khi trao đổi HH phát triển mở rộng giữa các vùng đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung thống nhất, thì vật ngang giá chung được "gắn một cách vững chắc với một số loại HH đặc thù" 51
  52. Hình thái tiền tệ của giá trị Ví dụ: 1 cái áo 10 đấu chè 40 kg cà phê = 1 gam vàng . GT của tất cả HH đều được biểu hiện ở một HH đóng vai trò tiền tệ. Lúc đầu, có nhiều loại hàng hóa đóng vai trò tiền tệ. Dần dần vai trò TT được chuyển sang các kim loại quý : đồng rồi bạc và cuối cùng - vàng. Khi bạc và vàng làm chức năng TT thì chế độ TT được gọi là chế độ song bản vị. Khi vàng độc chiếm vai trò TT - chế độ bản vị vàng. 52
  53. b. Bản chất của tiền tệ NN , Vàng và bạc - vai trò tiền tệ 1, V + B : HH, có GTSD & GT. GTSD của vàng: trang sức , GT của vàng (hoặc bạc): đo bằng lượng LĐ XH cần thiết để SX ra V + B. 2, ưu thế : thuần nhất, dễ chia nhỏ, không hư hỏng, dễ bảo quản, một lượng và thể tích nhỏ nhưng có giá trị cao. → vàng (bạc) có GTSD XH đặc biệt - vật ngang giá chung cho tất cả HH Như vậy, tiền là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá 53 chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của GT, biểu
  54. 2. Các chức năng của tiền a) Thước đo giá trị b) Phương tiện lưu thông c) Phương tiện cất trữ e) Tiền tệ thế giới 54
  55. a) Thước đo giá trị Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hóa khác trong trao đổi thông qua phạm trù giá cả. GC HH là hình thức biểu hiện bằng tiền của GT HH trong trao đổi. Như vậy, GT là nội dung, là cơ sở quyết định của giá cả. GC ~ GT, GC không tách quá xa GT, mà chỉ xoay quanh trục GT mà thôi ∑ GC = ∑ GT HH. 55
  56. b) Phương tiện lưu thông Tiền làm môi giới trong trao đổi HH - phương tiện lưu thông → đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế H–T–H - công thức lưu thông HH giản đơn. Lúc đầu T xuất hiện = vàng thoi, bạc nén → T đúc →T giấy. T giấy - ký hiệu GT do NN phát hành và buộc XH công nhận. T làm cho • quá trình mua bán diễn ra được thuận lợi, • việc mua bán tách rời nhau về không gian và thời gian, → bao hàm khả năng khủng hoảng (ví dụ: có thể mua mà chưa bán, có thể mua ở nơi này, bán ở nơi kia : không nhất trí giữa mua và bán). 56
  57. c) Phương tiện cất trữ Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng. Gồm: tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng, bạc có giá trị thực mới thực hiện được chức năng này. 57
  58. d) Phương tiện thanh toán Thực hiện chức năng này, tức là tiền được dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua bán đã hoàn thành, ví dụ: trả tiền mua hàng chịu, trả nợ, nộp thuế Tiền làm phương tiện thanh toán có tác dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản xuất hoặc tiêu dùng ngay cả khi họ chưa có tiền, hoặc chưa có đủ tiền. Trong quá trình thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, ngày càng xuất hiện các hình thức thanh toán mới không cần tiền mặt như: ghi sổ, séc, chuyển khoản, tiền điện tử, thẻ điện tử (card) thanh toán 58
  59. e) Tiền tệ thế giới ĐK: trao đổi HH mở rộng ra bên ngoài biên giới quốc gia. T thực hiện các chức năng trên ở phạm vi QT. HT: T vàng hoặc bạc → T giấy được bảo lãnh bằng vàng : “tiền giấy bản vị vàng” Do sự phát triển của QH KT – CT thế giới, thì chế độ “tiền giấy bản vị vàng” bị bãi bỏ → T của các cường quốc KT được công nhận là phương tiện thanh toán, trao đổi QT. T được sử dụng làm phương tiện thanh toán QT ở mức độ nhất định: T có khả năng chuyển đổi. 59
