Giáo trình Kinh tế tài chính - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Trương Văn Khánh

doc 15 trang huongle 2730
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Kinh tế tài chính - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Trương Văn Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_trinh_kinh_te_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_nguyen_vat_lie.doc

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế tài chính - Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ - Trương Văn Khánh

  1. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 17 Chương 2 KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU VÀ CễNG CỤ DỤNG CỤ I. Kế túan nguyờn vật liệu. 1. Những vấn đề chung về vật liệu: a)Khỏi niệm : Vật liệu là đối tượng lao động DN mua ngoài hoặc tự chế biến được dựng vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b) Đặc điểm: - Vật liệu tham gia vào 1 chu kỡ sản xuất, nú thay đổi hũan tũan hoặc 1 phần lớn hỡnh thỏi vật chất ban đầu - Giỏ trị của vật liệu được chuyển dịch hết 1 lần vào gớa trị của sản phẩm mới c) Nhiệm vụ của kế toỏn - Tổ chức ghi chộp, phản ỏnh tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển, nhập, xuất và tồn kho vật liệu, cụng cụ theo giỏ trị, số lượng của từng vật liệu, cụng cụ. - Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập xuất vật liệu cỏc định mức tiờu hao vật liệu, phỏt hiện và đề xuất biện phỏp xử lý vật liệu thừa, thiếu, kộm phẩm chất, xỏc định số lượng và giỏ trị vật liệu thực tế tiờu hao và phõn bổ chớnh xỏc giỏ trị vật liệu tiờu hao vào đối tượng sử dụng. - Tham gia cụng tỏc kiểm kờ, đỏnh giỏ vật liệu, lập bỏo cỏo về vật liệu và tiến hành phõn tớch tỡnh hỡnh thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu. 2. Phõn loại và đỏnh giỏ a) Phõn lọai vật liệu: - Phõn lọai theo vai trũ và cụng dụng của vật liệu trong quỏ trỡnh SX + Vật liệu chớnh: bao gồm những lọai vật liệu cấu thành nờnthực thể của sản phẩm + Vật liệu phụ: là những vật liệu phụ cú tỏc dụng phụ trong qỳa trỡnh sản xuất, nú kết hợp với vật liệu chớnh nhằm hũan thiện sản phẩm, tăng chất lượng giỏ trị cho sản phẩm + Nhiờn liệu: là những lọai sinh ra nhiệt năng. Nú cú thể ở thể ở thể rắn lỏng, khớ . Về thực chất nhiờn liệu cũng là vật liệu phụ nhưng do tớnh năng lớ húa và điều kiện bảo quản khỏc . Vỡ vậy, nú được tỏch ra thành 1 khỏan để theo dừi + Phụ tựng thay thế : là những chi tiết , những bộ phận của tài sản cố định được doanh nghiệp mua về dự trữ nhằm phục vụ cho cụng tỏc s/chữa TS trong DN + Vật liệu khỏc b) Đỏnh giỏ vật liệu: Đỏnh giỏ vật liệu nhập kho. Vật liệu trong đơn vị cú thể nhập từ nhiều nguồn khỏc nhau. Vỡ vậy, việc xỏcđịnh giỏ cũng khỏc nhau: - Giỏ vật liệu nhập do thu mua: Theo pp khấu trừ: Giỏ thực tế vật liệu nhập = Giỏ mua + CF thu mua + Thuế NK, TTĐB- CKTM, GIAM GIA HANG MUA
  2. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 18 Theo pp trực tiếp : Giỏ thực tế VL nhập = Giỏ mua + CF TM +Thuế NK, Thuế TTĐB,thuế VAT + Chi phớ thu mua bao gồm khoản chi phớ phỏt sinh: Vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm, cụng tỏc phớ, hao hụt cụng tỏc thu mua - TH nhập kho do tự chế biến: Giỏ thực tế vật liệu nhập do tự chế = Giỏ TT VL xuất để CB+ CFCB - TH nhập kho do thuế ngoài gia cụng. Giỏ VL nhập do thuờ ngũai gia cụng =Giỏ TT VL xuất đưa đi gia cụng +CF thuờ gia cụng + CF vận chuyện - Giỏ TT VL nhập do liờn doanh: do hội đồng liờn doanh thống nhất đỏnh giỏ Đỏnh giỏ vật liệu xuất kho: Do vật liệu nhập từ nhiều nguồn khỏc nhau với nhiều giỏ khỏc nhau . Vỡ vậy, khi xuất dựng vật liệu, kế túan sử dụng Cỏc pp tớnh giỏ xuất như sau: PP nhập trứơc xuất trước PP nhập sau xuất trước PP bỡnh quõn PP đớch danh Tớnh giỏ xuất kho cho DN ỏp dụng phương phỏp kế khai thường xuyờn VD: - Vật liệu tồn đầu thỏng 200 kg, đơn giỏ 20.000đ/kg - Tỡnh hỡnh nhập, xuất trong thỏng: Ngày 01: Nhập kho 500kg, đơn giỏ nhập 21.000 đ/kg Ngày 05: Xuất SD 300 kg Ngày 10: Nhập kho 300kg, đơn giỏ nhập 20.500 đ/kg Ngày 15: xuất sử dụng 400 kg Ngày 20: Nhập 200 kg đơn giỏ 19.000 đ.kg Ngày 23: xuất sử dụng 400 kg
  3. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 19 Yờu cầu: tớnh giỏ xuất kho vật liệu. a. PP thực tế đớch danh: Đặc điểm của phương phỏp này là vật liệu xuất ra thuộc lần nhập kho nào thỡ lấy giỏ nhập kho của lần nhập đú làm giỏ xuất. + Giả xử vớ dụ trờn vật liệu xuất ra ngày 5 gồm: 150 kg tồn đầu thỏng 150 kg thuộc nhập ngày 1 ngày 15 gồm: 250kg thuộc số nhập ngày 1 150 kg thuộc số nhập ngày 10 Tớnh giỏ vật liệu xuất kho Ngày 5 :(150x2000)+ (150x2100) Ngày 15:(250x2100)+ (150x2050) b. PP nhập trước xuất, xuất trước (FIFO) Đặc điểm của PP này là VL xuất ra được tớnh theo giỏnhập vào trước và lần lượt tiếp theo. Ngày 5 : (200x2000)+(100x2100) Ngày 15: (400x2100) c. PP nhập sau xuất trước Đặc điểm của pp này là vật liệu xuất ra tớnh theo giỏ của lần nhập sau cựng trước khi xuất và lần lượt tớnh ngược lờn theo tỉ giỏ nhập. - Ngày 05: 300x2100 - Ngày 15: (300x2050 )+(100x2100) d. Phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn d1. đĐơn giỏ bỡnh quõn cuối kỳ. đặc điểm này là cuối mỗi kỳ kế toỏn phải xỏc định ĐGBQ của VL tồn và nhập trong kỳ để làm giỏ xuất kho Trị giỏ VL tồn đầu kỳ + Trị giỏ VL nhập trong kỳ ĐGBQ = Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ Trị giỏ VL xuất trong kỳ= SL vật liệu xuất trong ky ứx ĐGBQ Theo VD trờn (200*2000)+[(500*2100)+(300*2050)] ĐGBQ = = 2065 200 +800