  60. Bài tập Câu hỏi 8: Tiền tệ ra đời như thế nào? Câu hỏi 9: Chọn câu trả lời đúng trong các phương án sau: Tiền tệ là: a. Hàng hoá dùng làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác b. Không phải là hàng hoá c. Hàng hoá đặc biệt, dùng làm vật ngang giá chung cho các hàng hoá khác. d. Cả a và c Câu hỏi 10: Chọn các phương án trả lời đúng: Giá cả hàng hoá là: a. Là hình thức biểu hiện của giá trị b. Là nội dung quyết định giá trị c. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá trong trao đổi d. Cả a, b và c 60
  61. Bài tập 5: Một người thợ đóng một đôi giầy hết 20 giờ (lao động xã hội cần thiết). Trên thị trường có những hàng hoá mà anh ta có thể trao đổi với giá trị tương đương: Lúa mì:1kg = 0,25giờ Thịt: 1kg = 10giờ Đinh:1kg = 0,5giờ Muối:1kg = 0,05giờ Thảm đay:1m = 0,5giờ Hãy xác định giá trị trao đổi của đôi giầy với các hàng hoá trên ? 61
  62. Bài tập 6: Bốn nhóm người cũng sản xuất một loại hàng hoá. Nhóm I hao phí 3 giờ làm được 100 sản phẩm; Nhóm II hao phí 5 giờ được 600 sản phẩm; Nhóm III hao phí 6 giờ làm được 200 sản phẩm và nhóm IV hao phí 7 giờ làm được 100 sản phẩm. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm hàng hoá? 62
  63. Bài tập 7: Trong 8 giờ (một ngày lao động), sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hãy phân tích giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần 63
  64. IV. CÁC QUY LUẬT CỦA SẢN XUẤT HÀNG HOÁ Nội dung, yêu cầu tác động của bốn quy luật của sản xuất hàng hoá : - Quy luật giá trị - Quy luật cạnh tranh - Quy luật cung cầu - Quy luật lưu thông tiền tệ. - Cum ql gt 64
  65. Quy luật giá trị a) Nội dung và yêu cầu của quy luật giá trị Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. Nội dung, yêu cầu : 1. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết và trao đổi phải ngang giá. 2. Trong sản xuất, quy luật giá trị buộc người sản xuất phải làm sao cho mức hao phí lao động cá biệt của mình phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết, có như vậy họ mới có thể tồn tại được. Còn trong trao đổi, (lưu thông) phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá; tức giá cả bằng giá trị. 3. Cơ chế tác động của quy luật giá trị được thể hiện thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường. Giá trị quyết định giá cả. Giá cả có thể lên xuống nhưng chỉ xoay quanh trục giá trị mà thôi. 65
  66. b) Tác động của quy luật giá trị 1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa: 2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh 3. Phân hóa những người sản xuất hàng hóa. 66
  67. 2. Quy luật cạnh tranh 1. Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết liệt giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi để thu lãi cao nhất. 2. Tính chất: PA quan hệ, bản chất, tất yếu, vốn có, thường xuyên, lặp đi, lặp lại trong nền sx HH. → quy luật kinh tế. 3. Phạm vi: • giữa người sx - người td • giữa người td - người td → mua rẻ hơn, chất lượng hơn; • giữa người sx - người sx → giành giật điều kiện thuận lợi 67
  68. 2. Quy luật cạnh tranh 4. Biện pháp: • cạnh tranh giá cả - giảm giá cả để đánh bại đối thủ, • cạnh tranh phi giá cả - dùng thông tin, quảng cáo sản phẩm, quảng cáo dây chuyền sản xuất để kích thích người tiêu dùng. 5. Vai trò: rất quan trọng • một trong những động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sản xuất phát triển. → người sX phải thường xuyên năng động, nhạy bén, thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, nâng cao tay nghề, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả KT • tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại đến lợi ích của người khác, của xã hội, phá hoại môi trường sinh thái v.v 68