  4. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 20 Trị giỏ vật liệu xuất - Ngày 05: 300x 2065 - Ngày 15: 400x2065 d2. Đơn giỏ bỡnh quõn liờn hoàn 3. Kế toỏn nguyờn vật liệu : a) Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ. - Biờn bản kiểm nghiệm vật tư - Biờn bản kiểm kờ vật tư b) Kế toỏn chi tiết vật liệu: Để theo dừi chi tiết vật liệu kế toỏn sử dụng 1 trong 3 phương phỏp sau: - Phương phỏp thẻ song song - Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển - Phương phỏp sổ số dư. - Kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu theo phương phỏp thẻ song song + Quy trỡnh tại kho Nhận và kiểm tra chứng từ Nhập, xuất vật liệu, Hoàn chỉnh chứng từ Cập nhật thẻ kho  Mở theo danh điểm vật liệu  Theo dừi số lượng vật liệu Lưu chứng từ theo chủng loại Chuyển chứng từ cho phũng kế toỏn Đối chiếu số liệu với kế toỏn + Quy trỡnh tại phũng kế toỏn Lập chứng từ – nhận chứng từ (phiếu nhập, xuất kho) Cập nhật thẻ chi tiết vật liệu  Thẻ kế toỏn chi tiết được mở theo từng danh điểm  Thẻ kế toỏn chi tiết theo dừi về số lượng và giỏ trị vật liệu Đối chiếu số lượng giữa thẻ kế toỏn chi tiết và thẻ kho Lập bảng tổng hợp nhập, xuất , tồn kho vật liệu để:  Phản ỏnh biến động mỗi danh điểm trong thỏng trờn 1 dũng  Phản ỏnh số lượng và giỏ trị vật liệu Đối chiếu về mặt giỏ trị vớiứ kế toỏn tổng hợp
  5. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 21 Sơ đồ Sổ kế toỏn Chứng từ tổng hợp (phiếu nhập, nguyờn vật xuất) liệu Cập nhật So sỏnh Đối chiếu Đối chiếu Thẻ kế Bảng tổng hợp Thẻ kho Số lượng toỏn chi giỏ trị nhập, xuất, tồn tiết nguyờn vật liệu Tại kho Kế toỏn - Kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu theo phương phỏp Sổ đối chiếu luõn chuyển +Quy trỡnh tại kho Nhận và kiểm tra chứng từ Hoàn chỉnh chứng từ Nhập, xuất vật liệu Cập nhật thẻ kho  Mở theo danh điểm vật liệu  Theo dừi số lượng vật liệu Lưu chứng từ theo chủng loại sau đú Chuyển chứng từ cho phũng kế toỏn Đối chiếu số liệu với kế toỏn + Quy trỡnh tại phũng kế toỏn Lập chứng từ – nhận chứng từ Lập bảng kờ nhập, bảng kờ xuất vật liệu  Bảng kờ lập trờn cơ sở chứng từ giao nhận  Mỗi danh điểm được lập thành 1 dũng Cập nhật số liệu vào sổ đối chiếu luõn chuyển vật liệu  Mỗi thỏng ghi 1 lần vào cuối thỏng, theo từng kho  Mỗi thứ vật liệu được ghi trờn 1 dũng Đối chiếu số lượng trờn sổ luõn chuyển với thẻ kho Lập bảng tổng hợp nhập, xuất tồn kho vật liệu
  6. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 22 Sơ đồ Chứng từ Sổ kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu Bảng kờ nhập,xuất cập nhật vật liệu đối chiếu đối chiếu Sổ đối Bảng tổng hợp Thẻ kho chiếu nhập, xuất, tồn số lượng luõn giỏ trị nguyờn vật liệu chuyển Tại kho Kế toỏn - Kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu theo phương phỏp Sổ số dư + Quy trỡnh tại kho Nhận và kiểm tra chứng từ, Hoàn chỉnh chứng từ Nhập, xuất vật liệu Cập nhật thẻ kho Lưu chứng từ theo chủng loại sau đú chuyển cho Phũng KT Cập nhật số lượng vào sổ số dư Đối chiếu số liệu với kế toỏn + Quy trỡnh tại phũng kế toỏn Lập chứng từ - nhận chứng từ Lập bảng lũy kế nhập, xuất, tồn vật liệu  Bảng lũy kế được lập trờn cơ sở chứng từ giao nhận, theo kho  Mỗi danh điểm được lập thành 1 dũng  Theo dừi giỏ trị, khụng theo dừi số lượng Cập nhật giỏ trị nhập, xuất, tồn vào sổ số dư vật liệu  Mỗi thỏng ghi 1 lần vào cuối thỏng  Mỗi thứ vật liệu được ghi trờn 1 dũng – ghi phần giỏ trị Đối chiếu số lượng giữa sổ số dư và thẻ kho
  7. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 23 Sơ đồ Chứng từ Phiếu giao nhận chứng từ Cập nhật Đối chiếu Sổ Bảng lũy kế nhập xuất kế toỏn tồn VL tổng hợp Đối chiếu Sổ Thẻ kho số dư Tại kho Kế toỏn 4. Kế toỏn tổng hợp NVL * Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn - TH mua vật liệu nhận được hoỏ đơn và vật liệu đó về nhập kho Nợ TK 152, 133 Cú TK 111,112,141,331 . - TH mua vật liệu đó nhận được phiếu nhập kho (vật liệu đó về kho) nhưng đến cuối thỏng vẫn chưa nhận được hoỏ đơn .kế toỏn dựng giỏ tạm tớnh Nợ TK 152: Giỏ tạm tớnh Cú TK 111,112,141 . -> Sang thỏng sau nhận được hoỏ đơn : + Xoỏ giỏ tạm tớnh bằng cỏch ghi õm: Nợ TK 152: (Giỏ tạm tớnh ) Cú TK 111,112,141 .(Giỏ tạm tớnh ) + Căn cứ hoỏ đơn ghi bỡnh thường: Nợ TK 152, 133 Cú TK 111,112,141 . - TH mua vật liệu đó nhận được hoỏ đơn nhưng đến cuối thỏng vật liệu vẫn chưa về nhập kho (Phũng KT chưa nhận được phiếu nhập kho) Nợ TK 151,133/ Cú TK 111, 112 Sang thỏng sau nếu hàng về kế túan ghi: Nợ TK 152 / cú TK 151
  8. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 24 4.1 Kế túan nhập vật liệu ` 111,112,141,331 152 111,112,141,331 (1) (2) 151 (3) 154 (4) 157 (5) 333 (6) 3381 (7) 411 (8) 711 (9) 412 (10) (1) Mua vật liệu nhập kho. (2) Chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng mua, hàng mua trả lại cho người bỏn. (3) Vật liệu mua thỏng trước thỏng này về nhập kho (4) Vật liệu nhập kho sau khi gia cụng, chế biến. (5) Vật liệu gửi đi bỏn nay về nhập kho. (6) Thuế nhập khẩu, thuế tiờu thụ đặc biệt
  9. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 25 (7) Vật liệu thừa khụng rừ nguyờn nhõn. (8) Nhận gúp vốn liờn doanh bằng NVL (9) Nhận viện trợ, nhận tặng thưởng (10) Đỏnh giỏ tăng vật liệu Mua vật liệu phỏt sinh thừa, thiếu a. Thiếu so với húa đơn: Nợ TK 152 : trị giỏ hàng húa thực nhập Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào tớnh theo HD Nợ TK 138(1381) : Trị giỏ hàng húa thiều chờ xử lý Cú TK 331: Tổng số tiền phải thanh toỏn Khi xỏc định kết quả xử lý - Nếu lỗi do bờn bỏn giao thiếu và bờn bỏn giao thờm số hàng thiếu: Nợ Tk 152, Cú Tk 1381 - Nếu lỗi do bờn bỏn giao thiếu và bờn bỏn khụng cú hàng giao thờm: Nợ Tk 331 Cú Tk 1381 Cú tk 133 - Nếu lỗi do