  69. 3. Quy luật cung cầu Quy luật cung cầu là sự tác động qua lại giữa hai lực lượng cơ bản trên thị trường là cung và cầu, trong đó cung xác định cầu và ngược lại cầu xác định cung. - Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán của xã hội về một loại hàng hoá hay dịch vụ nào đó trên thị trường ở mức giá nhất định. Quy mô của cầu phụ thuộc: thu nhập, sức mua của đồng tiền, giá cả hàng hóa, lãi suất, thị hiếu của người tiêu dùng 69
  70. 3. Quy luật cung cầu Cung: khối lượng hàng hoá và dịch vụ có khả năng cung ứng trên thị trường với một mức giá nhất định. Do sản xuất quyết định - phụ thuộc chủ yếu vào số lượng, chất lượng các yếu tố sx, cp sx, giá cả HH, Cung ↔ cầu Cung - cầu ↔ giá cả. cung = cầu → giá cả = giá trị; cung > cầu → giá cả giá trị. Giá cả ↔ cung - cầu Giá cả → điều tiết đưa cung và cầu trở về xu thế cân bằng nhau: cơ chế tự điều chỉnh của nền kinh tế hàng hóa. 70
  71. 4. Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát a) Quy luật lưu thông tiền tệ Quy luật lưu thông tiền tệ quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa. Nội dung : lượng tiền cần thiết cho lưu thông bằng tổng giá cả hàng hoá lưu thông trong thời kỳ đó chia cho tốc độ chu chuyển (vòng quay) trung bình của tiền tệ. Công thức: PQ M = V M: là lượng tiền cần thiết cho lưu thông P: là mức giá cả Q: là khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông V: là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ. 71
  72. 4. Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát Khi nền kinh tế hàng hoá phát triển, khi tiền tệ thực hiện đầy đủ và phổ biến các chức năng của nó thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định như sau: Đây là quy luật lưu thông tiền vàng 72
  73. b) Lạm phát 1. Khi vàng và bạc - tiền tệ thì số lượng tiền vàng hay bạc được thích ứng một cách tự phát với số lượng tiền cần thiết cho lưu thông. NN: Tiền - phương tiện cất trữ. + tiền vàng, bạc > tiền cần thiết cho LT HH → tích trữ tiền tăng lên + và ngược lại. 2. Tiền - giấy, tình hình sẽ thay đổi. Tiền giấy - ký hiệu của giá trị, làm phương tiện lưu thông, Tiền giấy không có giá trị thực, → Lượng tiền giấy = lượng tiền vàng, bạc mà tiền giấy là đại biểu. 73
  74. b) Lạm phát • Tiền giấy > lượng tiền vàng, bạc cần thiết cho lưu thông mà tiền giấy đại biểu → lạm phát. • Tiền giấy 10% một năm) 3. Siêu lạm phát (cs giá cả tăng lên hàng trăm, hàng nghìn lần và hơn nữa). 74
  75. Bài tập 11: Tổng giá cả hàng hoá trong lưu thông là 120 tỷ đồng. Trong đó: Tổng giá cả hàng hoá bán chịu là 10 tỷ đồng; Tổng số tiền, thanh toán đến kỳ phải trả là 70 tỷ đồng; Tổng số tiền khấu trừ cho nhau là 20 tỷ đồng, Số vòng luân chuyển trung bình của đơn vị tiền tệ trong năm là 20 vòng. Số tiền trong lưu thông là 16.000 tỷ đồng. Có thể xoá bỏ được hoàn toàn lạm phát hay không, nếu Nhà nước phát hành tiền giấy mới và đổi tiền giấy cũ theo tỷ lệ 1: 1000? 75
  76. Bài tập 12: Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá tác động đến nền kinh tế như thế nào? 13: Chọn phương án trả lời đúng Quy luật giá trị tồn tại trong: a. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn b. Nền sản xuất vật chất c. Nền sản xuất hàng hoá tư bản chủ nghĩa d. Nền kinh tế hàng hoá. 76
  77. V- THỊ TRƯỜNG 1. Thị trường và chức năng của thị trường 2. Giá cả thị trường 3. Tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản và sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. 77