người ỏp tải và bắt bồi thường sẽ ghi: Nợ Tk 1388 (phải thu khỏc),334 Cú 133. Cú TK 1381 - Nếu doanh nghiệp phải chịu coi như khoản tổn thất Nợ TK 632 Cú TK 1381 b. Thừa so với húa đơn: Nếu nhận giữ hộ : ghi Nợ 002 -> xuất trả ghi Cú 002 - Nhập kho luụn số hàng Nợ TK 152 : trị giỏ hàng húa thực nhập Nợ Tk 133 : thuế GTGT đầu vào tớnh theo hoỏ đơn Cú TK 331 Tổng giỏ trị thanh toỏn theo húa đơn Cú TK 3381 : giỏ trị hàng thừa chờ xử lý. Xử lý hàng thừa: - Bờn bỏn đồng ý bỏn luụn số hàng thừa: Nợ Tk 3381 Nợ 133 Cú Tk 331 - Nếu trả lại số hàng thừa cho người bỏn Nợ TK 3381 Cú TK 152 - Nếu thừa khụng rừ nguyờn nhõn, ghi tăng thu nhập. Nợ TK 3381 Cú TK 711
  10. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 26 4.2. Kế toỏn xuất kho vật liệu: Vật liệu xuất kho sử dụng cho bộ phận nào thỡ bộ phận đú sẽ chịu chi phớ vật liệu TK152 621,627,641,642 (1) 632 (2) 154 (3) 1381 (4) 412 (5) 222 (6) 711,811 (1) Xuất vật liệu cho sản xuất, kinh doanh. (2) Xuất vật liệu bỏn. (3) Xuất vật liệu đi gia cụng chế biến. (4) Vật liệu thiếu khụng rừ nguyờn nhõn (5) Đỏnh giỏ giảm vật liệu (6) Xuất vật liệu đi gúp vốn liờn doanh. - Trong trường hợp doanh nghiệp gúp vốn liờn doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soỏt bằng vật liệu nếu giỏ trị gúp vốn nhỏ hơn giỏ trị thực tế phần chờnh lệch này ghi vào 811, nếu lớn hơn 1 phần ghi vào TK 711 một phần ghi vào TK 3387 (tương ứng với lợi ớch tỉ lệ gúp vốn của doanh nghiệp trong liờn doanh. - Khi cở sở liờn doanh bỏn số vật tư cho bờn thứ 3 lỳc đú kế toỏn kết chuyển : Nợ 3387/ Cú 711. Vớ dụ: Cụng ty xuất NVL mang đi gúp vốn liờn doanh đồng kiểm soỏt, trị giỏ xuất kho: 500trđ, giỏ do Hội đồng liờn doanh đỏnh giỏ: 600trđ, Phần lợi ớch của Cụng ty trong liờn doanh là 25%, cỏc bờn khỏc 75%. Cụng ty hạch toỏn:
  11. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 27 * Theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ: Phương phỏp kiểm kờ định kỳ là phương phỏp khụng theo dừi một cỏch thường xuyờn liờn tục về tỡnh hỡnh biến động vật liệu mà chỉ phản ỏnh tỡnh hỡnh tồn kho đầu kỡ và cuối kỳ trờn cơ sở kiểm kờ cuối kỳ. TK SD: TK 6111: Dựng theo dừi tỡnh hỡnh tăng, giảm nguyờn vật liệu, Cụng cụ. TK 152: Theo dừi vật liệu tồn đầu kỳ và cuối kỳ. Giỏ trị vật liệu xuất trong kỳ = giỏ trị vật liệu đầu kỳ + Giỏ trị vật liệu nhập – Giỏ trị vật liệu tồn cuối kỳ
  12. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 28 151 6111 111,112,331 (1) (7) 6211,627,641,642 152 (8) (2) 111,112,331 (3) 411 151 (10) (4) 412 152 (11) (5) (12) 412 (1) Đầu kỳ kết chuyển giỏ trị vật liệu đang đi đường chưa sử dụng (2) Đầu kỳ kết chuyển giỏ trị vật liệu chưa sử dụng (3) Giỏ trị vật liệu mua trong kỳ (4) Nhập gúp vốn liờn doanh bằng vật liệu. (5) Đỏnh giỏ tăng vật liệu (7) Mua vật liệu được hưởng chiết khấu TM, giảm giỏ và vật liệu trả lại. (8) Xuất vật liệu dựng sản xuất kinh doanh (10) Cuối kỳ kết chuyển giỏ trị vật liệu đang đi đường (11) Cuối kỳ kết chuyển giỏ trị vật liệu tồn kho (12) Đỏnh giỏ giảm vật liệu II: Kế toỏn CCDC 1. Khỏi niệm: Khỏc với vật liệu Cụng cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khụng đủ đk về giỏ trị và thời gian sử dụng để trở thành TSCĐ do đú cụng cụ dụng cụ mang đầy đủ đặc điểm của tài sản cố định hữu hỡnh (tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giỏ trị hao mũn dần, giữ nguyờn hỡnh thỏi vật chất đến lỳc hư hỏng) 2. Phõn loại: - Phõn lọai cụng cụ lao động theo địa điểm: + cụng cụ lao động trong kho & CC đang dựng - Phõn lọai theo vai trũ cụng dụng: + CCLĐ nhỏ, + Bao bỡ luõn chuyển, + Đồ dựng cho thuờ
  13. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 29 - Phõn loại CCLĐ theo tớnh chất phõn bổ: + CCLĐ phõn bổ 1 lần(100%) giỏ trị: Đối với những CCLĐ cú giỏ trị lao động thấp hoặc thời gian sử dụng ngắn. Khi xuất dựng phõn bổ 100% giỏ trị CC vào đối tượng SD + CCLĐ phõn bổ 2 lần( 50%giỏ trị) Đối với những CCLĐ cú giỏ trị tương đối lớn hoặc thời gian sử dụng tương đối dài. Khi xuất dựng phõn bổ ngay lần đầu 50% giỏ trị cụng cụ. Phần giỏ trị cũn lại CCLĐ được phõn bổ lần 2 khi CCLĐ bỏo hỏng GTPB lần 2 = 50%- {PL thu hồi- bồi thường} + CCLĐ loại phõn bổ nhiều lần: ỏp dụng Đ/v những CCLĐ cú giỏ trị lớn hoặc thời gian sd dài. Khi xuất dựng, căn cứ vào kế hoạch phõn bổ, kế túan sẽ phõn bổ hàng thỏng theo kế họach. Và giỏtrị lần cuối cựng khi CCLĐ bỏo hỏng: GTPB lần (n)= Gt chưa PB – PL –BT 3. Kế toỏn chi tiết cụng cụ. Kế toỏn chi tiết cụng cụ được tổ chức tại 2 nơi là taiù kho và tại phũng kế toỏn và ỏp dụng cỏc phương phỏp kế toỏn chi tiết giống kế toỏn vật liệu gồm: - Phương phỏp thẻ song song; - Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển - Phương phỏp sổ số dư. 4. Phương phỏp hạch toỏn: * Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn: Sơ Đồ Hạch Túan 111,112,331 153 111,112,331 (1) (7) 241,627,641,642 151 (8) (2) 142,242 3381 (9a) (9b) (3) 411 154 (10) (4) 222,223 1381 (11) (5) (12) 222,223 412 (6) (13) 412
  14. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 30 (1) Mua cụng cụ dụng cụ (2) Cụng cụ mua thỏng trước thỏng này về nhập kho (3) Cụng cụ thừa khụng rừ nguyờn nhõn (4) Nhận gúp vốn CDC (5) Thu hồi khoản đầu tư bằng cụng cụ dụng cụ (6) Đỏnh giỏ tăng cụng cụ (7) Mua cụng cụ được hưởng chiếc khấu TM, trả lại hoặc được giảm giỏ. (8) Xuất cụng cụ sử dụng ( phõn bổ 1 lần) (9a) Xuất cụng cụ phõn bổ nhiều lần (từ 2 lần trở lờn) (9b) Phõn bổ lần đầu vào bộ phận sử dụng CCDC (thỏng sau vẫn tiếp tục ghi bỳt toỏn này) (10) Xuất cụng cụ đi gia cụng, chế biến (11) Cụng cụ thừa khụng rừ nguyờn nhõn (12) Đem cụng cụ đi gúp