  78. a. Thị trường 1. KN: Thị trường là lĩnh vực trao đổi trên đó các chủ thể kinh tế tác động với nhau nhằm xác định giá cả và sản lượng hàng hoá. 2. Phân loại : - Căn cứ vào chủng loại hàng hoá: - Căn cứ theo tính chất và cơ chế vận hành: - Căn cứ theo quy mô và phạm vi của các quan hệ kinh tế 3. Xu hướng: - Thị trường phát triển cùng với sự phát triển của SX HH. - Thị trường do SXHH quyết định, - Thị trường có tác dụng trở lại đối với SXHH ( thúc đẩy, hoặc kìm hãm ) 78
  79. Phân loại - Căn cứ vào chủng loại hàng hoá: • thị trường hàng hóa và dịch vụ (thị trường “đầu ra”) • thị trường các yếu tố sản xuất (thị trường “đầu vào”) : thị trường tư liệu sản xuất, thị trường sức lao động, thị trường vốn, thị trường khoa học - công nghệ - Căn cứ theo tính chất và cơ chế vận hành: • thị trường tự do, • thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (thị trường cạnh tranh mang tính độc quyền), • thị trường tự do với sự điều tiết của chính phủ, • thị trường độc quyền thuần tuý - Căn cứ theo quy mô và phạm vi của các quan hệ kinh tế: • thị trường địa phương, • thị trường khu vực, • thị trường trong nước, • thị trường nước ngoài 79
  80. b. Chức năng của thị trường 1. Chức năng thừa nhận công dụng XH của HH và LĐ đã chi phí để SXHH (Nếu HH bán được và bán với GC bằng GT) 2. Chức năng cung cấp thông tin. Thị trường cung cấp thông tin cho người SX và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu XH về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại HH, GC, tình hình cung - cầu về các loại HH 3. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Thông tin → có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi GC thị trường. 80
  81. 2. Giá cả thị trường 1. Giá cả thị trường là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị thị trường. 2. Cơ sở của giá cả là giá trị, Trên thị trường giá cả biến động, lên, xuống xoay quanh giá trị 3. Nhân tố ảnh hưởng: cạnh tranh, cung - cầu, sức mua của đồng tiền. 4. Trong cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước: GC - công cụ quan trọng để NN thực hiện việc quản lý, kích thích, điều tiết các hoạt động KT theo những định hướng, mục tiêu nhất định như nhằm duy trì những cân đối của nền KT, phân phối và phân phối lại TNQD 81
  82. 3. Tích luỹ nguyên thuỷ của TB & sự ra đời của PT SXTBCN Điều kiện ra đời: 1. Tập trung TB → lập ra các XN TBCN 2. Xuất hiện tầng lớp người bán sức lao động - làm thuê. 82
  83. Tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản. 1. Trong nền SX HH giản đơn, với sự tác động của QLGT →phân hoá người SX → hình thành hai điều kiện → CNTB ra đời: vô cùng chậm chạp, không đáp ứng được nhu cầu của giai cấp tư sản. → Tiến hành quá trình tích luỹ nguyên thuỷ của tư bản. 2. Thực chất của TLNT của tư bản là GCTS dùng bạo lực tước đoạt những người SX nhỏ, nhất là những người nông dân cá thể → CNTB ra đời nhanh chóng. 3. Điển hình: nước Anh. 83
  84. Bài tập 14: Lựa chọn phương án trả lời đúng về mối quan hệ giữa sản xuất hàng hoá và thị trường: a. Thị trường gắn liền với sản xuất hàng hoá và do sản xuất hàng hoá quyết định Thị trường quyết định sản xuất hàng hoá b. Thị trường có tác động trở lại đối với sản xuất hàng hoá c. Cả a và b 84
  85. Bài tập 15: Lựa chọn phương án trả lời đúng sau: Phương thức sản xuất TBCN ra đời cần có các điều kiện: a. Phải tập trung trong tay một số ít người số tiền của lớn để lập ra các xí nghiệp tư bản chủ nghĩa. b. Phải xuất hiện một tầng lớp người hoàn toàn tự do về thân thể và đã bị mất hết tư liệu sản xuất. c. Cả a và b d. Phải có tích luỹ tư bản. 85