vốn liờn doanh. (*Tương tự nguyờn vật liệu ) (13) Đỏnh giỏ giảm vật liệu. III. Kế toỏn dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho Theo Chuẩn mực kế toỏn số 02 – Hàng Tồn Kho: Cuối kỳ kế toỏn năm, khi giỏ trị thuần cú thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giỏ gốc thỡ phải lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho. Số dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho được lập là số chờnh lệch giữa giỏ gốc của hàng tồn kho lớn hơn giỏ trị thuần cú thể thực hiện của chỳng. Và theo Thụng tư 228/2009/TT-BTC, Mức dự phũng được xỏc định theo cụng thức sau : Mức dự phũng Lượng vật tư tồn Giỏ hạch Giỏ thị kho giảm giỏ tại toỏn trờn - trường tại giảm giỏ vật tư = thời điểm lập bỏo X SSKT thời điểm lập cho năm kế cỏo tài chớnh năm BCTC hoạch Giỏ thực tế trờn thị trường của cỏc loại vật tư tồn kho giảm giỏ tại thời điểm lập bỏo cỏo tài chớnh năm là giỏ cả cú thể mua hoặc bỏn được trờn thị trường. Việc lập dự phũng phải tiến hành riờng cho từng loại vật tư hàng húa bị giảm giỏ và tổng hợp toàn bộ khoản dự phũng giảm giỏ vật tư hàng húa tồn kho của doanh nghiệp vào bảng kờ chi tiết. Bảng kờ là căn cứ để hạch toỏn vào chi phớ quản lý của doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: TK 159 “Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho” (1) Cuối niờn độ khi tiến hành lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho: Nợ TK 632 Mức dự phũng giảm giỏ vật tư Cú TK 159 cho năm kế hoạch (2) Cuối niờn độ sau:
  15. KTTC_ Giảng viờn: CPA_ThS Trương Văn Khỏnh Trang 31 - Trường hợp khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toỏn năm nay lớn hơn khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho đó lập ở cuối kỳ kế toỏn năm trước thỡ số chờnh lệch lớn hơn được lập thờm, ghi: Nợ TK 632 Số lập Cú TK 159 thờm - Ngược lại, thỡ số chờnh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 159 Số giảm bớt Cú TK 632 Vớ dụ: Thỏng 10/2012 mua 10.000kg vật liệu A , đơn giỏ mua chưa thuế 1.000đ/kg, 5% thuế GTGT. Ngày 31/12/2012 khoỏ sổ lập bỏo cỏo tài chớnh năm, đơn giỏ thị trường vật liệu A (giỏ chưa thuế) là 700đ/kg. Yờu cầu : Lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho vật liệu A Giải: Lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho năm 2012 (10.000kgx (1.000-700) = 3.000.000đ). Nợ TK 632 : 3.000.000 Cú TK 159 : 3.000.000 - Giả sử 31/12/2013 vật tư A cũn lại chưa bỏn được là 2.000kg và đơn giỏ thị trường là 500đ/kg. Lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho năm 2003 (2000kgx (1.000-500) = 1.000.000đ). Số đó lập năm 2002: 3.000.000, năm 2003 số phải lập 1.000.000. Vậy số dự phũng giảm bớt là 3.000.000 – 1.000.000 = 2.000.000đ: Nợ TK 159 2.000.000 Cú TK 632 : 2.000.000 (Số dư 31/12/2013 của TK 159: 1.000.000)